You are on page 1of 39

1 8

 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)  (/gio-hang)


Trang chủ (/) Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc) Ngân hàng đề thi tốt nghiệp THPT 2023 (/khoa-hoc-
5868618355048448) BỘ ĐỀ THI THỬ CHỌN LỌC TỪ CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÙA THI 2023 [MỤC TIÊU 9,2
-10 ĐIỂM] (/bai-hoc/bo-de-thi-thu-chon-loc-tu-cac-truong-thpt-chuyen-mua-thi-2023-muc-tieu-9-2-10-diem-
-5662673272307712) Đề thi thử THPT 2023: THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An (Lần 2) (/bai-hoc/de-thi-thu-thpt-
2023-thpt-chuyen-phan-boi-chau-nghe-an-lan-2--5724871663288320)

QUAY VỀ

Câu 1 - 2

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1.

A. emblem

B. member

C. regret

D. theme

Giải thích:
A. emblem /ˈembləm/ (n): biểu tượng
B. member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên
C. regret /rɪˈɡret/ (v): hối tiếc
D. theme /θiːm/ (n): chủ đề
Đáp án D có âm “e” phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
→ Chọn đáp án D
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

2.

A. finds

B. stays

C. brings

D. smarts

Giải thích:
A. finds /faɪndz/ (v): tìm thấy
B. stays /steɪz/ (v): ở lại
C. brings /brɪŋz/ (v): mang lại
D. smarts /smɑːrts/ (v): đau khổ
Đáp án D có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
→ Chọn đáp án D

Câu 3 - 4

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from
the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

3.

A. network

B. interest

C. decide
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. mountain (/gio-hang)

Giải thích:
A. network /ˈnetwɜːk/ (n): mạng.
B. interest /ˈɪntrest/ (n): sở thích.
C. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định.
D. mountain /ˈmaʊntən/ (n): núi.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C

4.

A. interesting

B. generate

C. encourage

D. interview

Giải thích:
A. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ (adj): thú vị
B. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
D. interview /ˈɪntəvjuː/ (v): phỏng vấn
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C

Câu 5 - 19

Hiển thị dọc

mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
5. The dolphin injured itself while struggling ____________ out of the fisherman’s net.

A. to get

B. getting

C. to getting

D. get

Giải thích:
Dạng động từ:
struggle to do something: cố gắng, vật lộn để làm gì
Tạm dịch: Con cá heo bị thương khi vùng vẫy thoát khỏi lưới của ngư dân.
→ Chọn đáp án A

6. Apart from entertaining, art may be used as a _____________for propaganda.

A. means

B. vehicle

C. method

D. way

Giải thích:
Kiến thức từ vựng: :
- means of something (n): phương thức, cách thức
vehicle (n): phương tiện giao thông → vehicle for something: cách để đạt được cái gì
method (n): phương pháp, cách để làm gì
- way (n): cách, con đường
Tạm dịch: Ngoài mục đích giải trí, nghệ thuật có thể được sử dụng như một phương tiện để tuyên
truyền.
→ Chọn đáp án B
1
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
7. She had owned the telephone for 5 years __________ a new smartphone.

A. until she decides to buy

B. when she was deciding to buy

C. before she decided to buy

D. after she had decided to buy

Giải thích:
Sự phối thì:
Cấu trúc: QKHT before QKD
Tạm dịch:Cô ấy đã sở hữu chiếc điện thoại này trong 5 năm trước khi cô ấy quyết định mua một
chiếc điện thoại thông minh mới.
→ Chọn đáp án C

8. Every week, his mother goes to _____ university to visit him while my mother has never
come to visit me since I went to _____ university.

A. the-0

B. the-the

C. 0-0

D. a-the

Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
- Dùng “go to the university” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên
- Dùng ‘go to university” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)
Tạm dịch:Mỗi tuần, mẹ anh ấy đến trường đại học thăm anh ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến
thăm tôi kể từ khi tôi vào đại học.
→ Chọn đáp án A
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
9. They can all kinds of fruit, __________?

A. can’t they

B. don’t they

C. can they

D. do they

Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ‘can’ với chủ ngữ số nhiều ‘they’ → câu hỏi đuôi dùng động từ
“don’t” và đại từ “they”.
==> Câu hỏi đuôi dùng “don’t they”
Tạm dịch: Họ đóng hộp tất cả các loại trái cây, phải không?
→ Chọn đáp án B
2

10. Different _________ have not only their own distinct worldview but also their own way of
working and preferred methods of communication.

A. generators

B. generate

C. generations

D. generation

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- generator (n): máy phát điện
- generate (v): tạo ra, phát ra
- generation (n): thế hệ
Tạm dịch: Các thế hệ khác nhau không chỉ có thế giới quan riêng biệt mà còn có cách làm việc và
phương thức giao tiếp ưa thích của riêng họ.
→ Chọn đáp án C
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

11. I still remember the _______ afternoons that we spent at the beach when I was a child.

A. long fantastic summer

B. fantastic summer long

C. fantastic long summer

D. summer fantastic long

Giải thích:
Trật tự tính từ:
Opinion – Size – Age – Shape – Color Origin – Material – Purpose
Opinion – fantastic
Size – long
Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ những buổi chiều mùa hè dài tuyệt vời mà chúng tôi đã trải qua trên bãi biển
khi tôi còn nhỏ.
→ Chọn đáp án C

12. Many technological innovations, such as the telephone, ____ the result of sudden bursts
of inspiration, in fact were preceded by many inconclusive efforts.

