You are on page 1of 21

NINH HUYỀN TRANG

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


Tổng quan cuốn sách

01
Phần

IELTS SPEAKING PART 1

1.1
TRANG TỔNG QUAN
Do you (study) or do you (work)?

1.2 What is the best time of year to…?

1.3 How often do you (go to a restaurant)?

1.4 What do you often do (in your free time)?


Đây là phần giới thiệu các chủ đề, câu
1.5 Have you ever (ridden a horse)?

1.6 When was the first/ last time you (went to a restaurant)? hỏi thường xuất hiện (hot topics) trong
1.7
đề thi thật bài thi IELTS Speaking.
What do you want to do (in the future)?

1.8 Why do people like X?

1.9 Is it important/ suitable/ difficult to do X?

1.10 What do you like/ dislike about X?

TOPIC

Do you (study) or do you (work)?


1.1 Bạn đang (đi học) hay (đi làm)?

MụcMục
tiêu:
tiêu:
BiếtBiết
cáchcách
nhận
nhận
diệndiện
và trả
và trả
lời câu
lời câu “What
hỏihỏi có do
you often do inhaiyour
lựafree
chọntime?”
X và Ymột cách hợp lý.

01 DẠNG BÀI TỔNG QUÁT


Trong bài test speaking IELTS, câu hỏi thường gặp là:

(1) Do you X or do you Y?


(2) Do you prefer X or Y?

01 - DẠNG BÀI TỔNG QUÁT Chú ý: Nghĩa của hai câu hỏi có phần khác nhau:

Giữa hai lựa chọn X và Y, bạn làm cái nào/bạn là cái nào trong số hai lựa chọn này (câu
hỏi về thực tế).
Giữa hai lựa chọn X và Y, bạn thích làm điều gì hơn (câu hỏi về sở thích).
Mẫu câu hỏi này sẽ thường được hỏi ở Part 1 phần Speaking. Vì vẫn là câu hỏi ở Part 1

Phần 1 trong mỗi topic sẽ trình bày


nên người nói nên nói trực tiếp, ngắn gọn, tránh lan man, dài dòng.

Ví dụ So sánh nghĩa của một số câu hỏi hay gặp:

Are you a student or are you working? Do you prefer going to school or working?

dạng bài tổng quát hay các mô-típ câu


(Bạn là sinh viên hay bạn đang làm việc?) (Bạn thích đi học hơn hay thích làm việc hơn?)

Do you ride a bike or do you have a car? Do you prefer driving a car or driving a bike?
(Bạn đi xe máy hay bạn có xe ô tô?) (Bạn thích lái xe ô tô hay là đi xe máy hơn?)

hỏi thường gặp trong bài thi, giúp người Do you have a brother or a sister?
(Bạn có anh chị em gì không?)
Do you prefer to have a brother or a sister?
(Bạn thích có anh/em trai hay chị/em gái?)

học học cách nhận diện câu hỏi.


14 Ielts Key Speaking

4 Ielts Key Speaking


02 CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI
State which one you are/which one you prefer (X or Y)
Trả lời bạn là X hay Y/Trả lời bạn thích X hơn hay Y hơn.
Compare X and Y So sánh giữa hai lựa chọn X và Y.
Give examples and explain why Đưa ra ví dụ và giải thích lý do.
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong mục này là:

02 - CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI


- Cách sử dụng động từ “prefer”.
- Sử dụng các phép so sánh hơn để đánh giá hai lựa chọn X và Y.

1 Động từ “PREFER”

Mẫu câu:

Phần 2 của mỗi bài sẽ gợi ý các hướng


- I prefer + V-ing + to/rather than + V-ing.
- I prefer + to V + rather than + to V.

Lưu ý:

Hai mẫu câu này có ý nghĩa y hệt như nhau.

Ví dụ
tiếp cận và trả lời câu hỏi liên quan đến
chủ đề bài học, kèm theo các cấu trúc,
- I prefer reading a book rather than going to a party.
- I prefer to read a book rather than to go to a party.

