You are on page 1of 39

1 8

 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)  (/gio-hang)


Trang chủ (/) Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc) Ngân hàng đề thi tốt nghiệp THPT 2023 (/khoa-hoc-
5868618355048448) BỘ ĐỀ THI THỬ CHỌN LỌC TỪ CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÙA THI 2023 [MỤC TIÊU 9,2
-10 ĐIỂM] (/bai-hoc/bo-de-thi-thu-chon-loc-tu-cac-truong-thpt-chuyen-mua-thi-2023-muc-tieu-9-2-10-diem-
-5662673272307712) Đề thi thử THPT 2023: THPT Chuyên Vị Thanh - Hậu Giang (Lần 1) (/bai-hoc/de-thi-thu-thpt-
2023-thpt-chuyen-vi-thanh-hau-giang-lan-1--5453819162918912)

QUAY VỀ

Câu 1 - 2

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best
completes each of the following exchanges.

1. Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.
Mike: "Need a hand with your suitcase, Jane?"
- Jane: "________”

A. Not a chance.

B. That's very kind of you.

C. Well done!

D. I don't believe it.


Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
A. Không có cơ hội đâu.
B. Bạn thật tốt bụng.
C. Tốt lắm!
D. Mình không tin nó.
Tạm dịch: Jane đã gặp khó khăn trong việc mang va li lên cầu thang, và Mike, bạn của cô, đã đề
nghị giúp đỡ.
- Mike: “Cần mình giúp mang va li không, Jane?” - Jane: “Bạn thật tốt bụng.”
→ Chọn đáp án B

2. Julia and Phoebe is talking about Peter.


- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well."
- Phoebe: "_______. He even couldn't tell me where to have some street food there."

A. I can't agree with you more.

B. You must be right.

C. I'm of the opposite opinion

D. I don't think that's a good idea

Giải thích:
A. Mình rất đồng ý với bạn
B. Có lẽ bạn nói đúng.
C. Mình có suy nghĩ ngược lại
D. Mình không nghĩ đó là một ý tưởng hay
Tạm dịch: Julia và Phoebe đang nói về Peter.
- Julia: “Peter sinh ra và lớn lên ở Hastings và anh ấy hẳn biết rất rõ về nơi đó.”
- Phoebe: “Mình có suy nghĩ ngược lại. Anh ấy thậm chí còn không thể chỉ cho tôi nơi có thức ăn
đường phố ở đó.”
→ Chọn đáp án C

Câu 3 - 7

Hiển thị dọc

Giải thích:
1 8
 Hotline:
Read0989924488 (tel:0989924488)
the following passage (/gio-hang)
and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to
30.

In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (26)______ electrical
power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and
efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced
hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages.

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of
(27)______was possible. Humans could now work in space, thanks to the International
Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer.
Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start
political revolutions.

So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (28)_______
our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (29)________exciting?

We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five
different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and
space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The
(30)________we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.

(Adapted from https://www.popularmechanics.com)


DỊCH BÀI:   1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
In the year 1900, the world was in the midst Vào năm 1900, thế giới đang trong cuộc
of a machine revolution. As electrical power cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện
became more ubiquitous, tasks once done by trở nên rộng khắp, các công việc từng được
hand were now completed quickly and làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành
efficiently by machine. Sewing machines nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc. Máy
replaced needle and thread. Tractors may đã thay thế kim và chỉ. Máy cày đã thay
replaced hoes. Typewriters replaced pens. thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô
Automobiles replaced horse-drawn đã thay thế xe ngựa kéo.
carriages. 100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần
A hundred years later, in the year 2000, nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.
machines were again pushing the boundaries Con người giờ đây có thể làm việc trong
of what was possible. Humans could now không gian, nhờ có Trạm Không gian Quốc
work in space, thanks to the International tế. Chúng ta tìm ra những hợp chất cho sự
Space Station. We were finding out the sống nhờ có trình sắp xếp chuỗi DNA. Máy
composition of life thanks to the DNA tính và mạng toàn cầu đã thay đổi cách
sequencer. Computers and the world wide chúng ta học tập, đọc, giao tiếp, hoặc bắt
web changed the way we learn, read, đầu cách mạng chính trị.
communicate, or start political revolutions. Vậy đâu sẽ là cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào
So what will be the game-changing machines năm 2100? Chúng sẽ khiến cuộc sống của
in the year 2100? How will they make our chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn,
lives better, cleaner, safer, more efficient, and hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?
more exciting? Chúng tôi đã hỏi hơn 30 chuyên gia, các
We asked over three dozen experts, scientists, nhà khoa học, kỹ sư, nhà nghiên cứu tương
engineers, futurists, and organizations in five lai, và các tổ chức trong 5 lĩnh vực khác
different disciplines, including climate nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ
change, military, infrastructure, sở hạ tầng, giao thông, và khám phá không
transportation, and space exploration, about gian, về cách mà máy móc của năm 2100 sẽ
how the machines of 2100 will change thay đổi nhân loại. Câu trả lời mà chúng tôi
humanity. The answers we got back were nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa
thought-provoking, hopeful and, at times, hẹn, và đôi khi là tận thế.
apocalyptic.

