1:09 MÙA HÈ, 2012 - [매미 소리] - [마우스 클릭음] 1:17 SON MYEONG O [마우스 클릭음] [긴장되는 음악] 1:25 MẶC GÌ ĐÂY? NHIỀU ĐỒ QUÁ [마우스 클릭음] 1:41 Rình mò gì đấy? 뭘 봐? 1:44 - Cái đó làm họ vẽ đẹp hơn à? - Nó làm họ nghe lời [명오] 저거 맞으면 더 잘 그리냐? [사라] 저거 맞으면 내 hơn. 말을 더 잘 듣지 1:52 Năm trăm gam đó. Đừng dùng hết nhanh quá. [명오] 500그람 - 아껴 펴라 - [들이켜는 숨소리] 1:55 Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng [사라] 오늘도 일 용할 양식을 주셔서 감… ngày… 2:00 Đồ rác rưởi. Nhiêu đây không phải 500 gam. Sao cậu 이 그지새끼, 500그람 좋아하네 감히 내 영감을 삥땅 쳐? dám cướp nguồn cảm hứng của tôi? 2:05 Cậu chỉ là con nghiện giả vờ làm họa sĩ. [명오] 약쟁이 년이 예술가인 척하기는 2:08 Nếu cắm bút chì lên tóc thì cậu vẽ được Mona Lisa à? 야, 그런 거 꽂고 있으면 뭐 모 , 모나리자 그리냐? [웃음] 2:11 Cậu chỉ biết mỗi bức vẽ đó, nhỉ? Thấy nó lúc chùi mông 넌 아는 게 모나리자밖에 없지? 똥 닦을 때 봐서 hả. 2:17 Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu thật thảm hại. Đừng sủa 생이 불쌍해서 봐주는 거니까 그 인 만 짖고 꺼져 [개처럼 nữa, cút đi. 낑낑대다 왈왈 짖는다] 2:28 Cái con khốn này. - 아, 저 씨발년이 진짜 - [문 닫히는 소리] 2:31 CHOI HYE JEONG [마우스 클릭음] 2:39 JEON JAE JUN [마우스 휠 조작음] 2:53 Quý khách có cần gì không? 필요하신 거 있으십니까? 2:58 Hát ru cho tôi nghe nhé? Tôi không ngủ được. 자장가 좀 불러줄래요? 잠이 안 와서요 3:01 Anh có muốn một cái khăn ướt ấm không ạ? 따뜻한 물수건 한 장 가 져다드릴까요? 3:03 Có dịch vụ gì khác cũng ấm không? 따뜻한 다른 서비스는 없나요? 3:12 Đừng quậy nữa, và ngủ đi. 지랄 말고 자 3:15 Thưa hành khách. [안내 방송 직원] 손님 여러분 안 전 운항에 영향을 주는 3:16 Không được dùng thiết bị điện tử cá nhân để đảm bảo [안내 방송 직원] 손님 여러분 안 전 운항에 영향을 주는 chuyến bay an toàn. 전자기기의 사용을 금 지하고 있습니다 3:23 Tôi mệt quá. Cậu cho tôi đi nhờ nhé? [혜정] 3:43 Uống Bacchus, đi buýt sân bay đi. Bận rồi. [재준] 3:49 Tôi thử cái này nhé? [고객] 저 이것 좀 입어볼게요 3:51 Tôi xin lỗi. [직원] 죄송해요 3:54 Phòng thử đồ đột nhiên bị rò rỉ nước. Thay vào đó, tôi 자기 피팅 룸에 물이 새서요 대 갑 신 제가 10프로 빼 드릴 sẽ giảm giá 10% cho cô. 게요 3:59 Cô còn chả cần thử. Cứ như nó được may cho cô vậy. 안 입어보셔도 이 거 딱 언니 거네요 4:39 Cậu biết tại sao tôi đặt tên cửa hàng này là Siesta 가 왜 이 편집 숍 이름을 시에스타라고 지은 줄 알아? 내 không? [숨을 하 내쉰다] 4:46 Cậu thích làm với tôi ban ngày. [연진이 헐떡이며] 나랑 낮에 하는 게 좋아서 4:53 Cậu nói đúng. [재준] 맞아 4:56 Để ban đêm ngủ với con khác chứ gì? 밤엔 딴 년 만나야 되니까? 5:08 Kế hoạch lễ cưới sao rồi? [재준] 결혼 준비는 잘 되냐? 5:10 Hỏi làm gì? Cậu còn không hứng thú. [연진이 헛웃으며] 궁금하지도 않으면서 왜 물어? 5:13 - Việc hỏi làm tôi có vẻ tử tế. - Vớ vẩn! 다정해 보이잖아 [연진이 피식하며] 지랄 5:19 Bao giờ muốn kết hôn thì nói tôi. 너도 결혼 생각 생기면 말해 5:22 Tôi không ngủ với đàn ông có vợ. 난 딴 년이랑 겸상은 안 한다 5:34 ĐỢI ANH YÊU ĐẾN [마우스 휠 조작음] 5:35 CẢNH ĐẸP QUÁ, CẢM ƠN ANH VÁY NÀO ĐÂY? ĐỀU [마우스를 연신 클릭한다] ĐẸP CẢ 6:15 DU LỊCH LAND [멀리서 개가 짖는다] [지나는 사람들의 소음] 6:21 - Đi làm vui không? - Vui lắm ạ. [동은] 일은 재밌어? 엄청요 6:24 Quản lý rất thích chị. 지점장님이 언니 엄청 좋아해요 6:27 Hình như từ lúc chị bắt đầu làm gia sư cho con gái họ, 딸래미가 언니랑 과외하고부터 6:31 cô bé bắt đầu ít trang điểm hơn. [살짝 웃으며] 일단 화장이 옅어졌다고 6:36 Đây rồi. [개운한 숨을 내쉬며] 됐다 6:38 Em nghĩ chúng đang bắt đầu chuyển sang dùng [숨을 들이켜며] 요샌 인스타로 슬슬 갈아타더라고요 Instagram. 6:42 Con ả Hye Jeong đã chuyển sang đó rồi. 최혜정 그년은 벌써 갈아탔고 6:46 Hết dùng Facebook rồi à? 이제 페이스북을 안 한다고? 6:48 Vui lên nào, chị Dong Eun. Chị không nghĩ trả thù sẽ dễ 힘내요, 언니 아, 복수가 뭐 쉬울 줄 알았어요? vậy chứ? 6:53 Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này. Tên và mật 갈아타면 이거 쓰면 돼요 아 다 이디랑 비번은 페북이랑 khẩu giống tài khoản Facebook. 같아요 [키보드 타자음] 6:58 - Chị đâu biết phải học nhiều thứ mới thế. - Thật tình. 뭘 자꾸 배워야 할 줄은 몰랐지 아, 진짜 7:03 Em nói chị suốt đó thôi. Đổi ý vẫn chưa muộn mà. [입소리를 쩝 낸다] 아, 그러니까 지금이라도 생 각 바꾸라 니까요? 7:06 Trả thù lẽ ra phải bẩn thỉu và bạo lực chứ. 아, 복수는 그냥 더 럽고 험하게 하는 거죠 7:10 Em biết vài anh xăm mình dữ dằn lắm. Em lớn lên với 몸에 그림 있는 오빠들 좀 나 안다니까요? 보육원에서 같 họ ở trại trẻ mồ côi. 이 큰 오빠들 7:18 Em nghĩ họ sẽ giết người vì chị chứ? 그 오빠들이 사람도 죽여줄까? 7:22 Giết vì chị á? 죽인다고요? 7:25 Trừ khi chị thực sự sẽ giết họ, chị không muốn làm kẻ 짜 죽일 거면 모를까 [한숨] 여기까지 왔는데 어 진 설픈 가 báo thù cẩu thả. 해자가 될 순 없어 7:29 Chị đã tốn quá nhiều công sức. 