Professional Documents
Culture Documents
Đ I Tu Đ NG Cơ
Đ I Tu Đ NG Cơ
ĐẠI TU ĐỘNG CƠ
Utt Car - Trung tâm đào tạo điện ô tô đời mới
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG
Khái Quát
Khái Quát
-1-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả những thao tác từ bước tháo
cụm động cơ ra khỏi xe đến bước lắp động cơ lên giá
đại tu.
Tháo động cơ
Tháo động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo v.v. ở dạng
một cụm liền từ bên dưới xe.
Động cơ Bán trục
Hộp số Kích động cơ
Dầm hệ thống treo Thước lái
THAM KHẢO:
Khi tháo cụm động cơ từ phía trên (xe FR)
(1/1)
Tháo
Các bộ phận
-2-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
2. Tháo ắc quy
(1) Ắc quy
-3-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
-4-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
-5-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
(1) Động cơ
(2) Giá đại tu động cơ
15. Tháo đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện
động cơ
(1) Tấm cách nhiệt ống xả
(2) Ống xả
(3) Gioăng ống xả
(4) Thanh đỡ
(5) Gioăng ống nạp
(6) Đường ống nạp
(7) Máy phát
(8) Dây điện động cơ
(1/1)
CHÚ Ý:
Tháo đường ống nhiên liệu với áp suất nhiên liệu vẫn
còn sẽ rất nguy hiểm do nhiên liệu có thể phun ra và
có thể gây nên cháy.
(1/3)
-6-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Tháo ắc quy
2. Tháo ắc quy
Cáp cực âm của ắc quy Tháo kẹp ắc quy và tháo ắc quy.
(1) Tháo cáp âm của ắc quy
Cáp cực dương của ắc quy
(2) Tháo cáp dương của ắc quy .
Kẹp ắc quy (3) Tháo kẹp ắc quy.
Ắc quy (4) Tháo ắc quy.
CHÚ Ý:
Ắc quy có chứa dụng dịch điện phân (axit sunphuaric
loãng), nên hãy giữ cho ắc quy cân
(1/1)
-7-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Động cơ có rất nhiều giắc nối như giắc nối cảm biến,
giắc nối công tắc, và giắc nối bộ chấp hành. Những
giắc nối này được nối vào dây điện động cơ. Hãy tháo
các giắc nối của dây điện động cơ ra khỏi giắc nối của
chúng ở ECU động cơ và hộp nối khoang động cơ,
không tháo phía động cơ và giảm đến mức tối thiểu
số lượng giắc nối bị tháo ra.
1. Tháo các giắc nối dây điện động cơ ra khỏi
những chi tiết sau.
(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ
(4) Các chi tiết khác
• Dây nối mát
• Cáp máy khởi động
• Giắc cảm biến ôxy
GỢI Ý:
Đối với cảm biến ôxy, giắc nối nằm bên dưới thảm trải
sàn.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)
(1/2)
-8-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Trước khi kéo dây điện động cơ ra, hãy buộc dây vào
nó và nhả dây nút buộc của dây đã kéo ra rồi để nó
như vậy.
GỢI Ý:
Để dây như hình vẽ để kéo dây điện động cơ vào dễ
dàng hơn.
Dây
Dây điện
(2/2)
THAM KHẢO:
Tháo cần số (Xe FR)
-9-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
THAM KHẢO:
Tháo cần số (Xe FR)
CHÚ Ý:
• Cần số được bôi mỡ, nên hãy bọc nó bằng vải v.v.,
khi tháo và cất nó sao cho nó không làm bẩn cabin.
• Bọc hộp số bằng giẻ v.v. sao cho ngoại vật không
Bulông Bạc lọt vào trong qua chỗ bắt cần số.
Miếng giữ Kẹp
Đai ốc GỢI Ý:
Do cần số có hướng, hãy kiểm tra nó trước khi tháo
cần số.
(1/1)
Ống nước làm mát, ống chân không, và các ống khác
được nối với động cơ.
Trước khi tháo động cơ, tất cả các ống phải được
tháo ra.
CHÚ Ý:
• Do nước làm mát trong động cơ không thể xả hết hoàn
toàn ra được, hãy tháo ống két nước và ống bộ sưởi
ấm ra khỏi động cơ rồi sau đó nút từng ống bằng giẻ
để tránh cho nước làm mát không bị rò rỉ.
• Sau khi tháo lọc không khí, hãy bọc đường dẫn khí
nạp bằng giẻ hay băng dính để tránh cho ngoại vật
không lọt vào trong cổ họng gió. Nếu vật lạ lọt vào
trong đó, nó có thể làm hỏng xupáp hay buồng cháy.
(1/1)
-10-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Để tránh xoắn đường ống và/hay chi tiết, hãy giữ chi
tiết một bên và sau đó tháo chỗ nối.
(2/2)
-11-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
(2/3)
5. Tháo cáp chọn và chuyển số
Tháo kẹp và đệm rồi tháo cáp chọn và chuyển số ra
khỏi hộp số.
CHÚ Ý:
Không tác dụng lực quá lớn hay làm cong cáp chọn
và chuyển số.
GỢI Ý:
• Không để kẹp văng ra.
• Dùng dây để buộc cáp đã tháo ra và để giữ cho
chúng không cản trở khi tháo hộp số.
• Đính thẻ lên cáp chọn và chuyển số đã tháo ra để
nhận biết chúng.
Kẹp Đệm
Cáp chọn số Cáp chuyển số
(3/3)
-12-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
(1/5)
THAM KHẢO:
Trục cácđăng (Xe FR)
Tháo trục cácđăng
(1) Đánh dấu ghi nhơ vị trí lên trục cácđăng và vi sai.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí/hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)
(2) Tháo bulông và đai ốc ra khỏi mặt bích và ổ bi đỡ
giữa.
(3) Dùng búa nhựa để gõ lên khớp nối để tách và
tháo trục cácđăng.
CHÚ Ý:
Nếu vị trí lắp của trục cácđăng bị lệch khi lắp, nó sẽ gây
ra tiếng ồn và rung động không bình thường.
GỢI Ý:
• Tháo trục cácđăng cần có hai người.
• Khi tháo trục cácđăng có ổ bi đỡ giũa, hãy đánh dấu
cho những vị trí này trước khi tháo. Sử dụng nhầm vị
trí đệm cách khi lắp có thể gây nên rung động.
Vi sai
Mặt bích nối
Trục cácđăng
Đệm cách
Ổ bi đỡ giữa
(1/2)
-13-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
CHÚ Ý:
Cẩn thận để không làm hỏng phớt dầu khi lắp SST.