3.

A. Despite
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
B. However (/gio-hang)

C. Although

D. As

Giải thích:
A. Despite + N/N-phrase: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Although + clause: mặc dù
D. As + clause: vì, khi
Tạm dịch:
As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed
quickly and efficiently by machine. (Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được
làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.)
→ Chọn đáp án D

4.

A. what

B. that

C. who

D. which

Giải thích:
Mệnh đề danh từ:
N = what + S + V
Tạm dịch:
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of what was
possible. (100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.)
→ Chọn đáp án A
4

5.

A. notice
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
B. taste (/gio-hang)

C. make

D. hope

Giải thích:
Dạng động từ:
make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient,… (Chúng sẽ khiến cuộc sống của
chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…)
→ Chọn đáp án C

6.

A. much

B. more

C. little

D. less

Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ dài: more + adj
Tính từ ngắn: adj-er
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Chúng sẽ
khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra
sao?)
→ Chọn đáp án B

7.

A. answers
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
B. programs (/gio-hang)

C. contacts

D. services

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- answer (n): câu trả lời
- program (n): chương trình
- contact (n): liên hệ
- service (n): dịch vụ
Tạm dịch:
The answers we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Câu trả lời
mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.)
→ Chọn đáp án A

Câu 8 - 9

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

8. Some vegetables are grown without soil and artificial light.

A. real

B. natural

C. genuine

D. true
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
A. real (adj): thực tế
B. natural (adj): tự nhiên
C. genuine (adj): thật
D. true (adj): đúng
artificial (adj): nhân tạo >< natural
Tạm dịch: Một số rau củ được trồng mà không cần đất và ánh sáng nhân tạo.
→ Chọn đáp án B

9. It is very difficult to tell him to give in because he is so big-headed.

A. wise

B. generous

C. modest

D. arrogant

Giải thích:
A. wise (adj): khôn ngoan
B. generous (adj): hào phóng
C. modest (adj): khiêm tốn
D. arrogant (adj): kiêu ngạo
big-headed (adj): tự cao >< modest
Tạm dịch: Rất khó để kêu anh ấy thỏa hiệp vì anh ấy rất tự cao tự đại.
→ Chọn đáp án C

Câu 10 - 11

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
10.

A. confide

B. gather

C. divide

D. maintain

Giải thích:
A. confide /kənˈfaɪd/ (v): giãi bày
B. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập trung
C. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia ra
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án B

11.

A. compulsory

B. certificate

C. category

D. accompany

Giải thích:
A. compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/ (adj): bắt buộc
B. certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/ (n): giấy chứng nhận
C. category /ˈkæt.ə.ɡri/ (n): loại, chủng loại
D. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (v): đi theo, hộ tống
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
1 8
Hotline:
Câu
 0989924488 (tel:0989924488)
12 - 13 (/gio-hang)

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions

12. Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.

A. Nam regrets to have been so rude to them last night.

B. Nam regrets having so rude to them last night.

C. Nam wishes he hadn't been so rude to them last night.

D. Nam wishes he weren't so rude to them last night.

Giải thích:
Nam đã quá thô lỗ với họ vào tối qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy hối hận.
A. Nam hối tiếc vì phải thô lỗ với họ vào tối qua.
B. Sai vì thiếu been sau having
C. Nam ước mình đã không quá thô lỗ với họ vào tối qua.
D. Sai vì phải lùi về thì QKHT.
→ Chọn đáp án C

13. He started computer programming as soon as he left school.

A. No sooner had he started computer programming than he left school.

B. Hardly had he started computer programming when he left school.

C. No sooner had he left school than he started computer programming.

D. After he left school, he had started computer programming.


Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Anh ấy đã bắt đầu lập trình máy tính ngay khi rời ghế nhà trường.
A. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường.
B. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường.
C. Ngay khi anh ấy rời ghế nhà trường thì anh ấy bắt đầu lập trình máy tính.
D. Sai ngữ pháp, After QKHT, QKD.
→ Chọn đáp án C

Câu 14 - 15

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

14. My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.

A. skillful

B. famous

C. perfect

D. modest

Giải thích:
A. skillful (adj): có kĩ năng
B. famous (adj): nổi tiếng
C. perfect (adj): hoàn hảo
D. modest (adj): khiêm tốn
accomplished (adj): tài năng = skillful
Tạm dịch: Chú tôi, một nghệ sĩ ghita tài năng, đã dạy tôi cách chơi đàn.
→ Chọn đáp án A

15. Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
A. authority (/gio-hang)

B. security

C. activity

D. delivery

Giải thích:
A. authority (n): chính quyền
B. security (n): sự bảo mật, bảo an
C. activity (n): hoạt động
D. delivery (n): sự giao, vận chuyển
shipment (n): vận chuyển = delivery
Tạm dịch: Hàng chục tác phẩm nghệ thuật giá trị đã biến mất trong khi được vận chuyển đến Hoa
Kỳ.
→ Chọn đáp án D

Câu 16 - 17

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

16.

