You are on page 1of 90

[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ 1


Là một sinh viên kinh tế, các bạn phải học rất nhiều thứ để trở thành một nhà
kinh tế, một doanh nhân thành đạt trong tương lai. Muốn làm được điều đó thì trước
tiên các bạn phải có những kiến thức nền tảng về kinh tế. Và sứ mệnh của bộ môn
Kinh tế vi mô 1 chính là mang lại những kiến thức cơ bản nhất về kinh tế cho các bạn
sinh viên. Chúng ta đều biết rằng một căn nhà thì không thể vững nếu nền móng của
nó không chắc chắn, vì vậy nhằm mục tiêu giúp đỡ các bạn sinh viên của đại học
Kinh tế quốc dân học tốt hơn môn Kinh tế vi mô 1 nên chúng mình đã xây dựng cuốn
“Bí kíp” này dựa trên những điều mình đã học, đã thực hành. Cuốn bí kíp là tâm
huyết của chúng mình với mong muốn nó thật sự hữu ích, mang lại giá trị tốt nhất
cho các bạn sinh viên. Dù vậy, trong quá trình làm cũng không tránh khỏi những sai
sót nên mình rất mong nhận được sự góp ý từ bạn đọc để cuốn bí kíp được hoàn thiện
hơn. Chúc các bạn học tập chăm chỉ và đạt điểm cao môn Kinh tế vi mô 1!
“Hôm nay đầy rẫy những khó khăn và ngày mai cũng chẳng có điều gì dễ dàng nhưng
ngày kia mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn”.
Xin chân thành cảm ơn!

MENTORY – ÔN THI NEU 1


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

MỤC LỤC

A. LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT .......................................................................................................... 3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. CUNG - CẦU .......................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 3. CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG ......................................................................................... 11
CHƯƠNG 4. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG................................................................... 15
CHƯƠNG 5. SẢN XUẤT, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN ............................................................................. 21
CHƯƠNG 6. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG.................................................................................................. 28
CHƯƠNG 7. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ................................................................................................... 35
CHƯƠNG 8. CÁC THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG................................................................................. 39
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN ........................................................................................... 42
Dạng 1: Tìm giá và sản lượng cân bằng của thị trường. .............................................................................. 42
Dạng 2: Xét thị trường dư thừa hay thiếu hụt .............................................................................................. 43
Dạng 3: Tính toán về thuế đánh trên sản phẩm bán ra................................................................................. 44
Dạng 4: Tính độ co giãn .............................................................................................................................. 46
Dạng 5: Tìm MRS, tìm phương trình đường ngân sách .............................................................................. 48
Dạng 6: Tìm số lượng hàng hóa X, Y tối đa hóa lợi ích với ràng buộc ngân sách. ..................................... 48
Dạng 7: Hiệu suất theo quy mô.................................................................................................................... 50
Dạng 8: Tính toán liên quan đến chi phí cận biên ....................................................................................... 51
Dạng 9: Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng ................................................................................... 52
Dạng 10: Bài tập về hãng cạnh tranh hoàn hảo............................................................................................ 53
Dạng 11: Bài tập đối với hãng độc quyền .................................................................................................... 55
Dạng 12: Tính toán khi có tự do thương mại ............................................................................................... 61
C. ĐÁP ÁN THAM KHẢO HƯỚNG DẪN HT VI MÔ 2018-2019 ................................................ 62
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC ....................................................................................... 62
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT CUNG – CẦU ................................................................................................ 66
CHƯƠNG 3. CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG ......................................................................................... 72
CHƯƠNG 4. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG................................................................... 77
CHƯƠNG 5. SẢN XUẤT, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN ............................................................................ 83
CHƯƠNG 6: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG ................................................................................................. 87

MENTORY – ÔN THI NEU 2


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

A. LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
1. Khái niệm cơ bản
- Sự khan hiếm: Là việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn tất cả mọi nhu cầu
của con người. Là đặc trưng vốn có của mọi nền kinh tế.
VD: Nhu cầu vô hạn: Ăn ngon, mặc đẹp, đi chơi sang,…
Nguồn lực hữu hạn: Thời gian, Tiền bạc,…
- Các nguồn lực chủ yếu: Đất đai, lao động, vốn,
- Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cho ai? Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào?
- Kinh tế học nghiên cứu cách thức con người phân bổ các nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn nhu
cầu của họ.
 Các cơ chế phối hợp:
Mệnh lệnh Thị trường Hỗn hợp
Các vấn đề kinh tế cơ bản Các vấn đề kinh tế cơ bản do thị Cả chính phủ và thị trường
do nhà nước quyết định trường (cung - cầu) quyết định đều tham gia giải quyết
các vấn đề kinh tế cơ bản
 Phân biệt kinh tế học vi mô với kinh tế học vĩ mô:
Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô
Nghiên cứu hành vi và cách thức ra quyết Nghiên cứu các vấn đề tổng thể cả nền kinh
định của từng chủ thể, từng thành viên tế.
kinh tế.
Nhằm đạt được mục tiêu của các thành Nhằm đạt được các mục tiêu về: Tăng trưởng
viên kinh tế. kinh tế; lạm phát; việc làm và thất nghiệp;
cán cân thương mại; chính sách tài khóa,
chính sách tiền tệ.
 Phân biệt kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc:
Mệnh đề thực chứng Mệnh đề chuẩn tắc
Nghiên cứu thực tế, khách quan và khoa học. Mang yếu tố đánh giá chủ quan.
Có thể kiểm chứng bằng thực nghiệm. Không thể kiểm chứng bằng thực nghiệm.
Trả lời câu hỏi: Tại sao? Nếu… thì… sẽ như Trả lời câu hỏi: Nên như thế nào?
thế nào

MENTORY – ÔN THI NEU 3


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

2. Lý thuyết lựa chọn kinh tế


- Chi phí cơ hội được hiểu là giá trị của cơ hội tốt
nhất bị bỏ qua khi thực hiện một lựa chọn về kinh tế.
VD: Nếu bạn quyết định nghỉ làm một buổi để đi chơi
ví dụ tiền công là 300k, thì tiền công bị mất đi chính là
chi phí cơ hội cho việc đi chơi.
- Tuân theo quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Để thu
được một số lượng hàng hóa bằng nhau, xã hội ngày
càng phải hi sinh nhiều hơn một lượng nhiều hơn các
hàng hóa khác. (biểu hiện bằng đường PPF có độ dốc
ngày càng lớn.)
- Đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF): Là
đường thể hiện các kết hợp hàng hóa mà một nền kinh
tế có khả năng sản xuất với ràng buộc về các nguồn
lực và công nghệ hiện có.
Như vậy, đường PPF thể hiện sự khan hiếm của các nguồn lực và quy luật chi phí cơ
hội tăng dần.
 Trường hợp đặc biệt: Đường PPF tuyến tính có độ dốc bằng nhau thể hiện chi phí cơ hội không
thay đổi.
- Tăng trưởng kinh tế là khi khả năng sản xuất của
nền kinh tế tăng lên như khi số lượng hay chất
lượng của nguồn lực sản xuất tăng lên; có tiến bộ
kĩ thuật trong ngành sản xuất.
- Tăng trưởng kinh tế làm cho đường PPF dịch
phải.
3. Phân tích cận biên

Thay đổi cận biên là những điều chỉnh nhỏ so với hiện tại.
Người ta so sánh lợi ích và chi phí cận biên để đưa ra quyết định.
MB: Lợi ích cận biên MC: Chi phí cận biên
ΔTB ΔTC
MB = = (TB)′Q MC = = (TC)′Q
ΔQ ΔQ

MENTORY – ÔN THI NEU 4


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Mong muốn của các thành viên kinh tế: Tối đa hóa lợi ích ròng.
Lợi ích ròng: NB = (TB - TC)
Đạt max khi: 𝑁𝐵 ′ 𝑄 = 0. Tức là (𝑇𝐵)′ 𝑄 − (𝑇𝐶)′ 𝑄 = 0

Hay 𝑀𝐵𝑄 = 𝑀𝐶𝑄 .


Như vậy, các thành viên kinh tế sẽ lựa chọn tại mức mà lợi ích cận biên bằng chi phí
cận biên để tối đa hóa lợi ích ròng.

MENTORY – ÔN THI NEU 5


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 2. CUNG - CẦU


1. Cầu
1.1: Khái niệm
- Cầu: Là số lượng hàng hóa (dịch vụ) mà người mua muốn và có khả năng mua tại các mức giá
khác nhau trong một thời gian nhất định, các yếu tố khác không thay đổi.
- Lượng cầu: Là số lượng hàng hóa (dịch vụ) mà người mua muốn và có khả năng mua tại mức giá
xác định trong một thời gian nhất định.
Như vậy, có thể thấy cầu biểu diễn mối quan hệ của lượng cầu với giá.
- Các kí hiệu: Cầu (D); Mức giá (P); Lượng cầu (𝑄𝐷 ).
1.2: Luật cầu và các yếu tố tác động 3

- Luật cầu nhắc đến tác động của giá tới lượng 2.5 E

cầu, cụ thể: Người tiêu dùng sẽ mua nhiều hàng 2 D


Giá

hóa và dịch vụ hơn nếu như giá của hàng hóa 1.5 C

hoặc dịch vụ đó giảm xuống. (Trong điều kiện 1 B


A
các yếu tố khác không đổi.) 0.5

 P↑ → 𝑄𝐷 ↓; P↓ → 𝑄𝐷 ↑ 0
0 10 20 30
 Sự thay đổi giá hàng hóa gây ra sự vận Lượng cầu

động dọc theo đường cầu.


- Tổng hợp các đường cầu:
+ Lượng cầu tại một mức giá đã cho bằng tổng lượng cầu của tất cả người tiêu dùng tại mức
giá đó.
+ Đường cầu thị trường là tổng của tất cả các đường cầu cá nhân theo chiều ngang.
- Các hướng tác động đến cầu:
Sự vận động dọc theo đường cầu Sự chuyển dịch của đường cầu

- Các yếu tố tác động đến cầu:


+ Gây ra sự vận động dọc theo đường cầu: Giá hàng hóa (P)
+ Gây ra sự dịch chuyển của đường cầu:

MENTORY – ÔN THI NEU 6


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Thu nhập (I)


 Hàng hóa bình thường: Cầu tăng khi thu nhập tăng
 I ↑ → D ↑ , Đường cầu dịch chyển sang phải
 I ↓ → D ↓ , Đường cầu dịch chuyển sang trái
 Hàng hóa cấp thấp thì ngược lại, cầu giảm khi thu nhập tăng.
 Giá hàng hóa liên quan (𝐏𝐗 , 𝐏𝐘 )
Hàng hóa thay thế Hàng hóa bổ sung

Những hàng hóa có cùng giá trị sử dụng hoặc Những hàng hóa được sử dụng cùng nhau
thỏa mãn cùng một nhu cầu

𝑃𝑌 ↑→ 𝐷 ↑, dịch sang phải 𝑃𝑌 ↑→ 𝐷 ↓, dịch sang trái

 Quy mô thị trường (số lượng người tiêu dùng 𝐍𝐃 ): Càng nhiều người tiêu dùng cầu sẽ
càng lớn.
 Thị hiếu (ý thích của con người T): Thay đổi theo thời gian, không phụ thuộc giá cả, phụ
thuộc độ tuổi, giới tính, quảng cáo, thương hiệu,…
 Kì vọng (dự đoán của người mua về giá hàng hóa trong tương lai E): Kì vọng giá hàng
hóa giảm trong tương lai làm cho cầu hiện tại giảm và ngược lại; kì vọng tiền lương trong
tương lai tăng dẫn đến cầu hiện tại tăng lên và ngược lại,…
Như vậy, cầu đối với hàng hóa phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, cầu có thể cùng lúc chịu tác
động của nhiều yếu tố khác nhau (có thể làm tăng hoặc giảm lượng cầu) từ đó dẫn đến sự thay đổi
tương ứng của đường cầu chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn ở những phần sau.
2. Cung
2.1: Khái niệm cơ bản
- Cung: là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác không thay đổi.
- Lượng cung: là số lượng hàng hóa (dịch vụ) mà người bán muốn bán và có khả năng bán tại mức
giá xác định trong một thời gian nhất định.
- Các kí hiệu: Cung (S); Mức giá (P); Lượng cung (𝑄𝑆 ).

MENTORY – ÔN THI NEU 7


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

2.2: Luật cung và các yếu tố tác động


- Luật cung nhắc đến tác động của giá tới
lượng cung, cụ thể: Nhà sản xuất sẽ bán nhiều
hàng hóa và dịch vụ hơn nếu như giá của hàng
hóa hoặc dịch vụ đó tăng lên. (Trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi.)
 P ↑→ QS ↑ ; P ↓→ QS ↓
 Thay đổi giá hàng hóa gây ra sự vận
động dọc theo đường cung.
- Tổng hợp các đường cung:
+ Đường cung thị trường là tổng số tất cả các đường cung cá nhân.
- Các hướng tác động đến cung:
Sự vận động dọc theo đường cung Sự dịch chuyển của đường cung

- Các yếu tố tác động đến cung


+ Gây ra sự vận động dọc theo đường cung: Giá của hàng hóa.
+ Gây ra sự chuyển dịch của đường cung:
 Công nghệ sản xuất (CN): Cải tiến công nghệ giúp tăng sản xuất, giảm chi phí → tăng
lượng cung tại mỗi mức giá.
 Giá các yếu tố đầu vào (𝐏𝐢 ): Giá yếu tố đầu vào tăng làm chi phí sản xuất tăng → giảm
lượng cung tại mỗi mức giá.
 Chính sách thuế và trợ cấp: Ảnh hưởng trực tiếp chi phí sản xuất do đó ảnh hưởng đến
cung.
 Số lượng người sản xuất (𝐍𝐒 ): Số lượng người sản xuất càng nhiều thì hàng hóa càng
nhiều.
 Kỳ vọng (dự đoán về giá hàng hóa của nhà sản xuất): Dự đoán giá hàng hóa tương lai sẽ
giảm làm cho cung hiện tại tăng lên và ngược lại.
 Như vậy, cung bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Chú ý phân biệt sự vận động dọc theo
đường cung và sự dịch chuyển của cung.

MENTORY – ÔN THI NEU 8


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

3. Cân bằng thị trường


3.1: Khái niệm
- Cân bằng thị trường là trạng thái tại đó không có sức ép làm thay đổi giá và sản lượng. Là trạng
thái mà cả người mua và người bán đều không muốn thay đổi hành vi.
- Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cung bằng với lượng cầu.
- Sản lượng cân bằng là lượng hàng hóa trao đổi tại mức giá cân bằng.
 Thị trường có khả năng tự điều chỉnh để đạt được trạng thái cân bằng:
+ Dư thừa: Khi mức giá trên thị trường cao hơn
mức giá cân bằng dẫn tới lượng cung lớn hơn
lượng cầu.
 Khi dư thừa xảy ra sẽ có sức ép làm giảm
mức giá trên thị trường.
+ Thiếu hụt: Khi mức giá trên thị trường thấp
hơn mức giá cân bằng, dẫn đến lượng cầu lớn
hơn lượng cung.
 Khi thiếu hụt xảy ra sẽ có sức ép làm tăng
mức giá trên thị trường.
3.2: Sự thay đổi của cung và cầu
Cầu tăng và cung không đổi Cung tăng và cầu không đổi

 Nhận xét: Ta thường hay thấy cung thay đổi cầu không thay đổi hoặc cung không thay đổi, cầu
thay đổi. Tuy nhiên, có những TH cả cung và cầu đều thay đổi. Có bảng tổng quát sau:
Bảng tóm tắt sự thay đổi của cung và cầu:
Cung
Không đổi Tăng Giảm
Không đổi P k đổi; Q k đổi P giảm; Q tăng P tăng; Q giảm
Cầu
Tăng P tăng, Q tăng P chưa xđ, Q tăng P tăng, Q chưa xđ
Giảm P giảm, Q giảm P giảm, Q chưa xđ P chưa xđ, Q giảm
Ghi chú: Chưa xác định nghĩa là có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

MENTORY – ÔN THI NEU 9


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Nhận xét: Như vậy, khi sự thay đổi của cung và cầu tác động gây sức ép theo hai hướng khác
nhau, cần phải phân tích xem ảnh hưởng của bên nào tác động mạnh hơn để tìm ra hiệu ứng ròng
của chúng.
 Ví dụ: Giả sử cầu thị bò tăng do giá thịt lợn tăng và cung thịt bò tăng do giá thức ăn cho
bò giảm. Khi ấy trạng thái cân bằng chịu sự tác động của cả cung tăng và cầu tăng.
Ta thấy, Cung tăng: sản lượng tăng (Q ↑), giá giảm (P↓)
Cầu tăng: sản lượng tăng (Q ↑), giá tăng (P ↑)
 Q ↑, P chưa xác định
Vậy: Sản lượng tăng, giá chưa xác định. Có thể xảy ra một trong 3 TH sau:

Q ↑ và P ↑ Q ↑ và P ↓ Q ↑ và P không đổi
4. Chính sách của chính phủ

4.1: Chính sách kiểm soát giá

- Giá trần là mức giá cao nhất đối với một mặt
hàng nào đó do chính phủ ấn định (nhằm bảo hộ
người tiêu dùng).
Để đạt hiệu quả thì giá trần phải thấp hơn mức
giá cân bằng → xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng
hóa.

- Giá sàn là mức giá thấp nhất đối với một mặt
hàng nào đó do chính phủ ấn định (nhằm bảo hộ
nhà sản xuất).
Để đạt hiệu quả thì giá sàn phải cao hơn mức giá
cân bằng → xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa.

MENTORY – ÔN THI NEU 10


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

4.2: Chính sách thuế


- Chính phủ có thể làm thay đổi cân bằng
thị trường bằng việc đánh thuế hàng hóa.
Vì thuế là nhân tố của cung, do đó khi
đánh thuế đường cung sẽ dịch chuyển lên
trên và đưa đến trạng thái cân bằng mới.
- Như vậy, chính sách thuế ảnh hưởng đến
cả người tiêu dùng và nhà sản xuất. Để
biết ai là người chịu nhiều thuế hơn thì
phải phụ thuộc vào hình dạng của đường
cung và đường cầu.
(Ngoài thuế còn có trợ cấp, tác động
ngược lại với thuế)

CHƯƠNG 3. CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG


1. Co giãn của cầu
1.1: Khái niệm và đặc điểm
- Co giãn của cầu theo giá là thước đo không đơn vị đo mức độ phản ứng của lượng cầu hàng hóa
trước sự thay đổi của giá, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Độ co giãn của cầu theo giá =
Thay đổi phần trăm của giá
Δ𝑄𝐷
%Δ𝑄𝐷 𝑄 ∗ 100% Δ𝑄𝐷 P
𝐸𝐷𝑃 = = 𝐷 = .
%ΔP ΔP ΔP Q
P ∗ 100%
- Đặc điểm:
+ Chỉ là số tương đối
+ Luôn mang giá trị âm
+ Cho biết khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu %
 Cách tính Co giãn khoảng:
𝑄2 − 𝑄1 𝑃2 + 𝑃1
Phương pháp trung điểm: 𝐸𝐷𝑃 = ∗
𝑃2 − 𝑃1 𝑄2 + 𝑄1

 Cách tính Co giãn điểm:


𝑑𝑄 𝑃
𝐸𝐷𝑃 = ∗
𝑑𝑃 𝑄
- Phân loại:

MENTORY – ÔN THI NEU 11


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

MENTORY – ÔN THI NEU 12


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Mối quan hệ độ co giãn của cầu theo giá với tổng doanh thu:
Độ co giãn P tăng P giảm
|𝐸| > 1 TR giảm TR tăng
|𝐸| < 1 TR tăng TR giảm
|𝐸| = 1 TR không đổi TR không đổi
Nhận xét:
+ Khi cầu co giãn, mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu là mối quan hệ ngược chiều.
+ Khi cầu không co giãn, mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu là mối quan hệ thuận chiều.
+ Khi cầu co giãn đơn vị, giá thay đổi không làm tổng doanh thu thay đổi.
1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá
- Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Hàng hóa có ít hàng hóa thay thế gần gũi thường có cầu ít co
giãn theo giá hơn và ngược lại.
- Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa: Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa càng cao thì cầu
hàng hóa đó càng co giãn và ngược lại.
- Phạm vi thị trường (thị trường lớn hay nhỏ, rộng hay hẹp): Hàng hóa có phạm vi thị trường càng
lớn thì độ co giãn càng thấp và ngược lại.
- Khoảng thời gian khi giá thay đổi: Với phần lớn hàng hóa, khoảng thời gian kể từ khi giá thay
đổi càng dài thì độ co giãn của cầu càng lớn. Tuy nhiên với một số hàng hóa lâu bền như ôtô, tủ
lạnh, máy chạy đĩa DVD,.. thì cầu trong dài hạn lại ít co giãn hơn.
* Chú ý rằng: Khái niệm ngắn hạn liên quan đến thời kì trong đó có ít nhất một vài sự điều chỉnh là
không thể thực hiện được trong khi dài hạn là một thời kỳ đủ để thực hiện các điều chỉnh.
1.3: Độ co giãn cầu theo giá trên đường
cầu tuyến tính
- Dọc theo đường cầu tuyến tính, độ dốc
của đường cầu không đổi nhưng độ co giãn
của cầu theo giá thì có.
- Cầu co giãn hơn tại các mức giá cao hơn.