Hộp số
SST (Nút dầu hộp số)
Băng dính
(2/2)
2. Tháo ống xả
Thấm bulông và đai ốc của đường ống xả bằng chất
thấm rỉ trước khi tháo chúng.
GỢI Ý:
• Tháo đường ống xả cần 2 người.
• Thông thường, gioăng và đai ốc không dùng lại
được. Hãy thay bằng chi tiết mới khi lắp lại
đường ống xả.
Đường ống xả Lò xo nén
Ống góp xả Bulông
Gioăng
(2/5)
-14-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Đai ốc hãm
SST (Đục đai ốc hãm bán trục)
Búa
(4/5)
(4) Dùng dây, treo bán trục hoặc là ở động cơ, hộp
số hay dầm hệ thống treo.
(5/5)
-15-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
1. Nâng xe lên
Nâng xe lên cho đến khi kích động cơ có thể đặt bên
dưới động cơ.
Kích động cơ
(1/2)
GỢI Ý:
Nếu động cơ không được nâng lên bằng kích động
cơ, khối lượng của động cơ sẽ tác dụng lên các
bulông, làm cho việc tháo bulông khó khăn hơn.
-16-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Tháo hộp số
1. Lắp móc treo động cơ
(1) Lắp các móc treo động cơ.
(2) Lắp xích treo động cơ vào palăng treo động cơ.
(3) Sau khi nối palăng treo động cơ vào xích treo
động cơ, nâng palăng lên cho đến khi lực căng
tác dụng nhẹ vào cả hai dây xích.
CHÚ Ý:
Nếu không tác dụng lực căng đều vào dây xích, động cơ
sẽ nghiêng nhiều gây ra tình huống rất nguy hiểm.
Móc treo động cơ
Palăng treo động cơ
Xích treo động cơ
GỢI Ý:
Có hai loại móc treo động cơ. Hãy lắp xích treo động
cơ thích hợp với loại móc treo động cơ được sử
dụng.
(1/3)
-17-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
2. Hạ động cơ xuống
(1) Hạ cụm động cơ cùng với hộp số từ kích động cơ
lên bàn nguội.
CHÚ Ý:
Do cácte dầu có thể biến dạng nếu nó đập vào bàn
nguội, hãy hạ động cơ với cácte dầu cách xe khỏi
bàn nguội. Lúc này, tiếp tục đỡ động cơ bằng
palăng.
(2) Đỡ hộp số bằng phụ kiện của bàn nâng.
GỢI Ý:
Quy trình trên ngăn không cho hộp số bị nghiêng sau
khi tháo động cơ.
Palăng Hộp số (3) Tháo bơm trợ lực lái.
Xích treo động cơ Phụ kiện bàn nâng
Móc treo động cơ Bơm trợ lực lái
Động cơ
(2/3)
3. Tháo hộp số
(1) Tháo các bulông bắt động cơ và hộp số.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
(2) Cắm tô vít dẹt vào khe hở giữa động cơ và hộp số
và nới lỏng trục sơ cấp bằng cách nậy nhẹ bằng to
vít dẹt.
(3) Tháo động cơ ra khỏi hộp số bằng cách lắc nhẹ
động cơ.
CHÚ Ý:
Lắc mạnh động cơ có thể làm hỏng trục sơ cấp và/hoặc
đĩa ly hợp.
Palăng Động cơ
Xích treo động cơ Hộp số
Móc treo động cơ Phụ kiện bàn nâng
(3/3)
SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, Tay giữ mặt bích)
Nắp ly hợp
(1/1)
-18-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Bạc
Máy phát
Giá bắt (Phía động cơ)
-19-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
-20-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:
Khi nhiệt độ của động cơ cao, tháo nắp két nước rất nguy hiểm
1 Đúng Sai
do nước làm mát có thể bắn ra.
Nước làm mát động cơ tiếp xúc với bề mặt có sơn của thân xe
2 Đúng Sai
sẽ không làm thay đổi màu sơn.
Sau khi tháo ống lọc không khí ra khỏi cổ họng gió, bọc đường
3 nạp của cổ họng gió bằng giẻ để tránh không cho ngoại vật lọt Đúng Sai
vào bên trong.
Khi tháo động cơ ra khỏi xe, hãy đưa kích động cơ tiếp xúc với
4 Đúng Sai
cácte dầu để đỡ động cơ.
Khi lắp động cơ trên giá đại tu động cơ, hãy lắp động cơ ở vị trí
5 Đúng Sai
thấp.
Câu hỏi-2
Khi tháo đường ống nhiên liệu của động cơ EFI, hãy xếp những câu sau theo thứ tự của quy trình được tiến hành
nhằm tránh cho nhiên liệu không bắn ra.
-21-
Đại tu động cơ Tháo động cơ
Câu hỏi-3
Hãy chọn quy trình đúng để tháo đầu thanh nối ra khỏi cam lái từ 1 đến 4.
1 2
3 4
1 2 3 4
-22-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời và kiểm tra
phần động cơ*.
1. Tháo rời
Tháo xích cam và trục cam và tháo rời nắp quy lát và
thân máy.
2. Kiểm tra
Dùng những dụng cụ đo để đo mức độ mòn của chi
tiết. Nếu độ mòn vượt quá giới hạn cho phép, hãy
thay thế mới chi tiết.
*Phần động cơ
• Một động cơ với những bộ phận phụ trợ và đường
ống nạp và xả được tháo ra.
• Trạng thái lớn nhất của động cơ dạng phụ tùng.
Động cơ
Đường ống xả
Đường ống nạp
Bộ phận phụ (máy phát)
(1/1)
Tháo rời
Các bộ phận
1. Tháo puly bơm nước
(1) Puly bơm nước
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
-23-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
-24-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
-25-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
(1/1)
Bộ căng xích
Thanh trượt bộ căng xích
Giảm chấn xích cam
Xích cam
Bộ căng xích
Píttông
Miếng hãm
Xích cam
Thanh trượt bộ căng xích
(1/2)
-26-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
THAM KHẢO:
Bộ căng đai
Bộ căng đai sử dụng lò xo để tác dụng lực căng vào
đai cam.
Bộ căng đai
Giẻ
(1/1)
4. Tháo xích cam
Tháo xích cam và không sử dụng lực quá lớn.
5. Đặt vị trí của píttông
Cho píttông đi xuống bằng cách quay trục khuỷu 40
độ ngược chiều kim đồng hồ từ TDC.
