You are on page 1of 17

BÀI 9: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI

I. Trắc nghiệm
a) Nhận biết (15 câu)
Câu 1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Đức. B. Pháp. C. Mỹ. D. Anh.
Câu 2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỷ XX) còn được gọi là
A. cách mạng chất xám. B. cách mạng kĩ thuật số.
C. cách mạng kĩ thuật. D. cách mạng khoa học.
Câu 3. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỷ XX), bước tiến quan trọng của
ngành công nghệ thông tin là
A. mạng kết nối internet không dây. B. điện toán đám mây.
C. tạo ra cuộc cách mạng xanh. D. vệ tinh nhân tạo.
Câu 4. Người máy đầu tiên trên thế giới có quyền công dân là
A. người máy Asimo. B. người máy Trí Nhân.
C. người máy Sophia. D. người máy ChihiraAico.
Câu 5. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra từ đầu thế kỷ XXI còn được gọi là
A. Cách mạng kĩ thuật số. B. Cách mạng công nghiệp nhẹ.
C. Cách mạng kĩ thuật. D. Cách mạng 4.0.
Câu 6. Kho dữ liệu khổng lồ rất quan trọng trong sự phát triển của công nghệ trong thời đại 4.0 đó là
A. Cloud. B. AI. C. In 3D. D. Big Data.
Câu 7. Thành tựu trong công cuộc chinh phục vũ trụ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
(nửa sau thế kỷ XX) gắn liền với hai cường quốc Mỹ và
A. Anh. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Ấn Độ.
Câu 8. Máy tính nào được coi là cha đẻ của máy tính hiện đại?
A. Apple. B. Sam Sung. C. Eniac. D. Lenovo.
Câu 9. Ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng?
A. U Ga-ga-rin. B. Phạm Tuân.
C. Bu A-đin. D. Neil Am-strong.
Câu 10. Sự ra đời của máy tính ENIAC (1946) được xem là mốc khởi đầu của
A. cách mạng xanh trong nông nghiệp. B. cuộc cách mạng công nghiệp 3.0.
C. cuộc cách mạng công nghiệp 2.0. D. cách mạng trắng trong chăn nuôi.
Câu 11. Thành tựu nào sau đây của cách mạng công nghiệp thời hiện đại đã góp phần vào giải quyết
vấn đề lương thực cho nhân loại?
A. Trí tuệ nhân tạo. B. Rô bốt.
C. “Cách mạng xanh”. D. Công nghệ thông tin.
Câu 12. Một trong những thành tựu kỳ diệu nhất của con người trong các cuộc cách mạng công
nghiệp hiện đại (từ nửa sau thế kỷ XX) là
A. rô bốt. B. vệ tinh. C. tàu chiến. D. máy tính điện tử.
Câu 13. Thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. Trí tuệ nhân tạo, internet và dữ liệu lớn.
B. Kĩ thuật số, công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành.

1
C. Dữ liệu lớn kết hợp với trí tuệ nhân tạo.
D.Trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật.
Câu 14. Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. Trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật và dữ liệu lớn.
B. Kĩ thuật số, công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành.
C. Dữ liệu lớn kết hợp với trí tuệ nhân tạo.
D. Trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật.
Câu 15. Thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỷ XX)?
A. Tự động hóa dựa vào máy tính, internet, công nghệ thông tin, thiết bị điện tử.
B. Mạng Internet không dây, điện toán đám mây.
C. Máy tính điện tử, công nghệ thông tin, máy hơi nước.
D. Chinh phục vũ trụ, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo.
2) Thông hiểu (10 câu)
Câu 16. Ý nào sau đây không phải là thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa
sau thế kỷ XX)?
A. Điện toán đám mây. B. Mạng Internet không dây.
C. Máy tính điện tử. D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 17. Thành tựu nào sau đây không phải là của cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỷ
XXI)?
A. internet kết nối vạn vật. B. máy hơi nước.
C. công nghệ thông tin. D. trí tuệ nhân tạo.
Câu 18. Một trong những ý nghĩa của cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. giúp con người chia sẻ thông tin vô cùng nhanh chóng.
B. lần đầu tiên chế tạo thành công động cơ hơi nước.
C. gây ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
D. làm giảm sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 19. Một trong những ý nghĩa về kinh tế của cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa diễn ra.
B. gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. cơ cấu kinh tế thế giới thay đổi, lấy nông nghiệp là chủ đạo.
D. con người bị lệ thuộc vào thiết bị thông minh.
Câu 20. Một trong những ý nghĩa về xã hội của cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. người lao động có trình độ chuyên môn cao hơn.
B. làm xuất hiện giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
C. gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường.
D. làm giảm sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 21. Một trong những ý nghĩa về văn hóa của cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. bước đầu chuyển nền sản xuất từ lao động chân tay sang máy móc.
B. bắt đầu chuyển nền sản xuất thế giới từ cơ khí hóa sang điện khí hóa.
C. mở rộng mối giao lưu và quan hệ giữa con người với con người.
D. gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường.

2
Câu 22. Sô-phi-a – rôbốt đầu tiên được cấp quyền công dân có khả năng
A. làm việc trong dây chuyền sản xuất. B. làm các công việc nặng nhọc.
C. trò chuyện với con người. D. chinh phục vũ trụ.
Câu 23. So với kĩ thuật xây dựng truyền thống, quá trình xây dựng tòa nhà bằng công nghệ in 3D có
ưu điểm nào sau đây?