A. whose appearance

B. which appear to be

C. and appear to be

D. are appearing

Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘WHICH’ thay cho danh từ chỉ vật ‘many techonological innovations’ và ở vị
trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Nhiều đổi mới công nghệ, chẳng hạn như điện thoại, dường như là kết quả của những
cảm hứng bùng nổ bất ngờ, trên thực tế đã có trước nhiều nỗ lực không đi đến kết luận.
→ Chọn đáp án B
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

13. Do you find it easier to___________ what's happening when you watch a film in English?

A. see through

B. work out

C. make up

D. get round

Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- see through something: nhận ra sự thật về cái gì
- work out what, where…: tìm ra câu trả lời cho cái gì
- make up: bịa chuyện, dựng lên
- get round: thuyết phục ai
Tạm dịch: Bạn có hiểu những gì đang diễn ra khi xem một bộ phim bằng tiếng Anh không?
→ Chọn đáp án B

14. Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and _____ in China for thousands of
years.

A. has been used

B. has using

C. has used

D. has been using

Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành:
- “for years” → dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
- Dựa vào nghĩa của câu → ta cần dùng câu bị động S have/ has + been + V3/V-ed
Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung
Quốc hàng ngàn năm.
→ Chọn đáp án A
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

15. Australia is the greenest country in the world ________ the people are environmentally
friendly.

A. because

B. therefore

C. however

D. yet

Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- because + S + V: bởi vì
- therefore: vì vậy
- however: tuy nhiên
- yet + S + V: tuy nhiên, nhưng
Tạm dịch: Úc là quốc gia xanh nhất thế giới vì người dân thân thiện với môi trường.
→ Chọn đáp án A

16. There are many doubts about the quality of the school. ______________, some families
are enrolling their children to it.

A. As yet

B. Even so

C. Even as

D. As if
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Kiến thức liên từ:
- as yet: cho đến nay, cho đến bây giờ
- even so: ngay cả khi như vậỵ
- even as: cùng một lúc
- as if: như thể
Tạm dịch: Có nhiều ý kiến nghi ngờ về chất lượng của trường. Mặc dù vậy, một số gia đình vẫn đnag
ghi danh cho con cái của họ vào trường.
→ Chọn đáp án B
2

17. There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are
__________ for an interview.

A. shortlisted

B. listed

C. screened

D. tested

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- shortlist (v): đưa ai vào danh sách rút gọn
- list (v): liệt kê
- screen (v): chiếu phim
- test (v): kiểm tra
Tạm dịch:Thường có rất nhiều người tìm việc nộp đơn cho một vị trí. Chỉ một vài người trong số họ
lọt vào danh sách phỏng vấn.
→ Chọn đáp án A

18. Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the _____.

A. cards

B. boards

C. papers
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. days (/gio-hang)

Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- be on the cards: sắp xảy ra
Tạm dịch:Các chuyên gia nói rằng một đợt bùng phát dịch cúm khác đã có thể xảy ra.
→ Chọn đáp án A
1

19. I don't like networking events - spending hours trying to ______ small talk with strangers
just isn't my cup of tea.

A. make

B. take

C. get

D. do

Giải thích:
Kiến thức collocation:
- make small talk with sombody: nói chuyện vu vơ với ai đó
Tạm dịch:Tôi không thích các sự kiện kết nối mạng lưới - dành hàng giờ cố gắng nói chuyện vu vơ
với người lạ không phải là sở thích của tôi.
→ Chọn đáp án A
1

Câu 20 - 21

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
20. - Tom: “Who's going to win the contest?”
- Jerry: “__________.”

A. It might be a good idea to bet

B. Your guess is as good as mine

C. I've set my heart on winning it

D. There's nothing you don't know about beauty

Giải thích:
A. Đặt cược có vẻ là một ý kiến hay đấy
B. Tôi không biết nữa
C. Tớ đã quyết tâm chiến thắng
D. Không có gì là cậu không biết về sắc đẹp
Tạm dịch:
- Tom: “Ai sẽ thắng cuộc thi?”
- Jerry: “Tôi không biết nữa
→ Chọn đáp án B
3

21. Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones and prevent
disease like cancer?”
- Huong: “Wow! ___________________.”

A. I would love to

B. It's a good idea

C. That's incredible

D. You must like apple


Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
A. Tôi rất thích
B. Đó là một ý kiến hay
C. Thật không thể tin được
D. Bạn hẳn thích táo
Tạm dịch:
- Mai: “Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, giúp xương chắc khỏe và ngăn
ngừa các bệnh như ung thư không?”
- Hương: “Chà! Thật không thể tin được.”
→ Chọn đáp án C

Câu 22 - 23

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

22. We're surprised to hear that his musical talent was nurtured by their loving parents
when he was a child.

A. abandoned

B. limited

C. fostered

D. restricted

Giải thích:
A. abandon (v): bỏ rơi
B. limit (v): giới hạn
C. foster (v): bồi dưỡng
D. restrict (v): hạn chế
→ nurture (v): nuôi dưỡng = foster
Tạm dịch:Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy đã được nuôi dưỡng
bởi ông bố bà mẹ hết mực thương con khi anh ấy còn nhỏ.
→ Chọn đáp án C
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

23. I took a course at the employment bureau to learn how to organize my résumé to best
show off my experience and qualifications.