MENTORY – ÔN THI NEU 13


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Co giãn chéo của cầu là thước đo độ phản ứng của cầu hàng hóa với sự thay đổi giá của
hàng hóa khác (hàng hóa thay thế hoặc hàng hóa bổ sung), trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi.
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Độ co giãn chéo của cầu =
Thay đổi phần trăm của giá hàng hóa thay thể hay bổ sung
 Cách tính Co giãn khoảng:
𝑄𝑥2 − 𝑄𝑥1 𝑃𝑦2 + 𝑃𝑦1
𝐸𝑋𝑌 = ∗
𝑃𝑦2 − 𝑃𝑦1 𝑄𝑥2 + 𝑄𝑥1
 Cách tính Co giãn điểm:
𝑑𝑄𝑥 𝑃𝑦
𝐸𝑋𝑌 = 𝑥
𝑑𝑃𝑦 𝑄𝑥
Phân loại:
𝐸𝑋𝑌 > 0 X và Y là hàng hóa thay thế
𝐸𝑋𝑌 < 0 X và Y là hàng hóa bổ sung
𝐸𝑋𝑌 = 0 X và Y là hàng hóa độc lập
 Co giãn của cầu theo thu nhập là thước đo độ phản ứng của cầu với sự thay đổi của thu
nhập, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Độ co của cầu theo thu nhập =
Thay đổi phần trăm trong thu nhập
 Cách tính Co giãn khoảng:
𝑄2 − 𝑄1 𝐼2 + 𝐼1
𝐸𝐷𝐼 = ∗
𝐼2 − 𝐼1 𝑄2 + 𝑄1
 Cách tính Co giãn điểm:
𝑑𝑄 𝐼
𝐸𝐷𝐼 = ∗
𝑑𝐼 𝑄
Phân loại:
𝐸𝐷𝐼 > 1 Hàng hóa xa xỉ, co giãn theo thu nhập
0 < 𝐸𝐷𝐼 <1 Hàng hóa thiết yếu, không co giãn theo thu nhập
𝐸𝐷𝐼 <0 Hàng hóa cấp thấp

MENTORY – ÔN THI NEU 14


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

2. Co giãn của cung


2.1: Khái niệm và đặc điểm
- Co giãn của cung theo giá là thước đo không đơn vị đo độ phản ứng của lượng cung hàng hóa
với sự thay đổi của giá cả, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Thay đổi phần trăm của lượng cung
Độ co của cung theo giá =
Thay đổi phần trăm của giá
%Δ𝑄𝑆 Δ𝑄𝑆 /𝑄𝑆 Δ𝑄𝑆 P
𝐸𝑆𝑃 = = = 𝑥
%ΔP ΔP/P ΔP Q
- Phân loại:

- Trường hợp đặc biệt về độ co giãn của cung:


+ Lượng cung luôn cố định dù giá hàng hóa thay đổi thì |𝐸𝑆𝑃 |= 0 cung hoàn toàn không co giãn,
đường cung là đường thẳng đứng.
+ Lượng cung biến động cực lớn (vô hạn) dù giá hàng hóa thay đổi rất nhỏ thì |𝐸𝑆𝑃 |= ∞ cung hoàn
toàn co giãn, đường cung là đường nằm ngang.
+ Khi |𝐸𝑆𝑃 | = 1, cung co giãn đơn vị thì đường cung là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
2.2: Các nhân tố ảnh hưởng

 Khả năng sản xuất hàng hóa dịch vụ: Nếu hàng hóa dịch vụ được sản xuất bởi các yếu tố
hiếm có hoặc duy nhất thì độ co giãn của cung là rất thấp, thậm chí hoàn toàn không co giãn.
Ngược lại, nếu được sản xuất bởi các yếu tố phổ biến hơn, có thể thay thế được cho nhau thì
độ co giãn của cung sẽ cao hơn.
 Khoảng thời gian khi giá thay đổi: Trong ngắn hạn cung thường ít co giãn hơn do các hãng
không dễ dàng thay đổi quy mô sản xuất. Ngược lại, trong dài hạn lượng cung sẽ có phản
ứng mạnh hơn đối với giá (co giãn hơn).

MENTORY – ÔN THI NEU 15


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 4. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG


1. Lý thuyết lợi ích
− Tiêu dùng: Là hành động thỏa mãn những nguyện vọng, trí tưởng tượng và nhu cầu về tình
cảm, vật chất của cá nhân hoặc hộ gia đình thông qua việc mua sắm và sử dụng sản phẩm.
− Mục đích của người tiêu dùng: Đạt được sự thỏa mãn tối đa với thu nhập hạn chế.
− Lợi ích (U): Là đại lượng biểu diễn mức độ thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng khi tiêu
dùng hàng hóa dịch vụ (giả định là có thể đo được).
− Tổng lợi ích (TU): Là toàn bộ sự thỏa mãn và hài lòng từ việc tiêu dùng một số lượng nhất
định hàng hóa.
− Lợi ích cận biên (MU): Là mức thay đổi của tổng lợi ích do việc tiêu dùng thêm một đơn vị
hàng hóa mang lại, với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng hàng hóa khác. Hay nói cách
khác là mức độ thỏa mãn và hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sau cùng của hàng hóa đó mang
lại.
∆𝑇𝑈 𝑑𝑇𝑈
𝑇𝑈𝑛 = 𝑇𝑈𝑛−1 + 𝑀𝑈𝑛 và 𝑀𝑈 = =
∆𝑄 𝑑𝑄

- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần: Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm
xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một khoảng thời
gian nhất định với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác.

Lượng tiêu dùng Tổng lợi ích Lợi ích cận Sự thay đổi của TU và MU
(Q) (TU) biên (MU)
0 0 - MU > 0
1 5 5 Tăng tiêu dùng Q thì TU tăng
2 9 4
3 12 3
4 14 2
5 15 1
6 15 0 MU = 0; tiêu dùng tới hạn Q* có TU max
7 14 -1 MU < 0: Tăng tiêu dùng Q thì TU giảm

MENTORY – ÔN THI NEU 16


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Quy luật lợi ích cận biên chỉ thích hợp trong thời hạn ngắn.

- Lợi ích cận biên và đường cầu:


 Có sự tương tự về dạng của đường cầu và
dạng của đường lợi ích cận biên.
 Theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần
 đường cầu có dạng dốc xuống.
MU > P: Mua thêm hàng hóa → tăng TU
MU < P: Mua thêm hàng hóa → giảm TU
MU = P: Người mua thu lợi ích tối đa.

 Khi lợi ích cận biên đo bằng giá thì đường cầu chính là phần dương của đường biểu diễn lợi
ích cận biên.
- Thặng dư tiêu dùng (CS): Là phần chênh lệch giữa lợi ích và chi phí trong việc tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ.

CS = ∑(𝑴𝑼𝒊 − 𝑷𝒊 ) = TU – TE

MENTORY – ÔN THI NEU 17


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Lựa chọn tiêu dùng tối ưu:


+ Nguyên tắc tối đa hóa lợi ích: Để tối đa hóa tổng lợi ích, mỗi lần mua người tiêu dùng sẽ lựa chọn
hàng hóa nào có lợi ích tăng thêm nhiều nhất khi bỏ ra một đơn vị tiền tệ khi mua.
𝑀𝑈𝑖
Thỏa mãn: Max ( ) và thỏa mãn ràng buộc ngân sách: 𝑃𝑋 X + 𝑃𝑌 Y = I
𝑃𝑖

 Với X, Y: Số lượng hàng hóa X, Y được mua


 I: Thu nhập khả dụng của người tiêu dùng
 𝑃𝑋 𝑣à 𝑃𝑌 : Giá hàng hóa X, Y
+ Nguyên tắc tiêu dùng cận biên: Trạng thái cân bằng tiêu dùng đạt được khi lợi ích cận biên trên
một đồng chi tiêu cuối cùng cho hàng hóa này phải bằng lợi ích cận biên trên một đồng chi tiêu cuối
𝑴𝑼𝑿 𝑴𝑼𝒀 𝑴𝑼𝒁
cùng cho mỗi hàng hóa khác: = = = ...
𝑷𝑿 𝑷𝒀 𝑷𝒁

2. Phân tích bàng quan ngân sách


- Giả thiết:
+ Tính hợp lý: Người mua mục tiêu là thỏa mãn cao nhất với hạn chế ngân sách của mình
+ Lợi ích có thể so sánh được: Xếp hạng các kết hợp hàng hóa theo mức độ thỏa mãn
+ Lợi ích cận biên giảm dần
+ Tính hoàn chỉnh và bắc cầu: Không đảo ngược vị trí kết hợp hàng hóa
- Đường bàng quan (IC): Là tập hợp các kết hợp hàng hóa hay “giỏ” hàng hóa mang lại cùng một
mức lợi ích cho người tiêu dùng  Đường bàng quan gọi là đường đồng mức lợi ích hay đường
đồng mức thỏa mãn.

Đường bàng quan


3
Q (Y)

2
1
0
0 2 4 6 8 10
Q (X)

- Biểu đồ các đường bàng quan: Tập hợp các đường bàng quan của người tiêu dùng
Đặc điểm: + Các đường bàng quan có độ dốc âm
+ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì biểu diễn mức lợi ích càng lớn
+ Các đường bàng quan không cắt nhau
+ Các đường bàng quan lồi so với gốc tọa độ.

MENTORY – ÔN THI NEU 18


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Tỉ lệ thay thế cận biên (MRS): Tỉ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y là số đơn
vị hàng hóa Y giảm đi khi tăng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa X để giữ nguyên mức thỏa mãn
−∆𝑌 𝑀𝑈𝑋
đã cho. MRS = =
∆𝑋 𝑀𝑈𝑌

- Đường bàng quan đặc biệt:

Hàng hóa thay thế hoàn hảo Hàng hóa bổ sung hoàn hảo

Đường ngân sách


15
10
Giá hàng hóa

 Ràng buộc ngân sách: X. 𝑃𝑋 + Y. 𝑃𝑌 = I 10


8
6
𝑃𝑋 4
Độ dốc đường ngân sách: − 𝑃 5 2
0
𝑌
0
0 2 4 6
Lượng hàng hóa

Thay đổi giá làm xoay đường ngân sách Thay đổi thu nhập (I) dịch chuyển đường
ngân sách

+ Thay đổi giá: Khi giá B giảm, lượng hàng hóa B tăng làm đường ngân sách xoay sang phải và
ngược lại.
+ Thay đổi thu nhập:
 Thu nhập tăng: Đường ngân sách dịch chuyển sang phải

MENTORY – ÔN THI NEU 19


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Thu nhập giảm: Đường ngân sách dịch chuyển sang trái
- Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
𝑀𝑈𝑋 𝑃𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
= hay =
𝑀𝑈𝑌 𝑃𝑌 𝑃𝑋 𝑃𝑌

MENTORY – ÔN THI NEU 20


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 5. SẢN XUẤT, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN


1. Lý thuyết sản xuất
1.1: Hàm sản xuất
- Hàm sản xuất là mối quan hệ kỹ thuật biểu thị lượng hàng hóa tối đa mà doanh nghiệp có thể sản
xuất được từ các tập hợp vốn khác nhau của các yếu tố đầu vào (lao động, vốn,.. ) với một trình độ
công nghệ nhất định trong khoảng thời gian nhất định.
Q= f(𝑋1 , 𝑋2 , 𝑋3 , …)
Q: sản lượng đầu ra; 𝑋1 , 𝑋2 , 𝑋3 , … : số lượng các yếu tố đầu vào.
Hàm sản xuất được gọi là hiệu quả kỹ thuật khi mức sản lượng được sản xuất ra là lớn nhất có thể
đạt được từ một tập hợp đầu vào đã cho.
Giả định rằng: 1) Các yếu tố đầu vào là đồng nhất
2) Mục tiêu của các hãng là tối đa hóa lợi nhuận
Ở đây ta giả định chỉ có hai yếu tố sản xuất là tư bản – vốn (K) và lao động (L): 𝑄 = 𝑓(𝐾, 𝐿)
Q: sản lượng đầu ra; K: số lượng vốn; L: số lượng lao động.
* Hàm sản xuất Cobb – douglass: Q = a𝑲𝜶 𝑳𝜷
 Hiệu suất theo quy mô đề cập tới sự thay đổi của sản lượng đầu ra khi tất cả các đầu vào có
thể tăng theo cùng tỷ lệ.
+ Khi tăng t lần các yếu tố đầu vào mà đầu ra tăng hơn t lần thì hàm sản xuất có hiệu suất tăng theo
quy mô.
+ Khi tăng t lần các yếu tố đầu vào mà đầu ra tăng ít hơn t lần thì hàm sản xuất có hiệu suất giảm
theo quy mô.
+ Khi tăng t lần các yếu tố đầu vào mà đầu ra đúng bằng t lần thì hàm sản xuất có hiệu suất không
đổi theo quy mô.
 Ngắn hạn và dài hạn
+ Ngắn hạn là khoảng thời gian trong đó có ít nhất một đầu vào sản xuất của doanh nghiệp là cố
định.
+ Dài hạn là khoảng thời gian trong đó doanh nghiệp có thể thay đổi tất cả đầu vào sử dụng trong
quá trình sản xuất.
 Sản xuất với một đầu vào biến đổi: Hàm sản xuất trong ngắn hạn giả sử rằng số lượng vốn
là không đổi, doanh nghiệp chỉ có thể tăng sản lượng bằng cách sử dụng thêm lao động.
- Đầu vào cố định: Các đầu vào không thay đổi được trong quá trình sản xuất đang xem xét hoặc
thay đổi được nhưng với chi phí rất cao.
- Đầu vào biến đổi: Các đầu vào có thể dễ dàng thay đổi được trong quá trình sản xuất đang xét.

MENTORY – ÔN THI NEU 21


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Đường đồng sản lượng: Biểu thị kết hợp tất cả các yếu tố đầu vào khác nhau để hãng có thể sản
xuất ra cùng một sản lượn đầu ra Q. (Có dạng đồ thị giống đường bàng quan)
 Sự thay thế các đầu vào - tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS): Tỷ lệ thay thế cận biên giữa
các yếu tố sản xuất nhưng vẫn đảm bảo tạo ra mức sản lượng không đổi.
𝑀𝑃𝐿 −∆𝐾
= = 𝑀𝑅𝑇𝑆.
𝑀𝑃𝐾 ∆𝐿

 Các đường đồng lượng là các đường thẳng, MRTS là một hằng số khi các đầu vào là thay
thế hoàn hảo.
 Các đường đồng lượng có dạng chữ “L”, hàm sản xuất theo những tỉ lệ cố định. (bổ sung
hoàn hảo).
1.2: Năng suất
- Năng suất bình quân (sản phẩm bình quân) của một yếu tố đầu vào phản ánh số sản phẩm mà
một đơn vị đầu vào đó tạo ra.
Năng suất bình quân tại một điểm trên đường tổng sản phẩm là độ dốc của đường thẳng kẻ từ điểm
đó tới gốc tọa độ.
+ Năng suất bình quân của lao động là lượng sản phẩm tính theo một đơn vị đầu vào của lao động,
𝑄
( 𝐴𝑃𝐿 = ⁄𝐿, với Q là sản lượng, L là số lượng lao động).

+ Năng suất bình quân của vốn là lượng sản phẩm tính theo một đơn vị đầu vào của vốn.
- Năng suất cận biên tại một điểm trên đường tổng sản phẩm là độ dốc của đường tiếp tuyến
∆𝑄⁄
đường tổng sản phẩm tại điểm đó. (Năng suất cân biên của lao động 𝑀𝑃𝐿 = ∆𝐿)

- Quy luật năng suất cận biên giảm dần: Năng suất cận biên của bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng
sẽ bắt đầu giảm xuống từ một điểm nào đó khi mà ngày càng có nhiều yếu tố đó được sử dụng trong
quá trình sản xuất, ceteris paribus (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).
+ Xảy ra khi sản phẩm cận biên của một lao động nhỏ hơn sản phẩm cận biên của lao động liền
trước.
+ Xảy ra khi số lao động tăng lên, ngày càng nhiều lao động phải sử dụng số thiết bị và không gian
làm việc không đổi.
+ Trường hợp đặc biệt – hàm sản xuất Cobb-Douglas: 𝐐 = 𝐀. 𝑲𝜶 . 𝑳𝜷
* Chú ý: Mối quan hệ giữa 𝑨𝑷𝑳 và 𝑴𝑷𝑳

MENTORY – ÔN THI NEU 22


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Năng suất lao động bình quân (APL ): APL = Q/L


Năng suất lao động cận biên (MPL): MPL = ∆Q/ ∆L = (Q)′L
Ta có năng suất bình quân đạt cực đại  (APL )′L = 0

 (Q/L)′L = 0 
 Q  'L * L  Q*1 =0
 Q  'L  Q * 1 =0
2
L L L L
MPL APL
  = 0  MPL = APL
L L
Vậy tại MPL = APL thì APL max hay đường năng suất lao động cận biên cắt đường năng suất lao
động bình quân tại điểm năng suất lao động bình quân đạt cực đại.
2. Lý thuyết chi phí
2.1: Khái niệm
- Chi phí tài nguyên là chi phí các nguồn lực tính bằng hiện vật (ví dụ nhà xưởng, đất đai, nguyên
vật liệu) để sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí bình quân: Mức chi phí trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
- Chi phí cận biên (MC): Mức chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TC ∆VC
𝑀𝐶 = =
∆Q ∆Q
Do quy luật năng suất cận biên giảm dần nên chi phí cận biên tăng dần, trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi.
- Có các chi phí: Chi phí hiện, chi phí ẩn, chi phí chìm.
+ Chi phí tính toán = Chi phí hiện: Là những khoản chi phí bằng tiền mà nhà sản xuất thực sự phải
bỏ ra để sản xuất các hàng hóa dịch vụ.
+ Chi phí kinh tế = Chi phí hiện + Chi phí ẩn: Là giá trị toàn bộ các tài nguyên sử dụng để sản xuất
ra hàng hóa dịch vụ.
2.2: Chi phí ngắn hạn

MENTORY – ÔN THI NEU 23


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Tổng chi phí (TC): Là tổng giá trị thị trường của
toàn bộ các đầu vào mà doanh nghiệp sử dụng để sản
xuất ra một mức sản lượng sản phẩm nhất định.
- Chi phí cố định (FC): Là những chi phí không thay
đổi khi sản lượng thay đổi hay không phụ thuộc vào
sản lượng.
- Chi phí biến đổi (VC): Là những chi phí phụ thuộc
vào các mức sản lượng, tăng/giảm cùng với việc
tăng/giảm của sản lượng.
Với TC = FC + VC;
Chi phí bình quân: Là chi phí tính trên một Chi phí cố định bình quân: Tổng chi phí cố định
đơn vị sản phẩm. tính trên một đơn vị sản phẩm. : 𝐴𝐹𝐶 =
FC
Q

Tổng chi phí bình quân: Tổng chi phí tính Chi phí biến đổi bình quân: Tổng chi phí biến đổi
TC VC
trên một đơn vị sản phẩm. 𝐴𝑇𝐶 = tính trên một đơn vị sản phẩm. 𝐴𝑉𝐶 =
Q Q

 ATC = AFC + AVC


Từ đồ thị ta có thể thấy một số nhận định:
+ MC đi qua điểm ATCmin và AVCmin. Hay tổng chi phí trung bình nhỏ nhất khi ATC = MC, chi
phí biến đổi trung bình nhỏ nhất khi AVC = MC.
+ Khi đường MC nằm trên đường ATC (MC > ATC) thì ATC tăng. Ngược lại khi đường MC nằm
dưới đường ATC (MC < ATC) thì ATC giảm.
+ Khi đường MC nằm trên đường AVC (MC > AVC) thì AVC tăng. Ngược lại khi đường MC nằm
dưới đường AVC (MC < AVC) thì AVC giảm.
2.3: Chi phí dài hạn

− Hàm tổng chi phí: TC = rK + wL, Trong đó: w: Giá của lao động và r: Giá của tư bản.
− Đường đồng chi phí cho biết tất cả các kết hợp lao động và tư bản có thể mua được bằng chi phí
cho trước.
𝑤 −∆𝐾 𝑑𝐾
− Độ dốc đường đồng chi phí: = = , cho biết giá lao động bằng bao nhiêu lần giá vốn.
𝑟 ∆𝐿 𝑑𝐿
− Điểm tối thiểu hóa chi phí phải thỏa mãn:
+ Thứ nhất, nằm trên đường đồng sản lượng Q.
+ Thứ hai, nằm ở đường đồng chi phí thấp nhất có thể.
Nghĩa là, tại đó tỷ lệ ký thuật thay thế cận biên bằng tỷ số giá:

MENTORY – ÔN THI NEU 24


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

𝑀𝑃𝐿 𝑤 𝑀𝑃𝐿 𝑀𝑃𝐾


𝑀𝑅𝑇𝑆 = = hay =
𝑀𝑃𝐾 𝑟 𝑤 𝑟

→ Nhận xét: Chi phí ngắn hạn sẽ luôn lớn hơn chi phí dài hạn.
- Sự dịch chuyển của các đường chi phí:
+ Công nghệ cải tiến sẽ làm tăng năng suất, đẩy đường sản phẩm lên trên và đường chi phí xuống
dưới. Chi phí giảm ở mọi mức sản lượng.
+ Giá các yếu tố đầu vào: Giá yếu tố đầu vào tăng lên làm các chi phí tăng lên ở mọi mức sản
lượng, làm đường chi phí dịch chuyển lên trên.
+ Thuế ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra, tuy nhiên tùy theo loại thuế mà
doanh nghiệp sẽ quyết định có thay đổi hành vi hay không.
* Mối quan hệ giữa năng suất lao động cận biên với chi phí cận biên, năng suất lao động bình
quân với tổng chi phí bình quân:
w *L w
 Ta có AVC = VC/Q = = . Với:
Q APL

+ VC = w * L do trong ngắn hạn thì K cố định, L biến đổi;


+ APL = Q/L
Vậy AVC và APL có mối quan hệ ngược chiều nhau.
 Tương tự: MC = ∆VC/∆Q = ∆(w*L)/∆Q
w
= (w*∆L)/∆Q =
MPL

Với MPL = ∆Q/ ∆L


Vậy MC và MPL cũng có mối quan hệ ngược chiều.
* Các đường chi phí bình quân dài hạn và chi phí cận biên dài hạn:
- Đường LMC cắt đường LAC tại điểm
LACmin.
- Khi LMC < LAC (hay LMC nằm dưới) thì
LAC giảm, do khi chi phí cận biên để sản xuất
ra 1 đơn vị sản phẩm bổ sung nhỏ hơn thì nó
phải kéo chi phí bình quân xuống.
- Ngược lại khi LMC > LAC thì LAC tăng.

