You are on page 1of 102

Sổ tay đại tu

ĐẠI TU ĐỘNG CƠ
Utt Car - Trung tâm đào tạo điện ô tô đời mới
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG

KÊNH CHIA SẺ KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ Ô TÔ


- Fanpage: http://facebook.com/uttcar
- Youtube: https://youtube.com/uttcar
- Website: http://uttcar.com
Đại tu động cơ Khái Quát

Khái Quát
Khái Quát

Phần này sẽ mô tả quy trình cần thiết để đại tu


động cơ trên thực tế. Tiến trình đại tu được thực
hiện theo quy trình sau.

1. Tháo động cơ ra khỏi xe


Tháo cụm động cơ và hộp số từ phía dưới của
xe.
2. Tháo rời động cơ
Tháo động cơ thành nắp quylát và thân máy.
3. Vệ sinh và kiểm tra các chi tiết
Kiểm tra tất cả các chi tiết sau khi làm sạch
chúng.
4. Lắp ráp động cơ
Lắp ráp nắp quylát và thân máy.
5. Lắp động cơ lên xe
Lắp cụm động cơ và hộp số lên xe.
6. Kiểm tra lần cuối
Thực hiện việc kiểm tra cuối cùng để xác nhận
tình trạng lắp ráp.
(1/1)

-1-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Khái Quát

Khái Quát
Chương này sẽ mô tả những thao tác từ bước tháo
cụm động cơ ra khỏi xe đến bước lắp động cơ lên giá
đại tu.

Tháo động cơ
Tháo động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo v.v. ở dạng
một cụm liền từ bên dưới xe.
Động cơ Bán trục
Hộp số Kích động cơ
Dầm hệ thống treo Thước lái

THAM KHẢO:
Khi tháo cụm động cơ từ phía trên (xe FR)

Khi tháo động cơ từ phía trên, hãy tháo cả cụm động


cơ và hộp số liền nhau.

Những bộ phận sau đây cần được tháo ra.


(1) Nắp capô
(2) Két nước
(3) Trục cácđăng
(4) Cần số

Khi tháo động cơ, hãy nghiêng và quay nó trong khi


nó được treo bằng xích để tránh cho nó không bị va
vào thân xe.

(1/1)

Tháo

Các bộ phận

1. Tiến hành những biện pháp cần để ngăn không


cho xăng bị bắn ra

(1) Giắc nối bơm nhiên liệu

-2-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

2. Tháo ắc quy

(1) Ắc quy

3. Xả nước làm mát

(1) Nắp két nước


(2) Nút xả nước
(3) Nút xả két nước

4. Tháo các giắc nối và dây điện


(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ

5. Tháo các bộ phận bên trong xe


(1) Trục lái giữa

-3-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

6. Tháo kẹp và ống


(1) Ống bộ trợ lực phanh
(2) Ống két nước
(3) Ống bộ sưởi ấm
(4) Ống lọc gió
(5) Lọc gió

7. Tháo đường ống nhiên liệu


(1) Đường ống nhiên liệu

8. Tháo các bộ phận của khoang động cơ


(1) Cáp chuyển và chọn số
(2) Xylanh cắt ly hợp
(3) Máy nén A/C
(4) Đai dẫn động
(5) Giá lắp động cơ
(6) Cáp dây ga

9. Tháo các bộ phận bên dưới gầm xe

(1) Bán trục


(2) Đầu thanh nối
(3) Ống xả
(4) Thanh ổn định

-4-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

10. Lắp kích động cơ


(1) Kích động cơ

11. Tháo động cơ cùng với hộp số


(1) Động cơ
(2) Hộp số
(3) Dầm hệ thống treo
(4) Bán trục
(5) Kích động cơ

12. Tháo hộp số


(1) Palăng treo động cơ
(2) Thiết bị treo động cơ
(3) Động cơ
(4) Móc treo động cơ

13. Tháo ly hợp và bánh đà


(1) Bánh đà
(2) Đĩa ly hợp
(3) Nắp ly hợp

-5-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

14. Lắp giá đại tu động cơ

(1) Động cơ
(2) Giá đại tu động cơ

15. Tháo đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện
động cơ
(1) Tấm cách nhiệt ống xả
(2) Ống xả
(3) Gioăng ống xả
(4) Thanh đỡ
(5) Gioăng ống nạp
(6) Đường ống nạp
(7) Máy phát
(8) Dây điện động cơ

(1/1)

Tiến hành những biện pháp cần để ngăn không


cho xăng bị bắn ra

Xả áp suất đường ống nhiên liệu


Thậm chí sau khi động cơ đã ngừng hoạt động, áp
suất nhiên liệu vẫn còn để khởi động lại động cơ. Do
thao tác này cần phải khởi động lại động cơ, hãy thực
hiện nó trước khi tháo ắc quy.

CHÚ Ý:
Tháo đường ống nhiên liệu với áp suất nhiên liệu vẫn
còn sẽ rất nguy hiểm do nhiên liệu có thể phun ra và
có thể gây nên cháy.

(1/3)

-6-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

1. Tháo giắc bơm nhiên liệu


(1) Tháo đệm ghế sau.
(2) Tháo nắp lỗ sửa chữa.
(3) Tháo giắc bơm nhiên liệu.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)
GỢI Ý:
• Hoạt động của bơm nhiên liệu có thể ngừng lại bằng
cách tháo rơle mở mạch.
• Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa do vị trí của
giắc nối bơm nhiên liệu thay đồi theo kiểu xe.

Giắc nối bơm nhiên liệu


(2/3)
2. Tiến hành những biện pháp cần để ngăn không
cho xăng bị bắn ra
(1) Khởi động động cơ.
GỢI Ý:
Khi giắc nối bơm nhiên liệu bị tháo ra, động cơ sẽ
khởi động. Tuy nhiên, bơm nhiên liệu bị ngừng sẽ
giảm dần áp suất trongn đường ống nhiên liệu dẫn
đến ít nhiên liệu phun ra, điều này sẽ làm động cơ tự
động ngừng.
(2) Sau khi động cơ tự động ngừng, đề lại động cơ
và chắc chắn rằng nó không khởi động lại được nữa.
GỢI Ý:
Thực hiện thao tác trên để kiểm tra rằng áp suất giảm
xuống bên trong đường ống nhiên liệu.
(3) Xoay khoá điện đến vị trí LOCK.
(3/3)

Tháo ắc quy

1. Tháo cáp ắc quy


Trước khi tháo cáp ắc quy, hãy ghi lại những thông tin
lưu trong ECU v.v.
• DTC (Mã chẩn đoán hư hỏng)
• Tần số đài phát đã đặt trước
• Vị trí ghê (với xe có hệ thống nhớ)
• Vị trí vôlăng (với xe có hệ thống nhớ)
v.v.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Ắc quy
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 40-41 của file PDF)

2. Tháo ắc quy
Cáp cực âm của ắc quy Tháo kẹp ắc quy và tháo ắc quy.
(1) Tháo cáp âm của ắc quy
Cáp cực dương của ắc quy
(2) Tháo cáp dương của ắc quy .
Kẹp ắc quy (3) Tháo kẹp ắc quy.
Ắc quy (4) Tháo ắc quy.
CHÚ Ý:
Ắc quy có chứa dụng dịch điện phân (axit sunphuaric
loãng), nên hãy giữ cho ắc quy cân
(1/1)

-7-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Xả nước làm mát

Để xả nước làm mát động cơ, cần phải tháo ống có


chứa nước làm mát, như ống két nước và ống bộ
sưởi ấm. Vì vậy, nước làm mát phải được xả ra
trước.
CHÚ Ý:
Tháo nắp két nước khi động cơ còn nóng sẽ nguy
hiểm do nước làm mát sẽ phun ra. Trước khi tháo
nắp, do đó, hãy đợi cho đến khi động cơ hoàn toàn
nguội đi.
CHÚ Ý:
Thân xe sẽ biến màu nếu nước làm mát bám vào nó.
Do đó, trong trường hợp nước làm mát bắn ra, hãy
ngay lập tức rửa sạch nó bằng nước.
Nắp két nước
Nút xả nước
Nút xả két nước
(1/2)
1. Xả nước làm mát
(1) Bọc nắp két nước bằng giẻ sao cho nước làm
mát không phun ra.
(2)
Nới lỏng nắp két nước bằng cách quay nó
khoảng 45 độ để xả áp suất bên trong két nước.
Quay nắp két nước 45 độ nữa để tháo nó ra.
(3)
(4) Đặt khay hứng nước làm mát bên dưới nút xả két
nước và thân máy
GỢI Ý:
Vị trí của các nút xả nước thay đổi theo kiểu xe.
Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
(5) Xả nước làm mát bằng cách nới lỏng nút xả
của két nước trước rồi sau đó của thân máy.
(2/2)
Tháo giắc nối và dây điện

Động cơ có rất nhiều giắc nối như giắc nối cảm biến,
giắc nối công tắc, và giắc nối bộ chấp hành. Những
giắc nối này được nối vào dây điện động cơ. Hãy tháo
các giắc nối của dây điện động cơ ra khỏi giắc nối của
chúng ở ECU động cơ và hộp nối khoang động cơ,
không tháo phía động cơ và giảm đến mức tối thiểu
số lượng giắc nối bị tháo ra.
1. Tháo các giắc nối dây điện động cơ ra khỏi
những chi tiết sau.
(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ
(4) Các chi tiết khác
• Dây nối mát
• Cáp máy khởi động
• Giắc cảm biến ôxy
GỢI Ý:
Đối với cảm biến ôxy, giắc nối nằm bên dưới thảm trải
sàn.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)
(1/2)

-8-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

2. Kéo dây điện động cơ ra

Trước khi kéo dây điện động cơ ra, hãy buộc dây vào
nó và nhả dây nút buộc của dây đã kéo ra rồi để nó
như vậy.

GỢI Ý:
Để dây như hình vẽ để kéo dây điện động cơ vào dễ
dàng hơn.
Dây
Dây điện

(2/2)

Tháo các bộ phận bên trong của xe

Tháo trục lái giữa

Tách cơ cấu lái và trục lái giữa.

1. Giữ chặt vôlăng


Giữ chặt vôlăng bằng cách luồn đai an toàn qua nó để
ngăn không cho cáp xoắn của hệ thống túi khí khỏi bị
đứt.7. Tháo đường ống nhiên liệu

2. Tháo trục lái giữa


Đánh dấu vị trí lên cơ cấu lái và trục lái giữa trược khí
tháo chúng.

THAM KHẢO:
Tháo cần số (Xe FR)

Trục lái giữa


Hộp cơ cấu lái có trợ lực

-9-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

THAM KHẢO:
Tháo cần số (Xe FR)

1. Tháo hộp che dầm giữa


2. Tháo cần số
Chú ý răng cần số có thể bắt chặt theo 3 cách như
sau:

(1) Bắt bằng bulông, đai ốc và miếng giữ.


(2) Bắt bằng bulông và miếng giữ.
(3) Bắt bằng kẹp

CHÚ Ý:
• Cần số được bôi mỡ, nên hãy bọc nó bằng vải v.v.,
khi tháo và cất nó sao cho nó không làm bẩn cabin.
• Bọc hộp số bằng giẻ v.v. sao cho ngoại vật không
Bulông Bạc lọt vào trong qua chỗ bắt cần số.
Miếng giữ Kẹp
Đai ốc GỢI Ý:
Do cần số có hướng, hãy kiểm tra nó trước khi tháo
cần số.
(1/1)

Tháo kẹp và ống

Ống nước làm mát, ống chân không, và các ống khác
được nối với động cơ.
Trước khi tháo động cơ, tất cả các ống phải được
tháo ra.

1. Tháo các ống sau:


(1) Ống trợ lực phanh
(2) Ống két nước
(3) Ống bộ sưởi ấm
(4) Ống lọc không khí
(5) Lọc khí

CHÚ Ý:
• Do nước làm mát trong động cơ không thể xả hết hoàn
toàn ra được, hãy tháo ống két nước và ống bộ sưởi
ấm ra khỏi động cơ rồi sau đó nút từng ống bằng giẻ
để tránh cho nước làm mát không bị rò rỉ.
• Sau khi tháo lọc không khí, hãy bọc đường dẫn khí
nạp bằng giẻ hay băng dính để tránh cho ngoại vật
không lọt vào trong cổ họng gió. Nếu vật lạ lọt vào
trong đó, nó có thể làm hỏng xupáp hay buồng cháy.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)

(1/1)

-10-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Tháo đường ống nhiên liệu


1. Tháo đường ống nhiên liệu
Có một vài loại nối đường ống nhiên liệu. Phải sử dụng
phương pháp thích hợp cho từng loại để tháo chúng.
(1) Loại giắc nối nhanh
• Loại dùng SST
• Loại giắc nối
(2) Loại cút nối
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 36-40 của file PDF)
CHÚ Ý:
Vẫn còn một áp suất nhỏ trong đường ống nhiên liệu, nên
hãy bọc chỗ nối bằng giẻ để tháo.
2. Tránh rò rỉ nhiên liệu
Bọc ống bằng túi nhựa để ngăn không cho nhiên liệu rò rỉ và
giữ cho vật lạ không lọt vào.
CHÚ Ý:
Sẽ rất nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc khi đầu của đường
ống nhiên liệu không được nút kín, nó sẽ gây rò rỉ và có thể
dẫn đến cháy nổ.
(1/2)

Loại cút nối

Để tránh xoắn đường ống và/hay chi tiết, hãy giữ chi
tiết một bên và sau đó tháo chỗ nối.

(2/2)

Tháo các chi tiết khoang động cơ


1. Tháo những chi tiết sai ra khỏi động cơ
Đai dẫn động
Máy nén A/C
Bulông bắt gối đỡ động cơ (chỉ nới lỏng)
Cáp bàn đập ga
2. Tháo những chi tiết sau ra khỏi hộp số
Xylanh cắt ly hợp
Cáp chọn và chuyển số
Bulông và đai ốc xuyên qua gối đỡ động cơ (chỉ nới
lỏng)
GỢI Ý:
• Không cần phải tháo đường ống trợ lực kái. Động cơ
được tháo ra cùng với cơ cấu lái gắn trên đòn treo, và
bơm cánh gạt gắn vào động cơ, nên đường ống không
cần phải tháo ra.
• Đối với hệ thống có sử dụng xăng và dầu, công việc xả
khí có thể bỏ qua nếu chi tiết được tháo ra mà không
tháo đường ống.
(1/3)

-11-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

3. Tháo đai dẫn động


Nới lỏng bulông bắt máy phát và tháo dây đai.
CHÚ Ý:
Cẩn thận không kéo đai dẫn động khi di chuyển máy
phát.

Đai dẫn động


Máy phát

4. Tháo máy nén điều hoà và xylanh cắt ly hợp

Buộc máy nén điều hoaàvà xylanh cắt ly hợp bằng


dây v.v. để giữ cho chúng không cản trở khi tháo
động cơ và hộp số.
CHÚ Ý:
Cẩn thận không làm biến dạng ống khi tháo máy nén
A/C và xylanh cắt ly hợp.

Máy nén điều hoà


Xylanh cắt ly hợp

(2/3)
5. Tháo cáp chọn và chuyển số
Tháo kẹp và đệm rồi tháo cáp chọn và chuyển số ra
khỏi hộp số.

CHÚ Ý:
Không tác dụng lực quá lớn hay làm cong cáp chọn
và chuyển số.