BÀI TẬP 1: Chữa lỗi trong câu

lý thuyết ngữ pháp trọng tâm.


 I prefer to go to the cinema to watch DVDs at home.
____________________________________________________________________________________

 My sister prefers writing letters to write emails.


____________________________________________________________________________________

 I prefer to talk with friends on the phone rather than using emails.
____________________________________________________________________________________

 I much prefer to live in a town rather than a big city.


____________________________________________________________________________________

Topic 1.1 Do you (study) or do you (work)? 15

 My job isn’t very interesting. I want to do something .


 The weather isn’t very warm today. Yesterday it was .
 People aren’t very polite today. In the past they were .
 This sofa isn’t very comfortable. That one is .
11 This coat is nice, but I think the other one is .

03 GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI


Question 1: Do you prefer to travel by bike or by bus? (Bạn thích đi bằng xe đạp hay xe buýt?)
Answer:
Personally, I prefer cycling rather than taking the bus. Cycling is obviously more convenient than
going on a bus if the distance is not too far. Actually, if you don’t count traffic jams during rush
hour, the bike is definitely faster. Additional, cycling is beneficial for your health.
(Cá nhân tôi thích đạp xe hơn là đi xe buýt. Đạp xe rõ ràng là thuận tiện hơn so với đi xe buýt nếu

03 - GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI


như khoảng cách không quá xa. Thật ra, nếu bạn không tính đến tắc nghẽn giao thông vào các
giờ cao điểm, xe đạp chắc chắn sẽ nhanh hơn. Thêm vào đó, đi xe đạp còn tốt cho sức khỏe của
bạn nữa)
Question 2: Do you cycle or do you take the bus?
Answer:
Well, my office is around ten kilometers away from where I live, so whether I take the bike or the
bus depends entirely on what time I wake up that day. Personally, I prefer cycling rather than

Tiếp đó phần 3 sẽ áp dụng kiến thức vừa


taking the bus. Cycling is obviously more convenient than going on a bus if the distance is not
too far. Actually, if you don’t count traffic jams during rush hour, the bike is definitely faster.
Additionally, cycling is beneficial for your health.
(Văn phòng của tôi cách nơi tôi làm việc khoảng mười cây số, nên việc tôi đi xe đạp hay đi xe

học để đưa ra câu trả lời gợi ý (band 7+)


buýt hoàn toàn phụ thuộc vào hôm đó tôi ngủ dậy vào mấy giờ. Cá nhân tôi thích đạp xe hơn là
đi xe buýt. Đạp xe rõ ràng là thuận tiện hơn so với đi xe buýt nếu như khoảng cách không quá xa.
Thật ra, nếu bạn không tính đến tắc nghẽn giao thông vào các giờ cao điểm, xe đạp chắc chắn sẽ
nhanh hơn. Thêm vào đó, đi xe đạp còn tốt cho sức khỏe của bạn nữa.)

kèm theo dịch nghĩa làm tài liệu tham


BÀI TẬP 4: So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai câu hỏi và câu trả lời trên về mặt nội dung
______________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________

khảo và đối chiếu cho người học.


______________________________________________________________________________________________

Topic 1.1 Do you (study) or do you (work)? 17

______________ ______________ ______________


Sample ______________ ______________ ______________

04 - LUYỆN TẬP
2 ______________ ______________ ______________
______________ ______________ ______________

04 LUYỆN TẬP
Trả lời các câu hỏi sau đây dựa vào các kiến thức đã học trong bài:
 How often do you eat out in a restaurant?
 Do you often look yourself in the mirror?
 How often do you make a phone call?
 Do you often wear hats?
Phần cuối cùng của mỗi topic sẽ đưa ra
các câu hỏi luyện tập liên quan đến chủ
 How often do you send letters?

Các bạn hãy tự chấm điểm các tiêu chí sau theo Hướng dẫn tự đánh giá (trang 162) nhé.