* Quan hệ giữa các đường chi phí ngắn hạn và dài hạn:

MENTORY – ÔN THI NEU 25


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Đường LAC có dạng hình chữ U, thoải hơn các đường LAC và là đường bao bên dưới của các
đường chi phí bình quân ngắn hạn SAC.

3. Lý thuyết về lợi nhuận

Lợi nhuận là phần chênh lệnh giữa tổng doanh


thu và tổng chi phí
π(Q) = TR(Q) - TC(Q)
π = (P - ATC)Q
π: lợi nhuận.
TR: tổng doanh thu.
TC: tổng chi phí; Q: sản lượng;
ATC: tổng chi phí bình quân.
P: giá hàng hóa (giả sử không đổi).

+ Lưu ý: Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – Chi phí kinh tế
 Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – (Chi phí tính toán + Chi phí ẩn);
(Chi phí ẩn thường là chi phí cơ hội)
 Lợi nhuận kinh tế = Lợi nhuận tính toán – Chi phí ẩn
Với lợi nhuận tính toán = Tôngr doanh thu – Chi phí tính toán.
+ Doanh thu cận biên: Mức thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TR
𝑀𝑅 = hoặc 𝑀𝑅 = (𝑇𝑅)′𝑄
∆Q

+ Chi phí cận biên: Mức thay đổi tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TC
𝑀𝐶 = hoặc 𝑀𝐶 = (𝑇𝐶)′𝑄
∆Q

MENTORY – ÔN THI NEU 26


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

+ Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:


𝜋(𝑄) = 𝑇𝑅(𝑄) − 𝑇𝐶(𝑄)
→ Đạt giá trị max khi: 𝜋′𝑄 = 0

 𝑇𝑅′𝑄 − 𝑇𝐶′𝑄 = 0

 𝑀𝑅 − 𝑀𝐶 = 0
 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶
 Cần phân biệt lợi nhuận và thặng dư sản xuất (PS):
Thặng dư sản xuất = Tổng doanh thu – tổng chi phí biến đổi
𝑃𝑆(𝑄) = 𝑇𝑅(𝑄) − 𝑉𝐶(𝑄)
Vì vậy, lợi nhuận = Thặng dư sản xuất – Tổng chi phí cố định
𝜋(𝑄) = 𝑃𝑆(𝑄) − 𝐹𝐶(𝑄)

MENTORY – ÔN THI NEU 27


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 6. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG


1. Khái niệm và phân loại thị trường
- Thị trường là sự tương tác giữa người mua và người bán nhằm thực hiện trao đổi hàng hóa, dịch
vụ.
- Cấu trúc thị trường: Cách thức tổ chức của thị trường.
- Phân loại thị trường:
Phân loại thị trường
Thị trường cạnh Thị trường độc quyền Thị trường cạnh tranh Thị trường độc quyền
tranh hoàn hảo độc quyền nhóm
2. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Đặc điểm của thị trường:
+ Có nhiều người mua và người bán độc lập nhau do đó phải “chấp nhận giá” sẵn có trên thị trường.
+ Sản phẩm hoàn toàn đồng nhất: Sản phẩm hầu như không có sự khác biệt. VD: Gạo, ngô, trứng,
đĩa DVD,..
+ Thông tin hoàn hảo: Thông tin về sản phẩm và giá cả được người mua biết rõ.
+ Tự do gia nhập và rút khỏi thị trường: Do không có trở ngại đáng kể khi rút khỏi hoặc gia nhập
+ Huy động nguồn lực hoàn hảo.
- Đặc điểm của hãng cạnh tranh hoàn hảo:
+ Quy mô rất nhỏ so với thị trường: Phải chấp nhận giá nên nó bán số lượng rất nhỏ so với thị
trường.
+ Không có sức mạnh thị trường: “Chấp nhận giá” tức là không có khả năng thay đổi giá.
+ Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo: Doanh thu cận biên MR = (𝑇𝑅)′𝑄 = P.
- Đường cầu của thị trường và của hãng cạnh tranh hoàn hảo:

MENTORY – ÔN THI NEU 28


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Tối đa hóa lợi nhuận: Hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất ở mức sản lượng khi MC = P nhằm thu
được lợi nhuận 𝜋𝑚𝑎𝑥
- Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo: Trong ngắn hạn là phần chênh lệch giữa giá và tổng chi
phí bình quân nhân với mức sản lượng: 𝜋 = (P – ATC)*Q
+ Khi P > MC:
Tăng Q sẽ tăng lợi
nhuận
+ Khi P < MC:
GIảm Q sẽ tăng lợi
nhuận

Do đó, để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn, hãng CTHH sẽ lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng Q
theo nguyên tắc: 𝜋𝑚𝑎𝑥 = (TR – TC) max  MR = MC hay P = MC
- Điểm hòa vốn, điểm đóng cửa của hãng cạnh tranh hoàn hảo:
Điều kiện Đặc điểm Hãng
P = ATCmin Lợi nhuận kinh tế = 0 Tiếp tục sản xuất. Đây là
điểm hòa vốn
P > ATCmin Lợi nhuận kinh tế > 0 Tiếp tục sản xuất
Doanh số bán vẫn đủ bù đắp Chịu lỗ và tiếp tục sản
Và P > AVCmin chi phí biến đổi và một phần xuất
chi phí cố định
P < ATCmin Không bù đắp được hết VC và Đóng cửa sản xuất. Điểm
Và P < AVCmin cả FC P = AVCmin là điểm đóng
cửa
− Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo:
+ Đường cung của hãng cho biết sản lượng hãng cung cấp tại mỗi mức giá.
+ Là đường chi phí cận biên nằm trên điểm đóng cửa trong ngắn hạn (tức là điểm chi phí biến đổi
bình quân tối thiểu).
− Đường cung ngắn hạn của thị trường: Là tồng theo chiều ngang đường cung ngắn hạn của
tất cả các hãng
MENTORY – ÔN THI NEU 29
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- Thặng dư sản xuất (PS): Phản ánh sự chênh


lệch giữa lợi ích biên (P) và chi phí biên (MC)
của nhà sản xuất PS = TR – VC và 𝜋 = PS –
FC

- Lợi ích ròng xã hội (NSB) = CS + PS. Tại trạng thái thị trường cạnh tranh hoàn hảo cân bằng thì
lợi ích ròng của xã hội đạt tối đa.
+ Khi có sự can thiệp làm cho thị trường không cân bằng thì lợi ích ròng không đạt tối đa và xuất
hiện phần mất không (DWL).
VD: Khi có giá trần hoặc giá sàn, thuế hoặc trợ cấp sẽ xuất hiện phần mất không DWL.
 Khi có giá trần:
Trước khi có Sau khi có giá trần
giá trần
CS 𝑆𝐴𝐸𝐶 𝑆𝐴𝐺𝐹𝐻

PS 𝑆𝐵𝐸𝐶 𝑆𝐵𝐹𝐻

NSB 𝑆𝐴𝐸𝐵 𝑆𝐴𝐺𝐹𝐵

DWL Không có 𝑆𝐺𝐸𝐹

 Khi có thuế:

Trước khi có Sau khi có thuế


Chú ý:
thuế
Lợi nhuận dương khi các hãng mới gia nhập thị trường hoặc
CS 𝑆𝐴𝐸𝐶 𝑆𝐴𝐺𝐻
các hãng hiện có mở rộng sản xuất. Trong dài hạn, hãng cạnh
PS 𝑆𝐵𝐸𝐶 𝑆𝐵𝐼𝐹
tranh hoàn hảo có lợi nhuận bằng 0. Do: Khi lợi nhuận
dương, ngày càng có nhiều hãng tham gia vào thị trường vì NSB 𝑆𝐴𝐸𝐵 𝑆𝐴𝐺𝐹𝐵

TT CTHH không có rào cản gia nhập thị trường. Nên trong DWL Không có 𝑆𝐺𝐸𝐹
dài hạn lợi nhuận kinh tế sẽ giảm đến 0.
3. Thị trường độc quyền
− Đặc điểm của thị trường:
+ Chỉ có một hãng duy nhất trên thị trường.
+ Sản phẩm không có hàng hóa thay thế gần gũi. VD: Điện, nước sinh hoạt,…

MENTORY – ÔN THI NEU 30


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

+ Hàng rào ngăn cản sự gia nhập thị trường là rất cao.
+ Hãng có sức mạnh thị trường lớn, là người ấn định giá.
− Nguyên nhân dẫn đến độc quyền: Kiểm soát yếu tố đầu vào, do chính phủ quy định, bản
quyền bằng phát minh, sáng chế, tính kinh tế của quy mô.
- Hãng độc quyền: Có khả năng tự đặt giá thông qua việc điều chỉnh mức sản lượng và có
đường cầu dốc xuống
- Doanh thu cận biên của hãng độc quyền (MR): Luôn nhỏ hơn giá bán hàng hóa, đường MR
luôn nằm dưới đường cầu.
- Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng thỏa mãn: 𝜋 max  MR = MC sau
đó sử dụng đường cầu để xác định mức giá cao nhất có thể đặt.
𝑀𝐶
P* = 1 và 𝜋 = Q(P – ATC)
1+
𝐸𝑑

-
-
-
-
-
-
- Phân biệt đối xử bằng giá: Là việc đặt các mức giá khác nhau cho những người mua khác
nhau hoặc cho những lượng mua khác nhau  Chiếm thêm một phần thặng dư tiêu dùng.
Phân biệt giá cấp 1 (Phân biệt giá hoàn hảo).
− So sánh với hãng cạnh tranh hoàn hảo: Thị trường độc quyền có mức sản lượng thấp hơn và
mức giá cao hơn.
𝑃−𝑀𝐶 1
- Hệ số Lerner về sức mạnh độc quyền: L = = −𝐸 với 0 < L < 1
𝑃 𝐷𝑃

 Khi L càng gần 1 thì sức mạnh của nhà độc quyền càng lớn.
 Chú ý: Quyết định sản lượng của hãng độc quyền không thể tách rời với đường cầu của
hãng và hãng độc quyền không có đường cung.

- Mất không từ sức mạnh độc quyền:

MENTORY – ÔN THI NEU 31


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

- So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì thị


trường độc quyền tạo ra một phần lợi ích ròng
xã hội NSB (CS + PS) ít hơn. Phần NSB bi mất
gọi là phần mất không DWL.
- Trong hình vẽ nhà độc quyền bán tại mức sản
lượng Qm với giá Pm; còn điểm C là cân bằng
trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Như vậy
phần mất không chính là diện tích tam giác ABC

* Chú ý: Độc quyền bán không có đường cung (do không có mối quan hệ 1: 1 giữa giá và sản
lượng).
4. Thị trường cạnh tranh độc quyền
− Đặc điểm của thị trường:
 Có số lượng lớn các hãng
 Mỗi hãng sản xuất ra sản phẩm có sự khác biệt nhưng thay thế ở mức độ cao.
 Sự khác biệt sản phẩm: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lợi thế địa điểm, bao bì và xúc tiến
bán hàng
 Gia nhập và rút lui khỏi thị trường tương đối dễ dàng
 Cạnh tranh phí giá cả, sử dụng quảng cáo và khác biệt giá cả.
 Hãng cạnh tranh độc quyền: Có đường cầu dốc xuống
- Sự khác biệt hóa sản phẩm hình thành đường cầu dốc xuống hãng quyết định giá cho sản
phẩm của mình.
- Sản phẩm không khác hoàn toàn nên giới hạn sức mạnh của hãng cạnh tranh độc quyền và
có thể thay thế cho nhau do đó đường cầu thoải hơn (co giãn hơn) so với hãng độc quyền.
- Quyết định sản xuất của hãng cạnh tranh độc quyền:
+ Trong ngắn hạn:
 Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng Q: MR = MC.
 Giá được xác định bởi đường cầu của hãng và theo nguyên tắc: P = MC/(1 + 1/Edp)
 Cân bằng trong ngắn hạn: P* > ATC*  lợi nhuận max
 Hãng không sản xuất tại ATCmin do không đạt hiệu quả phân bổ

+ Trong dài hạn:


MENTORY – ÔN THI NEU 32
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Lợi nhuận của hãng cạnh tranh độc quyền trong dài hạn bằng 0 do sự gia nhập và rút lui tự
do của các hãng (P* = ATC*  lợi nhuận = 0)
 Đường cầu dài hạn DLR sẽ tiếp xúc với đường chi phí trung bình (AC) của doanh nghiệp.
- Hình vẽ:

Ngắn hạn Dài hạn


− Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế:
 Xuất hiện phần mất không của xã hội nhưng thấp hơn nhiều so với thị trường độc quyền
 Sản phẩm không được tiêu thụ hết do công suất thừa. Sản lượng của cạnh tranh độc quyền
thấp hơn sản lượng ở mức chi phí trung bình tối thiểu ATCmin như trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo.
 Tổng chi phí trung bình dài hạn không được tối thiểu, lạm dụng quảng cáo
 Thị trường cạnh tranh độc quyền không hiệu quả hơn cạnh tranh hoàn hảo nhưng tạo ra sự
đa dạng sản phẩm.
5. Thị quyền độc quyền tập đoàn

− Các đặc điểm của thị trường:


 Chỉ có một số ít các hãng sản xuất phần lớn mức cung của thị trường. Sản phẩm có thể đồng
nhất hoặc phân biệt, thông tin không hoàn hảo. VD: Ô tô, viễn thông, hàng không,…
 Sức mạnh thị trường của các hãng là tương đối lớn
 Các cản trở đối với sự xâm nhập và rút lui khỏi thị trường tương đối lớn: Rào cản về vốn,
công nghệ sản xuất,…

− Chiến lược của các hãng:

MENTORY – ÔN THI NEU 33


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Cạnh tranh giá cả và cạnh tranh phi giá cả


 Cấu kết hoặc Cartel
− Các cản trở đối với việc cấu kết: Luật chống độc quyền, sự gian lận, khó khăn trong theo
đuổi mục tiêu chung,…
- LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI: với giả định là người chơi và cả đối thủ đều “duy lý” – cố gắng
tìm chiến lược để tối đa hóa lợi ích của riêng họ. Các hành vi chiến lược mà các hãng độc
quyền tập đoàn (người chơi) quyết định sẽ được lý thuyết trò chơi dự đoán và từ đó xác định
trạng thái cân bằng thị trường.
+ Chiến lược trội: Là chiến lược mang lại lợi ích lớn nhất cho người chơi dù hành vi của đối thủ
như thế nào
+ Cân bằng Nash: Là cân bằng xảy ra khi điều tốt nhất có thể trên cơ sở hành vi của các đối thủ
cạnh tranh
− Mô hình đường cầu gãy:

 Nếu các hãng tăng giá bán, đối thủ


không phản ứng lại  bán được ít hơn
trước do luật cầu
 Nếu các hãng giảm giá xuống để tăng
lượng sản phẩm, nhưng đối thủ cũng
giảm làm cho lượng cầu tăng ít hơn so
với kì vọng tạo ra đường cầu gãy

- Đặc điểm:
Giá cả kém linh hoạt do đường cầu gãy là sự hợp lại của hai đường cầu riêng biệt nên mỗi đường có
doanh thu cận biên riêng do đó đường MR cũng gián đoạn  giá cả “cứng nhắc”. Một hãng không
thế hạ giá mà không bị trả đũa (giảm giá theo) và cũng không thể nâng giá mà không mất thị phần.

MENTORY – ÔN THI NEU 34


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 7. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


1. Các khái niệm căn bản:
− Lợi thế tuyệt đối: Khả năng sản xuất ra một sản phẩm ít sử dụng đầu vào hơn các nhà sản
xuất khác.
− Lợi thế so sánh: Khả năng sản xuất ra một hàng hóa có chi phí cơ hội ít hơn các nhà sản
xuất khác.
− Thương mại có thể đem lại lợi ích cho tất cả mọi người trong xã hội vì nó cho phép con
người có thế chuyên môn hóa vào hoạt động mà họ có lợi thế so sánh.
+ Xuất khẩu: Một quốc gia nên thực hiện xuất khẩu nếu mức giá cân bằng trong nước thấp hơn so
với mức giá thế giới (tức là nước đó có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa đó so với các
nước khác).
+ Nhập khẩu: Một quốc gia nên thực hiện nhập khẩu nếu mức giá cân bằng trong nước cao hơn so
với mức giá thế giới (tức là các nước khác có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa đó so với
nước đó).
- Lợi ích của thương mại quốc tế:
 Xuất nhập khẩu làm tăng lợi ích ròng của xã hội.
 Tăng tính đa dạng của hàng hóa.
 Lợi thế kinh tế nhờ tính kinh tế của quy mô.
 Thúc đẩy cạnh tranh, tăng cường đổi mới, sáng tạo.
- Các yếu tố ảnh hưởng xuất nhập khẩu:
 Thuế xuất nhập khẩu.
 Hạn ngạch xuất nhập khẩu.
 Hàng rào kĩ thuật bảo vệ thuế quan khi nhập khẩu.
 Trợ cấp cho xuất khẩu.
- Lý do bảo hộ thương mại:
 Bảo vệ việc làm cho lao động trong nước.
 Bảo đảm anh ninh chính trị, xã hội quốc gia.
 Hỗ trợ các ngành còn non trẻ.
 Bảo đảm cạnh tranh công bằng.
 Hành vi tìm kiếm lợi ích của các doanh nghiệp nội địa.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 35


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

1.1 Hoạt động xuất khẩu


Trước khi xuất khẩu Sau khi xuất khẩu
CS A+B CS A
PS C PS C+B+D
NSB A+ B + C NSB A+B+C+D

1.2 Hoạt động nhập khẩu

Trước khi nhập khẩu Sau khi nhập khẩu


CS A CS A+B+D
PS B+C PS C
NSB A+ B + C NSB A+B+C+D

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 36


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

2. Thuế và trợ cấp đến các hoạt động xuất nhập khẩu
- Ngoài thuế và trợ cấp còn có các hạn ngạch, tuy nhiên thường thì bài tập chỉ hỏi đến thuế và trợ
cấp
2.1 Ảnh hưởng của thuế nhập khẩu:
- Thuế nhập khẩu là thuế trên sản phẩm được sản xuất ở nước ngoài
 Làm tăng giá sản phẩm trong nước (cao hơn mức giá thế giới)
 Làm giảm lượng nhập khẩu
Trước khi có thuế nhập khẩu Sau khi có thuế nhập khẩu
CS A+B+C+D+E+F CS A+B
PS G PS C+G
DT thuế 0 DT thuế E
NSB A+B+C+D+E+F+G NSB A+B+C+E+G
DWL D+F