GỢI Ý:
• Không để kẹp văng ra.
• Dùng dây để buộc cáp đã tháo ra và để giữ cho
chúng không cản trở khi tháo hộp số.
• Đính thẻ lên cáp chọn và chuyển số đã tháo ra để
nhận biết chúng.

Kẹp Đệm
Cáp chọn số Cáp chuyển số

(3/3)

-12-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Tháo các bộ phận từ bên dưới gầm xe

1. Tháo những chi tiết sau


(1) Đường ống xả
(2) Đầu thanh nối
(3) Bán trục
(4) Thanh ổn định

(1/5)

THAM KHẢO:
Trục cácđăng (Xe FR)
Tháo trục cácđăng
(1) Đánh dấu ghi nhơ vị trí lên trục cácđăng và vi sai.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí/hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)
(2) Tháo bulông và đai ốc ra khỏi mặt bích và ổ bi đỡ
giữa.
(3) Dùng búa nhựa để gõ lên khớp nối để tách và
tháo trục cácđăng.
CHÚ Ý:
Nếu vị trí lắp của trục cácđăng bị lệch khi lắp, nó sẽ gây
ra tiếng ồn và rung động không bình thường.
GỢI Ý:
• Tháo trục cácđăng cần có hai người.
• Khi tháo trục cácđăng có ổ bi đỡ giũa, hãy đánh dấu
cho những vị trí này trước khi tháo. Sử dụng nhầm vị
trí đệm cách khi lắp có thể gây nên rung động.

Vi sai
Mặt bích nối
Trục cácđăng
Đệm cách
Ổ bi đỡ giữa

(1/2)

-13-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

(4) Để tránh rò rỉ dầu, hãy cắm SST vào trong vỏ


đuôi hộp số và bắt chặt SST bằng băng dính.

CHÚ Ý:
Cẩn thận để không làm hỏng phớt dầu khi lắp SST.

Hộp số
SST (Nút dầu hộp số)
Băng dính

(2/2)

2. Tháo ống xả
Thấm bulông và đai ốc của đường ống xả bằng chất
thấm rỉ trước khi tháo chúng.

GỢI Ý:
• Tháo đường ống xả cần 2 người.
• Thông thường, gioăng và đai ốc không dùng lại
được. Hãy thay bằng chi tiết mới khi lắp lại
đường ống xả.
Đường ống xả Lò xo nén
Ống góp xả Bulông
Gioăng

(2/5)

-14-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

3. Tách đầu thanh nối


(1) Tháo chốt chẻ và đai ốc xẻ rãnh.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đai ốc xẻ rãnh
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 33 của file PDF)
(2) Dùng SST, tách đầu thanh nối ra khỏi cam lái.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 19-25 của file PDF)
CHÚ Ý:
Đập SST vào nắp chắn bụi có thể làm hư hỏng nắp chắn
bụi.

SST (Vam tháo rôtuyn) Đầu thanh nối


Nắp chắn bụi Cam lái
(3/5)
4. Tháo đai ốc hãm bán trục
(1) Xoay rãnh của bán trục hướng lên trên.
(2) Dùng SST và búa, nhả đai ốc hãm.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đai ốc hãm/đệm hãm
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 30-32 của file PDF)
(3) Nhả đai ốc hãm cần 2 người.
GỢI Ý:
Một người đạp phanh để giữ bán trục trong khi người
kia nới lỏng đai ốc hãm.

Đai ốc hãm
SST (Đục đai ốc hãm bán trục)

Búa
(4/5)

5. Tháo bán trục


(1) Tháo đòn treo dưới ra khỏi moay ơ.
(2) Tháo thanh nối thanh ổn định ra khỏi giảm chấn.
(3) Trong khi kéo nhẹ moay ơ ra phía ngoài của xe,
tách bán trục bằng cách gõ nhẹ vào đầu của nó
bằng búa nhựa rồi tháo bán trục ra khỏi moay ơ.
CHÚ Ý:
• Hãy thực hiện công việc này sau khi đã tháo cảm
biến tốc độ ABS.
• Cẩn thận để không làm hỏng cao su chắn bụi
bán trục và rôto cảm biến tốc độ.
• Không làm hỏng ren của bán trục.
GỢI Ý:
Chỉ tháo đầu phía moay ơ của bán trục và vẫn lắp
đầu phía hộp số .

(4) Dùng dây, treo bán trục hoặc là ở động cơ, hộp
số hay dầm hệ thống treo.

(5/5)

-15-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Lắp kích động cơ

Lắp kích đỡ động cơ và tháo dầm hệ thống treo và


các gối đỡ động cơ, rồi sau đó tháo cả cụm động cơ,
hộp số, dầm hệ thống treo v.v.

1. Nâng xe lên
Nâng xe lên cho đến khi kích động cơ có thể đặt bên
dưới động cơ.

Kích động cơ

(1/2)

2. Lắp kích động cơ


(1) Nâng kích động cơ lên cho đến khi gần chạm vào
bơm dầu.
(2) Dùng phụ kiện của kích động cơ, đỡ phần mặt
bích của cácte dầu, hộp số và dầm hệ thống treo.
CHÚ Ý:
Không gõ phụ kiện vào cácte dầu. Làm như vậy có
thể gây biến dạng cácte dầu.
GỢI Ý:
Đặt kích đỡ động cơ ở vị trí thấp nhất có thể được.
Điều đó làm cho nó dễ tháo bulông gối đỡ động cơ.
(3) Tháo các bulông bắt gối đỡ động cơ.
Động cơ
Hộp số
Kích động cơ
Phụ kiện của kích động cơ
(2/2)

Tháo động cơ cùng với hộp số


1. Tháo bulông bắt dầm hệ thống treo

GỢI Ý:
Nếu động cơ không được nâng lên bằng kích động
cơ, khối lượng của động cơ sẽ tác dụng lên các
bulông, làm cho việc tháo bulông khó khăn hơn.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
Dầm ngang và dầm giữa của hệ thống treo

-16-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

2. Tháo cả cụm động cơ, hộp số, dầm hệ thống


treo v.v.

(1) Chắc chắn rằng tất cả dây điện và ống đã được


tháo ra.
(2) Tháo động cơ bằng cách hạ thấp nó xuống chậm
và cẩn thận để sao cho không va vào thân xe.

Động cơ Bán trục


Hộp số Kích động cơ
Dầm hệ thống treo Thước lái
(1/1)

Tháo hộp số
1. Lắp móc treo động cơ
(1) Lắp các móc treo động cơ.
(2) Lắp xích treo động cơ vào palăng treo động cơ.
(3) Sau khi nối palăng treo động cơ vào xích treo
động cơ, nâng palăng lên cho đến khi lực căng
tác dụng nhẹ vào cả hai dây xích.
CHÚ Ý:
Nếu không tác dụng lực căng đều vào dây xích, động cơ
sẽ nghiêng nhiều gây ra tình huống rất nguy hiểm.
Móc treo động cơ
Palăng treo động cơ
Xích treo động cơ

GỢI Ý:
Có hai loại móc treo động cơ. Hãy lắp xích treo động
cơ thích hợp với loại móc treo động cơ được sử
dụng.

Móc treo động cơ


Xích treo động cơ

(1/3)

-17-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

2. Hạ động cơ xuống
(1) Hạ cụm động cơ cùng với hộp số từ kích động cơ
lên bàn nguội.
CHÚ Ý:
Do cácte dầu có thể biến dạng nếu nó đập vào bàn
nguội, hãy hạ động cơ với cácte dầu cách xe khỏi
bàn nguội. Lúc này, tiếp tục đỡ động cơ bằng
palăng.
(2) Đỡ hộp số bằng phụ kiện của bàn nâng.
GỢI Ý:
Quy trình trên ngăn không cho hộp số bị nghiêng sau
khi tháo động cơ.
Palăng Hộp số (3) Tháo bơm trợ lực lái.
Xích treo động cơ Phụ kiện bàn nâng
Móc treo động cơ Bơm trợ lực lái
Động cơ

(2/3)

3. Tháo hộp số
(1) Tháo các bulông bắt động cơ và hộp số.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
(2) Cắm tô vít dẹt vào khe hở giữa động cơ và hộp số
và nới lỏng trục sơ cấp bằng cách nậy nhẹ bằng to
vít dẹt.
(3) Tháo động cơ ra khỏi hộp số bằng cách lắc nhẹ
động cơ.
CHÚ Ý:
Lắc mạnh động cơ có thể làm hỏng trục sơ cấp và/hoặc
đĩa ly hợp.
Palăng Động cơ
Xích treo động cơ Hộp số
Móc treo động cơ Phụ kiện bàn nâng
(3/3)

Tháo ly hợp và bánh đà


1. Tháo ly hợp và bánh đà
(1) Đánh dấu vị trí lên nắp ly hợp và bánh đà.
(2) Lắp SST vào puly trục khuỷu để giữ trục khuỷu.
(3) Tháo nắp ly hợp và đĩa ly hợp.
(4) Tháo bánh đà.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)

SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, Tay giữ mặt bích)
Nắp ly hợp
(1/1)

-18-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Lắp giá đại tu động cơ


1. Tạm thời đặt giá đại tu động cơ ở vị trí lỗ bulông
bắt hộp số trên thân máy.
(1) Đặt giá đại tu sao cho các tay giữ bên phải và
trái đối xứng nhau.
(2) Đặt nó sao cho trọng tâm được hạ thấp xuống.
2. Lắp động cơ vào giá đại tu.
Để động cơ và giá đại tu nằm ngang và xiết
bulông.
3. Tháo palăng.
CHÚ Ý:
Xiết chặt động cơ và bulông bắt tay giữ trước khi
tháo palăng.

Giá đại tu động cơ


Động cơ
(1/1)

Tháo các đường ống nạp và xả, dây điện động


cơ, máy phát
1. Tháo các đường ống nạp và xả
(1) Nới lỏng bulông và đai ốc bắt đường ống nạp và
xả, theo thứ tự từ ngoài vào trong.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
(2) Tháo đường ống.
2. Tháo dây điện động cơ
Tháo tất cả giắc nối dây điện động cơ và kẹp từ động
cơ.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)
Đường ống xả Gioăng
Đường ống nạp Dây điện động cơ
(1/2)
3. Tháo máy phát
(1) Nới lỏng bulông lắp máy phát và tháo đai dẫn
động.
(2) Tháo đai dẫn động.
CHÚ Ý:
Kéo đai dẫn động để di chuyển máy phát sẽ làm hỏng
đai.
(3) Tháo tất cả bulông lắp máy phát và tháo máy phát.
GỢI Ý:
Do phần lắp máy phát giữ những bạc để định vị, ăn
khớp chặt. Vì vậy, hãy lắc máy phát lên và xuống để
tháo.

Bạc
Máy phát
Giá bắt (Phía động cơ)

-19-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

-20-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

Khi nhiệt độ của động cơ cao, tháo nắp két nước rất nguy hiểm
1 Đúng Sai
do nước làm mát có thể bắn ra.
Nước làm mát động cơ tiếp xúc với bề mặt có sơn của thân xe
2 Đúng Sai
sẽ không làm thay đổi màu sơn.
Sau khi tháo ống lọc không khí ra khỏi cổ họng gió, bọc đường
3 nạp của cổ họng gió bằng giẻ để tránh không cho ngoại vật lọt Đúng Sai
vào bên trong.
Khi tháo động cơ ra khỏi xe, hãy đưa kích động cơ tiếp xúc với
4 Đúng Sai
cácte dầu để đỡ động cơ.
Khi lắp động cơ trên giá đại tu động cơ, hãy lắp động cơ ở vị trí
5 Đúng Sai
thấp.

Câu hỏi-2
Khi tháo đường ống nhiên liệu của động cơ EFI, hãy xếp những câu sau theo thứ tự của quy trình được tiến hành
nhằm tránh cho nhiên liệu không bắn ra.

1.Khởi động động cơ.


2.Bật khoá điện đến vị trí LOCK.
3.Tháo giắc nối ra khỏi bơm nhiên liệu để ngừng hoạt động.
4.Khi động cơ tự động ngừng lại, đề động cơ một lần nữa và chắc chắn rằng động cơ không khởi động
được.

-21-
Đại tu động cơ Tháo động cơ

Câu hỏi-3
Hãy chọn quy trình đúng để tháo đầu thanh nối ra khỏi cam lái từ 1 đến 4.

1 2

3 4

1 2 3 4

-22-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời và kiểm tra
phần động cơ*.

1. Tháo rời
Tháo xích cam và trục cam và tháo rời nắp quy lát và
thân máy.

2. Kiểm tra
Dùng những dụng cụ đo để đo mức độ mòn của chi
tiết. Nếu độ mòn vượt quá giới hạn cho phép, hãy
thay thế mới chi tiết.

*Phần động cơ
• Một động cơ với những bộ phận phụ trợ và đường
ống nạp và xả được tháo ra.
• Trạng thái lớn nhất của động cơ dạng phụ tùng.

Động cơ
Đường ống xả
Đường ống nạp
Bộ phận phụ (máy phát)

(1/1)

Tháo rời
Các bộ phận
1. Tháo puly bơm nước
(1) Puly bơm nước
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)

-23-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

2. Tháo giá bắt gối đỡ động cơ


(1) Giá bắt gối đỡ động cơ

3. Tháo puly trục khuỷu


1. Đặt vị trí của píttông
2. Tháo puly trục khuỷu

Puly trục khuỷu

1. Đặt vị trí của píttông


(1) Đặt dấu của của puly trục khuỷu đến "0" và xylanh
No.1 đến TDC kỳ nén, để sao cho dấu cam của
trục cam hướng lên trên.
GỢI Ý:
Hãy ghi lại vị trí này để hỗ trợ cho việc lắp ráp theo
đúng trình tự.

TDC kỳ nén của xylanh No.1


Dấu cam trên trục cam
Dấu cam trên trục khuỷu

-24-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

2. Tháo puly trục khuỷu


(1) Dùng SST, giữ ouly trục khuỷu và tháo các bulông.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
(2) Dùng SST, tháo puly trục khuỷu.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Các chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)
SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, tay giữ bích nối)
SST (Bộ vam C)
Puly trục khuỷu
(1/1)
4. Tháo bơm nước
(1) Bơm nước
(2) Gioăng
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

5. Tháo nắp xích cam


1. Tháo nắp đậy nắp quy lát và gioăng
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

Nắp đậy nắp quy lát


Gioăng
Nắp xích cam

-25-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

2. Tháo nắp xích cam


(1) Tháo tất cả các bulông và đai ốc.
(2) Cắm tô vít dẹt vào giữa nắp xích cam và nắp quy
lát và thân máy. Sau đó nậy nắp xích ra.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Keo/gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)

Nắp xích cam


Băng dính

(1/1)

6. Tháo xích cam


1. Tháo bộ căng xích cam (bộ căng xích tự động)
2. Tháo thanh trượt bộ căng xích cam
3. Tháo giảm chấn xích cam

Bộ căng xích
Thanh trượt bộ căng xích
Giảm chấn xích cam
Xích cam

1. Tháo bộ căng xích cam (bộ căng xích tự động)


Nhả lực căng của bộ căng xích cam.
Píttông của bộ căng xích cam được thiết kế để sao
cho cơ cấu cóc chỉ cho phép píttông đi ra và không
cho phép nó bị ấn vào bên trong. Hãy dịch chuyển
miếng hãm để nhả cơ cấu cóc hãm, ấn píttông vào và
sau đó nới lỏng xích cam.
CHÚ Ý:
Tháo bộ căng xích camm khi xích vẫn còn độ lực căng
có thể làm cho bộ căng xích cam văng ra, dẫn đến tai
nạn, nên hãy xả lực căng của xích cam.
2. Tháo thanh trượt bộ căng xích cam
3. Tháo giảm chấn xích cam

Bộ căng xích
Píttông
Miếng hãm
Xích cam
Thanh trượt bộ căng xích
(1/2)

-26-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

THAM KHẢO:
Bộ căng đai
Bộ căng đai sử dụng lò xo để tác dụng lực căng vào
đai cam.

