Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ cương ôn 2021
ĐỀ cương ôn 2021
NHÓM 01+02:
Câu 1: Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có
lao động cụ thể?
SAI
Vì lao động cụ thể và lao động trừu tượng có ở tất cả mọi người lao động, không kể trình độ
thấp hay trình độ cao, bởi nó là 2 mặt của 1 quá trình lao động
Câu 2: Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng
SAI
Vì trong khi thực hiện lao động cụ thể thì người lao động đồng thời thực hiện lao động trừu
tượng, bởi nó là 2 mặt của 1 quá trình lao động nên không thể xảy ra trường hợp lao động cụ thể
thực hiện trước lao động trừu tượng được
Câu 3: Lao động trừu tượng vừa thể hiện tính chất tư nhân vừa thể hiện tính chất xã hội
SAI
Vì lao động trừu tượng là sự hao phí sức lao động, tạo ra giá trị của hàng hóa mang tính chất xã
hội và nó là điểm chung giống nhau của tất cả lao động trong xã hội
Còn lao động cụ thể thể hiện tính chất tư nhân (sx ở đâu, cái gì, công cụ nào….), thể hiện tính
riêng biệt của các lao động
Câu 4: Lao động cụ thể là cơ sở để các hàng hóa trao đổi cho nhau
SAI
Vì lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng , còn lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa và là
cơ sở để hàng hóa trao đổi với nhau
Câu 5: Lao động trừu tượng xác định thực thể của giá trị hàng hóa
ĐÚNG
Vì lao động trừu tượng là hao phí lao động của người sản xuất, tạo ra giá trị hàng hóa mà giá
trị hàng hóa là hao phí của những người sản xuất ra nó
1
lao động trừu tượng xác định thực thể của giá trị hàng hóa
Câu 6: giá cả của từng hàng hóa luôn luôn bằng với giá trị của nó
SAI
Vì giá cả phụ thuộc vào nhiều yếu tố như (cung,cầu,thị hiếu….) và có thể bằng, lớn hơn hoặc
nhỏ hơn giá trị hàng hóa tùy thuộc vào yếu tố thị trường tác động
Câu 7: giá trị của hàng hóa được tạo ra trong cả sản xuất và trao đổi
SAI
Vì giá trị hàng hóa là sự hao phí sức lao động của người tạo ra nó và chỉ được tạo ra trong quá
trình sản xuất
Còn giá cả của hàng hóa mới được tạo ra trong quá trình trao đổi
Câu 8: giá cả của hàng hóa có thể được tách rời với giá trị của chúng và xoay quanh giá trị
SAI
Vì giá cả hàng hóa phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó yếu tố chính là giá trị hàng hóa
Vì vậy giá cả không thể tách rời và xoay quanh giá trị
Câu 9: quyển sách được mua với giá 20000 đồng thì 20000 đồng là giá trị của quyển sách?
SAI
Vì 20000 đồng là giá cả của quyển sách không phải giá trị của quyển sách
Mà giá trị của quyển sách là công sức, hao tổn của người lao động tạo ra nó
Câu 10: Cung cầu là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến giá cả của hàng hóa
SAI
Vì cung, cầu chỉ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa còn yếu tố quan
trọng nhất vẫn là giá trị hàng hóa
2
Câu 11: cạnh tranh là một yếu tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa
ĐÚNG
Vì cạnh tranh là sự ganh đua của các chủ thể kinh tế với nhau nhằm thu được ưu thế về sản xuất
cũng như là tiêu thụ để thu được lợi ích tối đa, nên cạnh tranh càng cao thì giá cả hàng hóa càng
có xu hướng hạ thấp
Câu 12: giá trị của hàng hóa được quyết định bởi công dụng của hàng hóa đó
SAI
Vì giá trị hàng hóa quyết định bởi mức hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa còn công dụng
của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định bởi công dụng của hàng hóa
Câu 13: Trong cơ chế thị trường thì người mua và người bán dựa trên chi phí sản xuất của các
nhà sản xuất để xác định giá cả hàng hóa
SAI
Vì trong cơ chế thị trường người mua, người bán phải dựa trên nhiều yếu tố như là (cung, cầu,
thị hiếu,giá cả hàng hóa liên quan…..)