GỢI Ý:
Do việc quay trục khuỷu mà bộ căng xích hay xích đã
được tháo ra có thể làm cho xupáp và píttông chạm
vào nhau, nên hãy hạ thấp píttông xuống.
Dấu cam trên đĩa xích cam
Miếng đánh dấu xích cam
Dấu cam của xích cam trên trục khuỷu
Miếng đánh dấu xích cam
(2/2)
7. Kiểm tra xích cam
Kiểm tra góc dãn của xích cam
Treo xích vào móc trên tường. Tiếp theo đó, kéo xích
bằng cách tác dụng một áp lực không đổi bằng lực
kế lò xo. Dùng thước kẹp, đo chiều dài của một số
nhất định miếng dẫn hướng.
GỢI Ý:
• Thay xích cam nếi giá trị đo vượt quá giá trị tiêu
chuẩn.
Thước kẹp • Không thể đạt được thời điểm phối khí chính xác
nếu xích cam bị kéo giãn quá nhiều.
Xích cam
• Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết giá trị
Lực kế lò xo tiêu chuẩn
Chốt (1/1)
Bạc
-27-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
(1/1)
Động cơ 1NZ-FE:
Đối với bánh răng trên trục cam (có VVT-i), khi động
cơ ngừng, chốt hãm sẽ khoá cánh gạt và vỏ bộ điều
khiển phối khí bằng lực của lò xo.
Khi động cơ khởi động, áp suất dầu được cấp đến
chốt hãm để xả nó ra.
Vì lí do đố, hoạt động khoá/nhả khoá của của chốt
hãm cần phải được kiểm tra.
Cánh gạt
Vỏ bộ điều khiển phối khí
Chốt hãm
Áp suất dầu
(1/3)
-28-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
Đối với chốt hãm, cấp áp suất dầu động cơ vào phía
muộn sẽ nhả khoá. Để kiểm tra, không khí nén được
sử dụng thay cho áp suất dầu.
1. Cấp khí nén vào cả hai phía sơm và muộn.
GỢI Ý:
Cấp khí nén vào cả hai phía sơm và muộn sẽ ngăn
bánh răng cam bất ngờ chuyển động khi chốt hãm
được nhả ra.
2. Giảm khí nén ở phía muộn và di chuyển bánh răng
cam về phía sớm.
GỢI Ý:
Sự khác nhau của áp suất khí nén giữa phía sơm và
phía muộn sẽ dịch chuyển bánh răng cam về phía
sớm.
Phía muộn (Xupáp mở muộn)
Phía sớm (Xupáp mở sớm)
(2/3)
3. Khi bánh răng cam đi đến vị trí xa nhất về phía sớm,
hãy ngừng cấp áp suất không khí ở phía muộn và
sau đó, ngừng cấp áp suất không khí ở phía sớm.
CHÚ Ý:
Nếu trình tự ngừng cấp khí nén không được tuân theo,
bánh răng cam sẽ bất ngờ chạy về phía muộn, điều đó
có thể làm hư hỏng bánh răng cam.
4. Khi chốt hãm nhả khoá, chắc chắn rằng bánh răng
cam có thể quay êm bằng tay khi nó ở bất kỳ vị trí
nào trừ vị trí xa nhất về phía muộn.
5. Quay bánh răng cam đến vị trí xa nhất phía muộn và
chắc chắn rằng nó bị hãm.
(3/3)
10. Tháo bánh răng/đĩa xích cam
1. Tháo bánh răng cam (có VVT-i)
2. Tháo đĩa xích cam (không có VVT-i)
-29-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
CHÚ Ý:
• Nếu bulông mặt bích được tháo ra trong khi chốt
hãm vẫn còn khoá, lực ngang tác dụng lên chốt
hãm có thể làm hỏng nó.
• Chỉ tháo bulông mặt bích. Bánh răng cam không
thể tháo rời.
2. Tháo đĩa xích cam (không có VVT-i)
(1) Giữ trục cam lên êtô giữa những tấm nhôm.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Chốt hãm Puly
Bánh răng cam (có VVT-i) (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
Trục cam
(2) Tháo đĩa xích cam (không có VVT-i).
Tấm nhôm
Êtô
Bulông mặt bích (1/1)
Nắp quylát
(1/1)
Tháo các bulông bắt nắp quylát theo thứ tự từ đến GỢI Ý:
. Khi nắp quylát được tháo ra, nước và dầu sẽ chảy ra
từ áo nước và lỗ dầu. Khi đặt nắp quylát đã tháo ra
lên bàn nguội hay khay, hãy phủ giẻ lên bàn hay
khay và để cho nó hấp thụ dầu và giữ sạch khu vực
làm việc.
(1/1)
-30-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
(1/1)
Nút xả
Cácte dầu No.2
Lưới lọc dầu
Gioăng
Cácte dầu No.1
(1/1)
(1/1)
-31-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
(1/1)
Kiểm tra
Các bộ phận
(1/1)
-32-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
GỢI Ý:
• Chắc chắn rằng píttông chuyển động êm và không
có lực cản lớn.
• Thay bộ căng xích nếu có trục trặc.
Píttông Miếng hãm
Vấu hãm cóc Bộ căng xích
(1/1)
(1/1)
-33-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
Thước kẹp
Bulông nắp quylát
(1/1)
-34-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:
Đối với puly trục khuỷu, gõ búa vào puly để tháo nó ra khỏi trục
1 Đúng Sai
khuỷu.
Để tháo xích cam trên động cơ 1NZ-FE, hãy tháo nó khi píttông
2 Đúng Sai
của xylanh No.1 ở TDC.
Khi quay trục cam với xích cam đã được tháo ra, hãy hạ thấp
3 píttông của xylanh No.1 xuống một chút tính từ TDC trước khi Đúng Sai
quay nó.
Để kiểm tra độ mòn của đĩa xích cam, hãy đo chiều dày của đĩa
4 Đúng Sai
xích bằng panme.
Để kiểm tra độ mòn của đĩa xích cam, hãy đo chiều dày của đĩa
5 Đúng Sai
xích bằng panme.
Câu hỏi-2
Hãy chọn hình vẽ đúng về việc kiểm tra lực căng của xích cam.
1 2
3 4
1 2 3 4
-35-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
Câu hỏi-3
Hãy chọn hình vẽ đúng về phương pháp tháo cácte dầu động cơ có dán keo làm kín.
