Professional Documents
Culture Documents
Tuan 7 AnhXaTuyenTinh
Tuan 7 AnhXaTuyenTinh
Định nghĩa 1
Ánh xạ f : U Ñ V từ không gian véc tơ U đến không gian véc tơ V được
gọi là ánh xạ tuyến tính nếu thỏa mãn hai tính chất sau với mọi u, v P U
và với mọi k P : R
i. f pku q kf pu q
ii. f pu v q f pu q f p v q.
Nếu V U thì f được gọi là phép biến đổi tuyến tính của không gian véc
tơ V .
Câu hỏi: Ánh xạ f : U Ñ V từ không gian véc tơ U đến không gian véc
tơ V khi nào không là ánh xạ tuyến tính?
Ví dụ 1
f2 pp px q c0 c1 x cn x n q xp px q c0 x c1 x 2 cn x n 1
.
Ví dụ 2
Kiểm tra xem các ánh xạ sau có phải ánh xạ tuyến tính không. Giải thích?
1 f1 : R2 Ñ R2, f1px1, x2q px1 2x2, x2 1q.
2 f2 : Mn Ñ R, f2 pAq det A, với mọi A P Mn .
3 Cho U C 1 p8, 8q là không gian véc tơ các hàm có đạo hàm cấp
1 liên tục trên p8, 8q, và V F p8, 8q là không gian véc tơ các
hàm thực trên p8, 8q.
D : U Ñ V , D pf px qq f 1 px q.
4 Cho U C p8, 8q là không gian véc tơ các hàm liên tục trên
p8, 8q, và V C 1p8, 8q là không gian véc tơ các hàm có đạo
hàm cấp 1 liên tục trên p8, 8q.
³x
g : U Ñ V , g pf q f pt qdt với mọi f f px q P V .
0
Mệnh đề 2
Cho f : U ÑV là ánh xạ tuyến tính, thì:
a. f pk1 v1 k2 v2 q k1 f pv1 q k2 f pv2 q với mọi v1 , v2 P U và k1, k2 P R.
Tổng quát hơn:
f pk1 v1 k2 v2 kr vr q k1 f pv1 q k2 f pv2 q kr f pvr q.
b. f p0U q 0V .
Nhận xét: Nếu ánh xạ f từ không gian véc tơ U sang không gian véc tơ
V có f p0U q 0V thì f không phải là ánh xạ tuyến tính.
R R
Ví dụ: Ánh xạ f : 3 Ñ 2 cho bởi f px, y , z q px 2y , y 3x 1q
không phải là ánh xạ tuyến tính vì f p0, 0, 0q p0, 1q p0, 0q.
Mệnh đề 3
Cho f : U ÑV là ánh xạ tuyến tính và hệ véc tơ u1 , u2 , . . . , un thuộc U.
Khi đó:
a. Nếu hệ véc tơ u1 , u2 , . . . , un phụ thuộc tuyến tính thì hệ
f pu1 q, f pu2 q, . . . , f pun q cũng phụ thuộc tuyến tính.
b. Nếu hệ véc tơ f pu1 q, f pu2 q, . . . , f pun q độc lập tuyến tính thì hệ
u1 , u2 , . . . , un cũng độc lập tuyến tính.
Định lí 4
Cho te1 , e2 , . . . , en u là cơ sở của không gian véc tơ U và v1 , v2 , . . . , vn
thuộc không gian véc tơ V. Khi đó tồn tại duy nhất một ánh xạ tuyến tính
f từ U sang V sao cho f pei q vi , @i 1, n.
Với mỗi u bất kỳ thuộc U, tồn tại duy nhất bộ số px1 , x2 , . . . , xn q sao cho
u x1 e1 x2 e2 xn en khi đó f pu q x1 v1 x2 v2 xn vn .
Dễ dàng chứng minh được f là ánh xạ tuyến tính và có duy nhất ánh xạ
tuyến tính f thỏa mãn điều kiện (1).
Ví dụ
Định lí 5
Cho U, V , W là các không gian véc tơ và f : U Ñ V , g : V Ñ W là các
ánh xạ tuyến tính. Khi đó ánh xạ hợp thành g f : U Ñ W cũng là ánh
xạ tuyến tính.
Ánh xạ ngược
Mệnh đề 6
Cho U, V là các không gian véc tơ, f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính và f
là song ánh. Khi đó ánh xạ ngược f 1 : V Ñ U cũng là ánh xạ tuyến tính.
