You are on page 1of 11

더 글로리 2화 2화

Time Subtitle Translation


1:09 MÙA HÈ, 2012 ‎- [매미 소리] ‎- [마우스 클릭음]
1:17 SON MYEONG O ‎[마우스 클릭음] ‎[긴장되는 음악]
1:25 MẶC GÌ ĐÂY? NHIỀU ĐỒ QUÁ ‎[마우스 클릭음]
1:41 Rình mò gì đấy? ‎뭘 봐?
1:44 - Cái đó làm họ vẽ đẹp hơn à? - Nó làm họ nghe lời [‎명오] 저거 맞으면 더 잘 그리냐? ‎[사라] 저거 맞으면 내

hơn. 말을 더 잘 듣지
1:52 Năm trăm gam đó. Đừng dùng hết nhanh quá. ‎[명오] 500그람 ‎- 아껴 펴라 ‎- [들이켜는 숨소리]
1:55 Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ‎[사라] 오늘도 일
‎ 용할 양식을 주셔서 감…
ngày…
2:00 Đồ rác rưởi. Nhiêu đây không phải 500 gam. Sao cậu ‎이 그지새끼, 500그람 좋아하네 ‎감히 내 영감을 삥땅 쳐?
dám cướp nguồn cảm hứng của tôi?
2:05 Cậu chỉ là con nghiện giả vờ làm họa sĩ. ‎[명오] 약쟁이 년이 ‎예술가인 척하기는
2:08 Nếu cắm bút chì lên tóc thì cậu vẽ được Mona Lisa à? ‎야, 그런 거 꽂고 있으면 뭐 모
‎ , 모나리자 그리냐? [웃음]
2:11 Cậu chỉ biết mỗi bức vẽ đó, nhỉ? Thấy nó lúc chùi mông ‎넌 아는 게 모나리자밖에 없지? ‎똥 닦을 때 봐서
hả.
2:17 Tôi sẽ bỏ qua vì cuộc đời cậu thật thảm hại. Đừng sủa ‎ 생이 불쌍해서 봐주는 거니까 그
인 ‎ 만 짖고 꺼져 ‎[개처럼
nữa, cút đi. 낑낑대다 왈왈 짖는다]
2:28 Cái con khốn này. ‎- 아, 저 씨발년이 진짜 ‎- [문 닫히는 소리]
2:31 CHOI HYE JEONG ‎[마우스 클릭음]
2:39 JEON JAE JUN ‎[마우스 휠 조작음]
2:53 Quý khách có cần gì không? ‎필요하신 거 있으십니까?
2:58 Hát ru cho tôi nghe nhé? Tôi không ngủ được. ‎자장가 좀 불러줄래요? ‎잠이 안 와서요
3:01 Anh có muốn một cái khăn ướt ấm không ạ? ‎따뜻한 물수건 한 장 가
‎ 져다드릴까요?
3:03 Có dịch vụ gì khác cũng ấm không? ‎따뜻한 다른 서비스는 없나요?
3:12 Đừng quậy nữa, và ngủ đi. ‎지랄 말고 자
3:15 Thưa hành khách. ‎[안내 방송 직원] 손님 여러분 안
‎ 전 운항에 영향을 주는
3:16 Không được dùng thiết bị điện tử cá nhân để đảm bảo [‎안내 방송 직원] 손님 여러분 안
‎ 전 운항에 영향을 주는 ‎
chuyến bay an toàn. 전자기기의 사용을 금 ‎ 지하고 있습니다
3:23 Tôi mệt quá. Cậu cho tôi đi nhờ nhé? ‎[혜정]
3:43 Uống Bacchus, đi buýt sân bay đi. Bận rồi. ‎[재준]
3:49 Tôi thử cái này nhé? ‎[고객] 저 이것 좀 입어볼게요
3:51 Tôi xin lỗi. ‎[직원] 죄송해요
3:54 Phòng thử đồ đột nhiên bị rò rỉ nước. Thay vào đó, tôi ‎ 자기 피팅 룸에 물이 새서요 대
갑 ‎ 신 제가 10프로 빼 드릴
sẽ giảm giá 10% cho cô. 게요
3:59 Cô còn chả cần thử. Cứ như nó được may cho cô vậy. ‎안 입어보셔도 이
‎ 거 딱 언니 거네요
4:39 Cậu biết tại sao tôi đặt tên cửa hàng này là Siesta ‎ 가 왜 이 편집 숍 이름을 ‎시에스타라고 지은 줄 알아?

không? ‎[숨을 하 내쉰다]
4:46 Cậu thích làm với tôi ban ngày. ‎[연진이 헐떡이며] 나랑 ‎낮에 하는 게 좋아서
4:53 Cậu nói đúng. ‎[재준] 맞아
4:56 Để ban đêm ngủ với con khác chứ gì? ‎밤엔 딴 년 만나야 되니까?
5:08 Kế hoạch lễ cưới sao rồi? ‎[재준] 결혼 준비는 잘 되냐?
5:10 Hỏi làm gì? Cậu còn không hứng thú. ‎[연진이 헛웃으며] ‎궁금하지도 않으면서 왜 물어?
5:13 - Việc hỏi làm tôi có vẻ tử tế. - Vớ vẩn! ‎다정해 보이잖아 ‎[연진이 피식하며] 지랄
5:19 Bao giờ muốn kết hôn thì nói tôi. ‎너도 결혼 생각 생기면 말해
5:22 Tôi không ngủ với đàn ông có vợ. ‎난 딴 년이랑 겸상은 안 한다
5:34 ĐỢI ANH YÊU ĐẾN ‎[마우스 휠 조작음]
5:35 CẢNH ĐẸP QUÁ, CẢM ƠN ANH VÁY NÀO ĐÂY? ĐỀU ‎[마우스를 연신 클릭한다]
ĐẸP CẢ
6:15 DU LỊCH LAND ‎[멀리서 개가 짖는다] ‎[지나는 사람들의 소음]
6:21 - Đi làm vui không? - Vui lắm ạ. ‎[동은] 일은 재밌어? ‎엄청요
6:24 Quản lý rất thích chị. ‎지점장님이 언니 엄청 좋아해요
6:27 Hình như từ lúc chị bắt đầu làm gia sư cho con gái họ, ‎딸래미가 언니랑 과외하고부터
6:31 cô bé bắt đầu ít trang điểm hơn. ‎[살짝 웃으며] 일단 ‎화장이 옅어졌다고
6:36 Đây rồi. ‎[개운한 숨을 내쉬며] 됐다
6:38 Em nghĩ chúng đang bắt đầu chuyển sang dùng ‎[숨을 들이켜며] 요샌 ‎인스타로 슬슬 갈아타더라고요
Instagram.
6:42 Con ả Hye Jeong đã chuyển sang đó rồi. ‎최혜정 그년은 벌써 갈아탔고
6:46 Hết dùng Facebook rồi à? ‎이제 페이스북을 안 한다고?
6:48 Vui lên nào, chị Dong Eun. Chị không nghĩ trả thù sẽ dễ ‎힘내요, 언니 ‎아, 복수가 뭐 쉬울 줄 알았어요?
vậy chứ?
6:53 Khi chúng qua đó cả, cứ lấy tài khoản này. Tên và mật ‎ 갈아타면 이거 쓰면 돼요 아
다 ‎ 이디랑 비번은 페북이랑
khẩu giống tài khoản Facebook. 같아요 ‎[키보드 타자음]
6:58 - Chị đâu biết phải học nhiều thứ mới thế. - Thật tình. ‎뭘 자꾸 배워야 할 줄은 몰랐지 ‎아, 진짜
7:03 Em nói chị suốt đó thôi. Đổi ý vẫn chưa muộn mà. [‎입소리를 쩝 낸다] ‎아, 그러니까 지금이라도 생
‎ 각 바꾸라
니까요?
7:06 Trả thù lẽ ra phải bẩn thỉu và bạo lực chứ. ‎아, 복수는 그냥 더
‎ 럽고 험하게 하는 거죠
7:10 Em biết vài anh xăm mình dữ dằn lắm. Em lớn lên với ‎ 몸에 그림 있는 오빠들 좀
나 ‎ 안다니까요? ‎보육원에서 같
họ ở trại trẻ mồ côi. 이 큰 오빠들
7:18 Em nghĩ họ sẽ giết người vì chị chứ? ‎그 오빠들이 사람도 죽여줄까?
7:22 Giết vì chị á? ‎죽인다고요?