A. Sản phẩm đẹp và bền hơn. B. Thực hiện hoàn toàn tự động.
C. Tiết kiệm nhân lực và chi phí. D. Chịu nhiệt độ cao hơn.
Câu 24. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cuộc cách mạng kết hợp giữa các công nghệ ảo và thực
tế, thông qua các công nghệ nào?
A. Trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật và dữ liệu lớn.
B. Internet và Dữ liệu lớn.
C. Dữ liệu lớn kết hợp với trí tuệ nhân tạo.
D. Trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật.
Câu 25. Sự phát triển của internet hiện nay làm cho việc tìm kiếm và chia sẽ thông tin vô cùng nhanh
chóng và thuận tiện, ngoại trừ
A. giao lưu văn hóa giữa các quốc gia dễ dàng.
B. dễ bị thâm nhập, đánh mất dữ liệu cá nhân.
C. con người giao tiếp, trao đổi nhanh chóng.
D. giải phóng sức lao động của con người.
3) Vận dụng (5 câu)
Câu 26. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát
triển kinh tế?
A. Thúc đẩy các cộng đồng, dân tộc xích lại gần nhau hơn.
B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
C. Dẫn đến sự hình thành của giai cấp công nhân hiện đại.
D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Câu 27. Theo em, đâu không phải là ý nghĩa kinh tế của cuộc CMCN lần thứ ba và tư?
A. Tạo ra các ngành sản xuất tự động, năng suất lao động tăng cao, hiệu quả kinh tế to lớn.
B. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin.
C. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới.
D. Mở rộng mối giao lưu và quan hệ giữa con người với con người.
Câu 28. Ý nghĩa xã hội của cuộc CMCN lần thứ ba và tư là làm
A. xuất hiện giai cấp công nhân hiện đại có trí thức, kĩ năng, trình độ.
B. gia tăng khoảng cách giữa người giàu và người nghèo.
C. mở rộng mối quan hệ giao lưu giữa con người với con người.
D. xuất hiện tình trạng văn hoá lai căng.
Câu 29. Việc Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Xpút-ních 1 (1957) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Khởi đầu quá trinh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ điện.
C. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
D. Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong ngành kinh tế.

3
Câu 30. Điểm giống nhau về mục đích giữa cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại từ những năm 40
của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII - XIX là đều
A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
B. đáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người.
C. tạo đối trọng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.
D. sản xuất vũ khí hiện đại phục vụ nhu cầu chiến tranh.
II. Tự luận (Câu hỏi bài 15)
Câu hỏi: Từ thế kỉ X-XV, Nhà nước và nhân dân Đại Việt đã làm gì để phát triển kinh tế nông
nghiệp? Vai trò của sự phát triển kinh tế nông nghiệp đối với xã hội phong kiến.
a. Chính sách, biện pháp của Nhà nước và việc làm của nhân dân Đại Việt để phát triển kinh tế
nông nghiệp trong các thế kỉ X-XV:
* Nhà nước đã thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp:
+ Đảm bảo sức sản xuất thông qua chính sách “ngụ binh ư nông”, chính sách quân điền – chia ruộng
đất công làng xã cho nhân dân, tổ chức lễ cày tịch điền để khuyến khích nhân dân sản xuất.
+ Tổ chức khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác ở vùng châu thổ các sông lớn và các vùng ven
biển.
+ Phát triển thủy lợi: Nhà Trần đắp đê quai vạc từ đầu nguồn đến cửa biển dọc các sông lớn, nhà Lê
Sơ tổ chức đắp một số đoạn đê biển… đặt chức quan Hà đê sứ trông coi công trình thủy lợi.
+ Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp: vua Lý Nhân Tông xuống chiếu phạt nặng những kẻ trộm trâu,
mổ trộm trâu, vua Lê nghiêm cấm giết trâu, bò ăn thịt…
* Nhân dân tích cực đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp
Đất nước độc lập tự chủ, nhân dân phấn khởi sản xuất, hăng hái phát triển nền kinh tế: tham gia
khai hoang, lấn biển, đắp đê phòng lụt; cùng phối hợp với nhà nước bảo vệ trâu bò làm sức kéo; ngoài
trồng lúa, nhân dân Đại Việt còn trồng nhiều cây lương thực và các loại cây ăn quả, cây công nghiệp
(bông, dâu)…
b. Vai trò của sự phát triển nông nghiệp đối với xã hội phong kiến.
- Sự phát triển của nông nghiệp – nền kinh tế then chốt của xã hội Đại Việt có vai trò quan trọng tác
động đến sự phát triển mọi mặt của đất nước:
+ Đời sống nhân dân ấm no, nhân dân phấn khởi xây dựng quê hương đất nước thái bình, thịnh trị
+ Là cơ sở cho thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển; từ đó tạo điều kiện cho văn hóa – giáo dục
và khoa học kĩ thuật phát triển
+ Tăng cường sức mạnh cho quân đội và quốc phòng trong việc bảo vệ đất nước, chống giặc ngoại
xâm.

4
BÀI 12: VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. Chủ yếu do chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.