A. mended

B. faced

C. objected

D. waited
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
A. mended /mendɪd/: vá, sửa
B. faced /feɪst/: đối mặt
C. objected /ˈɒb.dʒɪktɪd/: phản đối
D. waited /weɪtɪd/: chờ đợi
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
→ Chọn đáp án B

17.

A. breakfast

B. feature

C. peasant

D. pleasure

Giải thích:
A. breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa ăn sáng
B. feature /ˈfiː.tʃər/ (n): đặc điểm
C. peasant /ˈpez.ənt/ (n): nông dân
D. pleasure /ˈpleʒ.ər/ (n): niềm vinh hạnh
Đáp án B có âm “ea” phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
→ Chọn đáp án B

Câu 18 - 22

Hiển thị dọc

Giải thích:
1 8
 Hotline:
Read0989924488 (tel:0989924488)
the following passage (/gio-hang)
and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.

Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas,
and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are
many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes
the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage.
Another problem is that we are running out of it. That is why we need new sources of
energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use
nuclear power. Many ships also use it.

Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear
power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to
buy as much as oil from other countries.

However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example,
nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the
next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious
nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the
accident.

Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of
people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been
protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India,
and many other countries.

Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One
reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough
fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in
the future.
DỊCH BÀI:   1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Right now, the biggest source of energy in the Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất thế giới
world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa
and coal. More than 80 percent of the world's thạch là dầu mỏ, khí đốt, và than đá. Hơn
energy comes from fossil fuel. There are 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên
many problems with fossil fuel. One problem liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề liên
is that when fossil fuel is burned, it pollutes quan đến nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề
the air. Also, when we take fossil fuel from chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt
the Earth, we often cause a lot of damage. cháy, nó gây ô nhiễm không khí. Và cũng
Another problem is that we are running out như thế, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa
of it. That is why we need new sources of thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra
energy. A big source of energy for many nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác chính là nó
countries is nuclear power. Thirty-one sắp cạn kiệt. Đó chính là lý do vì sao chúng
countries use nuclear power. Many ships also ta cần những nguồn năng lượng mới. Một
use it. nguồn năng lượng to lớn đối với nhiều nước
chính là năng lượng hạt nhân. 31 quốc gia
Nuclear power has some advantages. First of
sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu
all, we can't run out of nuclear power.
cũng sử dụng nó.
Nuclear power does not make the air dirty.
Also, if a country has nuclear power, it Năng lượng hạt nhân có một số lợi ích. Đầu
doesn't need to buy as much as oil from other tiên, chúng ta không thể dùng hết năng
countries. lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không
làm không khí bị ô nhiễm. Nếu một quốc gia
However, there are also a lot of problems
có năng lượng hạt nhân, họ không cần mua
that come with nuclear power. For example,
nhiều dầu mỏ từ các nước khác.
nuclear accidents are very serious. In 1986,
there was a nuclear accident in Ukraine. In Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi sau
the next 20 years, about 4,000 people got năng lượng hạt nhân. Ví dụ, các sự cố hạt
sick and died. In 2011, there was another nhân rất nguy hiểm. Năm 1986, tại Ukraine
very serious nuclear accident in Japan. đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm
Japan is still trying to clean up the nuclear sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua
waste from the accident. đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác
ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp
Many people don't want nuclear power in
chất thải hạt nhân từ sự cố trên.
their countries. They say that it is not safe. A
lot of people want their countries to use safer Nhiều người không muốn năng lượng hạt
and cleaner ways to get electricity. There nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ
have been protests against nuclear energy in nói nó không an toàn. Rất nhiều người muốn
the United States, Russia, France, Taiwan, nước họ sử dụng những cách an toàn hơn và
Japan, India, and many other countries. sạch hơn để sản xuất điện. Đã có những sự
 Although
Hotline: many
0989924488 nuclear energy, phản đối năng 1lượng hạt nhân
people hate
(tel:0989924488) đến8 từ Hoa
(/gio-hang)
more and more countries are using it. One Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật bản, Ấn Độ
reason for this is that the world is using more và nhiều quốc gia khác.
and more energy. We just don't have enough
Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt
fossil fuel. However, if we use nuclear power,
nhân, ngày càng có nhiều quốc gia đang sử
then we may have more serious problems in
dụng nó. Một nguyên nhân cho điều này
the future.
chính là thế giới đang sử dụng ngày càng
nhiều năng lượng. Chỉ là chúng ta không có
đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu
chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì
sau đó chúng ta có thể gặp những vấn đề
nghiêm trọng hơn trong tương lai.