7:25 Trừ khi chị thực sự sẽ giết họ, chị không muốn làm kẻ ‎ 짜 죽일 거면 모를까 [한숨] ‎여기까지 왔는데 어
진 ‎ 설픈 가
báo thù cẩu thả. 해자가 될 순 없어
7:29 Chị đã tốn quá nhiều công sức. ‎여기까지 왔는데 어
‎ 설픈 가해자가 될 순 없어
7:32 Chị cần làm từng bước một dù tốn nhiều thời gian. ‎그래서 좀 더뎌도 ‎차곡차곡 가야 해
7:36 Chị nói đúng. ‎[성희] 맞아요
7:39 Nhưng chị đi được nửa đường rồi mà. ‎그래도 반은 왔어요, 언니
7:43 Nay em thấy bài báo về lễ cưới con ả Park Yeon Jin. ‎박연진 그 썅년 ‎결혼 기사 났더라고요, 오늘 봤
‎ 어요?
Xem chưa?
7:49 Rồi. ‎[동은] 응
7:52 Đó hoàn toàn là một canh bạc. ‎진짜 도박이었는데
7:56 Chị đã rất vui. ‎얼마나 좋던지
8:01 Biết cái hay khi không có đức tin là gì chứ, Seong Hee? ‎종교가 없으면 좋은 점이 뭔
‎ 줄 알아, 성희야?
8:09 Em biết mình sẽ đi đâu khi em chết. ‎갈 곳이 이미 정해져 있다는 거야
8:14 Địa ngục. ‎지옥
8:23 Nếu trước sau gì tôi cũng phải xuống địa ngục, ‎[동은] 사는 동안 착했던 악했던 ‎[사라락 종이 소리]
8:28 thì dù là người tốt hay kẻ xấu, ‎도착지가 오로지 지옥인 거면
8:31 tôi cũng sẽ theo nhịp một hai. ‎투 스텝으로 가려고
8:34 SÁCH VỀ CỜ VÂY CÂU CHUYỆN CỜ VÂY ‎[작게 힘주는 신음]
8:47 Tôi hy vọng cậu còn muốn xem tôi nhảy, Yeon Jin à. ‎내가 추는 춤 ‎아직도 보고 싶길 바래, 연진아
8:54 Nhưng tôi e đó sẽ là điệu múa của đao phủ. ‎물론 ‎망나니 칼춤이겠지만 말이야
9:14 Giờ, suy ra phương trình bậc hai. ‎[동은] 근의 공식을 ‎유도해 볼 거야
9:17 Ta sẽ dùng bình phương của một tổng để giải phương ‎완전제곱식을 이용한 이
‎ 차방정식 풀이로 유도할 건데
trình bậc hai.
9:21 Ax bình phương cộng bx bình phương cộng c bằng… ‎ax 제곱 플러스 ‎- [쓱쓱 쓰는 소리] ‎- bx 플러스 c는…
9:25 Cô ơi. ‎쌤
9:26 Cô mua cái áo đó ở đâu vậy? ‎그 옷… 어디서 사셨어요?
9:29 Trên mạng. ‎인터넷에서
9:32 - Em có nghe không đấy? - Đẹp thật. ‎어디까지 들었니? ‎- 예뻐요 ‎- 어디까지 들었어?
9:34 Em ngừng nghe từ lúc nào? Tuần sau là kỳ thi thử rồi. ‎- 예뻐요 ‎- 어디까지 들었어? ‎너 다음 주 모의고사야
9:38 Cởi nó, chắc cô đẹp hơn. ‎안 입으면 더 예쁠 거 같은데
9:40 Cho em xem ngực cô một lần đi, em thề sẽ thi tốt. ‎가슴 한 번 보여주시면 진
‎ 짜 이번 시험 잘 볼게요
9:44 Cô sẽ được trả thêm tiền nếu em đạt điểm cao hơn, ‎제가 등수 올라야 ‎쌤… 돈 더 받잖아요
phải không?
9:48 Tất cả là nhờ cậu, Yeon Jin. Tôi còn chả bất ngờ khi [‎동은] 니 덕분이야, 연진아 이
‎ 런 순간이 놀랍지도 않은
chuyện này xảy ra. 거
9:53 Sao những kẻ như cậu luôn nhận ra tôi là loại người gì ‎대체 니들은 날
‎ 어떻게 알아보는 걸까?
nhỉ.
9:58 - Đây sẽ là tiết học cuối. - Tại sao? ‎나 오늘 마지막 수업인데? ‎왜요?
10:00 Cô có thể kiếm thêm tiền bằng cách khác. ‎돈은 내가 알아서 ‎더 받을 수 있고
10:04 Còn em sau này sẽ phải mặc đồ chính phủ, ‎넌 성적이 올라도 떨어져도
10:07 bất kể điểm số tăng hay giảm. ‎나라에서 주는 옷 입을 새끼라서
10:10 Đồ của tù nhân. ‎- 수의 ‎- [남학생의 기막힌 한숨]
10:11 Cô bị điên à? Nếu mẹ em phát hiện là cô tiêu đời! ‎미친 거 아니에요? ‎울 엄마 알면 쌤 좆 돼요
10:14 Bà ấy đã biết rồi. ‎너네 엄마 아셔 ‎[애잔한 음악]
10:15 Bà ấy đã nghe bài học của ta từ buổi đầu tiên. ‎첫 수업부터 우리 수업하는 거 다
‎ 듣고 계시거든
10:19 Cô biết cái này được ghi âm chứ ạ? Cô có thể trả tiền ‎ 거 녹음 되는 거 아
이 ‎ 시죠, 어머님? ‎제 입은 돈으로 막으
để cháu giữ im lặng. 시면 됩니다
10:26 Không tin nổi. Cô muốn làm giáo viên mà. Chết tiệt, cô -‎ 와, 존나 어이없네, 씨발 ‎- [통화 종료음] 선
‎ 생 된다면서 ‎
được phép làm thế à? 씨발, 이래도 돼?
10:31 Không chắc nữa. Cô không được phép à? Chúc may ‎글쎄다 ‎안 되나? ‎시험 잘 봐
mắn với bài thi.
11:11 Lần này cậu ấy đánh nhau ở gần đây, nên nhanh chóng [‎여자] 이번엔 그래도 ‎가까운 데서 시비가 붙어서 빨
‎ 리실
được đưa vào. 려 왔어요
11:15 Thật đấy, lẽ ra đừng cho cậu ấy nghỉ một ngày. ‎[남자] 하여간 이 자식은 ‎오프를 주지 말아야 돼요
11:17 Tên tâm thần đó luôn xuất hiện trên Tivi. Kết quả điều [‎여자] 그 사이코 새끼 요
‎ 새 계속 TV에 나오거든요 재
‎ 판
trần đã được công bố. 결과 나와서
11:23 Thật à? ‎[남자] 진짜요?
11:26 Phải chi ta được cắt mạng. ‎전기를 끊어버릴 수도 없고 아후…
11:29 Truyền dung dịch Dextrose 10% pha với vitamin B và C. ‎10 DW에 비
‎ 타민 B, C 믹스해서 놔주세요
11:35 - Đừng nói phó giám đốc… - Tôi biết. ‎아, 부원장님께는… ‎알죠
11:42 Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến [‎안내 방송 직원] 62병동 김
‎ 민정 환자 보호자 되시는 분은
khu. ‎병실로 와주시기 바랍니다
11:48 Người giám hộ của Kim Min Su ở Khu 62. Vui lòng đến ‎ 2병동 김민정 환자 ‎보호자 되시는 분은 병
6 ‎ 실로 와주시
khu. 기 바랍니다
12:34 Chúc mừng đám cưới, Yeon Jin. Thật lòng đó. ‎[동은] 진심으로 결
‎ 혼 축하해, 연진아
12:37 Xin lỗi vì đã không mang tiền mừng đến đám cưới cậu. ‎미안하지만 ‎축의금은 준비 못 했어
12:41 Có sao đâu. ‎근데 뭐, 인생의 경조사가
12:42 Đám cưới đâu phải sự kiện trọng đại duy nhất trong đời, 근
‎ 데 뭐, 인생의 경조사가 ‎- [카메라 셔터음] ‎- 결혼식만 있
cậu biết mà. 는 건 아니잖아
12:50 "Sương mù và mây đều tạo thành từ hơi nước, ‎[연진] '안개와 구름은 같
‎ 은 수증기지만'
12:53 mà tên gọi khác nhau tùy vào nơi chúng hình thành. ‎'생성된 곳에 따라 이
‎ 름이 바뀌는데요'
12:56 Nếu gần bầu trời hơn mặt đất, nó được gọi là mây. ‎'지면을 기준으로 ‎하늘에 가까우면 구름'
13:00 Và nó được gọi là sương mù nếu nó ở gần mặt đất ‎[점점 말을 흐리며] '지면에 가
‎ 까우면 안개가 됩니다'
hơn".
