You are on page 1of 20

Ngữ pháp TOEIC

Danh từ ( Noun )
Danh từ (Noun), thường được viết tắt là “n”, là những từ dùng để chỉ
người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm,…
Ví dụ:
Mother / house / air
Những từ chỉ người hoặc sự vật như mother(mẹ), house(nhà) và
air( không khí ) được gọi là danh từ.
.Danh từ thường kết thúc bằng đuôi:

B. Có mấy loại danh từ?


Danh từ đếm được:
Những danh từ chỉ các đối tượng có thể đếm được như DESK,
TEACHER, được gọi là danh từ đếm được. Cụ thể là những danh từ chỉ
người, sự vật nói chung, tất cả đều là danh từ đếm được. Trước danh từ
đếm được, thường sẽ có mạo từ a/an. Và đuôi e/es sẽ là danh từ đếm
được số nhiều.
Ví dụ:
They / are / designers. (Họ là các nhà thiết kế)
Patrick/ bought / a camera / recently. (Patrick đã mua một chiếc máy ảnh
gần đây )
Documents / covered / the desk. (Những tập tài liệu trải khắp trên bàn )
Danh từ không đếm được:
Những danh từ chỉ đối tượng không đếm được số lượng. Cụ thể như tên
riêng của người hoặc địa danh, những vật không có hình dạng cụ thể,
những khái niệm trừu tượng. Điển hình như: Korea, New York, water,
air, coffee, beauty….
Ví dụ: Alan / comes from / Canada. (Alan đến từ Canada)
C. Phân biệt danh từ đếm được số ít và số nhiều như thế nào?
Khi nói về một người, một con vật, một địa điểm hoặc một sự vật nào
đó, ta dùng danh từ đếm được số ít.
Ví dụ về danh từ số ít:
A baby (một em bé), an apple (một quả táo), a ball (một quả bóng),…
Khi nói về hai hay nhiều người, nhiều con vật, nhiều địa điểm hoặc
nhiều sự vật nào đó, ta dùng danh từ số nhiều. Khi đó danh từ được kết
thúc bằng “ s “.
Ví dụ về danh từ số nhiều:
Mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), linguistics
(ngôn ngữ học), athletics (điền kinh),…Tuy nhiên, phụ thuộc vào âm
cuối của từ mà cách thành lập danh từ số nhiều sẽ có sự khác nhau.
Nhiều danh từ nhìn giống danh từ không đếm được nhưng thực chất
là danh từ đếm được và ngược lại:
D. Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được.
Nhiều danh từ nhìn giống danh từ không đếm được nhưng thực chất là
danh từ đếm được và ngược lại:

2. VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ


A. Vị trí danh từ.
Danh từ có thể đứng ở vị trí chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Vị trí chủ ngữ:
The location / is ideal / for the office. (Vị trí đó rất lý tưởng cho văn
phòng )
Vị trí tân ngữ: We / had / a discussion / about / the new (Chúng tôi đã có
một cuộc trao đổi về tin tức đó)
Vị trí bổ ngữ:
Mr. Manning / is / a journalist. (Ông Manning là một nhà báo )
Danh từ có thể đứng sau mạo từ, tính từ sở hữu hoặc tính từ.
Sau mạo từ:
Mr Cooper / is / the host / of today’s event. ( the: mạo từ ) (Ông Cooper
là người dẫn dắt sự kiện hôm nay. )
Sau tính từ sở hữu:
She / accepted / my advice. ( my: tính từ sở hữu ) (Cô ấy đã nhận lời
khuyên của tôi )
Sau tính từ: Our firm / underwent / remarkable changes. ( remarkable :
tính từ ) (Công ty của chúng tôi đã trải qua những thay đổi đáng chú ý )
B. Những từ loại không thể đứng ở vị trí danh từ.
Động từ và tính từ không thể đứng ở vị trí bắt buộc phải là danh từ.
We / got / a positive (respond, response) / from customes.
( Chúng tôi đã nhận được một phản hồi tích cực từ khách hàng )
=> Phải có một danh từ xuất hiện sau tính từ positive và đóng vai trò
làm tân ngữ cho động từ got. Động từ không thể đứng ở vị trí của danh
từ.
The ( informative, information) / about this program / is / helpful.
( Thông tin về chương trình này rất hữu ích)
=> Phải có một danh từ xuất hiện sau mạo từ the và đóng vai trò là chủ
ngữ trong câu. Tính từ không thể đứng ở vị trí của danh từ.
ROUND 1:
1. Our company strengthened ( security, secure ) by hiring more
guards.
2. The ( Grow, growth ) of the information technology market was
larger than expected.
3. Oil companies earned a ( profit, profitable ) during the last quarter
4. There will be a ( technician, technical ) to repair the faulty
equipment.
5. Thomas has to show his (identify, identification) to enter the
laboratory.
6. The movie drew widespread (criticism, criticize).
7. Diana obtained (access, accesses) to the classified files.
8. The supplier offers many different types of ( equipments,
equipment).
9. Mr. Anderson received some (advice, advices) from his coworkers.
10. Jennifer will stay in Hong Kong for ( a month, month) to hire
more engineers.
11. He reported his missing (luggages, luggage) to an airline
official.
12. The store will provide (discount, discounts) on selected items
starting next week.
ROUND 2:
The company needs a …….. of recent comments from its product users.
(A) summarize
(B) summary
(C) summarizes
(D) summarized
He immediately ……. the ideas submitted by the committee.
(A) rejected
(B) rejecting
(C) rejection
(D) to reject
The loan application was given final………..by the bank.
(A) approved
(B) approving
(C) approve
(D) approval
As soon as an …….. of the budget is completed, the report will be
reviewed by the board of directors.
(A) evaluation
(B) evaluate
(C) evaluative
(D) evaluating
The researchers must check the……… of the recently published study.
(A) refer
(B) referenced
(C) referential
(D) references
The director has asked us to send monthly ………. to Ms. Shriver in the
finance department
(A) statements
(B) statement
(C) states
(D) state
Customers who signed up for a free trial should make a request for
necessary…..
(A) informed
(B) information
(C) inform
(D) informations
……………of the labor union met with management to discuss the
contract for the next year.
(A) Represent
(B) Representing
(C) Representative
(D) Representatives
ĐÁP ÁN:
ROUND 1:
1. security 2. growth 3. profit 4. technician 5. identification 6.
criticism
7. access 8. equipment 9. advice 10. a month 11. Luggage
12. discounts
ROUND 2:
1. summary ( B ) 2. rejected ( A ) 3. approval ( D ) 4. evaluation ( A
)
5. references (D ) 6. statements (A) 7. information (B) 8.
Representatives (D)
Tính từ – Định nghĩa
Tính từ (adjective) là những từ được sử dụng để chỉ, miêu tả đặc tính,
đặc điểm, tính chất của con người, sự vật và những hiện tượng, sự việc