18. Which of the following is NOT true about fossil fuel?

A. It can pollute the air.

B. We don't use much of it.

C. Its sources are limited.

D. Mining fossil fuel can bring harm to the environment.

Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng về nhiên liệu hóa thạch?
A. Nó có thể làm ô nhiễm không khí.
B. Chúng ta không sử dụng nó nhiều.
C. Nguồn của nó rất hạn chế.
D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.
Thông tin:
+ One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. (Một vấn đề chính là khi nhiên
liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí.)
→ A đúng
+ Another problem is that we are running out of it. (Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt.)
→ C đúng
+ Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. (Hơn nữa, khi
chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại.)
→ D đúng
+ More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. (Hơn 80% năng lượng trên thế
giới đến từ nhiên liệu hóa thạch.)
→ B sai
→ Chọn đáp án B
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

19. All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that________.

A. they have been very serious

B. their effects can last many years

C. it doesn't take us much time to clean up the nuclear waste from the accident

D. there were serious nuclear accidents in Ukraine in 1986 and in Japan in 2011

Giải thích:
Tất cả những điều sau đều đúng về sự cố hạt nhân, ngoại trừ rằng _______.
A. chúng rất nghiêm trọng
B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để dọn dẹp chất thải hạt nhân sau sự cố
D. có những sự cố hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine vào năm 1986 và ở Nhật vào năm 2011.
Thông tin:
+ For example, nuclear accidents are very serious. (Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nguy hiểm.)
→ A đúng
+ In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. (Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000
người đã bệnh và qua đời.)
→ B đúng
+ In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got
sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. (Năm 1986, tại
Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua
đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản.)
→ D đúng
+ In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean
up the nuclear waste from the accident. (Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật
vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C

20. The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to______.

A. block
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
B. evacuate (/gio-hang)

C. disappear

D. remove

Giải thích:
Cụm “clean up” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. block (v): chặn
B. evacuate (v): sơ tán
C. disappear (v): biến mất
D. remove (v): loại bỏ
clean up: dọn dẹp, làm sạch = remove
→ Chọn đáp án D

21. What does the word "They" in paragraph 4 refer to?

A. countries

B. protesters

C. officials

D. supporters

Giải thích:
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến gì?
A. những quốc gia
B. những người phản đối
C. những quan chức
D. những người ủng hộ
Thông tin:
Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. (Nhiều người
không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn.)
→ Chọn đáp án B

22. Which of the following statements would the author of the passage support most?
1 8

A. Some governments are wrong when they are using nuclear energy.
Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)

B. We should consider seriously nuclear power because it has both advantages and
disadvantages.

C. We can continue using nuclear energy until there is an accident.

D. Many people don't want nuclear power in their countries and governments should
follow their people.

Giải thích:
Nhận định nào sau đây có thể được tác giả đoạn văn ủng hộ nhiều nhất?
A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.
B. Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân vì nó có cả mặt tốt lẫn mặt xấu.
C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có sự cố.
D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ và chính phủ nên nghe theo.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về hai mặt lợi và hại của năng lượng hạt nhân.
==> Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân
→ Chọn đáp án B

Câu 23 - 25

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.

23. The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.

A. The

B. a

C. is
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. to the (/gio-hang)

Giải thích:
Chia thì:
“last night” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: is → was
Tạm dịch: Người đàn ông đó, một người nghèo khổ, đã được mời đến Clambake vào tối qua.
→ Chọn đáp án C
1

24. Their free trip, which they won on a television game show, include four days in London
and a week in Paris.

A. Their free trip

B. on

C. include

D. a

Giải thích:
Chủ ngữ số ít (their free trip) → chia động từ số ít
Sửa: include → includes
Tạm dịch: Chuyến du lịch miễn phí mà họ đã thắng trên một chương trình trò chơi truyền hình bao
gồm 4 ngày ở London và 1 tuần ở Paris.
→ Chọn đáp án C

25. Today's students also appear more formerly dressed and conservative-looking these
days.

A. Today's

B. also

C. more formerly dressed

D. these days
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Kiến thức từ vựng:
- formerly (adv): trước đây
- formally (adv): một cách trang trọng
Sửa: more formerly dressed → more formally dressed
Tạm dịch: Học sinh ngày nay dường như cũng ăn mặc trang trọng hơn và kín đáo hơn.
→ Chọn đáp án C
2

Câu 26 - 40

Hiển thị dọc

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.