여기까지 왔는데 어 설픈 가해자가 될 순 없어 7:32 Chị cần làm từng bước một dù tốn nhiều thời gian. 그래서 좀 더뎌도 차곡차곡 가야 해 7:36 Chị nói đúng. [성희] 맞아요 7:39 Nhưng chị đi được nửa đường rồi mà. 그래도 반은 왔어요, 언니 7:43 Nay em thấy bài báo về lễ cưới con ả Park Yeon Jin. 박연진 그 썅년 결혼 기사 났더라고요, 오늘 봤 어요? Xem chưa? 7:49 Rồi. [동은] 응 7:52 Đó hoàn toàn là một canh bạc. 진짜 도박이었는데 7:56 Chị đã rất vui. 얼마나 좋던지 8:01 Biết cái hay khi không có đức tin là gì chứ, Seong Hee? 종교가 없으면 좋은 점이 뭔 줄 알아, 성희야? 8:09 Em biết mình sẽ đi đâu khi em chết. 갈 곳이 이미 정해져 있다는 거야 8:14 Địa ngục. 지옥 8:23 Nếu trước sau gì tôi cũng phải xuống địa ngục, [동은] 사는 동안 착했던 악했던 [사라락 종이 소리] 8:28 thì dù là người tốt hay kẻ xấu, 도착지가 오로지 지옥인 거면 8:31 tôi cũng sẽ theo nhịp một hai. 투 스텝으로 가려고 8:34 SÁCH VỀ CỜ VÂY CÂU CHUYỆN CỜ VÂY [작게 힘주는 신음] 8:47 Tôi hy vọng cậu còn muốn xem tôi nhảy, Yeon Jin à. 내가 추는 춤 아직도 보고 싶길 바래, 연진아 8:54 Nhưng tôi e đó sẽ là điệu múa của đao phủ. 물론 망나니 칼춤이겠지만 말이야 9:14 Giờ, suy ra phương trình bậc hai. [동은] 근의 공식을 유도해 볼 거야 9:17 Ta sẽ dùng bình phương của một tổng để giải phương 완전제곱식을 이용한 이 차방정식 풀이로 유도할 건데 trình bậc hai. 9:21 Ax bình phương cộng bx bình phương cộng c bằng… ax 제곱 플러스 - [쓱쓱 쓰는 소리] - bx 플러스 c는… 9:25 Cô ơi. 쌤 9:26 Cô mua cái áo đó ở đâu vậy? 그 옷… 어디서 사셨어요? 9:29 Trên mạng. 인터넷에서 9:32 - Em có nghe không đấy? - Đẹp thật. 어디까지 들었니? - 예뻐요 - 어디까지 들었어? 9:34 Em ngừng nghe từ lúc nào? Tuần sau là kỳ thi thử rồi. - 예뻐요 - 어디까지 들었어? 너 다음 주 모의고사야 9:38 Cởi nó, chắc cô đẹp hơn. 안 입으면 더 예쁠 거 같은데 9:40 Cho em xem ngực cô một lần đi, em thề sẽ thi tốt. 가슴 한 번 보여주시면 진 짜 이번 시험 잘 볼게요 9:44 Cô sẽ được trả thêm tiền nếu em đạt điểm cao hơn, 제가 등수 올라야 쌤… 돈 더 받잖아요 phải không? 9:48 Tất cả là nhờ cậu, Yeon Jin. Tôi còn chả bất ngờ khi [동은] 니 덕분이야, 연진아 이 런 순간이 놀랍지도 않은 chuyện này xảy ra. 거 9:53 Sao những kẻ như cậu luôn nhận ra tôi là loại người gì 대체 니들은 날 어떻게 알아보는 걸까? nhỉ. 9:58 - Đây sẽ là tiết học cuối. - Tại sao? 나 오늘 마지막 수업인데? 왜요? 10:00 Cô có thể kiếm thêm tiền bằng cách khác. 돈은 내가 알아서 더 받을 수 있고 10:04 Còn em sau này sẽ phải mặc đồ chính phủ, 넌 성적이 올라도 떨어져도 10:07 bất kể điểm số tăng hay giảm. 나라에서 주는 옷 입을 새끼라서 10:10 Đồ của tù nhân. - 수의 - [남학생의 기막힌 한숨] 10:11 Cô bị điên à? Nếu mẹ em phát hiện là cô tiêu đời! 미친 거 아니에요? 울 엄마 알면 쌤 좆 돼요 10:14 Bà ấy đã biết rồi. 너네 엄마 아셔 [애잔한 음악] 10:15 Bà ấy đã nghe bài học của ta từ buổi đầu tiên. 첫 수업부터 우리 수업하는 거 다 듣고 계시거든 10:19 Cô biết cái này được ghi âm chứ ạ? Cô có thể trả tiền 거 녹음 되는 거 아 이 시죠, 어머님? 제 입은 돈으로 막으 để cháu giữ im lặng. 시면 됩니다 10:26 Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà. Chết tiệt, cô - 와, 존나 어이없네, 씨발 - [통화 종료음] 선 생 된다면서 được phép làm thế à? 씨발, 이래도 돼? 10:31 Không chắc nữa. Cô không được phép à? Chúc may 글쎄다 안 되나? 시험 잘 봐 mắn với bài thi. 11:11 Lần này cậu ấy đánh nhau ở gần đây, nên nhanh chóng [여자] 이번엔 그래도 가까운 데서 시비가 붙어서 빨 리실 được đưa vào. 려 왔어요 11:15 Thật đấy, lẽ ra đừng cho cậu ấy nghỉ một ngày. [남자] 하여간 이 자식은 오프를 주지 말아야 돼요 11:17 Tên tâm thần đó luôn xuất hiện trên Tivi. Kết quả điều [여자] 그 사이코 새끼 요 새 계속 TV에 나오거든요 재 판 trần đã được công bố. 결과 나와서 11:23 Thật à? [남자] 진짜요? 11:26 Phải chi ta được cắt mạng. 전기를 끊어버릴 수도 없고 아후… 11:29 Truyền dung dịch Dextrose 10% pha với vitamin B và C. 10 DW에 비 타민 B, C 믹스해서 놔주세요 11:35 - Đừng nói phó giám đốc… - Tôi biết. 아, 부원장님께는… 알죠 11:42 Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến [안내 방송 직원] 62병동 김 민정 환자 보호자 되시는 분은 khu. 병실로 와주시기 바랍니다 11:48 Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến 2병동 김민정 환자 보호자 되시는 분은 병 6 실로 와주시 khu. 기 바랍니다 12:34 Chúc mừng đám cưới, Yeon Jin. Thật lòng đó. [동은] 진심으로 결 혼 축하해, 연진아 12:37 Xin lỗi vì đã không mang tiền mừng đến đám cưới cậu. 미안하지만 축의금은 준비 못 했어 12:41 Có sao đâu. 근데 뭐, 인생의 경조사가 12:42 Đám cưới đâu phải sự kiện trọng đại duy nhất trong đời, 근 데 뭐, 인생의 경조사가 - [카메라 셔터음] - 결혼식만 있 cậu biết mà. 는 건 아니잖아 12:50 "Sương mù và mây đều tạo thành từ hơi nước, [연진] '안개와 구름은 같 은 수증기지만' 12:53 mà tên gọi khác nhau tùy vào nơi chúng hình thành. '생성된 곳에 따라 이 름이 바뀌는데요' 12:56 Nếu gần bầu trời hơn mặt đất, nó được gọi là mây. '지면을 기준으로 하늘에 가까우면 구름' 13:00 Và nó được gọi là sương mù nếu nó ở gần mặt đất [점점 말을 흐리며] '지면에 가 까우면 안개가 됩니다' hơn". 