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 37


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

2.2 Ảnh hưởng của trợ cấp xuất khẩu


- Là việc chính phủ trợ cấp cho các nhà sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
Trước khi có trợ cấp xuất khẩu Sau khi có trợ cấp xuất khẩu
CS G+C+D CS G
PS A+B PS A+B+C+D+E
DT thuế 0 Trợ cấp D+E+F
NSB A+B+C+D+G NSB A+B+C+D+G–
(D+F)
DWL D+F

2.3 Ảnh hưởng của thuế xuất khẩu


- Là việc chính phủ đánh thuế đối với
những nhà sản xuất các mặt hàng
xuất khẩu.
- Chính sách này thường được sử
dụng khi chính phủ muốn tránh tình
trạng khan hiếm hàng hóa trong
nước.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 38


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 8. CÁC THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG


1. Hiệu quả thị trường
- Hiệu quả Pareto: Một trạng thái phân bổ được coi là đạt hiệu quả Pareto khi và chỉ khi không có
khả năng cải thiện sự phân bổ đó để làm tăng lợi ích của 1 bên mà không làm giảm lợi ích của bên
khác.
Điểm cân bằng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo được gọi là đạt hiệu quả Pareto
2. Các thất bại của thị trường
* Gồm 5 ý:
- Độc quyền và sức mạnh thị trường:
 Nhà độc quyền sử dụng sức mạnh thị trường để tối đa hóa lợi nhuận  phần mất không
 Điều tiết tự nhiên: (Giá hoặc sản lượng)  hiệu quả giá (P = MC), công bằng (P = ATC),
hiệu quả sản xuất (ATCmin)
Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm tăng sản lượng và giảm giá bán của nhà độc
quyền (vì nhà độc quyền thường bán với giá cao nhưng sản lượng lại ít).
- Ngoại ứng:
Xảy ra khi hoạt động sản xuất hoặc tiêu dùng của một chủ thể kinh tế làm ảnh hưởng đến lợi ích,
chi phí của chủ thể khác nhưng không thể hiện thông qua giao dịch của thị trường.
 Ngoại ứng tiêu cực: Khi hoạt động sản xuất hay tiêu dùng của một chủ thể kinh tế áp đặt chi
phí chop chủ thể khác
Ví dụ: Sản xuất xi măng xả khói bụi trực tiếp ra môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe của
người dân xung quanh, gây ô nhiễm môi trường. (Người dân phải chịu chi phí mua thuốc, khám
chữa bệnh,…)
 Ngoại ứng tích cực: Khi hoạt động sản xuất hay tiêu dùng của một chủ thể kinh tế làm tăng
lợi ích cho chủ thể khác.
Ví dụ: Sản xuất túi giấy thay cho túi nilon với giá thành thấp hơn, vừa thu được lợi nhuận vừa
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, và còn bảo vệ môi trường (mang lại lợi ích cho nhiều
người khác)

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 39


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Từ hình vẽ ta thấy:
Ngoại ứng tích cực:
 Vì ngoài mang lại lợi ích cho người tiêu dùng hàng hóa đó thì ngoại ứng tích cực còn mang lại
lợi ích cho nhiều người nên lợi ích xã hội cận biên (MSB) lớn hơn lợi ích tư nhân cận biên
(MPB) đối với những hàng hóa cung ứng trên thị trường tạo ra ngoại ứng tích cực.
 Trong ngoại ứng tích cực, thị trường có xu hướng cung cấp quá ít hàng hóa so với mức mong
muốn của xã hội. (Q1 < Q2)
 Để khắc phục sự không hiệu quả của ngoại ứng tích cực chính phủ có thể sử dụng trợ cấp Pigou
là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực sao cho lợi
ích tư nhân cận biên đúng bằng lợi ích xã hội cận biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội (Q2).
Ngoại ứng tiêu cực:
 Vì ngoại ứng tiêu cực làm cho nhiều người phải chịu chi phí kể cả không sử dụng hàng hóa đó
nên chi phí xã hội cận biên (MSC) lớn hơn chi phí tư nhân cận biên (MPC) đối với những
hàng hóa cung ứng trên thị trường tạo ra ngoại ứng tiêu cực.
 Trong ngoại ứng tiêu cực, thị trường có xu hướng cung cấp quá nhiều hàng hóa so với mức
mong muốn của xã hội. (Q1 > Q2)
 Để khắc phục sự không hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực chính phủ có thể sử dụng đánh thuế
Pigou là thuế đánh vào mỗi đơn vị sản xuất đầu ra của hãng gây ngoại ứng tiêu cực, sao cho chi
phí tư nhân cận biên đúng bằng chi phí tư nhân cận biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội (Q2).
+ Biện pháp khắc phục:
 Chính phủ: Điều tiết sản lượng, quy định công nghệ và xử lý chất thải, thuế, trợ cấp,…
 Tư nhân: Định lý Coase
- Hàng hóa công cộng:

Là những hàng hóa, dịch vụ mà tất cả mọi người đều có quyền sử dụng. Có hai thuộc tính:

 Không cạnh tranh trong tiêu dùng: Việc tiêu dùng của người này không ảnh hưởng đến
người khác
 Không có khả năng loại trừ: Ai cũng được sử dụng, không ai có quyền loại trừ

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 40


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Nếu hàng hóa công cộng có cả hai thuộc tính thì là hàng hóa công cộng thuần túy (Quốc phòng an
ninh, pháp luật trong nước, kiểm soát lũ lụt, bảo vệ môi trường, đèn biển), còn có 1 trong 2 thuộc
tính thì là hàng hóa công cộng không thuần túy (hệ thống đường xá quốc gia, cầu cống, …)
 Biện pháp của Chính phủ:
i) Chính phủ đứng ra cung cấp hàng hóa công cộng
ii) Chính phủ trợ cấp cho cá nhân sử dụng hàng hóa công cộng
 Hàng hóa công cộng là trường hợp đặc biệt của ngoại ứng tích cực.
 Để xác định cầu hàng hóa công cộng của xã hội, phải cộng theo chiều dọc tất cả các đường
cầu (đường lợi ích cận biên) của các cá nhân.
 Hàng hóa công cộng gây ra vấn đề “kẻ ăn không” vì tất cả mọi người đều có quyền sử dụng
hàng hóa công cộng.
- Phân phối thu nhập không công bằng: Chính phủ điều tiết bằng thuế thu nhập cá nhân hoặc trợ
cấp cấp xã hội,…
- Thông tin không hoàn hảo: Thông tin về sản phẩm mà người mua và người bán biết không giống
nhau (ví dụ thị trường thuốc chữa bệnh, bác sĩ, dược sĩ có nhiều thông tin hơn so với người tiêu
dùng).

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 41


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN


Dạng 1: Tìm giá và sản lượng cân bằng của thị trường.
Phân tích: Với dạng bài này chúng ta cần nhớ thị trường cân bằng khi cung = cầu.
Tại mức giá cân bằng thì lượng cung = lượng cầu.

Hoặc đề bài có thể cho biểu cung hoặc biểu cầu thì ta sẽ gọi hàm cầu có dạng Q = a – bP hoặc ta gọi
hàm cung Q = c + dP rồi thay các giá trị P, Q có sẵn trong bảng để tìm ra hàm cung và hàm cầu cần
tìm.

VD1: Cho hàm cung (S): Q = P/2 – 20 và hàm cầu (D): Q = 25 – P/4. Giá và sản lượng cân
bằng sẽ là:
A. P = 60; Q = 10
B. P = 10; Q = 60
C. P = 40; Q = 6
D. P = 20; Q = 20

Giải:
Vì thị trường cân bằng nên có Qs = Qd  P/2 – 20 = 25 – P/4  P = 60
Thay P = 60 vào hàm cầu ta được Q = 25 – 60/4 = 10
 Đáp án A

* Bài tập tự luyện:

1. Cho hàm cung (S): P = Q + 30 và hàm cầu (D): P = 150 – 2Q. Giá và sản lượng cân bằng sẽ
là:
A. P = 40; Q = 70
B. P = 40; Q = 10
C. P = 70; Q = 40
D. P = 70: Q = 100

2. Thị trường sản phẩm X có hàm cầu (D): P = 200 – 0,5Q; hàm cung (S): P = 50 + 0,25Q. Giá
và sản lượng cân bằng trên thị trường là:
A. Q = 200; P = 100
B. Q = 100; P = 200
C. Q = 100; P = 150
D. Q = 250; P = 100

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 42


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Dạng 2: Xét thị trường dư thừa hay thiếu hụt


Phân tích:
Tại một mức giá P, trên thị trường xảy ra hiện tượng:

 Lượng cung lớn hơn lượng cầu  dư cung (dư thừa).


 Lượng cầu lớn hơn lượng cung  dư cầu (thiếu hụt).

Ta thay giá P đã cho ở đề bài để tìm ra lượng cung (Qs) và lượng cầu (Qd) rồi so sánh để kết luận là
dư thừa hay thiếu hụt.

Và lượng dư thừa (thiếu hụt) bao nhiêu = |𝑄𝑠 − 𝑄𝑑|

VD1: Cho hàm cung (S): Q = P/2 – 20 và hàm cầu (D): Q = 25 – P/4. Nếu Chính phủ ấn định
giá P = 56 thì thị trường sẽ:
A. Dư thừa 3
B. Thiếu hụt 13
C. Dư thừa 31
D. Thiếu hụt 3
Giải: Thay P = 56 vào hàm cung ta có Qs = 56/2 – 20 = 8
Thay P = 56 vào hàm cầu ta có Qd = 25 – 56/4 = 11
Vì lượng cung Qs < lượng cầu Qd nên xảy ra hiện tượng thiếu hụt và lượng thiếu hụt là
Qd – Qs = 11 – 8 = 3.
 Đáp án D.

* Bài tập tự luyện:

1. Đường cầu và cung về hàng hóa A là (D): Q = (D): Q = 25 – P/4 và (S): Q = P/2 – 20. Nếu
đặt giá là 60 thì khi đó thị trường sẽ:
A. Dư cầu 3 đơn vị
B. Dư cung 3 đơn vị
C. Dư cầu 4 đơn vị
D. Không nào đúng
2. Đường cầu và cung về hàng hóa A là (D): Q = (D): Q = 25 – P/4 và (S): Q = P/2 – 20. Nếu
đặt giá là 80 thì khi đó thị trường sẽ:
A. Dư cầu 15 đơn vị
B. Dư cung 15 đơn vị
C. Dư cầu 20 đơn vị
D. Không nào đúng

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 43


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Dạng 3: Tính toán về thuế đánh trên sản phẩm bán ra


Phân tích:
Chính phủ đánh thuế trên sản phẩm bán ra, đề bài yêu cầu tìm giá và sản lượng sau thuế, hoặc tìm
phần thuế mà người mua hoặc người bán phải chịu.

Thuế là yếu tố gây ra sự dịch chuyển đường cung, cụ thể là đánh thuế làm cung giảm nên đường
cung dịch chuyển sang trái, khi đó làm giá tăng.

Các bước làm:


 B1: Dựa vào hàm cung và hàm cầu đã cho tìm giá và sản lượng cân bằng trước thuế (như ở
dạng 1 cho Qs = Qd hoặc Ps = Pd) ra được thị trường cân bằng tại 𝑃1 và 𝑄1.
 B2: Tìm hàm cung mới sau thuế (đường 𝑆2 )

Thuế ảnh hưởng đến cung nên ta có hàm cung mới:


Ps sau thuế = Hàm Ps trước thuế + thuế
 B3: Tìm giá và sản lượng cân bằng sau thuế

Cho hàm cung mới sau thuế = hàm cầu ban đầu tìm ra được giá và sản lượng cân bằng sau
thuế tại 𝑃3 và 𝑄2 (hình vẽ).

Rõ ràng ta thấy ban đầu thị trường cân bằng tại 𝑃1 và 𝑄1 thì người mua chỉ phải trả 𝑃1 để mua
nhưng sau khi có thuế thì thị trường cân bằng tại 𝑃3 và 𝑄2 lúc này người mua phải trả mức giá mới
là 𝑃3 nên phần thuế mà người mua phải chịu là 𝑃3 − 𝑃1 .

Khi đó phần thuế người bán phải chịu là phần còn lại: lấy thuế trừ phần người mua chịu. Hay trong
hình vẽ = 𝑃1 − 𝑃2 .

VD1: Thị trường sản phẩm A có hàm cung và hàm cầu như sau: Q = P – 10 và Q = 100 – P
Nếu nhà nước đánh thuế $10/ sản phẩm bán ra thì phần thuế mà người sản xuất phải chịu/
sản phẩm là:
A. 4$/ sản phẩm
B. 5$/ sản phẩm
C. 6$/ sản phẩm
D. 7$/ sản phẩm

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 44


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Giải:
Thị trường cân bằng  Cung = Cầu
 Qs = Qd  P – 10 = 100 – P
 P = 55; Q = 100 – 55 = 45
Khi có thuế 10$/ sản phẩm thì thuế là yếu tố tác động
đến cung làm giá tăng và lượng cung giảm, khi đó ta có
hàm cung mới P = Q + 10 + thuế
= Q + 10 + 10 = Q + 20
 Cân bằng mới: Q + 20 = 100 – Q
 Q = 40; P = 60
 Khi đó phần thuế mà người tiêu dùng chịu là:
Giá cân bằng mới – Giá cân bằng cũ
= 60 – 55 = 5$
Vậy phần thuế còn lại người bán chịu:
10 – 5 = 5$
 Đáp án B

VD2: Cho hàm cung và hàm cầu thị trường sản phẩm X như sau: (S): Q = P - 5 và hàm cầu
(D): Q = 10 – P/2. Nếu Chính phủ đánh thuế 6$/ sản phẩm thì phần thuế mà người tiêu dùng
chịu là bao nhiêu?
Giải:
Trước khi có thuế, thị trường cân bằng
 Qs = Qd  P – 5 = 10 – P/2
 P = 10; Q = 5
Ta có hàm cung ban đầu Q = P – 5  P = Q + 5
Sau khi có thuế, hàm cung mới là:
P = Q + 5 + thuế = Q + 5 + 6 = Q + 11
 Q = P – 11
Thị trường lúc này cân bằng tại Qs mới = Qd
 P – 11 = 10 – P/2
 P = 14; Q = 3
Vậy phần thuế mà người tiêu dùng chịu = P sau
thuế - P trước thuế = 14 – 10 = 4$

* Bài tập tự luyện:


1. Cho hàm cung (S): P = Q + 30 và hàm cầu (D): P = 150 – 2Q. Nếu Chính phủ đánh thuế 9$/
sản phẩm bán ra thì giá và sản lượng cân bằng là:
A. Q = 37; P = 76
B. Q = 37; P = 67
C. Q = 40; P = 70
D. Q = 76; P = 37
2. Cho thị trường sản phẩm Y được miêu tả bởi các hàm số sau:
Cung: P = 3Q + 10
Cầu: P = - 0,5Q + 80
Nếu Chính phủ đánh thuế 7$/sản phẩm thì phần thuế nhà sản xuất chịu là bao nhiêu?

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 45


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

A. 3,5$
B. 1$
C. 6$
D. 4$

Dạng 4: Tính độ co giãn


Phân tích:
- Với dạng bài tập này, đề có thể có một số yêu cầu sau
 Tính độ co giãn của cầu theo giá (có thể hỏi thêm doanh thu về hàng hóa thay đổi thế nào
khi giá hàng hóa thay đổi).
 Tính độ co giãn chéo của cầu (có thể hỏi thêm mối quan hệ của 2 hàng hóa là bổ sung, thay
thế hay độc lập).
 Tính độ co giãn của cầu theo thu nhập (có thể hỏi thêm hàng hóa là xa xỉ, thiết yếu hay thứ
cấp).
 Tính độ co giãn của cung theo giá.
- Nhìn chung, để tính độ co giãn ta có công thức độ co giãn khoảng và công thức tính độ co giãn
điểm. Tính độ co giãn là một dạng bài chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề và rất dễ ăn điểm.
* Tính độ co giãn của cầu theo giá:
 Cách tính Co giãn khoảng:
𝑄2 − 𝑄1 𝑃2 + 𝑃1
𝐸𝐷𝑃 = ∗
𝑃2 − 𝑃1 𝑄2 + 𝑄1
Áp dụng cách tính co giãn khoảng khi bài cho ta 2 mức sản lượng Q1, Q2 và 2 mức giá P1, P2.
VD1: Nếu giá là $10 thì lượng mua là 5400kg/ ngày và nếu giá là $15 thì lượng mua là 4600kg/
ngày, khi đó hệ số co giãn của cầu theo giá là: ( giá trị tuyệt đối)
A. 0,1
B. 0,4
C. 2,7
D. 0,2
(4600−5400) 15+10
Giải: 𝐸𝐷𝑃 = . = −0,4  |𝐸𝐷𝑃 |= 0,4
(15−10) 5400+4600
 Đáp án B.

 Cách tính Co giãn điểm:


𝑑𝑄 𝑃
𝐸𝐷𝑃 = ∗
𝑑𝑃 𝑄
Áp dụng cách tính co giãn điểm khi bài cho hàm cầu Q tính theo P, và một giá trị P. Từ đó ta tính
được giá trị Q tương ứng và tính được đạo hàm của Q theo P.
VD2: Hàm cầu sản phẩm A được cho bởi phương trình P = 100 – Q. Tại mức giá P = 80 muốn
tăng tổng doanh thu doanh nghiệp nên:
A. Tăng giá
B. Giảm giá
C. Không thay đổi giá
D. Tất cả các điều trên
𝑑𝑄 𝑃 80
Giải: 𝑃 = 80 thì 𝑄 = 20 → 𝐸𝐷𝑃 = 𝑥 = −1 ∗ = −4 → |𝐸𝐷𝑃 | > 0.
𝑑𝑃 𝑄 20
GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 46
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Cầu co giãn theo giá. Vậy muốn tăng tổng doanh thu thì giảm giá.
 Đáp án B.