NHÓM 03:
Câu 1: C và V có vai trò ngang nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư
SAI
Vì tư bản bất biến (C) bao gồm:+ các yếu tố đầu vào như ( máy móc, thiết bị, nguyên liệu)
Còn Tư bản khả biến (V): + Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động
+ có khả năng biến đổi tạo ra giá trị mới > giá trị ban đầu
Câu 2: Tỉ suất giá trị thặng dư phản ánh hiệu quả đầu tư của nhà tư bản
3
SAI
Vì tỉ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ khai thác, bóc lột, sd sức lao động của TB
Trong đó: t’ là thời gian lao động thặng dư, t là thời gian lao động tất yếu
Câu 3: Khi nhà TB trả đúng giá trị sức lao động của người công nhân thì không có giá trị thặng
dư
SAI
Vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt có khả năng biến đổi tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu
nên người công nhân trong quá trình sản xuất tạo ra giá trị mới lớn hơn ban đầu và phần dôi ra
gọi là giá trị thặng dư
Câu 4: tiền công thực chất là giá trị của hàng hóa sức lao động
SAI
Vì:
Câu 5: để có giá trị thặng dư thì độ dài của ngày lao động phải lớn hơn thời gian lao động tất
yếu
ĐÚNG
Vì: nếu chỉ dừng ở lao động tất yếu thì sẽ không có thời gian lao động thặng dư
4
Câu 6: ở phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối thời gian lao động thặng dư thay đổi
SAI
Vì: cả 2 phương pháp đều làm tăng thời gian lao động thặng dư, chỉ có cách thức và phương
pháp là khác nhau
Pp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Pp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
- tăng thời gian lao động - rút ngắn thời gian lao động tất yếu
- năng suất lao động, giá trị SLĐ, thời - bằng cách nâng cao năng suất lao
gian lao động tất yếu k đổi động, từ đó hạ thấp giá trị SLĐ
Câu 7: cả 2 phương pháp sản xuất m ( giá trị thặng dư) đều làm giảm giá trị của sức lao động
SAI
Vì:
Pp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Pp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
+ tăng thời gian lao động + giảm thời gian lao động tất yếu
+ thời gian lao động tất yếu không đổi + giảm giá trị sức lao động
ĐÚNG
Câu 9: Việc chia TB bất biến và TB khả biến để tìm nguồn gốc giá trị thặng dư
SAI
Vì:
Việc chia TB thành TB bất biến và TB khả biến dựa trên vai trò của từng bộ phận TB trong quá
trình sản xuất ra giá trị thặng dư
5
TB BẤT BIẾN TB KHẢ BIẾN
- Gồm các tư liệu đầu vào (máy móc, - Là bộ phận TB mua SLĐ
nguyên liệu) - Có khả năng biến đổi giá trị
- Không có khả năng biến đổi giá trị Chỉ có TB khả biến mới có thể tạo ra
giá trị thặng dư
NHÓM 04:
Câu 1: Khi doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất thì đó là cách tích lũy tư bản
SAI
Vì:
- tích lũy TB là quá trình chuyển hóa 1 phần giá trị thặng dư
- còn vay vốn ngân hàng không phải giá trị thặng dư nên không phải là tích lũy TB
Câu 2: Tích lũy tư bản thực chất là mở rộng quy mô của tư bản bằng mọi hình thức
SAI
Vì:
- Bản chất của tích lũy tư bản là mở rộng quy mô sản xuất bằng một cách duy nhất là dùng
giá trị thặng dư chứ k phải mọi hình thức
Câu 3: thực chất của tích lũy tư bản là mở rộng quy mô để tăng giá trị thặng dư
ĐÚNG
Vì tích lũy tư bản là việc tái sử dụng giá trị thặng dư để tăng quy mô sản xuất , tăng giá trị thặng
dư
C
Câu 4: cấu tạo hữu cơ của tư bản ( kí hiệu ) là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kĩ
V
thuật và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo giá trị cơ bản
SAI
Vì:
6
- Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kĩ thuật chứ không
phản ánh sự biến đổi của cấu tạo giá trị TB
Câu 5: cả tích lũy và tập trung tư bản đều làm gia tăng quy mô tư bản xã hội
SAI
Vì:
Câu 6: trong điều kiện của một nền kinh tế thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì lợi nhuận luôn
bằng với giá trị thặng dư
SAI