1 2
3 4
1 2 3 4
Câu hỏi-4
Đối với nắp quylát được xiết bằng 10 bulông nắp quylát. Hãy chọn hình vẽ đúng về thứ tự thông thường khi tháo
bulông nắp quylát.
1 2
3 4
1 2 3 4
-36-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ
Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về bulông xiết biến dạng dẻo là đúng?
1. Không được dùng lại bulông xiết biến dạng dẻo trong bất kỳ trường hợp nào.
2. Xiết bulông biến dạng dẻo đến mômen xiết tiêu chuẩn và xiết tiếp nó với một góc nhất định.
3. Một bulông xiết biến dạng dẻo được sử dụng cho bulông lắp đường ống xả.
4. Hãy hãm đầu vít của bulông xiết biến dạng dẻo để tránh cho nó khỏi bị lỏng.
-37-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời, kiểm tra và lắp
ráp nắp quylát.
1. Tháo rời
Dùng SST, tháo xupáp.
2. Kiểm tra
Dùng dụng cụ đo, đo độ vênh và độ mòn của chi tiết.
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi
tiết mới.
3. Lắp ráp
Thực hiện công việc trong khi kiểm tra vị trí lắp ráp của
các chi tiết.
(1/1)
Tháo rời
Các bộ phận
1. Tháo con đội xupáp
2. Tháo xupáp
3. Tháo phớt dầu đuôi xupáp
4. Vệ sinh nắp quylát
(1/1)
Tháo rời
Tháo con đội xupáp
1. Tháo con đôi xupáp
(1) Tháo con đôi xupáp bằng tay.
CHÚ Ý:
Không dùng kìm, do nó có thể làm hỏng con đôi xupáp.
(2) Tháo con đội xupáp và đặt nó lên trên miếng giấy
ghi vị trí để lắp lại.
GỢI Ý:
Trong khi lắp ráp, hãy lắp lại chính xác con đôi xupáp ở
vị trí giống như khi tháo ra.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí / hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)
(1/1)
-38-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Tháo xupáp
1. Lắp SST sao cho nó tạo thành một đường thẳng với
phần dưới của xupáp và miếng giữ lò xo.
2. Xiết SST để nén lò xo và tháo cả hai móng hãm.
3. Nới lỏng SST, tháo miếng giữ lò xo và lò xo, và sau
đó tháo xupáp bằng cách ấn nó về phía buồng
cháy.
(2/2)
-39-
Đại tu động cơ Nắp quylát
(1/1)
-40-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Nứt
Nắp quylát (1/1)
Dưỡng có đồng hồ so
Panme
Bạc dẫn hướng xupáp
Xupáp
-41-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Dưỡng có đồng hồ so
Panme
Con đội xupáp
Đồng hồ so
Trục cam
Trục cam
Dây đo nhựa
Nắp bạc trục cam
(1/1)
-42-
Đại tu động cơ Nắp quylát
2. Đo kích thước
Dùng thước kẹp và panme, kiểm tra những vị trí sau.
(1) Chiều dài của xupáp
(2) Đường kính thân xupáp
(3) Chiều dày của nấm xupáp
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)
GỢI Ý:
Hãy thay xupáp nếu kết quả đo thấp hơn giá trị tiêu
chuẩn.
Thước kẹp
(2/2)
Thước kẹp
Thước lá
Thước vuông góc
-43-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Dụng cụ thử lò xo
(1/1)
Dưỡng có đồng hồ so
(2/3)
-44-
Đại tu động cơ Nắp quylát
(3/3)
-45-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Dụng cụ rà xupáp
(2/2)
Kiểm tra trục cam
-46-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Đồng hồ so
Khối V
Panme
Panme
(1/1)
-47-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Lắp ráp
Các bộ phận
Lắp xupáp
Lần lượt lắp các xupáp, theo như vị trí ban đầu trước
khi tháo ra.
1. Bôi dầu động cơ vào thân xupáp và lắp nó từ phía
buống cháy vào bạc dẫn hướng xupáp.
2. Chắc chắn rằng xupáp chuyển động êm.
3. Lắp lò xo và miếng giữ.
4. Lắp SST vào sao cho nó thẳng với xupáp.
5. Xiết SST cho đến khi móng hãm lắp được.
6. Để tránh móng hãm rơi ra, hãy bôi một lớp mỏng
mỡ vào bên trong của móng hãm và lắp nó vào
xupáp.
7. Tháo SST.
-48-
Đại tu động cơ Nắp quylát
8. Sau khi tháo SST, hãy đặt đuôi của một xupáp bỏ
đi vào đuôi của xupáp đã lắp và gõ vào xupáp bỏ
đi bằng búa nhựa để cho xupáp đã lắp chạy vào.
CHÚ Ý:
Khi gõ vào xupáp, hãy bọc đuôi của nó bằng giẻ sao
cho móng hãm không bị văng ra nếu xupáp lắp không
đúng.
Xupáp bỏ đi
Băng dính
Giẻ
(2/2)
-49-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:
Để tháo con đội xupáp, hãy tháo nó ra khỏi nắp quylát bằng
1 Đúng Sai
cách dùng kìm.
Cất các xupáp tháo ra trên tấm giấy trên đó có ghi vị trí để sao
2 Đúng Sai
cho vị trí lắp của chúng có thể phân biệt được.
Trong động cơ mà đã từng bị quá nóng hay có tiếng gõ quá
3 Đúng Sai
mạnh, các vết nứt có thể tìm thấy trên nắp quylát.
4 Đo khe hở dầu của trục cam bằng đồng hồ so. Đúng Sai
Khi muội than bám vào cổ của xupáp nạp, mất mát dầu qua
5 Đúng Sai
bạc dẫn hướng có thể xảy ra.
Câu hỏi-2
Hãy chọn số đúng của trục trặc mà có thể là nguyên nhân của hiện tượng vênh nắp quylát từ 1 đến 4.
1. Quá lạnh
4. Quá nóng
-50-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Câu hỏi-3
Hãy chọn câu trả lới đúng của quy trình tháo bạc dẫn hướng xupáp từ các câu 1 đến 4.
4. Nung nóng nắp quylát đến giữa 140 và 160 độ C để tháo ra.
Câu hỏi-4
Hãy chọn câu trả lới đúng như hình vẽ về kiểm tra chiều dài tự do của lò xo xupáp từ 1 đến 4.
1 2
3 4
1 2 3 4
-51-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về việc lắp phớt dầu đuôi xupáp là đúng?
