Professional Documents
Culture Documents
1. KINH TẾ VI MÔ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 1
1. KINH TẾ VI MÔ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 1
MỤC LỤC
Thay đổi cận biên là những điều chỉnh nhỏ so với hiện tại.
Người ta so sánh lợi ích và chi phí cận biên để đưa ra quyết định.
MB: Lợi ích cận biên MC: Chi phí cận biên
ΔTB ΔTC
MB = = (TB)′Q MC = = (TC)′Q
ΔQ ΔQ
Mong muốn của các thành viên kinh tế: Tối đa hóa lợi ích ròng.
Lợi ích ròng: NB = (TB - TC)
Đạt max khi: 𝑁𝐵 ′ 𝑄 = 0. Tức là (𝑇𝐵)′ 𝑄 − (𝑇𝐶)′ 𝑄 = 0
- Luật cầu nhắc đến tác động của giá tới lượng 2.5 E
hóa và dịch vụ hơn nếu như giá của hàng hóa 1.5 C
P↑ → 𝑄𝐷 ↓; P↓ → 𝑄𝐷 ↑ 0
0 10 20 30
Sự thay đổi giá hàng hóa gây ra sự vận Lượng cầu
Những hàng hóa có cùng giá trị sử dụng hoặc Những hàng hóa được sử dụng cùng nhau
thỏa mãn cùng một nhu cầu
Quy mô thị trường (số lượng người tiêu dùng 𝐍𝐃 ): Càng nhiều người tiêu dùng cầu sẽ
càng lớn.
Thị hiếu (ý thích của con người T): Thay đổi theo thời gian, không phụ thuộc giá cả, phụ
thuộc độ tuổi, giới tính, quảng cáo, thương hiệu,…
Kì vọng (dự đoán của người mua về giá hàng hóa trong tương lai E): Kì vọng giá hàng
hóa giảm trong tương lai làm cho cầu hiện tại giảm và ngược lại; kì vọng tiền lương trong
tương lai tăng dẫn đến cầu hiện tại tăng lên và ngược lại,…
Như vậy, cầu đối với hàng hóa phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, cầu có thể cùng lúc chịu tác
động của nhiều yếu tố khác nhau (có thể làm tăng hoặc giảm lượng cầu) từ đó dẫn đến sự thay đổi
tương ứng của đường cầu chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn ở những phần sau.
2. Cung
2.1: Khái niệm cơ bản
- Cung: là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không thay đổi.
- Lượng cung: là số lượng hàng hóa (dịch vụ) mà người bán muốn bán và có khả năng bán tại mức
giá xác định trong một thời gian nhất định.
- Các kí hiệu: Cung (S); Mức giá (P); Lượng cung (𝑄𝑆 ).
Nhận xét: Ta thường hay thấy cung thay đổi cầu không thay đổi hoặc cung không thay đổi, cầu
thay đổi. Tuy nhiên, có những TH cả cung và cầu đều thay đổi. Có bảng tổng quát sau:
Bảng tóm tắt sự thay đổi của cung và cầu:
Cung
Không đổi Tăng Giảm
Không đổi P k đổi; Q k đổi P giảm; Q tăng P tăng; Q giảm
Cầu
Tăng P tăng, Q tăng P chưa xđ, Q tăng P tăng, Q chưa xđ
Giảm P giảm, Q giảm P giảm, Q chưa xđ P chưa xđ, Q giảm
Ghi chú: Chưa xác định nghĩa là có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
Nhận xét: Như vậy, khi sự thay đổi của cung và cầu tác động gây sức ép theo hai hướng khác
nhau, cần phải phân tích xem ảnh hưởng của bên nào tác động mạnh hơn để tìm ra hiệu ứng ròng
của chúng.
Ví dụ: Giả sử cầu thị bò tăng do giá thịt lợn tăng và cung thịt bò tăng do giá thức ăn cho
bò giảm. Khi ấy trạng thái cân bằng chịu sự tác động của cả cung tăng và cầu tăng.
Ta thấy, Cung tăng: sản lượng tăng (Q ↑), giá giảm (P↓)
Cầu tăng: sản lượng tăng (Q ↑), giá tăng (P ↑)
Q ↑, P chưa xác định
Vậy: Sản lượng tăng, giá chưa xác định. Có thể xảy ra một trong 3 TH sau:
Q ↑ và P ↑ Q ↑ và P ↓ Q ↑ và P không đổi
4. Chính sách của chính phủ
- Giá trần là mức giá cao nhất đối với một mặt
hàng nào đó do chính phủ ấn định (nhằm bảo hộ
người tiêu dùng).
Để đạt hiệu quả thì giá trần phải thấp hơn mức
giá cân bằng → xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng
hóa.
- Giá sàn là mức giá thấp nhất đối với một mặt
hàng nào đó do chính phủ ấn định (nhằm bảo hộ
nhà sản xuất).
Để đạt hiệu quả thì giá sàn phải cao hơn mức giá
cân bằng → xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa.
Mối quan hệ độ co giãn của cầu theo giá với tổng doanh thu:
Độ co giãn P tăng P giảm
|𝐸| > 1 TR giảm TR tăng
|𝐸| < 1 TR tăng TR giảm
|𝐸| = 1 TR không đổi TR không đổi
Nhận xét:
+ Khi cầu co giãn, mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu là mối quan hệ ngược chiều.
+ Khi cầu không co giãn, mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu là mối quan hệ thuận chiều.
+ Khi cầu co giãn đơn vị, giá thay đổi không làm tổng doanh thu thay đổi.
1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá
- Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Hàng hóa có ít hàng hóa thay thế gần gũi thường có cầu ít co
giãn theo giá hơn và ngược lại.
- Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa: Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa càng cao thì cầu
hàng hóa đó càng co giãn và ngược lại.
- Phạm vi thị trường (thị trường lớn hay nhỏ, rộng hay hẹp): Hàng hóa có phạm vi thị trường càng
lớn thì độ co giãn càng thấp và ngược lại.
- Khoảng thời gian khi giá thay đổi: Với phần lớn hàng hóa, khoảng thời gian kể từ khi giá thay
đổi càng dài thì độ co giãn của cầu càng lớn. Tuy nhiên với một số hàng hóa lâu bền như ôtô, tủ
lạnh, máy chạy đĩa DVD,.. thì cầu trong dài hạn lại ít co giãn hơn.
* Chú ý rằng: Khái niệm ngắn hạn liên quan đến thời kì trong đó có ít nhất một vài sự điều chỉnh là
không thể thực hiện được trong khi dài hạn là một thời kỳ đủ để thực hiện các điều chỉnh.
1.3: Độ co giãn cầu theo giá trên đường
cầu tuyến tính
- Dọc theo đường cầu tuyến tính, độ dốc
của đường cầu không đổi nhưng độ co giãn
của cầu theo giá thì có.
- Cầu co giãn hơn tại các mức giá cao hơn.
Co giãn chéo của cầu là thước đo độ phản ứng của cầu hàng hóa với sự thay đổi giá của
hàng hóa khác (hàng hóa thay thế hoặc hàng hóa bổ sung), trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi.
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Độ co giãn chéo của cầu =
Thay đổi phần trăm của giá hàng hóa thay thể hay bổ sung
Cách tính Co giãn khoảng:
𝑄𝑥2 − 𝑄𝑥1 𝑃𝑦2 + 𝑃𝑦1
𝐸𝑋𝑌 = ∗
𝑃𝑦2 − 𝑃𝑦1 𝑄𝑥2 + 𝑄𝑥1
Cách tính Co giãn điểm:
𝑑𝑄𝑥 𝑃𝑦
𝐸𝑋𝑌 = 𝑥
𝑑𝑃𝑦 𝑄𝑥
Phân loại:
𝐸𝑋𝑌 > 0 X và Y là hàng hóa thay thế
𝐸𝑋𝑌 < 0 X và Y là hàng hóa bổ sung
𝐸𝑋𝑌 = 0 X và Y là hàng hóa độc lập
Co giãn của cầu theo thu nhập là thước đo độ phản ứng của cầu với sự thay đổi của thu
nhập, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Độ co của cầu theo thu nhập =
Thay đổi phần trăm trong thu nhập
Cách tính Co giãn khoảng:
𝑄2 − 𝑄1 𝐼2 + 𝐼1
𝐸𝐷𝐼 = ∗
𝐼2 − 𝐼1 𝑄2 + 𝑄1
Cách tính Co giãn điểm:
𝑑𝑄 𝐼
𝐸𝐷𝐼 = ∗
𝑑𝐼 𝑄
Phân loại:
𝐸𝐷𝐼 > 1 Hàng hóa xa xỉ, co giãn theo thu nhập
0 < 𝐸𝐷𝐼 <1 Hàng hóa thiết yếu, không co giãn theo thu nhập
𝐸𝐷𝐼 <0 Hàng hóa cấp thấp
Khả năng sản xuất hàng hóa dịch vụ: Nếu hàng hóa dịch vụ được sản xuất bởi các yếu tố
hiếm có hoặc duy nhất thì độ co giãn của cung là rất thấp, thậm chí hoàn toàn không co giãn.
Ngược lại, nếu được sản xuất bởi các yếu tố phổ biến hơn, có thể thay thế được cho nhau thì
độ co giãn của cung sẽ cao hơn.
Khoảng thời gian khi giá thay đổi: Trong ngắn hạn cung thường ít co giãn hơn do các hãng
không dễ dàng thay đổi quy mô sản xuất. Ngược lại, trong dài hạn lượng cung sẽ có phản
ứng mạnh hơn đối với giá (co giãn hơn).
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần: Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm
xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một khoảng thời
gian nhất định với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác.