A. enhance

B. promote

C. boast

D. achieve

Giải thích:
A. enhance (v): nâng cao
B. promote (v): thúc đẩy
C. boast (v): khoe khoang
D. achieve (v): đạt được
→ show off (ph.v): khoe khoang, phô ra = boast
Tạm dịch:
Tôi đã tham gia một khóa học tại văn phòng việc làm để học cách sắp xếp sơ yếu lý lịch của mình
sao cho thể hiện tốt nhất kinh nghiệm và trình độ của mình.
→ Chọn đáp án C

Câu 24 - 25

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

24. I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.

A. was determined to go ahead


1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
B. lost my temper (/gio-hang)

C. was discouraged from trying

D. began to dislike it

Giải thích:
A. quyết tâm tiếp tục
B. mất bình tĩnh
C. bị nhụt chí, chán nản D. bắt đầu không thích nó
→ lose your nerve (idiom): nhụt chí >< was determined to go ahead
Tạm dịch:Tôi định nhảy dù nhưng lại nhụt chí vào phút cuối.
→ Chọn đáp án A

25. Your dress is really beautiful, Cindy! You look very awesome in it.

A. terrible

B. terrific

C. enjoyable

D. pleasant

Giải thích:
A. terrible (adj): khủng khiếp
B. terrific (adj): tuyệt vời
C. enjoyable (adj): thú vị
D. pleasant (adj): dễ chịu
→ awesome (adj): tuyệt vời >< terrible
Tạm dịch:Chiếc váy của bạn thực sự rất đẹp, Cindy! Bạn trông rất tuyệt vời khi mặc chiếc váy đó.
→ Chọn đáp án A

Câu 26 - 28

Hiển thị dọc


1 8
 Hotline:
Mark0989924488 (tel:0989924488)
the letter A, B, C, or D on (/gio-hang)
your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.

26. This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.

A. I have ever attended such an enjoyable wedding party before.

B. I attended such an enjoyable wedding party a long time ago.

C. I didn’t attend such an enjoyable wedding party for a long time.

D. I have never attended such an enjoyable wedding party before.

Giải thích:
Tạm dịch:
Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy.
A. Tôi đã từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
B. Tôi đã tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy lâu trước đây.
C. Sai ngữ pháp, khi cần dùng thì HTHT.
D. Tôi chưa từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
→ Chọn đáp án D

27. There are over fifty ethnic groups but we all use Vietnamese as the official language.

A. Although there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official
language.

B. Despite there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official
language.

C. However, there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official
language.

D. In spite of using Vietnamese as the official language, there are over fifty ethnic
groups.
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Tạm dịch:
Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức
A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính
thức.
B. Sai cấu trúc (despite + N.P/Ving)
C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính
thức → Sai nghĩa
D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án A

28. I am sure he said something terrible to her because of her red eyes.

A. He may have said something terrible to her because I could see it from her red
eyes.

B. He could have said something terrible to her because I could see it from her red
eyes.

C. He should have said something terrible to her because I could see it from her red
eyes.

D. He must have said something terrible to her because I could see it from her red
eyes.

Giải thích:
Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô ấy đỏ hoe.
A. Anh ấy có thể đã nói điều gì đó khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt
đỏ hoe của cô ấy.
B. Anh ấy có thể đã nói điều gì đó tồi tệ với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe
của cô ấy.
C. Lẽ ra anh ấy nên nói điều gì đó khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ
hoe của cô ấy.
D. Chắc hẳn anh ấy đã nói điều gì đó khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt
đỏ hoe của cô ấy.
→ Chọn đáp án D

Câu 29 - 31
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)  (/gio-hang)
Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.

29. Contrary to that the papers claim, they are not going to reconstruct the ancient houses.

A.that

B.claim

C. are not going to

D.ancient

Giải thích:
Kiến thức mệnh đề danh từ:
That/Wh+ S + V
- That: trả lời cho câu hỏi sự việc gì
- What: trả lời cho câu hỏi cái gì
Sửa: that → what
Tạm dịch:Trái ngược với điều mà các tờ báo tuyên bố, họ sẽ không xây dựng lại những ngôi nhà cổ.
→ Chọn đáp án A

30. It’s reported that the number of cars which is stolen every year has risen.

B .the number

D.has risen

C which is stolen

A.It’s reported
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Kiến thức lượng từ:
Ta thấy which đang thay cho cars số nhiều, nên ta dùng to be are.
Sửa: which is stolen → which are stolen
Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng số lượng ô tô bị đánh cắp hàng năm đã tăng lên.
→ Chọn đáp án C
1

31. The best way to get ready for an interview is to take the time to review the most
common interview questions you will mostly likely be asked.

A. to get

B.to take

C.the most common

D. mostly likely

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- mostly (adv): chủ yếu
- most (adv): có thể, gần như
Sửa: mostly → most
Tạm dịch:Cách tốt nhất để sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn là dành thời gian để xem xét các câu
hỏi phỏng vấn phổ biến nhất mà bạn có thể sẽ được hỏi nhất.
→ Chọn đáp án D

Câu 32 - 33

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
32. Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.

A. If Mike felt well today, he could go out with his friends.

B. Mike wishes he felt well today so that he can go out with his friends.

C. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.

D. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.