13:09 Gì vậy, chị Yeon Jin? Có lỗi chính tả à? 왜요, 언니? 오타 있어요? 13:12 Không. [연진] 아니 13:14 Viết rất hay, nên chị đọc lại. 잘 썼길래 두 번 보는 중이야 13:17 Mà này, 근데 니들은 13:20 sao các em dễ bị sợ thế? 왜 맨날 지레 겁을 먹니? 13:27 Seul Gi à. 슬기야 13:28 Em biết các MC thời tiết khác đều nói xấu sau lưng chị 너 다른 기상캐스터들이 다 나 욕하는 거 알지? nhỉ? 13:33 Họ nói chị không thể tự viết kịch bản. 자기 원고 하나 못 쓰는 게 무슨 기상캐스터냐고 13:36 Sao ạ? 네? 13:37 Đừng nhìn chị như vậy. Em biết chị đang nói gì mà! 눈 좀 그렇게 뜨지 마 너 다 알잖아 13:42 Đây là lý do chị không viết. Chị có thể trả lương cho em 래서 내가 안 쓰는 거야 [바스락거린다] 너 이 한테 월급 주 để có kịch bản như này. 면 이렇게 나오는데 13:47 Và kịch bản của chị thì dở lắm. 내가 쓰면 거지같이 나오니까 13:51 Em có hộ chiếu không? 여권 있니? 13:53 - Không ạ. - Làm một cái đi. - 아니요 - 만들어 13:56 Cho chị biết em muốn nghỉ mát ở đâu. Chị thích kịch 이번 휴가 때 가고 싶은 나라 정해서 오고 원 고 좋다 bản của em. 14:01 Thật ạ? 진짜요? 14:05 Cảm ơn chị! [웃으며] 감사합니다 14:08 Em sẽ đi tìm hiểu xem. 저, 검색 좀 해볼라고 14:18 Cho tí tiền tiêu, [연진] 푼돈으로 14:21 mà tôi đã thành ông trời của nó. 방금 내가 쟤 하늘이 됐어 14:27 "Lái xe buổi sáng hoặc ban đêm dễ gặp sương mù hình '안개가 생성되기 쉬운 아 침이나 야간에 운전할 때에는' thành, 14:31 nên hãy bật đèn báo khẩn cấp của bạn và giảm tốc độ '비상등을 켜고 감속하여 안전한 운행을 하시기 바랍니 cho an toàn". 다' 14:45 Đồ khốn này! - [명오] 확! 씨발놈이 - [개가 낑낑거린다] 14:55 Con chó chết tiệt đó không chịu ị khi đi dạo đâu. - [찍찍 끄는 발소리] - [명오] 아, 이 개새끼가 산책시킬 땐 똥을 안 싸고 14:59 Nó cứ phải ị khi về đến nhà. 꼭 집에 들어오면 싸 15:00 Tên nó là Louis. [재준] 개새끼 아니고 루이 15:03 Louis thứ 11. 루이 11세 15:06 Vì Louis già rồi. Nó đã 11 tuổi. 루이가 지금 11세라 늙어서 그래 15:10 Nhưng cậu còn trẻ. Cậu bị sao vậy? 근데 젊은 니 새끼는 왜 그럴까? 15:13 Tôi làm sao? 나 왜? 뭐? 15:15 Cậu cũng hút à? 너도 손대냐? 15:17 Hút gì? [명오가 어색하게 웃으며] 뭘? 15:26 Ma túy. [재준] 약 15:29 Sa Ra nói với tôi là cậu cứ ăn trộm cần sa của cậu ấy. 이사라가 그러던데 니 가 자꾸 자기 떨 뽀린다고 15:37 Tôi không trộm nó. 뽀리는 게 아니고 15:39 Tôi lo cho Sa Ra, nên tôi chỉ kiểm tra… 사라 걱정돼서 간이 맞나 살짝… 15:42 Này. [재준] 야 15:44 Này! 야, 야 15:49 Nghĩ việc cậu làm là chơi? 놀이터인 줄 알지, 직장이 15:52 Và tôi vẫn là bạn cậu vì đi chơi với cậu? 놀아주니까 아직도 친구인 줄 알고, 명오야 15:59 Tôi có nhiều thứ để thừa kế. Nhỉ, Myeong O? 나는 물려받을 게 많잖아, 명오야 16:02 Nhưng nếu cậu lái xe khi đang phê thuốc và tôi chết 근데 니가 약 빨고 운전해서 너 땜에 내가 일찍 죽으면 sớm, 16:06 thì sẽ không công bằng với tôi, đúng chứ? Trả lời tôi 억울하겠니, 안 억울하겠니? 대답해 xem nào. 16:11 Trả lời đi, chết tiệt! - [퍽 소리] - 대답하라니까, 씨! 16:45 Tôi xin lỗi. [남자] 아, 죄송합니… 17:41 Ấy, đợi đã! [여정] 어, 어, 어, 잠깐만요 17:43 Chờ đã! 아이, 아이, 잠깐, 어어 17:46 Trời ạ. 아유, 이… 17:47 Tôi biết giờ trông tôi hơi kỳ lạ, 아, 제가… 제 꼴이 좀 그렇긴 한데, 예 17:50 mà tôi là thực tập sinh ở đây. Phải. 저 여기 [한숨 쉬며] 인턴입니다, 예 17:54 Hôm nay là ngày nghỉ của tôi. Chờ đã nhé. [숨을 들이켜며] 오늘 오프라서 - 잠깐만요 - [덜컹거린다] 18:08 Ấn nó trong cỡ năm phút. 5분 정도 꾹 누르세요 18:28 Bệnh nhân đi đâu rồi? [선배] 여기, 여기 환 자 어디 갔어? 18:30 Cô ấy bỏ đi rồi. 저, 가던데? 18:33 Này, em ổn rồi. Nhìn đi. 형, 나 이제 괜찮아, 음? 18:35 Đi rồi? Nhưng chỉ số HCT trông rất tệ. HCT 수치가 이 지경인데 그냥 갔다고? 18:37 Tiền bối, em cũng đang đau đấy. Em vừa được đưa vào 형, 나, 나도 아, 아픈데, 응? 나 막 실려 왔는데? 어? đây này. 18:42 Em ấy hả, anh nên… Trời ạ! [선배] 너, 넌 막 막, 확! 18:44 Trời ạ. Cứ ngủ tiếp đi. Và đừng có di chuyển lung tung. 아휴 그냥 더 처자, 움직이지 말고 18:51 - Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong. - Gì vậy? 액도 다 안 맞고 갔네? [숨을 들이켜며] 뭔데? 줘봐 [탁 수 Em xem với. 잡는 소리] 19:00 Bị suy dinh dưỡng? 영양실조? 19:03 Rồi, trước khi bắt đầu tiết học hôm nay, thầy thắc mắc [교수] 자, 그럼 수 업 시작하기 전에 아 까부터 궁금해서 điều này lâu rồi. 그러는데 19:08 Em kia, cậu sinh viên đẹp trai ở phía sau. 거기 끝에 멀쩡하게 생긴 친구? 19:13 Em là ai vậy? Thầy không nghĩ em là học sinh lớp thầy. 누군가, 자넨? 내 수업을 듣는 학생은 아닌 거 같은데 19:17 Xin chào, Giáo sư. [남자] 안녕하십니까, 교수님, 예 19:19 Nghe nói lớp thầy đặc biệt, nên em chỉ đến dự thính thôi 아 , 교수님 수업이 무척 훌륭하다는 소문이 자자하여 도 ạ. 강 중입니다 [멋쩍은 웃음] 19:23 - Nếu thầy cho… - Thầy không tin. - 부디 허락만 해주신다면… - [교수] 그럴 리는 없고 19:25 Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây? 