1. Chỉ đối với phía nạpm phớt dầu đuôi xupáp có thể dùng lại.
2. Phớt dầu đuôi xupáp trên phía nạp và giống như phía xả.
Khi lắp phớt dầu đuôi xupáp, hãy tẩy dầu mỡ ở phần lợi để tránh cho dầu không mất mát qua bạc
3. dẫn hướng xupáp.
4. Sau khi tháo phớt dầu đuôi xupáp, hãy thay nó bằng các mới và lắp nó vào bằng SST.
-52-
Đại tu động cơ Thân máy
Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả công việc tháo rời, kiểm tra và
lắp ráp thân máy.
1. Tháo rời
Tháo píttông và trục khuỷu sau khi đo khe hở.
2. Kiểm tra
Sử dụng cụ đo và đo độ đảo và độ mòn của chi tiết.
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi
tiết mới.
3. Lắp ráp
Lắp píttông và trục khuỷu trong khi kiểm tra hướng và vị
trí lắp ráp.
(1/1)
Tháo rời
Kiểm tra khe hở
Kiểm tra những khe hở sau trước khi tháo rời thân
máy.
1. Khe hở dọc trục thanh truyền
2. Khe hở dầu thanh truyền
3. Khe hở dọc trục trục khuỷu
GỢI Ý:
Kiểm tra khe hở dọc trục của trục khuỷu sau khi tháo
píttông và thanh truyền.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 50-53 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 13-15 của file PDF)
(1/1)
1. Khe hở dọc trục thanh truyền
Dùng đồng hồ so để đo khe hở dọc trục.
Đồng hồ so
Thanh truyền
Trục khuỷu
-53-
Đại tu động cơ Thân máy
Dây đo nhựa
Thanh truyền
Trục khuỷu
Chọn bạc
Có một vài loại kích cỡ của bạc thanh truyền.
Thay bạc bằng cái có cùng kích cỡ. Để làm được điều
này, mỗi bạc và nắp bạc thanh truyền có dấu kích cỡ
trên đó.
Bạc
Nắp bạc
Dấu kích cỡ
Đồng hồ so
(1/1)
-54-
Đại tu động cơ Thân máy
Tháo píttông
1. Làm sạch muội than ra khỏi thành bên trong của
xylanh
2. Tháo nắp bạc thanh truyền
3. Tháo bạc thanh truyền
4. Tháo píttông
Bạc
Nắp bạc
Píttông
-55-
Đại tu động cơ Thân máy
Ống nhựa
Thanh truyền
(2/2)
Trục khuỷu
Đệm dọc trục
Bạc
Nắp bạc
-56-
Đại tu động cơ Thân máy
1. Tháo xécmăng
(1) Tháo các xécmăng No.1 và No.2 theo thứ tự bằng
dụng cụ bung xécmăng theo phương pháp để cho
xécmăng tiếp xúc đều với bề mặt đế của dụng cụ.
CHÚ Ý:
Xécmăng có thể bị hỏng nếu bị xoắn hay bung ra quá
rộng.
(1/2)
-57-
Đại tu động cơ Thân máy
(1/1)
Kiểm tra độ phẳng của thân máy
Dùng thước lá và thước thẳng, kiểm tra độ phẳng của
thân máy.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Kiểm tra độ phẳng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)
GỢI Ý:
Động cơ mà đã từng bị quá nóng có thể thân máy bị
vênh.
Thước thẳng
Thước lá
(1/1)
-58-
Đại tu động cơ Thân máy
1. Khe hở píttông
Dùng panme để đo đường kính ngoài của píttông và
đồng hồ đo xylanh để đo đường kính trong xủa xylanh,
rồi sau đó tính tóan khe hở.
GỢI Ý:
Các vị trí đo của "a" và "d" trong hình vẽ được quy
định, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
Píttông
Panme
Đồng hồ đo xylanh
Khe hở píttông
Hướng ngang
Hướng trục
Chốt píttông
Píttông
Thanh truyền
Panme
Dưỡng có đồng hồ so
-59-
Đại tu động cơ Thân máy
Dây đo nhựa
Nắp bạc trục khuỷu
Trục khuỷu
Thân máy
Chọn bạc
Thay bạc bằng loại có cùng kích cỡ. Để làm được như
vậy, mỗi bạc, nắp bạc trục khuỷu và thân máy đều có
dấu kích cỡ.
Trục khuỷu
Bạc
Thân máy
Dấu kích cỡ
(1/1)
Thước lá
Xécmăng mới
Khe hở của rãnh xécmăng No.1
Khe hở của rãnh xécmăng No.2
(1/2)
-60-
Đại tu động cơ Thân máy
Píttông
Xécmăng
Thước lá
(2/2)
Kiểm tra bulông bắt nắp bạc
Nếu bulông xiết biến dạng dẻo được sử dụng làm
bulông bắt nắp bạc:
Do những bulông này bị kéo dài dần ra mỗi lần chúng
được sử dụng, hãy đo chiều dài và đường kính ngoài
của từng bulông để đánh giá xem bulông có dùng lại
được hay không.
Kiểm tra những bulông sau.
(1) Bulông bắt nắp bạc trục khuỷu
(2) Bulông bắt nắp bạc thanh truyền
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 13-15 của file PDF)
Thước kẹp
(1/1)
Kiểm tra trục khuỷu
Kiểm tra những hạng mục sau trên trục khuỷu:
1. Độ đảo của trục
2. Đo đường kính cổ trục chính và chốt khuỷu
3. Kiểm tra mòn đĩa xích cam
-61-
Đại tu động cơ Thân máy
Đồng hồ so
Khối V
Panme
Chốt khuỷu
Cổ trục chính trục khuỷu
-62-
Đại tu động cơ Thân máy
Lắp ráp
Lắp trục khuỷu
Trục khuỷu
Bạc dọc trục
Bạc
Nắp bạc
Xécmăng
Xécmăng dầu
Píttông
Chốt píttông
Thanh truyền
-63-
Đại tu động cơ Thân máy
2. Lắp xécmăng
(1) Lắp xécmăng dầu bằng tay.
2) Đặt xécmăng đều lên đế của dụng cụ bung
xécmăng và lắp xécmăng vào theo thứ tự No.2,
No.1.
CHÚ Ý:
Xécmăng có thể bị hỏng nếu bị bung quá nhiều hay
xoắn.
GỢI Ý:
• Không đặt tất cả khe hở miệng xécmăng trùng
nhau. Nhiều khí nén sẽ rò rỉ qua khe hở miệng.
• Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để kiểm tra
lại vị trí khe hở miệng của xécmăng.
