You are on page 1of 11

Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian
nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Đáp án đúng là: D
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (Cách mạng kĩ thuật số) diễn ra trong
khoảng nửa sau thế kỉ XX. (SGK - Trang 68)

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Đáp án đúng là: D
Những yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
ba:
- Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy chính phủ các
nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, chế tạo vũ khí và phương tiện chiến
tranh hiện đại.
- Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch (dầu mỏ, than đá,…),
thách thức về bùng nổ và già hóa dân số, nhu cầu lớn về nguyên vật liệu
cho sản xuất đã đặt ra yêu cầu phải tìm ra những nguồn năng lượng mới,
vật liệu mới thay thế, cũng như phát triển các ngành sử dụng ít năng lượng.
(SGK - Trang 69)

Câu 3. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Đáp án đúng là: A
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời trên cơ sở kế thừa những bước
tiến của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX. Sự ra đời của lý thuyết
nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh
(Đức) đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ ba. (SGK - Trang 69)
Câu 4. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Đáp án đúng là: B
Thành tựu quan trọng đầu tiên của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
là sự xuất hiện của máy tính. (SGK - Trang 69)

Câu 5. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Đáp án đúng là: A
Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Xpút-ních 1 lên quỹ
đạo. Sự kiện này đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
(SGK - Trang 71)

Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Đáp án đúng là: D
Năm 1969, nhà du hành không gian Neo Am-strong (Mỹ) là người đầu tiên
đặt chân lên Mặt Trăng. (SGK - Trang 71)

Câu 7. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý
nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt đã giúp giải phóng sức lao
động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công
nghiệp. (SGK - Trang 70)

Câu 8. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.
Đáp án đúng là: B
Với sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế
giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện một cách dễ dàng,
hiệu quả hơn. (SGK - Trang 70)

Câu 9. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian
nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Đáp án đúng là: A
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) bắt đầu từ
những năm đầu tiên của thế kỉ XXI và vẫn đang tiếp diễn. (SGK - Trang
72)

Câu 10. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào
sau đây?
A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
Đáp án đúng là: B
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nhân loại đã
trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp với những tiến bộ lớn về khoa
học, kĩ thuật và công nghệ. (SGK - Trang 72)

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử
dụng internet vạn vật?
A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.
C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.
D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).
Đáp án đúng là: C
Ngày nay, internet vạn vật ngày càng được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực quản lí đô thị, giao thông, xây dựng, thời trang, chăm sóc sức khỏe,…
không những mang lại sự hiệu quả, kinh tế, tiện nghi cho con người, mà
thông qua các thiết bị được kết nối, nhiều dữ liệu được thu thập, giúp hoàn
thiện dữ liệu lớn (Big Data). (SGK - Trang 72)

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách
mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?
A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng
sản phẩm.
C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công
nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với sự phát
triển kinh tế:
- Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí. Con
người có thế tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng, do đó có thể hỗ trợ
việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.
- Giúp tăng năng suất lao động gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết
kiệm nguyên, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm,…
- Giúp con người có thể lựa chọn, mua sắm hàng hóa, dịch vụ một cách
thuận tiện và tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu.
- Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới,…
(SGK - Trang 73, 74)

Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tích cực của
các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội?
A. Khiến con người lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
B. Nới rộng khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
C. Góp phần giải phóng sức lao động của con người.
D. Khiến người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
Đáp án đúng là: C
Tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối
với xã hội:
- Tự động hóa giúp giải phóng sức lao động của con người, đặc biệt trong
những công việc nguy hiểm, trong môi trường độc hại.
- Tri thức đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động, số lượng người
lao động có kĩ năng và trình độ chuyên môn ngày càng cao.
- Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa,
giúp tiết kiệm thời gian,… (SGK - Trang 74)

Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động
tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?
A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
Đáp án đúng là: C
Tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối
với xã hội:
- Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
- Gây ra sự phân hóa trong xã hội, nới rộng khoảng cách giàu - nghèo.
- Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh, ít quan tâm
đến các mối quan hệ gia đình, xã hội. (SGK - Trang 74)

Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động
tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.
Đáp án đúng là: A
Về mặt văn hóa, bên cạnh các tác động tích cực, các cuộc cách mạng công
nghiệp thời kì hiện đại cũng đem lại nhiều tác động tiêu cực:
- Làm phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính
chính xác của các thông tin được chia sẻ,…
- Làm gia tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trình văn hóa truyền
thống và hiện đại; xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
(SGK - Trang 74)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)


Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?
A. Nằm ở vị trí “ngã tư đường” giao thương quốc tế.
B. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với biển.
D. Là cầu nối giữa hai nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
Câu 2. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được du nhập vào Đông Nam Á từ
những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên?
A. Hồi giáo và Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo và Hồi giáo.
C. Nho giáo và Đạo giáo.
D. Phật giáo và Hin-đu giáo.
Câu 3. Hình thức tổ chức xã hội nào tồn tại phổ biến và là nền tảng cho sự
hình thành văn minh Đông Nam Á?
A. Làng/bản.
B. Đô thị cổ.
C. Lãnh địa.
D. Trang viên.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của biển đối
với các quốc gia Đông Nam Á?
A. Góp phần làm cho khí hậu trở nên ôn hòa.
B. Là nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.
C. Đem lại nguồn tài nguyên phong phú.
D. Là đường giao thương với bên ngoài.
Câu 5. Sự đa dạng về cư dân, tộc người ở Đông Nam Á đã
A. tạo nên sự tương đồng tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc gia.
B. tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong
phú.
C. đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu
vực.
D. gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân
cư.
Câu 6. Cư dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với các thành tựu
văn minh Ấn Độ và Trung Hoa?
A. Bài trừ tuyệt đối các thành tựu văn minh bên ngoài.
B. Đóng cửa, không có sự tiếp xúc, giao lưu với bên ngoài.
C. Sao chép nguyên bản các thành tựu văn minh bên ngoài.
D. Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo các thành tựu văn minh.
Câu 7. Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ VII là giai đoạn
văn minh Đông Nam Á
A. hình thành và bước đầu phát triển.
B. phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực.
C. bộc lộ dấu hiệu suy sụp, khủng hoảng.
D. có sự tiếp xúc với văn minh phương Tây.
Câu 8. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Cam-
pu-chia thời trung đại là
A. đền Ăng-co Vát.
B. Thánh địa Mỹ Sơn.
C. đền Bô-rô-bua-đua.
D. chùa Thạt Luổng.
Câu 9. Trên cơ sở tiếp thu bộ Sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Thái
Lan đã sáng tạo nên tác phẩm văn học nào?
A. Phạ Lắc Phạ Lam.
B. Riêm Kê.
C. Ra-ma-kiên.
D. Dạ thoa vương.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các nhân tố cốt lõi
của quá trình hình thành và phát triển văn minh Đông Nam Á thời kì cổ -
trung đại?
A. Sự phát triển của nền nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Tiếp thu có chọn lọc văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.
C. Ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.
D. Sự thống nhất trong đa dạng về thành phần dân cư, tộc người.
Câu 11. Việc cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng không phản
ánh ý nghĩa nào dưới đây?
A. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.
B. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.
C. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh
khác.
D. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên
ngoài.
Câu 12. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình tôn giáo ở Đông
Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
B. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
C. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.
D. Các tôn giáo lớn của thế giới đều hiện diện ở Đông Nam Á.
Câu 13. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang - Âu
Lạc?
A. Đài thờ Trà Kiệu.
B. Trống đồng Ngọc Lũ.
C. Tượng Vũ nữ Áp-sa-ra.
D. Tượng Vishnu Bình Hòa.
Câu 14. Đứng đầu các bộ trong bộ máy tổ chức nhà nước thời Văn Lang –
Âu Lạc là
A. vua.
B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng.
D. Bồ chính.
Câu 15. Sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc được thể hiện
thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...
B. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
C. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 16. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc có đặc điểm gì?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Ấn Độ.
B. Là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.
Câu 17. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân Chăm-pa được
UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?
A. Tháp Cánh Tiên (Bình Định).
B. Tháp Bà Pô Na-ga (Khánh Hòa).
C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
D. Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam).
Câu 18. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của loại chữ
viết nào?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ Hán của Trung Quốc.
C. Chữ La-tinh của La Mã.
D. Chữ Nôm của Đại Việt.
Câu 19. Cư dân Chăm-pa và Việt cổ đều
A. ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung.
B. trồng lúa nước trên các vùng đồng bằng châu thổ.
C. xây dựng các đền, tháp để thờ thần Shiva.
D. có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,…
Câu 20. Đặc điểm nổi bật của văn minh Chăm-pa là có sự kết hợp giữa
A. văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ.
B. văn hoá Ấn Độ với văn hoá Trung Hoa.
C. văn hoá Ấn Độ với văn hoá Đại Việt.
D. văn hoá Ấn Độ với văn hoá Phù Nam.
Câu 21. Thương cảng nổi tiếng nhất của Vương quốc Phù Nam là
A. Thị Nại.
B. Vân Đồn.
C. Đại Chiêm.
D. Óc Eo.
Câu 22. Cư dân Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, tiêu biểu là
A. thần Brama.
B. thần Mặt Trời.
C. thần Shiva.
D. thần Visnu.
Câu 23. Cư dân Chăm-pa và Phù Nam đều
A. sùng mộ Thiên Chúa giáo.
B. giỏi nghề buôn bán đường biển.
C. dựng nhà sàn bằng gỗ, lợp mái lá.
D. dựng các Thánh đường Hồi giáo đồ sộ.
Câu 24. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy sự phát triển kinh tế của Vương
quốc Phù Nam?
A. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...
B. Phù Nam được mệnh danh là “xứ sở của trầm hương”.
C. Thương cảng Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều nước.
D. Phù Nam là điểm khởi đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)


Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?
A. Hệ thống sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ.
B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạng giá, ít mưa.
C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, nhiều thiên tai.
D. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai cằn cối, kém màu mỡ.
Câu 2. Cư dân Phù Nam tiếp nhận những tôn giáo nào của Ấn Độ?
A. Hồi giáo và Đạo giáo.
B. Phật giáo và Hin-đu giáo.
C. Công giáo và Nho giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.
Câu 3. Trong số các nước Đông Nam Á, quốc gia nào chịu ảnh hưởng
nhiều nhất từ văn hóa Trung Hoa?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Câu 4. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á
A. hình thành và bước đầu phát triển.
B. phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực.
C. bộc lộ dấu hiệu suy sụp, khủng hoảng.
D. có sự tiếp xúc với văn minh phương Tây.
Câu 5. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Lào thời
trung đại là
A. đền Ăng-co Vát.
B. Thánh địa Mỹ Sơn.
C. đền Bô-rô-bua-đua.
D. chùa Thạt Luổng.
Câu 6. Hình thức tổ chức xã hội nào tồn tại phổ biến ở Đông Nam Á?
A. Làng/bản.
B. Điền trang.
C. Lãnh địa.
D. Trang viên.
Câu 7. Trên cơ sở tiếp thu bộ Sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Cam-
pu-chia đã sáng tạo nên tác phẩm văn học nào?
A. Phạ Lắc Phạ Lam.
B. Riêm Kê.
C. Ra-ma-kiên.
D. Dạ thoa vương.
Câu 8. Tín ngưỡng bản địa của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc là
gì?
A. Thờ Đức phật.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Thờ Thiên Chúa.
D. Thờ thần Shiva.
Câu 9. Công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Văn miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội).
C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
D. Lai Viễn Kiều (Quảng Nam).
Câu 10. Thời Văn Lang – Âu Lạc, cai quản các chiềng, chạ là
A. vua.
B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng.
D. Bồ chính.
Câu 11. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới
đây?
A. Lễ hội Ka-tê.
B. Chữ Nôm.
C. Chùa Cầu.
D. Bia Tiến sĩ.
Câu 12. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VII.
C. Thế kỉ I TCN.
D. Thế kỉ I.
Câu 13. Biển không có vai trò nào sau đây đối với các quốc gia Đông
Nam Á?
A. Là đường giao thương với bên ngoài.
B. Đem lại nguồn tài nguyên phong phú.
C. Góp phần làm cho khí hậu trở nên ôn hòa.
D. Là nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.
Câu 14. Văn minh Chăm-pa chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn minh
nào dưới đây?
A. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Đại Việt.
D. Văn minh Phù Nam.
Câu 15. Sự đa dạng về cư dân, tộc người ở Đông Nam Á đã có tác động
như thế nào? Đến sự hình thành văn minh Đông Nam Á?
A. Đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu
vực.
B. Tạo nên sự tương đồng tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc
gia.
C. Tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong
phú.
D. Gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân
cư.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của văn minh
Văn Lang - Âu Lạc?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh phương Tây.
B. Là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.
Câu 17. Trong quá trình giao lưu, tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung
Hoa, cư dân Đông Nam Á đã có thái độ như thế nào?
A. Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo các thành tựu văn minh.
B. Sao chép nguyên bản các thành tựu văn minh bên ngoài.
C. Đóng cửa, không có sự tiếp xúc, giao lưu với bên ngoài.
D. Bài trừ tuyệt đối các thành tựu văn minh bên ngoài.
Câu 18. Sự phát triển kinh tế của Vương quốc Phù Nam được biểu hiện
thông qua việc
A. có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...
B. Phù Nam được mệnh danh là “xứ sở của trầm hương”.
C. thương cảng Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều nước.
D. Phù Nam là điểm khởi đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn
minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Là nền văn minh mang tính thống nhất trong sự đa dạng.
B. Hình thành trên cơ sở của nền nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.
D. Khép kín, không có sự giao lưu với các nền văn hóa bên ngoài.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế của cư dân Việt
cổ thời Văn Lang - Âu Lạc?
A. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
B. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
C. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
D. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á
thời kì cổ - trung đại?
A. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
B. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
C. Tôn giáo không có ảnh hưởng gì tới đời sống của cư dân.
D. Đông Nam Á là quê hương của: Phật giáo, Hin-đu giáo.
Câu 22. Điểm tương đồng trong đời sống vật chất của cư dân Chăm-pa và
Việt cổ là gì?
A. Xây dựng các đền, tháp bằng gạch để thờ thần Shiva.
B. Phát triển rất mạnh hoạt động buôn bán đường biển.
C. Trồng lúa nước trên các vùng đồng bằng châu thổ.
D. Ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc: cư
dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng?
A. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh
khác.
B. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên
ngoài.
C. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.
D. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.
Câu 24. Cư dân Việt cổ và Phù Nam đều
A. sùng mộ Thiên Chúa giáo.
B. dựng nhà sàn từ gỗ, tre, nứa.
C. làm nhà trệt bằng gạch nung.
D. dựng các Thánh đường Hồi giáo.

You might also like