13:09 Gì vậy, chị Yeon Jin? Có lỗi chính tả à? ‎왜요, 언니? ‎오타 있어요?
13:12 Không. ‎[연진] 아니
13:14 Viết rất hay, nên chị đọc lại. ‎잘 썼길래 두 번 보는 중이야
13:17 Mà này, ‎근데 니들은
13:20 sao các em dễ bị sợ thế? ‎왜 맨날 지레 겁을 먹니?
13:27 Seul Gi à. ‎슬기야
13:28 Em biết các MC thời tiết khác đều nói xấu sau lưng chị ‎너 다른 기상캐스터들이 다
‎ 나 욕하는 거 알지?
nhỉ?
13:33 Họ nói chị không thể tự viết kịch bản. ‎자기 원고 하나 못 쓰는 게 ‎무슨 기상캐스터냐고
13:36 Sao ạ? ‎네?
13:37 Đừng nhìn chị như vậy. Em biết chị đang nói gì mà! ‎눈 좀 그렇게 뜨지 마 ‎너 다 알잖아
13:42 Đây là lý do chị không viết. Chị có thể trả lương cho em ‎ 래서 내가 안 쓰는 거야 ‎[바스락거린다] 너
이 ‎ 한테 월급 주
để có kịch bản như này. 면 이렇게 나오는데
13:47 Và kịch bản của chị thì dở lắm. ‎내가 쓰면 거지같이 나오니까
13:51 Em có hộ chiếu không? ‎여권 있니?
13:53 - Không ạ. - Làm một cái đi. ‎- 아니요 ‎- 만들어
13:56 Cho chị biết em muốn nghỉ mát ở đâu. Chị thích kịch ‎이번 휴가 때 ‎가고 싶은 나라 정해서 오고 원
‎ 고 좋다
bản của em.
14:01 Thật ạ? ‎진짜요?
14:05 Cảm ơn chị! ‎[웃으며] 감사합니다
14:08 Em sẽ đi tìm hiểu xem. ‎저, 검색 좀 해볼라고
14:18 Cho tí tiền tiêu, ‎[연진] 푼돈으로
14:21 mà tôi đã thành ông trời của nó. ‎방금 내가 쟤 하늘이 됐어
14:27 "Lái xe buổi sáng hoặc ban đêm dễ gặp sương mù hình ‎'안개가 생성되기 쉬운 아
‎ 침이나 야간에 운전할 때에는'
thành,
14:31 nên hãy bật đèn báo khẩn cấp của bạn và giảm tốc độ '‎비상등을 켜고 감속하여 ‎안전한 운행을 하시기 바랍니
cho an toàn". 다'
14:45 Đồ khốn này! ‎- [명오] 확! 씨발놈이 ‎- [개가 낑낑거린다]
14:55 Con chó chết tiệt đó không chịu ị khi đi dạo đâu. -‎ [찍찍 끄는 발소리] ‎- [명오] 아, 이 개새끼가 ‎산책시킬 땐
똥을 안 싸고
14:59 Nó cứ phải ị khi về đến nhà. ‎꼭 집에 들어오면 싸
15:00 Tên nó là Louis. ‎[재준] 개새끼 아니고 루이
15:03 Louis thứ 11. ‎루이 11세
15:06 Vì Louis già rồi. Nó đã 11 tuổi. ‎루이가 지금 11세라 늙어서 그래
15:10 Nhưng cậu còn trẻ. Cậu bị sao vậy? ‎근데 젊은 니 새끼는 왜 그럴까?
15:13 Tôi làm sao? ‎나 왜? 뭐?
15:15 Cậu cũng hút à? ‎너도 손대냐?
15:17 Hút gì? ‎[명오가 어색하게 웃으며] 뭘?
15:26 Ma túy. ‎[재준] 약
15:29 Sa Ra nói với tôi là cậu cứ ăn trộm cần sa của cậu ấy. ‎이사라가 그러던데 니
‎ 가 자꾸 자기 떨 뽀린다고
15:37 Tôi không trộm nó. ‎뽀리는 게 아니고
15:39 Tôi lo cho Sa Ra, nên tôi chỉ kiểm tra… ‎사라 걱정돼서 간이 맞나 살짝…
15:42 Này. ‎[재준] 야
15:44 Này! ‎야, 야
15:49 Nghĩ việc cậu làm là chơi? ‎놀이터인 줄 알지, 직장이
15:52 Và tôi vẫn là bạn cậu vì đi chơi với cậu? ‎놀아주니까 ‎아직도 친구인 줄 알고, 명오야
15:59 Tôi có nhiều thứ để thừa kế. Nhỉ, Myeong O? ‎나는 물려받을 게 많잖아, 명오야
16:02 Nhưng nếu cậu lái xe khi đang phê thuốc và tôi chết ‎근데 니가 약 빨고 운전해서 너
‎ 땜에 내가 일찍 죽으면
sớm,
16:06 thì sẽ không công bằng với tôi, đúng chứ? Trả lời tôi ‎억울하겠니, 안 억울하겠니? ‎대답해
xem nào.
16:11 Trả lời đi, chết tiệt! ‎- [퍽 소리] ‎- 대답하라니까, 씨!
16:45 Tôi xin lỗi. ‎[남자] 아, 죄송합니…
17:41 Ấy, đợi đã! ‎[여정] 어, 어, 어, 잠깐만요
17:43 Chờ đã! ‎아이, 아이, 잠깐, 어어
17:46 Trời ạ. ‎아유, 이…
17:47 Tôi biết giờ trông tôi hơi kỳ lạ, ‎아, 제가… ‎제 꼴이 좀 그렇긴 한데, 예
17:50 mà tôi là thực tập sinh ở đây. Phải. ‎저 여기 ‎[한숨 쉬며] 인턴입니다, 예
17:54 Hôm nay là ngày nghỉ của tôi. Chờ đã nhé. ‎[숨을 들이켜며] 오늘 오프라서 ‎- 잠깐만요 ‎- [덜컹거린다]
18:08 Ấn nó trong cỡ năm phút. ‎5분 정도 꾹 누르세요
18:28 Bệnh nhân đi đâu rồi? ‎[선배] 여기, 여기 환
‎ 자 어디 갔어?
18:30 Cô ấy bỏ đi rồi. ‎저, 가던데?
18:33 Này, em ổn rồi. Nhìn đi. ‎형, 나 이제 괜찮아, 음?
18:35 Đi rồi? Nhưng chỉ số HCT trông rất tệ. ‎HCT 수치가 이
‎ 지경인데 그냥 갔다고?
18:37 Tiền bối, em cũng đang đau đấy. Em vừa được đưa vào ‎형, 나, 나도 아, 아픈데, 응? ‎나 막 실려 왔는데? 어?
đây này.
18:42 Em ấy hả, anh nên… Trời ạ! ‎[선배] 너, 넌 막 막, 확!
18:44 Trời ạ. Cứ ngủ tiếp đi. Và đừng có di chuyển lung tung. ‎아휴 ‎그냥 더 처자, 움직이지 말고
18:51 - Cô ấy còn chả đợi truyền tĩnh mạch xong. - Gì vậy? ‎ 액도 다 안 맞고 갔네? ‎[숨을 들이켜며] 뭔데? 줘봐 ‎[탁

Em xem với. 잡는 소리]
19:00 Bị suy dinh dưỡng? ‎영양실조?
19:03 Rồi, trước khi bắt đầu tiết học hôm nay, thầy thắc mắc [‎교수] 자, 그럼 수
‎ 업 시작하기 전에 아
‎ 까부터 궁금해서
điều này lâu rồi. 그러는데
19:08 Em kia, cậu sinh viên đẹp trai ở phía sau. ‎거기 끝에 멀쩡하게 생긴 친구?