xung quanh. Chúng thường được viết tắt là “adj”. Tính từ có vai trò bổ
nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
– This girl is so beautiful. (Cô bé đó thật xinh đẹp)
– The weather is hot today. (Thời tiết hôm nay thật nóng nực)
– The Delta variant is dangerous. (Biến thể Delta rất nguy hiểm)
Tính từ – Vị trí
Tính từ đứng trước danh từ
– Trong tiếng anh, dạng thường thấy và phổ biến nhất là tính từ đứng
trước danh từ. Lúc này, tính từ có vai trò bổ trợ, bổ sung ý nghĩa cho
danh từ; giúp cho danh từ được miêu tả một cách chi tiết, cụ thể hơn.
Qua đó, nhằm cung cấp thêm thông tin cho người đọc, người nghe.
Ví dụ: a difficult exercise (một bài tập khó)
– Đặc biệt, trong trường hợp có từ hai tính từ trở lên đứng trước một
danh từ, thì các tính từ đó sẽ được sắp xếp theo trật tự sau:
Option (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Quality (chất lượng) – Age (tuổi/độ
cũ mới) – Shape (hình dạng)- Color (màu sắc) – Participle Forms (thì
hoàn thành) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ)- Material (chất liệu) –
Type (loại) – Purpose (mục đích)
Ví dụ: An interesting old Japanese book (Một cuốn sách Nhật cũ thú vị)
Ở đây, tính từ “interesting” là Opinion; “old” thuộc Age; “Japanese
thuộc Origin nên có trật tự sắp xếp trên.
Lưu ý: Trong tiếng anh có một số tính từ không thể đứng trước danh từ:
alone, alike, awake, alive, ashamed, alight, fine, ill, glad, poorly, aware,
unwell,…
Tính từ đứng sau động từ
Trong câu tiếng anh, tính từ cũng thường đứng sau một động từ: động từ
tobe, become, seem, look, feel, appear, taste, sound, smell
Ví dụ: She becomes happy after reading the letter. (Cô ấy trở nên vui vẻ
sau khi đọc lá thư)
Tính từ đứng sau danh từ
Bên cạnh đứng trước danh từ thì đối với một vài danh từ đặc biệt, tính từ
sẽ đứng ở phía sau để bổ nghĩa cho danh từ đó.
– Tính từ đứng sau đại từ bất định: Something, anything, nothing,
someone, anyone,…
Ví dụ: There is nothing funny about her story. (Không có gì vui về câu
chuyện của cô ấy)
– Trong cụm từ đo lường
Ví dụ: The road is 40 kms long. (Con đường dài 40km)
Lúc này, tính từ “long” đứng sau danh từ kms
Bài tập vận dụng
Câu 1: The new NAS data collection system is ____ and provides easy
access to frequently used files.
(A) innovation
(B) innovatively
(C) innovative
(D) innovate
Câu 2: Since print advertising is often too _____ many small business
owners choose online advertising.
(A) expensive
(B) expensively
(C) expense
(D) expenses
Câu 3: _______ neighborhood resident is aware of the city’s new
recycling program.
(A) Every
(B) Much
(C) Many
(D) All
Câu 4: Expert International Solutions is a ______ company in India that
provides customized IT solutions.
(A) leader
(B) leading
(C) led
(D) leads
Câu 5: The Buo Corporation plans to invest a _____ amount of money to
upgrade its data center.
(A) considerate
(B) considerably
(C) considering
(D) considerable
Câu 6: Every tour package of the Grand Tour Company will be
conducted by our highly _____ tour guides.
(A) experiencing
(B) experience
(C) experienced
(D) experiences
Câu 7: The board of directors turned down the proposal to move the
head office because it would be too ______
(A) cost
(B) costs
(C) costed
(D) costly
Câu 8: We, at MED Supplies Ltd., strive to provide prompt and _____
services at all times.
(A) reliable
(B) reliant
(C) rely
(D) reliance
Câu 9: ______ Borras Marketing employees wishing to share ideas for
the upcoming event should e-mail Maria Lopez.
(A) Any
(B) Each
(C) Every
(D) Much
Câu 10: In order to get a refund for your _____ items, please return them
to the store along with your original receipt.
(A) defectively
(B) defective
(C) defect
(D) defects
https://drive.google.com/file/d/
1sL7JNlAe1UwniDMiGCalvmcFUQWquppZ/view
Cấu trúc so sánh là gì?
Cấu trúc so sánh được dùng khi muốn so sánh từ hai đối tượng trở lên
với nhau. Trong tiếng Anh, tùy vào từng tình huống so sánh mà ta có thể
sử dụng ba cấu trúc khác. nhau: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh
nhất.