C. Do của cải dư thừa dẫn đến xuất hiện sự phân hóa giữa các tầng lớp trong xã hội.
D. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm, đắp đê và trị thủy.
Câu 2: Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào?
A. Sa Huỳnh. B. Đồng Nai. C. Óc Eo. D. Đông Sơn.
Câu 3: Kinh đô của quốc gia Văn Lang ở
A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). D. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
Câu 4: Kinh đô của nước Âu Lạc ở
A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
D. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).
Câu 5: Nước Văn Lang chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là
A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Quan Lang.
Câu 6: Trong xã hội quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có các tầng lớp nào?
A. Vua, quan lại, tăng lữ. B. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
C. Vua, quan lại, nô tì D. Vua, địa chủ và nông nô.
Câu 7: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn được gọi là văn minh
A. Sông Hồng. B. Phù Nam. C. Sa Huỳnh. D. Trống đồng.
Câu 8: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày
nay?
A. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Khu vực Trung bộ ngày nay.
C. Khu vực Nam bộ ngày nay. D. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Câu 9: Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. săn bắn, hái lượm. B. nông nghiệp lúa nước.
C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp.
Câu 10: Bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc được tổ chức theo 3 cấp từ trên xuống đứng đầu lần
lượt là
A. Vua –Quan văn, quan võ – Lạc dân. B. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Tù trưởng.
C. Vua – Qúy tộc, vương hầu – Bồ chính. D. Vua – Lạc hầu, Lạc tướng – Bồ chính.
Câu 11: Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ chế tác của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Trống đồng Đông Sơn. B. Tiền đồng Óc Eo.
C. Phù điêu Khương Mỹ. D. Tượng phật Đồng Dương.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ trong xã
hội Văn Lang - Âu Lạc?
A. Sáng tạo ra điệu múa truyền thống Apsara.
B. Tín ngưỡng phồn thực, thờ cúng ông bà tổ tiên.
C. Tục xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen.
D. Âm nhạc phát triển cả về nhạc cụ lẫn loại hình biểu diễn.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của bộ máy nhà nước Văn Lang-Âu Lạc?
A. Xây dựng bộ máy chuyên chế ở trình độ cao.
B. Bộ máy nhà nước đảm bảo tính dân chủ.
5
C. Bộ máy nhà nước sơ khai chưa thể hiện chủ quyền.
D. Tổ chức đơn giản, sơ khai nhưng thể hiện được chủ quyền.
Câu 14: Thành Cổ Loa do An Dương Vương xây dựng là một công trình quân sự có sự kết hợp
nhuần nhuyễn của việc
A. xây dựng bằng chất liệu gạch, bùn và địa hình núi dốc vốn có ở địa phương.
B. lợi dụng núi non trùng điệp và hệ thống sông ngòi dày đặc để tạo nên một quân thành.
C. tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.
D. lợi dụng địa hình tự nhiên sông nước cùng với địa vật vốn có tại địa phương.
Câu 15: Ngày giỗ tổ Hùng Vương ở Việt Nam hàng năm là một biểu hiện của hình thức thức tín
ngưỡng, tôn giáo nào?
A. Phật giáo. B. Tín ngưỡng thờ thần.
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. D. Hin-đu giáo.
Câu 16: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về vai trò của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc đối
với tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
B. Phác họa và định hình bản sắc dân tộc, tránh nguy cơ bị đồng hóa.
C. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực.
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh sau này.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A. Chế tạo ra lưỡi cày đồng góp phần nâng cao năng suất lao động.
B. Xây dựng đỉnh tháp Báo Thiên chủ yếu bằng đồng.
C. Tạo ra nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá để tránh thú dữ.
D. Phong tục tập quán đặc sắc như tục ăn trầu, nhuộm răng đen.
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A. Cư dân Văn Lang – Âu Lạc đạt đến trình độ thẩm mĩ và tư duy khá cao trong kiến trúc, điêu khắc.
B. Tạo ra nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá để tránh thú dữ.
C. Sáng tạo ra điệu múa giao duyên nam nữ cùng với loại nhạc cụ phong phú.
D. Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của nền văn minh Trung Hoa.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng của cư dân văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A. Thờ cúng tổ tiên. B. Thờ thần Mặt trời.
C. Thờ thánh Ala. D. Thờ thần núi.
Câu 20: Nhận xét nào dưới đây không đúng về nước Âu Lạc tồn tại vào khoảng thế kỉ III – II TCN
trên đất nước Việt Nam?
A. Nước Âu Lạc có bước phát triển hơn so với Văn Lang.
B. Các đơn vị hành chính của nước Âu Lạc tương đối giống nước Văn Lang.
C. Lãnh thổ được mở rộng trên cơ sở hòa hợp và thống nhất giữa người Âu Việt và Lạc Việt.
D. Ra đời trên cơ sở chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, Ả Rập.
II.PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu vị trí và đặc điểm của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc đối với lịch sử Việt Nam.
* Vị trí
- Đây là nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ, là nền văn minh có cội nguồn lâu đời của một cư
dân nông nghiệp trồng lúa nước ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, mang tính dân tộc đậm nét, kết tinh
trong đó bản lĩnh, truyền thống, cốt cách, lối sống và lẽ sống của người Việt cổ.
- Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc trải qua một quá trình hình thành và phát triển lâu dài đã trở
thành cội nguồn của các nền văn minh tiếp theo của dân tộc. Nó phác họa, định hình bản sắc dân tộc,
là cội nguồn sức mạnh tinh thần để nhân dân Việt Nam vượt qua mọi thử thách to lớn trong hơn 1000
năm Bắc thuộc.
6
- Sự ra đời của văn minh Văn Lang – Âu Lạc mở ra thời đại dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân
tộc, hình thành nền văn minh đầu tiên: văn minh Sông Hồng.
* Đặc điểm
- Nền văn minh sông Hồng là sự kế thừa, phát triển liên tục văn hóa của người Việt cổ.
- Về mặt xã hội: Nền văn minh sông Hồng là một nền văn minh xóm làng dựa trên cơ cấu nông thôn
kiểu Á châu của một xã hội phân hóa chưa gay gắt và Nhà nước mới hình thành.
- Về mặt kinh tế: Nền văn minh sông Hồng thực chất là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa
nước của người Việt cổ sống trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Có quan hệ gần gũi giao lưu một cách
mật thiết với các nền văn hóa, văn minh của các quốc gia láng giềng.
- Là một nền văn minh bản địa, được hình thành lâu dài, có cội rễ và cơ sở sâu xa trong cuộc sống
lâu đời của các lớp cư dân trên lãnh thổ Văn Lang – Âu Lạc thưở đó.
- Là nền văn minh thống nhất trong đa dạng, phong phú, định hình bản sắc văn hóa và lối sống của
người Việt cổ.

7
BÀI 14: CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
I. TRẮC NGHIỆM: 30 câu
1. Nhận biết: 15c
Câu 1. Văn minh Đại Việt được phát triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt, với
kinh đô chủ yếu là ở
A. Thăng Long (Hà Nội).
B. Phú Xuân (Huế).
C. Hoa Lư (Ninh Bình).
D. Thiên Trường (Nam Định).
Câu 2. Văn minh Đại Việt còn được gọi là
A. văn minh sông Hồng.
B. văn minh Việt cổ.
C. văn minh Thăng Long.
D. văn minh sông Mã.
Câu 3. Cho đến nay, quốc hiệu tồn tại lâu dài nhất của Việt Nam là
A. Đại Ngu.
B. Đại Việt.
C. Đại Nam.
D. Đại Cồ Việt.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành và phát triển của nền văn
minh Đại Việt?
A. Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
B. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
C. Sao chép nguyên bản thành tựu văn minh Trung Hoa.
D. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh bên ngoài.
Câu 5. Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ
A. văn minh Chăm-pa.
B. văn minh Phù Nam.
C. văn minh sông Mã.
D. văn minh Việt cổ.
Câu 6. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu về: thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư
tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử từ nền văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Phục hưng.
D. Văn minh Hy Lạp - La Mã.
Câu 7. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu về: tôn giáo (Phật giáo), nghệ thuật, kiến
trúc từ nền văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh Lưỡng Hà.
C. Văn minh Phục hưng.
D. Văn minh Hy Lạp - La Mã.
Câu 8. Ở thế kỉ X, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình.
B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 9. Từ thế kỉ XI - XV, văn minh Đại Việt
8
A. bước đầu được định hình.
B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
D. có những dấu hiệu đình trệ và lạc hậu.
Câu 10. Trong các thế kỉ XVI - XVII, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình.
B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 11. Văn minh Đại Việt bộc lộ những dấu hiệu của sự đình trệ và lạc hậu vào thời điểm nào?
A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ XI - XV.
C. Thế kỉ XVI - XVII.
D. Thế kỉ XVIII - XIX.
Câu 12. Thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi
A. vua Bảo Đại thoái vị (1945), chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
B. thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam.
C. nhà Minh xâm lược và thiết lập ách cai trị, đô hộ ở Đại Ngu.
D. nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).
Câu 13. Văn minh Phương Tây du nhập vào Đại Việt từ khoảng
A. thế kỉ X.
B. thế kỉ XIII.
C. thế kỉ XVI.
D. thế kỉ XX.
Câu 14. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của văn
minh Đại Việt trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
C. Dinh Độc Lập (TP. Hồ Chí Minh).
D. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
Câu 15: Văn minh Đại Việt kéo dài trong bao lâu?
A. Gần 200 năm.
B. Gần 500 năm.
C. Gần 1000 năm.
D. Gần 2000 năm.
2. Thông hiểu: 10c
Câu 1: Văn minh Đại Việt ở thế kỉ X có đặc điểm gì?
A. Chưa được hình thành.
B. Bước đầu được định hình, thông qua công cuộc củng cố chính quyền, phát triển kinh tế và văn
hoá.
C. Tương đối phát triển, nhờ sự ổn định trong nước cũng như ngoại giao mềm dẻo.
D. Phát triển rực rỡ, trở thành điểm tựa tinh thần cho nhân dân trong cả nước.
Câu 2: Văn minh Đại Việt từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XV gắn liền với sự tồn tại của các vương triều
nào?
A. Ngô, Đinh, Tiền Lê.
B. Lý, Trần, Hồ.
C. Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng.
D. Tây Sơn, Nguyễn.
9
Câu 3: Đặc điểm về tôn giáo trong giai đoạn từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XV của văn minh Đại Việt
là gì?