Ánh xạ ngược
Mệnh đề 7
R R
Cho A là ma trận khả nghịch cấp n và f : n Ñ n là ánh xạ tuyến tính
cho bởi f px q Ax. Khi đó ánh xạ ngược f 1 xác định bởi công thức
R
f 1 px q A1 x (x là véc tơ trong n ứng với ma trận cột).
Định nghĩa 8
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính, khi đó:
1 Tập hợp f pU q tf pu q|u P U u V được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký
hiệu Impf q.
2 Tập hợp f 1 pt0uq tu P U |f pu q 0u U được gọi là nhân của ánh
xạ f và ký hiệu Kerpf q.
Tính chất của ảnh và hạt nhân của ánh xạ tuyến tính
Mệnh đề 9
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính, khi đó Kerpf q, Impf q tương ứng là
không gian véc tơ con của U và V .
f : R3 Ñ R2, f px, y , z q px y, x 2y 3z q
Mệnh đề 10
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính và te1 , e2 , . . . , en u là cơ sở của U. Khi
đó: Impf q SpanpS q với S tf pe1 q, f pe2 q, . . . , f pen qu. Như vậy cơ sở của
Impf q là một hệ véc tơ độc lập tuyến tính tối đại của S.
Nhận xét: Có thể dùng thuật toán tìm hạng của hệ véc tơ để tìm cơ sở
của Impf q.
f : R3 Ñ P3, f pa, b, c q c ax bx 3
f : R3 Ñ R3, f px, y , z q px y , y z, z x q
Định nghĩa 11
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính. Nếu ảnh của f là không gian véc tơ
có chiều hữu hạn thì chiều của nó được gọi là hạng của f , ký hiệu rankpf q,
tức là
rankpf q : dimpImpf qq.
Định lí 12
Cho f : U ÑV 8, khi đó
là ánh xạ tuyến tính và dim U
dimpImpTA qq dimpKerpTA qq n.
Ví dụ
Tìm rank pf q bằng 2 cách, biết f là ánh xạ tuyến tính từ R4 sang R4 cho
bởi:
f px, y , z, t q px y z, y z t, z t x, t x yq
Định nghĩa 13
Cho f : U ÑV là ánh xạ tuyến tính.
1 f được gọi là đơn cấu nếu f là đơn ánh.
2 f được gọi là toàn cấu nếu f là toàn ánh.
3 f được gọi là đẳng cấu nếu f vừa là đơn cấu vừa là toàn cấu. Khi đó
người ta còn nói U và V đẳng cấu tuyến tính với nhau.
Mệnh đề 14
Cho f : U ÑV là ánh xạ tuyến tính. Khi đó:
a. f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerpf q t0u.
b. f là toàn cấu khi và chỉ khi Impf q V .
Ví dụ: Ánh xạ tuyến tính nào sau đây là đơn cấu, toàn cấu, đẳng cấu:
a. D : P3 Ñ P2, D pf px qq f 1px q
b. F : M2 ÑR 2, Fp
a b
c d
q pa d, b cq
Mệnh đề 15
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính giữa các không gian véc tơ hữu hạn
chiều. Khi đó:
1 Nếu dimpU q dimpV q thì f không là toàn cấu.
2 Nếu dimpU q ¡ dimpV q thì f không là đơn cấu.
Chứng minh:
Áp dụng đẳng thức dimpU q dimpImpf qq dimpKer pf qq (1) ta có:
1 Nếu dimpU q dimpV q mà dimpImpf qq ¤ dimpU q (suy ra từ (1)) nên
dimpImpf qq dimpV q suy ra Impf q V do đó f không là toàn cấu.
2 Nếu dimpU q ¡ dimpV q mà dimpV q ¥ dimpImpf qq nên
dimpU q ¡ dimpImpf qq, từ (1) suy ra dimpKer pf qq ¡ 0 do đó
Ker pf q t0u, tức là f không là đơn cấu.
VII: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Ngày 1 tháng 12 năm 2022 26 / 44
Ảnh, nhân và đẳng cấu tuyến tính Đẳng cấu tuyến tính
Định lí 16
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính và dim U dim V n 8. Khi
đó các khẳng định sau là tương đương:
1 f là đơn cấu.
2 Kerpf q t0u.
3 Impf q V .
4 f là toàn cấu.
5 f là đẳng cấu.
Ví dụ
Kiểm tra tính chất đơn cấu, toàn cấu của các ánh xạ tuyến tính sau:
1 T1 : P3Ñ R4, T1pa bx cx 2
dx 3 q pa, b, c, d q.