19:13 Em là ai vậy? Thầy không nghĩ em là học sinh lớp thầy. ‎누군가, 자넨? ‎내 수업을 듣는 학생은 ‎아닌 거 같은데
19:17 Xin chào, Giáo sư. ‎[남자] 안녕하십니까, 교수님, 예
19:19 Nghe nói lớp thầy đặc biệt, nên em chỉ đến dự thính thôi 아
‎ , 교수님 수업이 무척 ‎훌륭하다는 소문이 자자하여 도

ạ. 강 중입니다 [멋쩍은 웃음]
19:23 - Nếu thầy cho… - Thầy không tin. ‎- 부디 허락만 해주신다면… ‎- [교수] 그럴 리는 없고
19:25 Ai là người "đặc biệt" đã đưa em đến đây? ‎누구야, 누가 훌륭해서 따라왔어? ‎[잔잔한 음악]
19:28 Hẳn là thầy rồi, Giáo sư! Em tôn trọng và yêu thầy! [‎여정] 곧 죽어도! ‎교수님입니다, 예 존
‎ 경하고 사랑합니
다!
19:32 Ôi trời. Tiếc thật đấy. ‎[교수] 아휴, 저런, 어떡해
19:34 Tôi đã kết hôn rồi. Ra ngoài đi. ‎나 유부남이야, 나가 ‎[학생들의 웃음]
19:37 Dạ được, em không biết là thầy đã kết hôn. [‎어색하게 웃으며] 예 ‎유부남이신 줄은 몰랐네요 ‎[학생들
이 웅성거린다]
19:42 Vậy em đi đây ạ. ‎그럼 가보겠습니다
19:44 Thôi nào, khai ra đi. Người "đặc biệt" này là ai? -‎ [교수] 자수해, 누구야? ‎- [문 열리는 소리] 누
‎ 가 이렇게
훌륭해?
20:07 Tiền bối Soo Han! ‎[동은] 선배님!
20:12 Anh tưởng em không ở trường. ‎[선배] 문자에 답 없어서 ‎학교에 없나 했다
20:14 Em có lớp phải học để lấy tín chỉ. Anh làm gì ở đây? ‎ 점 채워야 하는 수업이 있어서요 학
학 ‎ 교엔 어쩐 일이세
요?
20:18 Anh đãi vài hậu bối câu lạc bộ đi ăn trưa. Em ăn chưa? [‎선배] 나 동아리 후배 놈들 밥
‎ 사주러 점
‎ 심은? 안 먹었으
Đi cùng bọn anh đi. 면 같이 가자
20:24 Em uống giỏi không? ‎너 술은 좀 하니?
20:42 May là hôm nay nhìn cô vẫn ổn. ‎[여정] 오늘은 건
‎ 강해 보이시네요, 다행히
20:46 Sao anh biết tôi học trường nào? ‎저 다니는 학교는 ‎어떻게 아셨어요?
20:50 À, một y tá đã thấy thẻ sinh viên của cô ‎아, 학교는 간호사 쌤이
20:52 trong lúc tìm số điện thoại của người giám hộ. Và tôi ‎ 호자 연락처 찾다가 ‎학생증 보셨다고 해서 알았고 그
보 ‎ ,
đến giảng đường 강의실에 갔던 건
20:58 vì kết quả xét nghiệm máu của cô chả ổn lắm. ‎그때 피검사 하신 거 수
‎ 치가 많이 안 좋은데
21:00 Mà cô không lấy thuốc đã đi nên tôi mang theo. ‎처방전도 없이 그냥 가셔서 처
‎ 방전 들고 갔었고
21:04 Có vẻ cô chả rõ cô đang bị sao. ‎본인 상태 모르시는 거 같아서요
21:08 Cô cần uống thuốc trị thiếu máu sáu tháng. ‎6개월은 반드시 빈혈약 드
‎ 셔야 돼요, 지금 수치면
21:11 Và đi xét nghiệm lần nữa, vì thuốc lúc trước ‎학교에 들고 갔던 처방전은 이
‎ 제 못 쓰니까
21:14 đã không còn tác dụng. Nhớ uống thuốc nhé. ‎다시 꼭 검사 받으시고 약
‎ 꼭 드시고
21:22 Thích chơi cờ vây chứ? ‎바둑 좋아하세요?
21:26 Anh biết chơi không? ‎둘 줄 아세요?
21:27 Ồ, tôi còn chơi giỏi nữa là. ‎아이, 어마어마하죠
21:32 Tôi phải học cờ vây bao lâu để đánh bại một người chơi ‎바둑은 얼마나 배우면 ‎잘 두는 사람 이길 수 있어요?
giỏi?
21:37 Cô đang cố đánh bại ai? Lee Se Dol à? ‎뭐, 누굴 이기고 싶은데요? ‎이세돌?
21:41 Lee Se Dol là ai? ‎이세돌이 누군데요?
21:48 Tôi nghĩ cô cần một gia sư đấy. ‎과외가 필요하실 거 같은데
21:51 Muốn tôi làm gia sư cờ vây cho cô không? ‎해드려요? 바둑 과외?
21:59 Tối muộn có tiện không? Tôi cũng phải làm gia sư. ‎늦은 시간도 가능할까요? ‎저도 과외가 있어서
22:03 QUÁN CÀ PHÊ GYODAE ‎[풀벌레 소리]
22:06 Anh học năm nhất hồi 2006? ‎06학번이요? ‎[웃는다]
22:09 Tôi biết, nhỉ? Chả ai nghĩ tôi mới nhiêu đó tuổi. ‎아, 그죠? ‎이, 06으론 진짜 안 보죠
22:12 Ôi trời. ‎아, 이게 참
22:14 Tôi thường không kể vì cứ như đi khoe, ‎저도 제 자랑 같아서 잘
‎ 얘기 안 하는데
22:17 nhưng tôi sinh vào đầu năm 1989. ‎사실 제가 빠른 89거든요
22:20 Hồi nhỏ tôi là thần đồng, nên tôi đã nhảy cóc vài lớp. ‎근데 어렸을 때 뭐 영재 ‎비슷해 가지고 월반도 좀 하고
22:24 Vậy ta có nên dùng danh xưng tiền bối, hậu bối không? ‎그럼 호칭은 선후배 정도로 정
‎ 리하면 될까요?
22:28 Tôi đoán là cô thích thế. ‎그런 호칭 좋아하시는구나? 음
22:32 Tôi mới chơi, nên chơi màu đen? ‎제가 흑 잡는 거죠, 처음이니까?
22:38 Vậy là cô phân biệt được trên cơ và dưới cơ. ‎[여정] 상수 하수는 안다는 거고
22:41 Đặt quân cờ vào. ‎착수해 보세요
22:57 Rồi. ‎자
23:02 Để nói tóm gọn về cờ vây thì người nào có nhiều lãnh ‎ 둑을 한마디로 정의하면 집
바 ‎ 이 더 많은 사람이 이
‎ 기는
thổ hơn sẽ thắng. 싸움이에요
23:07 Cô bắt đầu gần góc và di chuyển vào giữa. ‎그래서 끝에서부터 가운데로
23:09 Trong khi xây lãnh thổ của mình, cô sẽ phá hủy lãnh thổ ‎자기 집을 잘 지으면서 남
‎ 의 집을 부수면서
của đối thủ,
23:14 từ từ thắt chặt ranh giới. ‎서서히 조여 들어와야 해요
23:17 Một trận chiến ác liệt, trong thầm lặng. ‎- [잘그락 소리] ‎- 침묵 속에서 ‎- [탁 놓는 소리] ‎- 맹렬하게
23:26 Tôi thích thế. ‎맘에 들어요
24:20 Tôi không học đông y, nhưng an cung ngưu hoàng rất [‎여정] 한의대생은 아니지만 그
‎ 래도 국가고시엔 역
‎ 시청
tốt cho kỳ thi quốc gia. 심환이죠
24:25 Tuần sau là Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên. Mong lần này cô ‎다음 주가 임용고시더라고요 이
‎ 번엔 꼭 붙으라고
đậu.
24:43 Cảm ơn đã làm gia sư cho tôi suốt thời gian qua. ‎그동안 고마웠어요, 과외해 줘서
24:46 Mong anh thành bác sĩ giỏi. ‎꼭 좋은 의사 돼요
24:50 Đây là buổi học cuối? ‎우리 이제 안 봐요?
24:52 Tại sao? ‎어, 왜요?
