You are on page 1of 35

B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.

C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 2. Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông –
Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.
THI THPT 2021
Câu 1. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Tổ chức hiệp ước Vácxava được thành lập.
B. Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
C. Hệ thống Vécxai- Oasinhtơn được thành lập.
D. Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ chiến tranh lạnh (1947- 1989)?
A. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO) ra đời.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Hệ thống Vécxai- Oasinhtơn được thiết lập.

CHƯƠNG VI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA

Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XIX
Câu 1. Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX theo nghĩa đủ
nhất là gì
A.Do sự bùng nổ dân số.
B.Do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 3. Nội dung của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong lĩnh vực
khoa học cơ bản có ý nghĩa?
A.Tạo cơ sở lý thuyết cho các khoa học khác và nền móng của tri thức.
B.Giúp cho nhân loại phát minh ra nhiều ngành khoa học mới.
C.Giải quyết những vấn đề kĩ thuật phục vụ cuộc sống con người.
D.Tìm ra nguồn năng lượng mới.
Câu 4. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
A. Anh. B. Mỹ. C. Pháp. D. Nhật.
Câu 5. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc…) .
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 7. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến
một hiện tượng là
A. Sự bùng nổ thông tin.
B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.
C. .Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Cuộc cách mạng xanh.
Câu 8. Một trong những biểu hiện của Xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực .
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực .
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực .
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực .
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực .
Câu 10. Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học ngắn liền
với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật.
Câu 11. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học -kĩ
thuật lần thứ hai?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô
trường, tai nạn, bệnh tật.
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh
mới.
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. Nạn khủng bố , gây nên tình hình căng thẳng.
Câu 12. Tại sao giai đoạn thứ 2 gọi là cách mạng khoa học – công nghệ
A. Vì tất cả mọi phát minh đều băt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Vì dâu mỏ ngày càng khan hiếm.
C. Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng KH- KT
D. Vì thế hệ máy tính thứ 3 ra đời.
Câu 13. Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới?
A. Năng lượng gió. B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 14. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là
A. Quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình toàn cầu hóa.
C. Quá Trình hiện đại hóa. D. Quá trình tư bản hóa.
Câu 15. Sự khác nhau cơ bản giữa 2 giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là
gì?
A.Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật.
C.Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên
lĩnh vực công nghệ.
Câu 16. Điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì ?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán , Lý, Hóa ,Sinh.
D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
Câu 17. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là gì?
A. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 18. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay có gì khác so với cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỷ XVIII?
A. Khoa học kĩ thuật đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
Câu 19. Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào tìm ra trong các vật
liệu dưới đây?
A. Bê tông. B. Polime. C. Sắt, thép. D. Hợp kim.
Câu 20. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là?
A. Sử dựng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 21. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật hiện đại là?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 22. Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn đến cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 23. Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang
cần đến những yếu tố nào?
A. Dựa vào bản thân sức lao động của mình.
B. Tìm cách để không ngừng cải tiến kĩ thuật.
C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
D. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao.
Câu 24. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực
đến đời sông con người như thế nào?
A. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.
B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
C. Cơ cấu dân cư thay đổi.
D. Lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.
Câu 25. Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản.
B. Sự văn minh của nhân loại.
C. Sự phát triển của văn hóa.
D.Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.
Câu 26. Sau cuộc chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh
A. Chiến lược lấy phát triển kinh tế, quốc phòng theo xu thế toàn cầu hóa.
B. Chiến lược lấy quốc phòng làm trọng tâm.
C. Nền kinh tế và quốc phòng cho phù hợp với tình hình mới.
D. Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tậm.
Câu 27. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với
Việt nam
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong
đó có Việt Nam.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển
của dân tộc.
C. Xu hướng toàn cầu hóa vừa là một cơ hội lớn để Việt nam vươn lên hiện đại hóa đất
nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng CNXH ở
Việt Nam.
Câu 28. Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"?
A. Năng lượng nhiệt hạch.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng củi.
Câu 29. Sự ra đời của vũ khí hạt nhân đã chứng tỏ
A. Khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của
mỗi quốc gia.
B. Những thành tựu của khoa học - kĩ thuật nếu không được sử dụng trên tinh thần nhân
văn cao cả thì cũng có thể trở thành những mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con
người.
C. Con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. con người dựa vào kỷ thuật để sản xuất vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 30. Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội ở
các nước tư bản phát triển?
A. Giai cấp nông dân giảm, Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng
lên.
B. Giai cấp công nhân giảm.
C. Tầng lớp trí thức như trước.
D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học tăng.
Câu 31. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay không tạo ra hệ quả nào trong số các
phương án dưới đây?
A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp.
B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
D. Người lao dộng cần có trình độ chuyên môn cao.
Câu 32. Sự phát triển của ngành khoa học vũ trụ đã có tác động lớn đối với thế giới,
ngoại trừ ?
A. Sự ra đời của một loại hình du lịch mới.
B. Nguy cơ rác thải vũ trụ tăng lên.
C. Con người có khả năng khám phá ra những hành tinh mới.
D. Hủy diệt sự sống hành tinh trái đất.
Câu 33. Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại cần
đến những yếu tố nào?
A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao.
B. Nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
D. Sự phát triển của khoa học vũ trụ
Câu 34. Năm 2003, “Bản đồ gien người” đã mở ra kỉ nguyên mới cho lĩnh vực nào?
A. Vật lý học. B. Biến đổi gien. C. Y học và sinh học. D. Nhân tế bào.
Câu 35. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học-công nghệ.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 36. Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư
bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 37. Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là
A. môi trường sẽ được làm sạch
B. trái đất dần dần được con người cải thiện
C. tai nạn lao động và giao thông giảm bớt.
D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người.
Câu 38. Sự kiện khoa học kỹ thuật nào gây chấn động thế giới năm 1997?
A. Con người chế tạo bom hạt nhân .
B. Các nhà khoa học công bố bản đồ gien người.
C. Tạo ra cừu Đô li bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. Con người đã tìm công cụ sản xuất mới
Câu 39. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai khác với cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỷ XVIII ở chỗ:
A. mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ khoa học .
B. mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ tự nhiên.
C. mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ máy móc.
D. mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ máy tính.
Câu 40. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại dẫn
đến hiện tượng gì?
A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao. B. Sự bùng nổ thông tin.
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. D. Chảy máu chất xám.
Câu 41. Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành tập đoàn
lớn nhằm mục đích gì?
A. Hợp thức hóa cạnh tranh B. Tăng cường khả năng cạnh tranh
C.Quan hệ thương mại tốt hơn. D. Liên kết kinh tế thương mại.
Câu 42. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.
C. Chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ
D. Kinh tế các nước phát triển
Câu 43. Ảnh hưởng tích cực của xu thế toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
A. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa các lực lượng sản xuất.
B. Tăng cường khả năng cạnh tranh
C. Quan hệ thương mại tốt hơn.
D. Hợp thức hóa cạnh tranh
Câu 44. Vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu
hóa là gì?
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ.
B. Hòa nhập vào xu thế bất cứ giá nào.
C. Giải quyết vấn đề phụ thuộc các nước lớn.
D. Bảo đảm an toàn đối với chế độ chính trị .