Phương pháp xả lực căng

(1) Nới lỏng bulông và .


(2) Ấn puly theo hướng mà dây đai không được bắt
và xiết tạm bulông .
(3) Xiết bulông nhẹ để giữ bộ căng xích ở vị trí đó.
CHÚ Ý:
Bọc giẻ hay vật liệu khác xung quanh bộ căng đai để giữ
cho nó không bị hỏng.

Bộ căng đai
Giẻ
(1/1)
4. Tháo xích cam
Tháo xích cam và không sử dụng lực quá lớn.
5. Đặt vị trí của píttông
Cho píttông đi xuống bằng cách quay trục khuỷu 40
độ ngược chiều kim đồng hồ từ TDC.
GỢI Ý:
Do việc quay trục khuỷu mà bộ căng xích hay xích đã
được tháo ra có thể làm cho xupáp và píttông chạm
vào nhau, nên hãy hạ thấp píttông xuống.
Dấu cam trên đĩa xích cam
Miếng đánh dấu xích cam
Dấu cam của xích cam trên trục khuỷu
Miếng đánh dấu xích cam
(2/2)
7. Kiểm tra xích cam
Kiểm tra góc dãn của xích cam

Treo xích vào móc trên tường. Tiếp theo đó, kéo xích
bằng cách tác dụng một áp lực không đổi bằng lực
kế lò xo. Dùng thước kẹp, đo chiều dài của một số
nhất định miếng dẫn hướng.

Do chốt và bạc bị mòn, độ dơ sẽ tăng lên. Điều đó


dẫn đến toàn bộ dây xích bị kéo giãn ra.
Do đó, đo chiều dài của xích cam có thể đánh giá
xem nó có thể sử dụng lại hay không.

GỢI Ý:
• Thay xích cam nếi giá trị đo vượt quá giá trị tiêu
chuẩn.
Thước kẹp • Không thể đạt được thời điểm phối khí chính xác
nếu xích cam bị kéo giãn quá nhiều.
Xích cam
• Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết giá trị
Lực kế lò xo tiêu chuẩn
Chốt (1/1)

Bạc

-27-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

8. Tháo trục cam


1. Đặt vị trí của trục cam
2. Tháo trục cam
Nắp bạc
Trục cam

(1/1)

1. Đặt vị trí của trục cam


(1) Đặt vị trí của trục cam sao cho lực của lò xo
xupáp tác dụng đều lên trục cam và có thể dễ
dàng tháo ra theo chiều ngang.
GỢI Ý:
Vị trí đặt trục cam khác nhau tuỳ theo loại động cơ.
Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết thêm chi
tiết.
2. Tháo trục cam
(1) Nới lỏng đều và tháo bulông bắt nắp bạc qua một
vài lân.
(2) Tháo nắp bạc và trục cam.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Tháo nắp bạc theo thứ tự từ đến . Trục cam
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
D Dấu phối khí
trang 18-19 của file PDF)
Gợi ý:
Trình tự tháo bulông bắt nắp bạc phụ thuộc vào loại động
cơ. Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết thêm chi
tiết.
(3) Cất nắp bạc đã tháo ra theo thứ tự số xylanh.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí/Hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 34-36 của file PDF)
9. Kiểm tra bánh răng trên trục cam (có VVT-i)

Động cơ 1NZ-FE:
Đối với bánh răng trên trục cam (có VVT-i), khi động
cơ ngừng, chốt hãm sẽ khoá cánh gạt và vỏ bộ điều
khiển phối khí bằng lực của lò xo.
Khi động cơ khởi động, áp suất dầu được cấp đến
chốt hãm để xả nó ra.
Vì lí do đố, hoạt động khoá/nhả khoá của của chốt
hãm cần phải được kiểm tra.

Cánh gạt
Vỏ bộ điều khiển phối khí
Chốt hãm
Áp suất dầu
(1/3)

-28-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Đối với chốt hãm, cấp áp suất dầu động cơ vào phía
muộn sẽ nhả khoá. Để kiểm tra, không khí nén được
sử dụng thay cho áp suất dầu.
1. Cấp khí nén vào cả hai phía sơm và muộn.
GỢI Ý:
Cấp khí nén vào cả hai phía sơm và muộn sẽ ngăn
bánh răng cam bất ngờ chuyển động khi chốt hãm
được nhả ra.
2. Giảm khí nén ở phía muộn và di chuyển bánh răng
cam về phía sớm.
GỢI Ý:
Sự khác nhau của áp suất khí nén giữa phía sơm và
phía muộn sẽ dịch chuyển bánh răng cam về phía
sớm.
Phía muộn (Xupáp mở muộn)
Phía sớm (Xupáp mở sớm)
(2/3)
3. Khi bánh răng cam đi đến vị trí xa nhất về phía sớm,
hãy ngừng cấp áp suất không khí ở phía muộn và
sau đó, ngừng cấp áp suất không khí ở phía sớm.
CHÚ Ý:
Nếu trình tự ngừng cấp khí nén không được tuân theo,
bánh răng cam sẽ bất ngờ chạy về phía muộn, điều đó
có thể làm hư hỏng bánh răng cam.
4. Khi chốt hãm nhả khoá, chắc chắn rằng bánh răng
cam có thể quay êm bằng tay khi nó ở bất kỳ vị trí
nào trừ vị trí xa nhất về phía muộn.
5. Quay bánh răng cam đến vị trí xa nhất phía muộn và
chắc chắn rằng nó bị hãm.

Phía muộn (Xupáp mở muộn)


Phía sớm (Xupáp mở sớm)

(3/3)
10. Tháo bánh răng/đĩa xích cam
1. Tháo bánh răng cam (có VVT-i)
2. Tháo đĩa xích cam (không có VVT-i)

Bánh răng cam (có VVT-i)


Đĩa xích cam (không có VVT-i)

-29-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

1. Tháo bánh răng cam (có VVT-i)


(1) Cấp khí nén để nhả khoá chốt hãm.
(2) Quay bánh răng cam đến vị trí xa nhất về phía
sớm.
(3) Tháo bulông mặt bích để tháo bánh răng cam.

CHÚ Ý:
• Nếu bulông mặt bích được tháo ra trong khi chốt
hãm vẫn còn khoá, lực ngang tác dụng lên chốt
hãm có thể làm hỏng nó.
• Chỉ tháo bulông mặt bích. Bánh răng cam không
thể tháo rời.
2. Tháo đĩa xích cam (không có VVT-i)
(1) Giữ trục cam lên êtô giữa những tấm nhôm.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Chốt hãm Puly
Bánh răng cam (có VVT-i) (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
Trục cam
(2) Tháo đĩa xích cam (không có VVT-i).
Tấm nhôm
Êtô
Bulông mặt bích (1/1)

11. Tháo nắp quylát


1. Tháo các bulông nắp quylát
2. Tháo nắp quylát

Nắp quylát

(1/1)

1. Tháo các bulông nắp quylát


(1) Nới lỏng và tháo các bulông bắt nắp quylát
theo thứ tự từ ngoài vào trong.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
2. Tháo nắp quylát
Gõ vào phần gân bằng búa nhựa để tháo nắp quylát.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Keo làm kín / Gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)

Tháo các bulông bắt nắp quylát theo thứ tự từ đến GỢI Ý:
. Khi nắp quylát được tháo ra, nước và dầu sẽ chảy ra
từ áo nước và lỗ dầu. Khi đặt nắp quylát đã tháo ra
lên bàn nguội hay khay, hãy phủ giẻ lên bàn hay
khay và để cho nó hấp thụ dầu và giữ sạch khu vực
làm việc.
(1/1)
-30-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

12. Tháo gioăng nắp quylát


(1) Gioăng nắp quylát

(1/1)

13. Tháo cácte dầu


1. Tháo cácte dầu No.2
2. Tháo cácte dầu No.1

Nút xả
Cácte dầu No.2
Lưới lọc dầu
Gioăng
Cácte dầu No.1

(1/1)

1. Tháo cácte dầu No.2


Các te dầu này được làm kín bằng keo. Do đó, hãy
cắt keo làm kín bằng SST.
CHÚ Ý:
Không lật ngược động cơ lại trước khi tháo cácte
dầu No.2, nếu không cặn và các hạt kim loại còn lại
trong cácte dầu có thể lọt vào píttông và xylanh, nó
có thể làm hư hỏng thành bên trong của xylanh. Do
vậy, không được lật động cơ lại cho đến khi tháo
cácte dầu No.2.

2. Tháo cácte dầu No.1


Lật động cơ lên. Dùng tôvít đầu dẹt, tháo cácte dầu
No.1 bằng cách nậy giữa thân máy và cácte dầu
SST (Dụng cụ cắt keo cácte dầu) No.1.
Cácte dầu No.2
Cácte dầu No.1 GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
Keo làm kín/gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)

(1/1)

-31-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

7. Tháo phớt dầu


1. Tháo phớt dầy nắp xích cam
2. Tháo phớt dầu sau động cơ

Phớt dầu nắp che xích cam


Phớt dầu sau động cơ

(1/1)

1. Tháo phớt dầy nắp xích cam


Nậy phớt dầu nắp xích am bằng tôvít.
CHÚ Ý:
Đặt giẻ nên trên nắp xích cam để không làm nó bị
hỏng.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Phớt dầu
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 25-27 của file PDF)
2. Tháo phớt dầu sau động cơ
Tháo phớt dầu sau động cơ ra khỏi trục khuỷu.
Phớt dầu nắp che xích cam
Giẻ
Phớt dầu sau động cơ
(1/1)

Kiểm tra
Các bộ phận

1. Kiểm tra bộ căng xích cam


2. Kiểm tra đĩa xích cam
3. Kiểm tra thanh trượt và giảm chấn bộ căng xích
cam
4. Kiểm tra bulông bắt nắp quylát

(1/1)

-32-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Kiểm tra bộ căng xích cam


Nếu có hư hỏng trong bộ căng xích cam, nó sẽ không
còn có khả năng tác dụng lực căng lên xích cam, điều
này sẽ làm cho xích cam bị lỏng và gây ra nhảy răng, có
thể dẫn đến hư hỏng cơ cấu xupáp.
1. Khi nâng vấu hãm cóc, kiểm tra rằng píttông có thể
dịch chuyển bằng tay.
2. Khi đẩy vấu hãm cóc ngược lại, kiểm tra rằng píttông
bị hãm.

GỢI Ý:
• Chắc chắn rằng píttông chuyển động êm và không
có lực cản lớn.
• Thay bộ căng xích nếu có trục trặc.
Píttông Miếng hãm
Vấu hãm cóc Bộ căng xích
(1/1)

Kiểm tra đĩa xích trên trục cam


Hiện tượng mòn đĩa xích xảy ra giữa các răng của đĩa
xích.
Đĩa xích mòn làm cho xích bám quá sâu trên đĩa xích,
làm giảm đường kính ngoài của xích khi nó được lắp
trên đĩa xích.
Do đó, hãy lắp xích lên đĩa xích và sau đó đo đường
kính ngoài của xích để đánh giá xem đĩa xích có bình
thường hay không.
Để đĩa xích mòn tiếp tục làm việc có thể gây nên nhảy
răng hay bỏ qua răng do xích chùng, nó có thể làm hư
hỏng cơ cấu phối khí.
Thước kẹp
Xích cam
Đĩa xích
(1/1)
Kiểm tra thanh trượt và giảm chấn bộ căng xích
Vùng mà thanh trượt và giảm chấn tiếp xúc với xích
cam sẽ bị mòn.
Khi điều này xảy ra, xích cam bắt đầu rung, lúc này bộ
căng xích có thể không còn tác dụng đủ lực căng vào
xích cam được nữa, làm cho xích cam bị lỏng và gây
ra nhảy xích, có thể làm hỏng cơ cấu phối khí.

Thanh trượt xích cam


Bộ giảm chấn xích cam

(1/1)

-33-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Kiểm tra bulông bắt nắp quylát


Nắp quylát được lắp bằng bulông biến dạng dẻo.
Do những bulông này bị kéo dần ra mỗi khi chúng
được sử dụng, hãy đo chiều dài và đường kính ngoài
của từng bulông để đánh giá xem nó có thể dùng lại
hay không.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 13-15 của file PDF)

Thước kẹp
Bulông nắp quylát

(1/1)

-34-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

Đối với puly trục khuỷu, gõ búa vào puly để tháo nó ra khỏi trục
1 Đúng Sai
khuỷu.
Để tháo xích cam trên động cơ 1NZ-FE, hãy tháo nó khi píttông
2 Đúng Sai
của xylanh No.1 ở TDC.
Khi quay trục cam với xích cam đã được tháo ra, hãy hạ thấp
3 píttông của xylanh No.1 xuống một chút tính từ TDC trước khi Đúng Sai
quay nó.
Để kiểm tra độ mòn của đĩa xích cam, hãy đo chiều dày của đĩa
4 Đúng Sai
xích bằng panme.
Để kiểm tra độ mòn của đĩa xích cam, hãy đo chiều dày của đĩa
5 Đúng Sai
xích bằng panme.

Câu hỏi-2
Hãy chọn hình vẽ đúng về việc kiểm tra lực căng của xích cam.

1 2

3 4

1 2 3 4

-35-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Câu hỏi-3
Hãy chọn hình vẽ đúng về phương pháp tháo cácte dầu động cơ có dán keo làm kín.

1 2

3 4

1 2 3 4

Câu hỏi-4
Đối với nắp quylát được xiết bằng 10 bulông nắp quylát. Hãy chọn hình vẽ đúng về thứ tự thông thường khi tháo
bulông nắp quylát.

1 2

3 4

1 2 3 4

-36-
Đại tu động cơ Tháo rời động cơ

Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về bulông xiết biến dạng dẻo là đúng?

1. Không được dùng lại bulông xiết biến dạng dẻo trong bất kỳ trường hợp nào.

2. Xiết bulông biến dạng dẻo đến mômen xiết tiêu chuẩn và xiết tiếp nó với một góc nhất định.

3. Một bulông xiết biến dạng dẻo được sử dụng cho bulông lắp đường ống xả.

4. Hãy hãm đầu vít của bulông xiết biến dạng dẻo để tránh cho nó khỏi bị lỏng.

-37-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời, kiểm tra và lắp
ráp nắp quylát.
1. Tháo rời
Dùng SST, tháo xupáp.
2. Kiểm tra
Dùng dụng cụ đo, đo độ vênh và độ mòn của chi tiết.
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi
tiết mới.
3. Lắp ráp
Thực hiện công việc trong khi kiểm tra vị trí lắp ráp của
các chi tiết.