24:54 Ta phải tiếp tục. Cô vẫn chưa thắng tôi. ‎아직 과외 해야 돼요 나
‎ 한 번도 못 이겼잖아요
24:57 Tiền bối không phải người mà tôi muốn đánh bại. ‎선배는… ‎내가 이기고 싶은 사
‎ 람이 아니거든요
25:05 Để trở thành một giáo viên, điều cần thiết phải có ‎[교육감] 교사는 인
‎ 간에 대한 깊은 애정이
25:09 là tình yêu sâu sắc cho nhân loại. ‎절대적으로 필요한 직업입니다
25:12 Các bạn phải mang lại nền giáo dục chất lượng cao, ‎양질의 교육을 실천함에 있어서
25:14 và nuôi dưỡng các học sinh tài năng sẽ cống hiến cho ‎ 가 발전에 이바지할 수 있는 보
국 ‎ 다 나은 인재를 양성하
đất nước… 고…
25:18 Tôi rất thích mùa xuân năm 2015. ‎[동은] 2015년 그해 봄이 ‎난 참 좋았어
25:22 Tôi đậu Kỳ Thi Tuyển Giáo Viên sau lần thử thứ hai. ‎난 두 번의 도전 끝에 ‎임용에 붙었고
25:25 Và may mắn thay, cậu đã trở thành một người mẹ. ‎넌 고맙게도 엄마가 됐으니까
26:01 Tôi đã nghĩ hơn trăm cái tên cho đứa con sắp ra đời [‎동은] 가을에 태어날 ‎니 아이의 이름을 난
‎ 백 개도 넘게
vào mùa thu năm đó của cậu. 지어 봤어
26:07 Tôi thậm chí đã nâng ly chúc mừng ‎건배도 내가 대신했어
26:11 cho sự mục nát về sau của tôi ‎타락할 나를 위해 ‎그리고…
26:16 và sự hủy hoại sau cùng của cậu. ‎추락할 너를 위해
26:20 SỐ 70 ĐƯỜNG SEMYEONG ‎[풀벌레 소리]
26:55 - Chúc mừng sinh nhật. - Ôi trời ơi. Nó đẹp quá! ‎생일 축하해 세
‎ 상에, 너무 예쁘다
26:59 Sao anh nghĩ ra việc mua màu sáng thế? ‎어떻게 이렇게 쨍한 색을 골랐어? ‎[남편이 숨을 내쉰다]
27:03 Anh nghĩ nếu là em mang thì sẽ đẹp. ‎ 연진은 소화할 것 같아서 ‎- [휴대폰 벨 소리] ‎- [연진의

웃음]
27:09 Là Gyeong Tae. ‎[남편] 경태
27:11 Anh ấy và Sang Hyeon rủ đi nhậu chung. ‎상현이랑 술 마신다고 나오라고
27:14 - Vào giờ này. Bọn điên đó. - Chỉ hai người họ à? ‎시간이 몇 시인데 미친놈들 ‎- [뚜껑 여는 소리] ‎- 둘이?
27:17 Đời nào. ‎- 그럴 린 없지 ‎- [뚜껑 닫는 소리]
27:20 Không muốn đi chơi à? ‎나가고 싶은 거 아니야?
27:21 Không. Anh thấy mấy cô đi cùng họ rồi. Không đẹp. ‎안 나가 만
‎ 나는 애들 봤어, 안 예뻐
27:25 Anh có đi nếu họ đẹp không? ‎씨, 예쁘면 나갔고?
27:27 Định nghĩa "đẹp" đi. ‎얼마나 예쁜데?
27:31 Giờ mà anh còn lo đánh răng hả? Trong lúc em làm thế ‎양치질을 한다고, 지금? ‎내가 이러는데?
này?
27:36 Nên anh mới làm nhanh đây. ‎그래서 빨리하고 있잖아
27:40 Gyeong Tae đúng là con trai cưng của mẹ, ‎근데 경태 씨 말이야 마
‎ 마보이에 재미도 없고
27:43 và anh ấy chán òm. Làm kế toán là điểm hấp dẫn duy ‎ 데 경태 씨 말이야 마
근 ‎ 마보이에 재미도 없고 회
‎ 계사인
nhất, 거 말고는 무매력인데 ‎맨날 여자가 바뀌잖아
27:46 nhưng ngày nào cũng cặp một cô mới. Hồi đó em chả ‎ 계사인 거 말고는 무매력인데 맨
회 ‎ 날 여자가 바뀌잖아 난

hiểu nổi. 그게 이해가 안 갔거든? ‎[물소리]
27:51 Nhưng cuối cùng em đã tìm ra lý do, nhờ Hye Jeong ‎근데 ‎혜정이 덕분에 ‎그 이유를 알았잖아
đấy.
27:56 Lý do là gì? ‎이유가 뭔데?
27:59 Họ làm trong nhà vệ sinh sảnh khách sạn. ‎호텔 로비 화장실에서 했대, 둘이
28:02 Họ hứng tình lúc lấy thẻ phòng. ‎호텔 키 받다가 서로 뜨거워져서
28:07 Cái thằng điên đó. ‎- 미친 새끼 ‎- [물소리가 멈춘다]
28:11 Sao thế? Em cũng hơi tò mò. ‎왜? 난 궁금한데
28:15 Đó là một không gian chật hẹp, và có người ở bên ‎좁고 문밖엔 누군가 있고
ngoài.
28:19 Đá hoa cương có cảm giác lạnh, ‎대리석은 차갑고
28:22 nhưng anh và em thấy nóng. ‎너랑 난 뜨겁고
28:25 Trừ việc nó lớn ra, ‎넓은 것만 빼면
28:31 phòng này cũng giống nhỉ? ‎여기도 비슷한가?
28:47 Bạn đã trả phí. ‎[안내 음성] 통행료 ‎정상 처리 되었습니다
29:13 NGUYỆN VỌNG VÀ DI CHÚC NGƯỜI LÀM DI CHÚC: ‎[찌익 붙이는 소리]
KIM SHIN TAE
29:45 Jo Soo Hyeon không phải người nhà Kim Shin Tae. ‎김신태 직계에는 조수현이 없는데…
30:12 Sau khi sống ở đây vài tháng, em nhận ra khu vườn ‎[연진] 몇 달 살아보니까 ‎이 집은 정원이 특히 좋아
này là tuyệt nhất.
30:17 Ban ngày trông nó rất xa hoa, ‎낮엔 되게 비싸 보이고
30:20 ban đêm thì cực kỳ xa hoa. ‎밤엔 겁나 비싸 보여
30:24 Vậy tiền tiêu đúng chỗ rồi. ‎[웃으며] 돈 쓴 보람이 있네 ‎[연진의 웃음]
30:27 - Đi lại sao? Tới lui Seoul tận hai giờ. - Nó giúp em giữ ‎ 근 괜찮아? ‎서울까지 왕복 두 시간인데 ‎[연진] 쯧, 안 퍼

dáng nên ổn cả. 지고 좋아
30:31 Anh nói không thích phụ nữ béo lên sau khi kết hôn mà. ‎오빠가 그랬잖아 결
‎ 혼하고 퍼지는 여자 싫다고
30:36 Em sẽ dậy lúc hai giờ sáng, để bụng đói nhảy dây, ‎새벽 2시 기상, 공복 줄넘기
30:39 ba giờ đi làm. Vậy sẽ đến đúng giờ. ‎3시 출발, 뭐, 그럼 맞을 것 같아
30:42 - Sao sớm thế? Em lên bản tin khác rồi? - Rõ là do tuổi ‎왜 새벽이야, 뉴스 바뀌었어? ‎나이로 밀린 거지, 뭐
tác của em mà.
30:48 Sẵn nhắc, anh Do Yeong à, ‎그래서 말인데 오빠
30:50 anh chạy quảng cáo trên kênh tin tức của bọn em nhé? ‎우리 뉴스에 나
‎ 광고 좀 붙여주면 안 돼?
30:55 Em sẽ dùng sức mạnh tư bản khi tái ký hợp đồng. ‎난 재계약 때 자본주의로 밀어보게
30:58 Lẽ ra em nên nói với anh sớm hơn. ‎그런 건 진작 말했어야지
31:00 Đâu cần tổn thương lòng tự trọng. ‎자존심 상할 일을 왜 만들어? ‎[연진의 기쁜 탄식]
31:03 Vấn đề xử lý được bằng tiền là vấn đề dễ nhất đời. ‎ 으로 해결할 수 있는 문제가 세
돈 ‎ 상에서 가장 쉬운 문제
라니까?
31:07 Thật ạ? Anh tuyệt quá, đồng minh của em! ‎[연진] 진짜? [웃음] ‎짱 멋있다, 내 편
31:13 Vậy mai đội ngũ quan hệ công chúng sẽ đến đài phát ‎그럼 내일 홍보 팀 들어오나 방
‎ 송국으로?
thanh?