ĐỀ THI THPT 2018


Câu 1. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 2. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế
D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
ĐỀ THI THPT 2019
Câu 1. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ
thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 2. Nhận xét nào sau đâỵ phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ
thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đưởng cho nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
C. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
THI THPT 2020
Câu 1. Trong những năm 60 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại
được khởi đầu từ quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan. B. Mĩ. C. Phần Lan. D. Thụy Điển.
ĐỀ MINH HỌA 2021
Câu 1. Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự
phát triển cao của ba trụ cột về.
A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng. B. Công nghệ, kinh tế, giáo dục.
C. Công nghệ, kinh tế, chính trị. D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
Câu 2. Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX), thách
thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?
A. Những bất bình đẳng giữa các nước trong quan hệ quốc tế.
B. Sự chênh lệch về trình độ kinh tế khi tham gia hội nhập quốc tế.
C. Việc sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
D. Sự cạnh tranh khốc liệt ở nhiều lĩnh vực trên thị trường thế giới.
Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX
với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
B. mạng lưới internet phủ rộng khắp mọi nơi.
C. diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.
D. khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 5. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. B. Sự ra đời của các công ty xuyên
quốc gia.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. Sự phát triển quan hệ thương mại
quốc tế.
Câu 6. Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
THI THPT 2021
Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra vào
những năm 40 của thế kỷ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. D. Những đòi hỏi của sản xuất.
.....................................................................................................
BÀI 11
TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ 1945 ĐẾN 2000

Câu 1. Trật tự thế giới được xác lập sau chiến tranh thế giới II được gọi với tên gì?
A. Trật tự 2 cực Vécxai – Oasington. B. Trật Tự Ianta.
C. Trật tự Vécxai. D. Trật tự 2 cực Ianta.
Câu 2. Với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu,
Chủ nghĩa xã hội lúc này đã phát triển như thế nào?
A. Bắt đầu hình thành trên thế giới.
B. Vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. Trở thành hệ thống thế giới.
D. Vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới.
Câu 3. Cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới
II dẫn đến kết quả gì?
A. Sự ra đời của hơn 50 quốc gia độc lập.
B. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Sự ra đời của hơn 150 quốc gia độc lập.
D. Sự ra đời của hơn 200 quốc gia độc lập.
Câu 4. Đâu là một trong những biến chuyển của hệ thống đế quốc chủ nghĩa trong nửa
sau thế kỷ XX?
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp.
B. Mĩ trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
C. Nhật Bản trở thành cường quốc công nghiệp.
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 5. Ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới
II là để chỉ những nhóm nước nào sau đây?
A. Mĩ – Nhật Bản – Tây Âu. B. Anh – Pháp – Mĩ.
C. Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản. D. Mĩ – Liên Xô – Trung Quốc.
Câu 6. So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới II
đến năm 2000 mang đặc điểm gì?
A. Phức tạp và đa dạng. B. Mở rộng và đa dạng.
C. Luôn đối đầu căng thẳng. D. Chuyển sang đối thoại.
Câu 7. Khi chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế diễn ra theo xu hướng nào?
A. Tiếp tục đối đầu giữa CNXH và CNTB.
B. Chuyển từ chiến trường sang thị trường.
C. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
D. Mĩ độc quyền chi phối quan hệ quốc tế
Câu 8. Sau chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới có sự điều chỉnh quan trọng nào?
A. Lấy quân sự làm hàng đầu. B. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Tập trung vào công nghiệp. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng tiêu dùng.
Câu 9. Hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh,
nhưng tình trạng nào vẫn tồn tại sau đây?
A. Chiến tranh khu vực. B. Tranh chấp trên biển.
C. Nội chiến và xung đột. D. Khủng bố dã man.
Câu 10. Nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn
nửa sau thế kỷ XX là
A. thế giới chia thành hai cực hai phe. B. chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. sự thành lập khối quân sự NATO. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 11. Thắng lợi của cao trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước Á, Phi,
Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
B. cơ bản đánh bại chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên phạm vi toàn thế giới.
C. dấy lên mạnh mẽ chủ nghĩa dân tộc bài phương Tây của các nước này.
D. làm gia tăng mâu thuẫn giữa các dân tộc với nhau.
Câu 12. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đến quan hệ quốc tế là
A. tạo ra xu thế toàn cầu hóa, tăng cường khả năng giao lưu, trao đổi và hợp tác quốc tế.
B. tạo ra cuộc cạnh tranh quyết liệt về công nghệ giữa các nước.
C. giúp các quốc gia xích lại gần nhau nhờ các phương tiện giao thông và thông tin liên
lạc hiện đại.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 13. Một tổn thất nặng nề của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế vào năm
1991 là
A. chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu
B. chiến tranh lạnh kết thúc.
C. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. chủ nghĩa Tư Bản sụp đổ ở Tây Âu.
Câu 14. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phong thủ Vácsava (5-1955) là
A. để đối phó với khối quân sự NATO.
B. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. để đảm bảo hòa bình và an ninh ở Châu Âu.
Câu 15. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc
phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu.
B. các nước phương Tây.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô.
D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 16. Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
A. Phóng thành công việ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Thành lập liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 17. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nào?
A. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
B. Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
C. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị.
Câu 18. Ngày 8/8/1967, tổ chức nào ra đời?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 19. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của KT Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước.
D. Tài nguyên thiên phong phú.
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản (chủ yếu) nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản

A. yếu tố con người là vốn quý nhất
B. áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
C. các công ty có sức cạnh tranh cao.
D. chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 21. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai
A. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
C. cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
D. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
Câu 22. Lí do khiến Mĩ lo ngại nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
B. sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. thắng lợi cuả cuộc cách mạng Trung Quốc.
Câu 23. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là
B. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
A. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 24. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ
cuối thế kỷ XX?
A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.
B. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của TG.
C. chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
Câu 26. Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Đều đã giành được độc lập.
B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Thành lập các nước cộng hòa.
D. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 27. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của
nhân dân Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
Câu 28. Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình
B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hòa bình, Mĩ muốn phân chia thế giới thành hệ thống
đối lập
C. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh
D. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít
Câu 29. Quyết định quan trọng nào dưới đây không phải của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thỏa thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 30. Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta (2/1945) dẫn đến sự phân chia hai cực trong
quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật.
C. Thỏa thuận về việc thành lập Liên hợp quốc.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân (chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô) sau chiến tranh.
Câu 31. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã dẫn đến hệ quả gì đối với tình
hình thế giới?
A. Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Khuôn khổ trật tự thế giới mới từng bước thiết lập - trật tự hai cực Ianta
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu của Mĩ.
Câu 32. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào
giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là đồng minh tin cậy.
B. Là cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.
C. Là nước viện trợ không hoàn lại.
D. Là chỗ dựa vững chắc.
Câu 33. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự
kiểm soát của nước này?
A. Hồng Công.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Tây Tạng.
Câu 34. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (11/2007) là
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
B. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.
C. xây dựng ASEAN thành một cộng động kinh tế, văn hóa.
Câu 35. Hội nghị Pốtxđam thỏa thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Việt Nam
A. quân đội Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16
B. quân đội Mĩ vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16
C. quân đội Anh vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16
D. quân đội Anh, Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ
tuyến 16
Câu 36. Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu
Âu.
B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa.
C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
Câu 37. Mĩ thực hiện chính sách thù địch với Liên Xô vì
A. cản trở sự phát triển kinh tế của Mĩ.
B. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ.
C. trở thành đối trọng với Mĩ về quân sự.
D. Liên Xô bảo vệ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 38. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước
sáng lập ASEAN từ những năm 60-70/XX ?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
Câu 39. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và
Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
Câu 40. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và cách
mạng Việt Nam năm 1945 là
A. tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
B. thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.
C. không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
D. giành được chính quyền từ thực dân Pháp và phát xít Nhật.

PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM


CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM 1919 – 1930

BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN
NĂM 1925

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất
vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải
Câu 2. Chỗ dựa của thực dân Pháp để tăng cường bóc lột nông dân trong cuộc khai thác
lần thứ 2 là
A. giai cấp địa chủ phong kiến. B. tầng lớp đại địa chủ
C. tầng lớp tư sản mại bản. D. tầng lớp tư sản dân tộc
Câu 3. Lĩnh vực kinh tế nào không được Pháp chú trọng đầu tư trong chương trình khai
hác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Công nghiệp nặng. B. Ngoại thương
C. Công nghiệp nhẹ. D. Giao thông vận tải
Câu 4. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm
gì?
A. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương
B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản
C. Lập ngân hàng Đông Dương
D. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương
Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm
gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.
D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
Câu 6. Thực dân Pháp bát đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919-1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu-Mỹ bị thu hẹp.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.
Câu 7. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam ngay
sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?
A. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
C. Do ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có
đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay
D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có
nhu cầu lớn sau chiến tranh.
Câu 8. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 9. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có
điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 10. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến
nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập
B. Nền kinh tế Việt Nam vô cùng bị lạc hậu, què quặt, bị cột chặt vào kinh tế Pháp
C. Nền kinh tế Việt Nam đã có sự phát triển mới nhưng vẫn lạc hậu, bị kìm hãm, lệ thuộc
Pháp
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp
Câu 11. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân
Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai
cấp tư sản phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản D. Tư sản dân tộc và tư sản công
thương
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của
cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc
Câu 14. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng
đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép D. Thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 15. Thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp như
thế nào
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để chống lại giai cấp tư sản dân tộc
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi kinh tế
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào
dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 17. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?
A. Đại diện cho lực lượng tiến bộ
B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm
C. Bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền
thống yêu nước của dân tộc
D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn,
trong đó có mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ
Câu 19. Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11-1917)
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6-1919)
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12-1920)
D. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
Câu 20. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam trong 1919 -
1924 là gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế. B. Đòi quyền lợi về chính trị
C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị D. Chống Pháp để giải phóng dân tộc
Câu 21. Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn.
D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 22. Sự kiện nào thể hiện: "Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn
vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt
Nam?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925)
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7-1920)
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện (Quảng Châu) (6-1924)
D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919)
Câu 23. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là một mốc quan
trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân?
A. Do cuộc bãi công đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào
đấu tranh của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc
B. Đánh dấu tư tưởng của cách mạng tháng Mười đã được giai cấp công nhân Việt Nam
tiếp thu
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Nam Định, Chợ Lớn, Hà Nội,...tổng bãi công
D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, từ đây phong trào đấu
tranh của công nhân bước vào đấu tranh tự giác
Câu 24. Vì sao nói, cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu sự
chuyển biến từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương
B. Đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản
C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân
D. Lần đầu tiên của sự đoàn kết đấu tranh vì nhân dân Trung Quốc
Câu 25. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu
thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
Câu 26. Phong trào đấu tranh đầu tiên sau Chiến tranh thế giới thứ 2 do giai cấp tư sản
dân tộc khởi xướng?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn
B. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì
C. Phong trào " Chấn hưng nội hóa", "Bài trừ ngoại hóa"
D. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng
Câu 27. Trần Dân Tiên viết: "việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu
tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân". Đó là sự kiện nào sau đây?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925)
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6-1924)
Câu 28. Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm
1919 - 1926?
A. Chống tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo
B. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu
C. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp quần chúng đấu tranh chống Pháp
D. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
Câu 29. Tư sản dân tộc Việt Nam có thái độ chính trị như thế nào khi tham gia vào
phong trào dân tộc dân chủ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Có tinh thần cách mạng triệt để
B. Hăng hái, nhiệt tình, đi đầu trong các phong trào chống thực dân Pháp
C. Kiên quyết đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai
D. Không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi được nhượng bộ một số quyền lợi
Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc, đưa Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản Việt Nam đầu tiên?
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc - xai (18-6-1919)
C. Đọc luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp (12-1920)
Câu 31. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế lần thứ III?
A. Quốc tế III bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
B. Quốc tế III giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp
C. Quốc tế III đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
D. Quốc tế III chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu cầu đến Hội nghị Véc - xai (18-6-1919)
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê - nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)
Câu 33. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường
cứu nước của lớp người đi trước ở điểm nào?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước
Câu 34. Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 -
1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Khởi thảo Cương kĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 35. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
Câu 36. Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân
B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản
C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ
D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 37. Đặc điểm của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm
1925 ở Việt Nam là gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam (3 - 2 - 1930)
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam
D. Quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương "vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê
nin vào Việt Nam
Câu 38. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối là
con đường nào?
A. Cách mạng vô sản
B. Dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến
C. Dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp
D. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản
Câu 39. Năm 1925, tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã được xuất bản?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh
C. Báo Thanh niên D. Tạp chí Đời sống công nhân
Câu 40. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức
cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường
cách mạng vô sản
B. Người đã tiếp nhận ánh sáng của chủ nghĩa Mác - Lenin và đã có công truyền bá về
Việt Nam
C. Người đã trình bày tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm, vị
trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa
D. Sau những năm bôn ba ở nước ngoài Người đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc
thực dân
Câu 41. Đánh giá như thế nào về giai cấp địa chủ Việt Nam?
A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.
B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.
C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thẩn dân tộc cao.
D. Một bộ phận của giai cấp này là tay sai của thực dân. Một bộ phận có tinh thần dân
tộc.
Câu 42. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 – 1929) là:
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.
Câu 43. Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một
bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam"?
A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công
nhân Việt Nam.
C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi
chính trị cho giai cấp mình.
D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách
mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.