Dụng cụ bung xécmăng
Xécmăng
Khe hở miệng xécmăng
Dấu phía trước
Xécmăng No.1
Xécmăng No.2
Xécmăng dầu
(2/2)
Lắp píttông
-64-
Đại tu động cơ Thân máy
Lắp píttông
1. Đặt thân máy sao cho bề mặt lắp nắp quylát hướng
lên trên.
CHÚ Ý:
• Nếu thân máy bị đặt ngang hay nghiêng, ấn píttông
vào có thể làm cho thanh truyền làm hỏng thành
bên trong của xylanh.
Ống nhựa
Thanh truyền
(1/3)
2. Lắp píttông
(1) Lắp bạc thanh truyền vào nắp bạc và thanh
(2) truyền.
Bôi dầu động cơ vào bề mặt của bạc.
CHÚ Ý:
Không bôi dầu vào mặt sau của bạc.
Nhiệt sinh ra do bạc được truyền vào thanh truyền qua
mặt sau của bạc. Nếu bôi dầu vào mặt sau của bạc, nó
sẽ cản trở tiếp xúc giữa những chi tiết này làm cho
hiệu quả tản nhiệt bị giảm đi.
Bạc
Thanh truyền
-65-
Đại tu động cơ Thân máy
CHÚ Ý:
Nếu píttông xoay bên trong của dụng cụ ép xécmăng,
vị trí của xécmăng có thể thay đổi và/hay píttông có
thể bị hư hỏng.
GỢI Ý:
• Nếu dụng cụ ép xécmăng được lắp thấp xuống
phần váy của píttông, sẽ khó lắp píttông vào
xylanh.
• Bôi dầu vào bề mặt bên trong của dụng cụ ép
xécmăng sao cho tránh được hư hỏng píttông và
xécmăng.
Dụng cụ ép xécmăng
(2/3)
-66-
Đại tu động cơ Thân máy
Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:
Những câu
STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
trả lời đúng
Khi khó tháo nắp bạc thanh truyền, hãy cắm tô vít vào khe hở
1 Đúng Sai
giữa trục khuỷu và thanh truyền, rồi sau đó nậy nó lên để tháo ra.
Khi tháo píttông ra khỏi thân máy, hãy gõ vào thanh truyền bằng
2 cán búa hay vật tương tụ sao cho không làm hỏng xylanh và kéo Đúng Sai
dần nó ra phía nắp quylát.
Nới lỏng bulông bắt nắp bạc trục khuỷu theo tứ tự từ hai đầu vào
3 giữa. Trong quy trình này, không bao giờ nới hết lỏng bulông một Đúng Sai
lần mà nới lỏng chúng từng ít một.
Đối với khe hở của chốt píttông, hãy đo đường kính ngoài của
4 chốt píttông bằng thước kẹp và đường kính trong của nó bằng Đúng Sai
panme. Sau đó tính tóan khe hở bằng các giá trị đo được.
Đối với khe hở dầu trục khuỷu, hãy đo khe hở dầu bằng thước
5 Đúng Sai
ép.
Câu hỏi-2
Những hình vẽ sau đây là những điểm đo khi kiểm tra độ vênh của thân máy. Hãy chọn hình vẽ cho biết vị trí đo đúng
từ những hình vẽ từ 1 đến 4.
1 2
3 4
1 2 3 4
-67-
Đại tu động cơ Thân máy
Câu hỏi-3
Câu nào trong những câu sau đây về việc phương pháp đo khe hở píttông là đúng?
Dùng thước kẹp, đo đường kính ngoài của píttông và đường kính trong của xylanh để tính toán
3. khe hở.
4. Cắm thước lá vào trong khe hở giữa xylanh và píttông để đo khe hở.
-68-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả cách lắp ráp nắp quylát và thân
máy đã đại tu để tạo thành phần động cơ.
Lắp ráp
Lắp ráp nắp quylát và thân máy, rồi sau đó kiểm tra và
điều chỉnh khe hở xupáp.
(1/1)
Lắp ráp
Các bộ phận
1. Lắp cácte dầu
Cácte dầu được lắp cùng với keo làm kín.
Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi keo
và làm việc với keo làm kín.
Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín và số
lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
Giẻ
Keo làm kín
Cácte dầu No.1
Cácte dầu No.2
-69-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
-70-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
Nắp bạc
Trục cam
-71-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
-72-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
-73-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
GỢI Ý:
Đo và điều chỉnh khe hở xupáp khi động cơ nguội.
-74-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
GỢI Ý:
Gióng thẳng dấu cam của puly trục khuỷu và dấu cam trên
nắp xích cam để sao cho cả xupáp nạp và xả của xylanh
No.1 đều đóng.
(2) Đo khe hở giữa vấu cam và con đội khi xupáp đóng.
(3) Cắm thước lá vào khe hở và đọc giá trị chiều dày trên
thước khi có lực cản nhỏ khi thước được kéo thẳng ra.
(4) Quay trục khuỷu một vòng và đo khe hở của các xupáp
khác.
CHÚ Ý:
Dùng lực để cắm thước lá vào khe hở có thể làm cong
thước.
Thước lá
Dấu cam
Căn đệm
Con đội xupáp
1. Đo khe hở xupáp
-75-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
Panme
-76-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp (1/1)
quylát.
-77-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:
1 Cácte dầu động cơ được dán vào thân máy bằng keo làm kín. Đúng Sai
Gioăng nắp quylát không có hướng của bề mặt. Thậm chí nếu
2 Đúng Sai
lắp phía nào cũng không gây ra rò rỉ nước.
Gioăng của bơm nước đã tháo ra mà không hỏng có thể sử
3 Đúng Sai
dụng lại.
Trong phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp của loạui thay thế
4 đệm bên trong, có thể điều chỉnh khe hở xupáp mà không cần Đúng Sai
tháo và lắp trục cam.
Phương pháp chọn căn đệm khe hở xupáp là công thức sau,
Câu hỏi-2
Khi lắp nắp quylát, hãy chọn một trong câu trả lời thích hợp nhất về mục đích của việc làm sạch lỗ bulông từ 1 đến 4.
Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, nó có thể ép dầu hay nước và làm nứt
1. thân máy.
Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể cháy dầu do nhiệt ma sát, rất
2. nguy hiểm.
3. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể gây ra rỉ.
4. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể làm gẫy bulông sau này.
-78-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
Câu hỏi-3
Hãy chọn vật liệu bôi vào lợi của phớt dầu khi đóng phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ và nắp xích cam
từ 1 đến 4.