A. Phật giáo chiếm vị trí độc tôn, Nho giáo và Đạo giáo khá nhạt nhoà.
B. Phật giáo chủ yếu phát triển ở kinh thành Thăng Long còn Nho giáo chủ yếu ở vùng miền núi phía
bắc, Đạo giáo là ở vùng giáp biển.
C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo phát triển hài hoà.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào không đúng về văn minh Đại Việt từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII?
A. Gắn liền với vương triều Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng.
B. Tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đặc sắc.
C. Giáo dục, khoa cử có vai trò to lớn trong đời sống chính trị, văn hoá.
D. Một số yếu tố văn hoá phương Tây từng bước bị triều đình coi là không chính thống và bị loại bỏ
ra khỏi Đại Việt.
Câu 5: Văn minh Đại Việt giai đoạn đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX có đặc điểm gì?
A. Tiếp tục phát triển và đạt được một số thành tựu.
B. Kém phát triển và ngày càng lạc hậu, phản động.
C. Gần như bị thay thế bởi văn minh phương Tây.
D. Bị đàn áp và không còn chỗ đứng trong xã hội.
Câu 6: Sự việc nào đã chấm dứt thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt?
A. Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn.
B. Vua Minh Mạng ra Hoàng Việt luật lệ.
C. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và thiết lập chế độ cai trị.
D. Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Câu 7: Sự kiện nào mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc?
A. Năm 938, sau chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương.
B. Năm 1009, nhà Lý thành lập.
C. Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La (sau đổi thành Thăng Long).
D. Năm 1054, Lý Thánh Tông đã đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt.
Câu 8: Nhiều thành tựu của các nền văn minh bên ngoài khi du nhập vào Đại Việt đã được
A. Thay đổi hoàn toàn để tránh khỏi tình trạng bị đồng hoá.
B. Cải biên, điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn.
C. Nâng cấp lên một tầm cao mới, qua đó tạo dựng vị thế quốc gia.
D. Cả B và C.
Câu 9: Đâu không phải một cơ sở hình thành văn minh Đại Việt?
A. Kế thừa nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
B. Dựa trên nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
C. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của văn minh bên ngoài.
D. Tích cực mở rộng lực lượng vũ trang, luôn trong trạng thái phòng ngự, không để kẻ địch thừa cơ
tấn công.
Câu 10: Nền văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện trong giai đoạn nào sau đây?
A. Thế kỉ X - đầu thế kỉ XI.
B. Thế kỉ XV - thế kỉ XVII.
C. Thế kỉ XI - đầu thế kỉ XV.
D. Đầu thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX.
3. Vận dụng: 05c
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm văn minh Đại Việt?
A. Chủ thể là cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
B. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
10
C. Phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
D. Hình thành và phát triển cùng với quốc gia Đại Việt.
Câu 2: Yếu tố quyết định sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Đại Việt là
A. Sự phục hồi của nền văn minh Âu Lạc.
B. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia.
C. Sự tiếp thu toàn bộ văn minh Trung Hoa.
D. Sự tiếp thu tinh hoa văn minh Ấn Độ.
Câu 3: Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Trung Hoa trên những lĩnh vực nào
sau đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?
A. Thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử.
B. Bộ máy nhà nước, tín ngưỡng cổ truyền, Nho học, kĩ thuật canh tác lúa nương.
C. Kĩ thuật luyện kim, chăn nuôi gia súc, luật pháp, chữ viết, Đạo giáo.
D. Quan chế, luật pháp, tiếng nói, giáo dục, khoa cử, hệ thống thuỷ lợi.
Câu 4: Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Ấn Độ trên những lĩnh vực nào sau
đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?
A. Phật giáo, chữ viết, cách thức xây dựng hệ thống đê điều.
B. Tín ngưỡng thờ thần, giáo dục, khoa cử.
C. Phật giáo, nghệ thuật, kiến trúc.
D. Đạo giáo, văn học, khoa học - kĩ thuật.
Câu 5: Tại sao nói nền độc lập, tự chủ là cơ sở của nền văn minh Đại Việt?
A. Vì nền độc lập, tự chủ là nguyện vọng tha thiết của nhân dân Đại Việt.
B. Vì nền độc lập, tự chủ là điều kiện thuận lợi để nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hoá
dân tộc rực rỡ.
C. Vì chỉ có độc lập, tự chủ thì mới có thể tiếp thu toàn bộ văn minh Trung Hoa, Ấn Độ.
D. Vì không có nền độc lập, tự chủ thì nhân dân Đại Việt không thể đánh thắng giặc ngoại xâm.
II. TỰ LUẬN: 01 câu
Câu hỏi: Hãy trình bày những cơ sở hình thành, phát triển của nền văn minh Đại Việt.
-> Gợi ý:
Nền văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển dựa trên 3 cơ sở:
- Kế thừa nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc: Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ nền văn
minh Văn Lang – Âu Lạc được bảo tồn qua hơn một nghìn năm Bắc thuộc. Bước sang thời kỳ độc
lập, tự chủ, những di sản và truyền thống của văn minh Văn Lang – Âu Lạc tiếp tục được phục hưng
và phát triển.