Câu 44. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ
1919 – 1925 là:
A. Đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
Câu 45. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước
và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác là con đường ... ”
A. Cách mạng thuộc địa.
B. Cách mạng tư sản.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng Tam Dân
Câu 46. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được giải
phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng ...”
A. Của bản thân mình.
B. Của nhân dân thế giới.
C. Của quốc tế cộng sản.
D. Của Hội Quốc Liên.
Câu 47. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước
ngoài vì:
A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 48. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh
tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
Câu 49. Sự kiện nào thể hiện: "Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn
vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt
Nam".
A. Bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin (7 - 1920).
C. Tiếng bom Sa Diện (Quảng Châu) của liệt sĩ Phạm Hồng Thái (6 - 1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
Câu 50.Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn cho cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai ( 18 - 6 - 1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê – nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925.
Câu 51. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau
chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nước Pháp tham dự hội nghị Véccxai. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Phe hiệp ước thắng trận trong chiến tranh. D. Sự thiết lập trật tự thế giới mới.
Câu 52. Mục đích cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ, phải lệ thuộc vào Pháp.
C. thúc đẩy kinh tế tư bản ở Việt Nam phát triển.
D. bù đắp thiệt hại do cuộc khai thác lần thứ nhất
Câu 53. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai được tiến hành từ
A. năm 1914 đến năm 1919. B. năm 1920 đến năm 1930.
C. năm 1919 đến năm 1929. D. năm 1919 đến năm 1939.
Câu 54. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp chú trọng đầu tư
vốn nhiều nhất vào
A. nông nghiệp và khai thác mỏ. B. thủ công nghiệp, thương nghiệp.
C. công nghiệp, thủ công nghiệp. D. công nghiệp.
Câu 55. Để nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, thực dân . đẩy mạnh các biện
pháp thu thuế trong nhân dân.
B. phát hành tiền Đông Dương và cho vay lãi.
C. xây dựng hệ thống đường giao thông.
D. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài khi du nhập vào Việt Nam.
Câu 56. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa của
nước ngoài nhập vào để
A. tạo nên sự cạnh tranh trong nền kinh tế Đông Dương.
B. tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa của Việt Nam.
C. Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 57. Trong các giai cấp xuất hiện ở xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai,
nông dân được coi là
A. lực lượng cách mạng to lớn trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. lực lượng đông đảo nhất, có nhiệm vụ lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lực lượng có tinh thần yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng trào lưu cách mạng từ bên
ngoài.
D. có tư tưởng canh tân đất nước, hăng hái tham gia đấu tranh vì độc lập dân tộc.
Câu 58. Hoạt động yêu nước của tư sản người Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A . tổ chức tẩy chay hàng hóa tư sản Hoa kiều.
B. ngăn cản không cho tư bản Pháp đưa hàng hóa sang Việt Nam.
C. xuất bản báo chí tuyên truyền tư tưởng Mác Lênin.
D. tổ chức đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu, truy điệu Phan Chu Trinh.
Câu 59. Đảng Lập Hiến do Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long thành lập năm 1923 là
tổ chức chính trị của
A. giai cấp công nhân Việt Nam.
B. những thanh niên Việt Nam yêu nước ở hải ngoại.
C. một số tư sản và địa chủ lớn người Việt Nam.
D. tầng lớp trí thức tiểu tư sản và một số công nhân người Việt Nam.
Câu 60. Đặc điểm chung về những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản, trí thức
người Việt Nam trong những năm 1919-1925
A. đấu tranh đòi tự do báo chí, tự do ngôn luận.
B. đấu tranh đòi chính quyền Pháp cải thiện đời sống.
C. đấu tranh dân chủ công khai đòi chính quyền Pháp thực hiện các quyền tự do, dân chủ.
D. đấu tranh chống người Pháp độc quyền xuất khẩu gạo ở Nam kì.
Câu 61. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) có hai sự kiện
trong nước tiêu biểu nhất, đó là sự kiện
A. tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến hội
nghị Vec-xai.
B. đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
C. đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và truy điệu Phan Châu Trinh.
D. đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh và truy điệu Phan Châu
Trinh.
Câu 62. Nội dung chính “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” do Nguyễn Ái Quốc viết
gửi đến hội nghị Vécxai tháng 6/1919 là yêu cầu chính phủ Pháp và các nước đồng minh
A. công nhận các quyền cơ bản cho nhân dân Việt Nam.
B. cho Việt Nam quyền tự do báo chí và tự do ngôn luận.
C. thực hiện cải cách ở Đông Dương.
D. thừa nhận các quyền tự do dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết cho nhân dân Việt
Nam.
Câu 63. Sự kiện có tính bước ngoặt đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu
nước cho dân tộc Việt Nam là
A. Người gửi tới hội nghị Véc xai “bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
B. Người đọc bản “ Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc
địa”.
C. Người tham dự Đại hội của Đảng xã hội Pháp, tán đồng việc gia nhập Quốc tế cộng
sản.
D. Người đến Liên Xô dự Đại hội Quốc tế nông dân, dự Đại hội lần V Quốc tế Công Sản.
Câu 64. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã trở thành người chiến sĩ Cộng sản
Quốc tế (bước ngoặt thứ hai trong cuộc đời hoạt động Nguyễn Ái Quốc)?
A. Người gửi tới hội nghị Véc xai “bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
B. Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc
địa”.
C. Người tham dự Đại hội của Đảng xã hội Pháp, tán đồng việc gia nhập Quốc tế cộng
sản.
D. Người đến Liên Xô dự Đại hội Quốc tế nông dân, dự Đại hội lần V Quốc tế Công Sản.
Câu 65. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Châu Phi thành lập
“Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pari nhằm
A. đoàn kết các lực lượng cách mạng thế giới chống chủ nghĩa thực dân.
B. xuất bản các loại sách báo để truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin về nước.
C. kêu gọi nhân dân các nước ủng hộ cách mạng Việt Nam.
D. kêu gọi nhân dân các nước tham gia tổ chức Quốc tế Cộng Sản.
Câu 66. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân
tộc Việt Nam như thế nào?
A. Có thái độ kiên định với Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Trung lập không đứng về phe nào trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 67. Một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của phong trào công
nhân Việt Nam vào cuối năm 1928 đầu năm 1929 là
A. việc thực hiện chủ trương "vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. sự xuất hiện các tổ chức cộng sản đầu tiên.
C. cuộc đấu tranh của thợ máy xưởng Ba Son.
D. chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau vụ ám sát tên Badanh.
Câu 68. Những tờ báo tiến bộ (bằng tiếng Pháp ) của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất
bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919-1925 là
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa. B. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
C. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa. D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 69. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu
nước dân chủ công khai ( 1919-1925 ) cuối cùng thất bại?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản.
D. Do chủ nghĩa Mác - Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 70. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1925 có tác dụng gì?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác Lê nin được truyền bá vào Việt Nam.
C. Thành lập 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Thực hiện quá trình vô sản hóa đưa chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 71. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có
thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”, sau sự kiện nào?
A. Sau khi đặt chân tới châu Phi, chứng kiến cảnh người da màu bị đàn áp.
B. Sau khi đến Mĩ, nhìn thấy cuộc sống khổ cực của nô lệ trong các đồn điền.
C. Sau khi đọc bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênnin trên báo Nhân
đạo.
D. Sau khi bản Yêu sách của nhân dân An Nam gửi tới Hội nghị Vécxai không được
chấp nhận.
Câu 72. Yếu tố bao quát phong trào yêu nước Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất đến 1930 là
A. xuất hiện 2 khuynh hướng tư sản và vô sản cùng tồn tại.
B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
C. thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.
D. tư sản dân tộc lãnh đạo đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Chu Trinh.
Câu 73. Một trong những người sáng lập Đảng Lập Hiến (1923) đại diện cho quyền lợi
của tư và địa chủ là
A. Bùi Quang Chiêu. B. Phạm Quỳnh.
C. Nguyễn Văn Vĩnh. D. Tôn Quang Phiệt.
Câu 74. Trong những năm 1919-1925, ở Việt Nam có những lực lượng yêu nước nào
tham gia phong trào dân tộc dân chủ?
A. địa chủ phong kiến, nông dân. B. nông dân, công nhân, tư sản.
C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản, công nhân. D. tiểu tư sản, địa chủ phong kiến, nông
dân.
Câu 75. Phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng là
A. chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
C. thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.
D. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
Câu 76. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư phát triển văn hóa và ổn định chính trị tại Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào gia thông vận tải ở Việt Nam.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
Câu 77. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
C. gửi bàn Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của đảng Xã hội Pháp.
Câu 78. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được coi là tiền thân của Đảng cộng sản
Việt Nam vì đã
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin vào Việt Nam.
D. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.