26. She didn't go yesterday,______?

A. does she

B. doesn’t she

C. did she

D. didn’t she

Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “did she”
Tạm dịch: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?
→ Chọn đáp án C

27. Laura________ in Boston.


1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
A. are born (/gio-hang)

B. were born

C. born

D. was born

Giải thích:
Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKD: was/were PII
Tạm dịch: Laura đã sinh ra tại Boston.
→ Chọn đáp án D

28. When being interviewed, you should_______ what the interviewer is saying or asking you.

A. be related to

B. be interested in

C. express interest to

D. concentrate on

Giải thích:
Cụm từ (Collocations):
- be related to something: liên quan đến cái gì
- be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì
- express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì
- concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì
Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc
đang hỏi bạn.
→ Chọn đáp án D

29. We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but
it________ whole time we were there.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
A. poured with rain (/gio-hang)

B. rained dogs and cats

C. dropped in the bucket

D. made hay while the sun shined

Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
- it poured with rain: mưa như trút nước
- rain cats and dogs: mưa to, mưa nặng hạt
- a drop in the bucket: như muối bỏ bể
- make hay while the sun shines: tận dụng cơ hội khi còn có thể
Tạm dịch: Chúng tôi đã rất háo hức được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời
đã mưa như trút nước suốt lúc chúng tôi ở đó.
→ Chọn đáp án A
2

30. We like_____ policies.

A. American recent economic

B. economic recent American

C. recent American economic

D. recent economic American

Giải thích:
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
age → recent
origin → American
purpose → economic
Tạm dịch: Chúng tôi thích chính sách kinh tế gần đây của Mỹ.
→ Chọn đáp án C

31. These facts may be familiar______ you.


1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
A. to (/gio-hang)

B. about

C. with

D. into

Giải thích:
Dạng tính từ:
be familiar to somebody: quen thuộc với ai
Tạm dịch: Những sự thật này có thể quen thuộc đối với bạn.
→ Chọn đáp án A
1

32. _______ I get to know Jim, the more I like him.

A. For more

B. More

C. The more

D. The most

Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Tôi càng biết rõ Jim, thì tôi càng thích anh ấy.
→ Chọn đáp án C

33. The teacher likes her essay because it's very______.

A. imagination

B. imaginable
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
C. imaginative (/gio-hang)

D. imaginary

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- imagination (n): sự tưởng tượng
- imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
- imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
- imaginary (adj): hư cấu
Chỗ trống đứng sau trạng từ → cần tính từ
Tạm dịch: Giáo viên thích bài luận của cô ấy vì nó rất sáng tạo.
→ Chọn đáp án C

34. ________ the letter, Tom will have left for Paris.

A. By the time we receive

B. before we receive

C. when we receive

D. after we receive

Giải thích:
Hòa hợp thì:
By the time + HTĐ, TLHT
Tạm dịch: Trước khi chúng tôi nhận được lá thư, thì Tom sẽ đã đi Paris rồi.
→ Chọn đáp án A

35. We have been working hard. Let's _______a break.

A. make

B. find

C. do
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. take (/gio-hang)

Giải thích:
Cụm từ (Collocations):
have/take a break: nghỉ ngơi
Tạm dịch: Chúng ta đã làm việc rất chăm chỉ. Hãy nghỉ tay nào.
→ Chọn đáp án D

36. The______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning
a house there.

A. competitive

B. forbidding

C. prohibitive

D. inflatable

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- competitive (adj): có tính cạnh tranh
- forbidding (adj): không thân thiện, xấu xí
- prohibitive (adj): đắt đỏ
- inflatable (adj): có thể bơm phồng
Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản những người có thu
nhập thấp sở hữu nhà ở đó.
→ Chọn đáp án C
1

37. He fell down when he ______ towards the church.

A. run

B. runs

C. was running
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. had run (/gio-hang)

Giải thích:
Hòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen
vào
Tạm dịch: Anh ấy đã bị ngã khi đang chạy đến nhà thờ.
→ Chọn đáp án C

38. He managed to win the race_______ hurting his foot before the race.

A. in spite of

B. despite of

C. although

D. because of

Giải thích:
Liên từ/Trạng từ:
- in spite of/despite + N/N-phrase: mặc dù
- although + clause: mặc dù
- because of + N/N-phrase: vì
Chỗ trống đứng trước gerund → loại C
Tạm dịch: Anh ấy đã giành chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
→ Chọn đáp án A
1

39. ________ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic
Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.