Lượng tiêu dùng Tổng lợi ích Lợi ích cận Sự thay đổi của TU và MU
(Q) (TU) biên (MU)
0 0 - MU > 0
1 5 5 Tăng tiêu dùng Q thì TU tăng
2 9 4
3 12 3
4 14 2
5 15 1
6 15 0 MU = 0; tiêu dùng tới hạn Q* có TU max
7 14 -1 MU < 0: Tăng tiêu dùng Q thì TU giảm
Quy luật lợi ích cận biên chỉ thích hợp trong thời hạn ngắn.
Khi lợi ích cận biên đo bằng giá thì đường cầu chính là phần dương của đường biểu diễn lợi
ích cận biên.
- Thặng dư tiêu dùng (CS): Là phần chênh lệch giữa lợi ích và chi phí trong việc tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ.
CS = ∑(𝑴𝑼𝒊 − 𝑷𝒊 ) = TU – TE
2
1
0
0 2 4 6 8 10
Q (X)
- Biểu đồ các đường bàng quan: Tập hợp các đường bàng quan của người tiêu dùng
Đặc điểm: + Các đường bàng quan có độ dốc âm
+ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì biểu diễn mức lợi ích càng lớn
+ Các đường bàng quan không cắt nhau
+ Các đường bàng quan lồi so với gốc tọa độ.
- Tỉ lệ thay thế cận biên (MRS): Tỉ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y là số đơn
vị hàng hóa Y giảm đi khi tăng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa X để giữ nguyên mức thỏa mãn
−∆𝑌 𝑀𝑈𝑋
đã cho. MRS = =
∆𝑋 𝑀𝑈𝑌
Hàng hóa thay thế hoàn hảo Hàng hóa bổ sung hoàn hảo
Thay đổi giá làm xoay đường ngân sách Thay đổi thu nhập (I) dịch chuyển đường
ngân sách
+ Thay đổi giá: Khi giá B giảm, lượng hàng hóa B tăng làm đường ngân sách xoay sang phải và
ngược lại.
+ Thay đổi thu nhập:
Thu nhập tăng: Đường ngân sách dịch chuyển sang phải
Thu nhập giảm: Đường ngân sách dịch chuyển sang trái
- Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
𝑀𝑈𝑋 𝑃𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
= hay =
𝑀𝑈𝑌 𝑃𝑌 𝑃𝑋 𝑃𝑌
- Đường đồng sản lượng: Biểu thị kết hợp tất cả các yếu tố đầu vào khác nhau để hãng có thể sản
xuất ra cùng một sản lượn đầu ra Q. (Có dạng đồ thị giống đường bàng quan)
Sự thay thế các đầu vào - tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS): Tỷ lệ thay thế cận biên giữa
các yếu tố sản xuất nhưng vẫn đảm bảo tạo ra mức sản lượng không đổi.
𝑀𝑃𝐿 −∆𝐾
= = 𝑀𝑅𝑇𝑆.
𝑀𝑃𝐾 ∆𝐿
Các đường đồng lượng là các đường thẳng, MRTS là một hằng số khi các đầu vào là thay
thế hoàn hảo.
Các đường đồng lượng có dạng chữ “L”, hàm sản xuất theo những tỉ lệ cố định. (bổ sung
hoàn hảo).
1.2: Năng suất
- Năng suất bình quân (sản phẩm bình quân) của một yếu tố đầu vào phản ánh số sản phẩm mà
một đơn vị đầu vào đó tạo ra.
Năng suất bình quân tại một điểm trên đường tổng sản phẩm là độ dốc của đường thẳng kẻ từ điểm
đó tới gốc tọa độ.
+ Năng suất bình quân của lao động là lượng sản phẩm tính theo một đơn vị đầu vào của lao động,
𝑄
( 𝐴𝑃𝐿 = ⁄𝐿, với Q là sản lượng, L là số lượng lao động).
+ Năng suất bình quân của vốn là lượng sản phẩm tính theo một đơn vị đầu vào của vốn.
- Năng suất cận biên tại một điểm trên đường tổng sản phẩm là độ dốc của đường tiếp tuyến
∆𝑄⁄
đường tổng sản phẩm tại điểm đó. (Năng suất cân biên của lao động 𝑀𝑃𝐿 = ∆𝐿)
- Quy luật năng suất cận biên giảm dần: Năng suất cận biên của bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng
sẽ bắt đầu giảm xuống từ một điểm nào đó khi mà ngày càng có nhiều yếu tố đó được sử dụng trong
quá trình sản xuất, ceteris paribus (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).
+ Xảy ra khi sản phẩm cận biên của một lao động nhỏ hơn sản phẩm cận biên của lao động liền
trước.
+ Xảy ra khi số lao động tăng lên, ngày càng nhiều lao động phải sử dụng số thiết bị và không gian
làm việc không đổi.
+ Trường hợp đặc biệt – hàm sản xuất Cobb-Douglas: 𝐐 = 𝐀. 𝑲𝜶 . 𝑳𝜷
* Chú ý: Mối quan hệ giữa 𝑨𝑷𝑳 và 𝑴𝑷𝑳
(Q/L)′L = 0
Q 'L * L Q*1 =0
Q 'L Q * 1 =0
2
L L L L
MPL APL
= 0 MPL = APL
L L
Vậy tại MPL = APL thì APL max hay đường năng suất lao động cận biên cắt đường năng suất lao
động bình quân tại điểm năng suất lao động bình quân đạt cực đại.
2. Lý thuyết chi phí
2.1: Khái niệm
- Chi phí tài nguyên là chi phí các nguồn lực tính bằng hiện vật (ví dụ nhà xưởng, đất đai, nguyên
vật liệu) để sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí bình quân: Mức chi phí trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
- Chi phí cận biên (MC): Mức chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TC ∆VC
𝑀𝐶 = =
∆Q ∆Q
Do quy luật năng suất cận biên giảm dần nên chi phí cận biên tăng dần, trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi.
- Có các chi phí: Chi phí hiện, chi phí ẩn, chi phí chìm.
+ Chi phí tính toán = Chi phí hiện: Là những khoản chi phí bằng tiền mà nhà sản xuất thực sự phải
bỏ ra để sản xuất các hàng hóa dịch vụ.
+ Chi phí kinh tế = Chi phí hiện + Chi phí ẩn: Là giá trị toàn bộ các tài nguyên sử dụng để sản xuất
ra hàng hóa dịch vụ.
2.2: Chi phí ngắn hạn
- Tổng chi phí (TC): Là tổng giá trị thị trường của
toàn bộ các đầu vào mà doanh nghiệp sử dụng để sản
xuất ra một mức sản lượng sản phẩm nhất định.
- Chi phí cố định (FC): Là những chi phí không thay
đổi khi sản lượng thay đổi hay không phụ thuộc vào
sản lượng.
- Chi phí biến đổi (VC): Là những chi phí phụ thuộc
vào các mức sản lượng, tăng/giảm cùng với việc
tăng/giảm của sản lượng.
Với TC = FC + VC;
Chi phí bình quân: Là chi phí tính trên một Chi phí cố định bình quân: Tổng chi phí cố định
đơn vị sản phẩm. tính trên một đơn vị sản phẩm. : 𝐴𝐹𝐶 =
FC
Q
Tổng chi phí bình quân: Tổng chi phí tính Chi phí biến đổi bình quân: Tổng chi phí biến đổi
TC VC
trên một đơn vị sản phẩm. 𝐴𝑇𝐶 = tính trên một đơn vị sản phẩm. 𝐴𝑉𝐶 =
Q Q
− Hàm tổng chi phí: TC = rK + wL, Trong đó: w: Giá của lao động và r: Giá của tư bản.
− Đường đồng chi phí cho biết tất cả các kết hợp lao động và tư bản có thể mua được bằng chi phí
cho trước.
𝑤 −∆𝐾 𝑑𝐾
− Độ dốc đường đồng chi phí: = = , cho biết giá lao động bằng bao nhiêu lần giá vốn.
𝑟 ∆𝐿 𝑑𝐿
− Điểm tối thiểu hóa chi phí phải thỏa mãn:
+ Thứ nhất, nằm trên đường đồng sản lượng Q.
+ Thứ hai, nằm ở đường đồng chi phí thấp nhất có thể.
Nghĩa là, tại đó tỷ lệ ký thuật thay thế cận biên bằng tỷ số giá:
→ Nhận xét: Chi phí ngắn hạn sẽ luôn lớn hơn chi phí dài hạn.
- Sự dịch chuyển của các đường chi phí:
+ Công nghệ cải tiến sẽ làm tăng năng suất, đẩy đường sản phẩm lên trên và đường chi phí xuống
dưới. Chi phí giảm ở mọi mức sản lượng.
+ Giá các yếu tố đầu vào: Giá yếu tố đầu vào tăng lên làm các chi phí tăng lên ở mọi mức sản
lượng, làm đường chi phí dịch chuyển lên trên.
+ Thuế ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra, tuy nhiên tùy theo loại thuế mà
doanh nghiệp sẽ quyết định có thay đổi hành vi hay không.
* Mối quan hệ giữa năng suất lao động cận biên với chi phí cận biên, năng suất lao động bình
quân với tổng chi phí bình quân:
w *L w
Ta có AVC = VC/Q = = . Với:
Q APL
* Quan hệ giữa các đường chi phí ngắn hạn và dài hạn:
- Đường LAC có dạng hình chữ U, thoải hơn các đường LAC và là đường bao bên dưới của các
đường chi phí bình quân ngắn hạn SAC.