Vì: lợi nhuận có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng dư tùy thuộ vào cung, cầu, giá cả
thị trường
Câu 7: tỉ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả khai thác và sử dụng lao động làm thuê của nhà TB
SAI
Vì:
7
NHÓM 05: Cạnh tranh & độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Câu 1: các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và trung trung sản xuất ngày càng lớn là đặc
điểm kinh tế quan trọng nhất của CNTB độc quyền
ĐÚNG
Vì: nó là đặc điểm dẫn đến các đặc điểm tiếp theo, và các đặc điểm tiếp theo đều là hệ quả của
đặc điểm trên
Câu 2: khi độc quyền ra đời nó sẽ làm thủ tiêu cạnh tranh
SAI
Vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh mà khi độc quyền xuất hiện không những không làm cạnh
tranh mất đi mà nó còn trở lên gay gắt hơn
Câu 3: khi độc quyền ra đời nó không làm thủ tiêu cạnh tranh mà còn làm cho cạnh tranh ngày
càng gay gắt hơn
ĐÚNG
Vì:
Câu 4: tích tụ và tập trung tư bản đều làm cho TB cá biệt và TB xã hội tăng lên
SAI
Vì:
Câu 5: khi độc quyền ra đời nó không thủ tiêu hoàn toàn cạnh tranh nhưng chỉ còn lại hình thức
cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
SAI
Vì:Khi độc quyền ra đời nó k những không thủ tiêu mà còn làm cho cạnh tranh trở nên gay gắt
hơn, làm xuất hiện hình thức cạnh tranh mới (3 hình thức)
8
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
+ Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền
+ Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
Câu 6: sư thống trị của TB tài chính là đặc điểm quan trọng nhất của CNTB độc quyền
SAI
Vì:
Câu 7: xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến là đặc điểm quan trọng nhất quy định nên bản chất
của CNTB độc quyền
SAI
Vì:
Câu 8: cả tích tụ TB và tập trung TB đều làm tăng quy mô của TB cá biệt và không làm thay
đổi quy mô TB xã hội
SAI
Vì:
9
NHÓM 06:
Câu 1: Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam?
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường không hề gây mâu thuẫn với CNXH. Từ thời kì
quá độ lên CNXH cần phải phát triển nền kinh tế thị trường, coi nó là phương tiện để
thúc đẩy lực lượng sản xuất nhanh và có hiệu quả. Tuy nhiên, cần phải chú ý đến những
thất bại và khuyết tật của thị trường để can thiệp, điều chỉnh sao cho phù hợp
• Mô hình kinh tế phù hợp với nguyện vọng của nhân dân (dân giàu, nước mạnh,
công bằng, dân chủ, văn minh)
- Mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh là khát vọng của nhân dân
VN, nên việc thực hiện kinh tế thị trường mà trong đó hướng tới những giá trị này là tất
yếu khách quan
10
+ Cách mạng ở VN là cách mạng vô sản, nhà nước do dân và vì nhân dân
+ Cách mạng TBCN (cách mạng tư sản) do giai cấp tư sản thực hiện nhằm bảo vệ lợi
ích cho giai cấp tư sản
- trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN có những điều kiện cho sự ra đời và tồn tại sản xuất
hàng hóa như: phân công lđ xã hội,hình thức khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất
- nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa không phải đốt cháy giai đoạn
mà là quá trinh phát triển rút ngắn của lịch sử
chỉ có thể lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN mới phù hợp với ý chí
và nguyện vọng của đông đảo nhân dân
cần một cuộc cách mạng chuyển nền kinh tế lạc hậu sang nền kinh tế thị trường hiện đại
định hướng XHCN. Từ đó phát triển kinh tế, tạo việc làm, thúc đẩy sản xuất mạnh mẽ….
phát triển nền kinh tế thị trường XHCN là bước đi quan trọng nhằm XH hóa nền sản xuất,
bước đi tất yếu cho sự phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn, bước quá độ lên
CNXH, hướng tới những giá trị mới và tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế
Câu 2: Phân tích những đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN?