Giải thích:
Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình.
A. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè.
B. Sai ngữ pháp (sửa ‘can’ → ‘could’)
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
→ Chọn đáp án A

33. Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions and got
good

A. Although she prepared her homework carefully, Marie could not answer all the
questions and got good

B. Having prepared her homework carefully, Marie could answer all the questions and
got good

C. If she had prepared her homework carefully, Marie could have answered all the
questions and got good

D. It was because of her careful preparation for the homework, Marie couldn't answer
all the questions and got good
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao.
A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận nhưng Marie không thể trả lời tất cả các câu
hỏi và đạt điểm cao.→ Sai nghĩa
B. Sau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bài tập về nhà nên Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt
điểm cao.
C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả các câu hỏi và đạt
điểm cao. → Sai nghĩa
D. Chính vì sự chuẩn bị kỹ càng cho bài tập về nhà, Marie đã không thể trả lời tất cả các câu hỏi và
đạt điểm cao. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án B

Câu 34 - 38

Hiển thị dọc

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to
38.

All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But
what is energy? Energy is simply the ability to do work, where work is done when a force
moves an object. Let's consider your own needs (34) ____ a moment. You need energy to
turn on and turn off your computer. You need energy to (35) ____ out of bed in the morning.
And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we
use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make
sugar. Organisms, (36) ____, use sugar as a source of energy to do work.
Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water.
The process by (37) ____ carbon dioxide and water are (38) ____ to sugar and oxygen using
sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is
required by the reaction.
Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together
to form sugar. Sun provides the energy needed to drive photosynthesis, and some of the
energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule.

Giải thích:
 DỊCH
Hotline: BÀI: (tel:0989924488)
0989924488   1 8
(/gio-hang)
      All living things require energy to do the       Tất cả các sinh vật sống đều cần năng
work necessary for survival and lượng để thực hiện các hoạt động cần thiết
reproduction. But what is energy? Energy is cho sự tồn tại và sinh sản. Nhưng năng
simply the ability to do work, where work is lượng là gì? Năng lượng chỉ đơn giản là khả
done when a force moves an object. Let's năng thực hiện công việc, trong đó công việc
consider your own needs for a moment. You được thực hiện khi có một lực di chuyển một
need energy to turn on and turn off your vật thể. Hãy xem xét nhu cầu của riêng bạn
computer. You need energy to get out of bed trong giây lát. Bạn cần năng lượng để bật
in the morning. And, yes, you need energy to và tắt máy tính. Bạn cần năng lượng để ra
reproduce. So where does energy come from khỏi giường vào buổi sáng. Và, đúng vậy,
and how do we use it? On Earth, energy bạn cần năng lượng để sinh sản. Vậy năng
ultimately comes from the sun. Plants use the lượng đến từ đâu và chúng ta sử dụng nó
sun's energy to make sugar. Organisms, in như thế nào? Trên Trái đất, năng lượng cuối
turn, use sugar as a source of energy to do cùng đến từ mặt trời. Thực vật sử dụng năng
work. lượng mặt trời để tạo ra đường. Sau đó, các
sinh vật sử dụng đường như một nguồn năng
 
lượng để thực hiện các hoạt động.
 
          Thực vật sử dụng năng lượng từ ánh
     Plants use energy from sunlight to make sáng mặt trời để tạo ra đường và oxy từ
sugar and oxygen from carbon dioxide and carbon dioxide và nước. Quá trình mà
water. The process by which carbon dioxide carbon dioxide và nước được chuyển đổi
and water are converted to sugar and oxygen thành đường và oxy sử dụng ánh sáng mặt
using sunlight is referred to as trời được gọi là quang hợp. Đây là một
photosynthesis. This is an endergonic phản ứng nội sinh, có nghĩa là năng lượng
reaction, meaning energy is required by the được yêu cầu bởi phản ứng.
reaction.           Cụ thể, cần có năng lượng để kết hợp
     Specifically, energy is required to put the các phân tử carbon dioxide và nước với
carbon dioxide and the water molecules nhau để tạo thành đường. Mặt trời cung cấp
together to form sugar. Sun provides the năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình
energy needed to drive photosynthesis, and quang hợp và một số năng lượng được sử
some of the energy used to make the sugar is dụng để tạo ra đường được lưu trữ trong
stored in the sugar molecule. phân tử đường.

34. (34)

A. at

B. for

C. in

D. by
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Kiến thức giới từ:
- for a moment: một lúc
Tạm dịch:Let's consider your own needs for a moment.
(Hãy xem xét nhu cầu của riêng bạn trong giây lát.)
→ Chọn đáp án B

35. (35)

A. get

B. move

C. wake

D. go

Giải thích:
Cụm động từ:
- get out of bed: rời khỏi giường
Tạm dịch: You need energy to get out of bed in the morning. (Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường
vào buổi sáng.)
→ Chọn đáp án A

36. (36)

A. in addition

B. in time

C. in turn

D. in response
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
A. in addition: ngoài ra
B. in time: trong thời gian
C. in turn: lần lượt, sau đó
D. in response: phản ứng
Tạm dịch:Organisms, in turn, use sugar as a source of energy to do work. (Sau đó, các sinh vật sử
dụng đường như một nguồn năng lượng để thực hiện công việc.)
→ Chọn đáp án C
1

37. (37)