누구야, 누가 훌륭해서 따라왔어? [잔잔한 음악] 19:28 Hẳn là thầy rồi, Giáo sư! Em tôn trọng và yêu thầy! [여정] 곧 죽어도! 교수님입니다, 예 존 경하고 사랑합니 다! 19:32 Ôi trời. Tiếc thật đấy. [교수] 아휴, 저런, 어떡해 19:34 Tôi đã kết hôn rồi. Ra ngoài đi. 나 유부남이야, 나가 [학생들의 웃음] 19:37 Dạ được, em không biết là thầy đã kết hôn. [어색하게 웃으며] 예 유부남이신 줄은 몰랐네요 [학생들 이 웅성거린다] 19:42 Vậy em đi đây ạ. 그럼 가보겠습니다 19:44 Thôi nào, khai ra đi. Người "đặc biệt" này là ai? - [교수] 자수해, 누구야? - [문 열리는 소리] 누 가 이렇게 훌륭해? 20:07 Tiền bối Soo Han! [동은] 선배님! 20:12 Anh tưởng em không ở trường. [선배] 문자에 답 없어서 학교에 없나 했다 20:14 Em có lớp phải học để lấy tín chỉ. Anh làm gì ở đây? 점 채워야 하는 수업이 있어서요 학 학 교엔 어쩐 일이세 요? 20:18 Anh đãi vài hậu bối câu lạc bộ đi ăn trưa. Em ăn chưa? [선배] 나 동아리 후배 놈들 밥 사주러 점 심은? 안 먹었으 Đi cùng bọn anh đi. 면 같이 가자 20:24 Em uống giỏi không? 너 술은 좀 하니? 20:42 May là hôm nay nhìn cô vẫn ổn. [여정] 오늘은 건 강해 보이시네요, 다행히 20:46 Sao anh biết tôi học trường nào? 저 다니는 학교는 어떻게 아셨어요? 20:50 À, một y tá đã thấy thẻ sinh viên của cô 아, 학교는 간호사 쌤이 20:52 trong lúc tìm số điện thoại của người giám hộ. Và tôi 호자 연락처 찾다가 학생증 보셨다고 해서 알았고 그 보 , đến giảng đường 강의실에 갔던 건 20:58 vì kết quả xét nghiệm máu của cô chả ổn lắm. 그때 피검사 하신 거 수 치가 많이 안 좋은데 21:00 Mà cô không lấy thuốc đã đi nên tôi mang theo. 처방전도 없이 그냥 가셔서 처 방전 들고 갔었고 21:04 Có vẻ cô chả rõ cô đang bị sao. 본인 상태 모르시는 거 같아서요 21:08 Cô cần uống thuốc trị thiếu máu sáu tháng. 6개월은 반드시 빈혈약 드 셔야 돼요, 지금 수치면 21:11 Và đi xét nghiệm lần nữa, vì thuốc lúc trước 학교에 들고 갔던 처방전은 이 제 못 쓰니까 21:14 đã không còn tác dụng. Nhớ uống thuốc nhé. 다시 꼭 검사 받으시고 약 꼭 드시고 21:22 Thích chơi cờ vây chứ? 바둑 좋아하세요? 21:26 Anh biết chơi không? 둘 줄 아세요? 21:27 Ồ, tôi còn chơi giỏi nữa là. 아이, 어마어마하죠 21:32 Tôi phải học cờ vây bao lâu để đánh bại một người chơi 바둑은 얼마나 배우면 잘 두는 사람 이길 수 있어요? giỏi? 21:37 Cô đang cố đánh bại ai? Lee Se Dol à? 뭐, 누굴 이기고 싶은데요? 이세돌? 21:41 Lee Se Dol là ai? 이세돌이 누군데요? 21:48 Tôi nghĩ cô cần một gia sư đấy. 과외가 필요하실 거 같은데 21:51 Muốn tôi làm gia sư cờ vây cho cô không? 해드려요? 바둑 과외? 21:59 Tối muộn có tiện không? Tôi cũng phải làm gia sư. 늦은 시간도 가능할까요? 저도 과외가 있어서 22:03 QUÁN CÀ PHÊ GYODAE [풀벌레 소리] 22:06 Anh học năm nhất hồi 2006? 06학번이요? [웃는다] 22:09 Tôi biết, nhỉ? Chả ai nghĩ tôi mới nhiêu đó tuổi. 아, 그죠? 이, 06으론 진짜 안 보죠 22:12 Ôi trời. 아, 이게 참 22:14 Tôi thường không kể vì cứ như đi khoe, 저도 제 자랑 같아서 잘 얘기 안 하는데 22:17 nhưng tôi sinh vào đầu năm 1989. 사실 제가 빠른 89거든요 22:20 Hồi nhỏ tôi là thần đồng, nên tôi đã nhảy cóc vài lớp. 근데 어렸을 때 뭐 영재 비슷해 가지고 월반도 좀 하고 22:24 Vậy ta có nên dùng danh xưng tiền bối, hậu bối không? 그럼 호칭은 선후배 정도로 정 리하면 될까요? 22:28 Tôi đoán là cô thích thế. 그런 호칭 좋아하시는구나? 음 22:32 Tôi mới chơi, nên chơi màu đen? 제가 흑 잡는 거죠, 처음이니까? 22:38 Vậy là cô phân biệt được trên cơ và dưới cơ. [여정] 상수 하수는 안다는 거고 22:41 Đặt quân cờ vào. 착수해 보세요 22:57 Rồi. 자 23:02 Để nói tóm gọn về cờ vây thì người nào có nhiều lãnh 둑을 한마디로 정의하면 집 바 이 더 많은 사람이 이 기는 thổ hơn sẽ thắng. 싸움이에요 23:07 Cô bắt đầu gần góc và di chuyển vào giữa. 그래서 끝에서부터 가운데로 23:09 Trong khi xây lãnh thổ của mình, cô sẽ phá hủy lãnh thổ 자기 집을 잘 지으면서 남 의 집을 부수면서 của đối thủ, 23:14 từ từ thắt chặt ranh giới. 서서히 조여 들어와야 해요 23:17 Một trận chiến ác liệt, trong thầm lặng. - [잘그락 소리] - 침묵 속에서 - [탁 놓는 소리] - 맹렬하게 23:26 Tôi thích thế. 맘에 들어요 24:20 Tôi không học đông y, nhưng an cung ngưu hoàng rất [여정] 한의대생은 아니지만 그 래도 국가고시엔 역 시청 tốt cho kỳ thi quốc gia. 심환이죠 24:25 Tuần sau là Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên. Mong lần này cô 다음 주가 임용고시더라고요 이 번엔 꼭 붙으라고 đậu. 24:43 Cảm ơn đã làm gia sư cho tôi suốt thời gian qua. 그동안 고마웠어요, 과외해 줘서 24:46 Mong anh thành bác sĩ giỏi. 꼭 좋은 의사 돼요 24:50 Đây là buổi học cuối? 우리 이제 안 봐요? 24:52 Tại sao? 어, 왜요? 24:54 Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi. 아직 과외 해야 돼요 나 한 번도 못 이겼잖아요 24:57 Tiền bối không phải người mà tôi muốn đánh bại. 선배는… 내가 이기고 싶은 사 람이 아니거든요 25:05 Để trở thành một giáo viên, điều cần thiết phải có [교육감] 교사는 인 간에 대한 깊은 애정이 25:09 là tình yêu sâu sắc cho nhân loại. 