31:18 Buổi chiều. ‎[남편] 오후에
31:21 Em hút thuốc mới à? ‎담배 바꿨네?
31:23 Hả? ‎어?
31:24 Ừ. ‎어
31:30 À, về cô bạn của em, cô tiếp viên hàng không ấy. ‎아, 그리고 그, 승무원 하는 친구
31:33 Này, là Choi Hye Jeong! Giờ anh nên biết điều đó rồi ‎아, 혜정이라고, 최혜정 ‎이젠 좀 외워
chứ.
31:39 Cậu ấy làm sao? ‎근데 걘 왜?
31:41 Cô ấy kể với Gyeong Tae chuyện hồi em ở trung học. ‎너 고등학교 때 ‎얘길 했나 봐, 경태한테 술
‎ 자리에서
Lúc họ uống rượu.
31:46 Về em à? Cậu ấy nói gì? ‎내 얘기? ‎뭐라고?
31:52 Rằng cô ấy điểm cao hơn em. ‎자기보다 공부 못했다고 ‎[숨을 내쉰다]
32:00 Có mỗi một lần. Mỗi lần đó thôi! ‎한 번 못했어, 한 번
32:02 Anh giận vì vợ anh học kém ở trường à? ‎[웃으며] 그래서 화났어? ‎와이프가 공부 못했다 그래서?
32:05 Anh không thích việc họ bàn về ta lúc nhậu. ‎우리 얘길 술
‎ 안주 삼은 게 싫은 거지
32:09 Đâu phải về "ta". ‎오빤 왜 껴? [살짝 웃는다]
32:11 Chắc họ bàn về em vui lắm. Em sẽ chả để vụ đó lại ‎술안주가 나였나 본데 ‎신경 안 쓰이게 할게
phiền anh.
32:20 Mẹ ơi! ‎[아이] 엄마!
32:25 Ye Sol à. ‎하예솔 ‎[살짝 웃음]
32:28 - Con phải làm gì đầu tiên khi về nhà? - Rửa tay ạ. Chị ‎밖에 나갔다 오면 뭐부터 한다? ‎손 씻기 ‎언니, 나 손
ơi, em phải rửa tay!
32:38 Con làm em sợ! Thấy bản năng làm mẹ của em không? ‎놀래라 ‎방금 봤어, 내 모성 본능?
32:41 - Yeon Jin làm gì đầu tiên sau hút thuốc? - Anh dễ [‎남편] 연진이도 흡연했으면 뭐 ‎ 부터 한다? ‎[연진이 웃으
thương quá! 며] 귀여워 ‎[연진이 웃는다]
32:50 Chết tiệt. ‎[문자 알림음이 연달아 울린다] ‎아, 씨…
32:52 Khi nào, cậu, đến? ‎[사라]
32:55 Sao hôm nay cậu ấy phiền thế? Trời ạ! ‎오늘따라 왤케 지랄이야? 씨
33:09 Đẹp đấy. ‎으음, 이쁜데?
33:20 Cái gì? Gì vậy? ‎[혜정] 왜, 뭔데?
33:24 Cậu mua váy mới à? ‎[사라] 옷 샀니?
33:25 À, tớ được bạn trai tặng. ‎[살짝 웃으며] 어, 남친이
33:27 Anh ấy nhớ đến tớ khi đi Galleria. ‎갤러리아 갔다가 내 생각이 났대 ‎[연진의 웃음]
33:31 Hye Jeong à. ‎[연진] 혜정아
33:34 Sa Ra là bạn trai cậu? ‎이사라가 니 남친이야?
33:38 Đó giờ cậu toàn mặc đồ của khách à? ‎[사라] 너 진짜 그동안 손
‎ 님 옷 입은 거야?
33:40 Tớ đã bảo cậu ấy sẽ xuất hiện trong bộ váy cậu để ở -‎ [치익 소리] ‎- [연진] 내가 그랬잖아 니
‎ 옷 맡기면 ‎그거 딱
cửa hàng mà. 입고 올 거라고 ‎[사라의 웃음]
33:45 Ít ra cậu ấy có con mắt tinh tường. Cậu ấy chọn váy cậu [‎연진] 그래도 안목은 있어 ‎그 많은 옷 중에 ‎딱 니 옷 고른
trong mớ quần áo đó. 거 보면
33:50 Này, Hye Jeong. ‎[사라] 야, 최혜정 ‎[사라가 숨을 내쉰다]
33:52 - Tại cậu mà nay tôi mất một chiếc Chanel. - Trời, cậu ‎ 늘 너 땜에 샤넬 하나 날렸다 ‎[연진] 아휴, 돈도 많은 년

giàu mà. Dùng nước hoa đi! 이 ‎향수 뿌려
33:57 Quan trọng là chất lượng, không phải tiền. Đây là cách [‎사라] 상품은 프
‎ 라이스가 아니라 퀄리티 냄
‎ 새 없애는 데
tốt nhất để khử mùi. 이게 짱이야
34:05 Trời ạ. ‎[사라의 한숨]
34:06 Cả nước chỉ có hai bộ này thôi. ‎국내에 딱 두 벌 들어온 건데
34:10 Nhìn cậu và tiêu chuẩn cao của cậu kìa. ‎하여튼 이거 눈
‎ 깔만 높아져 가지고
34:17 Hye Jeong à. ‎최혜정
34:19 Tỉnh lại đi. ‎정신 차려
34:22 Hồi đó hoặc là cậu, hoặc là Dong Eun. ‎너 그때 문동은 아니었음 너였어
34:26 Cậu đã có thể là đứa bị nướng đấy. Hiểu chứ? ‎니가 지져졌다고 알
‎ 아?
34:30 Hye Jeong à. ‎[연진] 혜정아
34:34 Cậu không biết Gyeong Tae giữ bí mật rất tệ à? ‎윤경태가 입이 얼마나 싼데
34:38 Cậu nói về tôi trước mặt anh ấy à? ‎거기서 내 얘길 해?
34:43 Cậu nên say xỉn và ngủ với anh ấy mới đúng. ‎술이나 먹고 몸이나 놀리지
34:47 Sao cậu cứ phải mở mồm bép xép thế? ‎왜 주둥이를 처놀리냐고
34:50 Hả? ‎어?
34:53 Ta không còn học cấp ba nữa. Muốn làm bạn thì tình ‎우리 이제 고딩 아니야 우
‎ 정만으로 우정이 되니?
bạn là chưa đủ đâu.
34:59 Từ giờ, coi chừng cái miệng cậu. ‎앞으로는 주둥이 조심하고
35:03 Biết vị trí của mình và mặc quần áo cậu có thể mua ‎분수에 맞게 입고 ‎한도에 맞게 들자?
được đi.
35:07 Nếu hiểu rồi thì gật đầu. ‎알아들었으면 끄덕여
35:21 Tôi sẽ lấy cái này nhé. ‎- [연진] 이건 가져간다? ‎- [사라] 아휴
35:28 Sa Ra à. ‎[혜정] 사라야
35:30 Xin lỗi. Tớ sẽ giặt váy này và… ‎미안해, 이 원피스는 내
‎ 가 다시 드라이해서…
35:32 Này, cái khỉ gì thế. ‎[사라] 야, 미친, 씨발
35:36 Giờ phần ngực cũng giãn rồi. Cậu cứ giữ thứ chết tiệt ‎가슴 다 늘어났어 ‎그냥 너 처입어
đó.
36:02 Quà từ bạn bè tôi. Cảm ơn các cậu! Ngạc nhiên chưa! ‎[혜정]
Với MC thời tiết, Park Yeon Jin.
36:08 Thời tiết đang thay đổi nhanh ‎[남자 앵커] 3월의 첫
‎ 주말을 앞두고
36:10 khi sắp đến cuối tuần đầu tiên của tháng Ba. Cô Park -‎ 날씨가 변덕을 부리고 있는데요 ‎- [세찬 빗소리] ‎박연진
Yeon Jin? 캐스터
36:15 Vâng, hiện tôi đang ở Chùa Kilsangsa ở Seoul. ‎[연진] 네, 저는 지금 ‎서울 길상사에 나와 있습니다
36:18 Những bông hoa mùa xuân xinh đẹp đã nở trên cây ‎사찰 주변의 나무들에 핀 봄
‎ 꽃들이 화사한데요
quanh chùa.