đề và kiến thức trong bài.


• Task Achievement: ____________
• Coherence and Cohision: ____________
• Lexical Resource: ____________
• Grammatical Range & Accuracy: ____________

Tổng điểm: ___________

Topic 1.3 How often do you (go to a restaurant)? 27

Tổng quan cuốn sách 5


Lời nói đầu .................................................................................................................. 03
Tổng quan cuốn sách.......................................................................................................... 04
Mục lục ................................................................................................................. 06
Tổng quan bài thi nói IELTS................................................................................................. 08
Pre - test ................................................................................................................. 10

Phần 1 - IELTS SPEAKING PART 1

TOPIC 1.1 Do you (study) or do you (work)?................................................. 14


Bạn đang (đi học) hay (đi làm)?

TOPIC 1.2 What is the best time of year to …?.............................................. 19


Thời gian nào trong năm thích hợp nhất để …?

TOPIC 1.3 How often do you (go to a restaurant)?........................................ 23


Bao lâu bạn (đến nhà hàng) một lần?

TOPIC 1.4 What do you often do (in your free time)?.................................... 28


Bạn thường làm gì (trong thời gian rảnh)?

TOPIC 1.5 Have you ever (ridden a horse)?.................................................. 32


ơ ngựa)?
Bạn đã từng (cưỡi

TOPIC 1.6 When was the first/ last time you (went to a restaurant)?.............. 37
Lần cuối cùng/ lần đầu tiên bạn (đến một nhà hàng) là khi nào?

TOPIC 1.7 What do you want to do (in the future)?....................................... 43


Bạn muốn làm gì (trong tương lai)?

TOPIC 1.8 Why do people like X?................................................................ 49


Vì sao mọi người lại thích X?

TOPIC 1.9 Is it important/ suitable/ difficult to do X?................................... 54


Thực hiện X có quan trọng/ phù hợp/ khó khăn không?

TOPIC 1.10 What do you like/ dislike about X?.............................................. 60


Bạn thích/ không thích điều gì ở X?

Phần 2 - IELTS SPEAKING PART 2

TOPIC 2.1 Describe a person....................................................................... 68


Miêu tả con người

TOPIC 2.2 Describe an object..................................................................... 75


Miêu tả đồ vật

6 Ielts Key Speaking


TOPIC 2.3 Describe a place......................................................................... 84
Miêu tả nơi chốn

TOPIC 2.4 Describe an event...................................................................... 92


Miêu tả một sự kiện

Phần 3 - IELTS SPEAKING PART 3

TOPIC 3.1 Agreeing and Disagreeing........................................................... 104


Đồng ý và phản đối

TOPIC 3.2 Advantages and Disadvantages.................................................. 110


Ưu điểm và bất lợi

TOPIC 3.3 Problems and Solutions.............................................................. 116


Khó khăn và giải pháp

TOPIC 3.4 Giving and Supporting opinions.................................................. 123


Đưa ra quan điểm và ủng hộ quan điểm

TOPIC 3.5 Evaluating different opinions...................................................... 129


Đánh giá các quan điểm khác nhau

TOPIC 3.6 Predicting the future.................................................................. 137


Dự đoán tương lai

Phần 4 - MOCK TESTS

MOCK TEST 01 ............................................................................................... 144


MOCK TEST 02 ............................................................................................... 147

MOCK TEST 03 ............................................................................................... 150

MOCK TEST 04 ............................................................................................... 154

MOCK TEST 05 ............................................................................................... 158

Hướng dẫn tự đánh giá........................................................................................................ 162

Sample answer (pre-test).................................................................................................... 165

ANSWER KEYS

Content 7
IELTS SPEAKING OVERVIEW
Tổng quan bài thi nói IELTS

Mục tiêu: Làm quen với định dạng bài thi nói IELTS và hiểu
các tiêu chí chấm điểm trong bài thi nói.