절대적으로 필요한 직업입니다 25:12 Các bạn phải mang lại nền giáo dục chất lượng cao, 양질의 교육을 실천함에 있어서 25:14 và nuôi dưỡng các học sinh tài năng sẽ cống hiến cho 가 발전에 이바지할 수 있는 보 국 다 나은 인재를 양성하 đất nước… 고… 25:18 Tôi rất thích mùa xuân năm 2015. [동은] 2015년 그해 봄이 난 참 좋았어 25:22 Tôi đậu Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên sau lần thử thứ hai. 난 두 번의 도전 끝에 임용에 붙었고 25:25 Và may mắn thay, cậu đã trở thành một người mẹ. 넌 고맙게도 엄마가 됐으니까 26:01 Tôi đã nghĩ hơn trăm cái tên cho đứa con sắp ra đời [동은] 가을에 태어날 니 아이의 이름을 난 백 개도 넘게 vào mùa thu năm đó của cậu. 지어 봤어 26:07 Tôi thậm chí đã nâng ly chúc mừng 건배도 내가 대신했어 26:11 cho sự mục nát về sau của tôi 타락할 나를 위해 그리고… 26:16 và sự hủy hoại sau cùng của cậu. 추락할 너를 위해 26:20 SỐ 70 ĐƯỜNG SEMYEONG [풀벌레 소리] 26:55 - Chúc mừng sinh nhật. - Ôi trời ơi. Nó đẹp quá! 생일 축하해 세 상에, 너무 예쁘다 26:59 Sao anh nghĩ ra việc mua màu sáng thế? 어떻게 이렇게 쨍한 색을 골랐어? [남편이 숨을 내쉰다] 27:03 Anh nghĩ nếu là em mang thì sẽ đẹp. 연진은 소화할 것 같아서 - [휴대폰 벨 소리] - [연진의 박 웃음] 27:09 Là Gyeong Tae. [남편] 경태 27:11 Anh ấy và Sang Hyeon rủ đi nhậu chung. 상현이랑 술 마신다고 나오라고 27:14 - Vào giờ này. Bọn điên đó. - Chỉ hai người họ à? 시간이 몇 시인데 미친놈들 - [뚜껑 여는 소리] - 둘이? 27:17 Đời nào. - 그럴 린 없지 - [뚜껑 닫는 소리] 27:20 Không muốn đi chơi à? 나가고 싶은 거 아니야? 27:21 Không. Anh thấy mấy cô đi cùng họ rồi. Không đẹp. 안 나가 만 나는 애들 봤어, 안 예뻐 27:25 Anh có đi nếu họ đẹp không? 씨, 예쁘면 나갔고? 27:27 Định nghĩa "đẹp" đi. 얼마나 예쁜데? 27:31 Giờ mà anh còn lo đánh răng hả? Trong lúc em làm thế 양치질을 한다고, 지금? 내가 이러는데? này? 27:36 Nên anh mới làm nhanh đây. 그래서 빨리하고 있잖아 27:40 Gyeong Tae đúng là con trai cưng của mẹ, 근데 경태 씨 말이야 마 마보이에 재미도 없고 27:43 và anh ấy chán òm. Làm kế toán là điểm hấp dẫn duy 데 경태 씨 말이야 마 근 마보이에 재미도 없고 회 계사인 nhất, 거 말고는 무매력인데 맨날 여자가 바뀌잖아 27:46 nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới. Hồi đó em chả 계사인 거 말고는 무매력인데 맨 회 날 여자가 바뀌잖아 난 hiểu nổi. 그게 이해가 안 갔거든? [물소리] 27:51 Nhưng cuối cùng em đã tìm ra lý do, nhờ Hye Jeong 근데 혜정이 덕분에 그 이유를 알았잖아 đấy. 27:56 Lý do là gì? 이유가 뭔데? 27:59 Họ làm trong nhà vệ sinh sảnh khách sạn. 호텔 로비 화장실에서 했대, 둘이 28:02 Họ hứng tình lúc lấy thẻ phòng. 호텔 키 받다가 서로 뜨거워져서 28:07 Cái thằng điên đó. - 미친 새끼 - [물소리가 멈춘다] 28:11 Sao thế? Em cũng hơi tò mò. 왜? 난 궁금한데 28:15 Đó là một không gian chật hẹp, và có người ở bên 좁고 문밖엔 누군가 있고 ngoài. 28:19 Đá hoa cương có cảm giác lạnh, 대리석은 차갑고 28:22 nhưng anh và em thấy nóng. 너랑 난 뜨겁고 28:25 Trừ việc nó lớn ra, 넓은 것만 빼면 28:31 phòng này cũng giống nhỉ? 여기도 비슷한가? 28:47 Bạn đã trả phí. [안내 음성] 통행료 정상 처리 되었습니다 29:13 NGUYỆN VỌNG VÀ DI CHÚC NGƯỜI LÀM DI CHÚC: [찌익 붙이는 소리] KIM SHIN TAE 29:45 Jo Soo Hyeon không phải người nhà Kim Shin Tae. 김신태 직계에는 조수현이 없는데… 30:12 Sau khi sống ở đây vài tháng, em nhận ra khu vườn [연진] 몇 달 살아보니까 이 집은 정원이 특히 좋아 này là tuyệt nhất. 30:17 Ban ngày trông nó rất xa hoa, 낮엔 되게 비싸 보이고 30:20 ban đêm thì cực kỳ xa hoa. 밤엔 겁나 비싸 보여 30:24 Vậy tiền tiêu đúng chỗ rồi. [웃으며] 돈 쓴 보람이 있네 [연진의 웃음] 30:27 - Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ. - Nó giúp em giữ 근 괜찮아? 서울까지 왕복 두 시간인데 [연진] 쯧, 안 퍼 출 dáng nên ổn cả. 지고 좋아 30:31 Anh nói không thích phụ nữ béo lên sau khi kết hôn mà. 오빠가 그랬잖아 결 혼하고 퍼지는 여자 싫다고 30:36 Em sẽ dậy lúc hai giờ sáng, để bụng đói nhảy dây, 새벽 2시 기상, 공복 줄넘기 30:39 ba giờ đi làm. Vậy sẽ đến đúng giờ. 3시 출발, 뭐, 그럼 맞을 것 같아 30:42 - Sao sớm thế? Em lên bản tin khác rồi? - Rõ là do tuổi 왜 새벽이야, 뉴스 바뀌었어? 나이로 밀린 거지, 뭐 tác của em mà. 30:48 Sẵn nhắc, anh Do Yeong à, 그래서 말인데 오빠 30:50 anh chạy quảng cáo trên kênh tin tức của bọn em nhé? 우리 뉴스에 나 광고 좀 붙여주면 안 돼? 30:55 Em sẽ dùng sức mạnh tư bản khi tái ký hợp đồng. 난 재계약 때 자본주의로 밀어보게 30:58 Lẽ ra em nên nói với anh sớm hơn. 그런 건 진작 말했어야지 31:00 Đâu cần tổn thương lòng tự trọng. 자존심 상할 일을 왜 만들어? [연진의 기쁜 탄식] 31:03 Vấn đề xử lý được bằng tiền là vấn đề dễ nhất đời. 으로 해결할 수 있는 문제가 세 돈 상에서 가장 쉬운 문제 라니까? 31:07 Thật ạ? Anh tuyệt quá, đồng minh của em! [연진] 진짜? [웃음] 짱 멋있다, 내 편 31:13 Vậy mai đội ngũ quan hệ công chúng sẽ đến đài phát 그럼 내일 홍보 팀 들어오나 방 송국으로? thanh? 