Hình thức: So sánh bằng/ so sánh hơn/ so sánh nhất được thể hiện qua
tính từ hoặc trạng từ
Cấu trúc so sánh bằng
As + adj/ adv + as
Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng
để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất. Được
thành lập bằng cách thêm “AS” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.
Thể khẳng định: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
Thể phủ định: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
E.g:
Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi
không?)
Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy
nghĩ.
Not + so + adj/ adv + as
Trong câu phủ định “SO” có thể được dùng thay cho “AS”.
Công thức: S + to be/ V + not + so + adj/ adv + as + O
E.g:
Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng
con chó của tôi.)
I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)
Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được
diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”: S + to be + the same + (noun) +
as + noun/ pronoun.
E.g: The red book is as expensive as the white one = The red book is the
same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách
trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as
Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương
nhau.)
Lưu ý:
Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.
Less … than = not as/ so … as.
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times
as … as,…
Cấu trúc so sánh hơn
Nếu muốn so sánh hai hay nhiều đối tượng với nhau dựa trên một hay
một vài tiêu chí và trong đó có một bên nhỉnh hơn thì chúng ta sẽ sử
dụng phép so sánh hơn.
E.g:
My milkshake is better than yours. (Sữa lắc của tôi ngon hơn của bạn.)
We choose Tim because his proposal is more cost-efficient than Jerry’s.
(Chúng tôi chọn Tim vì đề xuất của cậu ấy tiết kiệm hơn là của Jerry.)
Cấu trúc so sánh hơn
So sánh hơn của tính từ ngắn: S1 + adj – er + than + S2
So sánh hơn của tính từ dài: S + more + adj + than + S2
E.g: He’s younger than me
Trạng từ nhấn mạnh trong so sánh hơn: Khi muốn nhấn mạnh ý
nghĩa “hơn cực kỳ nhiều”, ta có thể thêm các từ như “much/farleven”
vào phía trước từ so sánh hơn. Cụ thể:
much/far/even/still/a lot + so sánh hơn – hơn rất nhiều
significantly / considerably + so sánh hơn – hơn đáng kể
E.g: Seoul is (much /very) larger than Busan. Seoul lớn hơn Busan rất
nhiều.
Các cụm từ cố định có sử dụng cấu trúc so sánh hơn:
more than – nhiều hơn so với
no longer – không còn … nữa
no later than – không muộn hơn, trước
than ever – hơn so với một lúc nào đó
Câu trúc so sánh nhất
Khi so sánh từ ba đối tượng trở lên và có một đối tượng vượt trội hơn so
với các đối tượng còn lại, ta dùng cấu trúc so sánh nhất. Trong trường
hợp chỉ có hai đối tượng, ta không thể dùng so sánh nhất.
Cấu trúc so sánh nhất
Tính từ ngắn: To be + the + tính từ ngắn – est
Tính từ dài: To be + the + most + tính từ dài
E.g:
Of all the Korean cities, Seoul is the largest. (Trong tất cả các thành
phố của Hàn Quốc, Seoul là thành phố lớn nhất.)
Seoul is the largest city in Korea. (Seoul là thành phố lớn nhất ở Hàn
Quốc.)
Seoul is the largest city that I’ve ever visited. (Seoul là thành phố lớn
nhất mà tôi đã từng ghé thăm.)
Các cụm từ cố định sử dụng so sánh nhất:
one of the + so sánh nhất + danh từ số nhiều: một trong những …. nhất
E.g: Seoul is one of the largest cities in the world. (Seoul là một trong
những thành phố lớn nhất thế giới.)
the + số thứ tự + so sánh nhất: thứ mấy
E.g: Busan is the second largest city in Korea. (Busan là thành phố lớn
thứ hai ở Hàn Quốc.)

