You are on page 1of 39

4/12/2022

International Payment
THANH TO¸N QUèC TÕ

Giảng viên: PGS, TS Đặng Thị Nhàn


Bộ môn Tài chính quốc tế
Đại học Ngoại thương
Tel: 0913088928
Email: dangthinhan@ftu.edu.vn

Tµi liÖu tham kh¶o


 Giáo trình Thanh toán quốc tế - tái bản lần thứ 11 – GS, TS
Đinh Xuân Trình, PGS, TS Đặng Thị Nhàn, NXB Khoa học kỹ
thuật 2018
 Sách tham khảo: Hỗ trợ pháp lý cho các DNXNK và các ngân
hàng sử dụng LC trong thanh toán quốc tế tuân thủ UCP600 -
GS, TS Đinh Xuân Trình, PGS, TS Đặng Thị Nhàn, NCS
Nguyễn Thị Thanh Phương, NXB Tài chính 2020
 Hỗ trợ pháp lý cho các DNXNK trong đàm phán, ký kết và
thực hiện Hợp đồng bán hàng quốc tế - GS, TS Đinh Xuân
Trình – NXB Lao động, 2018
 Bảo lãnh và bảo lãnh dự thầu – GS, TS Đinh Xuân Trình
(Chủ biên), PGS, TS Đặng Thị Nhàn, NXB ĐH Bách Khoa
HN - 2021

1
4/12/2022

I. Khái niệm TTQT


 Việc trao đổi các hoạt động kinh tế, thương mại và tài
chính giữa người cư trú và người phi cư trú làm phát
sinh các khoản thu và chi bằng tiền theo từng giao dịch
hoặc theo định kỳ. Trong mối quan hệ chi trả này, các
bên phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu thành
một cơ chế thanh toán như quy định về chủ thể tham
gia thanh toán, đồng tiền thanh toán, thời gian thanh
toán, các công cụ thanh toán và các phương thức
thanh toán. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó
tạo thành hoạt động thanh toán quốc tế.

II. Đặc điểm của TTQT


1. Thanh toán quốc tế khác thanh toán quốc nội là ở yếu
tố nước ngoài
2. Hoạt động TTQT là một loại dịch vụ mà ngân hàng
cung ứng cho khách hàng
3. Hoạt động thanh toán quốc tế chứa đựng nhiều rủi ro
tiềm ẩn và phát sinh tranh chấp: Rủi ro tỷ giá, rủi ro pháp
lý, rủi ro kỹ thuật, rủi ro đạo đức…
4. Hệ thống TTQT phát triển ngày một hoàn thiện, thanh
toán chứng từ điện tử, thanh toán kỹ thuật số sẽ dần thay
thế cho TTQT bằng chứng từ truyền thống

2
4/12/2022

III. CÁC ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ ĐƯỢC


QUY ĐỊNH TRONG HĐXNK

1. ĐIỀU KIỆN VỀ tiÒn TỆ: LỰA CHỌN ĐỒNG TIỀN


THANH TOÁN

2. §iÒu kiÖn vÒ thêi gian thanh to¸n: LỰA


CHỌN MỐC THỜI GIAN THANH TOÁN

3. §iÒu kiÖn vÒ ph­¬ng thøc thanh to¸n: LỰA


CHỌN CÁCH THỨC THANH TOÁN

Article: Payment

For each shipment the Buyer must open an irrevocable Letter of credit, at
sight, in US Dollars covering full value with the Bank for Foreign Trade
of Vietnam. L/C Must reach the Seller no later than 15 days prior to
expected shipment time and be valid 30 days. Telegraphic transfer
reimbursement (TTR) is acceptable. The L/C shall be available for payment
against presentation of the following documents:
1. Bill of Exchange at sight, drawn on issuing bank
2. Full set of clean on board ocean Bills of Lading made out to order of
ISSuing bank, blank endorsed, marked Freight to collect
3. Commercial invoice in triplicate
4. Packing list in duplicate
5. Certificate of Origin in duplicate
6. Certificate of quality and quantity

3
4/12/2022

1- ĐIỀU KIỆN TIỀN TỆ


1.1- PHÂN LOẠI TIỀN TỆ
1.1.1 CĂN CỨ VÀO PHẠM VI SỬ DUNG TIỀN TỆ
- WORLD CURRENCY
- INTERNATIONAL CURRENCY: USD,TRANSFERABLE ROUBLE,SDR, EURO
- NATIONAL MONEY
1.1.2. CĂN CỨ VÀO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI
- FREE CONVERTIBLE CURRENCY
- TRANSFERABLE CURRENCY
- CLEARING CURRENCY
1.1.3. CĂN CỨ VÀO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
- ACCOUNT CURRENCY
- PAYMENT CURRENCY

SWIFT: Tỷ trọng 1 số loại tiền trong TTQT


Freely usable currencies

Xếp hạng Tiền tệ Tháng Tháng


12/2020 1/2021
1 USD 38,73% 38,26%

2 EUR 36,7% 36,6%

3 GBP 6,5% 6,8%

4 JPY 3,59% 3,49%

5 CNY 1,88% 2,42%

4
4/12/2022

ĐIỀU KIỆN VỀ tiÒn TỆ: LỰA CHỌN ĐỒNG TIỀN


THANH TOÁN

 Tại sao các DNXNK lại hay chọn USD trong TTQT?
 Chọn USD làm đồng tiền thanh toán quốc tế có rủi ro gì?
 DN đã có giải pháp gì để phòng ngừa rủi ro về đồng tiền
thanh toán chưa?
 Để điều chỉnh tỷ giá, NHNNVN điều chỉnh cung cầu bằng
cách mua vào hoặc bán ra ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng. Cho đến thời điểm hiện tại, biên độ tỷ giá
cảu các NHTM được điều chỉnh +-3% so với tỷ giá trung
tâm. Dần tiến tới xóa bỏ biên độ tỷ giá.