+ Lưu ý: Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – Chi phí kinh tế
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – (Chi phí tính toán + Chi phí ẩn);
(Chi phí ẩn thường là chi phí cơ hội)
Lợi nhuận kinh tế = Lợi nhuận tính toán – Chi phí ẩn
Với lợi nhuận tính toán = Tôngr doanh thu – Chi phí tính toán.
+ Doanh thu cận biên: Mức thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TR
𝑀𝑅 = hoặc 𝑀𝑅 = (𝑇𝑅)′𝑄
∆Q
+ Chi phí cận biên: Mức thay đổi tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TC
𝑀𝐶 = hoặc 𝑀𝐶 = (𝑇𝐶)′𝑄
∆Q
𝑇𝑅′𝑄 − 𝑇𝐶′𝑄 = 0
𝑀𝑅 − 𝑀𝐶 = 0
𝑀𝑅 = 𝑀𝐶
Cần phân biệt lợi nhuận và thặng dư sản xuất (PS):
Thặng dư sản xuất = Tổng doanh thu – tổng chi phí biến đổi
𝑃𝑆(𝑄) = 𝑇𝑅(𝑄) − 𝑉𝐶(𝑄)
Vì vậy, lợi nhuận = Thặng dư sản xuất – Tổng chi phí cố định
𝜋(𝑄) = 𝑃𝑆(𝑄) − 𝐹𝐶(𝑄)
- Tối đa hóa lợi nhuận: Hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất ở mức sản lượng khi MC = P nhằm thu
được lợi nhuận 𝜋𝑚𝑎𝑥
- Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo: Trong ngắn hạn là phần chênh lệch giữa giá và tổng chi
phí bình quân nhân với mức sản lượng: 𝜋 = (P – ATC)*Q
+ Khi P > MC:
Tăng Q sẽ tăng lợi
nhuận
+ Khi P < MC:
GIảm Q sẽ tăng lợi
nhuận
Do đó, để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn, hãng CTHH sẽ lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng Q
theo nguyên tắc: 𝜋𝑚𝑎𝑥 = (TR – TC) max MR = MC hay P = MC
- Điểm hòa vốn, điểm đóng cửa của hãng cạnh tranh hoàn hảo:
Điều kiện Đặc điểm Hãng
P = ATCmin Lợi nhuận kinh tế = 0 Tiếp tục sản xuất. Đây là
điểm hòa vốn
P > ATCmin Lợi nhuận kinh tế > 0 Tiếp tục sản xuất
Doanh số bán vẫn đủ bù đắp Chịu lỗ và tiếp tục sản
Và P > AVCmin chi phí biến đổi và một phần xuất
chi phí cố định
P < ATCmin Không bù đắp được hết VC và Đóng cửa sản xuất. Điểm
Và P < AVCmin cả FC P = AVCmin là điểm đóng
cửa
− Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo:
+ Đường cung của hãng cho biết sản lượng hãng cung cấp tại mỗi mức giá.
+ Là đường chi phí cận biên nằm trên điểm đóng cửa trong ngắn hạn (tức là điểm chi phí biến đổi
bình quân tối thiểu).
− Đường cung ngắn hạn của thị trường: Là tồng theo chiều ngang đường cung ngắn hạn của
tất cả các hãng
MENTORY – ÔN THI NEU 29
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020
- Lợi ích ròng xã hội (NSB) = CS + PS. Tại trạng thái thị trường cạnh tranh hoàn hảo cân bằng thì
lợi ích ròng của xã hội đạt tối đa.
+ Khi có sự can thiệp làm cho thị trường không cân bằng thì lợi ích ròng không đạt tối đa và xuất
hiện phần mất không (DWL).
VD: Khi có giá trần hoặc giá sàn, thuế hoặc trợ cấp sẽ xuất hiện phần mất không DWL.
Khi có giá trần:
Trước khi có Sau khi có giá trần
giá trần
CS 𝑆𝐴𝐸𝐶 𝑆𝐴𝐺𝐹𝐻
PS 𝑆𝐵𝐸𝐶 𝑆𝐵𝐹𝐻
Khi có thuế:
TT CTHH không có rào cản gia nhập thị trường. Nên trong DWL Không có 𝑆𝐺𝐸𝐹
dài hạn lợi nhuận kinh tế sẽ giảm đến 0.
3. Thị trường độc quyền
− Đặc điểm của thị trường:
+ Chỉ có một hãng duy nhất trên thị trường.
+ Sản phẩm không có hàng hóa thay thế gần gũi. VD: Điện, nước sinh hoạt,…
+ Hàng rào ngăn cản sự gia nhập thị trường là rất cao.
+ Hãng có sức mạnh thị trường lớn, là người ấn định giá.
− Nguyên nhân dẫn đến độc quyền: Kiểm soát yếu tố đầu vào, do chính phủ quy định, bản
quyền bằng phát minh, sáng chế, tính kinh tế của quy mô.
- Hãng độc quyền: Có khả năng tự đặt giá thông qua việc điều chỉnh mức sản lượng và có
đường cầu dốc xuống
- Doanh thu cận biên của hãng độc quyền (MR): Luôn nhỏ hơn giá bán hàng hóa, đường MR
luôn nằm dưới đường cầu.
- Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng thỏa mãn: 𝜋 max MR = MC sau
đó sử dụng đường cầu để xác định mức giá cao nhất có thể đặt.
𝑀𝐶
P* = 1 và 𝜋 = Q(P – ATC)
1+
𝐸𝑑
-
-
-
-
-
-
- Phân biệt đối xử bằng giá: Là việc đặt các mức giá khác nhau cho những người mua khác
nhau hoặc cho những lượng mua khác nhau Chiếm thêm một phần thặng dư tiêu dùng.
Phân biệt giá cấp 1 (Phân biệt giá hoàn hảo).
− So sánh với hãng cạnh tranh hoàn hảo: Thị trường độc quyền có mức sản lượng thấp hơn và
mức giá cao hơn.
𝑃−𝑀𝐶 1
- Hệ số Lerner về sức mạnh độc quyền: L = = −𝐸 với 0 < L < 1
𝑃 𝐷𝑃
Khi L càng gần 1 thì sức mạnh của nhà độc quyền càng lớn.
Chú ý: Quyết định sản lượng của hãng độc quyền không thể tách rời với đường cầu của
hãng và hãng độc quyền không có đường cung.
* Chú ý: Độc quyền bán không có đường cung (do không có mối quan hệ 1: 1 giữa giá và sản
lượng).
4. Thị trường cạnh tranh độc quyền
− Đặc điểm của thị trường:
Có số lượng lớn các hãng
Mỗi hãng sản xuất ra sản phẩm có sự khác biệt nhưng thay thế ở mức độ cao.
Sự khác biệt sản phẩm: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lợi thế địa điểm, bao bì và xúc tiến
bán hàng
Gia nhập và rút lui khỏi thị trường tương đối dễ dàng
Cạnh tranh phí giá cả, sử dụng quảng cáo và khác biệt giá cả.
Hãng cạnh tranh độc quyền: Có đường cầu dốc xuống
- Sự khác biệt hóa sản phẩm hình thành đường cầu dốc xuống hãng quyết định giá cho sản
phẩm của mình.
- Sản phẩm không khác hoàn toàn nên giới hạn sức mạnh của hãng cạnh tranh độc quyền và
có thể thay thế cho nhau do đó đường cầu thoải hơn (co giãn hơn) so với hãng độc quyền.
- Quyết định sản xuất của hãng cạnh tranh độc quyền:
+ Trong ngắn hạn:
Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng Q: MR = MC.
Giá được xác định bởi đường cầu của hãng và theo nguyên tắc: P = MC/(1 + 1/Edp)
Cân bằng trong ngắn hạn: P* > ATC* lợi nhuận max
Hãng không sản xuất tại ATCmin do không đạt hiệu quả phân bổ
Lợi nhuận của hãng cạnh tranh độc quyền trong dài hạn bằng 0 do sự gia nhập và rút lui tự
do của các hãng (P* = ATC* lợi nhuận = 0)
Đường cầu dài hạn DLR sẽ tiếp xúc với đường chi phí trung bình (AC) của doanh nghiệp.
- Hình vẽ:
- Đặc điểm:
Giá cả kém linh hoạt do đường cầu gãy là sự hợp lại của hai đường cầu riêng biệt nên mỗi đường có
doanh thu cận biên riêng do đó đường MR cũng gián đoạn giá cả “cứng nhắc”. Một hãng không
thế hạ giá mà không bị trả đũa (giảm giá theo) và cũng không thể nâng giá mà không mất thị phần.
2. Thuế và trợ cấp đến các hoạt động xuất nhập khẩu
- Ngoài thuế và trợ cấp còn có các hạn ngạch, tuy nhiên thường thì bài tập chỉ hỏi đến thuế và trợ
cấp
2.1 Ảnh hưởng của thuế nhập khẩu:
- Thuế nhập khẩu là thuế trên sản phẩm được sản xuất ở nước ngoài
Làm tăng giá sản phẩm trong nước (cao hơn mức giá thế giới)
Làm giảm lượng nhập khẩu
Trước khi có thuế nhập khẩu Sau khi có thuế nhập khẩu
CS A+B+C+D+E+F CS A+B
PS G PS C+G
DT thuế 0 DT thuế E
NSB A+B+C+D+E+F+G NSB A+B+C+E+G
DWL D+F
Từ hình vẽ ta thấy:
Ngoại ứng tích cực:
Vì ngoài mang lại lợi ích cho người tiêu dùng hàng hóa đó thì ngoại ứng tích cực còn mang lại
lợi ích cho nhiều người nên lợi ích xã hội cận biên (MSB) lớn hơn lợi ích tư nhân cận biên
(MPB) đối với những hàng hóa cung ứng trên thị trường tạo ra ngoại ứng tích cực.