THỂ BỊ ĐỘNG (Passive Voice)


Thể bị động (Passive Voice) là một trong những dạng ngữ pháp cần phải
nhớ để hoàn thành tốt bài thi Toeic. Để có thể nắm chắc phần ngữ pháp
này, các bạn cần phải có 1 nguồn tài liệu uy tín, dể hiểu. Vì vậy, Anh lê
đã tổng hợp tài liệu “Thế bị động” bao gồm các khái niệm, cách dùng,
bài tập thực hành về câu bị động. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho
quá trình ôn tập của các bạn.
I. Khái niệm:
Thể chủ động và bị động là một nhóm từ đứng liền sau chủ ngữ để diễn
tả hành động của nó. Khi biến đổi một câu chủ động sang câu bị động,
tần ngữ của câu chủ động sẽ chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Hình thức cơ bản của động từ trong câu bị động: [be] + V3/ed.
Thể chủ động: Andy painted the wall. (Andy đã xem bức tường) –
Andy: chủ ngữ của câu chủ động, tác nhân gây ra hành động “sơn”
Thể bị động: The wall was painted by Andy. (Bức tường đã được sơn
bởi Andy) – The wall: chủ ngữ của câu bị động, tác nhân hứng chịu
hành động “sơn”
II. Công thức các thì của thể bị động (Passive Voice):
Thì của động từ trong thể bị động được diễn đạt khác nhau tùy thuộc nó
là hiện tại, tương
III. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động:
Cách chuyển một câu sang thể bị động (Passive Voice) mà không thay
đổi ý nghĩa.:
Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.
Chuyển động từ chính của câu chủ động thành [be] + V3/ed (will be
revised) {chủ ngữ} của câu bị động.
Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành by + tân ngữ (by them) của câu
bị động.
Sau khi thực hiện ta sẽ có công thức của thể bị động: Subject + be +
V3/ed + (by + doer) + (…).
IV. Thể bị động (Passive Voice) theo hình thức câu:
1. Thể bị động (Passive Voice) với 3 thành phần:
Nếu bạn chuyển một câu gồm 3 thành phần theo hình thức chủ ngữ +
động từ tân ngữ sang câu bị động. tần ngữ của câu đó sẽ biến thành chủ
ngữ của câu bị động.
Câu chủ động: The vice director – inspected – the assembly line.
Câu bị động: The assembly line – was inspected – by the vice director.
2. Thể bị động (Passive Voice) với 4 thành phần:
Hình thức câu gồm chủ ngữ + động từ + tân ngữ gián tiếp – tản ngữ trực
tiếp có hai tân ngữ, do do chúng ta có thể thành lập hai câu bị động khác
nhau với nghĩa không đổi. Dưới đây là một số động từ mà theo sau là hai
tân ngữ như đã đề cập:
– give
– grant
– offer
– award
– show
– send
– buy
Câu chủ động: M&T Consulting gives clients legal advice.
Câu bị động với tân ngữ gián tiếp: chủ ngữ + [be] + V3/ed + tân ngữ
trực tiếp. Clients are given legal advice by M&T Consulting.
Câu bị động với tân ngữ trực tiếp: chủ ngữ + [be] + V3/ed + to + tân
ngữ gián tiếp. Legal advice is given to clients by M&T Consulting
3. Thể bị động (Passive Voice) đi kèm với tỉnh từ:
Nếu chúng ta chuyển một câu gồm 4 thành phần sang thể bị động (trong
dạng này sẽ có tính từ), tính từ sẽ đứng sau chủ ngữ và tiếp nối là động
từ chia bị động. Dưới đây là một số động từ dấu hiệu của câu bị động đi
kèm với tính từ:
– make
– call
– find
– leave
– keep
Câu chủ động: Customers consider our accounting software effective.
Câu bị động: Our accounting software was considered effective by
customers.
V. Thể bị động (Passive Voice) đi kèm các giới từ khác nhau:
Lưu ý rằng một số động từ sử dụng các giới từ khác thay vì “by” trong
câu bị động. Ngoài ra, cụm “by+ tân ngữ” có thể được lược bỏ khi nó
không thực sự cần thiết trong câu hoặc chủ ngữ chưa rõ ràng.
Thể bị động với giới từ at/by:
be frightened at/by (sợ hãi bởi)
be shocked at/by (sốc bởi)
be surprised at/by (ngạc nhiên bởi)
E.g: Shareholders are shocked at/by the recent fall in revenue.
Thể bị động với giới từ in:
be interested in (hứng thú với)
be engaged in (tham gia vào)
be involved in (liên quan đến)
be included in (được bao gồm)
E.g: Shareholders are shocked at/by the recent fall in revenue.

You might also like