A. Meeting

B. Met

C. To meet
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. Having met (/gio-hang)

Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ
xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ
sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi đáp ứng các tiêu chí của UNESCO về giá trị toàn cầu nổi bật đối với nhân loại,
Quần thể Danh thắng Tràng An đã được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới vào năm 2014.
→ Chọn đáp án D

40. Environmental groups try to stop farmers from using harmful_______ on their crops.

A. economy

B. agriculture

C. investments

D. chemicals

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- economy (n): nền kinh tế
- agriculture (n): nông nghiệp
- investment (n): sự đầu tư
- chemical (n): chất hóa học
Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn nông dân sử dụng các chất hóa học độc hại lên cây
trồng.
→ Chọn đáp án D

Câu 41 - 47

Hiển thị dọc

Giải thích:
1 8
 Hotline:
Read0989924488 (tel:0989924488)
the following passage (/gio-hang)
and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.

Contrary to popular belief, one does not have to be trained programmer to work online. Of
course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the
growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring
only a minimal level of technical expertise. Probably one of the most well-known online job
opportunities is the job of webmaster. However, it is hard to define one basic job description
for this position. The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular
organization needs a webmaster to perform.

To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and
software that the website the webmaster will manage is running on. Different types of
hardware and software require different skill sets to manage them. Another key factor is
whether the website will be running internally (at the firm itself) or externally (renting shared
space on the company servers). Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on
whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to
help. All of these factors need to be considered before one can create an accurate
webmaster job description.

Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest
computer applications. However, there are also online jobs available for which traditional
skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense
of the web as a "new media".

The term "new media" is difficult to define because it encompasses a constantly growing
set of new technologies and skills, specifically, it includes websites, email, Internet
technology, CD-ROM, DVD, streaming audio and video, interactive multimedia presentations,
e-books, digital music, computer illustration, video games, virtually reality, and computer
artistry.

Additionally, many of today's Internet careers are becoming paid-by-the-job professions.


With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and
contracting of freelance workers online has become common business practice. The
Internet provides an infinite pool of buyers from around the world with whom freelancers
can contract their services. An added benefit to such online jobs is that freelancers are able
to work on projects with companies outside their own country of residence.

How much can a person make in these kinds of career? As with many questions related to
today’s evolving technology, there is no simple answer. There are many companies willing to
pay people with technical Internet skills salaries well above $70,000 a year. Generally,
webmasters start at about $30,000 per year, but salaries can vary greatly. Freelance writers
working online have been known to make between $40,000 and $70,000 per year.
1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
DỊCH BÀI:   1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Contrary to popular belief, one does not have Trái với suy nghĩ của nhiều người, một
to be trained programmer to work online. Of người không phải được đào tạo lập trình
course, there are plenty of jobs available for viên để làm việc trên mạng. Dĩ nhiên, có rất
people with high-tech computer skills, but the nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ
growth of new media has opened up a wide năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự
range of Internet career opportunities phát triển của phương tiện truyền thông mới
requiring only a minimal level of technical đã mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trên
expertise. Probably one of the most well- mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ
known online job opportunities is the job of thuật ở mức tối thiểu. Có thể một trong
webmaster. However, it is hard to define one những cơ hội việc làm trực tuyến phổ biến
basic job description for this position. The nhất chính là quản trị web. Tuy nhiên, rất
qualifications and responsibilities depend on khó để định nghĩa mô tả công việc cơ bản
what tasks a particular organization needs a cho vị trí này. Trình độ chuyên môn và trách
webmaster to perform. nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ
chức muốn nhà quản trị web thực hiện.
To specify the job description of a webmaster,
one needs to identify the hardware and Để cụ thể hoá mô tả việc làm của người
software that the website the webmaster will quản trị web, ta cần xác định phần cứng và
manage is running on. Different types of phần mềm được vận hành trên trang web
hardware and software require different skill được người quản trị web quản lý. Những
sets to manage them. Another key factor is loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi
whether the website will be running hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý.
internally (at the firm itself) or externally Một nhân tố chính yếu khác chính là liệu
(renting shared space on the company trang web chạy nội bộ (chỉ trong công ty)
servers). Finally, the responsibilities of a hay chạy ngoại bộ (thuê các trang web
webmaster also depend on whether he or she chung chạy trên máy chủ công ty). Cuối
will be working independently, or whether cùng, trách nhiệm của một người quản trị
the firm will provide people to help. All of web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm
these factors need to be considered before việc độc lập, hay công ty phải điều động
one can create an accurate webmaster job người hỗ trợ. Tất cả những yếu tố này cần
description. được xem xét trước khi ta tạo bảng mô tả
công việc chính xác.
Webmaster is one type of Internet career
requiring in-depth knowledge of the latest Quản trị web là một loại công việc Internet
computer applications. However, there are đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng
also online jobs available which máy tính mới nhất. Tuy nhiên, cũng có
for
traditional skills remain in high demand. những việc làm trực tuyến sẵn có đối với
những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu
cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu
 Content
Hotline: 0989924488 writing skills những kỹ năng 1viết xuất sắc
jobs (tel:0989924488)
require excellent hiểu8 biết về
và(/gio-hang)
and a good sense of the web as a "new trang web như một “phương tiện truyền
media". thông mới”.