I ĐỊNH DẠNG BÀI THI


Dưới đây là tổng quan về bài thi Speaking của IELTS:
- Hình thức: Phỏng vấn giữa candidate (thí sinh) với một examiner (người chấm bài thi)
- Thời gian: 11-14 phút
- Tiến trình bài thi:
Bước 1: Vào phòng thi, trả lời các câu hỏi về họ tên, kiểm tra ID
Bước 2: Examiner nói vào máy ghi âm để ghi lại tên thí sinh, địa điểm thi, v.v... và chính thức
bắt đầu bài thi.
- Cấu trúc bài thi có ba phần chính như sau:
Part 1: Casual questions
Part 2: Monologue
Part 3: Discussion questions

II TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM


Bài nói IELTS sẽ được chấm trên bốn tiêu chí chính sau:
- Fluency and Coherence (Sự trôi chảy và sự mạch lạc): tổ chức ý rõ ràng, tường minh. Diễn đạt
trôi chảy, dễ hiểu, không bị ngắc ngứ, ngập ngừng.
- Lexical Range (Vốn từ vựng): sử dụng từ vựng đa dạng và chính xác, phù hợp với ngữ cảnh.
- Grammatical Range and Accuracy (Vốn ngữ pháp và sự chính xác trong việc sử dụng ngữ pháp):
sử dụng nhiều cấu trúc khác nhau một cách phù hợp và chính xác.
- Pronunciation (Phát âm): phát âm đúng, chuẩn, dễ hiểu.

8 Ielts Key Speaking


III LỜI KHUYÊN CHO VIỆC HỌC SPEAKING
1. Trong quá trình ôn thi
- Chắc chắn rằng mình hiểu nội dung bài test.
- Xác định mục tiêu học của bản thân để có định hướng rõ ràng. Ví dụ, mục tiêu của bạn là 7.0
speaking đồng nghĩa với việc mỗi tiêu chí của bạn dao động từ 6.5-7.5. Việc nắm kỹ Scoring rubric
(ở phần trên) sẽ giúp bạn hình dung ra mình đang ở đâu và cần những gì để đạt được điểm mong
muốn, cũng như giúp bạn nhận ra liệu mục tiêu của bạn có quá khó để thực hiện hay không.
- Thường xuyên luyện tập, khuyến khích có bạn luyện tập cùng để hai người lần lượt đóng vai
examiner và candidate. Hơn thế nữa, việc bạn có thể đánh giá và đưa ra lời khuyên cho partner
cũng sẽ góp phần rất lớn cho sự tiến bộ của cả hai người.
- Sử dụng voice recorder (máy ghi âm): việc này có thể giúp cho các bạn nghe được phần trình
bày của mình và dễ dàng giúp các bạn phát hiện ra các lỗi sai của mình.
- Củng cố đủ vốn ngữ pháp của mình, tránh bị trừ điểm vì sử dụng sai những cấu trúc cơ bản.
- Không học thuộc lòng toàn bộ bài nói.
- Không học tủ câu hỏi hay vốn từ vựng. Vì bài test speaking có thể hỏi về bất cứ chủ đề gì, trong
quá trình học, nên chắc chắn khi học bao gồm được cả những topic hay gặp (công việc, gia đình,
công nghệ, môi trường, v.v) và những topic hiếm gặp (như nghệ thuật, xây dựng, thời trang, v.v),
tránh tình trạng bị tủ đè!
2. Trong ngày thi:
- Mang theo đủ ID, đến địa điểm thi trước 15’ để check in.
- Khi vào phòng thi: tuân thủ theo yêu cầu của examiner.
- Tạo tâm lý thoải mái khi vào phòng thi.
- Thoải mái hỏi lại examiner nếu không nghe rõ câu hỏi.
- Không nên hoảng loạn khi nói sai một điều gì đó. Đơn giản chữa lại câu nói của mình. Việc nhận
ra lỗi sai và sửa đúng lỗi sai đó cũng là một cách để ghi được điểm trong bài nói.