4. Bôi mỡ LLC (nước làm mát có tuổi thọ cao) vào lợi phớt dầu.
Câu hỏi-4
Hãy chọn câu đúng về quy trình kiểm tra lại dấu cam thực hiện sau khi lắp xích cam từ 1 đến 4.
1. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng ngược chiều kim đồng hồ.
2. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng theo chiều kim đồng hồ.
3. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ.
4. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng ngược chiều kim đồng hồ.
-79-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ
Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về khe hở xupáp là đúng?
1. Khi khe hở xupáp lớn, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn.
2. Khi khe hở xupáp nhỏ, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn khi động cơ nóng lên.
3. Tiến hành đo và điều chỉnh khe hở xupáp của động cơ DOHC khi động cơ nóng.
4. Đo khe hở của xupáp bằng cách đặt dây đo nhựa vào khe hở.
-80-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ giải thích phương pháp lắp động cơ
đã được đại tu lên xe và bước kiểm tra lần cuối để
kiểm tra tình trạng lắp ráp.
Lắp động cơ
Lắp toàn bộ cụm động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo
v.v. từ bên dưới của xe.
(1/1)
THAM KHẢO:
Khi lắp động cơ từ bên trên (Xe FR)
Khi lắp động cơ từ phía trên, hãy nghiêng và quay
động cơ trong khi lắp nó theo cách để sao cho nó
không va và thân xe.
Những chi tiết sau đây phải được lắp lại.
(1) Trục cácđăng
(2) Cần số
(3) Két nước
(4) nắp capô
(1/1)
-81-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
-82-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
6. Lắp động cơ
(1) Bàn nâng động cơ
(2) Bán trục
(3) Đầu thanh nối
(4) Động cơ
(5) Hộp số
-83-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
-84-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
(1/1)
Đường ống xả
Đường ống nạp
Gioăng
Dây điện động cơ
-85-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
GỢI Ý:
Trượt bạc ở phần lắp máy phát ra ngoài bằng búa và thanh
đồng để lắp máy phát.
(2) Lắp tạm máy phát bằng cách luồn qua bulông xuyên (A).
Bạc
Máy phát
Giá đỡ (Phía động cơ)
Bulông xuyên (A)
Bulông (B)
(1/1)
Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ
1. Gắn thiết bị treo vào mó treo động cơ.
2. Sau khi lắp thiết bị treo động cơ, hãy nâng palăng lên.
Tác dụng lực căng nhẹ vào cả hai dây xích.
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không làm giá đại tu động cơ bị nhấc lên.
• Nếu palăng được nâng lên quá cao, giá treo động cơ có
thể bị nâng lên, tạo ra tình huống rất nguy hiểm.
• Nếu không tác dụng lực căng đều lên cả 2 dây xích,
động cơ sẽ bị nghiêng nhiều, tạo nên tình huống rất
nguy hiểm.
3. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu.
GỢI Ý:
Có 2 loại móc treo động cơ. Hãy lắp thiết bị treo động
cơ phù hợp với móc treo động cơ.
(1/1)
-86-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
1. Lắp bánh đà
(1) Lắp SST vào puly trục khuỷu để giữ trục khuỷu.
(2) Lắp bánh đà và xiết bulông bắt.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 12-13 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 13-15 của file PDF)
SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, dụng cụ giữ mặt
bích)
Puly trục khuỷu
2. Lắp ly hợp
(1) Cắm SST vào đĩa ly hợp, sau đó cắm chúng vào bánh
đà.
CHÚ Ý:
Cẩn thận để không cắm nhầm chiều của đĩa ly hợp.
(2) Gióng thẳng dấu trên bánh đà và vỏ ly hợp và tạm thời
lắp vỏ ly hợp.
(3) Lắc SST lên và xuống, sang phải và sang trái để khớp
tâm của đĩa ly hợp và bánh đà.
(4) Xiết bulông bắt của vỏ ly hợp.
-87-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
CHÚ Ý:
Nếu đỡ các te dầu của động cơ lên miếng kê sẽ làm
biến dạng nó, hãy đỡ nó vào phần mặt bích của cácte
dầu động cơ.
Động cơ
Hộp số
Bàn nâng động cơ
(1/1)
Lắp động cơ
1. Lắp động cơ
(1) Kích động cơ lên trong khi chú ý đến dây điện và
đường ống để sao cho nó không bị kẹt vào những
vị trí khác hay tiếp xúc với thân xe.
(2) Trong khi kiểm tra vị trí của gối đỡ động cơ và vị
trí lắp của dầm hệ thống treo, hãy lắp động cơ lên
xe.
CHÚ Ý:
Làm việc cẩn thận sao cho động cơ không chạm vào
thân xe.
(1/2)
2. Gióng thẳng vị trí của dầm
(1) Cắm SST vào trong lỗ chuẩn của thân xe và dầm
hệ thống treom rồi xiết tất cả các bulông bằng tay.
(2) Tạm thời lắp và xiết bằng tay các bulông bắt trên
gối đỡ động cơ.
(3) Xiết hết các bulông bắt dầm hệ thống treo đến
mômen xiết tiêu chuẩn.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
CHÚ Ý:
Không tháo bàn nâng động cơ cho đến khi dầm của hệ
thống treo đã được lắp xong.
(2/2)
SST (Dụng cụ dẫn hướng dầm hệ thống treo)
Lỗ chuẩn của thân xe
Lỗ chuẩn của dầm hệ thống treo
Dầm hệ thống treo
Bulông bắt gối đỡ động cơ
-88-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
GỢI Ý:
Tiến hành công việc xiết chặt lần cuối sau khi xiết
bulông và đai ốc bằng tay để tránh cho các chi tiết
không bị rơi.
(1/5)
THAM KHẢO:
Trục cácđăng (Xe FR)
1. Tháo SST ra khỏi vỏ đuôi hộp số.
2. Bôi mỡ vào lợi của phớt dầu vỏ đuôi hộp số.
3. Cắm trục cácđăng vào vỏ đuôi hộp số.
Vi sai
Mặt bích nối
-89-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Trục cácđăng
Đệm cách
Ổ bị đỡ giữa
Bôi mỡ
(1/1)
-90-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
-91-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Ống dẫn
Xylanh cắt ly hợp
Kẹp
(2/3)
Kẹp
Đệm
Cáp chọn số
Cáp chuyển số
(3/3)
(3/3)
-92-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
(2/2)
Bulông nối
Đệm
Nối các kẹp và ống cao su
1. Nối các ống
Nối hết các ống vào đúng chi tiết lắp của chúng ở cùng
một vị trí mà chúng đã được nối khi tháo ra.