(1/1)

Tháo rời

Các bộ phận
1. Tháo con đội xupáp
2. Tháo xupáp
3. Tháo phớt dầu đuôi xupáp
4. Vệ sinh nắp quylát

Con đội xupáp


Móng hãm
Miếng giữ lò xo xupáp
Lò xo xupáp
Phớt dầu đuôi xupáp
Đế lò xo
Xupáp

(1/1)

Tháo rời
Tháo con đội xupáp
1. Tháo con đôi xupáp
(1) Tháo con đôi xupáp bằng tay.
CHÚ Ý:
Không dùng kìm, do nó có thể làm hỏng con đôi xupáp.
(2) Tháo con đội xupáp và đặt nó lên trên miếng giấy
ghi vị trí để lắp lại.
GỢI Ý:
Trong khi lắp ráp, hãy lắp lại chính xác con đôi xupáp ở
vị trí giống như khi tháo ra.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí / hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)
(1/1)

-38-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Tháo xupáp
1. Lắp SST sao cho nó tạo thành một đường thẳng với
phần dưới của xupáp và miếng giữ lò xo.
2. Xiết SST để nén lò xo và tháo cả hai móng hãm.
3. Nới lỏng SST, tháo miếng giữ lò xo và lò xo, và sau
đó tháo xupáp bằng cách ấn nó về phía buồng
cháy.

SST (Vam nén lò xo xupáp)


Móng hãm
Xupáp
Lò xo xupáp
Miếng giữ xupáp
(1/2)

4. Đặt xupáp và những bộ phận đã tháo ra khác lên


tờgiấy có ghi vị trí để lắp lại chúng.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí / hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)

(2/2)

Tháo phớt dầu đuôi xupáp


1. Tháo phớt dầu đuôi xupáp
Giữ phần kim loại của phần dưới phớt dầu đuôi xupáp
bằng kìm mũi nhọn và tháo phớt dầu.
CHÚ Ý:
Không kéo phần cao su của phớt dầu đuôi xupáp do
cao su sẽ bị vỡ.
2. Tháo đế lò xo xupáp
(1) Dùng tô vít, nậy đế lò xo xupáp lên.
(2) Dùng thanh nam châm, nhấc đế lò xo xupáp lên.

Phớt dầu đuôi xupáp


Đế lò xo xupáp
Thanh nam châm
(1/1)

-39-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Vệ sinh nắp quylát


1. Cạo sạch gioăng bằng dao cạo gioăng.
2. Nếu gioăng không thể cạo ra bằng dao cạo, hãy mài
chúng đi bằng đá mài có thấm dầu.
CHÚ Ý :
Hư hỏng bề mặt lắp gioăng có thể gây ra những trục
trặc sau:
• Rò rỉ nước/dầu
• Rò rỉ khí nén.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vệ sinh/rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 61-63 của file PDF)

Dao cạo giăng


Đá mài
Dầu động cơ
Kiểm tra (1/1)
Các bộ phận

1. Kiểm tra độ phẳng của nắp quylát


2. Kiểm tra nứt nắp quylát
3. Kiểm tra khe hở
4. Kiểm tra xupáp
5. Kiểm tra lò xo xupáp
6. Thay bạc dẫn hướng xupáp
7. Kiểm tra đế lò xo
8. Sửa chữa đế lò xo
9. Kiểm tra trục cam

(1/1)

Kiểm tra độ phẳng của nắp quylát


Dùng thước lá và thước thẳng, hãy kiểm tra độ phẳng
của nắp quylát.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Kiểm tra độ vênh
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)
GỢI Ý:
Động cơ mà bị quá nóng có thể bị vênh nắp quylát.
Mép của thước thẳng
Thước lá
Phía thân máy
Phía đường ống nạp
Phía đường ống xả
(1/1)

-40-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Kiểm tra nứt nắp quylát


Bôi một chất phát hiện vết nứt vào nắp quylát và kiểm
tra xem nó có bị hỏng hay nứt không.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Kiểm tra nứt/hư hỏng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 60 của file PDF)
GỢI Ý:
• Động cơ đã từng bị quá nóng hay chịu tiếng gõ mạnh
có thể bị nứt nắp quylát.
• Thay nắp quylát nếu có vết nứt hay hư hỏng.

Nứt
Nắp quylát (1/1)

Kiểm tra khe hở


Có một vài vị trí đo khe hở dầu trên nắp quylát.
1. Khe hở dầu bạc dẫn hướng xupáp
2. Khe hở dầu con đội xupáp
3. Khe hở dọc trục cam
4. Khe hở dầu dầu trục cam
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 50-53 của file PDF)
Bạc dẫn hướng xupáp
Xupáp
Con đội xupáp
Trục cam
Dây đo nhựa

1. Khe hở dầu bạc dẫn hướng xupáp


Dùng dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong
của bạc dẫn hướng xupáp và dùng panme để đo
đường kính ngoài của thân xupáp và sau đó tính toán
khe hở dầu.

Dưỡng có đồng hồ so
Panme
Bạc dẫn hướng xupáp
Xupáp

-41-
Đại tu động cơ Nắp quylát

2. Khe hở dầu con đội xupáp


Dùng dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong
của lỗ con đội xupáp và dùng panme để đo đường
kính ngoài của con đội xupáp và sau đó tính toán khe
hở dầu.

Dưỡng có đồng hồ so
Panme
Con đội xupáp

3. Khe hở dọc trục cam


Dùng đồng hồ so và tô vít dẹt để đo khe hở dọc trục.

Đồng hồ so
Trục cam

4. Khe hở dầu trục cam


Dùng dây đo nhựa để đo khe hở dầu.

Trục cam
Dây đo nhựa
Nắp bạc trục cam

(1/1)

-42-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Kiểm tra xupáp


1. Kiểm tra bằng quan sát
Kiểm tra xem có nhiều muội than bám ở phần dưới
của xupáp không và kiểm tra xem có bị mất mát dầu
qua xécmăng hay bạc dẫn hướng xupáp không.
GỢI Ý:
• Nếu muội than có ở bề mặt dưới của xupáp, nó
gắn với việc mất mát dầu qua xécmăng, nên hãy
kiểm tra khe hở píttông và xécmăng.
• Nếu muội than bám vào bề mặt trên của xupáp,
mất mát dầu qua bạc dẫn hướng xupáp có thể
xảy ra, nên hãy kiểm tra khe hở dầu của bạc dẫn
hướng xupáp.
Xảy ra mất mát dầu qua bạc dẫn hướng xupáp
Xảy ra mất mát dầu qua xécmăng
(1/2)

2. Đo kích thước
Dùng thước kẹp và panme, kiểm tra những vị trí sau.
(1) Chiều dài của xupáp
(2) Đường kính thân xupáp
(3) Chiều dày của nấm xupáp
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)
GỢI Ý:
Hãy thay xupáp nếu kết quả đo thấp hơn giá trị tiêu
chuẩn.
Thước kẹp
(2/2)

Kiểm tra lò xo xupáp


1. Kiểm tra trạng thái của lò xo
(1) Kiểm tra chiều dài tự do
(2) Kiểm tra độ lệch
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Thước kẹp
Thước lá
Thước vuông góc

-43-
Đại tu động cơ Nắp quylát

2. Kiểm tra lực căng


Dùng dụng cụ thử lò xo, đo lực căng của lò xo xupáp
ở chiều dài lắp ráp tiêu chuẩn.
Lực căng khi lắp:
Lực căng khi chiều dài của lò xo xupáp ở trạng thái
như khi lắp lên nắp quylát.
Sức căng tối đa:
Lực căng khi chiều dài của lò xo xupáp được nén hết
vào ở trạng thái hoạt động.
GỢI Ý:
Thay lò xo nếu kết quả đo thấp hơn so với giá trị tiêu
chuẩn.

Dụng cụ thử lò xo
(1/1)

Thay bạc dẫn hướng xupáp


Bạc dẫn hướng xupáp có thể dễ dàng tháo ra bằng
cách nung nóng nắp quylát để làm cho nó giãn nở.
1. Tháo bạc dẫn hướng xupáp
(1) Nung nóng nắp quylát đến khoảng 80 tới 100°C
(176 to 212°F).
CHÚ Ý:
Nắp quylát có thể biến dạng nếu nung quá nóng.
(2) Đặt SST vào bạc dẫn hướng xupáp và dùng báu
đóng vào SST để đóng bạc ra qua phía buồng
cháy.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Các chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)

SST (Dụng cụ tháo và thay bạc dẫn hướng xupáp)


Bạc dẫn hướng xupáp
(1/3)

2. Đo đường kính trong của lỗ bạc bằng dưỡng


có đồng hồ so
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)
GỢI Ý:
Nếu giá trị đo được lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, doa lỗ
bạc so cho bạc dẫn hướng lên cốt có thể đóng vào.

Dưỡng có đồng hồ so

(2/3)

-44-
Đại tu động cơ Nắp quylát

3. Đóng bạc dẫn hướng vào


(1) Nung nóng nắp quylát đến khoảng 80 tới 100°C
(176 to 212°F).
(2) Đóng SST bạc dẫn hướng vào phía trên của nắp
quylát bằng búa.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)
GỢI Ý:
Đóng bạc vào trong khi dùng thước kẹp để đo khoảng
cách đóng vào.
Thước kẹp
Bạc dẫn hướng xupáp
4. Mài phần gờ
Dùng mũi doa, mài phần gờ bên trong của bạc dẫn
hướng.
Mũi doa
Bạc dẫn hướng xupáp

(3/3)

Kiểm tra đế xupáp


Kiểm tra vết tiếp xúc giữa xupáp và đế xupáp
1) Bôi một lớp phấn xanh (hay chì trắng) vào xung
quanh chu vi của bề mặt đế xupáp.
(2) Ếp xupáp và đế xupáp.
(3) Kiểm tra phấn xanh (hay chì trắng) bám vào bề
mặt của xupáp.
Để tiến hành việc kiểm tra này, hãy kiểm tra chiều
rộng và vị trí tiếp xúc.
Nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupáp quá lớn, muội
than sẽ dễ bám vào xupáp và làm giảm khả năng làm
kín.
Ngược lại, nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupáp quá
nhỏ, hiện tuợng mòn không đều và kết quả là sẽ tạo
Xupáp thành bậc xung quanh xupáp.
Phấn xanh (hay chì trắng) CHÚ Ý
• Không bôi quá nhiều phấn xanh (hay chì trắng).
Dụng cụ rà xupáp
• Không xoay xupáp trong khi nó đã ép vào bề mặt
của đế xupáp.
• Không thể kiểm tra chính xác được nếu xupáp bị
cong hay khe hở dầu của bạc dẫn hướng xupáp
quá lớn.

-45-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Sửa chữa đế xupáp


1. Sửa chữa đế xupáp
(1) Góc của dụng cụ cắt đế xupáp có thể thay đổi bằng các
vị trí tiếp xúc xupáp khác nhau.
(2) Sửa chiều rộng tiếp xúc của xupáp đến giá trị tiêu
chuẩn.
CHÚ Ý:
• Khi ngừng dụng cụ cắt, mỗi lần hãy dừng nó ở những vị
trí khác nhau.
• Không xoay xupáp theo chiều ngược lại trong khi ép nó
vào đế xupáp.
• Kiểm tra vị trí tiếp xúc của xupáp và chiều rộng tiếp xúc
trong khi cắt đế xupáp.
• Để không cắt thành rãnh hay bậc trên bề mặt, hãy giảm
dần lực khi cắt gần xong.
Tiếp xúc quá cao
Tiếp xúc quá thấp
Vị trí cắt đế xupáp
(1/2)
2. Rà xupáp
(1) Sau khi đã hoàn tất việc sửa xupáp bằng dụng cụ
cắt đế xupáp, bôi đế xupáp bằng bột rà.
(2) Lắp xupáp vào dụng cụ rà bằng tay và cho xupáp
tiếp xúc với đế.
CHÚ Ý:
Không xoay xupáp trong khi nó ép vào đế xupáp.
(3) Sau khi hoàn tất bước (2), hãy lau sạch bột rà
trên xupáp và đế xupáp.
3. Kiểm tra
Hãy kiểm tra lại xem xupáp đã tiếp xúc tốt với đế hay
chưa.

Dụng cụ rà xupáp
(2/2)
Kiểm tra trục cam

Kiểm tra những khu vực sau của trục cam:


1. Kiểm tra độ đảo của trục
2. Kiểm tra chiều cao của vấu cam
3. Kiểm tra đường kính của cổ trục
GỢI Ý:
• Vấu cam bị mòn có thể gây ra âm thanh va đập
lớn và cản trở xupáp đóng và mở đúng thời điểm.
• Nếu giá trị vượt quá giá trị tiêu chuẩn, hãy thay
trục cam.

-46-
Đại tu động cơ Nắp quylát

1. Kiểm tra độ đảo


Đặt trục cam lên khối V và dùng đồng hồ so để đo độ
đảo.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Kiểm tra độ đảo của trục
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)

Đồng hồ so
Khối V

2. Kiểm tra chiều cao của vấu cam


Dùng panme để đo vị trí cao nhất trên vấu cam.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Panme

3. Kiểm tra đường kính cổ trục


Dùng panme để đo đường kính cổ trục.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Panme

(1/1)

-47-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Lắp ráp

Các bộ phận

1. Lắp phớt dầu đuôi xupáp


2. Lắp xupáp
3. Lắp con đội xupáp

Con đội xupáp


Móng hãm
Miếng giữ lò xo xupáp
Lò xo xupáp
Phớt dầu đuôi xupáp
Đế lò xo xupáp
Xupáp
(1/1)

Lắp phớt dầu đuôi xupáp


1. Lắp đế lò xo xupáp
2. Lắp phớt dầu đuôi xupáp
(1) Bôi phần lợi của phớt dầu đuôi xupáp bằng dầu
động cơ.
(2) Lắp phớt dầu và SST.
(3) Ấn phớt dầu thẳng vào bạc dẫn hướng xupáp.
CHÚ Ý
• Màu của phớt dầu đuôi xupáp khác nhay giữa xupáp nạp
và xupáp xả. Lắp ngược có thể gây ra trục trặc.
• Phớt dầu không thể dùng lại được. Hãy dùng phớt dầu
mới.

SST (Dụng cụ thay thế phớt dầu đuôi xupáp)


Phớt dầu đuôi xupáp
Đế lò xo
(1/1)

Lắp xupáp
Lần lượt lắp các xupáp, theo như vị trí ban đầu trước
khi tháo ra.
1. Bôi dầu động cơ vào thân xupáp và lắp nó từ phía
buống cháy vào bạc dẫn hướng xupáp.
2. Chắc chắn rằng xupáp chuyển động êm.
3. Lắp lò xo và miếng giữ.
4. Lắp SST vào sao cho nó thẳng với xupáp.
5. Xiết SST cho đến khi móng hãm lắp được.
6. Để tránh móng hãm rơi ra, hãy bôi một lớp mỏng
mỡ vào bên trong của móng hãm và lắp nó vào
xupáp.
7. Tháo SST.

SST (Dụng cụ nén lò xo xupáp)


Móng hãm
(1/2)

-48-
Đại tu động cơ Nắp quylát

8. Sau khi tháo SST, hãy đặt đuôi của một xupáp bỏ
đi vào đuôi của xupáp đã lắp và gõ vào xupáp bỏ
đi bằng búa nhựa để cho xupáp đã lắp chạy vào.
CHÚ Ý:
Khi gõ vào xupáp, hãy bọc đuôi của nó bằng giẻ sao
cho móng hãm không bị văng ra nếu xupáp lắp không
đúng.
Xupáp bỏ đi
Băng dính
Giẻ

(2/2)

-49-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

Để tháo con đội xupáp, hãy tháo nó ra khỏi nắp quylát bằng
1 Đúng Sai
cách dùng kìm.
Cất các xupáp tháo ra trên tấm giấy trên đó có ghi vị trí để sao
2 Đúng Sai
cho vị trí lắp của chúng có thể phân biệt được.
Trong động cơ mà đã từng bị quá nóng hay có tiếng gõ quá
3 Đúng Sai
mạnh, các vết nứt có thể tìm thấy trên nắp quylát.