Ielts Speaking Overview 9


PRE-TEST
(Bài kiểm tra đầu vào)

PART 1

Do you have a lot of furniture in your home?


Is there anyone who bought furniture for you?
(What kind of furniture would you like to buy?)
(Which furniture do you like best in your home?)

PART 2

Describe what you think would be the perfect job for you.
You should say:
What job it would be
What you would do in this job
And explain why you think this would be the perfect job for you.

You will have to talk about the topic for 2 to 3 minutes. You have one minute to think about
what you’re going to say. You can make some notes to help you if you wish.

PART 3

Why do children like to laugh?


Is laughing beneficial to children, how about old people?
Do you think adults are likely to be happier than children?
(What kinds of things do Vietnamese people do to be happy?)
(What do you do when you feel sad?)

10 Ielts Key Speaking


TỔNG QUAN IELTS SPEAKING – PART 1

 Bao gồm: các câu hỏi đơn giản về thí sinh xoay quanh các chủ đề như gia
đình, người thân, công việc, sở thích, các xu hướng hiện tại, v.v...
 Yêu cầu: Mục đích của các câu hỏi quen thuộc và dễ trả lời này là để giúp thí
sinh bớt căng thẳng khi vào phòng thi. Với các câu hỏi dạng này nên trả lời ngắn
gọn từ 2-3 câu, không nên quá dài dòng phức tạp.

12 Ielts Key Speaking


01
Phần

IELTS SPEAKING PART 1

1.1 Do you (study) or do you (work)?

1.2 What is the best time of year to…?

1.3 How often do you (go to a restaurant)?

1.4 What do you often do (in your free time)?

1.5 Have you ever (ridden a horse)?

1.6 When was the first/ last time you (went to a restaurant)?

1.7 What do you want to do (in the future)?

1.8 Why do people like X?

1.9 Is it important/ suitable/ difficult to do X?

1.10 What do you like/ dislike about X?


TOPIC

Do you (study) or do you (work)?


1.1 Bạn đang (đi học) hay (đi làm)?

MụcMục
tiêu:
tiêu:
BiếtBiết
cáchcách
nhận
nhận
diệndiện
và trả
và trả
lời câu
lời câu “What
hỏihỏi có do
you often do inhaiyour
lựafree
chọntime?”
X và Ymột cách hợp lý.

01 DẠNG BÀI TỔNG QUÁT


Trong bài test speaking IELTS, câu hỏi thường gặp là:

(1) Do you X or do you Y?


(2) Do you prefer X or Y?

Chú ý: Nghĩa của hai câu hỏi có phần khác nhau:

Giữa hai lựa chọn X và Y, bạn làm cái nào/bạn là cái nào trong số hai lựa chọn này (câu
hỏi về thực tế).
Giữa hai lựa chọn X và Y, bạn thích làm điều gì hơn (câu hỏi về sở thích).
Mẫu câu hỏi này sẽ thường được hỏi ở Part 1 phần Speaking. Vì vẫn là câu hỏi ở Part 1
nên người nói nên nói trực tiếp, ngắn gọn, tránh lan man, dài dòng.

Ví dụ So sánh nghĩa của một số câu hỏi hay gặp:

Are you a student or are you working? Do you prefer going to school or working?
(Bạn là sinh viên hay bạn đang làm việc?) (Bạn thích đi học hơn hay thích làm việc hơn?)

Do you ride a bike or do you have a car? Do you prefer driving a car or driving a bike?
(Bạn đi xe máy hay bạn có xe ô tô?) (Bạn thích lái xe ô tô hay là đi xe máy hơn?)

Do you have a brother or a sister? Do you prefer to have a brother or a sister?


(Bạn có anh chị em gì không?) (Bạn thích có anh/em trai hay chị/em gái?)