31:18 Buổi chiều. [남편] 오후에 31:21 Em hút thuốc mới à? 담배 바꿨네? 31:23 Hả? 어? 31:24 Ừ. 어 31:30 À, về cô bạn của em, cô tiếp viên hàng không ấy. 아, 그리고 그, 승무원 하는 친구 31:33 Này, là Choi Hye Jeong! Giờ anh nên biết điều đó rồi 아, 혜정이라고, 최혜정 이젠 좀 외워 chứ. 31:39 Cậu ấy làm sao? 근데 걘 왜? 31:41 Cô ấy kể với Gyeong Tae chuyện hồi em ở trung học. 너 고등학교 때 얘길 했나 봐, 경태한테 술 자리에서 Lúc họ uống rượu. 31:46 Về em à? Cậu ấy nói gì? 내 얘기? 뭐라고? 31:52 Rằng cô ấy điểm cao hơn em. 자기보다 공부 못했다고 [숨을 내쉰다] 32:00 Có mỗi một lần. Mỗi lần đó thôi! 한 번 못했어, 한 번 32:02 Anh giận vì vợ anh học kém ở trường à? [웃으며] 그래서 화났어? 와이프가 공부 못했다 그래서? 32:05 Anh không thích việc họ bàn về ta lúc nhậu. 우리 얘길 술 안주 삼은 게 싫은 거지 32:09 Đâu phải về "ta". 오빤 왜 껴? [살짝 웃는다] 32:11 Chắc họ bàn về em vui lắm. Em sẽ chả để vụ đó lại 술안주가 나였나 본데 신경 안 쓰이게 할게 phiền anh. 32:20 Mẹ ơi! [아이] 엄마! 32:25 Ye Sol à. 하예솔 [살짝 웃음] 32:28 - Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà? - Rửa tay ạ. Chị 밖에 나갔다 오면 뭐부터 한다? 손 씻기 언니, 나 손 ơi, em phải rửa tay! 32:38 Con làm em sợ! Thấy bản năng làm mẹ của em không? 놀래라 방금 봤어, 내 모성 본능? 32:41 - Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc? - Anh dễ [남편] 연진이도 흡연했으면 뭐 부터 한다? [연진이 웃으 thương quá! 며] 귀여워 [연진이 웃는다] 32:50 Chết tiệt. [문자 알림음이 연달아 울린다] 아, 씨… 32:52 Khi nào, cậu, đến? [사라] 32:55 Sao hôm nay cậu ấy phiền thế? Trời ạ! 오늘따라 왤케 지랄이야? 씨 33:09 Đẹp đấy. 으음, 이쁜데? 33:20 Cái gì? Gì vậy? [혜정] 왜, 뭔데? 33:24 Cậu mua váy mới à? [사라] 옷 샀니? 33:25 À, tớ được bạn trai tặng. [살짝 웃으며] 어, 남친이 33:27 Anh ấy nhớ đến tớ khi đi Galleria. 갤러리아 갔다가 내 생각이 났대 [연진의 웃음] 33:31 Hye Jeong à. [연진] 혜정아 33:34 Sa Ra là bạn trai cậu? 이사라가 니 남친이야? 33:38 Đó giờ cậu toàn mặc đồ của khách à? [사라] 너 진짜 그동안 손 님 옷 입은 거야? 33:40 Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện trong bộ váy cậu để ở - [치익 소리] - [연진] 내가 그랬잖아 니 옷 맡기면 그거 딱 cửa hàng mà. 입고 올 거라고 [사라의 웃음] 33:45 Ít ra cậu ấy có con mắt tinh tường. Cậu ấy chọn váy cậu [연진] 그래도 안목은 있어 그 많은 옷 중에 딱 니 옷 고른 trong mớ quần áo đó. 거 보면 33:50 Này, Hye Jeong. [사라] 야, 최혜정 [사라가 숨을 내쉰다] 33:52 - Tại cậu mà nay tôi mất một chiếc Chanel. - Trời, cậu 늘 너 땜에 샤넬 하나 날렸다 [연진] 아휴, 돈도 많은 년 오 giàu mà. Dùng nước hoa đi! 이 향수 뿌려 33:57 Quan trọng là chất lượng, không phải tiền. Đây là cách [사라] 상품은 프 라이스가 아니라 퀄리티 냄 새 없애는 데 tốt nhất để khử mùi. 이게 짱이야 34:05 Trời ạ. [사라의 한숨] 34:06 Cả nước chỉ có hai bộ này thôi. 국내에 딱 두 벌 들어온 건데 34:10 Nhìn cậu và tiêu chuẩn cao của cậu kìa. 하여튼 이거 눈 깔만 높아져 가지고 34:17 Hye Jeong à. 최혜정 34:19 Tỉnh lại đi. 정신 차려 34:22 Hồi đó hoặc là cậu, hoặc là Dong Eun. 너 그때 문동은 아니었음 너였어 34:26 Cậu đã có thể là đứa bị nướng đấy. Hiểu chứ? 니가 지져졌다고 알 아? 34:30 Hye Jeong à. [연진] 혜정아 34:34 Cậu không biết Gyeong Tae giữ bí mật rất tệ à? 윤경태가 입이 얼마나 싼데 34:38 Cậu nói về tôi trước mặt anh ấy à? 거기서 내 얘길 해? 34:43 Cậu nên say xỉn và ngủ với anh ấy mới đúng. 술이나 먹고 몸이나 놀리지 34:47 Sao cậu cứ phải mở mồm bép xép thế? 왜 주둥이를 처놀리냐고 34:50 Hả? 어? 34:53 Ta không còn học cấp ba nữa. Muốn làm bạn thì tình 우리 이제 고딩 아니야 우 정만으로 우정이 되니? bạn là chưa đủ đâu. 34:59 Từ giờ, coi chừng cái miệng cậu. 앞으로는 주둥이 조심하고 35:03 Biết vị trí của mình và mặc quần áo cậu có thể mua 분수에 맞게 입고 한도에 맞게 들자? được đi. 35:07 Nếu hiểu rồi thì gật đầu. 알아들었으면 끄덕여 35:21 Tôi sẽ lấy cái này nhé. - [연진] 이건 가져간다? - [사라] 아휴 35:28 Sa Ra à. [혜정] 사라야 35:30 Xin lỗi. Tớ sẽ giặt váy này và… 미안해, 이 원피스는 내 가 다시 드라이해서… 35:32 Này, cái khỉ gì thế. [사라] 야, 미친, 씨발 35:36 Giờ phần ngực cũng giãn rồi. Cậu cứ giữ thứ chết tiệt 가슴 다 늘어났어 그냥 너 처입어 đó. 36:02 Quà từ bạn bè tôi. Cảm ơn các cậu! Ngạc nhiên chưa! [혜정] Với MC thời tiết, Park Yeon Jin. 36:08 Thời tiết đang thay đổi nhanh [남자 앵커] 3월의 첫 주말을 앞두고 36:10 khi sắp đến cuối tuần đầu tiên của tháng Ba. Cô Park - 날씨가 변덕을 부리고 있는데요 - [세찬 빗소리] 박연진 Yeon Jin? 캐스터 36:15 Vâng, hiện tôi đang ở Chùa Kilsangsa ở Seoul. [연진] 네, 저는 지금 서울 길상사에 나와 있습니다 36:18 Những bông hoa mùa xuân xinh đẹp đã nở trên cây 사찰 주변의 나무들에 핀 봄 꽃들이 화사한데요 quanh chùa. 36:21 Một loài ấn tượng là nhài mùa đông, tên nó nghĩa là 특히 봄을 맞이한다는 뜻의 영 춘화가 인상적입니다 "chào mùa xuân". 