T2 : M22 Ñ R4 , T2 p q pa, b, c, d q.
2
a b
c d
R
Từ đó suy ra ba không gian véc tơ P3 , 4 và M22 là đẳng cấu tuyến
tính với nhau.
3 T3 : Pn Ñ Pn 1, T3 pp px qq xp px q.
Định lí 17
Hai không gian véc tơ n chiều bất kỳ trên trường số thực R đều đẳng cấu
với nhau.
Chứng minh: Giả sử u1 , u2 , . . . , un là cơ sở của không gian véc tơ U và
e1 , e2 , . . . , en là cơ sở của V . Ta xây dựng ánh xạ f : U Ñ V như sau:
Với mỗi α P U tồn tại duy nhất bộ px1 , x2 , . . . , xn q sao cho
α x1 u1 x2 u2 xn un
khi đó f pαq x1 e1 x2 e2 xn en .
Dễ thấy f là ánh xạ tuyến tính, mặt khác, nếu f pαq 0 thì
x1 x2 . . . xn , tức là α 0 do đó f là đơn cấu mà
dimpU q dimpV q n nên f là đẳng cấu.
Định lí 18
Hai không gian véc tơ hữu hạn chiều đẳng cấu khi và chỉ khi chúng có
cùng số chiều.
Định lí 18
Hai không gian véc tơ hữu hạn chiều đẳng cấu khi và chỉ khi chúng có
cùng số chiều.
Định lí 18
Hai không gian véc tơ hữu hạn chiều đẳng cấu khi và chỉ khi chúng có
cùng số chiều.
Định nghĩa 19
Ma trận
A rc1 , c2 , . . . , cn s
tức là
a11 a12 ... a1n
a21 a22 a2n
A
...
. . . . . . ... ...
am1 am2 ... amn
được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính T : U ÝÑ V đối với cơ sở B
của U và cơ sở B 1 của V , ký hiệu A rT sB ,B . 1
Ví dụ
Tìm ma trận của các ánh xạ tuyến tính sau đối với các cơ sở B và B 1 .
1 T1 : P1 Ñ P2, T1pppx qq xppx q, B t1, x u, B 1 t1, x, x 2u.
2 T2 : R2 Ñ R3 , T2 px1 , x2 q px2 , 5x1 13x2 , 7x1 16x2 q
Mệnh đề 20
Cho f : U Ñ V là ánh xạ tuyến tính, A là ma trận của f đối với cơ sở
B tu1 , u2 , . . . , um u của U và B 1 tv1 , v2 , . . . , vn u của V. Khi đó, với
mọi α P U nếu x(véc tơ cột) là tọa độ của α đối với cơ sở B trong U thì
A.x là tọa độ của f pαq đối với cơ sở B 1 trong V . Tức là:
f pα q B1
A.pαqB (1)
Ngược lại, nếu (1) đúng với mọi α P U thì A là ma trận của ánh xạ tuyến
tính đối với cơ sở B của U và cơ sở B 1 của V .
Chứng minh: Phần đảo suy ra trực tiếp khi lấy α lần lượt là
u1 , u2 , . . . , um .
Ví dụ
Định lí 21
Cho T : V Ñ V là phép biến đổi tuyến tính của không gian véc tơ hữu
hạn chiều V , B và B 1 là hai cơ sở của V . Khi đó:
rT sB P 1rT sB P
1
Ở đó P PB ÑB và P 1 PB ÑB .
1 1
Nhận xét: Định lý trên cho ta mối quan hệ giữa 2 ma trận của cùng một
ánh xạ tuyến tính đối với 2 cơ sở khác nhau.
Chứng minh:
Chứng minh: Lấy α P V bất kỳ, gọi x pαqB là tọa độ của α đối với cơ
1
từ đó suy ra:
rT sB A P 1rT sB P.
1
Ví dụ
Cho phép biến đổi tuyến tính f trên R2 xác định bởi:
f px, y q px y, x 2y q.
1 Tìm ma trận của f đối với cơ sở chính tắc trong R2 (cơ sở B).
2 Cho cở sở B 1 tu1 , u2 u với u1 p1, 1q, u2 p1, 1q, tìm ma trận
chuyển từ B’ sang B.
3 Tìm ma trận của f đối với cơ sở B’ bằng 2 cách.(cách 1 dùng định
nghĩa, cách 2 dùng kết quả của định lý trên).