❖ Mục tiêu:
- Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cở sở vật chất-kĩ thuật
- Xây dựng QHSX phù hợp với trình độ sản xuất
- Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh
❖ Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
- KTTTDHXHCN là nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều TP kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước đóng vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng, kinh tế tập thể+ tư
nhân là nòng cốt. các thành phần kinh tế bình đẳng, cạnh tranh, hợp tác cùng phát triển
- Có 2 loại hình thức sở hữu:
+ Sở hữu tư nhân: + sở hữu cá nhân
VD: trong lĩnh vực ngân hàng có hệ thống AGR,Viettin…tồn tại song song với tư nhân như
Tech, ACB…. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh, bình đẳng trước pháp luật
VD: thị trường xăng giàu ở VN hoạt động theo quy luật cung cầu nhưng nếu giá cả biến động
gây sốc cho thị trường thì nhà nước sẽ áp dụng các chính sách như giá trần,giá sàn,thuế….để
bình ổn giá xoa dịu thị trường
VD: dựa trên kết quả kinh doanh lỗ hay lãi mà đóng góp vốn ít hay nhiều
• PP thông qua quan hệ phúc lợi XH: đảm bảo tính công bằng, bình đẳng trong XH
VD: hệ thống quỹ phúc lợi hưu trí, các công trình phúc lợi……………..
Thực hiện nhiều hình thức phân phối góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ XH
và cải thiện đời sống nhân dân
❖ Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
- Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội
- Công bằng phải gắn với bình đẳng XH
Đây là đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang định hướng XHCN, Bởi tiến bộ và
công bằng XH vừa là điều kiện phát triển XHCN vừa là mục tiêu của XHCN hướng tới
- Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, xã hội
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN là sự kêt hợp những mặt tích cực của kinh tế
thị trường với bản chất ưu việt của CNXH để hướng tới nền kinh tế hiện đại. Tuy nhiên
vẫn còn nhiều mặt yêu kém cần phải khắc phục, hoàn thiện.
12
Câu 3: Trình bày bản chất, biểu hiện của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế- xã hội?
KẾT LUẬN:
- Trong hệ thống lợi ích kinh tế, thì lợi ích kinh tế cá nhân là động lực trực tiếp thúc đẩy
các chủ thể tham gia một cách tích cực, nâng cao hiệu quả kinh tế
13
- Vì:
+ Là lợi ích cần thiết nhất gắn với từng cá nhân
+ Tạo điều kiện thực hiện, nâng cao văn hóa, tinh thần từng cá nhân
+ Cơ sở thực hiện lợi ích tập thể,xã hội vì dân giàu, nước mạnh
Câu 4: Phân tích bản chất và các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
14
❖ Nhân tố ảnh hưởng:
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
+ Là phương thức thỏa mãn nhu cầu vật chất của con người
+ Lợi ích kinh tế phụ thuộc vào số lượng, chất lượng hàng hóa mà điều này lại phụ
thuộc vào trình độ phát triển của LLSX
Trình độ sản xuất phát triển ngày càng cao thì đáp ứng lợi ích càng tốt
- Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội:
+ Quan hệ sở hữu TLSX quyết định vai trò của mỗi người trong quá trình hoạt động
kinh tế- xã hội
Không có lợi ích nào nằm ngoài QHSX và trao đổi mà nó là hình thức tồn tại và biểu
hiện của các quan hệ sx và trao đổi trong nền kinh tế thị trường
- Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
+ Sự can thiệp của nhà nước bằng nhiều công cụ, trong đó có chính sách KT-XH
+ Làm thay đổi mức thu nhập, tương quan thu nhập
Phương thức và mức độ thỏa mãn nhu cầu vật chất cũng thay đổi nên lợi ích KT và quan
hệ lợi ích KT cũng thay đổi
- Hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Bản chất: mở cửa hội nhập
+ Có thể gia tăng lợi ích kinh tế từ thương mại, đầu tư quốc tế
+ Tuy nhiên, lợi ích kinh té doanh nghiệp, hộ gia đình có thể bị ảnh hưởng bởi cạnh
tranh với hàng hóa nước ngoài
+ Đối mặt với nhiều vấn đề như : cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường….