THI THPT 2018


Câu 1. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng
xã hội nào?
A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Tiểu thương. D. Tiểu tư
sản.
ĐỀ THI THPT 2019
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu
sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa.
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
C. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp ở Đông
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
Câu 3. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế
giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp tập trung đầu tư vào
A. Đồn điền cao su
B. công nghiệp hóa chất
C. Luyện kim.
D. ngành chế tạo máy.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. nông dân. B. văn thân, sĩ phu. C. địa chủ. D. công nhân.
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.
B. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu.
Câu 7. Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-
1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
THI THPT 2020
Câu 1. Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 2 Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ở
B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 3. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-
1929) có tác động nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhận ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Cơ cấu xã hội chuyên biên sâu sắc hơn.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-
1929) có tác động nào sau đây đến Việt Nam?
A. Cơ cấu vùng kinh tế chuyển biến rõ nét hơn.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
Câu 5. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927,
Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất
của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
C. Trang bị lí luận cách mạng cho đội ngũ cán bộ nòng cốt
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 6. Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-
1923 là
A. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 7. Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 8. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927,
Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất
của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C. Trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 9. Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. xác định được con đường cứu nước đúng đắn.
C. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. thành lập Nha Bình dân học vụ.
Câu 10. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927,
Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất
của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Xây dựng và phát triển tổ chức cách mạng phù hợp.
ĐỀ MINH HỌA 2021
Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất
hiện của những giai cấp nào dưới đây?
A. Nông dân, công nhân
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
D. Tư sản, tiểu tư sản
Câu 2. Lý do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.
Câu 3. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, trên quy mô lớn.
B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Đầu tư trọng tâm vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 4. Năm 1921, việc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp đã chứng tỏ
Nguyễn Ái Quốc đã
A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp.
B. giúp nhân dân lao động các nước thuộc địa của Pháp xác định đúng kẻ thù.
C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cuộc cách mạng vô sản Việt Nam.
D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.
THI THPT 2021
Câu 1. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929),
thực dân Pháp
A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất
B. tập trung vào công nghiệp luyện kim
C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí
D. đầu tư nhiều vốn vào nông nghiệp
Câu 2. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929),
thực dân Pháp
A. mở rộng diện tích cao su.
B. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
C. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
D. Tập trung vào công nghiệp luyện kim.
Câu 3. Trong thời kì 1919-1930 kinh tế Việt Nam
A. Có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.
B. Phát triển vượt trội so với kinh tế Pháp.
C. Cột chặt vào kinh tế Pháp.
D. Phát triển cân đối giữa vùng, miền.
Câu 4. Trong thời kì 1919-1930 kinh tế Việt Nam
A. Có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.
B. Phát triển vượt trội so với kinh tế Pháp.
C. Phổ biến trong tình trạng lạc hậu.
D. Phát triển cân đối giữa vùng, miền.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng của NAQ trong quá trình vận
động thành lập ĐCS Việt Nam?
A. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
B. Xây dựng lí luận cách mạng đáp ứng yêu cầu của lịch sử dân tộc.
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất sau khi thành lập Đảng.
D. Xây dựng lý luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp
trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương.
A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế hiện đại.
B. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của nguồn tư bản tư nhân Pháp.
C. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
D. Tập trung vào những vùng kinh tế đem lại lợi nhuận cao.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp
trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương.
A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế hiện đại.
B. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của nguồn tư bản tư nhân Pháp.
C. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
D. Không cho kinh tế thuộc địa cạnh tranh với chính quốc.
Câu 8. Trong phong trào dân tộc những năm 20 của TK XX, lực lượng tiểu tư sản trí
thức Việt Nam có vai trò nào sau đây.
A. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ
B. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
C. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu tư tưởng mới.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
Câu 9. Trong phong trào dân tộc những năm 20 của TK XX, lực lượng tiểu tư sản trí
thức Việt Nam có vai trò nào sau đây.
A. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ
B. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
C. Góp phần xác lập khuyenh hướng mới trong phong trào dân tộc.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
---------------------------------------------------------------------------------

BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN
NĂM 1930

Câu 1. Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên trong tổ chức nào để lập ra Cộng
sản đoàn?
A. Tâm tâm xã. B. Tân việt Cách mạng đảng
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 2. Ngay sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Nguyễn Ái Quốc
đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia thành lập tổ chức chính trị nào tại
Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở
Á Đông
C. Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam. D. Tân Việt cách mạng đảng
Câu 3. Những hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết
với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?
A. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước
B. Chủ trương phong trào "Vô sản hóa"
C. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu - Trung Quốc; ra báo "Thanh
niên"
D. Phong trào bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và cưa Bến
Thủy
Câu 4. Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản. D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư
sản.
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:
A. Báo "Người cùng khổ" B. Tác phẩm "Đường Kách mệnh"
C. Tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp" D. Báo Thanh niên
Câu 6. Phong trào "Vô sản hóa" có nhiệm vụ chủ yếu là gì?
A. Làm cho phong trào yêu nước phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa
B. Đưa hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên cùng sinh hoạt và lao động
với công nhân để tự rèn luyện và tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức
chính trị cho giai cấp công nhân
C. Tăng số lượng hội viên nhanh chóng
D. Tiến tới thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 7. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dấn đến thành lập tổ chức cộng sản
nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. An Nam Cộng sản Đảng D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 8. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành
lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 9. Báo "Búa liềm" là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào được thành lập năm 1929 ở
Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng D. Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 10. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1926 - 1929 có ý nghĩa như
thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là nhân tố tích cực thúc đẩy việc hình thành các tổ chức cộng sản, để đến đầu năm
1930 thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Phong trào phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng rộng lớn trong toàn quốc, có sức thu hút
các lực lượng xã hội khác tham gia thành lập Đảng Cộng sản
C. Phong trào công nhân càng lên cao, ý thức giai cấp càng rõ rệt và giai cấp công nhân
trưởng thành nhanh chóng khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930
D. Phong trào công nhân phát triển cùng với sự tăng nhanh của các cuộc bãi công, chủ
nghĩa Mác - Lênin được truyền bá và Đảng Cộng sản ra đời
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập 3 tổ chức cộng sản năm 1929
ở Việt Nam?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam
Câu 12. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất
yếu của cách mạng Việt Nam
A. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam
B. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
C. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt
Nam
D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này
Câu 13. Việt Nam Quốc dân Đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào?
A. Vô sản. B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ tiểu tư sản D. Dân chủ vô sản và tư sản
Câu 14. Tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào?
A. Chủ nghĩa dân tộc. B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung
Sơn
C. Dân chủ tư sản của Đảng Quốc Đại D. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
Câu 15. Mục tiêu của tồ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập
D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 16. Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 17. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì:
A. giai cấp tư sản Việt Nam non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo
B. chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân
C. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách
mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học.
B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
C. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh.
Câu 19. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp
nước tay sai
B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng
Việt Nam
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. Việt Nam Quốc dân Đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân
dân ta
Câu 20. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
B. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác
- Lênin
Câu 21. Biểu hiện thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản trước
khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản trong những năm đầu của thế kỉ XX ở Việt
Nam là sự ra đời của tổ chức nào?
A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đông Dương Cộng sản Đảng D. Chi bộ Cộng sản đầu tiên
Câu 22. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như
thế nào?
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 23. Sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì?
A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển
của cách mạng Việt Nam
B. Phong trào cách mạng Việt nam có nguy cơ tụt lùi
C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại
D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng
Câu 24. Tại Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng
sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên
đoàn
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đàn
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời do tác động của nhiều yếu tố, trong đó, yếu tố
nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam
Câu 26. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng
sản
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 27. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam?
A. Đánh đổ phong kiến địa chủ, giành đất cho dân cày
B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc
C. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ ách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng
thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập
D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến
Câu 28. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến
D. Công nhân, nông dân, tư sản
Câu 29. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và tự do. B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. Độc lập dân tộc và dân chủ D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung
sướng
Câu 30. “Chính cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được
xem là “cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì
A. Xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nhân – nông dân.
C. Đáp ứng được nguyện vọng của dân tộc Việt Nam
D. đề ra đường lối đúng đắn về vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 31. Căn cứ vào đâu để khẳng định cương lĩnh đầu tiên của Đảng là đúng đắn, sáng
tạo?
A. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
B. Cương lĩnh đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam.
C. Cương lĩnh đã kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ
nghĩa đế quốc.
D. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam
Câu 32. Vì Sao, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt nam là
đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng?
A. Vì đó là nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết dân tộc ta lúc bấy giờ.
B. Vì Bác xác định đúng mâu thuẩn giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Vì đó là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.
D. Vì xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc sau cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp.
Câu 33. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác – lê nin, phong trào công nhân với tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Chủ nghĩa Mác – lê nin,tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào cách mạng,
D. Chủ nghĩa Mác – lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Câu 34. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
B. đáp ứng căn bản nguyện vọng độc lập dân tộc Việt Nam
C. với đường lối đúng đắn của Đảng đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến
thắng lợi khác
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
Câu 35. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt
Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 36. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản
ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt
Nam.
Câu 37. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng
lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì
A. giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.
B. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.
C. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.
D. Công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng?
A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Giải phóng dân tộc liền với giải phóng giai cấp.
C. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 39. Tại sao khẳng định tác phẩm Đường cách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng
giải phóng dân cho các tầng lớp nhân dân?
A. Tuyên truyền tư tưởng đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
B. Thể hiện quan điểm về cách mạng và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Tuyên truyền tư tưởng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
D. Tuyên truyền giáo dục lí luận và xây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 40. Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam
đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?
A. Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam
B. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin và thực tế Việt Nam
C. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam
D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin
Câu 41. Cuốn “Đường kách mệnh” có tác dụng như thế nào đối với cán bộ của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Trang bị kiến thức về kinh tế cho công nhân và nông dân Việt Nam.
C. Trang bị kiến thức về quân sự cho quân đội cách mạng Việt Nam.
D. Trang bị học thức cho cán bộ, đảng viên của Đảng.
Câu 42. Phong trào “vô sản hóa” có nhiệm vụ gì?
A. Làm cho phong trào yêu nước phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Kết hợp chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân.
C. Tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
D. Trang bị kiến thức, nâng cao ý thức giác ngộ cho công nhân và nhân dân lao động.
Câu 43. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt và điều lệ vắn tắt của Đảng được Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo, thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng 2/1930 được coi là
A. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Văn kiện của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
C. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
của cách mạng nước ta lúc này là đánh đổ
Câu 44. Những tổ chức cách mạng nào xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên
đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản
đảng
D. Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.
Câu 45. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân và phong trào cách mạng vô sản.
D. Chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 46. Đường lối chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam được xác định
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. cách mạng tư sản dân quyền, tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản tiến lên XHCN.
B. đánh đổ phong kiến đế quốc làm cho Việt Nam độc lập.
C. giải phóng dân tộc đánh đế quốc và tay sai.
D. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 47. Trong năm 1929 ở Việt Nam có những tổ chức cộng sản nào xuất hiện?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân
đảng.
B. Hội phục việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên.
C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên
đoàn.
D. Việt Nam cách mạng đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Việt Nam cách mạng đồng
chí hội
Câu 48. Báo Búa liềm là cơ quan ngôn luận của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 49. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 50. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã đưa đến sự
thành lập các tổ chức Cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
Câu 51. Sự kiện nào chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân Ba Son bãi công năm 1925.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời năm 1925.
C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 52. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. An Nam cộng sản đảng. B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 53. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. độc lập dân tộc. B. tự do, bình đẳng, bác ái.
C. độc lập và tự do. D. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
Câu 54. Tổ chức Cộng sản ra đời sớm nhất ở Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
Câu 55. Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó
là ý nghĩa của
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. phong trào “vô sản hóa”.
C. phong trào đòi tự đòi tự do dân chủ. D. phong trào giải phóng dân dân
tộc.
Câu 56. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào?
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân chủ tư sản và vô sản.
Câu 57. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non
yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 58. Nhà số 5D đường Hàm Long- Hà Nội là nơi diễn ra sự kiện nào?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 59. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể
hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin vào Việt Nam.
D. Thông qua danh sách Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 60. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt ảnh hưởng của khuynh
hướng cách mạng nào trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng phong kiến. D. Khuynh hướng dân chủ.
Câu 61. Ý nghĩa về sự ra đời 3 tổ chức cộng sản đối với việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam là gì?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. Dẫn đến sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác - Lê nin vào phong trào công nhân.
Câu 62. Nguyên tắc tư tưởng trong chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân
Đảng năm 1929 là gì?
A. Trước làm cách mạng quốc gia, sau làm cách mạng thế giới.
B. Độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày.
C. Tự do, bình đẳng, bác ái.
D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giác ngộ đảng viên.
Câu 63. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho
bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. chấm dứt khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. Đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội.
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
Câu 64. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt
Nam là vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. thời kì khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo.
D. sự chia rẽ trong nội bộ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 65. “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là
tôn chỉ mục đích của
A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Paris. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 66. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 thể hiện
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
C. sự sàng lọc của lịch sử trong phong trào giải phóng dân tộc.
D. sự vận động phát triển tất yếu của phong trào dân tộc dân chủ.