36:26 Nó được đặt lên đầu các thí sinh thi Gwageo xuất sắc. [TV 속 연진] 조선시대 때는 장 원급제자의 머리에 꽂아 36:29 Nên còn gọi là hoa của Vua. '어사화'라고도 불리죠 36:32 Nhưng với cơn mưa xuân bắt đầu chiều hôm qua, 그러나 어제 오후부터 시작된 봄비로 36:34 Hàn Quốc lại trở nên lạnh giá. Mưa dự kiến sẽ kéo dài 국은 다시 얼어붙고 있습니다 이 전 비는 주말 전국 곳곳 trên khắp cả nước 에 이어지며 36:39 vào cuối tuần và dẫn đến đợt rét cuối. 꽃샘추위로 이어질 전망입니다 36:42 Nhiệt độ thấp hơn mức trung bình gần bảy độ. 평년보다 7도 가까이 떨어진 온도로 36:44 Ở khu vực miền núi, mưa đã biến thành tuyết, 산간지방에서는 비가 눈으로 바뀌어 내리며 36:47 có thể sẽ tiếp tục trong hôm nay và ngày mai. 오늘과 내일 눈 이 더 쌓일 수도 있겠습니다 36:51 Nếu định đi bộ cuối tuần… 주말 등산 계획이 있으시다면… 36:52 Sáng nào tôi cũng xem kênh thời tiết. 아침마다 날씨 채널을 봐요 36:55 …nên hãy nhớ ăn mặc cẩn thận nhé. [TV 속 연진] 큰 만큼 옷차림에 신 경 써 주시기 바랍니다 36:59 Tôi là Park Yeon Jin. 박연진이었습니다 37:34 Trời ạ, đồ bệnh nhân giả ốm. 아, 나이롱환자, 진짜 37:37 Cháu đã bảo đừng ra ngoài mà. Sao bác lại ra nữa? 외출하시면 안 되신다니까 왜 또 나오셨어요? 37:40 Bác thấy ngột ngạt nên ra hít thở không khí. [환자] 답답해서 바 람 쐬려고 나왔어 37:43 Cháu làm gì ngoài này thế? 주 선생은 왜 나왔어? 37:46 Lại bị cho leo cây à? 또 바람맞았어? 37:47 Bị leo cây? Ai, cháu á? 바람? 누가, 제가요? 37:50 Không hề. Và cháu chưa từng bị cho leo cây nhé. [웃으며] 아니거든요? 딴 때도 다 아니거든요? 37:53 Nhìn bề ngoài, cháu vẫn ổn. 생긴 건 참 멀쩡한데 37:55 - Giám đốc biết chuyện này không nhỉ. - Thật tình. 원장님은 아시나 몰라 [여정] 아유, 진짜 37:59 Đừng dính líu gia đình vào chứ. 가족은 건들지 말아야지 인 간적으로 38:01 Bác sẽ suy nghĩ nếu cháu cho bác uống một ngụm cà [환자] 그 커피 한 입만 주면 생 각해 보고 phê đó. 38:04 Đừng mơ nữa ạ. [여정] 꿈도 꾸지 마세요 38:06 Sao bác giẫm vũng nước? 아, 왜 물 있는 쪽으로 걸어요? 38:08 - Hả? - Lại đây. - [환자] 응? - [여정] 이쪽으로 오세요 38:09 - Rồi. - Thật tình. - [환자] 그려그려 - [여정] 아휴, 참 38:18 Chết tiệt, ngoài trời mưa tầm tã. [명오] 아, 비 존나 오네, 씨 [감각적인 음악이 흘러나온다] 38:23 - Jae Jun gọi rồi nhỉ? - Ừ. Anh ấy muốn anh mang về 재준이가 전화했지? [경란] 어, 어 니 트 몇 개 보내라고 vài áo len. 38:29 Chờ nhé. 잠깐만 38:34 Khỉ thật. [명오] 오, 씨… 38:57 Hả? 어? 38:59 Moon Dong Eun. 문동은이다 39:04 Đúng là cậu. 맞네 39:07 Chà, trùng hợp quá. 이야, 이런 우연이 있나? 39:10 Son Myeong O đây. Cậu nhớ tôi chứ? 나 손명오, 기억하지? 39:13 Dĩ nhiên là nhớ. Lâu rồi không gặp. 기억하지 되게 오랜만이다 39:16 Đúng thật nhỉ? 그니까 39:19 Chà. 와… 39:22 Cậu thế nào rồi? Giờ cậu đang làm gì? 어떻게 지냈냐? 뭐 하고 사냐? 39:26 - Tôi là giáo viên tiểu học. - Gì cơ? 초등학교 교사 어 ? 진짜? 39:28 Thật sao? 어? 진짜? 39:29 Tôi cũng hay nghĩ đến cậu. 나 니 생각 많이 했는데 39:32 Thế à? 그래? 39:37 Cậu đến mua giày? 구두 사게? 39:39 Không, tôi chỉ thử chúng thôi. 아니, 그냥 신어만 본 거야 39:45 Này, đừng cởi ra. 어어어, 벗지 마 39:47 Nhìn hợp với cậu lắm. 너한테 딱인데 왜 39:50 Mang thử đi. 신어 봐 39:57 Rồi. 어 39:59 Soi gương đi. 거울 봐봐 40:17 Cậu muốn uống gì không? Ở đây có đủ loại. 뭐 마실래? 여기 뭐 다 있어 40:21 Cậu cứ mang chúng. 그거 그냥 신고 와 40:23 Cửa hàng gần như là của tôi. 여기 내 가게나 다름없는 곳이야 [다가오는 발소리] 40:31 Rượu, nước hoặc cà phê. Cậu muốn uống gì? 술, 물, 커피, 뭐 줄까? 40:40 Cà phê. 커피 40:58 Nhân tiện, [명오] 근데 41:00 cậu đã nghĩ gì về tôi thế? 내 생각 뭐 했는데? [연신 조르르 따른다] 41:05 Đợi đã, 설마 41:07 tôi là nụ hôn đầu của cậu? 너 내가 첫 키스였냐? 41:10 Trời, vậy là cậu nghĩ đến tôi nhiều lắm hả. 아, 그럼 생각 많이 나지 41:15 Cửa hàng này thật sự là của cậu à? [동은] 여기, 정말 너 가게야? 41:19 Ừ, gần như thế. [명오] 뭐, 비슷해 41:21 Tôi làm rất nhiều việc. - [달그락 놓는 소리] - 여러 일 하거든, 내가 41:23 Nên tôi khá bận rộn. 꽤 바뻐, 그래서 41:26 Jae Jun gọi đến. Anh ấy hỏi sao anh không bắt máy. [경란] 재준이 전화 왔어 왜 전화 안 받냬? 41:29 Anh ấy muốn anh lấy quần áo của anh ấy và mua thức 올 때 세탁소에 맡긴 옷이랑 루 이 사료도 사 오래 ăn cho chó cho Louis. 41:38 Chết tiệt, tên khốn đó. [명오] 아, 이 새끼 진짜, 씨 41:42 Cậu ấy chả thể làm gì nếu thiếu tôi. 나 없으면 아무것도 못 한다니까 41:44 Cậu nhớ Jeon Jae Jun chứ? 전재준, 기억하지? 41:48 Vậy là chẳng có gì thay đổi. Cậu vẫn làm việc vặt cho 변한 게 없구나 아직도 전재준 심부름 중? Jae Jun à? 41:52 - Chết tiệt, không phải thế. - Cậu biết đó, cuộc đời thật - 야, 씨발, 그런 게 아니라 - [불안한 음악] [동은] 세상 참 bất công. 