Câu 5: Trình bày một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
❖ Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động:
- Người lao động: là người có đủ thể lực, trí lự để lao động tức là có khả năng lao động,
bán sức lao động và chịu quản lí của người sử dụng lao động
- Người sử dụng lao động: là chủ doanh nghiệp có thuê mướn sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động
- Lợi ích kinh tế của người LĐ: thu nhập ( tiền lương, tiền thưởng) từ việc bán SLĐ
- Lợi ích kinh tế của người sd LĐ: lợi nhuận mà họ thu được trong quá trình kinh doanh
Có quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
15
THÔNG NHẤT MÂU THUẪN
- Người sử dụng LĐ thực hiện các hoạt - Thu nhập từ các hđ kinh tế là nhất định
động kinh tế trong điều kiện bình Lợi nhuận người sd LĐ tăng thì tiền
thường lương của người LĐ giảm
Thu được lợi nhuận, tiếp tục sd LĐ
Người LĐ cũng thực hiện được lợi
ích vì có việc làm nhận được tiền - Vì lợi ích của mình, người sd LĐ cắt
lương giảm đến mức thấp nhất các khoản chi
- Người lao động tích cực làm việc, lợi ( trong đó có tiền lương người LĐ)
ích kinh tế thể hiện qua số tiền lương Người LĐ đấu tranh đòi quyền lợi
nhận được
Gia tăng lợi nhuận của người sd LĐ
- Lợi ích nhóm, nhóm lợi ích nếu phù hợp với lợi ích quốc gia không gây tổn hại đến
lợi ích khác cần được tôn trọng, bảo vệ
- Nếu mâu thuẫn với lợi ích quốc gia, tổn hại lợi ích khác cần phải ngăn chặn
NHÓM 07
Câu 1: Phân tích tính tất yếu, khách quan của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở VN
Câu 2: Phân tích những quan điểm và giải pháp để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
VN trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
❖ Công nghiệp hóa: Là quá trình nâng cao tỉ trọng công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế
hay một vùng kinh tế. Đó là tỉ trọng về lao động, giá trị gia tăng. Hay nói cách khác biến
nền kinh tế lạc hậu, kinh tế nông nghiệp thành nền kinh tế công nghiêp
❖ Hiện đại hóa: là quá trình ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại vào
quá trình sản xuất, kinh doanh và quản lí kinh tế xã hội
❖ Cách mạng công nghiệp 4.0: là cuộc cách mạng tập trung chủ yếu vào sản xuát thông
minh, dựa vào thành tựu công nghệ số, máy tính, tích hợp công nghệ như ( CNTT, CN
sinh học, CN Nano…..)
❖ Quan điểm:
- Đây là thách thức, cơ hội cho tất cả các nước đặc biệt là các nước kém phát triển
- Cần phải chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện CNH-HĐH dưới sự tác động
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
+ nhân lực + nguồn lực về khoa học công nghê
+ điều kiện về tài nguyên + nguồn lực về vốn
Trong bối cảnh với trình độ nước ta hiện nay, đây được coi là thách thức lớn. Do đó, đòi
hỏi nhiều biện pháp tuân thủ theo lộ trình tối ưu. Những giải pháp phải thực hiện 1 cách
đồng bộ,có sự đồng thuận của tất cả chủ thể
❖ Biện pháp:
- Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
+ Xây dựng hệ thống đổi mới nâng cao năng suất, chất lượng
+ Đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nghiên cứu
+ Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo trong khu vực doanh nghiệp
18
+ Phát huy vai trò của các trường, viên, trung tâm nghiên cứu, kết nối mạng lưới tri thức
toàn cầu
- Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng 4.0
+ Huy động nguồn lực của nhà nước, quốc tế để phục vụ cho nghiên cứu, triển khai và ứng
dụng CM công nghiệp
+ Đòi hỏi doanh nghiệp tối ưu mô hình, đảm bảo an ninh mạng…..