ĐỀ THPTQG 2019
Câu 1: Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà
Nội)?
A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn,
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 2: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu
sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa
chủ.
C. dân tộc Vỉệt Nam với thực dân Pháp. D. giai cấp vô sản với chế độ phản
động thuộc địa.
Câu 3: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thảnh lập Đảng Cộng sản Vỉệt Nam (đầu
năm 1930) thông qua?
A. Đề cương văn hóa Việt Nam. B. Luận cương chính trị.
C. Báo cáo chính trị. D. Chính cương vắn tắt.
ĐỀ THI TN THPT 2020
Câu 1: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Hội Phục Việt. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 2: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. Xuất bản báo Thanh niên.
C. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 3: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổi phong kiến và đế quốc.
B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân,
C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
Câu 4: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 5: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927,
Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất
của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.
Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu
Badanh,
C. Tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Phát động nhân dân tổng khởi
nghĩa.
Câu 7: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam, B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt
Câu 8: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc,
B. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
C. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
Câu 9: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ở
B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 10: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927,
Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất
của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
C. Trang bị lí luận cách mạng cho đội ngũ cán bộ nòng cốt
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

ĐỀ THAM KHẢO 2021


Câu 1: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm
1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 2: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những
năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.
Câu 3: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam
trong những năm -1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước
của các sĩ phu đầu thể ki XX?
A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
C. Gắn vẫn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.
D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-
1929)?
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
------------------------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 2. VN 1930 -1939
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935

Câu 1. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối
với xã hội Việt Nam là
A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp.
D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động gì đến Việt
Nam?
A. Bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế Việt Nam suy sup và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào Việt Nam
Câu 3. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản
nào?
A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp
B. Nông dân với địa chủ phong kiến
C. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến
D. Công nhân với tư sản Pháp và tư sản mại bản
Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
khẩu hiệu nào?
A. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày"
B. "Tự do dân chủ" và " Cơm áo hòa bình"
C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong
kiến"
D. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít"
Câu 5. Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh là gì?
A. Mít tinh. B. Biểu tình có vũ trang
C. Đưa yêu cầu cải thiện đời sống D. Khởi nghĩa vũ trang
Câu 6. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh được
gọi là:
A. Hồng vệ binh. B. Hồng quân. C. Tự vệ đỏ. D. Cận vệ đỏ
Câu 7. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930-1931
dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc
Câu 8. Cuộc đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã làm cho chính quyền thực dân ở đây
như thế nào?
A. Tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã
B. Sụp đổ hoàn toàn từ huyện đến tỉnh
C. Vẫn đứng vững
D. Được xây dựng và củng cố mạnh hơn

You might also like