The term "new media" is difficult to define Thuật ngữ “phương tiện truyền thông mới”
because it encompasses a constantly growing rất khó định nghĩa vì nó bao hàm một tập
set of new technologies and skills, hợp các công nghệ và kĩ năng mới không
specifically, it includes websites, email, ngừng phát triển, cụ thể là, nó bao gồm các
Internet technology, CD-ROM, DVD, trang web, email, công nghệ Internet, CD-
streaming audio and video, interactive ROM, DVD, âm thanh và video, các sản
multimedia presentations, e-books, digital phẩm trình chiếu đa phương tiện và tương
music, computer illustration, video games, tác, sách điện tử, nhạc kỹ thuật số, đồ họa
virtually reality, and computer artistry. máy tính, trò chơi video, thực tế ảo, và nghệ
thuật máy tính.
Additionally, many of today's Internet careers
are becoming paid-by-the-job professions. Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet
With many companies having to downsize in ngày nay đang trở thành nghề được trả
tough economic items, the outsourcing and lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải
contracting of freelance workers online has thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó
become common business practice. The khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với
Internet provides an infinite pool of buyers những người lao động tự do trên mạng đã
from around the world with whom freelancers trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến.
can contract their services. An added benefit Internet cung cấp vô số người mua từ khắp
to such online jobs is that freelancers are thế giới, và những người làm việc tự do có
able to work on projects with companies thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho họ.
outside their own country of residence. Một lợi ích thêm với những việc làm trực
tuyến như thế chính là người làm tự do có
How much can a person make in these kinds
thể làm việc cho các dự án với những công
of career? As with many questions related to
ty bên ngoài quốc gia của họ.
today’s evolving technology, there is no
simple answer. There are many companies Một người có thể kiếm được bao nhiêu tiền
willing to pay people with technical Internet từ loại hình nghề nghiệp này? Vì nhiều câu
skills salaries well above $70,000 a year. hỏi liên quan đến công nghệ phát triển ngày
Generally, webmasters start at about $30,000 nay, không có câu trả lời đơn giản nào thỏa
per year, but salaries can vary greatly. đáng. Có nhiều công ty sẵn sàng trả cho
Freelance writers working online have been những người có kĩ năng kỹ thuật Internet
known to make between $40,000 and $70,000 mức lương trên 70,000$ một năm. Nhìn
per year. chung, người quản trị web khởi điểm với
mức khoảng 30,000$ mỗi năm, nhưng lương
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) có thể dao động1 đáng kể. Những 8
người
(/gio-hang)viết
nội dung tự do làm việc online được cho là
kiếm khoảng 40,000$ đến 70,000$ mỗi năm.

41. What is the best title for this passage?

A. The definition of "new media"

B. Internet jobs

C. The job of Webmasters

D. People with Internet skills

Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Định nghĩa về “phương tiện truyền thông mới”
B. Việc làm Internet
C. Công việc quản trị web
D. Những người có kĩ năng Internet
Tóm tắt:
Đoạn văn cung cấp thông tin về những công việc làm trên mạng như quản trị web, làm nội dung,…
==> Việc làm Internet
→ Chọn đáp án B

42. According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?

A. They work either independently or collaboratively.

B. The duties they perform stay almost unchanged.

C. Their jobs require a minimal level of expertise

D. They hardly support hardware and software products.


Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về quản trị web?
A. Họ làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
B. Nhiệm vụ mà họ thực hiện hầu như không đổi.
C. Công việc của họ đòi hỏi trình độ chuyên môn tối thiểu.
D. Họ hiếm khi ủng hộ các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
Thông tin:
+ The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular organization needs a
webmaster to perform. (Trình độ chuyên môn và trách nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ
chức muốn nhà quản trị web thực hiện.)
→ B sai
+ Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the
growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a
minimal level of technical expertise. (Dĩ nhiên, có rất nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ
năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự phát triển của phương tiện truyền thông mới đã mở ra
nhiều cơ hội nghề nghiệp trên mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ thuật ở mức tối thiểu.)
→ C sai
+ To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software
that the website the webmaster will manage is running on. (Để cụ thể hoá mô tả việc làm của
người quản trị web, ta cần xác định phần cứng và phần mềm được vận hành trên trang web được
người quản trị web quản lý.)
→ D sai
+ Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working
independently, or whether the firm will provide people to help. (Cuối cùng, trách nhiệm của một
người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động
người hỗ trợ.)
→ A đúng
→ Chọn đáp án A
2

