You are on page 1of 19

CÂU HỎI ÔN T Ậ P CUỐI KỲ I MÔN LỊCH SỬ

Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước đế quốc do mĩ cầm đầu đã thực
hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô: A. Tiến hành bao vây kinh tế.
B. Gây cuộc “Chiến tranh lạnh”.
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước đế quốc do mĩ cầm đầu đã thực
hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô: A. Tiến hành bao vây kinh tế.
B. Gây cuộc “Chiến tranh lạnh”.
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 3. Trong chiến lược toàn cầu của mình, Mĩ đã làm gì đối với các nước đồng
minh:
A. Ngăn chặn sự cạnh tranh của các nước đồng minh không cho vượt qua Mĩ
B. Đàn áp các nước đồng minh để độc quyền.
C. Chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Cạnh tranh quyết liệt đối với các nước đồng minh.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Mĩ
phát triển mạnh mẽ nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Mĩ rộng lớn giàu tài nguyên thiên nhiên lại không bị chiến tranh tàn
phá.
B. Các chính sách quản lí và các biện pháp điều tiết có hiệu quả của nhà
nước. C.
Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
vào sản xuất
D. Mĩ quân sự hóa nền kinh tế thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. Câu 5.
Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
A. Sử dụng những khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước khác
B. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc
tế
D. Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 6. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế diễn ra
A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô
B. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt
D. Sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.
Câu 7. Cuối thập kỉ 90, EU trở thành tổ chức gì lớn nhất hành tinh?
A. Liên kết chính trị- kinh tế.
B. Liên kết quân sự - chính trị.
C. Liên kết kinh tế - quân sự.
D. Liên kết kinh tế - văn hóa.
Câu 8. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và
lao động.

Câu 9. Từ 1945-1950, tình hình chung của các nước Tây Âu là:
A. Giàu lên nhờ thu được các chiến lợi phẩm từ các nước bại trận

B. Kinh tế phát triển nhanh, không bị chiến tranh tàn phá


C. Chịu hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai về người và của

D. Khôi phục nhanh chóng nhờ khoản bồi thường chiến phí sau chiến tranh.

Câu 10. Hành động nào của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc “Chiến tranh lạnh”
của Mĩ

A. Tham gia khối quân sự NATO B. Đàn áp phong trào công nhân trong nước

C. Tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi và châu Á D. Liên minh chặt chẽ kinh tế với

Câu 11. Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973 về cuộc
“Chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới

B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của các thuộc địa

Câu 12. Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973 về cuộc
“Chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới

B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của các thuộc địa

Câu 13. Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973 về cuộc
“Chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới

B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của các thuộc địa

Câu 14. Từ những năm 1973 đến nay, cuộc CM Khoa học - công nghệ diễn ra chủ
yếu trên lĩnh vực nào
A. Kỹ thuật B. Sản xuất C. Khoa học D. Công nghệ

Câu 15. Hậ u quả nặ ng nề , nghiêm trọ ng nhất mang lạ i cho thế giớ i trong suố t thờ i
gian chiế n tranh lạ nh là ? A. Cá c nướ c rá o riế t, tăng cườ ng chạ y đua vu ̃trang

B. Hà ng ngàn căn cứ quân sự đượ c thiế t lâ ̣p trên toà n cầ
u

C. Thế giớ i luôn ở trong ti ̀nh tra ṇ g căng thă ̉ng, đố i đầ u,
nguy cơ bù ng nổ chiế n tranh thế giớ i

D. Cá c nướ c phả i chi mộ t khố i lượ ng khổng lồ về tiề n
củ a và sứ c người để sả n xuấ t cá c loạ i vũ khí hủ y
diệ t

Câu 16. Từ 1960 – 1973, kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển chậm. B. Phát triển nhanh. C. Phát triển thần kì. D. Không phát triển.