 Ngoài 2 cách tính trên còn có công thức tổng quát:


Δ𝑄𝐷
%Δ𝑄𝐷 𝑄𝐷 ∗ 100%
𝐸𝐷𝑃 = =
%ΔP ΔP
P ∗ 100%
Áp dụng công thức tổng quát khi bài cho %Q thay đổi, %P thay đổi.
VD3: Giả sử lượng cầu về bia tươi giảm từ 103.000 lít/ tuần xuống 97.000 lít/ tuần do giá tăng
10%. Co giãn của cầu theo giá là:
A. - 0,6
B. - 1,97
C. - 6
D. Co giãn
𝑄2−𝑄1
Giải: Bài đã cho %ΔP, cần tính % thay đổi của Q: %ΔQ = . 100%
(𝑄2+𝑄1)/2
97−103
(103+97)/2
.100%
𝐸𝐷𝑃 = = - 0,6.  Đáp án A.
10%
Tính độ co giãn chéo của cầu, độ co giãn của cầu theo thu nhập và độ co giãn của cung làm
tương tự như tính độ co giãn của cầu theo giá. <Tham khảo công thức ở phần lý thuyết độ co
giãn>

* Bài tập tự luyện:


1. Khi thu nhập tăng lên 5% thì lượng cầu về sản phẩm X tăng 2,5% (trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi), ta có kết luận X là:
A. Hàng hóa cấp thấp
B. Hàng hóa xa xỉ
C. Hàng hóa thiết yếu
D. Hàng hóa độc lập
2. Hàm cầu về một loại hàng hóa A là Q = 200 – 20P. Hệ số co giãn của cầu theo giá khi tăng
từ 5 đến 6 là:
A. 𝐸𝑃 = −1,2
B. 𝐸𝑃 = −2,0
C. 𝐸𝑃 = −3,2
D. 𝐸𝑃 = −0,8
3. Số liệu của hai hàng hóa X và Y như sau: 𝑷𝒀 = 𝟖 thì 𝑸𝒙 = 𝟏𝟐; 𝑷𝒀 = 𝟏𝟎 thì 𝑸𝒙 = 𝟏𝟒, với
giả định các nhân tố khác không đổi ta có thể kết luận X và Y là:
A. Hai hàng hóa bổ sung
B. Hai hàng hóa thay thế
C. Hai hàng hóa độc lập
D. Hai hàng hóa vừa thay thế vừa bổ sung

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 47


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Dạng 5: Tìm MRS, tìm phương trình đường ngân sách


Phân tích:
Chú ý đối với dạng bài này chỉ cần áp dụng công thức:
Tỷ lệ thay thế cận biên MRS = MUx/ MUy
Mà do người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích nên có MUx/ MUy = Px/ Py
Phương trình đường ngân sách: 𝑃𝑋 X + 𝑃𝑌 Y = I
 Với X, Y: Số lượng hàng hóa X, Y được mua
 I: Thu nhập khả dụng của người tiêu dùng
 𝑃𝑋 𝑣à 𝑃𝑌 : Giá hàng hóa X, Y
VD1: Một người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích bằng việc mua 5 đơn vị hàng hóa X với giá 5$/
đơn vị và 3 đơn vị hàng hóa Y với giá 11$/ đơn vị. Tỉ số lợi ích cận biên của hàng hóa X trên
lợi ích cận biên của hàng hóa Y là:
A. 3/5
B. 5/3
C. 5/11
D. 11/5
Giải: Tỉ số lợi ích cận biên là MUx/ MUy
Mà người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích nên có MUx/ MUy = Px/ Py = 5/11
 Đáp án C
 Với số liệu của VD1 thì người tiêu dùng có thu nhập là bao nhiêu?
Ta có phương trình đường ngân sách
I = X.Px + Y.Py = 5.5 + 3.11 = 58$

Dạng 6: Tìm số lượng hàng hóa X, Y tối đa hóa lợi ích với ràng buộc ngân sách.
Phân tích:
Mọi người tiêu dùng đều có mục tiêu tối đa hóa lợi ích nên ta sẽ có:
MUx/ Px = MUy/ Py (1)
Với MUx là lợi ích cận biên khi tiêu dùng hàng hóa X
MUx = (𝑇𝑈)′𝑋 (đạo hàm của hàm tổng lợi ích TU theo biến x)
MUy = (𝑇𝑈)′𝑦
Đồng thời người tiêu dùng sẽ bị hạn chế bởi ngân sách (thu nhập) của mình, ta có phương trình
đường ngân sách:
X. Px + Y. Py = I (2)
Khi làm bài tập chúng ta sẽ sử dụng 2 phương trình (1) và (2) để tìm ra số lượng hàng hóa X, Y
mà người tiêu dùng mua.
 Chú ý:
Bài tập có thể cho dưới dạng bảng biết số lượng hàng hóa X, Y và biết trước MUx, MUy hoặc đề
bài sẽ cho TUx, TUy.Chúng ta cần nhớ các công thức sau:
𝑻𝑼𝒏 = 𝑻𝑼𝒏−𝟏 + 𝑴𝑼𝒏  𝑴𝑼𝒏 = 𝑻𝑼𝒏 + 𝑻𝑼𝒏−𝟏
Hoặc khi tính tổng lợi ích TU ta cộng tất cả các MU.
VD1: Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là I bằng 1000000đ dùng để mua hai
hàng hóa X và Y với giá tương ứng là Px = 20000đ và Py = 5000đ, cho biết hàm tổng lợi ích
của việc tiêu dùng hai hàng hóa là TU = (X – 2)Y. Để lợi ích thu được là lớn nhất thì lượng
hàng hóa X, Y mà người tiêu dùng mua là:

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 48


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

A. X = 86; Y = 36
B. X = 36; Y = 86
C. X = 26; Y = 96
D. X = 96; Y = 96
Giải:
Ta có phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng:
X. Px + Y. Py = I  20000X + 5000Y = 1000000  20X + 5Y = 1000 (1)
Vì người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích nên có MUx/ Px = MUy/ Py
Với MUx = (𝑇𝑈)′𝑋 = Y
MUy = (𝑇𝑈)′𝑦 = X – 2
𝑀𝑈𝑋 20000
 = = 4  𝑀𝑈𝑋 = 4𝑀𝑈𝑦  Y = 4.(X – 2)  4X – Y = 8 (2)
𝑀𝑈𝑌 5000
Từ (1) và (2)  X = 26; Y = 96
 Đáp án C
 Lưu ý lợi ích tối đa là TU = (X – 2)Y = (26 – 2)*96 = 2304
VD2: Một cá nhân có số tiền là 90$ dùng để tiêu dùng hai hàng hóa X và Y,
Px = 10$; Py = 20$. Thông tin cho:
Q (X, Y) 1 2 3 4 5

TUx 15 25 35 40 43

TUy 40 70 90 105 109

A. X = 1; Y = 3
B. X = 2; Y = 3
C. X = 1; Y = 1
D. X = 3; Y = 3
Giải:
Phương trình ngân sách Px.X + Py.Y = I
Do đó ta có: 10X + 20Y = 90 (1)
Q (X, Y) 1 2 3 4 5

TUx 15 25 35 40 43

TUy 40 70 90 105 109

MUx 15 10 10 5 3

MUy 40 30 20 15 4

Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích  MUx/Px = MUy/Py  MUx/ MUy = Px/ Py = 1/2
Nhìn vào bảng trên ta thấy có 3 trường hợp thỏa mãn là:
TH1: X = 1; Y = 2, thay vào 1 thấy 10.1 + 20.2 ≠ 90 nên loại
TH2: X = 2; Y = 3, kết hợp với (1) thì có 2.10 + 3.20 = 80 ≠ 90 nên loại
TH3: X = 3; Y = 3 thỏa mãn phương trình (1) 3.10 + 3.20 = 90
 Đáp án D
 Chú ý: Nếu đề bài cho bảng như sau và yêu cầu tính tổng lợi ích của người tiêu dùng khi tối

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 49


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

đa hóa lợi ích?


Q (X, Y) 1 2 3 4 5

MUx 15 10 10 5 3

MUy 40 30 20 15 4

Khi đó ta có:
Tổng lợi ích khi tiêu dùng hàng hóa X là:
TUx = MUx (X = 1) + MUx (X= 2) + MUx (X= 3) = 15 + 10 + 10 = 35
Tương tự ta có TUy = 40 + 30 + 20 = 90
Vậy tổng lợi ích của người tiêu dùng là TU = TUx + TUy = 90 + 35 = 125
 Chú ý: Lượng hàng hóa X, Y không cần phải bằng nhau mà có thể khác nhau nên không cần xét
cùng một hàng hay cột trong bảng.

* Bài tập tự luyện:


1. Hàm lợi ích của một người tiêu dùng như sau U(X;Y) = 10X.Y
Biết người tiêu dùng có thu nhập là 100$. Giá của hàng hóa X là 2$/đv và giá hàng hóa Y là
5$/đv.
Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng thu được?
A. 250
B. 2500
C. 2000
D. 1500
2. Một người tiêu dùng có thu nhập 35$ để chi tiêu cho hai hàng hóa X và Y. Giá hàng hóa X
là 10$/đơn vị; giá hàng hóa Y là 5$/đơn vị. TUx và TUy tương ứng thu được khi tiêu dùng
như sau:
Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
X,Y

TUx 60 110 150 180 200 206 211

TUy 20 38 53 64 70 75 79

Hãy xác định số lượng hai hàng hóa trên để người tiêu dùng thu được lợi ích tối đa:
A. X = 3; Y = 3
B. X = 1; Y = 3
C. X = 3; Y = 1
D. X = 2; Y = 3

Dạng 7: Hiệu suất theo quy mô


Cho hàm sản xuất f(K, L) xét tính tăng giảm hiệu suất theo quy mô.
Phân tích:
Ta đi so sánh f(tK, tL) với t.f(K, L):
 Nếu f(tK, tL) > t.f(K, L) thì hàm sản xuất tăng theo quy mô
 Nếu f(tK, tL) < t.f(K, L) thì hàm sản xuất giảm theo quy mô
 Nếu f(tK, tL) = t.f(K, L) thì hàm sản xuất không đổi theo quy mô
Dạng bài tập này không gặp nhiều trong đề thi, nhưng có xuất hiện trong vở hướng dẫn học thêm.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 50


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

VD1: Cho hàm sản xuất 𝒇(𝑲, 𝑳) = 𝑲𝑳


Với 𝑡 > 1 thì:
𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = 𝑡 2 . 𝐾𝐿 = 𝑡 2 . 𝑓(𝐾, 𝐿) > 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
 Hàm sản xuất có hiệu suất tăng theo quy mô
𝟏 𝟏
VD2: Cho hàm sản xuất 𝒇(𝑲, 𝑳) = 𝑲𝟐 + 𝑳𝟐
Với 𝑡 > 1 thì:
1 1 1 1
𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = 𝑡 2 . (𝐾 2 + 𝐿2 ) = 𝑡 2 . 𝑓(𝐾, 𝐿) < 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
 Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy mô

Dạng 8: Tính toán liên quan đến chi phí cận biên
Ta có: TC = VC + FC
+ TC là tổng chi phí,
+ VC là chi phí biến đổi (chi phí phụ thuộc vào Q),
+ FC là chi phí cố định(Chi phí không phụ thuộc vào Q)
+ Chi phí cận biên (MC): Mức chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
𝑻𝑪 𝑽𝑪
𝑨𝑻𝑪 = là tổng chi phí bình quân; 𝑨𝑽𝑪 = là chi phí biến đổi bình quân;
𝑸 𝑸
𝑭𝑪
𝑨𝑭𝑪 = là chi phí cố định bình quân.
𝑸
Phân tích:
TCsau = TCtrước + MC = VCsau + FC = (VCtrước + MC) + FC
Một điều lưu ý là MC chỉ liên quan đến TC và VC. Không liên quan gì đến FC, vì FC là cố định
không thay đổi. Và VC tăng lên bao nhiêu thì TC tăng lên bấy nhiêu.
Khi Q = 0 thì VC = 0 và TC = FC
VD: TC = 𝑄 2 + 2Q + 100 thì VC = 𝑄 2 + 2Q là chi phí biến đổi, FC = 100 là chi phí cố định
VD1: Chi phí cố định của một hãng là 110 triệu đồng. Nếu tổng chi phí để sản xuất 1 sản
phẩm là 250 triệu đồng và 2 sản phẩm là 270 triệu đồng, chi phí cận biên của sản phẩm thứ
hai bằng:
A. 60 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
D. 10 triệu đồng
Giải: Chi phí cận biên của sản phẩm thứ hai: 𝑀𝐶𝑄=2 = 𝑇𝐶𝑄=2 − 𝑇𝐶𝑄=1
= 270 – 250 = 20 triệu đồng.
 Đáp án C.
VD2: Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến
đổi trung bình để sản xuất 11 đơn vị sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản
phẩm:
A. Chi phí cận biên đang tăng
B. Chi phí trung bình đang tăng
C. Hiệu suất giảm dần không tồn tại
D. Có hiệu suất tăng theo quy mô

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 51


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Giải: Ta thấy chi phí biến đổi


trung bình AVC đang tăng từ 18$
đến 20$. Khi đó chi phí cận biên
MC cũng đang tăng.
(Trên đồ thị thể hiện AVC tăng
kể từ khi Q > 𝑄1 khi đó đường
MC nằm trên đường AVC, MC
cũng tăng.)
 Đáp án A.

* Bài tập tự luyện:


1. Tổng chi phí sản xuất 4 sản phẩm là 20$ và tổng chi phí sản xuất 6 sản phẩm là 36$. Giữa
mức sản lượng 4 và 6 chi phí cận biên:
A. Nhỏ hơn tổng chi phí trung bình
B. Bằng tổng chi phí trung bình
C. Bằng chi phí biến đổi trung bình
D. Lớn hơn tổng chi phí trung bình
2. Dựa vào những thông tin trong bảng, thì chi phí cố định của doanh nghiệp sẽ là:
Q ATC AVC MC

5 7
6 11 8
A. 23
B. 16
C. 21
D. 30

Dạng 9: Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng


Phân tích:
 Thặng dư tiêu dùng (CS) là phần trên mức
giá, dưới đường cầu
 Thặng dư sản xuất (PS) là phần dưới mức
giá, trên đường cung

- Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất thường


là phần diện tích hình tam giác hoặc hình thang,
ta vẽ hình và dựa vào các dữ liệu cho sẵn để tính
toán.
VD: Thị trường sản phẩm A có hàm cung và hàm cầu như sau: Q = P – 10
và Q = 100 – P
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P = 80 là:
A. CS = 1200 và PS = 200
B. CS = 200 và PS = 1200
C. CS = 100 và PS = 1200
GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 52
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

D. CS = 400 và PS = 1400
Giải:
+ Thay Q = 0 vào pt đường cầu được P = 100,
thay Q = 0 vào pt đường cung được P = 10
+ Tại điểm cân bằng P* = 55
+ P = 80 > P* = 55.
+ Thay P = 80 vào pt đường cầu được Qd = 20
+ Thay Q = 20 vào pt đường cung được Ps = 30
 Thặng dư tiêu dùng CS = ½ *(100 – 80)*20 = 200
 Thặng dư sản xuất
PS = ½ *((80 – 10) + (80 – 30))*20 = 1200
 Đáp án B.

* Bài tập tự luyện:


1. Thị trường sản phẩm A có hàm cung và hàm cầu như sau: Q = P – 10 và Q = 100 – P
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P = 40 là:
A. CS = 1250 và PS = 450
B. CS = 1350 và PS = 400
C. CS = 1350 và PS = 450
D. CS = 1150 và PS = 450
2. Thị trường sản phẩm A có hàm cầu và hàm cung như sau: P = 30 – 0.2Q
và P = 2 + 0.2Q. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá cân bằng:
A. CS = 490 và PS = 980
B. CS = 980 và PS = 490
C. CS = 980 và PS = 980
D. CS = 490 và PS = 490

Dạng 10: Bài tập về hãng cạnh tranh hoàn hảo


Phân tích:
Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo ta cần nhớ
Hãng cạnh tranh hoàn hảo chấp nhận giá trên thị trường nên giá đã có sẵn, cố định do đó ta có P = a
(với a là hằng số)
TR = P.Q = aQ  MR = (𝑇𝑅)′𝑄 = (𝑎𝑄)′𝑄 = a = P
Vậy đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo ta có MR = P
Hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi P = MR = MC
Ngoài ra trong bài tập cần phải vận dụng linh hoạt các công thức:
 MR = (𝑇𝑅)′𝑄 (Công thức này chú ý MR là hàm của biến Q);
 TC = VC + FC với FC = TC (khi Q = 0);
 MC = (𝑇𝐶)′𝑄 lưu ý là ngoài ra MC = (𝑇𝐶)′𝑄 = (𝑉𝐶 + 𝐹𝐶)′𝑄
do FC cố định nên (𝐹𝐶)′𝑄 = 0
 MC = (𝑉𝐶)′𝑄 ;

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 53


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 ATC = TC/Q  TC = AVC.Q


 AVC = VC/Q  VC = AVC.Q
Điểm hòa vốn của hãng cạnh tranh hoàn hảo: P = ATCmin (Hoặc ta có thể tìm điểm hòa vốn tại
MC = ATC do MC cắt ATC tại điểm cực tiểu của ATC)
Điểm đóng cửa cảu hãng cạnh tranh hoàn hảo: P = AVCmin (Tương tự có thể tìm điểm này tại MC
= AVC)
VD1: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là TC = 𝐐𝟐 + Q + 169. Nếu giá thị trường
là P = 55 thì hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là:
A. Q = 26
B. Q = 27
C. Q = 28
D. Q = 29
Giải: MC = (𝑇𝐶)′𝑄 = 2Q + 1
Hãng tối đa hóa lợi nhuận khi P = MC
 2Q + 1 = 55  Q = 27
 Đáp án B.
VD2: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có chi phí biến đổi bình quân là
AVC = 2Q + 4. Khi giá thị trường là 24 mặc dù tối đa hóa lợi nhuận nhưng hãng vẫn lỗ 150,
chi phí cố định của hãng là:
A. FC = 100
B. FC = 150
C. FC = 200
D. FC = 250
Giải:

+ VC = AVC. Q = (2Q + 4). Q = 2Q2 + 4Q

+ MC = (𝑉𝐶)′𝑄 = 4Q + 4

+ Xác định Q: Cho P = MC  Q = 5


+ Q = 5  TR = P*Q = 24*5 = 120; VC = AVC*Q = 70
Lợi nhuận = TR – TC = TR - (VC + FC)
 - 150 = 120 – (70 + FC)
 FC = 200
 Đáp án C.

* Bài tập tự luyện


1. Hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là: TC = 𝐐𝟐 + Q + 144. Giá và sản
lượng hòa vốn của hãng là:
A. P = 25, Q = 14
B. P = 30, Q = 12
C. P = 25, Q = 12
D. P = 20, Q = 16

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 54


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

2. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là TC = 2𝐐𝟐 + 4Q +200. Nếu giá thị trường là
P = 84, lợi nhuận tối đa mà hãng có thể thu được là:
A. 400
B. 500
C. 600
D. 700

Dạng 11: Bài tập đối với hãng độc quyền

11.1 Bài tập tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu
Phân tích:
Đối với hãng độc quyền (hoặc có thể là cạnh tranh độc quyền) đề bài thường hỏi xoay quanh mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận, cần nhớ hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại MR = MC.
 Tìm MR
Thường đề bài sẽ cho hàm cầu thị trường có dạng P = a + bQ
Ta sẽ có TR = P*Q = (a + bQ)*Q = aQ + bQ2
 MR = (TR)′Q (Công thức này chú ý MR là hàm của biến Q);
 MR = (aQ + bQ2 )′Q = a + 2bQ
 Tìm MC
Đối với hãng độc quyền đề bài có thể cho hàm TC trước, hoặc có thể cho hàm VC, ATC, AVC
Nếu cho hàm:
 TC ta có thể tính được MC = (TC)′Q
 VC  MC = (𝐕𝐂)′𝐐
 AVC  VC = AVC*Q
 ATC  TC = ATC*Q
Ngoài ra, cần nhớ tổng chi phí TC = VC + FC;
Lợi nhuận π = TR – TC
 Chú ý:
Hãng độc quyền tối đa hóa doanh thu tại MR = 0
Hãng độc quyền tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ thì lợi nhuận π = TR – TC = 0 và sẽ tìm
được 2 giá trị Q  Chọn Q cao hơn
Hãng tối thiểu hóa chi phí  MC = 0
VD1: Một nhà độc quyền có đường cầu Q = 12 - P và có hàm chi phí biển đổi bình quân là
AVC = Q và chi phí cố định FC = 4. Để tối đa hóa lợi nhuận nhà độc quyền sản xuất tại mức
giá và sản lượng là:
A. P = 9, Q = 3
B. P = 8, Q = 4
C. P = 7, Q = 5
D. P = 6, Q = 6

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 55


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Giải:
 Đáp án A.
Ta có P = 12 - Q
 TR = P.Q = (12 – Q).Q = 12Q - Q2
 MR = 12 - 2Q.
AVC = Q = VC/Q  VC = AVC*Q = Q2
 MC = MC = (VC)′Q = 2Q
Lợi nhuận max  MR = MC
 12 - 2Q = 2Q
 Q = 3  P = 12 – 3 = 9

VD2: Một nhà độc quyền có hàm có hàm cầu về sản phẩm của mình là Q = 50 - P và hàm chi
phí cận biên là MC = 2Q + 2. Giá và sản lượng để nhà độc quyền tối đa hóa doanh thu à:
A. Q = 24 P = 26
B. Q = 25 P = 25
C. Q = 26 P = 24
D. Q = 23 P = 27
 Đáp án B.
Ta có hàm cầu P = 50 – Q  TR = P.Q = (50 – Q).Q = 50Q - Q2
 MR = 50 – 2Q.
TR max khi MR = 0  Q = 25, P = 50 – 25 = 25

* Bài tập tự luyện


1. Nhà độc quyền bán có đường cầu là P = 25 – Q và TC = 11Q. Tính sản lượng để nhà độc
quyền thu được lợi nhuận tối đa và tính lợi nhuận tối đa đó.
A. Q = 6; π = 48
B. Q = 7; π = 49
C. Q = 8; π = 48
D. Q = 9; π = 45
2. Một hãng độc quyền gặp phải đường cầu về sản phẩm của mình là P = 100 – Q. Hãng độc
quyền này có hàm tổng chi phí là TC = 𝐐𝟐 + 4Q + 500. Sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa
lợi nhuận và doanh thu lần lượt là:
A. 24 và 50
B. 25 và 50
C. 50 và 24
D. 24 và 24

11.2 Dạng tìm thặng dư tiêu dùng (CS), thặng dư sản xuất (PS), lợi ích ròng xã hội (NSB), phần
mất không (DWL) do độc quyền gây ra
Phân tích:
Chú ý lợi ích ròng xã hội NSB = CS + PS
Phần mất không DWL là phần lợi ích ròng xã hội bị mất đi do độc quyền so với thị trường cạnh
tranh hoàn hảo.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 56


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

VD1: Một nhà độc quyền có đường cầu P = 12 - Q và có hàm tổng chi phí là
TC = 𝐐𝟐 + 4. Tổn thất xã hội do độc quyền gây ra (DWL) là:
A. 3
B. 4
C. 1,5
D. 2
 Đáp án C
Cách 1: MC = TC’ = 2Q
TR = P.Q = (12 – Q).Q = 12Q - Q2
 MR = 12 - 2Q.
+ MR = MC  12 – 2Q = 2Q  QC = 3
Thay QC = 3 vào MR  PC = 6,
Thay QC vào phương trình đường cầu D
 PB = 9
+ P = MC  QE = 4
DWL = SBCE = ½*(4 – 3)*(9 – 6) = 1,5
Cách 2:
Q
 CT nhanh: DWL = ∫𝑄∗E (𝑃 − 𝑀𝐶)𝑑𝑄
+ Cho MC = MR  Q* = 3