43. The word "identify" in paragraph 2 is closest in meaning to______

A. find out

B. pick up on

C. come across

D. look into
Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Từ “identify” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. tìm ra
B. nhận ra
C. bắt gặp tình cờ
D. điều tra
identify (v): xác định = find out
→ Chọn đáp án A

44. The word "them" in paragraph 2 refers to______.

A. websites

B. tasks

C. hardware and software

D. skill sets

Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. những trang web
B. những nhiệm vụ
C. phần cứng và phần mềm
D. những kĩ năng
Thông tin:
Different types of hardware and software require different skill sets to manage them. (Những loại
phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý.)
→ Chọn đáp án C

45. Which of the following is NOT true about the job of the freelance writers?

A. It may involve working with foreign companies.

B. It is considered a "content" job.

C. There is a high demand for traditional skills.


1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488)
D. It requires deep knowledge of computer applications. (/gio-hang)

Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng về việc làm của người viết nội dung tự do?
A. Nó có thể liên quan đến việc làm cùng với những công ty nước ngoài.
B. Nó được xem là một việc làm nội dung.
C. Mọi người có nhu cầu cao về những kĩ năng truyền thống.
D. Nó đòi hỏi kiến thức sâu về ứng dụng máy tính.
Thông tin:
+ An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with
companies outside their own country of residence. (Một lợi ích thêm với những việc làm trực tuyến
như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc
gia của họ.)
→ A đúng
+ However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand.
Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a "new media". (Tuy
nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có đối với những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu
cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web
như một “phương tiện truyền thông mới”.)
→ B, C đúng
+ Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer
applications. (Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng
máy tính mới nhất.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
1

46. The word "downsize" in paragraph 5 most likely means______.

A. dismiss workers

B. decrease salary

C. go bankrupt

D. win new contracts


Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Từ “downsize” trong đoạn 5 có nghĩa là _____.
A. sa thải các nhân viên
B. giảm lương
C. phá sản
D. kí những hợp đồng mới
downsize (v): giảm quy mô = dismiss workers
→ Chọn đáp án A

47. It can be inferred from the passage that ________.

A. only well-trained workers are advised to work online.

B. online workers can work full-time online.

C. becoming a webmaster is really easy.

D. workers with limited computer skills cannot make good money.

Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. chỉ có những người lao động được đào tạo bài bản mới nên làm việc trực tuyến.
B. người làm việc trực tuyến có thể làm việc toàn thời gian trên mạng.
C. trở thành một quản trị web rất dễ.
D. những người lao động có kĩ năng máy tính hạn chế không thể kiếm nhiều tiền.
Thông tin:
Additionally, many of today's Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With
many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of
freelance workers online has become common business practice. (Thêm vào đó, nhiều công việc
trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu
hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao
động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến.)
→ Chọn đáp án B
2

Câu 48 - 50

Hiển thị dọc


1 8
 Hotline:
Mark0989924488 (tel:0989924488)
the letter A, B, C, or on (/gio-hang)
your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions

48. Is it necessary to meet the manager at the airport?

A. Did the manager have to be met at the airport?

B. Does the manager have to be met at the airport?

C. Is the manager had to be met at the airport?

D. Does the manager have to meet at the airport?

Giải thích:
Có cần gặp quản lý ở sân bay hay không?
A. Sai ngữ pháp
B. Người quản lý có phải được gặp ở sân bay hay không?
C. Sai ngữ pháp
D. Sai vì phải dùng câu bị động.
→ Chọn đáp án B
2

49. This is the first time we have been to the circus.

A. We have been to the circus some times before.

B. We had been to the circus once before.

C. We have ever been to the circus often before.

D. We have never been to the circus before.


Giải thích: 1 8
 Hotline: 0989924488 (tel:0989924488) (/gio-hang)
Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc.
A. Chúng tôi đã đến rạp xiếc vài lần trước đó.
B. Chúng tôi đã từng đến rạp xiếc trước đó.
C. Trước đó chúng tôi thường đến rạp xiếc.
D. Trước đây chúng tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc.
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + V3/V-ed = S + have/has never + V3/V-ed + (before)
→ Chọn đáp án D

50. "I'll take the children to the park," said the husband to his wife.

A. The husband asked the wife to take the children to the park.

B. The husband offered to take the children to the park.

C. The husband insisted on taking the children to the park.

D. The husband requested to take the children to the park.

Giải thích:
“Anh sẽ dẫn các con đến công viên.”, người chồng nói với vợ mình.
A. Người chồng yêu cầu vợ dẫn các con đến công viên.
B. Người chồng đề nghị dẫn các con đến công viên.
C. Người chồng khăng khăng dẫn các con đến công viên.
D. Người chồng yêu cầu dẫn các con đến công viên.
→ Chọn đáp án B

You might also like