A. what

B. that

C. how

D. which

Giải thích:
Đại từ quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho danh từ chỉ vật ‘the process’.
Tạm dịch:The process by which carbon dioxide and water are converted to sugar and oxygen using
sunlight is referred to as photosynthesis.(Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi
thành đường và oxy sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp.)
→ Chọn đáp án D

38. (38)

A. transformed

B. converted

C. exchanged

D. removed
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
A. transform (v): biến đổi
B. convert (v): chuyển hóa
C. exchange (v): trao đổi
D. remove (v): loại bỏ
Tạm dịch:… carbon dioxide and water are converted to sugar and oxygen using sunlight is referred
to as photosynthesis.(…carbon dioxide và nước được chuyển thành đường và oxy sử dụng ánh sáng
mặt trời được gọi là quá trình quang hợp.)
→ Chọn đáp án B

Câu 39 - 43

Hiển thị dọc

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men
sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hall Mark cards
or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be
romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a
formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts
deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language
developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of
the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and
communicated a gentleman’s feelings and intentions. Each bouquet contained a secret
message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this
Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of
the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought
into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You’ll
come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition
you’ll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady
a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it’s important that you both use the same
reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to
book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find
what secret messages you have embedded in the flowers.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

Giải thích:
 DỊCH
Hotline: BÀI: (tel:0989924488)
0989924488   1 8
(/gio-hang)
          Women often complain that the men in           Phụ nữ thường phàn nàn rằng những
their lives are not romantic enough. But men người đàn ông trong đời họ không đủ lãng
sometimes have trouble expressing their mạn. Nhưng đàn ông đôi khi gặp khó khăn
feelings, often resorting to cheesy HallMark trong việc thể hiện cảm xúc của mình,
cards or pricey bejeweled baubles to do the thường phải dùng đến những tấm thiệp Hall 
job for them. But there is a far better way to Mark sang chảnh hoặc những món đồ trang
be romantic and it doesn’t involve spending a sức đắt tiền để thể hiện tình cảm của họ.
fortune or even opening your mouth. Nhưng có một cách tốt hơn nhiều để trở nên
lãng mạn và nó không liên quan đến việc
    In the days before courting consisted of
tiêu tốn nhiều tiền hay thậm chí là mở lời.
hanging out and getting drinks, courting was
a formal and dignified endeavor. Symbols       Trong những ngày trước khi tán tỉnh bao
were used to express feelings and thoughts gồm đi chơi và uống rượu, tán tỉnh là một nỗ
deemed too special for mere words. During lực nghiêm túc. Các biểu tượng được sử
the Victorian Era, a whole romantic dụng để bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ được coi
language developed around the giving and là quá đặc biệt so với việc nói chuyện đơn
receiving of flowers. Everything from the type thuần. Trong thời đại Victorian, cả một ngôn
and size of the flower to the way it was held ngữ lãng mạn đã phát triển xung quanh việc
or presented conveyed layers of meaning and tặng và nhận hoa. Tất cả mọi thứ từ loại và
communicated a gentleman’s feelings and kích cỡ của hoa cho đến cách nó được gói
intentions. Each bouquet contained a secret hoặc tặng đều truyền tải các tầng ý nghĩa và
message for a lady to eagerly interpret and truyền đạt cảm xúc và ý định của một quý
endlessly dissect. ông. Mỗi bó hoa ẩn chứa một thông điệp bí
mật để quý cô háo hức suy nghĩ và nghĩ về
     These days giving flowers has become a
nó không ngừng.
somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this
Victorian tradition will infuse the gesture      
with new life and romance and bring back
          Ngày nay, việc tặng hoa đã trở thành
some of the subtly, mystery, and fun of
một điều hơi sáo rỗng. Làm sống lại cách
courtship. Your lady will swoon that you put
lãng mạn thời Victoria này sẽ lan tỏa một
far more thought into your selection of
cuộc sống mới và sự lãng mạn mới, đồng
flowers than grabbing a bouquet out of the
thời mang lại sự tinh tế, bí ẩn và thú vị của
case at Wal-Mart. You’ll come off as a real
việc tán tỉnh nhau. Người phụ nữ của bạn sẽ
gentleman and a hopeless romantic. It can
ngạc nhiên rằng bạn đã dành nhiều suy nghĩ
become an amazing tradition you’ll both
về việc lựa chọn hoa hơn là lấy một bó hoa
enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
ra khỏi giỏ ở Wal-Mart. Bạn sẽ trở thành
  Of course, even women nowadays have một quý ông thực sự và một người lãng mạn.
forgotten the meanings of flowers. So buy Nó có thể trở thành một cách thể hiện tình
your lady a flower dictionary. And keep a yêu tuyệt vời mà cả hai bạn sẽ thích. Nghiêm
copy for yourself (it’s important that you both túc mà nói, phụ nữ rất thích những việc này.
use the same reference, as the meanings were
     Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng
never set in stone and can sometimes vary
đã quên ý nghĩa của hoa. Vì vậy, hãy mua
from book to book). Then, each time you
cho người phụ nữ của bạn một cuốn từ điển
present her with a bouquet, she can search
về hoa. Và giữ một bản cho chính mình (điều
the volume to find what secret messages you
quan trọng là cả hai bạn phải sử dụng cùng
have embedded in the flowers.
một tài liệu tham khảo, vì ý nghĩa không bao
giờ được cố định và đôi khi có thể khác nhau
giữa các cuốn sách). Sau đó, mỗi khi bạn
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) tặng cô ấy một bó
1
hoa, cô ấy
có(/gio-hang)
thể tìm
8 kiếm
trong tập để tìm những thông điệp bí mật mà
bạn đã đặt trong những bông hoa.