36:21 Một loài ấn tượng là nhài mùa đông, tên nó nghĩa là ‎특히 봄을 맞이한다는 뜻의 영
‎ 춘화가 인상적입니다
"chào mùa xuân".
36:26 Nó được đặt lên đầu các thí sinh thi Gwageo xuất sắc. ‎[TV 속 연진] 조선시대 때는 장
‎ 원급제자의 머리에 꽂아
36:29 Nên còn gọi là hoa của Vua. ‎'어사화'라고도 불리죠
36:32 Nhưng với cơn mưa xuân bắt đầu chiều hôm qua, ‎그러나 ‎어제 오후부터 시작된 봄비로
36:34 Hàn Quốc lại trở nên lạnh giá. Mưa dự kiến sẽ kéo dài ‎ 국은 다시 얼어붙고 있습니다 이
전 ‎ 비는 ‎주말 전국 곳곳
trên khắp cả nước 에 이어지며
36:39 vào cuối tuần và dẫn đến đợt rét cuối. ‎꽃샘추위로 이어질 전망입니다
36:42 Nhiệt độ thấp hơn mức trung bình gần bảy độ. ‎평년보다 ‎7도 가까이 떨어진 온도로
36:44 Ở khu vực miền núi, mưa đã biến thành tuyết, ‎산간지방에서는 ‎비가 눈으로 바뀌어 내리며
36:47 có thể sẽ tiếp tục trong hôm nay và ngày mai. ‎오늘과 내일 눈
‎ 이 더 쌓일 수도 있겠습니다
36:51 Nếu định đi bộ cuối tuần… ‎주말 등산 계획이 있으시다면…
36:52 Sáng nào tôi cũng xem kênh thời tiết. ‎아침마다 날씨 채널을 봐요
36:55 …nên hãy nhớ ăn mặc cẩn thận nhé. ‎[TV 속 연진] 큰 만큼 옷차림에 신
‎ 경 써 주시기 바랍니다
36:59 Tôi là Park Yeon Jin. ‎박연진이었습니다
37:34 Trời ạ, đồ bệnh nhân giả ốm. ‎아, 나이롱환자, 진짜
37:37 Cháu đã bảo đừng ra ngoài mà. Sao bác lại ra nữa? ‎외출하시면 안 되신다니까 왜
‎ 또 나오셨어요?
37:40 Bác thấy ngột ngạt nên ra hít thở không khí. ‎[환자] 답답해서 바
‎ 람 쐬려고 나왔어
37:43 Cháu làm gì ngoài này thế? ‎주 선생은 왜 나왔어?
37:46 Lại bị cho leo cây à? ‎또 바람맞았어?
37:47 Bị leo cây? Ai, cháu á? ‎바람? 누가, 제가요?
37:50 Không hề. Và cháu chưa từng bị cho leo cây nhé. ‎[웃으며] 아니거든요? ‎딴 때도 다 아니거든요?
37:53 Nhìn bề ngoài, cháu vẫn ổn. ‎생긴 건 참 멀쩡한데
37:55 - Giám đốc biết chuyện này không nhỉ. - Thật tình. ‎원장님은 아시나 몰라 ‎[여정] 아유, 진짜
37:59 Đừng dính líu gia đình vào chứ. ‎가족은 건들지 말아야지 인
‎ 간적으로
38:01 Bác sẽ suy nghĩ nếu cháu cho bác uống một ngụm cà ‎[환자] 그 커피 한 입만 주면 생
‎ 각해 보고
phê đó.
38:04 Đừng mơ nữa ạ. ‎[여정] 꿈도 꾸지 마세요
38:06 Sao bác giẫm vũng nước? ‎아, 왜 물 있는 쪽으로 걸어요?
38:08 - Hả? - Lại đây. ‎- [환자] 응? ‎- [여정] 이쪽으로 오세요
38:09 - Rồi. - Thật tình. ‎- [환자] 그려그려 ‎- [여정] 아휴, 참
38:18 Chết tiệt, ngoài trời mưa tầm tã. ‎[명오] 아, 비 존나 오네, 씨 ‎[감각적인 음악이 흘러나온다]
38:23 - Jae Jun gọi rồi nhỉ? - Ừ. Anh ấy muốn anh mang về ‎재준이가 전화했지? ‎[경란] 어, 어 니
‎ 트 몇 개 보내라고
vài áo len.
38:29 Chờ nhé. ‎잠깐만
38:34 Khỉ thật. ‎[명오] 오, 씨…
38:57 Hả? ‎어?
38:59 Moon Dong Eun. ‎문동은이다
39:04 Đúng là cậu. ‎맞네
39:07 Chà, trùng hợp quá. ‎이야, 이런 우연이 있나?
39:10 Son Myeong O đây. Cậu nhớ tôi chứ? ‎나 손명오, 기억하지?
39:13 Dĩ nhiên là nhớ. Lâu rồi không gặp. ‎기억하지 ‎되게 오랜만이다
39:16 Đúng thật nhỉ? ‎그니까
39:19 Chà. ‎와…
39:22 Cậu thế nào rồi? Giờ cậu đang làm gì? ‎어떻게 지냈냐? 뭐 하고 사냐?
39:26 - Tôi là giáo viên tiểu học. - Gì cơ? ‎초등학교 교사 어
‎ ? 진짜?
39:28 Thật sao? ‎어? 진짜?
39:29 Tôi cũng hay nghĩ đến cậu. ‎나 니 생각 많이 했는데
39:32 Thế à? ‎그래?
39:37 Cậu đến mua giày? ‎구두 사게?
39:39 Không, tôi chỉ thử chúng thôi. ‎아니, 그냥 신어만 본 거야
39:45 Này, đừng cởi ra. ‎어어어, 벗지 마
39:47 Nhìn hợp với cậu lắm. ‎너한테 딱인데 왜
39:50 Mang thử đi. ‎신어 봐
39:57 Rồi. ‎어
39:59 Soi gương đi. ‎거울 봐봐
40:17 Cậu muốn uống gì không? Ở đây có đủ loại. ‎뭐 마실래? ‎여기 뭐 다 있어
40:21 Cậu cứ mang chúng. ‎그거 그냥 신고 와
40:23 Cửa hàng gần như là của tôi. ‎여기 내 가게나 다름없는 곳이야 ‎[다가오는 발소리]
40:31 Rượu, nước hoặc cà phê. Cậu muốn uống gì? ‎술, 물, 커피, 뭐 줄까?
40:40 Cà phê. ‎커피
40:58 Nhân tiện, ‎[명오] 근데
41:00 cậu đã nghĩ gì về tôi thế? ‎내 생각 뭐 했는데? ‎[연신 조르르 따른다]
41:05 Đợi đã, ‎설마
41:07 tôi là nụ hôn đầu của cậu? ‎너 내가 첫 키스였냐?
41:10 Trời, vậy là cậu nghĩ đến tôi nhiều lắm hả. ‎아, 그럼 생각 많이 나지
41:15 Cửa hàng này thật sự là của cậu à? ‎[동은] 여기, 정말 너 가게야?
41:19 Ừ, gần như thế. ‎[명오] 뭐, 비슷해
41:21 Tôi làm rất nhiều việc. ‎- [달그락 놓는 소리] ‎- 여러 일 하거든, 내가
41:23 Nên tôi khá bận rộn. ‎꽤 바뻐, 그래서
41:26 Jae Jun gọi đến. Anh ấy hỏi sao anh không bắt máy. ‎[경란] 재준이 전화 왔어 ‎왜 전화 안 받냬?
41:29 Anh ấy muốn anh lấy quần áo của anh ấy và mua thức ‎올 때 세탁소에 맡긴 옷이랑 루
‎ 이 사료도 사 오래
ăn cho chó cho Louis.
41:38 Chết tiệt, tên khốn đó. ‎[명오] 아, 이 새끼 진짜, 씨
41:42 Cậu ấy chả thể làm gì nếu thiếu tôi. ‎나 없으면 아무것도 못 한다니까
41:44 Cậu nhớ Jeon Jae Jun chứ? ‎전재준, 기억하지?
41:48 Vậy là chẳng có gì thay đổi. Cậu vẫn làm việc vặt cho ‎변한 게 없구나 ‎아직도 전재준 심부름 중?
Jae Jun à?