4 Đo khe hở dầu của trục cam bằng đồng hồ so. Đúng Sai
Khi muội than bám vào cổ của xupáp nạp, mất mát dầu qua
5 Đúng Sai
bạc dẫn hướng có thể xảy ra.

Câu hỏi-2
Hãy chọn số đúng của trục trặc mà có thể là nguyên nhân của hiện tượng vênh nắp quylát từ 1 đến 4.

1. Quá lạnh

2. Mất mát dầu qua xécmăng

3. Kẹt bạc thanh truyền

4. Quá nóng

-50-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Câu hỏi-3
Hãy chọn câu trả lới đúng của quy trình tháo bạc dẫn hướng xupáp từ các câu 1 đến 4.

1. Làm nguội nắp quylát giữa –20 và 20 độ C để tháo ra.

2. Tháo nó khi nhiệt độ trong phòng là giữa 20 và 40 độ C.

3. Nung nóng nắp quylát đến giữa 80 và 140 độ C để tháo ra.

4. Nung nóng nắp quylát đến giữa 140 và 160 độ C để tháo ra.

Câu hỏi-4
Hãy chọn câu trả lới đúng như hình vẽ về kiểm tra chiều dài tự do của lò xo xupáp từ 1 đến 4.

1 2

3 4

1 2 3 4

-51-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về việc lắp phớt dầu đuôi xupáp là đúng?

1. Chỉ đối với phía nạpm phớt dầu đuôi xupáp có thể dùng lại.

2. Phớt dầu đuôi xupáp trên phía nạp và giống như phía xả.
Khi lắp phớt dầu đuôi xupáp, hãy tẩy dầu mỡ ở phần lợi để tránh cho dầu không mất mát qua bạc
3. dẫn hướng xupáp.

4. Sau khi tháo phớt dầu đuôi xupáp, hãy thay nó bằng các mới và lắp nó vào bằng SST.

-52-
Đại tu động cơ Thân máy

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả công việc tháo rời, kiểm tra và
lắp ráp thân máy.
1. Tháo rời
Tháo píttông và trục khuỷu sau khi đo khe hở.
2. Kiểm tra
Sử dụng cụ đo và đo độ đảo và độ mòn của chi tiết.
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi
tiết mới.
3. Lắp ráp
Lắp píttông và trục khuỷu trong khi kiểm tra hướng và vị
trí lắp ráp.

(1/1)

Tháo rời
Kiểm tra khe hở
Kiểm tra những khe hở sau trước khi tháo rời thân
máy.
1. Khe hở dọc trục thanh truyền
2. Khe hở dầu thanh truyền
3. Khe hở dọc trục trục khuỷu
GỢI Ý:
Kiểm tra khe hở dọc trục của trục khuỷu sau khi tháo
píttông và thanh truyền.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 50-53 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 13-15 của file PDF)
(1/1)
1. Khe hở dọc trục thanh truyền
Dùng đồng hồ so để đo khe hở dọc trục.

Đồng hồ so
Thanh truyền
Trục khuỷu

-53-
Đại tu động cơ Thân máy

2. Khe hở dâu của thanh truyền


Dùng dây đo nhựa để đo khe hở dầu.

Dây đo nhựa
Thanh truyền
Trục khuỷu

Chọn bạc
Có một vài loại kích cỡ của bạc thanh truyền.
Thay bạc bằng cái có cùng kích cỡ. Để làm được điều
này, mỗi bạc và nắp bạc thanh truyền có dấu kích cỡ
trên đó.

Bạc
Nắp bạc
Dấu kích cỡ

3. Khe hở dọc trục của trục khuỷu


Dùng đồng hồ so và tô vít dẹt để đo khe hở dọc trục.

Đồng hồ so

(1/1)

-54-
Đại tu động cơ Thân máy

Tháo píttông
1. Làm sạch muội than ra khỏi thành bên trong của
xylanh
2. Tháo nắp bạc thanh truyền
3. Tháo bạc thanh truyền
4. Tháo píttông

Píttông và thanh truyền


Bạc
Nắp bạc

1. Làm sạch muội than ra khỏi thành bên trong của


xylanh
GỢI Ý:
Nếu muội than tích tụ lại, xécmăng sẽ bị kẹt bởi muội than và
làm hư hỏng xécmăng khi tháo nó ra.
2. Tháo nắp bạc thanh truyền
GỢI Ý:
Nếu khó tháo nắp bạc, hãy đặt 2 bulông đã tháo ra vào lỗ ren
của bulông và lắc chúng trong khi tháo nắp bạc ra.
Mũi doa gờ xylanh
Muội than
Xécmăng
Píttông
Nắp bạc
(1/2)

3. Tháo bạc thanh truyền


Cẩn thận cắm tô vít dẹt và rãnh (phần A) của nắp bạc
và tháo bạc bằng cách nậy nó ra ngoài bằng tô vít.
4. Tháo píttông
Gõ nhẹ thanh truyền bằng cán búa, và tháo píttông
cùng với thanh truyền.
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không làm va thanh truyền vào thành
bên trong của xulanh và làm hư hỏng xylanh.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Vị trí/hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)

Bạc
Nắp bạc
Píttông

-55-
Đại tu động cơ Thân máy

• Nếu thanh truyền có bulông, hãy bọc các bulông


bằng ống nhựa để sao cho thành bên trong của
xylanh không bị hỏng.

Ống nhựa
Thanh truyền

(2/2)

Tháo trục khuỷu


1. Tháo nắp bạc trục khuỷu
2. Tháo trục khuỷu
3. Tháo bạc

Trục khuỷu
Đệm dọc trục
Bạc
Nắp bạc

1. Tháo nắp bạc trục khuỷu


Tháo bulông bắt nắp bạc trục khuỷu theo thứ tự từ
ngoài vào trong.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
GỢI Ý:
Nếu nắp bạc không thể tháo ra dễ dàng, hãy cắm 2
bulông đãn tháo ra vào lỗ bulông và lắc chúng trong khi
tháo nắp.
2. Tháo trục khuỷu
Tháo trục khuỷu bằng cách kéo thẳng nó lên trên.
Tháo nắp bạc theo thứ tự từ tới . 3. Tháo bạc
Cẩn thận cắm tô vít dẹt và rãnh (phần A) của nắp bạc
và tháo bạc bằng cách nậy nó ra ngoài bằng tô vít.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Hướng/vị trí lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)

Bulông nắp bạc


Nắp bạc
Bạc
(1/1)

-56-
Đại tu động cơ Thân máy

Tháo rời píttông


1. Tháo xécmăng
(1) Tháo các xécmăng No.1 và No.2 theo thứ tự bằng
dụng cụ bung xécmăng theo phương pháp để cho
xécmăng tiếp xúc đều với bề mặt đế của dụng cụ.
CHÚ Ý:
Xécmăng có thể bị hỏng nếu bị xoắn hay bung ra quá rộng.
(2) Tháo xécmăng dầu bằng tay.
Xécmăng No.1
Xécmăng No.2
Xécmăng dầu
Píttông
Chốt píttông
Thanh truyền

1. Tháo xécmăng
(1) Tháo các xécmăng No.1 và No.2 theo thứ tự bằng
dụng cụ bung xécmăng theo phương pháp để cho
xécmăng tiếp xúc đều với bề mặt đế của dụng cụ.

CHÚ Ý:
Xécmăng có thể bị hỏng nếu bị xoắn hay bung ra quá
rộng.

Dụng cụ bung xécmăng


Xécmăng
Píttông

(2) Tháo xécmăng dầu bằng tay.

Vành xécmăng dầu


Vành căng xécmăng dầu

(1/2)

-57-
Đại tu động cơ Thân máy

2. Tháo chốt píttông


(1) Đặt píttông thẳng vào SST.
CHÚ Ý:
Nếu SST và píttông bị nghiêng, píttông có thể bị nứt.
(2) Ép SST bằng máy ép thủy lực và tháo chốt píttông.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)
Vị trí/hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)
SST (Dụng cụ tháo và thay thế chốt píttông)
Thanh truyền
Chốt píttông
Nắp bạc
Píttông
Máy ép thủy lực
(2/2)
Kiểm tra
Các bộ phận

1. Kiểm tra độ phẳng của thân máy


2. Kiểm tra khe hở
3. Kiểm tra píttông và xécmăng
4. Kiểm tra bulông bắt nắp bạc
5. Kiểm tra trục khuỷu

(1/1)
Kiểm tra độ phẳng của thân máy
Dùng thước lá và thước thẳng, kiểm tra độ phẳng của
thân máy.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Kiểm tra độ phẳng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)
GỢI Ý:
Động cơ mà đã từng bị quá nóng có thể thân máy bị
vênh.

Thước thẳng
Thước lá
(1/1)

-58-
Đại tu động cơ Thân máy

Kiểm tra khe hở


Kiểm tra những khe hở sau trên thân máy.
1. Khe hở píttông
2. Khe hở chốt píttông
3. Khe hở dầu trục khuỷu
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 50-53 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 13-15 của file PDF)

Píttông Thanh truyền


Thân máy Nắp bạc trục khuỷu
Chốt píttông Trục khuỷu

1. Khe hở píttông
Dùng panme để đo đường kính ngoài của píttông và
đồng hồ đo xylanh để đo đường kính trong xủa xylanh,
rồi sau đó tính tóan khe hở.
GỢI Ý:
Các vị trí đo của "a" và "d" trong hình vẽ được quy
định, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
Píttông
Panme
Đồng hồ đo xylanh
Khe hở píttông
Hướng ngang
Hướng trục

2. Khe hở chốt píttông


Dùng panme để đo đường kính ngoài của chốt píttông
và dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong của lỗ
chốt píttông, rồi sau đó tính tóan khe hở.

Chốt píttông
Píttông
Thanh truyền
Panme
Dưỡng có đồng hồ so

-59-
Đại tu động cơ Thân máy

3. Khe hở dầu trục khuỷu


Dùng dây đo nhựa, đo khe hở dầu.

Dây đo nhựa
Nắp bạc trục khuỷu
Trục khuỷu
Thân máy

Chọn bạc
Thay bạc bằng loại có cùng kích cỡ. Để làm được như
vậy, mỗi bạc, nắp bạc trục khuỷu và thân máy đều có
dấu kích cỡ.

Trục khuỷu
Bạc
Thân máy
Dấu kích cỡ

(1/1)

Kiểm tra píttông và xécmăng


1. Khe hở của rãnh xécmăng
Dùng thước lá, đo khe hở giữa xécmăng và rãnh
xécmăng No.1 và No.2 của píttông.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 50-53 của file PDF)
GỢI Ý:
• Khe hở qúa rộng sẽ làm tăng tiêu thụ dầu. Đồng nó
cũng là nguyên nhân tiếng kêu không bình thường.
• Khe hở quá nhỏ có thể gây ra hư hỏng cho
xécmăng và/hoặc thành bên trong của xylanh do
giãn nở nhiệt.

Thước lá
Xécmăng mới
Khe hở của rãnh xécmăng No.1
Khe hở của rãnh xécmăng No.2
(1/2)

-60-
Đại tu động cơ Thân máy

2. Khe hở miêng xécmăng


Dùng píttông để ấn xécmăng vào trong xylanh, để cho
xécmăng nằm ngang và sau đó dùng thước lá để đo tại
vị trí tiêu chuẩn, là vị trí mà tại đó xécmăng mòn ít nhất.
• Nếu khe hở quá rộng, áp suất nén sẽ rò rỉ qua
khe hở này.
• Nếu khe hở quá nhỏ, khi xécmăng giãn nở, vị
trí tiếp xúc của nó và thành bên trong xylanh
có thể bị hỏng do tiếp xúc của khe hơ miệng.
GỢI Ý:
• Để đo khe hở miệng dưới trạng tháo lắp ráp như thực tế,
hãy ấn xécmăng vào trong xylanh.
• Kích thước trong hình vẽ là khác nhau tùy thuộc vào
kiểu xe. Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.

Píttông
Xécmăng
Thước lá
(2/2)
Kiểm tra bulông bắt nắp bạc
Nếu bulông xiết biến dạng dẻo được sử dụng làm
bulông bắt nắp bạc:
Do những bulông này bị kéo dài dần ra mỗi lần chúng
được sử dụng, hãy đo chiều dài và đường kính ngoài
của từng bulông để đánh giá xem bulông có dùng lại
được hay không.
Kiểm tra những bulông sau.
(1) Bulông bắt nắp bạc trục khuỷu
(2) Bulông bắt nắp bạc thanh truyền
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 13-15 của file PDF)
Thước kẹp
(1/1)
Kiểm tra trục khuỷu
Kiểm tra những hạng mục sau trên trục khuỷu:
1. Độ đảo của trục
2. Đo đường kính cổ trục chính và chốt khuỷu
3. Kiểm tra mòn đĩa xích cam

-61-
Đại tu động cơ Thân máy

1. Độ đảo của trục


Đặt trục khuỷu lên khối V và dùng đồng hồ so để đo độ
đảo hướng kính.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Kiểm tra độ đảo của trục
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)

Đồng hồ so
Khối V

2. Đo đường kính cổ trục chính và chốt khuỷu


Dùng panme để đo đường kính của cổ trục.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Panme
Chốt khuỷu
Cổ trục chính trục khuỷu

3. Kiểm tra mòn đĩa xích cam


Dùng thước kẹp để đo đường kính ngoài của đĩa xích
cam.
Đĩa xích mòn giữa các răng.
Đĩa xích mòn làm cho xích bám quá sâu trên đĩa xích,
làm giảm đường kính ngoài của xích khi nó được lắp
trên đĩa xích. Do đó, hãy lắp xích lên đĩa xích và sau đó
đo đường kính ngoài của xích để đánh giá xem đĩa
xích có bình thường hay không.
Để đĩa xích mòn tiếp tục làm việc có thể gây nên nhảy
răng hay bỏ qua răng do xích chùng, nó có thể làm hư
hỏng cơ cấu phối khí.
Thước kẹp
Xích cam
Đĩa xích
(1/1)

-62-
Đại tu động cơ Thân máy

Lắp ráp
Lắp trục khuỷu

Trục khuỷu
Bạc dọc trục
Bạc
Nắp bạc

Lắp trục khuỷu


(1) Lắp bạc và đệm dọc trục lên nắp bạc và thân máy.
(2) Bôi dầu động cơ vào bề mặt của bạc.
CHÚ Ý:
Không bôi dầu vào phía mặt sau của bạc.
Nhiệt sinh ra do bạc được truyền vào thân máy qua
mặt sau của bạc. Nếu bôi dầu vào mặt sau của bạc, nó
sẽ cản trở tiếp xúc giữa những chi tiết này làm cho
hiệu quả tản nhiệt bị giảm đi.
(3) Đặt trục khuỷu lên thân máy.
(4) Xiết bulông bắt nắp bạc.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
Lắp nắp bạc theo thứ tự từ đến .
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 13-15 của file PDF)
(5) Sau khi lắp trục khuỷu, hãy chắc chắn rằng trục
khuỷu có thể quay được bằng tay.
Bạc
Bạc dọc trục
Nắp bạc trục khuỷu
Thân máy
(1/1)
Lắp ráp cụm píttông

1. Lắp ráp cụm píttông và thanh truyền


2. Lắp xécmăng

Xécmăng
Xécmăng dầu
Píttông
Chốt píttông
Thanh truyền

-63-
Đại tu động cơ Thân máy

1. Lắp ráp píttông và thanh truyền


(1) Gióng thẳng dấu phía trược của píttông và thanh truyền.
Đặt píttông, chốt píttông và thanh truyền vào SST, rồi sử
(2) dụng máy ép để ép chốt píttông vào.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Các chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 19-25 của file PDF)
CHÚ Ý:
Nếu SST và píttông bị nghiêng, píttông có thể bị nứt.
SST (Dụng cụ tháo và thay thế chốt píttông)
Píttông
Chốt píttông
Thanh truyền
Dấu phía trước
(1/1)

2. Lắp xécmăng
(1) Lắp xécmăng dầu bằng tay.
2) Đặt xécmăng đều lên đế của dụng cụ bung
xécmăng và lắp xécmăng vào theo thứ tự No.2,
No.1.
CHÚ Ý:
Xécmăng có thể bị hỏng nếu bị bung quá nhiều hay
xoắn.
GỢI Ý:
• Không đặt tất cả khe hở miệng xécmăng trùng
nhau. Nhiều khí nén sẽ rò rỉ qua khe hở miệng.
• Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để kiểm tra
lại vị trí khe hở miệng của xécmăng.
Dụng cụ bung xécmăng
Xécmăng
Khe hở miệng xécmăng
Dấu phía trước
Xécmăng No.1
Xécmăng No.2
Xécmăng dầu

(2/2)
Lắp píttông

Píttông với thanh truyền


Bạc
Nắp bạc

-64-
Đại tu động cơ Thân máy

Lắp píttông
1. Đặt thân máy sao cho bề mặt lắp nắp quylát hướng
lên trên.