Trong ngoại ứng tích cực, thị trường có xu hướng cung cấp quá ít hàng hóa so với mức mong
muốn của xã hội. (Q1 < Q2)
Để khắc phục sự không hiệu quả của ngoại ứng tích cực chính phủ có thể sử dụng trợ cấp Pigou
là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực sao cho lợi
ích tư nhân cận biên đúng bằng lợi ích xã hội cận biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội (Q2).
Ngoại ứng tiêu cực:
Vì ngoại ứng tiêu cực làm cho nhiều người phải chịu chi phí kể cả không sử dụng hàng hóa đó
nên chi phí xã hội cận biên (MSC) lớn hơn chi phí tư nhân cận biên (MPC) đối với những
hàng hóa cung ứng trên thị trường tạo ra ngoại ứng tiêu cực.
Trong ngoại ứng tiêu cực, thị trường có xu hướng cung cấp quá nhiều hàng hóa so với mức
mong muốn của xã hội. (Q1 > Q2)
Để khắc phục sự không hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực chính phủ có thể sử dụng đánh thuế
Pigou là thuế đánh vào mỗi đơn vị sản xuất đầu ra của hãng gây ngoại ứng tiêu cực, sao cho chi
phí tư nhân cận biên đúng bằng chi phí tư nhân cận biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội (Q2).
+ Biện pháp khắc phục:
Chính phủ: Điều tiết sản lượng, quy định công nghệ và xử lý chất thải, thuế, trợ cấp,…
Tư nhân: Định lý Coase
- Hàng hóa công cộng:
Là những hàng hóa, dịch vụ mà tất cả mọi người đều có quyền sử dụng. Có hai thuộc tính:
Không cạnh tranh trong tiêu dùng: Việc tiêu dùng của người này không ảnh hưởng đến
người khác
Không có khả năng loại trừ: Ai cũng được sử dụng, không ai có quyền loại trừ
Nếu hàng hóa công cộng có cả hai thuộc tính thì là hàng hóa công cộng thuần túy (Quốc phòng an
ninh, pháp luật trong nước, kiểm soát lũ lụt, bảo vệ môi trường, đèn biển), còn có 1 trong 2 thuộc
tính thì là hàng hóa công cộng không thuần túy (hệ thống đường xá quốc gia, cầu cống, …)
Biện pháp của Chính phủ:
i) Chính phủ đứng ra cung cấp hàng hóa công cộng
ii) Chính phủ trợ cấp cho cá nhân sử dụng hàng hóa công cộng
Hàng hóa công cộng là trường hợp đặc biệt của ngoại ứng tích cực.
Để xác định cầu hàng hóa công cộng của xã hội, phải cộng theo chiều dọc tất cả các đường
cầu (đường lợi ích cận biên) của các cá nhân.
Hàng hóa công cộng gây ra vấn đề “kẻ ăn không” vì tất cả mọi người đều có quyền sử dụng
hàng hóa công cộng.
- Phân phối thu nhập không công bằng: Chính phủ điều tiết bằng thuế thu nhập cá nhân hoặc trợ
cấp cấp xã hội,…
- Thông tin không hoàn hảo: Thông tin về sản phẩm mà người mua và người bán biết không giống
nhau (ví dụ thị trường thuốc chữa bệnh, bác sĩ, dược sĩ có nhiều thông tin hơn so với người tiêu
dùng).
Hoặc đề bài có thể cho biểu cung hoặc biểu cầu thì ta sẽ gọi hàm cầu có dạng Q = a – bP hoặc ta gọi
hàm cung Q = c + dP rồi thay các giá trị P, Q có sẵn trong bảng để tìm ra hàm cung và hàm cầu cần
tìm.
VD1: Cho hàm cung (S): Q = P/2 – 20 và hàm cầu (D): Q = 25 – P/4. Giá và sản lượng cân
bằng sẽ là:
A. P = 60; Q = 10
B. P = 10; Q = 60
C. P = 40; Q = 6
D. P = 20; Q = 20
Giải:
Vì thị trường cân bằng nên có Qs = Qd P/2 – 20 = 25 – P/4 P = 60
Thay P = 60 vào hàm cầu ta được Q = 25 – 60/4 = 10
Đáp án A
1. Cho hàm cung (S): P = Q + 30 và hàm cầu (D): P = 150 – 2Q. Giá và sản lượng cân bằng sẽ
là:
A. P = 40; Q = 70
B. P = 40; Q = 10
C. P = 70; Q = 40
D. P = 70: Q = 100
2. Thị trường sản phẩm X có hàm cầu (D): P = 200 – 0,5Q; hàm cung (S): P = 50 + 0,25Q. Giá
và sản lượng cân bằng trên thị trường là:
A. Q = 200; P = 100
B. Q = 100; P = 200
C. Q = 100; P = 150
D. Q = 250; P = 100
Ta thay giá P đã cho ở đề bài để tìm ra lượng cung (Qs) và lượng cầu (Qd) rồi so sánh để kết luận là
dư thừa hay thiếu hụt.
VD1: Cho hàm cung (S): Q = P/2 – 20 và hàm cầu (D): Q = 25 – P/4. Nếu Chính phủ ấn định
giá P = 56 thì thị trường sẽ:
A. Dư thừa 3
B. Thiếu hụt 13
C. Dư thừa 31
D. Thiếu hụt 3
Giải: Thay P = 56 vào hàm cung ta có Qs = 56/2 – 20 = 8
Thay P = 56 vào hàm cầu ta có Qd = 25 – 56/4 = 11
Vì lượng cung Qs < lượng cầu Qd nên xảy ra hiện tượng thiếu hụt và lượng thiếu hụt là
Qd – Qs = 11 – 8 = 3.
Đáp án D.
1. Đường cầu và cung về hàng hóa A là (D): Q = (D): Q = 25 – P/4 và (S): Q = P/2 – 20. Nếu
đặt giá là 60 thì khi đó thị trường sẽ:
A. Dư cầu 3 đơn vị
B. Dư cung 3 đơn vị
C. Dư cầu 4 đơn vị
D. Không nào đúng
2. Đường cầu và cung về hàng hóa A là (D): Q = (D): Q = 25 – P/4 và (S): Q = P/2 – 20. Nếu
đặt giá là 80 thì khi đó thị trường sẽ:
A. Dư cầu 15 đơn vị
B. Dư cung 15 đơn vị
C. Dư cầu 20 đơn vị
D. Không nào đúng
Thuế là yếu tố gây ra sự dịch chuyển đường cung, cụ thể là đánh thuế làm cung giảm nên đường
cung dịch chuyển sang trái, khi đó làm giá tăng.
Cho hàm cung mới sau thuế = hàm cầu ban đầu tìm ra được giá và sản lượng cân bằng sau
thuế tại 𝑃3 và 𝑄2 (hình vẽ).
Rõ ràng ta thấy ban đầu thị trường cân bằng tại 𝑃1 và 𝑄1 thì người mua chỉ phải trả 𝑃1 để mua
nhưng sau khi có thuế thì thị trường cân bằng tại 𝑃3 và 𝑄2 lúc này người mua phải trả mức giá mới
là 𝑃3 nên phần thuế mà người mua phải chịu là 𝑃3 − 𝑃1 .
Khi đó phần thuế người bán phải chịu là phần còn lại: lấy thuế trừ phần người mua chịu. Hay trong
hình vẽ = 𝑃1 − 𝑃2 .
VD1: Thị trường sản phẩm A có hàm cung và hàm cầu như sau: Q = P – 10 và Q = 100 – P
Nếu nhà nước đánh thuế $10/ sản phẩm bán ra thì phần thuế mà người sản xuất phải chịu/
sản phẩm là:
A. 4$/ sản phẩm
B. 5$/ sản phẩm
C. 6$/ sản phẩm
D. 7$/ sản phẩm
Giải:
Thị trường cân bằng Cung = Cầu
Qs = Qd P – 10 = 100 – P
P = 55; Q = 100 – 55 = 45
Khi có thuế 10$/ sản phẩm thì thuế là yếu tố tác động
đến cung làm giá tăng và lượng cung giảm, khi đó ta có
hàm cung mới P = Q + 10 + thuế
= Q + 10 + 10 = Q + 20
Cân bằng mới: Q + 20 = 100 – Q
Q = 40; P = 60
Khi đó phần thuế mà người tiêu dùng chịu là:
Giá cân bằng mới – Giá cân bằng cũ
= 60 – 55 = 5$
Vậy phần thuế còn lại người bán chịu:
10 – 5 = 5$
Đáp án B
VD2: Cho hàm cung và hàm cầu thị trường sản phẩm X như sau: (S): Q = P - 5 và hàm cầu
(D): Q = 10 – P/2. Nếu Chính phủ đánh thuế 6$/ sản phẩm thì phần thuế mà người tiêu dùng
chịu là bao nhiêu?
Giải:
Trước khi có thuế, thị trường cân bằng
Qs = Qd P – 5 = 10 – P/2
P = 10; Q = 5
Ta có hàm cung ban đầu Q = P – 5 P = Q + 5
Sau khi có thuế, hàm cung mới là:
P = Q + 5 + thuế = Q + 5 + 6 = Q + 11
Q = P – 11
Thị trường lúc này cân bằng tại Qs mới = Qd
P – 11 = 10 – P/2
P = 14; Q = 3
Vậy phần thuế mà người tiêu dùng chịu = P sau
thuế - P trước thuế = 14 – 10 = 4$
A. 3,5$
B. 1$
C. 6$
D. 4$
Cầu co giãn theo giá. Vậy muốn tăng tổng doanh thu thì giảm giá.