14 Ielts Key Speaking


02 CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI
State which one you are/which one you prefer (X or Y)
Trả lời bạn là X hay Y/Trả lời bạn thích X hơn hay Y hơn.
Compare X and Y So sánh giữa hai lựa chọn X và Y.
Give examples and explain why Đưa ra ví dụ và giải thích lý do.
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong mục này là:
- Cách sử dụng động từ “prefer”.
- Sử dụng các phép so sánh hơn để đánh giá hai lựa chọn X và Y.

1 Động từ “PREFER”

Mẫu câu:

- I prefer + V-ing + to/rather than + V-ing.


- I prefer + to V + rather than + to V.

Lưu ý:

Hai mẫu câu này có ý nghĩa y hệt như nhau.

Ví dụ

- I prefer reading a book rather than going to a party.


- I prefer to read a book rather than to go to a party.

BÀI TẬP 1: Chữa lỗi trong câu

 I prefer to go to the cinema to watch DVDs at home.


____________________________________________________________________________________

 My sister prefers writing letters to write emails.


____________________________________________________________________________________

 I prefer to talk with friends on the phone rather than using emails.
____________________________________________________________________________________

 I much prefer to live in a town rather than a big city.


____________________________________________________________________________________

Topic 1.1 Do you (study) or do you (work)? 15


TỔNG QUAN IELTS SPEAKING – PART 2

 Thí sinh được đưa một tờ topic card gồm topic và các cues (gợi ý). Thí sinh
sẽ có 1-1.5 phút để chuẩn bị và khoảng 2-3 phút để nói về chủ đề đã được cho.

 Thí sinh sẽ được đưa kèm một tờ giấy trắng và bút chì để nháp ý. Thí sinh có
thể sử dụng các gợi ý trên topic card hoặc tự phát triển bài theo ý của mình, miễn
là đảm bảo được các tiêu chí đánh giá điểm.

 Trong khi thí sinh nói, examiner sẽ không ngắt lời (trừ khi để ngắt thí sinh khi
phần thi đã vượt quá thời gian cho phép)

66 Ielts Key Speaking


02
Phần

IELTS SPEAKING PART 2

2.1 Describe a person

2.2 Describe an object

2.3 Describe a place

2.4 Describe an event


TOPIC

Describe a person
2.1 Miêu tả con người

Mục tiêu: Đưa ra các mô tả cơ bản về người.

01 DẠNG BÀI TỔNG QUÁT

you admire very much.


(Một người bạn rất ngưỡng mộ.)
helped you with something.
Describe a person who/that...
(Một người đã giúp đỡ bạn.)
you think is very attractive.
(Một người có vẻ ngoài cuốn hút.)

Các cue (gợi ý) thường được đưa ra cho dạng bài này là:
You should say:
Who this person is Giới thiệu khái quát về người được mô tả
What this person looks like Mô tả về vẻ ngoài của người đó
How you know this person Mối quan hệ của người nói đối với người đó
What kind of person he/she is Mô tả về tính cách, hành vi của người đó
What this person did to help you Người đó đã làm gì để giúp đỡ bạn

Lưu ý:

Có thể nói nhiều ý khác ngoài các gợi ý được đưa ra trong cue card. Dưới đây là
một số các mẫu câu có thể sử dụng để trả lời các câu hỏi trên.

02 CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI

1 Who this person is (Giới thiệu khái quát về người được mô tả)

68 Ielts Key Speaking


To start,… I would like to Name of the Who… I admire very much.
To begin,… talk about… person (Người mà Helped me a lot.
(Để bắt đầu) I would like to (Tên người được tôi…) I think is really attractive.
describe... nói đến trong (Thay đổi tương ứng với yêu
(Tôi sẽ nói về/ bài) cầu đề bài)
miêu tả về...)

2 What this person looks like (Mô tả vẻ ngoài)

Mẫu câu:

He/She + is + Adjective to describe appearance (tính từ mô tả vẻ ngoài)

Ví dụ She is tall, thin and pretty. (Cô ấy cao, gầy và xinh đẹp.)

He/She + has/ has got + adjective + description (mô tả vẻ ngoài)

Ví dụ She has got long hair (cô ấy có mái tóc dài).

