You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ

MÔN : LỊCH SỬ 10

BÀI 8: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào?
A. Nửa cuối thế kỉ XIX B. Nửa đầu thế kỉ XX.
C. Nửa sau thế kỉ XX. D. Đầu thế kỉ XXI.
Câu 2: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ mấy?
A. Lần thứ 1. B. Lần thứ 2. C. Lần thứ 3. D. Lần thứ 4.
Câu 3: Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
A. Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.
B. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data).
C. Tí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học.
D. Kĩ thuật số, công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.
Câu 4: Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào?
A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.
B. Toán học, vật lí học, hoá học, sinh học.
C. Điện tử, viễn thông, giao thông vận tải.
D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.
Câu 5: Máy tính cá nhân đầu tiên do ai phát minh?
A. Stip Gióp. B. Bin Gết. C. Pôn A-len và Bin Gết. D. Prét-pơ Éc-cơ.
Câu 6: Ai là người đã phát minh ra mạng lưới toàn cầu?
A. Stip Gióp. B. Tim Bécnơ. C. Giôn Su-li-van. D. Bin Gết.
Câu 7: Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là ai?
A. U. Ga-ga-rin. B. Neo Am-strong. C. Phạm Tuân. D. Bu A-đin.
Câu 8: Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là nước nào?
A. Anh. B. Nhật. C. Mỹ. D. Liên Xô.
Câu 9: Trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 3, phát minh kĩ thuật ra đời dựa trên điều gì?
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản. B. Sự phát triển của văn minh nhân loại.
C. Việc tìm ra các loại vật liệu mới. D. Việc cải tiến công cụ sản xuất.
Câu 10: Thành tựu nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tham gia tích cực vào việc
giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Máy tự động và hệ thống máy tự động. B. Cách mạng xanh và công nghệ sinh học.
C. Năng lượng mới và vật liệu mới. D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Câu 11: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?
A. Máy tính, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.
B. Máy bay, máy tính, internet, vệ tinh nhân tạo.
C. Máy tính, rô-bốt, internet, trí tuệ nhân tạo.
D. Tên lửa, rô-bốt, intemet, vệ tinh nhân tạo.
Câu 12: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 13: Hậu quả tiêu cực mà Cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại cho nhân loại bao gồm
những gì?
A. Làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới.
C. Sản xuất vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông.
D. Kinh tế thế giới có tính quốc tế hoá cao, thị trường thế giới đang hình thành.
Câu 14: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự
động hoá sản xuất nên còn được gọi là gì?
A. Cách mạng điện tử. B. Cách mạng cơ khí hoá.
C. Cách mạng số. D. Cách mạng tự động hoá.
Câu 15: Đâu là các cuộc cách mạng tạo điều kiện cho các nước châu Âu và Mỹ vươn lên thành
cường quốc công nghiệp?
A. Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
B. Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng công nghiệp Anh.
C. Cách mạng công nghiệp Anh và Cách mạng tư sản Pháp.
D. Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.
Câu 16: Đâu là những tác động tích cực của toàn cầu hoá?
A. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
B. Nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
C. Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hoá giàu nghèo.
D. Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn.
Câu 17: Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Trí tuệ nhân tạo. B. Máy hơi nước.
C. Cuộc “Cách mạng Xanh”. D. Công nghệ thông tin.
Câu 18: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?
A. Máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người.
B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.
C. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin.
D. Chuyên nên sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.
Câu 19: Trong các phát minh sau, phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Trí tuệ nhân tạo. B. Dữ liệu lớn. C. Internet. D. Điện toán đám mây.
Câu 20: Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?
A. Do tác động của toàn cầu hoá.
B. Do tác động của khủng hoảng tài chính.
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.
D. Do yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Câu 21: Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao
sức mạnh trí óc cũng như công nghệ?
A. Phương pháp sinh sản vô tính. B. Trí tuệ nhân tạo.
C. “Bản đồ gen người”. D. Máy tính điện tử.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công
nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội và văn hoá?
A. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ở trình độ
cao hơn so với các cuộc cách mạng trước đó.
B. Thách thức với văn hoá các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0, hiện nay là sự
phát sinh tình trạng văn hoá “lai căng".
C. Thách thức với văn hóa các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là
nguy cơ đánh mất văn hoá truyền thống.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân hiện đại mang tính chất kinh tế - xã hội nhiều hơn.
Câu 23: Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có
ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.
B. Tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.
C. Khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
D. Giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất
BÀI 10: HÀNH TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐÔNG NAM Á
THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 24: Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ:
A. Ấn Độ B. Trung Quốc. C. Ấn Độ và Trung Quốc. D. Các nước Arập.
Câu 25: Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?
A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo. B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.
C. Hồi giáo, Hin-đu giáo. D. Hin-đu giáo, Công giáo.
Câu 26: Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,... được sáng tạo trên cơ sở học
tập loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ. B. Chữ Hán của người Trung Quốc.
C. Chữ Nôm của người Việt. D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.
Câu 27: “Truyện Kiều” là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?
A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Phạn. D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 28: Cơ sở nền tảng cho sự hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung
đại là gì?
A. Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước
B. Những chiến thắng vẻ vang trước quân xâm lược phương Bắc
C. Các giá trị văn hoá – văn minh bản địa,...
D. Cả A và C.
Câu 29: Vì sao những thành tựu văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại có giá trị trường
tồn?
A. Vì chúng hình thành những giá trị văn hoá tinh thần to lớn mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc,
khu vực,... được trao truyền, bảo tồn đến ngày nay
B. Vì chúng tạo nên bức tranh văn hoá thống nhất trong đa dạng,....
C. Vì nhiều thành tựu văn hoá vật chất vẫn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay,...
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 30: Câu nào sau đây không đúng?
A. Từ cuối thế kỉ XVIII, sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây đã dẫn tới sự suy sụp của
các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á.
B. Từ thế kỉ XVI đến XIX là thời kì văn minh Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng,
chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực chính trị,
văn hoá, khoa học, kĩ thuật,...
C. Tất cả các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài.
D. Rất nhiều tín ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kì cổ – trung đại vẫn
được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.
Câu 31: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển rực rỡ ở giai đoạn
nào?
A. Từ thế kỉ IX TCN đến CN B. Từ đầu CN đến thế kỉ VII
C. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
Câu 32: Đâu không phải là một nhóm tín ngưỡng chính ở Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên B. Tín ngưỡng yêu khoa học
C. Tín ngưỡng phồn thực D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.
Câu 33: Câu nào sau đây không đúng về tôn giáo của các nước Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Hồi giáo được truyền bá thông qua hoạt động thương mại của các thương nhân Ấn Độ vào
khoảng thế kỉ XIII.
B. Hồi giáo phát triển hưng thịnh ở Đông Nam Á với sự ra đời của các quốc gia hồi giáo: Ma-lắc-
ca, A-chê, Giô-hô vào các thể kỉ XV – XVII.
C. Đến đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin thông qua các linh mục người
Tây Ban Nha.
D. Với sự ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hoá Trung Hoa, đến thế kỉ XIV, Nho giáo đã có một vị thế
vững chắc tại tất cả các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 34: Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn
minh trong khu vực Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.
D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.
Câu 35: Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng, thể hiện văn hoá truyền thống của các quốc gia
Đông Nam Á là gì?
A. Sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.
B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.
C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.
Câu 36: Theo em, ý nào không phù hợp về ý nghĩa của việc cư dân các quốc gia Đông Nam Á
sáng tạo ra chữ viết của mình từ thời kì cổ - trung đại?
A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp thu những thành tựu văn minh nhân loại đề
phát triển nền văn minh của mình.
B. Thể hiện sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.
D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.
Câu 37: Các công trình kiến trúc nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?
A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.
B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Ấn Độ, Trung Quốc đến.
C. Đa số là các công trình Phật giáo.
D. Đều được UNESCO ghi danh.
Câu 38: Câu nào dưới đây không đúng?
A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển qua ba giai đoạn: 1. Từ những thế kỉ trước và
đầu Công nguyên đến thế kỉ VII; 2. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV; 3. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ
XIX.
B. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa trong thời
kì phát triển thịnh đạt của chế độ phong kiến.
C. Văn minh phương Tây ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á từ sau các cuộc phát kiến địa lí
thế kỉ XV – XVI, đặc biệt từ cuối thế kỉ XVIII khi chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào
khu vực này.
D. Trước khi tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, ở khu vực Đông Nam Á đã hình thành nền văn
minh bản địa tương đối đặc sắc.
Câu 39: Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông
Nam Á?
A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn
hoá thế giới.
B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.
D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.
Câu 40: Ý nào không phản ánh đúng điểm chung của một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu
biểu của cư dân Đông Nam Á như: đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a), đền Ăng-co Vát và Ăng-co
Thom (Cam-pu-chia), chùa Phật Ngọc (Thái Lan), chùa Vàng (Mi-an-ma), khu đền tháp Mỹ Sơn
(Việt Nam)?
A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.
B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.
C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.
D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.
BÀI 11: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH CỔ TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
Câu 41: Văn minh Văn Lang- Âu Lạc được phát triển trên nền văn hóa nào?
A. Văn hoá Sa Huỳnh. B. Văn hoá Đông Sơn
C. Văn hoá Óc Eo. D. Văn hoá Đồng Nai.
Câu 42: Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A. Trống đồng Ngọc Lũ. B. Tượng Phật Đồng Dương.
C. Phù điêu Khương Mỹ. D. Tiền đồng Óc Eo.
Câu 43: Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc theo thứ tự từ trung ương xuống địa phương
A. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Lạc dân. B. Vua – Vương công, quý tộc – Bồ chính.
C. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Bộ chính. D. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Tù trưởng.
Câu 44: Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa?
A. Thành Cổ Loa. B. Tháp Bà Pô Na-ga.
C. Cảng thị Óc Eo. D. Tháp Phổ Minh.
Câu 45: Chữ Chăm cổ được sáng tạo trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Hán. C. Chữ La-tinh. D. Chữ Nôm.
Câu 46: Văn minh Chăm-pa có đặc điểm gì?
A. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ.
B. Có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.
C. Có cội nguồn từ nền văn hoá ở khu vực Nam Bộ.
D. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ và Tây Á.
Câu 47: Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên Việt Nam.
C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam.
D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
Câu 48: Câu nào sau đây không đúng về văn minh Chăm-pa?
A. Cơ sở quan trọng cho sự hình thành của Nhà nước Chăm-pa sau này là sự phát triển nội tại của
những tổ chức xã hội từ thời văn hoá Sa Huỳnh.
B. Việc tiếp thu những thành tựu của văn minh Ấn Độ và văn minh Đại Việt góp phần đưa nền
văn minh Chăm-pa phát triển rực rỡ.
C. Ở cấp trung ương, đứng đầu Nhà nước Chăm-pa là vua, có quyền lực tối cao, theo chế độ cha
truyền con nối.
D. Cư dân Chăm-pa có hoạt động kinh tế đa dạng: trồng lúa trên các vùng đồng bằng lưu vực của
các con sông, chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công
Câu 49: Óc Eo là tên gọi của:
A. Một di chỉ khảo cổ học ở Nam Bộ.
B. Một tỉnh thuộc Nam Bộ.
C. Một tiểu quốc của Vương quốc Chân Lạp.
D. Một cảng thị ở miền Trung và Tây Nguyên.
Câu 50: Loại hình tôn giáo nào đã xuất hiện trong đời sống tâm linh của cư dân Phù Nam?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo. B. Hồi giáo.
C. Công giáo. D. Nho giáo.
Câu 51: Thành tựu nào sau đây của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đã được
UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới?
A. Trống đồng Đông Sơn. B. Phật viện Đồng Dương.
C. Thánh địa Mỹ Sơn. D. Đồng tiền cổ Óc Eo.
Câu 52: Ý nào sau đây nói đúng về cư dân Việt cổ?
A. Chủ yếu mặc ka-ma và ở nhà trệt
B. Phân bố từ Quảng Bình đến Bình Thuận
C. Chủ yếu đi lại bằng thuyền trên kênh, rạch
D. Là chủ nhân của văn minh Văn Lang – Âu Lạc
Câu 53: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành văn minh
Văn Lang – Âu Lạc?
A. Đất đai màu mỡ. B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. D. Khoáng sản phong phú.
Câu 54: Đặc điểm của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua.
B. Bộ máy nhà nước phức tạp với nhiều bộ phận.
C. Nhà nước sơ khai nhưng không còn là tổ chức bộ lạc.
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
Câu 55: Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu
Lạc?
A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
B. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...
D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 56: Câu nào sau đây là đúng?
A. Bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc đơn giản nhưng có tính chuyên chế, tập quyền cao.
B. Trống đồng Đông Sơn là bảo vật chung của các cộng đồng cư dân cổ sinh sống trên đất nước
Việt Nam.
C. Cơ cấu bữa ăn của người Việt cổ là cơm, rau, cá,... Nhà ở chủ yếu là nhà sản.
D. Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đều có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.
Câu 57: Ý nào sau đây không đúng về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Về tín ngưỡng thì có tục thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng
B. Về nghệ thuật, các cư dân Văn Lang – Âu Lạc đã đạt đến một trình độ thẩm mĩ khá cao.
C. Về âm nhạc thì khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn.
D. Về hội hoạ, tuy chưa có nhiều công cụ nhưng hội hoạ đã có nhiều bước tiến vượt bậc, nổi bật là
tranh thuỷ mặc.
Câu 58: Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm-pa?
A. Lễ hội Ka-tê. B. Lễ hội Oóc Om Bóc.
C. Lễ hội cơm mới D. Lễ hội Lồng tồng.
Câu 59: Văn minh Chăm-pa có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Trung Hoa.
B. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Đại Việt.
C. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Phù Nam.
D. Kết hợp giữa văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ.
Câu 60: Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam có điểm chung là gì?
A. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.
C. Hình thành ở lưu vực các con sông.
D. Hình thành ở vùng đồi núi khô cằn.
Câu 61: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của Vương quốc Phù Nam?
A. Quốc gia cổ phát triển hùng mạnh ở Đông Nam Á.
B. Quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
C. Quốc gia thương mại hướng biển ở Trung Bộ và Nam Bộ của Việt Nam.
D. Quốc gia cổ được phát triển trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh.
Câu 62: Trà Kiệu (Quảng Nam) là:
A. Kinh đô của Chăm-pa
B. Thương cảng của Phù Nam
C. Tu viện lớn của Đông Nam Á thời cổ đại
D. Đơn vị hành chính cấp địa phương của Nhà nước Văn Lang
II. TỰ LUẬN
Câu 1 : Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á – Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu
nào của văn minh Đông Nam Á để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao?
Câu 2 : Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành của các nền văn minh
cổ trên đất nước Việt Nam.
Câu 3: Việc cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng của mình có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4: Hãy giải thích vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các
quốc gia Đông Nam Á?
Câu 5: Em hãy phân tích ý nghĩa, tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
(lần 3, 4)? Lấy ví dụ minh họa?

You might also like