Đáp án B.
Dạng 6: Tìm số lượng hàng hóa X, Y tối đa hóa lợi ích với ràng buộc ngân sách.
Phân tích:
Mọi người tiêu dùng đều có mục tiêu tối đa hóa lợi ích nên ta sẽ có:
MUx/ Px = MUy/ Py (1)
Với MUx là lợi ích cận biên khi tiêu dùng hàng hóa X
MUx = (𝑇𝑈)′𝑋 (đạo hàm của hàm tổng lợi ích TU theo biến x)
MUy = (𝑇𝑈)′𝑦
Đồng thời người tiêu dùng sẽ bị hạn chế bởi ngân sách (thu nhập) của mình, ta có phương trình
đường ngân sách:
X. Px + Y. Py = I (2)
Khi làm bài tập chúng ta sẽ sử dụng 2 phương trình (1) và (2) để tìm ra số lượng hàng hóa X, Y
mà người tiêu dùng mua.
Chú ý:
Bài tập có thể cho dưới dạng bảng biết số lượng hàng hóa X, Y và biết trước MUx, MUy hoặc đề
bài sẽ cho TUx, TUy.Chúng ta cần nhớ các công thức sau:
𝑻𝑼𝒏 = 𝑻𝑼𝒏−𝟏 + 𝑴𝑼𝒏 𝑴𝑼𝒏 = 𝑻𝑼𝒏 + 𝑻𝑼𝒏−𝟏
Hoặc khi tính tổng lợi ích TU ta cộng tất cả các MU.
VD1: Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là I bằng 1000000đ dùng để mua hai
hàng hóa X và Y với giá tương ứng là Px = 20000đ và Py = 5000đ, cho biết hàm tổng lợi ích
của việc tiêu dùng hai hàng hóa là TU = (X – 2)Y. Để lợi ích thu được là lớn nhất thì lượng
hàng hóa X, Y mà người tiêu dùng mua là:
A. X = 86; Y = 36
B. X = 36; Y = 86
C. X = 26; Y = 96
D. X = 96; Y = 96
Giải:
Ta có phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng:
X. Px + Y. Py = I 20000X + 5000Y = 1000000 20X + 5Y = 1000 (1)
Vì người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích nên có MUx/ Px = MUy/ Py
Với MUx = (𝑇𝑈)′𝑋 = Y
MUy = (𝑇𝑈)′𝑦 = X – 2
𝑀𝑈𝑋 20000
= = 4 𝑀𝑈𝑋 = 4𝑀𝑈𝑦 Y = 4.(X – 2) 4X – Y = 8 (2)
𝑀𝑈𝑌 5000
Từ (1) và (2) X = 26; Y = 96
Đáp án C
Lưu ý lợi ích tối đa là TU = (X – 2)Y = (26 – 2)*96 = 2304
VD2: Một cá nhân có số tiền là 90$ dùng để tiêu dùng hai hàng hóa X và Y,
Px = 10$; Py = 20$. Thông tin cho:
Q (X, Y) 1 2 3 4 5
TUx 15 25 35 40 43
A. X = 1; Y = 3
B. X = 2; Y = 3
C. X = 1; Y = 1
D. X = 3; Y = 3
Giải:
Phương trình ngân sách Px.X + Py.Y = I
Do đó ta có: 10X + 20Y = 90 (1)
Q (X, Y) 1 2 3 4 5
TUx 15 25 35 40 43
MUx 15 10 10 5 3
MUy 40 30 20 15 4
Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích MUx/Px = MUy/Py MUx/ MUy = Px/ Py = 1/2
Nhìn vào bảng trên ta thấy có 3 trường hợp thỏa mãn là:
TH1: X = 1; Y = 2, thay vào 1 thấy 10.1 + 20.2 ≠ 90 nên loại
TH2: X = 2; Y = 3, kết hợp với (1) thì có 2.10 + 3.20 = 80 ≠ 90 nên loại
TH3: X = 3; Y = 3 thỏa mãn phương trình (1) 3.10 + 3.20 = 90
Đáp án D
Chú ý: Nếu đề bài cho bảng như sau và yêu cầu tính tổng lợi ích của người tiêu dùng khi tối
MUx 15 10 10 5 3
MUy 40 30 20 15 4
Khi đó ta có:
Tổng lợi ích khi tiêu dùng hàng hóa X là:
TUx = MUx (X = 1) + MUx (X= 2) + MUx (X= 3) = 15 + 10 + 10 = 35
Tương tự ta có TUy = 40 + 30 + 20 = 90
Vậy tổng lợi ích của người tiêu dùng là TU = TUx + TUy = 90 + 35 = 125
Chú ý: Lượng hàng hóa X, Y không cần phải bằng nhau mà có thể khác nhau nên không cần xét
cùng một hàng hay cột trong bảng.
TUy 20 38 53 64 70 75 79
Hãy xác định số lượng hai hàng hóa trên để người tiêu dùng thu được lợi ích tối đa:
A. X = 3; Y = 3
B. X = 1; Y = 3
C. X = 3; Y = 1
D. X = 2; Y = 3
Dạng 8: Tính toán liên quan đến chi phí cận biên
Ta có: TC = VC + FC
+ TC là tổng chi phí,
+ VC là chi phí biến đổi (chi phí phụ thuộc vào Q),
+ FC là chi phí cố định(Chi phí không phụ thuộc vào Q)
+ Chi phí cận biên (MC): Mức chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
𝑻𝑪 𝑽𝑪
𝑨𝑻𝑪 = là tổng chi phí bình quân; 𝑨𝑽𝑪 = là chi phí biến đổi bình quân;
𝑸 𝑸
𝑭𝑪
𝑨𝑭𝑪 = là chi phí cố định bình quân.
𝑸
Phân tích:
TCsau = TCtrước + MC = VCsau + FC = (VCtrước + MC) + FC
Một điều lưu ý là MC chỉ liên quan đến TC và VC. Không liên quan gì đến FC, vì FC là cố định
không thay đổi. Và VC tăng lên bao nhiêu thì TC tăng lên bấy nhiêu.
Khi Q = 0 thì VC = 0 và TC = FC
VD: TC = 𝑄 2 + 2Q + 100 thì VC = 𝑄 2 + 2Q là chi phí biến đổi, FC = 100 là chi phí cố định
VD1: Chi phí cố định của một hãng là 110 triệu đồng. Nếu tổng chi phí để sản xuất 1 sản
phẩm là 250 triệu đồng và 2 sản phẩm là 270 triệu đồng, chi phí cận biên của sản phẩm thứ
hai bằng:
A. 60 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
D. 10 triệu đồng
Giải: Chi phí cận biên của sản phẩm thứ hai: 𝑀𝐶𝑄=2 = 𝑇𝐶𝑄=2 − 𝑇𝐶𝑄=1
= 270 – 250 = 20 triệu đồng.
Đáp án C.
VD2: Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến
đổi trung bình để sản xuất 11 đơn vị sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản
phẩm:
A. Chi phí cận biên đang tăng
B. Chi phí trung bình đang tăng
C. Hiệu suất giảm dần không tồn tại
D. Có hiệu suất tăng theo quy mô
5 7
6 11 8
A. 23
B. 16
C. 21
D. 30
D. CS = 400 và PS = 1400
Giải:
+ Thay Q = 0 vào pt đường cầu được P = 100,
thay Q = 0 vào pt đường cung được P = 10
+ Tại điểm cân bằng P* = 55
+ P = 80 > P* = 55.
+ Thay P = 80 vào pt đường cầu được Qd = 20
+ Thay Q = 20 vào pt đường cung được Ps = 30
Thặng dư tiêu dùng CS = ½ *(100 – 80)*20 = 200
Thặng dư sản xuất
PS = ½ *((80 – 10) + (80 – 30))*20 = 1200
Đáp án B.
+ MC = (𝑉𝐶)′𝑄 = 4Q + 4
2. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là TC = 2𝐐𝟐 + 4Q +200. Nếu giá thị trường là
P = 84, lợi nhuận tối đa mà hãng có thể thu được là:
A. 400
B. 500
C. 600
D. 700
11.1 Bài tập tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu
Phân tích:
Đối với hãng độc quyền (hoặc có thể là cạnh tranh độc quyền) đề bài thường hỏi xoay quanh mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận, cần nhớ hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại MR = MC.
Tìm MR
Thường đề bài sẽ cho hàm cầu thị trường có dạng P = a + bQ
Ta sẽ có TR = P*Q = (a + bQ)*Q = aQ + bQ2
MR = (TR)′Q (Công thức này chú ý MR là hàm của biến Q);
MR = (aQ + bQ2 )′Q = a + 2bQ
Tìm MC
Đối với hãng độc quyền đề bài có thể cho hàm TC trước, hoặc có thể cho hàm VC, ATC, AVC
Nếu cho hàm:
TC ta có thể tính được MC = (TC)′Q
VC MC = (𝐕𝐂)′𝐐
AVC VC = AVC*Q
ATC TC = ATC*Q
Ngoài ra, cần nhớ tổng chi phí TC = VC + FC;
Lợi nhuận π = TR – TC
Chú ý:
Hãng độc quyền tối đa hóa doanh thu tại MR = 0
Hãng độc quyền tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ thì lợi nhuận π = TR – TC = 0 và sẽ tìm
được 2 giá trị Q Chọn Q cao hơn
Hãng tối thiểu hóa chi phí MC = 0
VD1: Một nhà độc quyền có đường cầu Q = 12 - P và có hàm chi phí biển đổi bình quân là
AVC = Q và chi phí cố định FC = 4. Để tối đa hóa lợi nhuận nhà độc quyền sản xuất tại mức
giá và sản lượng là:
A. P = 9, Q = 3
B. P = 8, Q = 4
C. P = 7, Q = 5
D. P = 6, Q = 6
Giải:
Đáp án A.