불공평하다니까 41:57 Khi tôi nỗ lực làm giáo viên và cậu đi mua đồ ăn cho 내가 선생 되고 너가 개 사료 사다 주는 동안 chó cho cậu ta, 42:01 thì họ được thừa kế sân gôn và sở hữu cửa hàng thế 걔네는 부모 잘 만나 골 프장도 받고 이런 가게도 하고 này, nhờ bố mẹ họ. 42:07 Thế nên tôi đã mong tất cả những thứ này thực sự là 그래서 난 여기 있는 게 진짜 다 니 것이길 바랬네, 잠깐 của cậu. 42:11 Đã có lúc, tôi mong là thật. 진짜 다 니 것이길 바랬네, 잠깐 42:12 Này, đừng đùa giỡn tôi nữa, khốn kiếp. 병만 주던가 약만 주던가, 씨 42:17 Nghĩ cho kỹ lời nói kế tiếp. Tôi vẫn đánh phụ nữ đấy. 너 다음 말 잘해라 나 아직 여자도 때려 42:24 Sao cậu không chọn bao cát khác đi? 나 말고 다른 샌드백은 어때? 42:27 Nếu thế, tôi nghĩ cửa hàng này sẽ thật sự là của cậu. 그거면 여기 진 짜 다 니 거 될 거 같은데 42:31 Chuyện vớ vẩn gì thế? 뭔 개소리야? 42:32 Gần đây tôi đã biết được một điều, 내가 최근에 뭘 좀 알게 됐는데 42:35 nhưng tin này khá lớn. Mình tôi không kham nổi. 내용이 세서 혼 자는 감당이 안 돼서 42:44 Muốn biết sao tôi lại kể với cậu chứ? 이런 얘길 왜 너한테 하냐고? 42:47 Chắc cậu sẽ hiểu khao khát hủy hoại họ của tôi. 걔네 밟고 싶은 마음 넌 알 거 같아서 42:51 Và 그리고 42:54 hồi đó ấy, 난 그때도 사실 42:56 thật ra là tôi sợ cậu 니가 제일 무서웠거든 42:59 hơn bất kỳ ai. 다른 애들보다 43:05 Thật à? 진짜? 43:08 Là gì vậy? 뭔데 43:10 "Tin khá lớn" là gì? 내용이 뭐가 센데? 43:16 Vậy là em có thể. Em chỉ chọn không uống. [선배] 안 마신 거지 못 마신 게 아니구나? [동은이 웃으며 숨을 들이켠다] 43:20 Thường em say chỉ sau một ly, mà chắc hôm nay em 원래 한 잔만 마셔도 취하는데 오 늘은 신나나 봐요 hào hứng quá. 43:24 Ồ, nghe vui thật. Nó khiến anh cảm thấy mình đặc biệt. [살짝 웃으며] 어, 기분 좋은데? 특별한 사람 된 거 같고? 43:27 Dĩ nhiên là anh đặc biệt với em rồi. 선배님은 저한테 특별하시죠 43:31 Hả? 어? 43:32 Mà này, tiền bối Soo Han, 근데 선배님은 43:34 anh luôn đeo cái đồng hồ đó, nhỉ? 항상 그 시계 차고 다니시네요? 43:37 Đồng hồ của anh? 시계? 43:39 Ồ, cái này à? Bố anh mua nó khi mới được điều về 아, 이거? 아버지가 첫 발령 받으시고 사신 시계인데 trường. 43:43 Ông ấy muốn truyền lại cho con trai. Ông ấy thích tạo ra 아 들한테 물려주고 싶으셨대 왜 그런 전통 만드는 거 로 truyền thống. 망 있으셔 43:48 Chà, dễ thương quá. 와, 귀여우세요 43:51 Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền người chăm [숨을 들이쉬며] 근데 나이 드셔서 요 양사며 병원비며 만 sóc và viện phí rất vất vả. 만치가 않다 43:58 Anh cần đậu Kỳ Thi Thanh Tra lần này. Vợ anh còn cầu 래서 이번엔 꼭 붙어야 되는데, 장학사 시험 와 그 이프가 nguyện ở nhà thờ. 새벽기도까지 다녀 44:03 Có ích gì không? 효과 있어요? 44:05 Em thì sẽ luôn tự mình tiến lên phía trước. 저는 이렇게 또 스스로 한 발짝 44:08 Chúa chưa từng giúp đỡ gì em. 신은 통 저를 돕지 않아서요 44:11 Hả? 어? 44:13 À, em cũng đang cầu gì à? 아, 너도 뭐 기도해? 44:16 Ừ. Bữa giờ em cầu nguyện cho anh để anh có thể đậu 네 이번에 선배님 꼭 붙으시라고요 kỳ thi lần này. 44:21 Rất mong anh sẽ đậu, tiền bối. 꼭 붙으세요, 선배님 44:23 Em ủng hộ anh bằng cả trái tim. 제가 진심으로 응원하니까 44:27 Ồ. Ừ, cảm ơn em. [선배] 어, 그래, 고맙다 44:29 Khi uống rượu vào, mắt em trông rất đẹp. 근데 너 술 마시니까 눈 이 참 예쁘다 44:32 Không đâu. 아닌데? 44:35 Chân em còn đẹp hơn đấy. 전 다리가 더 예뻐요 44:42 Nghe đi. [선배] 어 44:45 A lô? 여보세요? 44:46 Xin chào, đây là Bất động sản Semyeong. [할머니] 네, 세명부동산인데요 44:53 Có một chỗ trống trong khu căn hộmà cô muốn. 원하시던 그 빌라에 공실이 나왔어요 44:57 Mang theo con dấu, nhé? 도장 들고 오세요 45:26 Cô đang tìm cái này, nhỉ? [여자] 이거 필요한 거 아니에요? [음악이 멈춘다] 45:52 Cô bắt đầu làm việc này từ lúc nào? Tôi nhận ra lần đầu 언제부터예요? 내가 눈치챈 건 작년 가을부터인데 vào mùa thu năm ngoái. 45:57 Đừng nói dối tôi. 발뺌하지는 말고요 45:59 Cô đã tránh được máy quay an ninh, CCTV는 잘 피했지만 46:02 nhưng tôi có ảnh mặt cô trong điện thoại. 내 핸드폰에는 그 쪽 얼굴 있어요 46:06 Tôi đã thu thập những bức ảnh này trong sáu tháng. 6개월 치 다 갖고 있어요, 내가 46:10 Thấy chưa. Chúa chưa bao giờ giúp tôi cả. [동은] 이봐 신 은 날 돕지 않는다니까 46:14 Sao nhân viên này ở nhà của giám đốc quỹ vừa tinh 단 이사장 집 고용인이 눈 재 치도 빠른데 인내심까지 강할 mắt lại vừa kiên nhẫn thế? 필요는 없잖아 46:26 Nếu muốn tiền, tôi có thể đưa cho cô. 원하시는 게 돈이면 드릴게요 46:29 Tôi chả muốn tiền, và tôi sẽ không báo cáo cô. 돈 아니에요 신 고할 생각도 없어요 46:34 Chả biết cô muốn làm gì với nó, 이걸로 뭘 하고 싶은지 모 르겠지만 46:37 nhưng đã làm suốt sáu tháng, và tôi cảm giác cô làm 반년을 이러는 거 보면 뭘 해도 할 사람 같아서요 được mọi thứ. 46:44 Tôi muốn về phe cô. 같은 편 먹고 싶어요 46:47 Tôi sẽ giúp cô, 나도 그쪽 도울 테니까 46:50 nên hãy giúp cả tôi nữa. 그쪽도 나 도와줘요 46:56 Chính xác thì cô muốn gì ở tôi? 구체적으로 뭘 원하시는지? 47:02 Tôi muốn cô 내 남편을… 47:05 giết chồng tôi. 죽여줘요