- Dựa trên nền độc lập – tự chủ của quốc gia Đại Việt: Độc lập, tự chủ là nhân tố quan trọng của việc
hình thành, phát triển văn minh Đại Việt. Kể từ năm 905 Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ, năm 938
Ngô Quyền xưng vương, đến năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long… Trải qua nhiều triều đại
khác nhau, nền độc lập, tự chủ quốc gia tiếp tục được củng cố vững chắc. Đây là điều kiện thuận lợi
để xây dựng và phát triển 1 nền văn hóa với nhiều nét độc đáo, tạo nên nền văn minh Đại Việt.
- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài: Trong quá trình hình thành, phát triển
nền văn minh Đại Việt, người Việt đã tiếp thu có chọn lọc và cải biến những tinh hoa văn hóa từ bên
ngoài, đặc biệt là văn minh Trung Hoa, văn minh Ấn Độ để làm phong phú thêm nền văn minh Đại
Việt.

11
BÀI 15: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (25 CÂU)
Câu 1: Các triều đại phong kiến Việt Nam (thế kỉ XI – XIX) được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ lập hiến. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Dân chủ chủ nô. D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 2: Năm 1230, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ
A. Hình thư. B. Hình luật. C. Quốc triều hình luật. D. Luật Hồng Đức.
Câu 3: Năm 1483, triều đại Lê sơ thuộc nền văn minh Đại Việt cho soạn bộ
A. Hình thư. B. Hình luật. C. Quốc triều thông chế. D. Luật Hồng Đức.
Câu 4: Năm 1811, triều đại Nguyễn thuộc nền văn minh Đại Việt cho soạn bộ
A. Hình thư. B. Hình luật. C. Quốc triều thông chế. D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 5: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến thuộc nền văn minh Đại Việt
còn được gọi là
A. Cục bách tác. B. Quốc sử quán. C. Quốc tử giám. D. Hàn lâm viện.
Câu 6: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất trong nền văn minh Đại Việt các thế kỷ XI-
XV là
A. Phố Hiến. B. Thanh Hà. C. Thăng Long. D. Hội An.
Câu 7: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?
A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.
B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).
C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.
D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.
Câu 8: Từ triều đại Lý - Trần thuộc nền văn minh Đại Việt, Nho giáo phát triển gắn liền với các hoạt
động
A. tạc tượng, in kinh Phật. B. dựng chùa, đúc chuông.
C. cao tăng tham gia triều chính. D. học tập, thi cử.
Câu 9: Trong nền văn minh Đại Việt, Nho giáo bắt đầu được nâng lên địa vị độc tôn từ triều đại
A. Lê sơ. B. Tiền Lê. C. Lý. D. Trần.
Câu 10: Phật giáo du nhập vào Việt Nam bắt đầu từ thời
A. nguyên thủy. B. Bắc thuộc. C. Lý. D. Trần.
Câu 11: Trong nền văn minh Đại Việt, Phật giáo bắt đầu trở thành quốc giáo từ thời
A. Lê sơ. B. Tiền Lê. C. Lý. D. Nguyễn.
Câu 12: Thờ Thành hoàng ở các làng xã trong nền văn minh Đại Việt là tín ngưỡng thờ
A. những vị vua đầu tiên của các triều đại phong kiến.
B. người có công với làng, nước.
C. các vị nữ thần dưới danh nghĩa là mẹ.
D. một hoặc nhiều người có công lớn đối với việc sáng lập và truyền bá một nghề nào đó.
Câu 13: Năm 1070, triều đại Lý thuộc nền văn minh Đại Việt đã
A. cho dựng dựng Văn miếu. B. mở khoa thi đầu tiên.
C. cho mở Quốc Tử Giám. D. lập Quốc học viện.
Câu 14: Năm 1070, nhà Lý (Đại Việt) cho dựng Văn miếu thờ
A. Phật Bà Quan Âm. B. vua Lý Thái Tổ, Lý Thánh Tông.
C. Chu Công, Khổng Tử. D. Nguyễn Hiền, Lê Văn Hưu.
Câu 15: Năm 1075, triều đại Lý thuộc nền văn minh Đại Việt đã
A. bắt đầu dựng Văn miếu. B. mở khoa thi đầu tiên.
C. cho mở Quốc Tử Giám. D. lập Quốc học viện.

12
Câu 16: Năm 1076, triều đại Lý thuộc nền văn minh Đại Việt đã
A. bắt đầu dựng Văn miếu. B. mở khoa thi đầu tiên.
C. cho mở Quốc Tử Giám. D. lập Quốc học viện.
Câu 17: Thế kỉ XI, triều đại Lý thuộc nền văn minh Đại Việt đã cho mở Quốc Tử Giám nhằm
A. khuyến khích nhân dân học tập. B. mở khoa thi đầu tiên.
C. lập Quốc học viện. D. dạy cho hoàng tử, công chúa.
Câu 18: Trong nền văn minh Đại Việt, từ triều đại Trần để cho con em quan lại học tập đã lập
A. Văn miếu. B. Hàn lâm viện.
C. Quốc học viện. D. Ngự sử đài.
Câu 19: “Chiếu khuyến học” được ban bố dưới triều đại nào trong nền văn minh Đại Việt?