CHÚ Ý:
• Nếu thân máy bị đặt ngang hay nghiêng, ấn píttông
vào có thể làm cho thanh truyền làm hỏng thành
bên trong của xylanh.

• Nếu thanh truyền có bulông, hãy bọc các bulông


bằng ống nhựa sao cho thanh bên trong của
xylanh không bị hư hỏng.

Ống nhựa
Thanh truyền

(1/3)

2. Lắp píttông
(1) Lắp bạc thanh truyền vào nắp bạc và thanh
(2) truyền.
Bôi dầu động cơ vào bề mặt của bạc.

CHÚ Ý:
Không bôi dầu vào mặt sau của bạc.
Nhiệt sinh ra do bạc được truyền vào thanh truyền qua
mặt sau của bạc. Nếu bôi dầu vào mặt sau của bạc, nó
sẽ cản trở tiếp xúc giữa những chi tiết này làm cho
hiệu quả tản nhiệt bị giảm đi.
Bạc
Thanh truyền

-65-
Đại tu động cơ Thân máy

(2) Lắp dụng cụ ép xécmăng chỉ ôm láy phần


xécmăng.

CHÚ Ý:
Nếu píttông xoay bên trong của dụng cụ ép xécmăng,
vị trí của xécmăng có thể thay đổi và/hay píttông có
thể bị hư hỏng.

GỢI Ý:
• Nếu dụng cụ ép xécmăng được lắp thấp xuống
phần váy của píttông, sẽ khó lắp píttông vào
xylanh.
• Bôi dầu vào bề mặt bên trong của dụng cụ ép
xécmăng sao cho tránh được hư hỏng píttông và
xécmăng.

(3) Gõ bằng cán búa để cắm píttông từ phía trên của


xylanh với dấu phía trước của píttông quay về
phía trước của động cơ.

(4) Ấn nắp bạc thanh truyền vàp và xiết các bulông.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 13-15 của file PDF)
(5) Mỗi lần lắp píttông, hãy quay trục khuỷu và sau đó
kiểm tra chắc chắn rằng nó quay êm, lắp tất cả
các píttông.

Dụng cụ ép xécmăng

(2/3)

-66-
Đại tu động cơ Thân máy

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu
STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
trả lời đúng

Khi khó tháo nắp bạc thanh truyền, hãy cắm tô vít vào khe hở
1 Đúng Sai
giữa trục khuỷu và thanh truyền, rồi sau đó nậy nó lên để tháo ra.
Khi tháo píttông ra khỏi thân máy, hãy gõ vào thanh truyền bằng
2 cán búa hay vật tương tụ sao cho không làm hỏng xylanh và kéo Đúng Sai
dần nó ra phía nắp quylát.
Nới lỏng bulông bắt nắp bạc trục khuỷu theo tứ tự từ hai đầu vào
3 giữa. Trong quy trình này, không bao giờ nới hết lỏng bulông một Đúng Sai
lần mà nới lỏng chúng từng ít một.
Đối với khe hở của chốt píttông, hãy đo đường kính ngoài của
4 chốt píttông bằng thước kẹp và đường kính trong của nó bằng Đúng Sai
panme. Sau đó tính tóan khe hở bằng các giá trị đo được.
Đối với khe hở dầu trục khuỷu, hãy đo khe hở dầu bằng thước
5 Đúng Sai
ép.

Câu hỏi-2
Những hình vẽ sau đây là những điểm đo khi kiểm tra độ vênh của thân máy. Hãy chọn hình vẽ cho biết vị trí đo đúng
từ những hình vẽ từ 1 đến 4.

1 2

3 4

1 2 3 4

-67-
Đại tu động cơ Thân máy

Câu hỏi-3
Câu nào trong những câu sau đây về việc phương pháp đo khe hở píttông là đúng?

1. Đo khe hở bằng thước ép.


Đo khe hở đường kính ngoài của píttông bằng panme và đường kính trong bằng đồng hồ đo
2. xylanh để tính toán khe hở.

Dùng thước kẹp, đo đường kính ngoài của píttông và đường kính trong của xylanh để tính toán
3. khe hở.

4. Cắm thước lá vào trong khe hở giữa xylanh và píttông để đo khe hở.

-68-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả cách lắp ráp nắp quylát và thân
máy đã đại tu để tạo thành phần động cơ.
Lắp ráp
Lắp ráp nắp quylát và thân máy, rồi sau đó kiểm tra và
điều chỉnh khe hở xupáp.

(1/1)

Lắp ráp
Các bộ phận
1. Lắp cácte dầu
Cácte dầu được lắp cùng với keo làm kín.
Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi keo
và làm việc với keo làm kín.
Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín và số
lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.

Cácte dầu No.1


Gioăng
Lưới lọc dầu
Cácte dầu No.2
Nút xả dầu

1. Vệ sinh bề mặt bôi keo


GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 61-63 của file PDF)
2. Bôi keo
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Keo làm kín/ Gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)
3. Lắp cácte dầu
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

Giẻ
Keo làm kín
Cácte dầu No.1
Cácte dầu No.2

-69-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Lắp gioăng nắp quylát


1. Lắp gioăng nắp quylát
(1) Trước khi lắp gioăng, hãy làm sạch phần bên
dưới của nắp quylát và phần trên của thân máy.
(2) Làm sạch các lỗ bulông và loại bỏ dầu hay hơi
ẩm.
CHÚ Ý:
Nếu bulông được lắp mà dầu và hơi ẩm vẫn còn trong
lỗ bulông, thân máy có thể bị hỏng do việc nén chất
lỏng.
(3) Chỉnh gioăng theo đúng chiều và lắp nó lên thân
máy.
CHÚ Ý:
Nếu gioăng được chỉnh không đúng, các lỗ dầu và áo nước
có thể bị che kín, điều này có thể gây ra rò rỉ dầu và nước.
Giẻ GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Gioăng nắp quylát Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
Thân máy trang 61-63 của file PDF)
3. Lắp nắp quylát
1. Gióng thẳng nắp quylát với các chốt định vị của nắp
quylát và thân máy, rồi đặt nắp quylát lên thân máy.
CHÚ Ý:
Khi đặt nắp quylát lên thân máy, cẩn thận để không làm dịch
chuyển nắp quylát, nếu không phần dưới của nắp quylát có
thể bị hỏng do chốt định vị.
2. Xiết các bulông bắt nắp quylát.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 9-11 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 13-15 của file PDF)
Nắp quylát
Gioăng quylát
Thân máy
Chốt hãm
Bulông nắp quylát

4. Lắp phớt dầu


Lắp phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ
và nắp xích cam.
Đặt SST lên phớt dầu và sau đó gõ SST bằng búa để
đóng phớt dầu vào.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Phớt dầu
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 25-27 của file PDF)
GỢI Ý:
• Trước khi đóng phớt dầu vào, hãy bôi mỡ vào lợi của
phớt dầu.
• Phớt dầu không được dùng lại. Hãy thay bằng phớt
dầu mới sau khi tháo ra.
SST (Dụng cụ thay phớt dầu)
Phớt dầu
Thân máy
Nắp xích cam

-70-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

5. Lắp bánh răng/đĩa xích cam


1. Lắp bánh răng trục cam (có VVT-i)
2. Lắp đĩa xích cam (không có VVT-i)

Đĩa xích cam


Bánh răng cam

1. Lắp bánh răng trục cam (có VVT-i)


Gióng thẳng vị trí của chốt hãm trục cam trong khi
quay bánh răng cam ngược chiều kim đồng hồ. Quay
bánh răng cam theo chiều kim đồng hồ khi không có
áp suất dầu tác dụng sẽ làm cho chốt hãm khóa lại khi
đạt đến vị trí xa nhất về phía muộn.
(1) Xiết bulông bắt.
(2) Quay bánh răng cam theo chiều kim đồng hồ để
chắc chắn rằng các bánh răng bị hãm.
CHÚ Ý:
Nếu các bulông bắt bánh răng cam được xiết chặt
trong khi chốt hãm bị khóa, lực ngang tác dụng lên
chốt hãm có thể làm hỏng nó.
2. Lắp đĩa xích cam (không có VVT-i)
(1) Giữ trục cam lên êtô.
Chốt hãm
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bánh răng cam Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
Trục cam
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
Bulông bắt
(2) Lắp đĩa xích cam.
Tấm nhôm
Êtô

6. Lắp trục cam

Nắp bạc
Trục cam

-71-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

1. Lắp trục cam


(1) Di chuyển píttông xuống dưới bằng cách quay
trục khuỷu khoảng 40 độ ngược chiều kim đồng
hồ từ TDC kỳ nén của xylanh No.1.
GỢI Ý:
Vị trí của dấu cam thay đổi tùy theo kiểu xe, nên hãy
tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
(2) Đặt trục cam lên nắp quylát sao cho trục cam
càng cân bằng càng tốt.
(3) Xiết đều các bulông bắt nắp bạc trục cam vài lần,
một lần một ít. Thứ tự xiết khác nhau tùy theo
kiểu động cơ, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa
chữa.
Lắp nắp bạc theo thứ tự từ đến GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Trục cam
Dấu cam (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 18-19 của file PDF)
7. Lắp xích cam

1. Đặt vị trí của dấu cam


2. Lắp bộ giảm chấn xích cam
3. Lắp xích cam

Bộ căng xích cam


Thanh trượt xích cam
Bộ giảm chấn xích cam
Xích cam

1. Đặt vị trí của dấu cam


(1) Đặt trục khuỷu ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ
nén của xylanh No.1 khoảng 40 – 140 0.
Đặt trục cam của đĩa xích nạp và xả ở thời điểm
sau điểm chết trên kỳ nén của xylanh No.1 20O.
Đặt trục khuỷu ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ
nén của xylanh No.1 20O
CHÚ Ý:
Hãy khớp dấu cam trong quy trình trên. Nếu không
xupáp và píttông có thể va vào nhau.
GỢI Ý:
Vị trí của dấu cam thay đổi tùy theo kiểu xe, nên hãy
tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.

Bộ căng xích cam


Thanh trượt xích cam
Bộ giảm chấn xích cam
Xích cam
(1/3)

-72-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Lắp bộ giảm chấn xích cam


3. Lắp xích cam
Đặt xích cam lên theo thứ tự đĩa xích của trục cam và trục
khuỷu trong khi kéo dây xích từ phía bộ giảm chấn xích
cam.
GỢI Ý:
• Để tránh cho trục cam xả khỏi bị bật ngược lại, hãy quay
nó bằng chòng và đặt nó tại dấu trên xích.
• Nếu xích và răng trên đĩa xích lệch một chút, hãy quay
trục cam để gióng thẳng chúng.
Bộ giảm chấn xích cam
Xích cam
Dấu cam
Đĩa xích cam xả
Đĩa xích cam nạp
(2/3)

4. Kiểm tra sự thẳng hàng của dấu cam


Sau khi lắp thanh trượt bộ căng xích cam và bộ căng xích
cam, quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ để
chắc chắn rằng các dấu cam của puly thẳng hàng.
CHÚ Ý:
• Nếu xích cam bị lắp sai vị trí, thời điểm đóng và mở của
xupáp sẽ bị lệch. Tùy theo kiểu động cơ, píttông và
xupáp có thể bị hư hỏng, làm cho trục khuỷu không
quay được.
• Quay trục khuỷu chậm.
• Không tác dụng lực quá lớn khi trục khuỷu trở nên khó
quay.
• Nếu các dấu cam bị lện sau khi qua trục khuỷu 2 vòng,
hãy lắp lại xích cam.
Thanh trượt bộ căng xích cam
Bộ căng xích cam
Dấu cam
(3/3)

8. Lắp nắp xích cam


Nắp xích cam được lắp cùng với keo làm kín.
Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi
keo và làm việc với keo làm kín.
Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín
và số lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng
dẫn sửa chữa.
1. Vệ sinh bề mặt bôi keo
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 61-63 của file PDF)
2. Bôi keo
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Nắp xích cam Keo làm kín/ Gioăng
Keo làm kín (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
Gioăng chữ O bản” ở trang 15-17 của file PDF)
3. Lắp nắp xích cam
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

-73-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

9. Lắp puly trục khuỷu


(1) Puly trục khuỷu
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)

10. Lắp bơm nước


(1) Bơm nước
(2) Gioăng
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

11. Lắp puly bơm nước


(1) Puly bơm nước
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)

12. Kiểm tra khe hở xupáp


1. Mục đích của việc kiểm tra khe hở xupáp
(1) Nếu khe hở xupáp quá lớn, tiếng ồn va đập không
bình thường sẽ trở nên lớn hơn.
(2) Nếu khe hở xupáp quá nhỏ, sự giãn nở nhiệt của
xupáp sau khi động cơ nóng lên sẽ làm cho các
xupáp đập vào vấu cam, nó sẽ ngăn không cho
các xupáp đóng khít.

GỢI Ý:
Đo và điều chỉnh khe hở xupáp khi động cơ nguội.

Khe hở xupáp quá lớn


Khe hở xupáp quá nhỏ

-74-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Kiểm tra khe hở xupáp


(1) Quay trục khuỷu đến TDC kỳ nén của xylanh No.1.

GỢI Ý:
Gióng thẳng dấu cam của puly trục khuỷu và dấu cam trên
nắp xích cam để sao cho cả xupáp nạp và xả của xylanh
No.1 đều đóng.