41:52 - Chết tiệt, không phải thế. - Cậu biết đó, cuộc đời thật -‎ 야, 씨발, 그런 게 아니라 ‎- [불안한 음악] ‎[동은] 세상 참
bất công. 불공평하다니까
41:57 Khi tôi nỗ lực làm giáo viên và cậu đi mua đồ ăn cho ‎내가 선생 되고 ‎너가 개 사료 사다 주는 동안
chó cho cậu ta,
42:01 thì họ được thừa kế sân gôn và sở hữu cửa hàng thế ‎걔네는 부모 잘 만나 골
‎ 프장도 받고 이런 가게도 하고
này, nhờ bố mẹ họ.
42:07 Thế nên tôi đã mong tất cả những thứ này thực sự là ‎그래서 난 여기 있는 게 ‎진짜 다 니 것이길 바랬네, 잠깐
của cậu.
42:11 Đã có lúc, tôi mong là thật. ‎진짜 다 니 것이길 바랬네, 잠깐
42:12 Này, đừng đùa giỡn tôi nữa, khốn kiếp. ‎병만 주던가 약만 주던가, 씨
42:17 Nghĩ cho kỹ lời nói kế tiếp. Tôi vẫn đánh phụ nữ đấy. ‎너 다음 말 잘해라 나
‎ 아직 여자도 때려
42:24 Sao cậu không chọn bao cát khác đi? ‎나 말고 다른 샌드백은 어때?
42:27 Nếu thế, tôi nghĩ cửa hàng này sẽ thật sự là của cậu. ‎그거면 여기 진
‎ 짜 다 니 거 될 거 같은데
42:31 Chuyện vớ vẩn gì thế? ‎뭔 개소리야?
42:32 Gần đây tôi đã biết được một điều, ‎내가 최근에 뭘 좀 알게 됐는데
42:35 nhưng tin này khá lớn. Mình tôi không kham nổi. ‎내용이 세서 혼
‎ 자는 감당이 안 돼서
42:44 Muốn biết sao tôi lại kể với cậu chứ? ‎이런 얘길 왜 너한테 하냐고?
42:47 Chắc cậu sẽ hiểu khao khát hủy hoại họ của tôi. ‎걔네 밟고 싶은 마음 넌
‎ 알 거 같아서
42:51 Và ‎그리고
42:54 hồi đó ấy, ‎난 그때도 사실
42:56 thật ra là tôi sợ cậu ‎니가 제일 무서웠거든
42:59 hơn bất kỳ ai. ‎다른 애들보다
43:05 Thật à? ‎진짜?
43:08 Là gì vậy? ‎뭔데
43:10 "Tin khá lớn" là gì? ‎내용이 뭐가 센데?
43:16 Vậy là em có thể. Em chỉ chọn không uống. [‎선배] 안 마신 거지 못
‎ 마신 게 아니구나? ‎[동은이 웃으며
숨을 들이켠다]
43:20 Thường em say chỉ sau một ly, mà chắc hôm nay em ‎원래 한 잔만 마셔도 취하는데 오
‎ 늘은 신나나 봐요
hào hứng quá.
43:24 Ồ, nghe vui thật. Nó khiến anh cảm thấy mình đặc biệt. ‎[살짝 웃으며] 어, 기분 좋은데? ‎특별한 사람 된 거 같고?
43:27 Dĩ nhiên là anh đặc biệt với em rồi. ‎선배님은 저한테 특별하시죠
43:31 Hả? ‎어?
43:32 Mà này, tiền bối Soo Han, ‎근데 선배님은
43:34 anh luôn đeo cái đồng hồ đó, nhỉ? ‎항상 그 시계 차고 다니시네요?
43:37 Đồng hồ của anh? ‎시계?
43:39 Ồ, cái này à? Bố anh mua nó khi mới được điều về ‎아, 이거? ‎아버지가 첫 발령 받으시고 ‎사신 시계인데
trường.
43:43 Ông ấy muốn truyền lại cho con trai. Ông ấy thích tạo ra 아
‎ 들한테 물려주고 싶으셨대 왜
‎ 그런 전통 만드는 거 로

truyền thống. 망 있으셔
43:48 Chà, dễ thương quá. ‎와, 귀여우세요
43:51 Nhưng giờ ông ấy già rồi, và việc trả tiền người chăm [‎숨을 들이쉬며] 근데 나이 드셔서 요
‎ 양사며 병원비며 만

sóc và viện phí rất vất vả. 만치가 않다
43:58 Anh cần đậu Kỳ Thi Thanh Tra lần này. Vợ anh còn cầu ‎ 래서 이번엔 꼭 ‎붙어야 되는데, 장학사 시험 와
그 ‎ 이프가
nguyện ở nhà thờ. 새벽기도까지 다녀
44:03 Có ích gì không? ‎효과 있어요?
44:05 Em thì sẽ luôn tự mình tiến lên phía trước. ‎저는 이렇게 또 스스로 한 발짝
44:08 Chúa chưa từng giúp đỡ gì em. ‎신은 통 저를 돕지 않아서요
44:11 Hả? ‎어?
44:13 À, em cũng đang cầu gì à? ‎아, 너도 뭐 기도해?
44:16 Ừ. Bữa giờ em cầu nguyện cho anh để anh có thể đậu ‎네 ‎이번에 선배님 꼭 붙으시라고요
kỳ thi lần này.
44:21 Rất mong anh sẽ đậu, tiền bối. ‎꼭 붙으세요, 선배님
44:23 Em ủng hộ anh bằng cả trái tim. ‎제가 진심으로 응원하니까
44:27 Ồ. Ừ, cảm ơn em. ‎[선배] 어, 그래, 고맙다
44:29 Khi uống rượu vào, mắt em trông rất đẹp. ‎근데 너 술 마시니까 눈
‎ 이 참 예쁘다
44:32 Không đâu. ‎아닌데?
44:35 Chân em còn đẹp hơn đấy. ‎전 다리가 더 예뻐요
44:42 Nghe đi. ‎[선배] 어
44:45 A lô? ‎여보세요?
44:46 Xin chào, đây là Bất động sản Semyeong. ‎[할머니] 네, 세명부동산인데요
44:53 Có một chỗ trống trong khu căn hộmà cô muốn. ‎원하시던 그 빌라에 ‎공실이 나왔어요
44:57 Mang theo con dấu, nhé? ‎도장 들고 오세요
45:26 Cô đang tìm cái này, nhỉ? ‎[여자] 이거 필요한 거 아니에요? ‎[음악이 멈춘다]
45:52 Cô bắt đầu làm việc này từ lúc nào? Tôi nhận ra lần đầu ‎언제부터예요? ‎내가 눈치챈 건 작년 가을부터인데
vào mùa thu năm ngoái.
45:57 Đừng nói dối tôi. ‎발뺌하지는 말고요
45:59 Cô đã tránh được máy quay an ninh, ‎CCTV는 잘 피했지만
46:02 nhưng tôi có ảnh mặt cô trong điện thoại. ‎내 핸드폰에는 그
‎ 쪽 얼굴 있어요
46:06 Tôi đã thu thập những bức ảnh này trong sáu tháng. ‎6개월 치 ‎다 갖고 있어요, 내가
46:10 Thấy chưa. Chúa chưa bao giờ giúp tôi cả. ‎[동은] 이봐 신
‎ 은 날 돕지 않는다니까
46:14 Sao nhân viên này ở nhà của giám đốc quỹ vừa tinh ‎ 단 이사장 집 고용인이 눈
재 ‎ 치도 빠른데 ‎인내심까지 강할
mắt lại vừa kiên nhẫn thế? 필요는 없잖아
46:26 Nếu muốn tiền, tôi có thể đưa cho cô. ‎원하시는 게 돈이면 드릴게요
46:29 Tôi chả muốn tiền, và tôi sẽ không báo cáo cô. ‎돈 아니에요 신
‎ 고할 생각도 없어요
46:34 Chả biết cô muốn làm gì với nó, ‎이걸로 뭘 하고 싶은지 모
‎ 르겠지만
46:37 nhưng đã làm suốt sáu tháng, và tôi cảm giác cô làm ‎반년을 이러는 거 보면 뭘
‎ 해도 할 사람 같아서요
được mọi thứ.
46:44 Tôi muốn về phe cô. ‎같은 편 먹고 싶어요
46:47 Tôi sẽ giúp cô, ‎나도 그쪽 도울 테니까
46:50 nên hãy giúp cả tôi nữa. ‎그쪽도 나 도와줘요
46:56 Chính xác thì cô muốn gì ở tôi? ‎구체적으로 뭘 원하시는지?
47:02 Tôi muốn cô ‎내 남편을…
47:05 giết chồng tôi. ‎죽여줘요

You might also like