A. Lý. B. Trần. C. Lê sơ. D. Tây Sơn.
Câu 20: Năm 1484, nhà Lê sơ (Đại Việt) đã
A. lập Quốc học viện.
B. bắt đầu đặt danh hiệu Tam Khôi dành cho những người đỗ đầu kì thi Đình.
C. đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
D. bắt đầu tiến hành cứ ba năm triều đình lại tổ chức thi Hương tại địa phương, thi Hội tại kinh thành.
Câu 21: Những triều đại phong kiến nào của Việt Nam đã có những chính sách cụ thể khuyến khích
và đề cao chữ Nôm?
A. Đinh, Tiền Lê. B. Tiền Lê, Lý. C. Trần, Lê sơ. D. Hồ, Tây Sơn.
Câu 22: Tác phẩm nào dưới đây không thuộc văn học chữ Hán trong nền văn minh Đại Việt?
A. Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ). B. Nam quốc sơn hà.
C. Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn). D. Quốc âm thi tập.
Câu 23: Tác phẩm nào dưới đây không thuộc văn học chữ Nôm trong nền văn minh Đại Việt?
A. Bình Ngô đại cáo. B. Truyện Kiều (Nguyễn Du).
C. Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu). D. Quốc âm thi tập.
Câu 24: “An Nam tứ đại khí” thuộc nền văn minh Đại Việt gồm bốn công trình nghệ thuật thời
A. Đinh, Tiền Lê. B. Lý, Trần. C. Trần, Hồ. D. Trần, Lê sơ.
Câu 25: “An Nam tứ đại khí” thuộc nền văn minh Đại Việt gồm bốn công trình nghệ thuật là
A. tượng phật chùa Quỳnh Lâm, đỉnh tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền và vạc Phổ Minh.
B. tượng phật chùa Quỳnh Lâm, chùa Một Cột, chuông Quy Điền và vạc Phổ Minh.
C. tượng phật chùa Quỳnh Lâm, chuông Quy Điền, tượng chùa Phật Tích và chùa Một Cột.
D. chùa Một Cột, Sùng Thiện Diên Linh, chùa Trấn Quốc, chùa Phật Tích.
II. THÔNG HIỂU (15 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.
C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.
D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân Đại Việt.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong
khuyến khích nông nghiệp phát triển?
A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.
B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
Câu 3: Nội dung nào không phải là biểu hiện cho thấy các triều đại phong kiến thuộc nền văn minh
Đại Việt thực hiện nhiều chính sách phát triển nông nghiệp?
A. Đắp đê, tổ chức khai hoang, nghiêm cấm giết trâu bò.
B. Thực hiện chính sách “quân điền”, “ngụ binh ư nông”.
13
C. Thành lập Cục Bách tác chuyên quản lí và giám sát.
D. Miễn giảm thuế, đặt chức Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
Câu 4: Tư tưởng nào dưới đây được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và
các hoạt động xã hội trong nền văn minh Đại Việt?
A. Nho giáo. B. Trung quân, ái quốc.
C. Yêu nước, thương dân. D. Quyền lực tối cao thuộc về nhà vua.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện cho thấy Phật giáo trở thành quốc giáo trong
các thế kỉ XI-XIII của nền văn minh Đại Việt?
A. Nhiều vị vua cho dựng chùa, đúc chuông, tạc tượng, in kinh Phật.
B. Nho sĩ trở thành một lực lượng quan trọng trong triều đình.
C. Vua Trần Nhân Tông sáng lập Thiền phái Trúc Lâm.
D. Chùa trở thành trung tâm sinh hoạt văn hóa ở các làng.
Câu 6: Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền của nền văn minh Đại Việt
được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Thời Lý. B. Thời Trần. C. Thời Lê sơ. D. Thời Hồ.
Câu 7: Chữ Nôm bắt đầu trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của Việt
Nam?
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C. Lê sơ. D. Tây Sơn.
Câu 8: Trong nền văn minh Đại Việt, các nhà nước phong kiến mở rộng hệ thống giáo dục nhằm
A. đưa Phật giáo trở thành quốc giáo.
B. truyền bá tín ngưỡng dân gian.
C. đào tạo đội ngũ quan lại cho bộ máy chính quyền.
D. đào tạo cao tăng trở thành lực lượng quan trọng trong triều đình.
Câu 9: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám thể hiện chính sách nào sau đây của các
triều đại phong kiến Việt Nam?
A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử. B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.
C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc. D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà
nước ở Đại Việt?
A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.
B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán trong nước.
C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.
D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.
Câu 11: Trong nền văn minh Đại Việt, trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Hoa, người Việt
đã
A. sáng tạo ra chữ viết mới để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
B. sáng tạo ra chữ Quốc ngữ để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
C. sáng tạo ra chữ Phạn để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
D. sáng tạo ra chữ cái Latinh để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
Câu 12: Văn tự chính thống dùng trong thi cử ở các triều đại Lý, Trần, Lê sơ thuộc nền văn minh Đại
Việt là
A. chữ Phạn. B. chữ Hán. C. chữ Nôm. D. chữ Quốc ngữ.
Câu 13: Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc
A. sử dụng, cải biến bảng chữ Hán để ghi âm tiếng Việt.
B. sử dụng, cải biến bảng chữ Phạn để ghi âm tiếng Việt.
C. sử dụng, cải biến bảng chữ cái Latinh để ghi âm tiếng Việt.
D. giao thoa văn minh Văn Lang – Âu Lạc với văn minh Ấn Độ cổ đại.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?
14
A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Sản phẩm nông nghiệp số một khu vực.