(2) Đo khe hở giữa vấu cam và con đội khi xupáp đóng.
(3) Cắm thước lá vào khe hở và đọc giá trị chiều dày trên
thước khi có lực cản nhỏ khi thước được kéo thẳng ra.
(4) Quay trục khuỷu một vòng và đo khe hở của các xupáp
khác.

CHÚ Ý:
Dùng lực để cắm thước lá vào khe hở có thể làm cong
thước.
Thước lá
Dấu cam

13. Điều chỉnh khe hở xupáp


Phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp khác nhau
tùy theo loại động cơ.

Loại căn đệm bên trong và loại cần thay thế


con đội
Tháo trục cam và thay thế căn đệm.

Loại căn đệm bên ngoài


Không tháo trục cam để thay thế căn đệm.

Căn đệm
Con đội xupáp

1. Đo khe hở xupáp

-75-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Tháo căn đệm (con đội) không đúng tiêu chuẩn


Loại cần tháo trục cam để tháo căn đệm (con đội)
Loại dùng SST chỉ để tháo căn đệm (con đội)

SST (Bộ dụng cụ điều chỉnh khe hở xupáp)


Con đội
Căn đệm
Trục cam

3. Đo chiều dày của căn đệm (con đội).


Dùng panme, đo chiều dày của từng căn đệm (con
đội).

Panme

4. Chọn căn đệm (con đội)


Tính tóan khe hở của xupáp đo được (A) và chiều dày
của đệm cũ (con đội) (T) để chọn chiều dày của đệm
mới (con đội)
5. Lắp đệm đã chon (con đội)
6. Đo lại khe hở xupáp
GỢI Ý:
Điều chỉnh lại nếu khe hở xupáp không thỏa mãn giá
trị tiêu chuẩn.

-76-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

14. Lắp nắp đậy nắp quylát


1. Lắp gioăng vào nắp đậy nắp quylát.
CHÚ Ý:
Không lắp gioăng bị xoắn hay bị bung ra.

Nắp đậy nắp quylát


Gioăng
Bôi keo làm kín

đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp


quylát.

2. Xiết bulông bắt nắp đậy nắp quylát theo thứ tự từ


trong ra ngoài.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
Keo làm kín/gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)

Nắp đậy nắp quylát


Gioăng
Bôi keo làm kín

đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp (1/1)
quylát.

-77-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

1 Cácte dầu động cơ được dán vào thân máy bằng keo làm kín. Đúng Sai
Gioăng nắp quylát không có hướng của bề mặt. Thậm chí nếu
2 Đúng Sai
lắp phía nào cũng không gây ra rò rỉ nước.
Gioăng của bơm nước đã tháo ra mà không hỏng có thể sử
3 Đúng Sai
dụng lại.
Trong phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp của loạui thay thế
4 đệm bên trong, có thể điều chỉnh khe hở xupáp mà không cần Đúng Sai
tháo và lắp trục cam.
Phương pháp chọn căn đệm khe hở xupáp là công thức sau,

N = T + (A –Giá trị khe hở xupáp tiêu chuẩn)


5 Đúng Sai
N = Chiều dày của con đội mới
T = Chiều dày của con đội cũ
A = Khe hở xupáp đo được

Câu hỏi-2
Khi lắp nắp quylát, hãy chọn một trong câu trả lời thích hợp nhất về mục đích của việc làm sạch lỗ bulông từ 1 đến 4.

Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, nó có thể ép dầu hay nước và làm nứt
1. thân máy.

Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể cháy dầu do nhiệt ma sát, rất
2. nguy hiểm.

3. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể gây ra rỉ.

4. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể làm gẫy bulông sau này.

-78-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Câu hỏi-3
Hãy chọn vật liệu bôi vào lợi của phớt dầu khi đóng phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ và nắp xích cam
từ 1 đến 4.

1. Bôi dầu ATF vào lợi phớt dầu.

2. Bôi mỡ MP vào lợi phớt dầu.

3. Bôi mỡ dầu phanh vào lợi phớt dầu.

4. Bôi mỡ LLC (nước làm mát có tuổi thọ cao) vào lợi phớt dầu.

Câu hỏi-4
Hãy chọn câu đúng về quy trình kiểm tra lại dấu cam thực hiện sau khi lắp xích cam từ 1 đến 4.

1. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng ngược chiều kim đồng hồ.

2. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng theo chiều kim đồng hồ.

3. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ.

4. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng ngược chiều kim đồng hồ.

-79-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về khe hở xupáp là đúng?

1. Khi khe hở xupáp lớn, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn.

2. Khi khe hở xupáp nhỏ, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn khi động cơ nóng lên.

3. Tiến hành đo và điều chỉnh khe hở xupáp của động cơ DOHC khi động cơ nóng.

4. Đo khe hở của xupáp bằng cách đặt dây đo nhựa vào khe hở.

-80-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ giải thích phương pháp lắp động cơ
đã được đại tu lên xe và bước kiểm tra lần cuối để
kiểm tra tình trạng lắp ráp.
Lắp động cơ
Lắp toàn bộ cụm động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo
v.v. từ bên dưới của xe.

(1/1)

THAM KHẢO:
Khi lắp động cơ từ bên trên (Xe FR)
Khi lắp động cơ từ phía trên, hãy nghiêng và quay
động cơ trong khi lắp nó theo cách để sao cho nó
không va và thân xe.
Những chi tiết sau đây phải được lắp lại.
(1) Trục cácđăng
(2) Cần số
(3) Két nước
(4) nắp capô

(1/1)

Lắp cụm tổng thành động cơ


Các bộ phận
1. Lắp đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện động
cơ.
(1) Lắp tấm cách nhiệt đường ống xả
(2) Đường ống xả
(3) Gioăng đường ống xả
(4) Thanh đỡ đường ống
(5) Lắp goăng đường ống nạp
(6) Lắp đường ống nạp
(7) Máy phát
(8) Dây điện động cơ

-81-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ


(1) Động cơ
(2) Giá đại tu động cơ
(3) Palăng tren động cơ
(4) Móc treo động cơ

3. lắp bánh đà và ly hợp


(1) Bánh đà
(2) Đĩa ly hợp
(3) Nắp ly hợp

4. Lắp hộp số vào động cơ


(1) Palăng treo động cơ
(2) Thiết bị treo động cơ
(3) Động cơ
(4) Hộp số
(5) Phụ kiện bàn nâng động cơ

5. Đặt động cơ lên bàn nâng động cơ


(1) Palăng
(2) Thiết bị treo động cơ
(3) Động cơ
(4) Hộp số

-82-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

6. Lắp động cơ
(1) Bàn nâng động cơ
(2) Bán trục
(3) Đầu thanh nối
(4) Động cơ
(5) Hộp số

7. Lắp các bộ phận bên dưới gầm xe


(1) Bán trục
(2) Đầu thanh nối
(3) Ống xả
(4) Thanh ổn định

8. Lắp các bộ phận trong khoang động cơ


(1) Cáp chọn và chuyển số
(2) Xylanh cắt ly hợp
(3) máy nén A/C
(4) Đai dẫn động
(5) Gối đỡ sửa chữa
(6) Cáp chân ga

9. Nối đường ống nhiên liệu


(1) Đường ống nhiên liệu

-83-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

10. Nối các kẹp và ống cao su


(1) Ống bộ sưởi ấm
(2) Ống trợ lực phanh
(3) Lọc khí
(4) Ống lọc khí
(5) Ống két nước

11. Lắp các bộ phận bên trong xe


(1) Trục lái giữa

12. Nối các giắc nối và dây điện


(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ

13. Đổ nước làm mát


(1) Nắp két nước
(2) Nút xả nước
(3) Nút xả két nước

-84-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

14. Lắp ắc quy


(1) Ắc quy

15. Kiểm tra lần cuối

(1/1)

Lắp đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện


động cơ
1. Lắp đường ống nạp và xả
(1) Dùng gioăng mới và lắp vào đường ống (nạp và
xả) của nắp quylát.
(2) Lắp và xiết bulông và đai ốc bắt đường ống theo
thứ tự từ bên trong ra ngoài.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
2. Lắp dây điện động cơ
Lắp giắc nối dây điện động cơ và kẹp lên động cơ.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)

Đường ống xả
Đường ống nạp
Gioăng
Dây điện động cơ

-85-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

3. Lắp máy phát


(1) Trược bạc cho đến khi bề mặt của nó khít với giá đỡ
(phía lắp ghép).

GỢI Ý:
Trượt bạc ở phần lắp máy phát ra ngoài bằng búa và thanh
đồng để lắp máy phát.

(2) Lắp tạm máy phát bằng cách luồn qua bulông xuyên (A).

(3) Tạm thời lắp bulông (B).

Bạc
Máy phát
Giá đỡ (Phía động cơ)
Bulông xuyên (A)
Bulông (B)
(1/1)
Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ
1. Gắn thiết bị treo vào mó treo động cơ.
2. Sau khi lắp thiết bị treo động cơ, hãy nâng palăng lên.
Tác dụng lực căng nhẹ vào cả hai dây xích.
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không làm giá đại tu động cơ bị nhấc lên.
• Nếu palăng được nâng lên quá cao, giá treo động cơ có
thể bị nâng lên, tạo ra tình huống rất nguy hiểm.
• Nếu không tác dụng lực căng đều lên cả 2 dây xích,
động cơ sẽ bị nghiêng nhiều, tạo nên tình huống rất
nguy hiểm.
3. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu.

Thiết bị treo động cơ


Móc treo động cơ
Giá đại tu

GỢI Ý:
Có 2 loại móc treo động cơ. Hãy lắp thiết bị treo động
cơ phù hợp với móc treo động cơ.

Thiết bị treo động cơ


Móc treo động cơ

(1/1)

-86-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

1. Lắp bánh đà

(1) Lắp SST vào puly trục khuỷu để giữ trục khuỷu.
(2) Lắp bánh đà và xiết bulông bắt.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 12-13 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 13-15 của file PDF)
SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, dụng cụ giữ mặt
bích)
Puly trục khuỷu

2. Lắp ly hợp
(1) Cắm SST vào đĩa ly hợp, sau đó cắm chúng vào bánh
đà.
CHÚ Ý:
Cẩn thận để không cắm nhầm chiều của đĩa ly hợp.
(2) Gióng thẳng dấu trên bánh đà và vỏ ly hợp và tạm thời
lắp vỏ ly hợp.
(3) Lắc SST lên và xuống, sang phải và sang trái để khớp
tâm của đĩa ly hợp và bánh đà.
(4) Xiết bulông bắt của vỏ ly hợp.

SST (Dụng cụ dẫn hướng ly hợp)


Đĩa ly hợp
Bánh đà
Nắp ly hợp
(1/1)
Lắp động cơ vào hộp số

1. Lắp động cơ vào hộp số


(1) Bôi mỡ then hoa vào trục sơ cấp của hộp số.
(2) Gióng thẳng vị trí của trục sơ cấp hộp số với then
hoan của đĩa ly hợp và lắp hộp số vào động cơ.
GỢI Ý:
Nếu then hoa không thẳng, hãy gióng thằng bằng
cách quay trục khuỷu.

(3) Lắp và xiết bulông bắt động cơ và hộp số.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
(4) Lắp bơm cánh gạt của trợ lực lái
Hộp số
Đĩa ly hợp
Trục sơ cấp hộp số
Bơm cánh gạt trợ lực lái
(1/1)

-87-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Đặt động cơ lên bàn nâng động cơ

Hãy dùng những miếng kê để điều chỉnh dầm treo


của cụm hộp số động cơ đến vị trí và góc lắp của xe
rồi sau đó đặt dùng lên bàn nâng động cơ.

CHÚ Ý:
Nếu đỡ các te dầu của động cơ lên miếng kê sẽ làm
biến dạng nó, hãy đỡ nó vào phần mặt bích của cácte
dầu động cơ.

Động cơ
Hộp số
Bàn nâng động cơ
(1/1)
Lắp động cơ
1. Lắp động cơ
(1) Kích động cơ lên trong khi chú ý đến dây điện và
đường ống để sao cho nó không bị kẹt vào những
vị trí khác hay tiếp xúc với thân xe.
(2) Trong khi kiểm tra vị trí của gối đỡ động cơ và vị
trí lắp của dầm hệ thống treo, hãy lắp động cơ lên
xe.

CHÚ Ý:
Làm việc cẩn thận sao cho động cơ không chạm vào
thân xe.

(1/2)
2. Gióng thẳng vị trí của dầm
(1) Cắm SST vào trong lỗ chuẩn của thân xe và dầm
hệ thống treom rồi xiết tất cả các bulông bằng tay.
(2) Tạm thời lắp và xiết bằng tay các bulông bắt trên
gối đỡ động cơ.
(3) Xiết hết các bulông bắt dầm hệ thống treo đến
mômen xiết tiêu chuẩn.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
CHÚ Ý:
Không tháo bàn nâng động cơ cho đến khi dầm của hệ
thống treo đã được lắp xong.
(2/2)
SST (Dụng cụ dẫn hướng dầm hệ thống treo)
Lỗ chuẩn của thân xe
Lỗ chuẩn của dầm hệ thống treo
Dầm hệ thống treo
Bulông bắt gối đỡ động cơ

-88-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Lắp những bộ phận bên dưới gầm xe

1. Lắp lại những chi tiết đã tháo ra về vị trí ban


đầu của chúng
(1) Bán trục
(2) Đầu thanh nối
(3) Ống xả
(4) Thanh ổn định

GỢI Ý:
Tiến hành công việc xiết chặt lần cuối sau khi xiết
bulông và đai ốc bằng tay để tránh cho các chi tiết
không bị rơi.

(1/5)
THAM KHẢO:
Trục cácđăng (Xe FR)
1. Tháo SST ra khỏi vỏ đuôi hộp số.
2. Bôi mỡ vào lợi của phớt dầu vỏ đuôi hộp số.
3. Cắm trục cácđăng vào vỏ đuôi hộp số.

SST (Nút dầu hộp số)


Hộp số

4. Vặn bằng tay mặt bích vi sai và ổ bi đỡ giữa.


GỢI Ý:
• Lắp đệm cách của ổ bi đỡ giữa vào vị trí giống như
khi tháo ra.
• Gióng thẳng dấu vị trí của trục cácđăng và mặt
bích vi sai.
5. Xiết bulông và đai ốc bắt mặt bích nối của vi sai
và ổ bi đỡ giữa.