39. What is the author’s main purpose in the passage?

A. To complain that men are not romantic enough.

B. To prove that men are not as romantic as women.

C. To suggest ways for men to be more romantic.

D. To explain what is called “romance”.

Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để phàn nàn rằng đàn ông không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng đàn ông không lãng mạn bằng phụ nữ.
C. Để gợi ý cách để đàn ông trở nên lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gọi là “lãng mạn”.
Thông tin:
Cả đoạn văn nói về những gợi ý dành cho giới đàn ông cách để trở nên lãng mạn hơn trong mối
quan hệ của họ.
“But there is a far better way to be romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even
opening your mouth.”
(Nhưng có một cách tốt hơn nhiều để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn
nhiều tiền hay thậm chí là mở lời.)
→ Chọn đáp án C

40. The word “dignified” in paragraph 2 mostly means ____________.

A. serious

B. trivial

C. unimportant

D. slight
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Từ “dignified” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. nghiêm trọng, nghiêm túc
B. tầm thường
C. không quan trọng
D. nhẹ, qua loa
→ dignified (adj): trang nghiêm, đáng tôn quý = serious
→ Chọn đáp án A

41. Which of the following does NOT express a secret message for the female receiver
during the Victorian Era?

A. The kind of flowers

B. The size of flowers

C. The way flowers are wrapped

D. The colors of the flowers

Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG thể hiện một thông điệp bí mật cho người nhận nữ trong Thời đại
Victoria?
A. Loại hoa
B. Kích cỡ hoa
C. Cách gói hoa
D. Màu sắc của hoa
Thông tin:
+ Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed
layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and intentions.
(Tất cả mọi thứ từ loại và kích cỡ của hoa cho đến cách nó được gói hoặc tặng đều truyền tải các
tầng ý nghĩa và truyền đạt cảm xúc và ý định của một quý ông.)
→ Chọn đáp án D

42. As mentioned in the third paragraph, it’s so moving if a man ____________.

A. takes a bouquet available


1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
B. thinks of the flowers carefully before choosing. (/gio-hang)

C. enjoys giving flowers to a woman.

D. gives his woman something to eat.

Giải thích:
Như đã đề cập trong đoạn thứ ba, thật cảm động nếu một người đàn ông_________.
A. lấy một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về những bông hoa một cách cẩn thận trước khi lựa chọn.
C. thích tặng hoa cho một người phụ nữ.
D. cho người phụ nữ của mình một cái gì đó để ăn.
Thông tin:
+ Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a
bouquet out of the case at Wal-Mart.
(Người phụ nữ của bạn sẽ ngạc nhiên khi bạn đã dành nhiều suy nghĩ về việc lựa chọn hoa hơn là
lấy một bó hoa có sẵn ra khỏi giỏ ở Wal-Mart.)
→ Chọn đáp án B

43. What does the word “her” in the last paragraph refer to?

A. your lady

B. women

C. yourself

D. a flower dictionary

Giải thích:
Từ “her” trong đoạn cuối đề cập đến cái gì?
A. người phụ nữ của bạn
B. phụ nữ
C. chính bạn
D. một từ điển hoa
Thông tin:
+ So buy your lady a flower dictionary…Then, each time you present her with a bouquet, she can
search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers. (Vì vậy, hãy
mua cho người phụ nữ của bạn một cuốn từ điển về hoa… Sau đó, mỗi lần bạn tặng cô ấy một bó
hoa, cô ấy có thể tra cứu tập sách để tìm những thông điệp bí mật mà bạn đã cố tình đặt trong
những bông hoa.)
→ Chọn đáp án A
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

Câu 44 - 50

Hiển thị dọc

Giải thích:
 
1 8
 Hotline:
Read0989924488 (tel:0989924488)
the following passage (/gio-hang)
and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the answer to each of the questions from 44 to 50.

.More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and
have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on
Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several
years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are
a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your
spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in
your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The
best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be
applicable in the "forpay" position you want to attain. It's often the case that once you
display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your
abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit
from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by
highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you
haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll
want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've
already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make
sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness
into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong
relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that
would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently
out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of
interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make
three lists: your etable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations
you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting,
marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations
that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other
volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
 DỊCH BÀI:
Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)   1 8
(/gio-hang)
     More often than not, you can't just "order         Thông thường, bạn không thể chỉ "đặt
up a job" by responding to an online posting hàng" bằng cách trả lời một bài đăng trực
and have it delivered in one or two days as if tuyến và giao hàng trong một hoặc hai ngày
you were buying whatever your heart desires như thể bạn đang mua bất cứ thứ gì bạn
on Amazon. Even as employers are hiring at muốn trên Amazon. Ngay cả khi các nhà
a higher rate than they have in the last tuyển dụng đang tuyển dụng với tốc độ cao
several years, it can often take months to hơn so với những năm gần đây, bạn thường
work your way through the job search có thể mất hàng tháng để hoàn thành quá
process. If you are a new graduate yet to trình tìm kiếm việc làm. Nếu bạn là sinh viên
receive a job offer, if you recently moved to a mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm
new locale with your spouse or partner or if việc, nếu bạn vừa mới chuyển đến một địa
you are unemployed for any other reason, điểm mới cùng với vợ/chồng hoặc bạn đời
you may find success in your job search by của mình hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ
spending time volunteering at a nonprofit lý do nào khác, bạn có thể thành công trong
organization. quá trình tìm kiếm việc làm của mình bằng
cách dành thời gian tình nguyện tại một tổ
 