GỢI Ý:
Dùng một súng hơi để làm sạch phần tử lọc khí trước
khi gắn ống.
2. Lắp kẹp
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)
-93-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
(1/1)
THAM KHẢO:
Lắp cần số (Xe FR)
1. Lắp cần số
(Xe FR)
(1) Bôi mỡ vào đầu của cần số (phần bạc).
(2) Trước tiên hãy xác nhận hướng của cần số và sau
đó lắp nó vào hộp số.
(3) Xiết cần số.
Chú ý rằng có vài loại cần số:
Bắt bằng bulông, đai ốc và miếng giữ
Bắt bằng bulông và miếng giữ
Bắt bằng kẹp
2. Lắp lại hộp che dầm giữa
(1/1)
Bulông
Miếng giữ
Đai ốc
Bạc
Kẹp
Bôi mỡ
(1/2)
-94-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
(1/2)
GỢI Ý:
• Hãy tuân theo hướng dẫn trong Hướng dẫn sửa
chữa để điều chỉnh đúng nồng độ LLC.
• Bơm nhẹ ống két nước và ống bộ sưởi khi đổ
nước làm mát sẽ làm cho nước làm mát dễ chảy
vào hơn.
• Có hướng dẫn xả không khí đặc biệt cho một số
kiểu xe. Hãy kiểm tra Hướng dẫn sửa chữa khi
thực hiện công việc này.
(2/2)
-95-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Lắp ắc quy
1. Lắp ắc quy
Kiểm tra vị trí cực của ắc quy, hãy lắp ắc quy và bắt
chặt nó bằng kẹp ắc quy.
CHÚ Ý:
Ắc quy có chức dụng dịch điện phân (hoà lẫn axit
suphuaric), nên không làm nghiêng ắc quy hay trào
dung dịch ắc quy. Nếu dung dịch bị trào ra, hay rửa
sạch ngay lập tức bằng nước.
2. Nối cáp ắc quy
Nối cáp ắc quy vào gốc của các cực ắc quy và bắt
chặt chúng bằng đai ốc.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ắc quy
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 40-41 của file PDF)
Cáp âm của ắc quy
Cáp dương của ắc quy
(1/1)
Kiểm tra lần cuối
Sau khi việc đại tu động cơ hoàn tất, hãy kiểm tra xem
có nhầm lẫn gì trong khi làm việc hay không và động
cơ có hoạt động đúng không. Hãy tiến hành những
thao tác kiểm tra sau đây sau khi lắp động cơ.
1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ
3. Kiểm tra nước làm mát
4. Kiểm tra khi lái xe
5. Kiểm tra sau khi lái xe
6. Phục hồi thông tin của xe
(1/6)
1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
Hãy tiến hành những thao tác kiểm tra sau đây để xem có bỏ
quên hay lỏng bộ phận nào không:
(1) Kiểm tra lại bằng các giắc nối đã được nối vào những vị trí
như trong thẻ gắn khi tháo ra.
(2) Kéo nhẹ từng giắc nối và kiểm tra rằng chúng không bị
tuột ra.
(3) Chắc chắn rằng không có bulông hay đai ốc nào bị lỏng.
(4) Kiểm tra rằng không có bộ phận nào còn lại xung quanh
khay hay bàn nguội.
(5) Kiểm tra rằng tất cả các kẹp được lắp đúng vị trí.
(6) Kiểm tra rằng không có rò rỉ nước làm mát hay dầu động
cơ từ các vị trí nối ống cao su cùng như kim loại.
(7) Kiểm tra rằng động cơ được đổ dầu đến dấu "F" trên que
thăm dầu.
(8) Kiểm tra rằng đai dẫn động được lắp đúng vị trí.
(9) Kiểm tra rằng độ căng đai dẫn động phù hợp.
(10) Kiểm tra rằng tiếng ồn không bình thường (gõ, rít) khi
động cơ quay khởi động.
GỢI Ý:
Chắc chắn rằng giắc nối bơm nhiên liệu được tháo ra trước khi
quay khởi động động cơ.
(11) Nối giắc bơm nhiên liệu và kích hoạt bơm bằng Máy chẩn
đoán để kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
(2/6)
-96-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Máy đo CO/HC
Máy điều chỉnh động
cơ (3/6)
GỢI Ý:
Khi động cơ đã ấm lên, nước làm mát tuần hoàn
trong két sưởi và không khí còn trong động cơ và két
nưởi sẽ bị đẩy ra phía két nước, nên hãy bổ sung
nước làm mát sau khi động cơ ấm lên.
(4/6)
4. Kiểm tra khi lái xe
Sau khi đã xả khí ra khỏi nước làm mát, hãy lái xe và
tiến hành những kiểm tra sau:
(1) Khi khởi hành xe, kiểm tra tiếng ồn không bình
thường xung quanh những chi tiết đã bị tháo ra.
(2) Khi tăng tốc và giảm tốc, hay khi phanh động cơ
tác dụng hãy kiểm tra tiếng ồn không bình thường.
(5/6)
-97-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
-98-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau:
Đối với việc lắp đường ống (nạp và xả), hãy xiết chặt bulông
1 Đúng Sai
theo thứ tự từ hai đầu vào giữa.
2 Đai ốc hãm mà lắp bán trục và moay ơ là chi tiết không dùng lại. Đúng Sai
Đối với việc lắp xylanh cắt côn, tháo cần đẩy và cao su chắn bụi
3 Đúng Sai
trước khi bắt đầu lắp.
Trên ống nước, vết của kẹp ống gắn trên ống vẫn còn lại. Nếu
4 kẹp ống không được lắp ở vị trí khác với vết này, nó sẽ gây ra Đúng Sai
rò rỉ nước.
Gioăng chữ O của cút nối nhanh áp dụng ở đường ống nhiên
5 Đúng Sai
liệu được dùng lại do không thấy có hư hỏng.
Câu hỏi-2
Khi lắp động cơ lên hộp số thường, vật liệu nào được bôi vào then hoa của trục sơ cấp trên hộp số thường? Hãy chọn
câu trả lời đúng từ 1 đến 4.
-99-
Đại tu động cơ Lắp động cơ
Câu hỏi-3
Sau khi hoàn tất quy trình đại tu động cơ, hãy chọn tất cả những mục mà có thể kiểm tra được bằng quan sát từ
những mục được liệt kê dưới đây.
7. Tình trạng của nắp bình nhiên liệu 8. Chọn kênh của đài Radio
-100-