Vi sai
Mặt bích nối

-89-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Trục cácđăng
Đệm cách
Ổ bị đỡ giữa
Bôi mỡ

(1/1)

2. Lắp bán trục


(1) Kéo nhẹ moay ơ về phía ngoài của xe, khớp then
hoa của cả bán trục và moay ơ, rồi sau đó cắm
bán trục vào moay ơ.
CHÚ Ý:
• Không kéo moay ơ về phía ngoài xe quá mạnh.
• Không làm hỏng cao su chắn bụi bán trục và rôto
của cảm biến tốc độ.
GỢI Ý:
Quay rãnh hãm của bán trục và vị trí của bulông
moay ơ để sao cho có thể dễ dàng hãm đai ốc hãm.
(2) Nối đòn tren dưới vào moay ơ.
(3) Lắp cảm biến tốc độ ABS.
Rãnh hãm bán trục
(2/5)

3. Lắp đai ốc hãm bán trục


(1) Xiết đai ốc hãm cần 2 người để đảm bảo rằng
chúng được bắt chặt.
CHÚ Ý:
Đai ốc hãm đã tháo ra không thể dùng lại được. Hãy
sử dụng đai ốc hãm mới.
GỢI Ý:
Một người đạp phanh và người kia xiết đai ốc hãm.
(2) Đặt rãnh của bán trục quay lên trên.
(3) Dùng đục và búa để hãm đai ốc mới.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA


Đai ốc hãm/ đệm hãm
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 30-32 của file PDF)

Đai ốc hãm mới


Đục
(3/5)

-90-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

4. Lắp đầu thanh nối


(1) Cắm đầu thanh nối vào cam lái.
(2) Xiết đai ốc xẻ rãnh đến mômen xiết tiêu chuẩn và
cố định đai ốc bằng chốt chẻ.
CHÚ Ý:
Chốt chẻ không thể dùng lại.
Hãy dùng chốt chẻ mới.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Đai ốc xẻ rãnh
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 33 của file PDF)
Đầu thanh nối
Cam lái
Đai ốc xẻ rãnh
Chốt chẻ
(4/5)
5. Lắp ống xả
(1) Dùng thước kẹp, đo chiều dài tự do của lò xo nén.
GỢI Ý:
Nếu giá trị đo được nằm ngoài tiêu chuẩn, hãy thay lò
xo mới.
(2) Lắp gioăng mới lên ống xả.
GỢI Ý:
Nếu gioăng của ống xả có sử dụng lò xo nén không
tách ra khỏi ống xả một cách tự nhiên, nó có thể dùng
lại được. Nếu dùng lại, cẩn thận để không làm hỏng
nó.
(3) Khớp vị trí lỗ của đường ống góp xả với lỗ của
ống xả và sau đó xiết các bulông.
GỢI Ý:
• Lắp ống xả cần có 2 người.
• Thông thường, đai ốc cho ống xả không được dùng lại.
Hãy sử dụng chi tiết mới.
Ống xả
Đường ống góp xả
Gioăng
Lò xo nén
Bulông
(5/5)
Lắp các bộ phận trong khoang động cơ
Lắp những bộ phận mà đã được tháo ra trong khi
tháo động cơ và hộp số
1. Máy nén A/C
2. Xylanh cắt ly hợp
3. Cáp chọn và chuyển số
4. Đai dẫn động
5. Bulông bắt gối đỡ động cơ, bulông xuyên và đai ốc
(xiết hết)
6. Cáp chân ga
1. Lắp máy nén A/C
CHÚ Ý:
Không để máy nén A/C va đập vào két nước v.v. do
điều này sẽ gây ra hư hỏng.
(1/3)

-91-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Lắp xylanh cắt ly hợp


Lắp xylanh cắt ly hợp trong khi ấn nhẹ cần đẩy.
CHÚ Ý:
Không làm biến dạng ống dẫn.
GỢI Ý:
Kẹp ống sau khi nối xylanh cắt ly hợp vào hộp số.

Ống dẫn
Xylanh cắt ly hợp
Kẹp

(2/3)

3. Lắp cáp chọn và chuyển số


Đưa cáp chọn và chuyển số tiếp xúc với hộp số và bắt
chặt chúng bằng kẹp.
CHÚ Ý:
Không dùng lực để lắp các chọn và chuyển số, nếu
không chúng có thể cong.
GỢI Ý:
Một số xe có thể không cho phép dùng lại kẹp. Hãy
tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để kiểm tra xem các
kẹp đó có được dùng lại hay không.

Kẹp
Đệm
Cáp chọn số
Cáp chuyển số
(3/3)

4. Lắp đai dẫn động


5. Xiết các bulông bắt gối đỡ động cơ, bulông
xuyên và đai ốc (xiết hết)

(3/3)

-92-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Nối đường ống nhiên liệu


1. Lắp đúng đường ống nhiên liệu
CHÚ Ý:
Nếu nhiên liệu bị rò rỉ, nó có thể gây ra cháy và rất
nguy hiểm.
Có 2 loại cút nối đường ống nhiên liệu.
(1) Cút nối nhanh
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)
(2) Loại cút nối
(1/2)

2. Loại bulông nối


(1) Lắp đệm mới vào cả hai đầu nối của đường ống,
và cắm bulông nối vào đệm.
(2) Trong khi giữ thẳng đường ống, dùng tay xiết
bulông.
(3) Giữ các bộ phận bắt bằng lờ lên và xiết bulông
nối.
CHÚ Ý:
Xoắn đường ống hay bộ phận nối có thể gây nên rò rỉ
nhiên liệu.

(2/2)
Bulông nối
Đệm
Nối các kẹp và ống cao su
1. Nối các ống
Nối hết các ống vào đúng chi tiết lắp của chúng ở cùng
một vị trí mà chúng đã được nối khi tháo ra.
GỢI Ý:
Dùng một súng hơi để làm sạch phần tử lọc khí trước
khi gắn ống.
2. Lắp kẹp
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)

Ống két nước


Ống bộ sưởi ấm
Ống trợ lực phanh
Ống bộ lọc khí
(1/1)

-93-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Lắp các bộ phận bên trong xe


Lắp trục lái giữa
Chắc chắn rằng vôlăng và hộp cơ cấu lái được đặt ở
vị trí giữa (xe chạy thẳng). Sau đó khớp dấu vị trí của
trục lái giữa và hộp cơ cấu lái và nối hai chi tiết này.
Xiết các bulông để xiết chặt chúng.
CHÚ Ý:
Nếu trục lái giữa và hộp cơ cấu lái không thẳng hàng,
vị trí giữa của vôlăng sẽ bị lệch. cáp xoắn của túi khí
cũng có thể bị đứt.
Trục lái giữa
Hộp cơ cấu lái

(1/1)

THAM KHẢO:
Lắp cần số (Xe FR)
1. Lắp cần số
(Xe FR)
(1) Bôi mỡ vào đầu của cần số (phần bạc).
(2) Trước tiên hãy xác nhận hướng của cần số và sau
đó lắp nó vào hộp số.
(3) Xiết cần số.
Chú ý rằng có vài loại cần số:
Bắt bằng bulông, đai ốc và miếng giữ
Bắt bằng bulông và miếng giữ
Bắt bằng kẹp
2. Lắp lại hộp che dầm giữa
(1/1)

Bulông
Miếng giữ
Đai ốc
Bạc
Kẹp
Bôi mỡ

Nối giắc nối và dây điện


1. Nối lại những giắc nối đã bị tháo ra khi tháo
động cơ
(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ
(4) Các giắc nối khác
• Dây nối mát
• Cáp máy khởi động
• Giắc cảm biến ôxy

(1/2)

-94-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Kéo dây điện động cơ vào


(1) Buộc dây điện động cơ vào sợi dây để trong
khoang động cơ khi tháo ra, và kéo dây điện động
cơ vào bên trong xe từ khoang động cơ.
(2) Lắp đệm.
CHÚ Ý:
Không lắp đệm sẽ làm cho nước lọt vào bên trong xe
gây nên hư hỏng cho các bộ phận bằng điện.
(3) Nối giắc của dây điện động cơ vào ECU động cơ
và hộp nối bảng táplô.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 42-45 của file PDF)
Dây
Dây điện động cơ
(2/2)
Đổ nước làm mát
1. Trước khi đổ nước làm mát, chắc chắn rằng nút xả
(két nước) và bulông xả nước (thân máy) được xiết
chặt.

Nắp két nước


Bulông xả
Nút xả

(1/2)

2. Đặt nhiệt độ của bộ sưởi đến vị trí MAX HOT.


3. Đổ nước làm mát vào ống đổ nước của két nước.
4. Đổ nước làm mát vào bình chứa đến vạch FULL.
5. Lắp nắp két nước.

GỢI Ý:
• Hãy tuân theo hướng dẫn trong Hướng dẫn sửa
chữa để điều chỉnh đúng nồng độ LLC.
• Bơm nhẹ ống két nước và ống bộ sưởi khi đổ
nước làm mát sẽ làm cho nước làm mát dễ chảy
vào hơn.
• Có hướng dẫn xả không khí đặc biệt cho một số
kiểu xe. Hãy kiểm tra Hướng dẫn sửa chữa khi
thực hiện công việc này.

(2/2)

-95-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Lắp ắc quy
1. Lắp ắc quy
Kiểm tra vị trí cực của ắc quy, hãy lắp ắc quy và bắt
chặt nó bằng kẹp ắc quy.
CHÚ Ý:
Ắc quy có chức dụng dịch điện phân (hoà lẫn axit
suphuaric), nên không làm nghiêng ắc quy hay trào
dung dịch ắc quy. Nếu dung dịch bị trào ra, hay rửa
sạch ngay lập tức bằng nước.
2. Nối cáp ắc quy
Nối cáp ắc quy vào gốc của các cực ắc quy và bắt
chặt chúng bằng đai ốc.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ắc quy
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 40-41 của file PDF)
Cáp âm của ắc quy
Cáp dương của ắc quy
(1/1)
Kiểm tra lần cuối
Sau khi việc đại tu động cơ hoàn tất, hãy kiểm tra xem
có nhầm lẫn gì trong khi làm việc hay không và động
cơ có hoạt động đúng không. Hãy tiến hành những
thao tác kiểm tra sau đây sau khi lắp động cơ.
1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ
3. Kiểm tra nước làm mát
4. Kiểm tra khi lái xe
5. Kiểm tra sau khi lái xe
6. Phục hồi thông tin của xe

(1/6)
1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
Hãy tiến hành những thao tác kiểm tra sau đây để xem có bỏ
quên hay lỏng bộ phận nào không:
(1) Kiểm tra lại bằng các giắc nối đã được nối vào những vị trí
như trong thẻ gắn khi tháo ra.
(2) Kéo nhẹ từng giắc nối và kiểm tra rằng chúng không bị
tuột ra.
(3) Chắc chắn rằng không có bulông hay đai ốc nào bị lỏng.
(4) Kiểm tra rằng không có bộ phận nào còn lại xung quanh
khay hay bàn nguội.
(5) Kiểm tra rằng tất cả các kẹp được lắp đúng vị trí.
(6) Kiểm tra rằng không có rò rỉ nước làm mát hay dầu động
cơ từ các vị trí nối ống cao su cùng như kim loại.
(7) Kiểm tra rằng động cơ được đổ dầu đến dấu "F" trên que
thăm dầu.
(8) Kiểm tra rằng đai dẫn động được lắp đúng vị trí.
(9) Kiểm tra rằng độ căng đai dẫn động phù hợp.
(10) Kiểm tra rằng tiếng ồn không bình thường (gõ, rít) khi
động cơ quay khởi động.
GỢI Ý:
Chắc chắn rằng giắc nối bơm nhiên liệu được tháo ra trước khi
quay khởi động động cơ.
(11) Nối giắc bơm nhiên liệu và kích hoạt bơm bằng Máy chẩn
đoán để kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
(2/6)

-96-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ


(1) Khởi động động cơ và tiến hành kiểm tra các điểm
sau:
‹1› Kiểm tra xem động cơ có dễ nổ không.
‹2› Kiểm tra xem có âm thanh không bình thường
(như gõ hay rít) xảy ra sau khi động cơ nổ không.
‹3› Kiểm tra rằng nhiên liệu không bị rò rỉ.
‹4› Kiểm tra rằng không có rò rỉ dầu hay nước làm
mát.
‹5› Kiểm tra rằng không có rò rỉ khí.
‹6› Kiểm tra rằng không có rung động không bình
thường.
(2) Sử dụng máy điều chỉnh động cơ và đồng hồ đo
CO/HC để kiểm tra tốc độ động cơ, thời điểm
đánh lửa và nồng độ khí xả.

Máy đo CO/HC
Máy điều chỉnh động
cơ (3/6)

3. Kiểm tra nước làm mát


Khi động cơ đã nóng lên, hãy tắt máy và đợi cho đến
khi nước làm mát nguôi đi. Sau khi nước làm mát đã
nguội đi, hãy kiểm tra mức nước trong két nước và
bình chứa, và nếu cầu thiết, bổ sung thêm vào két
nước, và cũng như bổ sung vào bình chứa đến mức
"FULL".

GỢI Ý:
Khi động cơ đã ấm lên, nước làm mát tuần hoàn
trong két sưởi và không khí còn trong động cơ và két
nưởi sẽ bị đẩy ra phía két nước, nên hãy bổ sung
nước làm mát sau khi động cơ ấm lên.
(4/6)
4. Kiểm tra khi lái xe
Sau khi đã xả khí ra khỏi nước làm mát, hãy lái xe và
tiến hành những kiểm tra sau:
(1) Khi khởi hành xe, kiểm tra tiếng ồn không bình
thường xung quanh những chi tiết đã bị tháo ra.
(2) Khi tăng tốc và giảm tốc, hay khi phanh động cơ
tác dụng hãy kiểm tra tiếng ồn không bình thường.

(5/6)

-97-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

5. Kiểm tra sau khi lái xe


Hãy tiến hành những bước kiểm tra sau để kiểm tra
tình trạng lắp ráp không hoàn hảo của những bộ
phận:
(1) Số lượng dầu và rò rỉ
(2) Rò rỉ nhiên liệu
(3) Số lượng nước làm mát rò rỉ

6. Phục hồi những thông tin của xe


Sau khi tất cả các bước kiểm tra đã hoàn tất, hãy
phục hồi lại những thông tin sau của xe mà đã được
ghi lại trước khi làm việc:
(1) Đài phát
(2) Đồng hồ
(3) Vị trí vôlăng (Có hệ thống nhớ)
(4) Vị trí ghế (Có hệ thống nhớ)
v.v.
(5/6)

-98-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

Đối với việc lắp đường ống (nạp và xả), hãy xiết chặt bulông
1 Đúng Sai
theo thứ tự từ hai đầu vào giữa.

2 Đai ốc hãm mà lắp bán trục và moay ơ là chi tiết không dùng lại. Đúng Sai
Đối với việc lắp xylanh cắt côn, tháo cần đẩy và cao su chắn bụi
3 Đúng Sai
trước khi bắt đầu lắp.
Trên ống nước, vết của kẹp ống gắn trên ống vẫn còn lại. Nếu
4 kẹp ống không được lắp ở vị trí khác với vết này, nó sẽ gây ra Đúng Sai
rò rỉ nước.
Gioăng chữ O của cút nối nhanh áp dụng ở đường ống nhiên
5 Đúng Sai
liệu được dùng lại do không thấy có hư hỏng.

Câu hỏi-2
Khi lắp động cơ lên hộp số thường, vật liệu nào được bôi vào then hoa của trục sơ cấp trên hộp số thường? Hãy chọn
câu trả lời đúng từ 1 đến 4.

1. Bôi dầu phanh

2. Bôi dầu bánh răng

3. Bôi mỡ chịu nhiệt cao

4. Bôi mỡ then hoa

-99-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Câu hỏi-3
Sau khi hoàn tất quy trình đại tu động cơ, hãy chọn tất cả những mục mà có thể kiểm tra được bằng quan sát từ
những mục được liệt kê dưới đây.

1. Áp suất lốp 2. Điều chỉnh đồng hồ

3. Rò rỉ dầu của vi sai 4. Tình trạng khởi động động cơ

5. Nồng độ dung dịch ắc quy 6. Số lượng nước làm mát động cơ

7. Tình trạng của nắp bình nhiên liệu 8. Chọn kênh của đài Radio

9. Số lượng dầu của động cơ 10. Rò rỉ dầu phanh

-100-

You might also like