Câu 17. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Mĩ

đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản
Câu 18. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực quân sự. B. Lĩnh vực sản xuất quân dụng.
C. Lĩnh vực sản xuất dân dụng D. Lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng
Câu 19. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70
của thế kỉ XX là:
A. Trở lại xâm chiếm các thuộc địa cũ.
B. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Nước Đức tái thống nhất vào ngày 3/10/1990.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
Câu 20. Từ năm 1973 - 1991, nguyên nhân chính khiến nền kinh tế các nước Tây
Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do: A. Sự cạnh tranh của Mĩ và
các nước công nghiệp mới.
B. Sự cạnh tranh của Mĩ và Nhật Bản.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973.
D. Sự cạnh tranh của Mĩ và tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
năm 1973.
Câu 21. Nét nổi bật của tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản trong thập kỉ 90 là:
A. Kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định.
B. Kinh tế suy thoái, chính trị ổn định.
C. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định.
D. Kinh tế phát triển, chính trị không ổn định.
Câu 22. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII –
XIX và Cách mạng khoa học – công nghệ thế kỉ XX là gì? A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con
người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 23. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần
thứ hai là gì?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
.
.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 24. Đâu là những hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa
học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Cách mạng khao học – kĩ thuật chế tạo vũ khí đặt nhân loại trước nguy cơ một cuộc
chiến tranh mới.
B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. nạn ô
nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
Câu 25. Biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hoá

A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế


B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của liên minh châu âu(EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mĩ và Nhật.
Câu 26. Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá

A. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO)


B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Khu vực thương mại tự do ASEAN ( AFTA )
D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu ( ASEM )
Câu 27. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của các nước nào?

A. Anh, Pháp, Đức, Nhật, Italia

B. Anh, Pháp, Nga, Nhật, Italia

C. Anh, Pháp, Bỉ, Nhật, Italia

D. Anh, Pháp, Cộng hòa liên bang Đức, Nhật, Italia Câu 28. Mặt hạn chế của xu thế

toàn cầu hoá là A. cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.


B, Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh. C. Thúc
đẩy sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Câu 29. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế quân sự

B. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển

C. Xu thế cạnh tranh để tồn tại D. Xu thế đối đầu giữa các nước lớn.

Câu 30. Cuộ c chiế n tranh lạ nh kê ́t thú c đá nh dấ u bằ ng sự kiệ n?

A. Hiệ p ướ c về ha ̣n chế hệ thô ́ng phòng chống tên lử a (ABM )
năm1972

B. Đị nh ướ c Henxinki năm 1975

C. Hiệ p đị nh về mộ t giả i phá p toà n diệ n cho vấ n đề
Campuchia (10/1991 )

D. Cuộ c gặ p không chí nh thứ c giữ a Busơ và Goocbachố p tạ i đa
o Manta (12/1989).
Câu 31. Đồng tiền chung của Liên minh châu Âu là

A. Đôla. B. Euro. C. Yên. D. Bảng.

Câu 32. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Tổ

chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

C. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 33. Mụ c tiêu củ a Chiế n tranh lạ nh là gì
A. Mĩ và cá c nướ c đế quố c thự c hiệ n chí nh sá ch thù đị ch, chố ng Liên Xô và
cá c nướ c xã hộ i chủ nghĩ a
B. Mĩ lôi ké o cá c nướ c Đồ ng minh củ a mì nh chố ng Liên Xô
C. Chố ng lạ i sự ả nh hưở ng củ a Liên Xô
D. Phá hoạ i phong trà o cá ch mạ ng thếgiớ i
Câu 34. Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản gặp phải khó khăn nào
mà các nước tư bản Đồng Minh không gặp phải?
A. Là nước bại trận trong chiến tranh và bị chiến tranh tàn phá nặng nề
B. Bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc địa và nhận viện trợ của Mĩ với hình
thức vay nợ
C. Thiếu vốn gay gắt và thiếu lượng thực thực phẩm
D. Là nước gánh chịu hậu quả nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 35. Trong các nguyên nhân sau đây, đâu là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát
triển kinh tế của Tây Âu, Mĩ, Nhật Bản ? A. Yếu tố con người, tự lực tự cường
phấn đấu vươn lên
B. Áp dụng thành tựu cách mạng KHKT vào sản xuất tăng năng suất hạ giá thành
sản phẩm
C. Chi phí cho quốc phòng thấp
D. Đất nước không bị chiến tranh tàn phá và được bồi thường chiến phí
Câu 36. Từ năm 1945 đến năm 1950, chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản
đối với Mĩ có điểm nào giống nhau?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và phụ thuộc vào Mĩ
B. Vẫn tiếp tục liên minh với Mĩ nhưng tìm cách mở rộng quan hệ đối ngoại
C. Đưa ra chính sách đối ngoại mới, mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế
giới
D. Tây Âu – Mĩ- Nhật Bản trở thành những đối trọng có quan hệ hợp tác song
phương
Câu 37. Đâu là nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật Bản
nhanh chóng được phục hồi và phát triển?
A. Các công ty Nhật Bản năng động có tầm nhìn xa
B. Con người Nhật Bản tự lực tự cường
C. Tận dụng các nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế
D. Chi phí cho quốc phòng ở Nhật Bản thấp
Câu 38. Những nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học - kĩ
thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập. B. Những đòi hỏi của cuộc sống.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
Câu 39. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ chống
Liên Xô và các nước XHCN
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc Hội Mĩ (3-1947)
B. Mĩ thông qua Kế hoạch Macsan (6-1947) viện trợ 17 tỉ USD cho Tây Âu
C. Mĩ thành lập khối NATO (1949) ở Tây Âu
D. Mĩ kí với Cannada và 33 nước châu Âu Định nước Henxinki (1975)
Câu 40. Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là:
A. Xu thế toàn cầu hóa