chức phi lợi nhuận.
Both the nonprofit and for-profit worlds need
       Cả hai loại hình phi lợi nhuận và vì lợi
people with many of the same talents. The
nhuận đều cần những người có nhiều tài
best volunteer jobs for you to consider are
năng như nhau. Những công việc tình
ones where the experience you acquire will
nguyện tốt nhất để bạn xem xét là những
be applicable in the "forpay" position you
công việc mà kinh nghiệm bạn có được sẽ
want to attain. It's often the case that once
được áp dụng ở vị trí "được trả lương" mà
you display your passion for the organization
bạn muốn đạt được. Thông thường, một khi
and its mission, and have demonstrated your
bạn thể hiện niềm đam mê của mình đối với
abilities, you'll earn strong consideration
tổ chức và sứ mệnh của tổ chức, đồng thời
when a paying position opens up that can
thể hiện khả năng của mình, bạn sẽ nhận
benefit from your talents. Even if you don't
được sự cân nhắc mạnh mẽ khi mở ra một vị
have a path to employment at the place you
trí trả lương có thể hưởng lợi từ tài năng
volunteer, by highlighting your volunteer
của bạn. Ngay cả khi bạn không có những
experience on your resume, you can
điểm mạnh để có được công việc làm tại nơi
demonstrate that you haven't been wasting
bạn tình nguyện, bằng cách nêu bật kinh
your time away staying at home watching the
nghiệm tình nguyện của bạn trong sơ yếu lý
grass grow.
lịch, bạn có thể chứng minh rằng bạn không
  lãng phí thời gian ở nhà nhìn cỏ mọc.
        There are a few strategies you might           Có một vài chiến lược bạn có thể áp
adopt when considering at which dụng khi cân nhắc xem bạn muốn tình
organization you'll want to volunteer. You'll nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể muốn ưu
probably want to make a priority of tiên tình nguyện làm những gì bạn đã làm
volunteering to do what you've already done, hoặc muốn làm trong lĩnh vực vì lợi nhuận.
or want to do, in the for-profit sector. Tuy nhiên, cũng có thể hợp lý nếu bạn tình
Alternatively, however, it might make sense to nguyện làm một việc gì đó mà bạn có thể
volunteer to do something where you can biến điểm yếu chuyên môn thành điểm mạnh
turn an area of professional weakness into a mới. Đồng thời, hãy nhớ rằng các tổ chức
new strength. Remember, as well, that phi lợi nhuận duy trì mối quan hệ bền chặt
nonprofit organizations maintain strong với các nhà tài trợ doanh nghiệp của họ và
relationships with their corporate sponsors, bạn có thể tìm kiếm một vị trí tình nguyện
and you might look for a volunteer position cho phép bạn trở thành điểm kết nối giữa
 that
Hotline: would enable
0989924488 you to be
(tel:0989924488) that nexus point hai bên. Và, đặc1 biệt nếu bạnmới ra8trường,
(/gio-hang)
between the two. And, especially if you are bạn nên tìm những vị trí cho phép bạn tìm
recently out of school, you should look for hiểu về nghề nghiệp, lĩnh vực yêu thích hoặc
positions that let you learn about an ngành công nghiệp.
occupation, a field of interest or an industry.
 
     As you try to determine what you want to
volunteer to do, and where you want to do it,      Khi bạn cố gắng xác định những gì bạn
make three lists: your etable skills, the roles muốn tình nguyện làm và nơi bạn muốn làm
you seek and the kinds of charitable điều đó, hãy lập ba danh sách: kỹ năng có
organizations you would want to support. thể được nhà tuyển dụng thấy hữu ích, vai
trò bạn tìm kiếm và các loại tổ chức từ thiện
For example, perhaps your skills cluster
mà bạn muốn hỗ trợ. Ví dụ, có lẽ các kỹ
around accounting, marketing or event
planning. Think about how these might come năng của bạn xoay quanh kế toán, tiếp thị
in handy for organizations that need hoặc lập kế hoạch sự kiện. Hãy nghĩ xem
financial help figuring out how to brand the những điều này có thể hữu ích như thế nào
organization to attract other volunteers or đối với các tổ chức cần hỗ trợ tài chính để
tìm cách xây dựng thương hiệu cho tổ chức
donors or run anything from charitable golf
để thu hút các tình nguyện viên hoặc nhà tài
tournaments to gala dinners.
trợ khác hoặc điều hành bất kỳ hoạt động
nào, từ các giải đấu gôn từ thiện đến dạ tiệc.
 

44. What is the author’s main purpose in the passage?

A. To explain why volunteer work is always beneficial to volunteers.

B. To advise unemployed people to do voluntary work.

C. To prove that people can have a good job via doing volunteer work.

D. To describe the procedure to have a profit job.

Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để giải thích tại sao công việc tình nguyện luôn có lợi cho tình nguyện viên.
B. Khuyên những người thất nghiệp làm công việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm công việc tình nguyện.
D. Để mô tả thủ tục để có một công việc tốt.
Thông tin:Cả đoạn văn nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện nếu bạn vẫn chưa tìm được
việc làm.
→ Chọn đáp án B
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
45. According to the first passage, the following should spend time volunteering at a
nonprofit organization, EXCEPT _____________.