Các tính từ để mô tả:

pretty/ beautiful/ attractive/ stunning/ gorgeous


(xinh đẹp - cấp độ tăng dần lên – dùng cho nữ giới)
Overall appearance
handsome/ good-looking
(đẹp trai/ ưa nhìn – chủ yếu dùng cho nam giới)

tall/ medium height/short


Height (chiều cao)
(cao/ trung bình/ thấp)

oval/ round/ square/ heart-shaped


Face shape (khuôn mặt)
(trái xoan/ tròn/ vuông/ trái tim)

long/ short/ medium length


(dài, ngắn, trung bình)
Hair (tóc)
dark/ brown/ red/ blonde
(tối màu/ nâu/ đỏ/ vàng)

Topic 2.1 Describe a person 69


TỔNG QUAN IELTS SPEAKING – PART 3

 Ở phần này examiner sẽ đi sâu hơn và hỏi thí sinh các câu hỏi liên quan đến
chủ đề đã được nhắc đến ở phần 2.

 Khác với phần 2 của bài, phần 3 sẽ hỏi về những vấn đề trừu tượng hơn, cho
thí sinh khả năng thể hiện các kỹ năng lập luận ở mức cao hơn. Vì thế, các câu trả
lời trong phần này thường sẽ dài hơn và phức tạp hơn.

 Như tên gọi, phần này sẽ là two-way discussions, tức là examiner có thể
tham gia hỏi thêm thí sinh để đẩy thí sinh suy luận theo chiều hướng examiner
muốn.

102 Ielts Key Speaking


03
Phần

IELTS SPEAKING PART 3

3.1 Agreeing and Disagreeing

3.2 Advantages and Disadvantages

3.3 Problems and Solutions

3.4 Giving and Supporting opinions

3.5 Evaluating different opinions

3.6 Predicting the future


TOPIC

Agreeing and Disagreeing


3.1 Đồng ý và phản đối

Mục tiêu: Bày tỏ thái độ về một vấn đề được đưa ra


với nhiều sắc thái khác nhau.

01 DẠNG BÀI TỔNG QUÁT


Trong bài test speaking IELTS, một trong số các câu hỏi thường gặp nhất sẽ là:

Do you agree/disagree with something? (Why/why not?)

Trong bài test writing IELTS, một trong bốn dạng câu hỏi chính được đưa ra là:

To what extent do you agree/disagree?

02 CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI


Yes, I agree → Reasons for agreeing
Đồng tình → Lý do
I both agree and disagree → To what extent → Reasons for mixed opinion
Vừa đồng ý, vừa không đồng ý → Mức độ đồng ý/ không đồng ý → Lý do
I disagree → Reasons for disagreeing
Không đồng ý → Lý do

Lưu ý:

Việc đưa ra lý do là bắt buộc chứ không chỉ đưa ra câu trả lời Yes/ No rồi dừng lại. Trong
chương này chúng ta sẽ đi sâu vào các cách để biểu đạt quan điểm chứ không đi sâu vào
cấu trúc của bài Opinion essay (bài viết về quan điểm) trong Task 2 Writing IELTS.

104 Ielts Key Speaking


04
Phần

MOCK TEST

01 Mock Test 01

02 Mock Test 02

03 Mock Test 03

04 Mock Test 04

05 Mock Test 05
MOCK TEST 01
PART 1

Do you work or study?


How often do you go out?
When was the last time you had a holiday?
Why do people like going on holidays?

PART 2

Describe a special achievement of your life.


You should say:
What you achieved
When you achieved it
What was difficult about achieving it
And explain why you are proud of this achievement.

You will have to talk about the topic for 2 to 3 minutes. You have one minute to think about
what you’re going to say. You can make some notes to help you if you wish.

PART 3

What type of leisure activities are popular in your country?


Why is it important to have time for leisure activities?
Why are some activities more popular than others?

144 Ielts Key Speaking

You might also like