Ta có P = 12 - Q
TR = P.Q = (12 – Q).Q = 12Q - Q2
MR = 12 - 2Q.
AVC = Q = VC/Q VC = AVC*Q = Q2
MC = MC = (VC)′Q = 2Q
Lợi nhuận max MR = MC
12 - 2Q = 2Q
Q = 3 P = 12 – 3 = 9
VD2: Một nhà độc quyền có hàm có hàm cầu về sản phẩm của mình là Q = 50 - P và hàm chi
phí cận biên là MC = 2Q + 2. Giá và sản lượng để nhà độc quyền tối đa hóa doanh thu à:
A. Q = 24 P = 26
B. Q = 25 P = 25
C. Q = 26 P = 24
D. Q = 23 P = 27
Đáp án B.
Ta có hàm cầu P = 50 – Q TR = P.Q = (50 – Q).Q = 50Q - Q2
MR = 50 – 2Q.
TR max khi MR = 0 Q = 25, P = 50 – 25 = 25
11.2 Dạng tìm thặng dư tiêu dùng (CS), thặng dư sản xuất (PS), lợi ích ròng xã hội (NSB), phần
mất không (DWL) do độc quyền gây ra
Phân tích:
Chú ý lợi ích ròng xã hội NSB = CS + PS
Phần mất không DWL là phần lợi ích ròng xã hội bị mất đi do độc quyền so với thị trường cạnh
tranh hoàn hảo.
VD1: Một nhà độc quyền có đường cầu P = 12 - Q và có hàm tổng chi phí là
TC = 𝐐𝟐 + 4. Tổn thất xã hội do độc quyền gây ra (DWL) là:
A. 3
B. 4
C. 1,5
D. 2
Đáp án C
Cách 1: MC = TC’ = 2Q
TR = P.Q = (12 – Q).Q = 12Q - Q2
MR = 12 - 2Q.
+ MR = MC 12 – 2Q = 2Q QC = 3
Thay QC = 3 vào MR PC = 6,
Thay QC vào phương trình đường cầu D
PB = 9
+ P = MC QE = 4
DWL = SBCE = ½*(4 – 3)*(9 – 6) = 1,5
Cách 2:
Q
CT nhanh: DWL = ∫𝑄∗E (𝑃 − 𝑀𝐶)𝑑𝑄
+ Cho MC = MR Q* = 3
+ Cho MC = P QE = 4
Trong ví dụ trên:
1
Thặng dư tiêu dùng CS = SABF = 2*(12 – 9)*3 = 4,5
1
Thặng dư sản xuất PS = SFBCO = 2*[(9 − 6) + 9]*3 = 18
Lợi ích ròng xã hội NSB = CS + PS = 4,5 + 18 = 22,5
11.3 Dạng tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận khi có thuế
Thuế đánh 1 lần (T): Vì đánh một lần nên T là hằng số không đổi
Khi đó TCsau thuế = TCban đầu + T
MCsau thuế = (TCsau thuế )′ = MCban đầu (vì T là hằng số)
Hãng tối đa hóa lợi nhuận MR = MC do đó hãng sẽ không thay đổi sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận.
Lưu ý: MC không đổi nhưng TC thay đổi nên khi tính lợi nhuận thì π = TR – 𝐓𝐂𝐬𝐚𝐮 𝐭𝐡𝐮ế
Thuế đánh trên đơn vị sản phẩm là t$/ sản phẩm:
Khi đó TCsau thuế = TCban đầu + t.Q
MCsau thuế = (TCsau thuế )′ = MCban đầu + t
Hãng tối đa lợi nhuận MCban đầu + t = MR
Lợi nhuận khi đó π = TR – TCsau thuế
VD1: Nhà độc quền có hàm cầu về sản phẩm của mình là P = 500 – Q. Hàm tổng chi phí TC =
𝐐𝟐 + 4Q + 8000. Nếu nhà nước đánh thuế t = 8/sản phẩm vào nhà độc quyền, giá và sản lượng
để tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền là:
A. P = 351 Q = 149
B. P = 378 Q = 122
C. P = 249 Q = 251
D. P = 349 Q = 151
Giải:
Đáp án B.
Có TR = P.Q = (500 – Q).Q = 500Q - Q2
MR = 500 – 2Q
MCban đầu = TC’ = 2Q + 4
Sau khi có thuế MCsau thuế = (TCsau thuế )′
= MCban đầu + t = 2Q + 4 + 8 = 2Q + 12
Hãng tối đa hóa lợi nhuận tại MCsau thuế = MR
2Q + 12 = 500 – 2Q
Q = 122 P = 500 – 122 = 378
Lưu ý: Trong bài trên, lợi nhuận thu được là
π = TR – TCsau thuế
= 122*378 – (1222 + 4*122 + 8000 +
8*122) = 21768
VD2: Một hãng cạnh tranh độc quyền có hàm cầu: P = 100 – Q.
Tổng chi phí TC = Q2 + 4Q + 10.
a. Xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và tính lợi nhuận tối đa đó.
b. Nếu Chính phủ đánh thuế một lần T = 10$ quyết định của hãng sẽ thay đổi như thế nào? Tính lợi
nhuận lúc này?
Giải:
a. Có TR = P.Q = (100 – Q).Q = 100Q - Q2
MR = 100 – 2Q
MC = TC’ = 2Q + 4
Hãng tối đa hóa lợi nhuận MR = MC
100 – 2Q = 2Q + 4
Q = 24 P = 100 – 24 = 76
Lợi nhuận tối đa π = TR – TC
= 24*76 – (242 + 4*24 + 10) = 1142
b. Chính phủ đánh thuế một lần T = 10$
TCsau thuế = TCban đầu + T
= Q2 + 4Q + 10 + 10 = Q2 + 4Q + 20
MCsau thuế = (TCsau thuế )′ = MCban đầu = 2Q + 4
Hãng tối đa hóa lợi nhuận tại MR = MC nên quyết
định của hãng sẽ không thay đổi, hãng sẽ sản xuất tại
mức sản lượng Q = 24; P = 76
Lợi nhuận π = TR – TCsau thuế
= 24*76 – (242 + 4*24 + 20) = 1132
11.4 Hãng độc quyền phân biệt giá hoàn hảo (phân biệt giá cấp 1)
Phân tích:
Phân biệt giá hoàn hảo hay phân biệt giá cấp 1 tức là đặt cho mỗi khách hàng một mức giá đúng
bằng mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả trên đường cầu.
Nguyên tắc xác định giá và sản lượng trong trường hợp phân biệt giá hoàn hảo là P = MC
VD1: Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 2,5𝐐𝟐 + 3Q + 1 và đối diện với hàm cầu
P = 15 – 5Q.
Nếu nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo, lợi nhuận mà hãng thu được là:
A. 2,6
B. 5,6
C. 6,2
D. 4,6
Giải:
Đáp án C
MC = TC’ = 5Q + 3
Nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo sẽ sản xuất
tại mức sản lượng sao cho P = MC
15 – 5Q = 5Q + 3 Q = 1,2 và P = 9
1
Khi đó ta có TR = SABCO = *(9 + 15)*1,2 = 14,4
2
Lợi nhuận của hãng độc quyền π = TR – TC
= 14,4 – (2,5∗ 1,22 + 3*1,2 + 1) = 6,2
b. Các đầu mục và chi phí cơ hội của khóa học hè:
Khoản mục Thành tiền
Tiền đi làm bị bỏ qua 5.000.000
Vé xe 600.000
Tiền thuê nhà 1.000.000 – 800.000 = 200.000
Học phí 1.000.000
Tổng chi phí 6.800.000
Câu 2. a. Khi nền kinh tế dịch chuyển từ điểm D sang điểm A
Số trà giảm đi: 30 triệu tấn
Số cà phê tăng thêm: 20 triệu tấn
Chi phí cơ hội: 30 triệu tấn
b. Khi nền kinh tế dịch chuyển từ B sang điểm A
Số trà giảm đi: 0
Số cà phê tăng thêm: 10 triệu tấn
Chi phí cơ hội: 0
c. Khi nền kinh tế dịch chuyển từ điểm D sang điểm C
Không thể xảy ra. Vì điểm C nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất, do đó không thể sản
xuất được mức sản lượng là 25 triệu tấn cà phê và 50 triệu tấn trà.
Câu 3. a.
b. Giả sử 2 nhà máy đều tập chung để sản xuất Tua bin gió thì hàng tháng cả nền sản xuất sẽ sản
xuất được số Tua bin gió là 17 chiếc và số Tấm pin solar là 0 chiếc.
Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 Tấm pin ở mỗi nhà máy là:
Nhà máy A: 0,01 Tua bin/1 Tấm pin
Nhà máy B: 0,014 Tua bin/1 Tấm pin
GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 63
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020
0 17
1000 7
1500 0
b. Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là tại MB = MC = 46. Khi Q=5
Lợi ích ròng: NB = TB – TC = 252
Điểm số
6
D
sẽ phải đánh đổi thời gian đi chơi 4
Câu 2: Cung hoặc cầu xe hơi thay đổi như thế nào trong các trường hợp:
7 Cầu Giảm Kì vọng năm tới tăng hiện tại giảm
8 Cầu Giảm Hàng hóa bổ sung
9 Cung Giảm Chi phí sản xuất tăng
10 Cung Tăng Chi phí nhập khẩu giảm
11 Cung Tăng Giá năm tới giảm nên bán ngay
12 Cầu Tăng Thu nhập tăng cầu hang hóa bình thường tăng
Câu 3: Dùng mô hình cung cầu để phân tích:
Thị trường chuối:
Thị hiếu tăng Cầu tăng Đường cầu dịch
chuyển sang phải làm giá P tăng và sản lượng Q
tăng.
c) Chính phủ kiểm soát giá đối với sản phẩm X bằng việc ấn định giá là 60$/ sản phẩm:
Tại P = 60$ thì ta có: 𝑄𝐷 = 100 – 60 = 40 và 𝑄𝑠 = 10 + 60 = 70
Trên thị trường sẽ xuất hiện trạng thái dư thừa.
d) Tại mức giá kiểm soát là 40$/ sản phẩm thì:
𝑄𝐷 = 100 – 40 = 60 và 𝑄𝑠 = 10 + 40 = 50
Trên thị trường xuất hiện trạng thái thiếu hụt.
Lượng cung sản phẩm X giảm 10 nghìn sản phẩm ở mỗi mức giá
Đường cung sản phẩm X lúc này là: 𝑄𝑠 = 10 + P – 10 = P
𝑄𝐷 = 𝑄𝑆 100 – P = P P = 50 và Q = 50
Vậy giá cân bằng là 50 và sản lượng cân bằng là 50.
Câu 2. Cung cầu về sản phẩm Y
a) Tại điểm cân bằng thì S = D 60 – 0.25Q = 10 + 0.25Q P = 35 và Q = 100
Vậy giá cân bằng là 35 và sản lượng cân bằng là 100.
b) Chính phủ đánh thuế đơn vị là 10$/ sản phẩm bán ra thì cung về sản phẩm Y sẽ giảm, phương
trình đường cung sản phẩm Y là: P = 10 + 0.25Q + 10 Q = 4P – 80
Trạng thái cân bằng mới: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆 4P – 80 = 240 – 4P P = 40 và Q = 80
GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 68
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020
Phần thuế/ đơn vị sản phẩm người mua chịu là 5$/ sản phẩm.
Phần thuế/ đơn vị sản phẩm người bán chịu là 5$/ sản phẩm.
c) Khi Chính phủ trợ cấp là 10$/ sản phẩm
bán ra thì cung về sản phẩm Y sẽ tăng,
phương trình đường cung sản phẩm Y là:
P = 0.25Q Q = 4P
Giá và sản lượng cân bằng: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆
4P = 240 – 4P P = 30 và Q = 120
Mức giá mà người mua phải trả: 25$
Mức giá mà người bán nhận: 35$
Câu 4. Cung cầu về căn hộ cho thuê trên thị trường ở thành phố A
a) Thị trường cân bằng ta có: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆 100 – 5P = 50 + 5P P = 5 và Q = 75.
Vậy giá thị trường tự do của thuê một căn hộ là 500$/ căn hộ (do đơn vị của P : 100)
và lượng căn hộ cho thuê tự do là 750 000 căn hộ. (Q : 10000).
b) Khi ấn định mức giá trần cho thuê là 100$: (tức là thay P = 1)
Lượng cung căn hộ cho thuê là: 𝑄𝑆 = 50 + 5P = 55 Là 550 000 căn hộ.
Lượng cầu về căn hộ cho thuê: 𝑄𝐷 = 100 – 5P = 95 Là 950 000 căn hộ.
Xảy ra hiện tượng thiếu hụt do 𝑄𝐷 > 𝑄𝑆 một lượng là 𝑄𝐷 - 𝑄𝑆 = 400 000 căn hộ.
Lượng căn hộ giảm đi: ∆Q = 200 000 căn hộ.
Câu 5. Cho đồ thị cung cầu về một hàng hóa trên thị trường cạnh tranh
Lựa chọn thị trường một loại sản phẩm quan tâm chỉ ra nguyên nhân và sự tác động đến cung cầu
sản phẩm đó.
Sản phẩm xe máy điện của Vinfast Klara bản pin Lithium – ion: 39 triệu VND
- Sự tác động phía cầu:
Mức giá phù hợp với tính năng và chất lượng của xe
nên có thể cạnh tranh với các loại xe máy điện cùng
phân khúc.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Được kì vọng vì xe có hình thức đẹp, công nghệ sản
xuất tiên tiến, nhỏ gọn, sạc nhanh và đi được nhiều
km hơn những dòng xe máy điện hiện tại.
- Thị hiếu: Nhận được sự yêu thích của người dân vì là
hang Việt Nam và có ưu thế bảo vệ môi trường
Cầu về xe Klara tăng và đường cầu dịch phải
- Các yếu tố tác động đến cung:
Công nghệ sản xuất: Dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
Kỳ vọng: Nhà sản xuất kì vọng bán được nhiều do có nhiều đơn đặt hang và doanh số quý
trước.
Cung tăng và đường cung dịch phải.
Giả sử lượng cung tăng = lượng cầu tăng khi đó giá xe không đổi nhưng sản lượng tăng.
Câu 2.
Hàng hóa A/B Giải thích
A. Nho Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Có thể thay thế nho bằng hàng hóa khác.
B. Bia trong 10 Khoảng thời gian khi giá thay đổi: Trong 10 năm đủ dài để người tiêu dùng
năm tới thay đổi thói quen.
A. Xăng A92 Phạm vi thị trường nhỏ hơn nên co giãn hơn.
B. Viên C sủi Phạm vi thị trường.
B. Tiểu thuyết Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Có thể thay bằng sách thể loại khác.
trinh thám
B. Cam cao Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Thay bằng cam khác. Và phạm vi thị
phong trường nhỏ hơn.
B.Bia hơi Không thể thay thế nước uống nhưng có thể thay bia bằng loại nước uống
khác.
Câu 3.
Hàng hóa A/B Giải thích
A.Vải Bắc Giang trong Khoảng thời gian dài đủ để người tiêu dùng thay đổi thói quen.
10 năm tới
B.Khóa học anh ngữ Giá cao có thể khiến trung tâm mở thêm nhiều khóa học hơn hoặc
giá thấp chuyển sang dịch vụ khác.
A. Sữa Fristy Nhà sản xuất dễ dàng điều chỉnh sản lượng theo mức giá hơn là so
với tổng thể thị trường.
B.Máy tính Do yếu tố đầu vào sản xuất của máy tính dễ thay thế hơn, còn vàng
không thể thay thế yếu tố đầu vào.
B. Tranh chép của họa Tranh chép có nhiều hàng hóa thay thế hơn tranh thật.
sĩ Picasso
Câu 4.
Giả thuyết Đồ thị minh họa
A. Cầu tăng, nhưng cung là hoàn toàn không
co giãn.
Đường cầu dịch phải từ 𝐷1 → 𝐷2 kéo theo giá
về hàng hóa 𝑃1 → 𝑃2 nhưng do cung không
co giãn, nền sản xuất vẫn đạt sản lượng 𝑄0 .
(Q không đổi, P tăng)
Những giả thuyết có thể giải thích cho sự thay đổi trên thị trường cà phê là A, C, E.
Câu 5.
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃 −2.𝑃
e. Q(P) = (𝑃 + 3)−2: 𝐸𝑃𝐷 = . = -2. (𝑃 + 3)−3 . =
𝑑𝑃 𝑄 (𝑃+3)−2 𝑃+3
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃 −𝑏.𝑃
f. Q(P) = (𝑃 + 𝑎)−𝑏 : 𝐸𝑃𝐷 = . = -b. (𝑃 + 𝑎)−𝑏−1 . =
𝑑𝑃 𝑄 (𝑃+𝑎)−𝑏 𝑃+𝑎
2. a. Với bài tập trên, phương pháp phù hợp để xác định các độ co giãn là phương pháp tính độ co
giãn khoảng.
b. Tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá.
Để tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá, các quan sát được lựa chọn cần bảo đảm điều kiện giá
hàng hóa B và thu nhập không thay đổi. Vì vậy, ta lựa chọn sử dụng quan sát 2 và quan sát 4.
Co giãn của cầu hàng hóa A theo giá:
𝑄𝐴 (2)−𝑄𝐴 (4)
1 .100%
%∆𝑄𝐴 .(𝑄 (2)+𝑄𝐴(4)
2 𝐴
𝐸𝑃𝐷 = = 𝑃𝐴 (2)−𝑃𝐴 (4) = - 0,44
%∆𝑃 .100%
1
.(𝑃 (2)+𝑃𝐴 (4))
2 𝐴
Căn cứ theo kết quả tính được, ta có thể xác định hàng hóa A là hàng hóa xa xỉ.
d. Tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá hàng hóa B.
Để tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá hàng hóa B, các quan sát được lựa chọn cần bảo đảm
điều kiện giá hàng hóa A và thu nhập không thay đổi. Vì vậy, ta lựa chọn sử dụng quan sát 1 và
quan sát 4.
Co giãn của cầu hàng hóa A theo giá hàng hóa B:
𝑄𝐴 (1) − 𝑄𝐴 (4)
1 .100%
(1) + 𝑄𝐴(4) )
%∆𝑄𝐴 2.(𝑄𝐴
𝐸𝑃𝐷𝐵 = = 𝑃𝐵 (1)−𝑃𝐵 (4) = 1.61
%∆𝑃𝐵 .100%
1
(1)+𝑃𝐵 (4))
2.(𝑃𝐵
Căn cứ theo kết quả tính được, ta có thể xác định mối quan hệ giữa 2 hàng hóa A và B là mối quan
hệ hàng hóa thay thế.