B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư

C. Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ

D. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử

Câu 41. Tại sao Mỹ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa? A.Vì
Mỹ muốn trở thành bá chủ trên thế giới.
B. Vì Mỹ muốn ngăn cản chủ nghĩa xã hội phát triển.
C. Vì Mỹ muốn tự do đàn áp phong trào công nhân.
D. Vì Mỹ muốn gây chiến tranh để buôn bán vũ khí.
Câu 42. Sau “Chiến tranh lạnh”, dưới tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật
các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc:
A. lấy quân sự làm trọng điểm B. lấy chính trị làm trọng điểm
C.lấy kinh tế làm trọng điểm D. lấy văn hóa giáo dục làm trọng điểm
Câu 43. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là
gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc B. Tiến hành “Chiến tranh tổng lực”
C. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ
Câu 44. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực
lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 45. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành A.
trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới..
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 46. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì sự
tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 47. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là
gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc B. Tiến hành “Chiến tranh tổng lực”
C. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ
Câu 48. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực
lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 49. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành A.
trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới..
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 50. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì sự tồn
tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực
Câu 51. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 52. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập.
Câu 53. Sự kiện nào đánh dấu mở đầu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácxava

B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta

C. Thông điệp của tổng thống Truman D. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”

Câu 54. Sau chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là: A. Tiêu

diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á,Phi, Mĩ La-tinh.
C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Làm bá chủ toàn thế giới.
Câu 55. Để đẩy nhanh sự phát triển của khoa học kĩ thuật Nhật Bản đã thực hiện
chính sách nào mà các nước khác ít thấy thực hiện?
A. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật
B. Tìm cách mua các bằng phát minh sáng chế
C. Cử học sinh giỏi đi du học ở các nước có trình độ KHKT hiện đại
D. Ưu tiên cho việc nghiên cứu các phát minh khoa học kĩ thuật.
Câu 56. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là

A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 57. Xu thế toàn cầu hoá trên

thế giới là hệ quả của A. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 58. Nhân tố chủ quan hàng đầu đưa đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản là:

A. Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, tiết kiệm của người Nhật Bản

B. Trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật

C.Sự năng động và tầm nhìn xa của các công ty Nhật

D. Ứng dụng thành công các thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất

Câu 59. Khó khăn lớn nhất của Nhật trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước
công nghiệp mới là:

A. Nhật không tự túc được hoàn toàn lương thực, thực phẩm

B. Nền công nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu

C. Kinh phí dự phòng thiên tai quá lớn ảnh hưởng đến vốn đầu tư

D. Nhật không có quân đội thường trực


Câu 60. Tháng 12 - 1989, diễn ra sự kiện gì trong chính sách đối ngoại giữa Mĩ và
Liên Xô:
A. Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước Xô - Mĩ để chấm dứt chạy đua vụ trang.
B. Mĩ và Liên Xô hợp tác với nhau để chống lại Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào lãnh thổ của nhau.
D.Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 61. Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hòa hoãn Đông – Tây là
A. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liêng bang Đức đã ký Hiệp định về những
cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai nước Triều Tiên được ký kết.
C. Việt Nam bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 62. Tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi
bật là
A. quan hệ quốc tế chỉ giới hạn trong khuôn khổ từng khu vực, từng châu lục.
B. quan hệ quốc tế bị chi phối bởi cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai cực Xô –
Mĩ.
C. quan hệ quốc tế bị gián đoạn do các cuộc xung đột tôn giáo và sắc tộc.
D. quan hệ quốc tế rất đa dạng và phức tạp.
Câu 63. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay
với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII-XIX là
A. mọi phát minh kỹ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. mọi phát minh về kỹ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh về kỹ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 64. Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” và các cuộc chiến tranh thế
giới đã qua
A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh luôn làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự
nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ. D. Chiến
tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
Câu 65. Trong khoản g hai thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất
hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào:
A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 66. Đặc điểm nổi bậc nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới là gì:
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra
nhiều cuộc suy thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 67. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hai đảng nào thay nhau cầm quyền ở Mĩ:
A. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng hòa và Đảng Bảo thủ.
C. Đảng Xã hội và Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
Câu 68. Trong chiến lược toàn cầu của mình, Mĩ đã làm gì đối với các nước đồng
minh:
A. Ngăn chặn sự cạnh tranh của các nước đồng minh không cho vượt qua
Mĩ.
B. Đàn áp các nước đồng minh để độc quyền.
C. Chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Cạnh tranh quyết liệt đối với các nước đồng minh.
Câu 69. Vào thập niên 90, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm
mục đích gì:
A. Làm công cụ để thống trị các nước khác.
B Làm bình phong để xâm lược các nước khác.
C. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
D. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.
Câu 70. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy kinh tế các nước
Tây Âu phát triển:
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Sự nổ lực bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong nước và ngoài
nước.
Câu 71. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên
nhân cơ bản nào:
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều
Tiên và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Len lách” xâm nhập thị trường các nước.
Câu 72. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu”
của Mĩ?
A. Sử dụng những khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước khác
B. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc
tế
D. Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ Câu 73.
Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ, Nhật,
các nước Tây Âu có một nguyên nhân chung là:
A. Biết áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành
sản phẩm
B. Biết lợi dụng chiến tranh để làm giàu, bán vũ khí, thu lợi nhuận
C. Biết tận dụng các tốt các yếu tố bên ngoài
D. Có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ cao
Câu 74. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế diễn ra:
A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô
B. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt
D. Sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta
Câu 75. Tổ chức Hiệp ước Warszawa được thành lập với mục tiêu gì?
A. Tăng cường liên minh hợp tác kinh tế iữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu
Âu
B. Tăng cường liên minh phòng thủ về quân sự và chính trịgiữa các nước xã hội
chủ nghĩa ở châu Âu
C. Tăng cường liên minh phòng thủ về quân sự và kinh tế giữa các nước xã hội
chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Tăng cường liên minh phòng thủ về quân sự và chính trịgiữa các nước xã hội
chủ nghĩa ở châu Á.
Câu 76. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là nước nào
trong hệ thống tư bản chủ nghĩa?
A. Anh B. Nhật C. Mĩ D. Liên Xô
Câu 77. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 78. . Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại lợi thế lớn nhất nào cho nước Mĩ

A. Các nước tư bản châu Âu và Liên Xô trở thành con nợ của Mĩ

B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện
quân sự

C. Mĩ kêu gọi các nhà bác học trên thế giới đến Mĩ làm việc

D. Mĩ không bị thiệt hại sau chiến tranh nên có đà phát triển nhanh, vượt xa các cường
quốc tư bản khác

Câu 79. . Hành động nào của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc “Chiến tranh lạnh”
của Mĩ

A. Tham gia khối quân sự NATO

B. Đàn áp phong trào công nhân trong nước

C. Tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi và châu Á

D. Liên minh chặt chẽ kinh tế với Mĩ

Câu 80. Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973 về cuộc
“Chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới

B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của các thuộc địa
.

You might also like