+ Cho MC = P  QE = 4

 Trong ví dụ trên:
1
Thặng dư tiêu dùng CS = SABF = 2*(12 – 9)*3 = 4,5
1
Thặng dư sản xuất PS = SFBCO = 2*[(9 − 6) + 9]*3 = 18
Lợi ích ròng xã hội NSB = CS + PS = 4,5 + 18 = 22,5

* Bài tập tự luyện


1. Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí TC = 100Q và đối diện với hàm cầu P = 200 - 0,5Q.
Phần mất không mà nhà độc quyền gây ra đối với xã hội (DWL):
A. 2450
B. 1500
C. 250
D. 2500
2. Giả sử một nhà độc quyền bán có đường cầu P = 15 – Q và TC = 7Q. Tính phần mất không
(DWL) do nhà độc quyền gây ra?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 57


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

11.3 Dạng tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận khi có thuế
 Thuế đánh 1 lần (T): Vì đánh một lần nên T là hằng số không đổi
Khi đó TCsau thuế = TCban đầu + T
 MCsau thuế = (TCsau thuế )′ = MCban đầu (vì T là hằng số)
Hãng tối đa hóa lợi nhuận  MR = MC do đó hãng sẽ không thay đổi sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận.
Lưu ý: MC không đổi nhưng TC thay đổi nên khi tính lợi nhuận thì π = TR – 𝐓𝐂𝐬𝐚𝐮 𝐭𝐡𝐮ế
 Thuế đánh trên đơn vị sản phẩm là t$/ sản phẩm:
Khi đó TCsau thuế = TCban đầu + t.Q
 MCsau thuế = (TCsau thuế )′ = MCban đầu + t
Hãng tối đa lợi nhuận  MCban đầu + t = MR
Lợi nhuận khi đó π = TR – TCsau thuế
VD1: Nhà độc quền có hàm cầu về sản phẩm của mình là P = 500 – Q. Hàm tổng chi phí TC =
𝐐𝟐 + 4Q + 8000. Nếu nhà nước đánh thuế t = 8/sản phẩm vào nhà độc quyền, giá và sản lượng
để tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền là:
A. P = 351 Q = 149
B. P = 378 Q = 122
C. P = 249 Q = 251
D. P = 349 Q = 151
Giải:
 Đáp án B.
Có TR = P.Q = (500 – Q).Q = 500Q - Q2
 MR = 500 – 2Q
MCban đầu = TC’ = 2Q + 4
Sau khi có thuế MCsau thuế = (TCsau thuế )′
= MCban đầu + t = 2Q + 4 + 8 = 2Q + 12
Hãng tối đa hóa lợi nhuận tại MCsau thuế = MR
 2Q + 12 = 500 – 2Q
 Q = 122  P = 500 – 122 = 378
 Lưu ý: Trong bài trên, lợi nhuận thu được là
π = TR – TCsau thuế
= 122*378 – (1222 + 4*122 + 8000 +
8*122) = 21768

VD2: Một hãng cạnh tranh độc quyền có hàm cầu: P = 100 – Q.
Tổng chi phí TC = Q2 + 4Q + 10.
a. Xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và tính lợi nhuận tối đa đó.
b. Nếu Chính phủ đánh thuế một lần T = 10$ quyết định của hãng sẽ thay đổi như thế nào? Tính lợi
nhuận lúc này?

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 58


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Giải:
a. Có TR = P.Q = (100 – Q).Q = 100Q - Q2
 MR = 100 – 2Q
MC = TC’ = 2Q + 4
Hãng tối đa hóa lợi nhuận  MR = MC
 100 – 2Q = 2Q + 4
 Q = 24  P = 100 – 24 = 76
Lợi nhuận tối đa π = TR – TC
= 24*76 – (242 + 4*24 + 10) = 1142
b. Chính phủ đánh thuế một lần T = 10$
TCsau thuế = TCban đầu + T
= Q2 + 4Q + 10 + 10 = Q2 + 4Q + 20
 MCsau thuế = (TCsau thuế )′ = MCban đầu = 2Q + 4
Hãng tối đa hóa lợi nhuận tại MR = MC nên quyết
định của hãng sẽ không thay đổi, hãng sẽ sản xuất tại
mức sản lượng Q = 24; P = 76
Lợi nhuận π = TR – TCsau thuế
= 24*76 – (242 + 4*24 + 20) = 1132

* Bài tập tự luyện


1. Một hãng độc quyền gặp đường cầu về sản phẩm của mình là P = 100 – Q. Chi phí cố định
FC = 20, chi phí cận biên của hãng là MC = 4 + 2Q. Nếu Chính phủ đánh thuế 12$/ sản phẩm
thì lợi nhuận thu được là bao nhiêu?
A. 762
B. 1114
C. 682
D. 862
2. Hãng độc quyền đối diện với hàm cầu: P = 52 – 2Q (trong đó P tính bằng $/sản phẩm). Hàm
chi phí TC = 0,5𝐐𝟐 + 2Q + 50. Nếu Chính phủ đánh thuế 5$/sản phẩm bán ra thì hãng quyết
định sản xuất tại mức sản lượng:
A. Q = 9
B. Q = 10
C. Q = 7
D. Q = 8
3. Với số liệu về hãng độc quyền như câu 2, nếu Chính phủ đánh thuế trọn gói 50$ thì hãng
quyết định như thế nào và sản lượng là bao nhiêu?
A. Q = 9; π = 197,5
B. Q = 9; π = 147,5
C. Q = 10; π = 150
D. Q = 10; π = 200

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 59


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

11.4 Hãng độc quyền phân biệt giá hoàn hảo (phân biệt giá cấp 1)
Phân tích:
Phân biệt giá hoàn hảo hay phân biệt giá cấp 1 tức là đặt cho mỗi khách hàng một mức giá đúng
bằng mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả trên đường cầu.
Nguyên tắc xác định giá và sản lượng trong trường hợp phân biệt giá hoàn hảo là P = MC
VD1: Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 2,5𝐐𝟐 + 3Q + 1 và đối diện với hàm cầu
P = 15 – 5Q.
Nếu nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo, lợi nhuận mà hãng thu được là:
A. 2,6
B. 5,6
C. 6,2
D. 4,6
Giải:
 Đáp án C
MC = TC’ = 5Q + 3
Nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo sẽ sản xuất
tại mức sản lượng sao cho P = MC
 15 – 5Q = 5Q + 3  Q = 1,2 và P = 9
1
Khi đó ta có TR = SABCO = *(9 + 15)*1,2 = 14,4
2
Lợi nhuận của hãng độc quyền π = TR – TC
= 14,4 – (2,5∗ 1,22 + 3*1,2 + 1) = 6,2

* Bài tập tự luyện


1. Một hãng độc quyền gặp hàm cầu P = 200 – 0,5Q (P tính bằng $/sản phẩm). Hãng sản xuất
với tổng chi phí trung bình không đổi ATC = 100$. Nếu hãng thực hiện phân biệt giá hoàn
hảo thì sản lượng và lợi nhuận của hãng là bao nhiêu?
A. Q = 100; π = 5000
B. Q = 100; π = 7500
C. Q = 200; π = 10000
D. Q = 200; π = 5000
2. Nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 100Q và đối diện với hàm cầu Q = 400 – 2P. Nếu nhà
độc quyền phân biệt giá hoàn hảo, lợi nhuận thu được là:
A. 5000
B. 10000
C. 15000
D. 20000
3. Một nhà độc quyền đối diện với hàm cầu P = 55 – 2Q, và nhà độc quyền có hàm tổng chi
phí TC = 𝐐𝟐 – 5Q + 10. Nhà độc quyền phân biệt giá cấp 1 sẽ sản xuất ở mức sản lượng nào và
thu được lợi nhuận là bao nhiêu?
A. Q = 10; π = 290
B. Q = 25; π = 290
C. Q = 15; π = 440
D. Q = 35; π = 600

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 60


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Dạng 12: Tính toán khi có tự do thương mại


Phân tích: Đề bài thường liên quan đến các yêu cầu
 Mức giá trước và sau khi tham gia thương mại tự do hoặc bị đánh thuế xuất nhập khẩu
 Nhập khẩu, xuất khẩu bao nhiêu
 Thay đổi trong thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng xã hội
- Để xác định được quốc gia xuất khẩu hay nhập khẩu bao nhiêu, chỉ cần tính cầu hàng hóa và cung
hàng hóa tại mức giá bài cho. Cung lớn hơn cầu thì xuất khẩu, cung nhỏ hơn cầu thì nhập khẩu.
- Biểu diễn sự thay đổi về lượng và về giá lên hình vẽ rồi tính toán dựa vào hình.
VD: Thị trường trong nước của sản phẩm X được cho bởi hàm cầu: (D): P = 200 – 0,5Q, (S):
P = 50 + 0,25Q. Mức giá thế giới của sản phẩm X là 120$, giả sử đây là quốc gia chấp nhận giá
thế giới.
a. Trong TH thương mại tự do quốc gia này sẽ nhập khẩu hay xuất khẩu với số lượng là bao nhiêu
b. Xác định thay đổi trong thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, lợi ích ròng xã hội trước và sau
khi nước này tham gia thương mại tự do
c. Giả sử quốc gia này áp dụng mức thuế 5$/ sản phẩm với hàng hóa xuất hay nhập khẩu xác định
ảnh hưởng của mức thuế này tới thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng
Giải:
Tại điểm cân bằng Ps = Pd
 200 – 0,5Q = 50 + 0,25Q  Q = 200, P = 100
a. Khi giá P = 120 => Qd = 160, Qs= 280
 Dư thừa  Xuất khẩu một lượng
Qs – Qd = 280 – 160 = 120
b. Phần CS giảm = ½ * (120 – 100)*(160 + 200) = 3600
Phần PS tăng = ½* (120 – 100)*(200 + 280) = 4800
Phần NBS tăng = PS tăng – CS giảm
= 4800 – 3600 = 1200
c. Thuế 5$/sp xuất khẩu
 Giá P = 120 – 5 = 115  Qd = 170, Qs = 260
Phần CS tăng = ½ (120 – 115)*(160+170) = 825
Phần PS giảm = ½ (120 – 115)*(260+280) = 1350

* Bài tập tự luyện:


1. Căn cứ vào hình vẽ sau, giả sử đây là nước nhỏ và sau đó nhà nước áp dụng thuế nhập
khẩu 2 đồng/ sản phẩm. PS khi đó sẽ:
A. Giảm 100 đồng
B. Tăng 200 đồng
C. Tăng 300 đồng
D. Tăng 100 đồng

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 61


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

C. ĐÁP ÁN THAM KHẢO HƯỚNG DẪN HT VI MÔ 2018-2019


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
I. Bài tập giải thích ngắn gọn:
1. Cả nhóm người giàu và nghèo đều đối mặt với hiện tượng khan hiếm.
- Nhóm người nghèo khan hiếm về tiền bạc, không đủ để trang trải cuộc sống, tiêu dùng, nhu cầu ăn
mặc,…
- Nhóm người giàu đối mặt với hiện tượng khan hiếm về thời gian làm việc, tiền vốn, tiền đầu tư,…
2. Mọi người phải lựa chọn khi đối mặt với hiện tượng khan hiếm. Nguồn lực, sức khỏe, thời gian,
tiền bạc có hạn nhưng nhu cầu là vô hạn. Hàng ngày con người đều phải lựa chọn.
VD: Tiếp tục ngủ hay dậy đi học.
3. Vì vé xem phim là miễn phí, chi phí cơ hội của việc đi xem phim là thời gian mà cả hai có thể
làm việc mà họ cho là tốt nhất.
4. Là tiền lãi hàng tháng mà Hiếu có thể nhận được nếu gửi tiền vào ngân hàng.
5. Chi phí cơ hội không thay đổi.
6. Nên so sánh bằng doanh thu của lô xe mới và chi phí của lô xe mới như vậy mới biết có nên sản
xuất thêm lô xe mới hay không.
7. Có, do giá trị đơn hàng mới lớn hơn chi phí để sản xuất đơn hàng mới.
TR = 120tr > TC = 110tr
8. Là phát biểu chuẩn tắc, trả lời cho câu hỏi: Nên như thế nào? Và mang yếu tố chủ quan.
9. Vì đường PPF biểu diễn quy luật chi phí cơ hội tăng dần, để thu được thêm những lượng hàng
hóa bằng nhau xã hội ngày càng phải hi sinh thêm nhiều hơn lượng hàng hóa khác.
Đường lồi so với gốc tọa độ không biểu diễn được điều này.
10. Không thể, vì nó hiện đang hoạt động trên đường giới hạn khả năng sản xuất, tức mức sản lượng
cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được dựa trên nguồn lực và công nghệ sẵn có.
II. Bài tập tính toán:
Câu 1. a. Các khoản mục và chi phí bằng tiền mặt phải trả cho khóa học hè:
Khoản mục Thành tiền
Học phí và tiền tài liệu học 1.000.000
Vé xe hai chiều HN- ĐN 600.000
Tiền thuê nhà 1.000.000
Chi phí sinh hoạt 1.500.000
Tổng chi phí 4.100.000

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 62


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

b. Các đầu mục và chi phí cơ hội của khóa học hè:
Khoản mục Thành tiền
Tiền đi làm bị bỏ qua 5.000.000
Vé xe 600.000
Tiền thuê nhà 1.000.000 – 800.000 = 200.000
Học phí 1.000.000
Tổng chi phí 6.800.000
Câu 2. a. Khi nền kinh tế dịch chuyển từ điểm D sang điểm A
 Số trà giảm đi: 30 triệu tấn
 Số cà phê tăng thêm: 20 triệu tấn
 Chi phí cơ hội: 30 triệu tấn
b. Khi nền kinh tế dịch chuyển từ B sang điểm A
 Số trà giảm đi: 0
 Số cà phê tăng thêm: 10 triệu tấn
 Chi phí cơ hội: 0
c. Khi nền kinh tế dịch chuyển từ điểm D sang điểm C
Không thể xảy ra. Vì điểm C nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất, do đó không thể sản
xuất được mức sản lượng là 25 triệu tấn cà phê và 50 triệu tấn trà.
Câu 3. a.

b. Giả sử 2 nhà máy đều tập chung để sản xuất Tua bin gió thì hàng tháng cả nền sản xuất sẽ sản
xuất được số Tua bin gió là 17 chiếc và số Tấm pin solar là 0 chiếc.
Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 Tấm pin ở mỗi nhà máy là:
Nhà máy A: 0,01 Tua bin/1 Tấm pin
Nhà máy B: 0,014 Tua bin/1 Tấm pin
GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 63
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Nền kinh tế cần ưu tiên sử dụng nguồn lực ở Nhà máy A.


Khả năng sản xuất của nền kinh tế:
Pin Tua bin

0 17

1000 7

1500 0

Câu 4. a. Bảng lợi ích và chi phí:


Q TB MB TC MC
0 0 - 0 -
1 100 100 2 2
2 182 82 12 10
3 254 72 31 19
4 314 60 62 31
5 360 46 108 46
6 390 30 172 64
7 402 12 257 85

b. Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là tại MB = MC = 46. Khi Q=5
Lợi ích ròng: NB = TB – TC = 252

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 64


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

III. Bài tập tự luận:


Kì học trước mục tiêu của em là 10 10 A B

điểm môn những nguyên lý cơ bản 8 C

của chủ nghĩa Mác- Lenin. Vậy em

Điểm số
6
D
sẽ phải đánh đổi thời gian đi chơi 4

để ôn thi để lấy 10 điểm. 2


E
Các khả năng em có thể có được 0
0 2 4 6 8 10 12
tại các điểm E, D, C, B, A. Thời gian (ngày)

Chi phí cơ hội để được điểm cao là:


Các thay thế Chi phí cơ hội của một điểm
4 điểm đầu tiên phải bỏ qua 2 ngày đi chơi 1/2
3 điểm tiếp theo phải bỏ qua 2 ngày đi chơi 2/3
2 điểm tiếp theo phải bỏ qua 3 ngày đi chơi 3/2
1 điểm cuối cùng phải bỏ qua 4 ngày đi chơi 4
Vậy để đạt được thêm một điểm số thời gian em phải bỏ ra ngày càng nhiều.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 65


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT CUNG – CẦU


I. Bài tập giải thích ngắn gọn:
Câu 1: Cung và cầu thịt lợn thay đổi như thế nào trong trường hợp:
TH Cầu/ Cung Tăng/ Giải thích
thay đổi giảm
1 Cầu Giảm Số lượng người mua giảm
2 Cung Giảm Chi phí sản xuất tăng
3 Cầu Giảm Giá thịt bò giảm cầu thịt bò tăng  cầu thịt lợn giảm
4 Cầu Giảm Do thị hiếu (sự yêu thích) giảm
5 Cung Tăng Yếu tố công nghệ sản xuất tăng  năng suất tăng
6 Cung Tăng Số lượng người tham gia sản xuất tăng

Câu 2: Cung hoặc cầu xe hơi thay đổi như thế nào trong các trường hợp:
7 Cầu Giảm Kì vọng năm tới tăng  hiện tại giảm
8 Cầu Giảm Hàng hóa bổ sung
9 Cung Giảm Chi phí sản xuất tăng
10 Cung Tăng Chi phí nhập khẩu giảm
11 Cung Tăng Giá năm tới giảm nên bán ngay
12 Cầu Tăng Thu nhập tăng  cầu hang hóa bình thường tăng
Câu 3: Dùng mô hình cung cầu để phân tích:
 Thị trường chuối:
Thị hiếu tăng  Cầu tăng  Đường cầu dịch
chuyển sang phải làm giá P tăng và sản lượng Q
tăng.

 Thị trường giày:


Công nghệ sản xuất tăng  Chi phí giảm 
Cung tăng  Đường cung dịch chuyển sang phải
làm giá P giảm và sản lượng Q tăng.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 66


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Thị trường cá hồi:


Cung giảm  Đường cung dịch chuyển sang trái
làm giá P tăng và sản lượng Q giảm.

 Thị trường dịch vụ du lịch:


Thu nhập giảm  Cầu giảm  Đường cầu dịch
chuyển sang trái làm giá P giảm và sản lượng Q
giảm.

 Thị trường dịch vụ khám chữa bệnh:


Cả cầu và cung đều tăng  Sản lượng Q tăng và giá P chưa xác định  Có 3 trường hợp xảy ra:

Lượng cầu tăng nhiều hơn P tăng và Q


cung tăng tăng

Lượng cầu tăng ít hơn cung P giảm và Q


tăng tăng

Lượng cầu tăng bằng cung P không đổi


tăng và Q tăng

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 67


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

 Thị trường bia:


Cầu tăng và cung giảm  Giá P tăng và lượng Q chưa xác định  Có 3 trường hợp xảy ra:
Lượng cầu tăng ít hơn cung giảm P tăng và Q giảm Vẽ hình tương tự câu trên
Lượng cầu tăng nhiều hơn cung giảm P tăng và Q tăng
Lượng cầu tăng bằng cung giảm P tăng và Q không đổi
II. Bài tập tính toán:
Câu 1. Thị trường sản phẩm X là cạnh tranh có cung cầu:
a) Phương trình đường cầu sản phẩm X là: Q = a – bP  a – 40b = 60 và a – 42b = 58
 a = 100 và b = 1
 Q = 100 – P
Phương trình đường cung sản phẩm X là: Q = c + dP  c + 40d = 50 và c + 42d = 52
 c =10 và d = 1
 Q = 10 + P
b) Giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm X:
𝑄𝑠 = 𝑄𝐷  100 – P = 10 + P
P = 45  Q = 55
Vậy giá cân bằng là 45 và sản lượng cân bằng
là 55.

c) Chính phủ kiểm soát giá đối với sản phẩm X bằng việc ấn định giá là 60$/ sản phẩm:
Tại P = 60$ thì ta có: 𝑄𝐷 = 100 – 60 = 40 và 𝑄𝑠 = 10 + 60 = 70
Trên thị trường sẽ xuất hiện trạng thái dư thừa.
d) Tại mức giá kiểm soát là 40$/ sản phẩm thì:
𝑄𝐷 = 100 – 40 = 60 và 𝑄𝑠 = 10 + 40 = 50
Trên thị trường xuất hiện trạng thái thiếu hụt.
Lượng cung sản phẩm X giảm 10 nghìn sản phẩm ở mỗi mức giá
Đường cung sản phẩm X lúc này là: 𝑄𝑠 = 10 + P – 10 = P
𝑄𝐷 = 𝑄𝑆  100 – P = P  P = 50 và Q = 50
Vậy giá cân bằng là 50 và sản lượng cân bằng là 50.
Câu 2. Cung cầu về sản phẩm Y
a) Tại điểm cân bằng thì S = D  60 – 0.25Q = 10 + 0.25Q  P = 35 và Q = 100
Vậy giá cân bằng là 35 và sản lượng cân bằng là 100.
b) Chính phủ đánh thuế đơn vị là 10$/ sản phẩm bán ra thì cung về sản phẩm Y sẽ giảm, phương
trình đường cung sản phẩm Y là: P = 10 + 0.25Q + 10  Q = 4P – 80
Trạng thái cân bằng mới: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆  4P – 80 = 240 – 4P  P = 40 và Q = 80
GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 68
[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Phần thuế/ đơn vị sản phẩm người mua chịu là 5$/ sản phẩm.
Phần thuế/ đơn vị sản phẩm người bán chịu là 5$/ sản phẩm.
c) Khi Chính phủ trợ cấp là 10$/ sản phẩm
bán ra thì cung về sản phẩm Y sẽ tăng,
phương trình đường cung sản phẩm Y là:
P = 0.25Q  Q = 4P
Giá và sản lượng cân bằng: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆
 4P = 240 – 4P  P = 30 và Q = 120
Mức giá mà người mua phải trả: 25$
Mức giá mà người bán nhận: 35$

Câu 3. Cung cầu về sản phẩm Y:


(D): Q = 12 – P và (S): Q = 2P
a) Tại điểm cân bằng thì 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆  12 – P = 2P  P = 4 và Q =8
Vậy giá cân bằng là 4 và sản lượng cân bằng là 8.
b) Khi cung về sản phẩm Y giảm một nửa thì c) Đồ thị minh họa kết quả
phương trình đường cung sản phẩm Y sẽ là:
𝑄𝑆 = P
Giá và sản lượng cân bằng xác nhận như sau:
𝑄𝐷 = 𝑄𝑆  12 – P = P  P = 6 và Q = 6
Vậy giá sản phẩm Y là 6 và lượng sản phẩm Y
là 6.