- Chuẩn bị kĩ điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của CM 4.0
+ Phát triển ngành CN
+ Đẩy mạnh CNH-HĐH nông thôn
+ Phát triển vùng lãnh thổ
+ Phát triển nguồn nhân lực
+ Chủ động hội nhập quốc tế
+ Mở rộng, xây dựng nâng cấp kết cấu hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Câu 3: phân tích tình hình tất yếu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở VN
KẾT LUẬN:
19
- Với các nước đang và kém phát triển thì hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận
và sử dụng nguồn lực bên ngoài như tài nguyên, khoa học công nghệ, là điều kiện thu
hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến
- Sự hội nhập kinh tế đang đem lại những lợi ích cho cả người SX và NTD trong các
nước thành viên
Mở cửa hội nhập là xu hướng tất yếu và cũng đem lại cho VN nhiều lợi ích đáng kể
Câu 4: phân tích những tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở VN
20
- Với nhà nước: Nâng cao giám sát thị trường, tuyên truyền cho doanh nghiệp về hội
nhập
- Với nhà đầu tư: cần tăng cường năng lực của cơ quan quản lí trong việc giám sát dòng
vốn tránh nguy cơ bị rút vốn ồ ạt
- Với doanh nghiệp: chủ động tìm kiếm, nghiên cứu thông tin về kinh tế quốc tế và
pháp luật quốc tế
Câu 5: Trình bày những phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc trong
qua trình phát triển ở VN
❖ Tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị củng cố an
ninh quốc phòng
- Đây là vấn đề cốt lõi của hội nhập
- Nhận thấy rõ cả mặt tích cực, tiêu cực vì nó tác động đa chiều, đa phương tiện. Mặt
tích cực là cơ bản hay tác động thúc đẩy hội nhập quốc tế đồng thời phải thấy rõ mặt
trái của hội nhập
Là cơ sở đề ra chính sách phù hợp, khắc phục mặt trái sao cho phù hợp với thực tiễn
- Nhà nước và toàn xã hội là chủ thế trong hội nhập, hội nhập là sự nghiệp của toàn dân,
toàn danh nghiệp, toàn đội ngũ trí thức
Hội nhập là sự nghiệp của tất cả mn
❖ Xây dựng chiến lược và lộ trinh hội nhập kinh tế phù hợp
- Đánh giá đúng bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động kinh tế, chính trị thế giới, của
cách mạng công nghiệp và cụ thể là nước ta
- Đánh giá đúng vai trò của tổ chức kinh tế quốc tế, công ty xuyên quốc gia cũng như
điều chỉnh các chính sách của họ trong vai trò chủ đông, dẫn dắt các xu hướng liên kết
kinh tế quốc tế
- Đánh giá được những điều kiện khách quan, chủ quan
- Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế
- Xây dựng phương hướng phù hợp với mục tiêu, giải pháp hội nhập kinh tế
- Chiến lược hội nhập gắn liền với tiến trình hội nhập
- Chiến lược hội nhập cần xác định rõ ràng lộ trình 1 cách hợp lí
❖ Tích cực, chủ động tham gia các liên kết kinh tế quốc tế, thực hiện đúng cam kết
của VN trong các liên kết
- Đặc trưng của hội nhập quốc tế là sự hình thành các liên kết kinh tế quốc tế tạo ra sân
chơi chung cho các nước
- Thực hiện cam kết hội nhâp nhằm xây dựng cộng đồng ASEAN
21
- Với tư cách là thành viên, VN đã nỗ lực thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các cam kết và
tích cực tham gia hđ trong khuôn khổ của tổ chức
- VN triển khai đầy đủ nghiêm túc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế
❖ Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật:
- Hoàn thiện cơ chế thị trường trên cơ sở đổi mới mạnh mẽ, coi trọng khu vực tư nhân,
đổi mới sở hữu và doanh nghiệp nhà nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi phải cải cách hành chính, chính sách kinh tế, cơ chế
quản lí ngày càng minh bạch
- Thúc đẩy đầu tư của thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước
- Hoàn thiện pháp luật
- Ngăn ngừa và giảm thiểu các thách thức do tranh chấp quốc tế
❖ Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Học hỏi tìm kiếm cơ hội cho doanh nghiệp
- Kết nối, chấp nhận cạnh tranh
- Học cách huy động vốn
- Học cách quản trị sự bất định
- Học đồng hành cùng chính phủ
- Hoc đối thoại pháp lí
❖ Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
- Hoàn thiện bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế
- Đẩy mạnh CN hóa, hiện đại hóa đất nước
- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
- Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, áp dụng công nghệ hóa
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng an ninh, đối ngoại trong hội nhập kinh tế
22