3. a. Phương pháp tính độ co giãn cần sử dụng trong trường hợp này là phương pháp tính độ co giãn
điểm.
Lượng cầu đường kính tương ứng với mức giá hiện tại là:𝑄𝐷 = 6000 − 30𝑃 = 3750
𝑑𝑄𝐷 𝑃
Co giãn của cầu theo giá tại mức giá hiện tại của đường kính là: 𝐸𝑃𝐷 = . = - 0,6
𝑑𝑃 𝑄
𝑄𝐷
b. Viết lại phương trình đường cầu: P = 200 -
30
Phương trình tổng chi tiêu cho đường kính của người dân thành phố Hà Nội:
𝑄𝐷 − 𝑄𝐷 2
TR = P.Q = 𝑄𝐷 .(200 - )= + 200𝑄𝐷
30 30
−𝑄𝐷
Hàm số này sẽ đạt giá trị lớn nhát khi (𝑇𝑅)′𝑄 = 0 ↔ + 200 = 0
15
Q = 3000 Tương ứng với mức giá P= 100
𝑑𝑄𝐷 𝑃
Tại điểm này thì co giãn của cầu theo giá là; 𝐸𝑃𝐷 = . = - 1Dọc theo đường cầu tuyến tính,
𝑑𝑃 𝑄
tổng chi tiêu của người tiêu dùng sẽ đạt giá trị lớn nhất tại điểm đường cầu co giãn đơn vị.
III. Bài tập tự luận:
Ta xét hàng hóa chiếc laptop: Dell XPS 13 có
giá 18 tr.
Lúc đầu người tiêu dùng kì vọng giá của nó là
15tr, tuy nhiên sau đó mức giá công bố chính
thức 18tr. Một bộ phận lớn người tiêu dùng
không sẵn sàng mua nữa.
Vì các lý do:
+ Có nhiều hàng hóa thay thế. Vd: laptop dòng khác, loại khác, thương hiệu khác,… có giá rẻ hơn
trong cùng phân khúc.
+ Nó chiếm % tỷ lệ lớn trong thu nhập của người tiêu dùng. Sự tăng giá là đáng kể so với thu nhập
của người tiêu dùng, mà họ không sẵn sàng làm việc đó.
+ Chiếc laptop Dell XPS 13 có phạm vi thị trường hẹp. (so với laptop nói chung hay so với phạm vi
thị trường máy tính).
- Đó là các lý do mà laptop Dell XPS 13 có lượng cầu nhạy cảm (hay co giãn) với mức giá.
𝑀𝑈𝑋 3𝑀𝑈𝑌
13. 𝑀𝑅𝑆𝑋/𝑌 = 3 𝑀𝑈𝑋 = 3𝑀𝑈𝑌 , 𝑃𝑋 = 4𝑃𝑌 = giảm X và tăng Y.
𝑃𝑋 4𝑃𝑌
14. Vì 𝑇𝑈𝑌 > 𝑇𝑈𝑌 mà mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích.
15. Sử dụng đồ thị để minh họa cho các trường hợp
a. Hai hàng hóa là bổ sung hoàn hảo : Hàng hóa
được tiêu dùng với nhau theo tỉ lệ cố định. Các
đường bàng quan có dạng chữ “L”.
Q (Y)
2
1
0
0 5 10
Q (X)
Câu 16.
𝑃𝑋 .X + 𝑃𝑋 .Y = I
Xăng là hàng hóa X
Đường ngân sách ban đầu là BC
Thu nhâp I tăng nên đường BC dịch chuyển
thành AD.
Giá X tăng AD xoay sang trái thành AC
Tăng tiêu dùng Y và không thay đổi lượng X.
Câu 17.
Điểm tiêu dùng tối ưu là C với giá 550000 và
lượng là 10 nhưng do giá trần nên chuyển thành
B. Vì có giá trần thì xảy ra hiện tượng thiếu hụt,
Vân chỉ mua được 5 hộp và ở B thì lợi ích chưa
tối đa nên Vân sẵn sàng trả mức giá cao hơn để
mua nhiều hơn.
1 25 25 25/6 37 37 37/3
2 49 24 4 58 21 7
3 67 18 3 76 18 6
4 81 14 7/3 90 14 14/3
5 94 13 13/6 103 13 13/3
6 104 10 5/3 115 12 4
7 113 9 1.5 124 9 3
8 121 8 4/3 132 8 8/3
9 127 6 1 139 7 7/3
Các kết hợp thỏa mãn là: (Xét với điều kiện để tối đa hóa lợi ích 𝑀𝑈𝑋⁄𝑃 = 𝑀𝑈𝑌⁄𝑃 )
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 4 tương đương với X = 2 và Y = 6
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 3 tương đương với X = 2 và Y = 7
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 7/3 tương đương với X = 4 và Y = 9
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 3 tương đương với X = 3 và Y = 7
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 7/3 tương đương với X = 4 và Y = 9
𝑋 𝑌
1 25 25 25/3 37 37 37/3
2 49 24 8 58 21 7
3 67 18 6 76 18 6
4 81 14 14/3 90 14 14/3
5 94 13 13/3 103 13 13/3
6 104 10 10/3 115 12 4
7 113 9 3 124 9 3
8 121 8 8/3 132 8 8/3
9 127 6 2 139 7 7/3
Các kết hợp thỏa mãn là:
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 6 tương đương với X = 3 và Y = 3
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 14/3 tương đương với X = 4 và Y = 4
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 13/3 tương đương với X = 5 và Y = 5
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 3 tương đương với X = 7 và Y = 7
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 8/3 tương đương với X = 8 và Y = 8
𝑋 𝑌
𝑀𝑈𝑋 𝑃𝑋 𝑌 𝑃𝑋
c. = = X. 𝑃𝑋 = Y. 𝑃𝑌 10X = 20Y (2)
𝑀𝑈𝑌 𝑃𝑌 𝑋 𝑃𝑌
2 15 5
3 15 0
4 10 -5
Người tiêu dùng luôn theo đuổi mục đích tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng chỉ dừng lại khi
thặng dư tiêu dùng bằng 0 hay nói cách khác là khi tổng lợi ích không tăng thêm nữa. Nếu tiếp tục
tiêu dùng thì lợi ích không những không tăng lên mà còn giảm do lợi ích cận biên giảm dần.
Câu 2
. a. Phương trình đường tổng sản phẩm:
1
𝑄= 𝐿+2
2
b. Phương trình đường năng suất cận biên:
1
𝑀𝑃𝐿 = (𝑄)′𝐿 =
2
c. Phương trình đường năng suất bình quân:
𝑄 1 2
𝐴𝑃𝐿 = = +
𝐿 2 𝐿
Số nhân viên Năng suất cận biên của nhân viên Tổng số khách hàng (TP)
(MP)
0 - 0
1 7 7
2 8 15
3 5 20
4 -2 18
Vậy lúc đầu tăng nhân viên làm số khách được phục vụ tăng lên ( do phân chia người phục vụ tầng
trên, tầng dưới,…)
Sau đó năng suất cận biên giảm khi thuê đến người thứ ba (8 → 5) và thậm chí là âm khi thuê người
thứ tư (5 → -2). Do thời gian bị mất để đợi đầu bếp, quán nhỏ nên đi lại vướng nhau.
C Tương đối cao Có một số hãng thường sẽ liên kết hoặc cạnh tranh nhau.
D Cao Chỉ có một người bán duy nhất có thể do rào cản về công nghệ
hoặc vốn,…
Câu 2.
1: Hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại
MR = MC
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là Q* và mức
giá tối đa hóa lợi nhuận là P*
Hãng độc quyền vẫn có thể thua lỗ nếu P* < ATC
do ATC quá cao.
Câu 3: .
a. TR = P. Q = 30Q – ½ 𝑄 2 ; MR = 30 – Q; MC = 14
MR = MC 30 – Q = 14 Q = 16 và P = 22; 𝜋 = TR – TC = 22. 16 – 14. 16 = 128
b. CS = 𝑆𝐴𝐵𝑃∗ = ½ (30 – 22). 16 = 64
PS = 𝑆𝐴𝐵𝑃∗ = ½ (22 – 14).16 = 64
Câu 4 :
a. MC = 2Q + 180; P = MC 1200 = 2Q + 180 Q = 510
𝜋 = TR – TC = 245700
b. ATC = Q + 180 + 14400/ Q
ATC = MC Q + 180 + 14400/ Q = 2Q + 180 Q hòa vốn = 120 và P hòa vốn = 420
c. AVC = VC/ Q = Q + 180
AVC = MC Q + 180 = 2Q + 180 Q đóng cửa = 0, P đóng cửa = 180
d. Đường cung của hãng là đường MC nằm trên AVCmin MC = 2Q + 180 (Q > 0)
III. Bài tập tự luận: Mô tả dạng cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
+ Sản phẩm: Gạo Bắc Hương ; 21 000 VND/ kg
+ Sản lượng mà cửa hàng 1 cung cấp: 20 tạ
Đặc điểm:
+ Có rất nhiều người bán loại gạo này và cũng có rất nhiều người mua
+ Sản phẩm là đồng nhất: Hầu như không có sự khác biệt
+ Thông tin là hoàn hảo: Những người bán biết rõ giá bán của nhau và họ
cũng biết đặc điểm những người hay mua ở chợ. Người mua biết rõ giá,
đặc điểm và nguồn gốc của gạo, biết rõ giá bao nhiêu thì mua được.
+ Rào cản thị trường là hầu như không có: việc gia nhập và rút khỏi thị
trường đơn giản, người bán có thể nhập từ chợ đầu mối hoặc mua từ
những người nông dân.