Câu 4. Cung cầu về căn hộ cho thuê trên thị trường ở thành phố A
a) Thị trường cân bằng ta có: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆  100 – 5P = 50 + 5P  P = 5 và Q = 75.
Vậy giá thị trường tự do của thuê một căn hộ là 500$/ căn hộ (do đơn vị của P : 100)
và lượng căn hộ cho thuê tự do là 750 000 căn hộ. (Q : 10000).
b) Khi ấn định mức giá trần cho thuê là 100$: (tức là thay P = 1)
Lượng cung căn hộ cho thuê là: 𝑄𝑆 = 50 + 5P = 55  Là 550 000 căn hộ.
Lượng cầu về căn hộ cho thuê: 𝑄𝐷 = 100 – 5P = 95 Là 950 000 căn hộ.
Xảy ra hiện tượng thiếu hụt do 𝑄𝐷 > 𝑄𝑆 một lượng là 𝑄𝐷 - 𝑄𝑆 = 400 000 căn hộ.
Lượng căn hộ giảm đi: ∆Q = 200 000 căn hộ.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 69


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

c) Số dân nhập cư tăng (tức là cầu tăng nên


đường cầu dịch chuyển sang phải).
Điểm cân bằng thị trường mới sẽ thỏa mãn
điều kiện: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆
 140 – 5P = 50 + 5P  P = 9 và Q = 95
Giá cân bằng mới là 900$/ căn hộ.
Sản lượng cân bằng mới là 950 000 căn hộ.
Số căn hộ cần tăng thêm: 200 000 căn hộ.
(do số căn hộ lúc đầu tính ở câu a là 750000
căn hộ)
Số căn hộ được xây dựng mới: 100 000 căn hộ. ( do số căn hộ xây mới = 50% số căn hộ tăng lên).

Câu 5. Cho đồ thị cung cầu về một hàng hóa trên thị trường cạnh tranh

Phương trình đường cung và đường cầu: Hình vẽ minh họa


𝑄𝑠 = a + bP  có a + 10P = 0 và a + 55b = 36
 a = -8 và b = 0.8
𝑄𝐷 = c – dP  có c – 100d = 0 và c – 55d = 36
 c = 80 và d = 0.8
Vậy phương trình đường cung là: 𝑄𝑆 = -8 + 0.8P
Phương trình đường cầu là: 𝑄𝐷 = 80 – 0.8P
Khi P = 60: 𝑄𝑆 = -8 + 0.8 x 60 = 40; 𝑄𝐷 = 80 – 0.8 x 60 = 32
Trên thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa
Phương trình đường cung mới: 𝑄𝑆 = -8 + 0.8P + 10  Qs= 2 + 0.8P
Trạng thái cân bằng: 𝑄𝐷 = 𝑄𝑆 2 + 0.8P = 80 – 0.8P P = 48.75
Giá cân bằng là 48.75$, sản lượng cân bằng là Q = 41

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 70


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

III. Bài tập tự luận

Lựa chọn thị trường một loại sản phẩm quan tâm chỉ ra nguyên nhân và sự tác động đến cung cầu
sản phẩm đó.
Sản phẩm xe máy điện của Vinfast Klara bản pin Lithium – ion: 39 triệu VND
- Sự tác động phía cầu:
 Mức giá phù hợp với tính năng và chất lượng của xe
nên có thể cạnh tranh với các loại xe máy điện cùng
phân khúc.
 Thu nhập của người tiêu dùng.
 Được kì vọng vì xe có hình thức đẹp, công nghệ sản
xuất tiên tiến, nhỏ gọn, sạc nhanh và đi được nhiều
km hơn những dòng xe máy điện hiện tại.
- Thị hiếu: Nhận được sự yêu thích của người dân vì là
hang Việt Nam và có ưu thế bảo vệ môi trường
 Cầu về xe Klara tăng và đường cầu dịch phải
- Các yếu tố tác động đến cung:
 Công nghệ sản xuất: Dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại.
 Kỳ vọng: Nhà sản xuất kì vọng bán được nhiều do có nhiều đơn đặt hang và doanh số quý
trước.
 Cung tăng và đường cung dịch phải.
Giả sử lượng cung tăng = lượng cầu tăng khi đó giá xe không đổi nhưng sản lượng tăng.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 71


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 3. CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG


I. Bài tập giải thích ngắn gọn:
Câu 1.
Co giãn hay không co giãn Giải thích
A. Bút bi Ít co giãn Chiếm ít % trong thu nhập
B. Kem đánh răng P/S Co giãn Sự sẵn có của hàng hóa thay thế

C. Nước uống Ít/ không co giãn Là àng hóa thiết yếu


D. Đường Ít/ không co giãn Là àng hóa thiết yếu
E. Kỳ nghỉ dưỡng cao cấp Co giãn Hàng hóa xa xỉ
F. Nước khoáng Aquafina Co giãn Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
G. Nhẫn kim cương Co giãn Hàng hóa xa xỉ

Câu 2.
Hàng hóa A/B Giải thích
A. Nho Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Có thể thay thế nho bằng hàng hóa khác.
B. Bia trong 10 Khoảng thời gian khi giá thay đổi: Trong 10 năm đủ dài để người tiêu dùng
năm tới thay đổi thói quen.
A. Xăng A92 Phạm vi thị trường nhỏ hơn nên co giãn hơn.
B. Viên C sủi Phạm vi thị trường.
B. Tiểu thuyết Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Có thể thay bằng sách thể loại khác.
trinh thám
B. Cam cao Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Thay bằng cam khác. Và phạm vi thị
phong trường nhỏ hơn.
B.Bia hơi Không thể thay thế nước uống nhưng có thể thay bia bằng loại nước uống
khác.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 72


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Câu 3.
Hàng hóa A/B Giải thích
A.Vải Bắc Giang trong Khoảng thời gian dài đủ để người tiêu dùng thay đổi thói quen.
10 năm tới
B.Khóa học anh ngữ Giá cao có thể khiến trung tâm mở thêm nhiều khóa học hơn hoặc
giá thấp chuyển sang dịch vụ khác.
A. Sữa Fristy Nhà sản xuất dễ dàng điều chỉnh sản lượng theo mức giá hơn là so
với tổng thể thị trường.
B.Máy tính Do yếu tố đầu vào sản xuất của máy tính dễ thay thế hơn, còn vàng
không thể thay thế yếu tố đầu vào.

B. Tranh chép của họa Tranh chép có nhiều hàng hóa thay thế hơn tranh thật.
sĩ Picasso
Câu 4.
Giả thuyết Đồ thị minh họa
A. Cầu tăng, nhưng cung là hoàn toàn không
co giãn.
Đường cầu dịch phải từ 𝐷1 → 𝐷2 kéo theo giá
về hàng hóa 𝑃1 → 𝑃2 nhưng do cung không
co giãn, nền sản xuất vẫn đạt sản lượng 𝑄0 .
(Q không đổi, P tăng)

B. Cầu tăng, nhưng cầu là hoàn toàn không co


giãn.
Đường cầu dịch phải 𝐷1 → 𝐷2 nâng mức sản
lượng từ 𝑄1 → 𝑄2
(Q tăng, P tăng)

C. Cầu tăng, nhưng cùng lúc cung cũng giảm.


Giả sử lượng cầu tăng bằng với lượng cung
giảm.
Đường cầu dịch phải 𝐷1 → 𝐷2 . Đường cung
dịch trái 𝑆1 → 𝑆2. (Q không đổi, P tăng)

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 73


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

D. Cung giảm nhưng cầu co giãn đơn vị.


+ Cung giảm từ 𝑆1 → 𝑆2 kéo mức sản lượng
từ 𝑄1 → 𝑄2, mức giá từ 𝑃1 → 𝑃2
( giảm, P tăng cùng tỉ lệ)

E. Cung giảm nhưng cầu hoàn toàn không co


giãn.
Đường cung dịch trái từ 𝑆1 → 𝑆2, cầu hoàn
toàn không co giãn. (Q không đổi, P tăng)

Những giả thuyết có thể giải thích cho sự thay đổi trên thị trường cà phê là A, C, E.
Câu 5.

Co giãn cầu theo giá đối với sản phẩm xăng


của A là = 0, đường cầu về xăng của A được
gọi là đường cầu hoàn toàn không co giãn.

Co giãn của cầu theo giá đối với sản phẩm


xăng của B là = -1, đường cầu về xăng của B
được gọi là đường cầu co giãn đơn vị.
50
𝑄=
𝑃

II. Bài tập tính toán:


1. Ví dụ:
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃 𝑃
a. Q(P) = 60 – P: 𝐸𝑃𝐷 = . = -1. =-
𝑑𝑃 𝑄 60−𝑃 60−𝑃
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃 𝑏.𝑃
b. Q(P) = a – bP: 𝐸𝑃𝐷 = . = -b. =-
𝑑𝑃 𝑄 𝑎−𝑏.𝑃 𝑎−𝑏.𝑃
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃
c. Q(P) = 40.𝑃−2: 𝐸𝑃𝐷 = . = -80. 𝑃−3 . = -2
𝑑𝑃 𝑄 40.𝑃 −2
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃
d. Q(P) = A.𝑃−𝑏 : 𝐸𝑃𝐷 = . = -A.b. 𝑃−𝑏−1 . = -b
𝑑𝑃 𝑄 𝐴.𝑃−𝑏

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 74


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃 −2.𝑃
e. Q(P) = (𝑃 + 3)−2: 𝐸𝑃𝐷 = . = -2. (𝑃 + 3)−3 . =
𝑑𝑃 𝑄 (𝑃+3)−2 𝑃+3
𝑑𝑄𝐷 𝑃 𝑃 −𝑏.𝑃
f. Q(P) = (𝑃 + 𝑎)−𝑏 : 𝐸𝑃𝐷 = . = -b. (𝑃 + 𝑎)−𝑏−1 . =
𝑑𝑃 𝑄 (𝑃+𝑎)−𝑏 𝑃+𝑎

2. a. Với bài tập trên, phương pháp phù hợp để xác định các độ co giãn là phương pháp tính độ co
giãn khoảng.
b. Tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá.
Để tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá, các quan sát được lựa chọn cần bảo đảm điều kiện giá
hàng hóa B và thu nhập không thay đổi. Vì vậy, ta lựa chọn sử dụng quan sát 2 và quan sát 4.
Co giãn của cầu hàng hóa A theo giá:
𝑄𝐴 (2)−𝑄𝐴 (4)
1 .100%
%∆𝑄𝐴 .(𝑄 (2)+𝑄𝐴(4)
2 𝐴
𝐸𝑃𝐷 = = 𝑃𝐴 (2)−𝑃𝐴 (4) = - 0,44
%∆𝑃 .100%
1
.(𝑃 (2)+𝑃𝐴 (4))
2 𝐴

c. Tính co giãn của cầu hàng hóa A theo thu nhập.


Để tính co giãn của cầu hàng hóa A theo thu nhập, các quan sát được lựa chọn cần bảo đảm điều
kiện giá hàng hóa A và giá hàng hóa B không thay đổi. Vì vậy, ta lựa chọn sử dụng quan sát 3 và
quan sát 6.
Co giãn của cầu hàng hóa A theo thu nhập:
𝑄𝐴 (3) − 𝑄𝐴 (6)
1 .100%
(3) + 𝑄𝐴(6) )
%∆𝑄𝐴 2.(𝑄𝐴
𝐸𝐼𝐷 = = 𝐼(3) − 𝐼(6) = 1,7
%∆𝐼 .100%
1
2.(𝐼(3) + 𝐼(6))

Căn cứ theo kết quả tính được, ta có thể xác định hàng hóa A là hàng hóa xa xỉ.

d. Tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá hàng hóa B.
Để tính co giãn của cầu hàng hóa A theo giá hàng hóa B, các quan sát được lựa chọn cần bảo đảm
điều kiện giá hàng hóa A và thu nhập không thay đổi. Vì vậy, ta lựa chọn sử dụng quan sát 1 và
quan sát 4.
Co giãn của cầu hàng hóa A theo giá hàng hóa B:
𝑄𝐴 (1) − 𝑄𝐴 (4)
1 .100%
(1) + 𝑄𝐴(4) )
%∆𝑄𝐴 2.(𝑄𝐴
𝐸𝑃𝐷𝐵 = = 𝑃𝐵 (1)−𝑃𝐵 (4) = 1.61
%∆𝑃𝐵 .100%
1
(1)+𝑃𝐵 (4))
2.(𝑃𝐵

Căn cứ theo kết quả tính được, ta có thể xác định mối quan hệ giữa 2 hàng hóa A và B là mối quan
hệ hàng hóa thay thế.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 75


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

3. a. Phương pháp tính độ co giãn cần sử dụng trong trường hợp này là phương pháp tính độ co giãn
điểm.
Lượng cầu đường kính tương ứng với mức giá hiện tại là:𝑄𝐷 = 6000 − 30𝑃 = 3750
𝑑𝑄𝐷 𝑃
Co giãn của cầu theo giá tại mức giá hiện tại của đường kính là: 𝐸𝑃𝐷 = . = - 0,6
𝑑𝑃 𝑄
𝑄𝐷
b. Viết lại phương trình đường cầu: P = 200 -
30
Phương trình tổng chi tiêu cho đường kính của người dân thành phố Hà Nội:
𝑄𝐷 − 𝑄𝐷 2
TR = P.Q = 𝑄𝐷 .(200 - )= + 200𝑄𝐷
30 30
−𝑄𝐷
Hàm số này sẽ đạt giá trị lớn nhát khi (𝑇𝑅)′𝑄 = 0 ↔ + 200 = 0
15
Q = 3000 Tương ứng với mức giá P= 100
𝑑𝑄𝐷 𝑃
Tại điểm này thì co giãn của cầu theo giá là; 𝐸𝑃𝐷 = . = - 1Dọc theo đường cầu tuyến tính,
𝑑𝑃 𝑄

tổng chi tiêu của người tiêu dùng sẽ đạt giá trị lớn nhất tại điểm đường cầu co giãn đơn vị.
III. Bài tập tự luận:
Ta xét hàng hóa chiếc laptop: Dell XPS 13 có
giá 18 tr.
Lúc đầu người tiêu dùng kì vọng giá của nó là
15tr, tuy nhiên sau đó mức giá công bố chính
thức 18tr. Một bộ phận lớn người tiêu dùng
không sẵn sàng mua nữa.

Vì các lý do:
+ Có nhiều hàng hóa thay thế. Vd: laptop dòng khác, loại khác, thương hiệu khác,… có giá rẻ hơn
trong cùng phân khúc.
+ Nó chiếm % tỷ lệ lớn trong thu nhập của người tiêu dùng. Sự tăng giá là đáng kể so với thu nhập
của người tiêu dùng, mà họ không sẵn sàng làm việc đó.
+ Chiếc laptop Dell XPS 13 có phạm vi thị trường hẹp. (so với laptop nói chung hay so với phạm vi
thị trường máy tính).
- Đó là các lý do mà laptop Dell XPS 13 có lượng cầu nhạy cảm (hay co giãn) với mức giá.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 76


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 4. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG


I. Bài tập giải thích ngắn gọn:
1. Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm xuống khi hàng hóa đó được tiêu dùng
nhiều hơn trong một thời gian cố định.
2. Vì mua thêm hàng hóa sẽ làm giảm tổng lợi ích, không thu được thặng dư tiêu dùng.
3. Vì mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích. Không phải trả tiền nên tăng tiêu dùng để
tăng tổng lợi ích đến khi MU = 0 để đảm bảo lợi ích. Khi MU = 0 thì tăng tiêu dùng cũng không
tăng TU.
4. Lợi ích cận biên âm  TU giảm xuống  TU không tăng đến vô hạn.
5. Vì mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích.
6. Vì là phần chênh lệch giũa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một hàng hóa và giá mà
thực tế phải trả khi mua hàng hóa đó.
7. Phương trình đường ngân sách: 𝑃𝑋 .X+𝑃𝑋 .Y = I. Tùy thuộc vào thu nhập mà người mua sẽ lựa
chọn sự kết hợp khác nhau.
8. Vì nếu có hai đường cắt nhau thì giao điểm biểu diễn cùng một mức lợi ích mà các điểm trên
cùng một đường bàng quan biểu diễn cùng một mức lợi ích, hai đường bàng quan khác nhau thì
biểu diễn mức lợi ích khác nhau  điều này vô lý.
9. Nếu lượng một hàng hóa giảm xuống thì lượng hàng hóa còn lại phải tăng lên để người tiêu
dùng vẫn thu được cùng một mức lợi ích.
10. Độ dốc của đường bàng quan giảm (số tuyệt đối) khi chúng ta vận động dọc theo đường bang
quan từ trái qua phải.
11. Các kết hợp hàng hóa trên các đường bàng quan xa hơn sẽ được ưa thích hơn, vì số lượng lớn
hơn, lợi ích thu được nhiều hơn.
12. Khi tăng X thì phải giảm Y để giữ nguyên mức lợi ích  𝑀𝑈𝑋 giảm và 𝑀𝑈𝑌 tăng.
𝑀𝑈
 𝑀𝑅𝑆𝑋/𝑌 = 𝑀𝑈𝑋 sẽ giảm xuống.
𝑌

𝑀𝑈𝑋 3𝑀𝑈𝑌
13. 𝑀𝑅𝑆𝑋/𝑌 = 3  𝑀𝑈𝑋 = 3𝑀𝑈𝑌 , 𝑃𝑋 = 4𝑃𝑌  =  giảm X và tăng Y.
𝑃𝑋 4𝑃𝑌

14. Vì 𝑇𝑈𝑌 > 𝑇𝑈𝑌 mà mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích.
15. Sử dụng đồ thị để minh họa cho các trường hợp
a. Hai hàng hóa là bổ sung hoàn hảo : Hàng hóa
được tiêu dùng với nhau theo tỉ lệ cố định. Các
đường bàng quan có dạng chữ “L”.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 77


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

b. Hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo: Các đường


bàng quan là các đường thẳng.

c. Đường bàng quan:


Đường bàng quan
Là tập hợp các “giỏ” hàng hóa mang lại cùng
3
một mức lợi ích cho người tiêu dùng.

Q (Y)
2
1
0
0 5 10
Q (X)

d. Đường ngân sách:


Biểu thị tất cả các kết hợp hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua được khi sử dụng toàn bộ
thu nhập của mình với điều kiện giá hàng hóa
và thu nhập bằng tiền cho trước.

e. Bản đồ đường bàng quan:


Đường bàng quan có độ dốc âm.
Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ biểu diễn
mức lợi ích càng lớn.
Các đường bàng quan không cắt nhau.
Các đường bàng quan lồi so với gốc tọa độ

f. Đường ngân sách khi thu nhập thay đổi, giá


các hàng hóa giữ nguyên:
Thu nhập tăng, AB dịch chuyển sang phải
Thu nhập giảm, AB dịch chuyển sang trái

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 78


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

g. Đường ngân sách khi thu nhập giữ nguyên,


giá hàng hóa Y giữ nguyên, giá hàng hóa X thay
đổi:
Khi giá X tăng, AB xoay sang trái
Khi giá X giảm, AB xoay sang phải

h. Điểm tiêu dùng tối ưu:


Trạng thái cân bằng hay điểm tiêu dùng tối ưu
tại E là tiếp điểm của đường ngân sách và đường
bàng quan cao nhất có thể

Câu 16.
𝑃𝑋 .X + 𝑃𝑋 .Y = I
Xăng là hàng hóa X
Đường ngân sách ban đầu là BC
Thu nhâp I tăng nên đường BC dịch chuyển
thành AD.
Giá X tăng  AD xoay sang trái thành AC
 Tăng tiêu dùng Y và không thay đổi lượng X.