Câu 15: Tư tưởng yêu nước, thương dân trong nền văn minh Đại Việt được biểu hiện rõ nét
A. thông qua chính sách ngoại giao của các triều đại phong kiến với phương Tây.
B. thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến đời sống nhân dân.
C. qua các công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ, tiêu biểu là Hoàng thành Thăng Long.
D. thông qua thời kì Bắc thuộc với nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra để giành độc lập dân tộc.
III. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức bộ máy nhà nước của các triều đại phong kiến thuộc
nền văn minh Đại Việt?
A. Vai trò tổ chức, quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ trải qua các triều đại.
B. Đơn giản, sơ khai, bước đầu xây dựng được chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cho
thời kì cận đại sau này.
C. Là cơ sở quan trọng để thực hiện tham vọng xâm lược, bành trướng lãnh thổ của các triều đại
phong kiến.
D. Không ngừng hoàn thiện từ trung ương đến địa phương, đạt đến đỉnh cao dưới thời Trần.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng về luật pháp của các triều đại phong kiến thuộc nền văn minh
Đại Việt?
A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của vua, quý tộc, quan lại.
B. Chưa có bộ luật thành văn, chủ yếu truyền miệng.
C. Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp.
D. Chủ yếu bảo vệ quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là quyền lợi của phụ nữ.
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây không đúng về nội dung của luật pháp qua các triều đại phong kiến
thuộc nền văn minh Đại Việt?
A. Đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia.
B. Bảo vệ quyền lực của vua, quý tộc, quan lại.
C. Chủ yếu bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
D. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây không đúng về phương thức thi cử, tuyển chọn quan lại dưới thời Lý,
Trần, Hồ, Lê sơ?
A. Thể lệ thi cử được tổ chức chặt chẽ, các kì thi được tổ chức, hệ thống (thi Hương, thi Hội, thi
Đình).
B. Chế độ khoa cử từng bước trở thành phương thức tuyển chọn quan lại thường xuyên.
C. Nội dung thi cử chủ yếu là tứ thư, ngũ kinh.
D. Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống trong các kì thi.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện cho thấy hệ thống giáo dục được mở rộng
trong nền văn minh Đại Việt?
A. Chữ Quốc ngữ phát triển mạnh mẽ và trở thành chữ viết chính thức trong các kì thi của nhà nước.
B. Nhà Trần đặt danh hiệu Tam Khôi dành cho những người đỗ đầu kì thi Đình.
C. Thể lệ thi cử được tổ chức chặt chẽ, các kì thi được tổ chức, hệ thống (thi Hương, thi Hội, thi
Đình).
D. Dưới thời Lê sơ từ năm 1463, cứ ba năm triều đình lại tổ chức thi Hương tại địa phương, thi Hội
tại kinh thành.
Câu 6: Trong nền văn minh Đại Việt, văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý.
B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.
15
C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.
D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu của văn học dân gian Việt Nam trong
các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Phản ánh tâm tư, tình cảm của con người.
B. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần dân tộc sâu sắc.
D. Phản ánh sự phát triển của đất nước thời cận đại.
Câu 8: Một trong những ý nghĩa của văn minh Đại Việt đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt
Nam là
A. cơ sở để Việt Nam sớm tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
B. điều kiện khách quan góp phần đánh thắng các thế lực đế quốc xâm lược.
C. tiền đề để Việt Nam tiến nhanh, vững chắc trên con đường tư bản hiện nay.
D. tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc.
Câu 9: Nhận xét nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt đối với tiến trình
phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam?
A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.
C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.
D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?
A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.
B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ là chủ yếu.
C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.
D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.
B. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày khái niệm văn minh Đại Việt và ý nghĩa của văn minh Đại Việt đối với lịch sử
dân tộc Việt Nam? Hãy lấy 04 biểu hiện cho thấy văn minh Đại Việt có sự kế thừa văn minh
Văn Lang – Âu Lạc?
Câu Đáp án
Câu 1 Trình bày khái niệm văn minh Đại Việt?
- Văn minh Đại Việt tồn tại và phát triển cùng quốc gia Đại Việt, trải qua gần 1000 năm
(từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX), gắn liền với chính quyền họ Khúc, họ Dương và các
triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng, Tây Sơn,
Nguyễn.
- Văn minh Đại Việt được phát triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại
Việt với kinh đô chủ yếu ở Thăng Long (Hà Nội). Vì vậy, văn minh Đại Việt còn được
gọi là văn minh Thăng Long.
Trình bày ý nghĩa của văn minh Đại Việt đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?
- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt…
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong cuộc đấu
tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
- Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy những thành tựu và giá trị của văn minh Việt
cổ.
Hãy lấy 04 biểu hiện cho thấy văn minh Đại Việt có sự kế thừa văn minh Văn Lang
– Âu Lạc?
- Mỗi biểu hiện phù hợp với yêu cầu đề bài giáo viên cho 0,25 điểm
16
- Gợi ý:
+ Nghề nông trồng lúa nước…
+ Các nghề thủ công cổ truyền như rèn sắt, đúc đồng,…
+ Tư tưởng yêu nước, thương dân.
+ Các tín ngưỡng: Thờ thần tự nhiên; thờ cúng tổ tiên; thờ thần động vật.

17

You might also like