A. employers

B. emigrants

C. the jobless

D. new graduates

Giải thích:
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau nên dành thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi
nhuận, NGOẠI TRỪ _____________.
A. người chủ
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Thông tin:
+ If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your
spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job
search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
(Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu bạn vừa mới chuyển đến
một địa điểm mới cùng với vợ/chồng hoặc bạn đời của mình hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ lý
do nào khác, bạn có thể thành công trong quá trình tìm kiếm việc làm của mình bằng cách dành
thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi nhuận.)
→ Chọn đáp án A

46. As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when
searching for an unpaid job?

A. They should not mention what voluntary jobs they have done in the resume.

B. They should merely display their abilities when doing the for-pay jobs.

C. The best type of volunteer work should be relevant to the one they want to get
wages.

D. The employers may think you have been wasting time doing nonprofit jobs.
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Như được đề cập trong đoạn 2, những tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm kiếm một công
việc không được trả lương?
A. Họ không nên đề cập đến những công việc tự nguyện mà họ đã làm trong sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện khả năng của mình khi làm những công việc được trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất nên phù hợp với công việc họ muốn nhận lương.
D. Người sử dụng lao động có thể nghĩ rằng bạn đã lãng phí thời gian để làm những công việc phi
lợi nhuận.
Thông tin: + The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire
will be applicable in the "forpay" position you want to attain. It's often the case that once you display
your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn
strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.
(Những công việc tình nguyện tốt nhất để bạn xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn có
được sẽ được áp dụng ở vị trí "được trả lương" mà bạn muốn đạt được. Thông thường, một khi bạn
thể hiện niềm đam mê của mình đối với tổ chức và sứ mệnh của tổ chức, đồng thời thể hiện khả
năng của mình, bạn sẽ nhận được sự cân nhắc mạnh mẽ khi vị trí trả lương xuất hiện, có thể hưởng
lợi từ tài năng của bạn.)
→ Chọn đáp án C

47. The word “priority” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

A. precedence

B. unimportance

C. demonstration

D. preference

Giải thích:
Từ “priority” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. sự ưu tiên.
B. sự không quan trọng.
C. sự thể hiện .
D. sự thích hơn.
→ priority (n): sự ưu tiên = precedence.
→ Chọn đáp án A

48. What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
A. volunteer jobs and for-profit jobs (/gio-hang)

B. volunteer jobs and their organizations

C. unpaid jobs and corporate sponsors

D. nonprofit organizations and corporate sponsors

Giải thích:
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì? .
A. công việc tình nguyện và công việc vì lợi nhuận.
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của họ.
C. công việc không được trả lương và các nhà tài trợ của công ty.
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ doanh nghiệp.
Thông tin:
+ Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their
corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that
nexus point between the two.
(Đồng thời, hãy nhớ rằng các tổ chức phi lợi nhuận duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ
doanh nghiệp của họ và bạn có thể tìm kiếm một vị trí tình nguyện cho phép bạn trở thành điểm kết
nối giữa hai bên.)
→ Chọn đáp án D

49. What can be inferred from paragraph 3?

A. Doing the voluntary work that you’re not good at is not a good idea.

B. Volunteering is a perfect time to change your weak points into the new good ones.

C. Keeping contacts with corporate sponsors will help you to have a good-paid job in
the future.

D. It’s ideal for graduates to choose the positions similar to the jobs they have learnt.
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Làm công việc tình nguyện mà bạn không giỏi không phải là một ý hay.
B. Tình nguyện là thời điểm hoàn hảo để thay đổi điểm yếu của bạn thành điểm tốt mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ của công ty sẽ giúp bạn có một công việc được trả lương cao
trong tương lai.
D. Sinh viên tốt nghiệp chọn vị trí tương tự với công việc đã học là lý tưởng nhất.
Thông tin:
+ Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an
area of professional weakness into a new strength. (Tuy nhiên, cũng có thể hợp lý nếu bạn tình
nguyện làm một việc gì đó mà bạn có thể biến điểm yếu chuyên môn thành điểm mạnh mới.)
→ Chọn đáp án B

50. The phrase “etable skills” in the last paragraph mostly means __________.

A. the practical skills you can learn from selling things at the Markets.

B. the technical skills for a particular job.

C. the useful skills that make an employer want to give you a job.

D. the skills you have been taught at schools.

Giải thích:
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.
A. những kỹ năng thực tế mà bạn có thể học được từ việc bán hàng ở chợ.
B. các kỹ năng kỹ thuật cho một công việc cụ thể.
C. các kỹ năng hữu ích khiến nhà tuyển dụng muốn giao cho bạn một công việc.
D. các kỹ năng bạn đã được dạy ở trường học.
→ marketable skills: các kỹ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển
+ As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three
lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would
want to support.
(Khi bạn cố gắng xác định những gì bạn muốn tình nguyện làm và nơi bạn muốn làm điều đó, hãy
lập ba danh sách: kỹ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển , vai trò bạn tìm kiếm và các loại
tổ chức từ thiện mà bạn muốn hỗ trợ.)
→ Chọn đáp án C
1
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

You might also like