Câu 17.
Điểm tiêu dùng tối ưu là C với giá 550000 và
lượng là 10 nhưng do giá trần nên chuyển thành
B. Vì có giá trần thì xảy ra hiện tượng thiếu hụt,
Vân chỉ mua được 5 hộp và ở B thì lợi ích chưa
tối đa nên Vân sẵn sàng trả mức giá cao hơn để
mua nhiều hơn.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 79


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

II. Bài tập tính toán:


1. Lợi ích tiêu dùng của Bi
Phương trình đường ngân sách: 𝑃𝑋 .X+𝑃𝑋 .Y = I  6X + 3Y = 30 (1)
𝑄𝑋,𝑌 𝑇𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑇𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 ⁄𝑃
𝑋 𝑌

1 25 25 25/6 37 37 37/3
2 49 24 4 58 21 7
3 67 18 3 76 18 6
4 81 14 7/3 90 14 14/3
5 94 13 13/6 103 13 13/3
6 104 10 5/3 115 12 4
7 113 9 1.5 124 9 3
8 121 8 4/3 132 8 8/3
9 127 6 1 139 7 7/3

Các kết hợp thỏa mãn là: (Xét với điều kiện để tối đa hóa lợi ích 𝑀𝑈𝑋⁄𝑃 = 𝑀𝑈𝑌⁄𝑃 )
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 4 tương đương với X = 2 và Y = 6
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 3 tương đương với X = 2 và Y = 7
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 7/3 tương đương với X = 4 và Y = 9
𝑋 𝑌

Thay các giá trị X, Y vào (1) có 6 x 2 + 3 x 6 = 30 thỏa mãn:


Vậy điểm tiêu dùng tối ưu là X = 2 và Y = 6
Khi đó, lợi ích tiêu dùng là TU = 𝑇𝑈𝑋 + 𝑇𝑈𝑌 = 49 + 115 = 164

b. Phương trình đường ngân sách: 6X + 3Y = 39 (2)


𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 4 tương đương với X = 2 và Y = 6
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 3 tương đương với X = 3 và Y = 7
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 7/3 tương đương với X = 4 và Y = 9
𝑋 𝑌

Thay vào (2) có 6 x 3 + 3 x 9 = 39


Vậy điểm tiêu dùng tối ưu là X = 3 và Y = 9
Khi đó, lợi ích tiêu dùng là TU = 𝑇𝑈𝑋 + 𝑇𝑈𝑌 = 67 + 124 = 191

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 80


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

c. Phương trình đường ngân sách: 3X + 3Y = 30 (3)


𝑄𝑋,𝑌 𝑇𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑇𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 ⁄𝑃
𝑋 𝑌

1 25 25 25/3 37 37 37/3
2 49 24 8 58 21 7
3 67 18 6 76 18 6
4 81 14 14/3 90 14 14/3
5 94 13 13/3 103 13 13/3
6 104 10 10/3 115 12 4
7 113 9 3 124 9 3
8 121 8 8/3 132 8 8/3
9 127 6 2 139 7 7/3
Các kết hợp thỏa mãn là:
𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 6 tương đương với X = 3 và Y = 3
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 14/3 tương đương với X = 4 và Y = 4
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 13/3 tương đương với X = 5 và Y = 5
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 3 tương đương với X = 7 và Y = 7
𝑋 𝑌

𝑀𝑈𝑋 𝑀𝑈𝑌
⁄𝑃 = ⁄𝑃 = 8/3 tương đương với X = 8 và Y = 8
𝑋 𝑌

Thay vào (1) có 5 x 3 + 5 x 3 = 30 thỏa mãn


Vậy điểm tiêu dùng tối ưu là X = 5 và Y = 5
Khi đó, lợi ích tiêu dùng là TU = 𝑇𝑈𝑋 + 𝑇𝑈𝑌 = 94 + 103 = 197
d.
P = a.Q + b với a < 0 (5)
𝑃𝑋 = 3 thì lượng tiêu dùng của X là 5
𝑃𝑋 = 6 thì lượng tiêu dùng của X là 2
Thay cấc giá trị vào (5) có 5a + b = 3 và 2a + b = 6
a = -1 và b = 8
Vậy phương trình đường cầu của X là P = -Q + 8
Câu 1:
a. Phương trình đường ngân sách: 10X + 20Y = 900 (1)
𝑌
b. 𝑀𝑈𝑋 = Y 𝑀𝑈𝑌 = X 𝑀𝑅𝑆𝑋𝑌 = 𝑋

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 81


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

𝑀𝑈𝑋 𝑃𝑋 𝑌 𝑃𝑋
c. =  =  X. 𝑃𝑋 = Y. 𝑃𝑌  10X = 20Y (2)
𝑀𝑈𝑌 𝑃𝑌 𝑋 𝑃𝑌

d. Giải hệ phương trình (1) và (2): X = 45 và Y = 22.5


𝑃𝑋 = 12.5
Đường ngân sách mới: 12.5X + 20Y = 900 (3)
Phương trình cân bằng tiêu dùng cận biên mới:
12.5X = 20Y (4)
Giải hệ (3) và (4) có X = 36 và Y = 22.5

III. Bài tập tự luận:


Vận dụng lý thuyết về sự lự chọn của người tiêu dùng giải thích một quyết định tiêu dùng của bản
thân hoặc người khác mà bạn quan sát thấy:
An vừa đi học về, An rất đói và mệt, An quyết định mua bánh mỳ. An sẵn sàng trả 20 000 VND để
mua một cái. Nhưng trên thực tế, An chỉ phải trả 10 000 VND cho một cái bánh mỳ. Khi đó, An có
được thặng dư tiêu dùng CS = 10 000 VND, giả sử lợi ích thu được là 10. Sau khi ăn xong, do vẫn
chưa no nên An quyết định ăn cái thứ 2 và An sẵn sàng trả 15 000 VND cho nó nên thặng dư tiêu
dùng lúc này của An = 5 000 VND, lợi ích thu được lần 2 là 5. Ăn xong 2 cái bánh An cảm thấy vẫn
muốn ăn thêm 1 cái dù không còn đói và lúc này CS của An = 0 và không có lợi ích nữa. Đến cái
thứ 4 thì An không mua thêm vì An cảm thấy nó chỉ đáng giá 5000 VND và An không thể ăn thêm.
Số lượng Tổng lợi ích Lợi ích cận biên
bánh mỳ
1 10 10

2 15 5

3 15 0

4 10 -5

 Người tiêu dùng luôn theo đuổi mục đích tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng chỉ dừng lại khi
thặng dư tiêu dùng bằng 0 hay nói cách khác là khi tổng lợi ích không tăng thêm nữa. Nếu tiếp tục
tiêu dùng thì lợi ích không những không tăng lên mà còn giảm do lợi ích cận biên giảm dần.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 82


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 5. SẢN XUẤT, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN


I. Bài tập giải thích ngắn gọn:
FC hay VC Giải thích
A. Gỗ VC Thay đổi theo mức sản lượng
B. Máy bào FC Không thay đổi theo mức sản lượng
C. Máy cưa FC Không thay đổi theo mức sản lượng
D. Thợ mộc VC Thay đổi theo mức sản lượng
E. Đinh VC Thay đổi theo mức sản lượng
F. Sơn VC Thay đổi theo mức sản lượng
G. Nhà xưởng FC Không thay đổi theo mức sản lượng
II. Bài tập tính toán:
a. 𝑓(𝐾, 𝐿) = 𝐾𝐿 Với 𝑡 > 1 thì:
𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = 𝑡 2 . 𝐾𝐿 = 𝑡 2 . 𝑓(𝐾, 𝐿) > 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
Hàm sx có hiệu suất tăng theo quy mô
1 1
b. 𝑓(𝐾, 𝐿) = 𝐾 2 + 𝐿2 Với 𝑡 > 1 thì:
1 1 1 1
𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = 𝑡 2 . (𝐾 2 + 𝐿2 ) = 𝑡 2 . 𝑓(𝐾, 𝐿) < 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
Hàm sx có hiệu suất giảm theo quy mô

c. 𝑓(𝐾, 𝐿) = 2𝐾 + 3𝐿 Với 𝑡 > 1 thì:


𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = 𝑡. (2𝐾 + 3𝐿) = 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
Hàm sx có hiệu suất không đổi theo quy mô
1
d. 𝑓(𝐾, 𝐿) = 𝐾 2 + 3
𝐿 Với 𝑡 > 1 thì:
1 𝐿
𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = (𝑡𝐾)2 + 𝑡. = < 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
3
Hàm sx có hiệu suất giảm theo quy mô
1 3
e. 𝑓(𝐾, 𝐿) = 4𝐾 3 𝐿4 Với 𝑡 > 1 thì:
13 1 3
𝑓(𝑡𝐾, 𝑡 𝐿) = 𝑡 12 . 4𝐾 3 𝐿4 = 𝑡 2 . 𝑓(𝐾, 𝐿) > 𝑡. 𝑓(𝐾, 𝐿).
Hàm sx có hiệu suất tăng theo quy mô

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 83


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Câu 2
. a. Phương trình đường tổng sản phẩm:
1
𝑄= 𝐿+2
2
b. Phương trình đường năng suất cận biên:
1
𝑀𝑃𝐿 = (𝑄)′𝐿 =
2
c. Phương trình đường năng suất bình quân:
𝑄 1 2
𝐴𝑃𝐿 = = +
𝐿 2 𝐿

Câu 3. Bảng số liệu:


Q TC FC VC ATC AFC AVC MC
0 120 120 0 - - - -
1 265 120 145 265 120 145 145
2 384 120 264 192 60 132 119
3 483 120 363 161 40 121 99
4 584 120 464 146 30 116 101
5 645 120 525 129 24 105 61
6 720 120 600 120 20 100 75
7 799 120 679 114,14 17,14 97 79
8 888 120 768 111 15 96 89
9 993 120 873 110,33 13,33 97 105
10 1120 120 1000 112 12 100 127
Gợi ý:
𝐹𝐶 = 𝑇𝐶(𝑄=0) 𝐴𝑇𝐶(𝑄=𝑖) = 𝑇𝐶(𝑄=𝑖) /𝑄

𝑉𝐶(𝑄=0) = 0 𝐴𝑉𝐶(𝑄=𝑖) = 𝑉𝐶(𝑄=𝑖) /𝑄

𝑇𝐶(𝑄=𝑖) = 𝑉𝐶(𝑄=𝑖) + 𝐹𝐶 𝐴𝐹𝐶(𝑄=𝑖) = 𝐹𝐶/𝑄


𝑀𝐶(𝑄=𝑖) = 𝑇𝐶(𝑄=𝑖+1) − 𝑇𝐶(𝑄=𝑖) 𝐴𝑇𝐶(𝑄=𝑖) = 𝐴𝐹𝐶 + 𝐴𝑉𝐶

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 84


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Câu 4. a. Các khoản chi phí tính toán bao gồm:


 Chi phí máy móc
 Lương cho nhân viên
 Chi phí vốn hàng hóa
 Thuê nhà
 Chi phí khác
 Chi phí lãi vay ngân hàng
Chi phí tính toán = 40 + 30 + 15 + 10 + 5 + 1 = 101
Chi phí kinh tế = Chi phí tính toán + chi phí ẩn
Chi phí ẩn = thu nhập của chị Minh ở cửa hàng photocopy= 25tr
Chi phí kinh tế = 101 + 25 = 126
b. Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Lợi nhuận tính toán = Tổng doanh thu – Chi phí tính toán
Lợi nhuận tính toán = 140 − 101 = 39
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – Chi phí kinh tế
Lợi nhuận tính toán = 140 − 126 = 14
Câu 5.
a. Điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận của một hãng là: 𝑀𝐶 = 𝑀𝑅
Phương trình chi phí cận biên của hãng: 𝑀𝐶 = (𝑇𝐶)′𝑄 = 50
Phương trình tổng doanh thu của hãng: 𝑇𝑅 = 𝑃. 𝑄 = 100𝑄 − 0,01𝑄 2
Phương trình doanh thu cận biên của hãng: 𝑀𝑅 = (𝑇𝑅)′𝑄 = 100 − 0,02𝑄
Lợi nhuận của một hãng đạt tối đa khi: 𝑀𝐶 = 𝑀𝑅 hay 100 − 0,02𝑄
Vậy, 𝑄 = 2500; 𝑃 = 75
b. Khi bị chính phủ đánh thuế với tỉ lệ thuế suất là t$/sản phẩm bán ra, chi phí cận biên của hãng
tăng lên t$ so với trước khi bị đánh thuế

Do đó, ta có: 𝑀𝐶𝑡 = 𝑀𝐶 + 𝑡 = 60


Quyết định sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận đạt được khi:
𝑀𝐶𝑡 = 𝑀𝑅 hay 60 = 100 − 0,02𝑄. Vậy, 𝑄 = 2000; 𝑃 = 80

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 85


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

III. Bài tập tự luận:


Trên đương Đại La có một
quán bún đậu nổi tiếng, quán
rất đông khách. Tuy nhiên
có nhược điểm là quán nhỏ,
có cố định 2 đầu bếp. Ta hãy
xem bảng sau đây:

Số nhân viên Năng suất cận biên của nhân viên Tổng số khách hàng (TP)
(MP)
0 - 0
1 7 7
2 8 15
3 5 20
4 -2 18

Vậy lúc đầu tăng nhân viên làm số khách được phục vụ tăng lên ( do phân chia người phục vụ tầng
trên, tầng dưới,…)
Sau đó năng suất cận biên giảm khi thuê đến người thứ ba (8 → 5) và thậm chí là âm khi thuê người
thứ tư (5 → -2). Do thời gian bị mất để đợi đầu bếp, quán nhỏ nên đi lại vướng nhau.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 86


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

CHƯƠNG 6. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG


I. Bài tập giải thích ngắn gọn:
Câu 1. Hàng rào ngăn cản sự gia nhập thị trường:
Tình huống Cao hay thấp Giải thích

A Thấp Có vô số người bán.

B Tương đối thấp Có khá nhiều hàng hóa thay thế

C Tương đối cao Có một số hãng thường sẽ liên kết hoặc cạnh tranh nhau.

D Cao Chỉ có một người bán duy nhất có thể do rào cản về công nghệ
hoặc vốn,…
Câu 2.
1: Hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại
MR = MC
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là Q* và mức
giá tối đa hóa lợi nhuận là P*
Hãng độc quyền vẫn có thể thua lỗ nếu P* < ATC
do ATC quá cao.

Khi một hãng giảm giá, hãng dự đoán đối thủ sẽ


giảm theo làm cầu tăng nhưng thị phần không
đổi. Nếu đối thủ không giảm theo thì hãng sẽ bị
mất thị phần.
Khi P > P* đường cầu thoải hơn so với phía dưới

2: Tối đa hóa lợi nhuận tại MR = MC (1)


Hãng cạnh tranh hoàn hảo thì có đường cầu nằm
ngang  P = MR = AR (2)
Từ (1) và (2)  Lợi nhuận max tại P = MC

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 87


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

3. Lợi nhuận max  P = MC


P < AVCmin thì hãng đóng cửa nên đường cung
phải là đường MC nằm trên AVCmin

4. Nếu không có sức mạnh thị trường thì lợi


nhuận max  P = MC, bán tại P*
Có sức mạnh thị trường, Lợi nhuận max
 MR = MC và đặt giá P > MR

5. Trong ngắn hạn, nếu giá không đủ bù đắp cho


AVC (P < AVC) thì hãng sẽ tạm thời đóng cửa.
Hãng đóng cửa khi P < AVCmin

6. Sản lượng của hãng nhỏ so với thị trường 


“chấp nhận giá”  không có sức mạnh thị trường

7. Hãng cạnh tranh độc quyền tối đa hóa lợi


nhuận  MR = MC. Trong ngắn hạn, hãng sẽ thu
được lợi nhuận dương và sản xuất công suất thừa

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 88


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

II. Bài tập tính toán:


Câu 1: a.
Q 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
ATC - 800 460 333 260 216 190 180 185 191 208
AVC - 200 160 133 110 96 90 94 185 124 148
AFC - 600 300 200 150 120 100 85,7 75 66,7 60
TC 4000 4600 4995 5200 5400 5700 6300 7400 8595 10400
VC 1000 1600 1995 2200 2400 2700 3290 4400 5580 7400
MC 200 120 79 41 40 60 120 220 239 361
b. Hãng sẽ thu được lợi nhuận dương nếu P > ATC tại đó MC > ATC. Trong bảng ta thấy P = 220,
239, 361 thì lợi nhuận dương.
c. Hãng đóng cửa khi P < AVC  P = 120, 79, 41, 40, 60.
d. P = 239, tối đa hóa lợi nhuận thì hãng sản xuất tại P = MC = 239, Q* = 45
Lợi nhuận 𝜋 = 239.45 – 8595 = 2160
Câu 2.
a. TR = P. Q = (70 – Q). Q = 70Q - 𝑄 2
MR = 70 – 2Q
MC = Q + 10
MR = MC  70 – 2Q = Q + 10  Q = 20 và P = 50  𝜋 = TR – TC = 500
b. CS = 𝑆𝐴𝐵𝑃∗ = ½ (70 – 50). 20 = 200
PS = 𝑆𝐵𝐶𝐹𝑃∗ = 600
NSB = 𝑆𝐴𝐵𝐶𝐹 = 200 + 600 = 800
DWL = 𝑆𝐵𝐶𝐸 = 100
Hệ số Lerner L = (50 – 30)/ 50 = 0.4
c. 𝑇𝐶𝑡𝑎𝑥 = 0.5𝑄 2 + 10Q + 150
𝑀𝐶𝑡𝑎𝑥 = Q + 10
𝑇𝐶𝑡𝑎𝑥 = 𝑀𝐶𝑡𝑎𝑥  Q + 10 = 70 – 2Q  Q = 20 và P = 50; 𝜋 = TR – TC = 450
d. 𝑀𝐶𝑡𝑎𝑥 = Q + 10 + 30 = Q + 40
MR = 𝑀𝐶𝑡𝑎𝑥  Q + 40 = 70 – 2Q  Q = 10 và P = 60; 𝜋 = TR – TC = 50
e. MR = 0  Q = P = 35
Sản lượng tối đa hóa doanh thu > tối đa hóa lợi nhuận
Mức giá tối đa hóa doanh thu < tối đa hóa lợi nhuận
Lợi nhuận tối đa hóa doanh thu < tối đa hóa lợi nhuận

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 89


[KINH TẾ VI MÔ 1 – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP] August 2, 2020

Câu 3: .
a. TR = P. Q = 30Q – ½ 𝑄 2 ; MR = 30 – Q; MC = 14
MR = MC  30 – Q = 14  Q = 16 và P = 22; 𝜋 = TR – TC = 22. 16 – 14. 16 = 128
b. CS = 𝑆𝐴𝐵𝑃∗ = ½ (30 – 22). 16 = 64
PS = 𝑆𝐴𝐵𝑃∗ = ½ (22 – 14).16 = 64
Câu 4 :
a. MC = 2Q + 180; P = MC  1200 = 2Q + 180  Q = 510
𝜋 = TR – TC = 245700
b. ATC = Q + 180 + 14400/ Q
ATC = MC  Q + 180 + 14400/ Q = 2Q + 180  Q hòa vốn = 120 và P hòa vốn = 420
c. AVC = VC/ Q = Q + 180
AVC = MC  Q + 180 = 2Q + 180  Q đóng cửa = 0, P đóng cửa = 180
d. Đường cung của hãng là đường MC nằm trên AVCmin  MC = 2Q + 180 (Q > 0)
III. Bài tập tự luận: Mô tả dạng cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
+ Sản phẩm: Gạo Bắc Hương ; 21 000 VND/ kg
+ Sản lượng mà cửa hàng 1 cung cấp: 20 tạ
Đặc điểm:
+ Có rất nhiều người bán loại gạo này và cũng có rất nhiều người mua
+ Sản phẩm là đồng nhất: Hầu như không có sự khác biệt
+ Thông tin là hoàn hảo: Những người bán biết rõ giá bán của nhau và họ
cũng biết đặc điểm những người hay mua ở chợ. Người mua biết rõ giá,
đặc điểm và nguồn gốc của gạo, biết rõ giá bao nhiêu thì mua được.
+ Rào cản thị trường là hầu như không có: việc gia nhập và rút khỏi thị
trường đơn giản, người bán có thể nhập từ chợ đầu mối hoặc mua từ
những người nông dân.

GROUP: ÔN THI NEU | HƯƠNG LAN – THU HOÀI 90

You might also like