1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


 Điều kiện đảm bảo vàng
 Điều kiện đảm bảo ngoại hối
 Điều kiện đảm bảo theo rổ tiền tệ
 Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động của giá cả
hàng hoá
 Sử dụng các hợp đồng ngoại hối phái sinh (được sử
dụng ngoài HĐTMQT)

5
4/12/2022

Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá


Lựa chọn Quỹ dự
ngoại tệ phòng rủi ro
thanh tỷ giá
toán

Dự báo tỷ Hợp đồng


Công cụ phái sinh
giá XNK song
- Giao dịch giao ngay
hành
- Giao dịch kỳ hạn
- Giao dịch hoán đổi
- Giao dịch quyền chọn

Tổng thống Putin đã ký sắc lệnh về việc mua bán khí đốt
bằng đồng rúp đối với các nước "không thân thiện", có hiệu
lực từ ngày 1.4.2022.
 Để mua khí đốt của Nga, khách hàng từ quốc gia không thân thiện
cần mở tài khoản bằng đồng rúp trong các ngân hàng của Nga. Tài
khoản dùng để thanh toán cho việc cung cấp khí đốt.
 "Người mua nước ngoài chuyển tiền vào tài khoản loại ngoại tệ
được quy định trong hợp đồng cung cấp khí đốt tự nhiên. Trên cơ sở
uỷ quyền của người mua nước ngoài, các ngân hàng Nga được phép
sẽ thực hiện thương vụ bán ngoại tệ đó trên Sàn giao dịch Mátxcơva
 Cơ chế thanh toán này có ảnh hưởng gì đến VN không?

6
4/12/2022

 Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong
năm 2021 đạt 7,14 tỷ USD, tăng 25,9% so với năm 2020
và đứng thứ 21 trong số các đối tác thương mại chính của
Liên bang Nga.

 VN nên nghiên cứu khả năng thanh toán quốc tế bằng


đồng rúp (Ruble), hạn chế sử dụng ngoại tệ để tránh biến
động tỷ giá, áp dụng các phương thức thanh toán bù trừ
bằng đồng rúp hay đổi hàng với Nga để hạn chế việc
chuyển tiền qua ngân hàng

Năm 1976 Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF) chủ trì cho ra
đời “Quyền rút vốn đặc biệt” (Special Drawing Rights - SDRs) là tiền tệ quốc
tế thay cho USD sau khi chế độ tiền tệ Bretton Woods (1944 – 1971) bị sụp đổ.
 SDR là tiền tệ tính toán, tiền tệ quy đổi, không phải là tiền tệ thanh toán. SDR
được xác định theo phương pháp rổ tiền tệ gồm 5 loại ngoại tệ: USD, EUR, GBP,
JPY, CNY
 Ngày 20 tháng 5 năm 2021, tỷ giá quy đổi là:

1SDR = 1.44 USD = 1.02 GBP = 157,58 JPY


Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình (Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific Partnership - gọi tắt là Hiệp định CPTPP) gồm 11 nước thành
viên là: Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Việt Nam chính thức có hiệu lực Đối với Việt Nam từ ngày 14 tháng 01 năm
2019. Liên quan đến nội dung chương 15 về mua sắm chính phủ thuộc Hiệp định CPTPP,
Việt Nam là nước thành viên quy định đồng tiền đấu thầu là SDR

7
4/12/2022

2. §iÒu kiÖn vÒ thêi gian thanh to¸n: LỰA


CHỌN THỜI GIAN THANH TOÁN
 Thanh toán trả trước (Advance paymen)
- Credit Loan
- Performance Bond – PB)
 Thanh toán trả ngay (Sight payment)
- Cash on delivery (C.O.D)
- Cash on board (C.O.B)
- At sight (Documents against Payment – D/P)
- D/P 3 – days
- Cash on receipt of goods (C.O.R)
 Thanh toán trả sau (Deferred Payment)
 Thanh toán hỗn hợp (Mixed Payment)

Article 4: combined PAYMENT


(Goods: 01 P300 Batch mix processing plantelectric
heated)

4.1. 15% of contract's value equal 97,950 USD shall be paid by the
Buyer by TTr (TELEGRAPHIC TRANSFER REMITTANCE) as advance payment
for the Seller's Bank within 20 days after contract's signing and
the Buyer's receipt of Bank demand guarantee issued by the
Seller's bank.
4.2. 75% contract value equal 489,750 USD shall be paid by an
Irrevocable Letter of Credit (l/C) at sight issued by the Buyer’s
bank within 1 month after contract's signing in favor of the
Seller upon presentation of the following original documents: …
4.3. 10% of contract's value equal 65,300 USD shall be withdrawable
BY D/A (DOCUMENTS AGAInst ACCEPTANCE) within 30 days after
signing the commissioning certificate by HOA LE and manufacturer

8
4/12/2022

§iÒu kiÖn vÒ ph­¬ng thøc thanh to¸n


(methods 0f payment)

Phương thức thanh toán quốc tế là cách thức


tiến hành việc đòi và trả tiền trong các
HĐXNK
 How to pay?

 By what to pay?

Yêu cầu:
 Đúng luật lệ, tập quán quốc tế
 Đúng quy trình

CAC PHƯƠNG THỨC THANH TOAN QUỐC TẾ


THÔNG DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG XNK
(NGOẠI THƯƠNG/THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ)
I. REMITTANCE (T/T; M/T)
II. OPEN ACCOUNT (O/A)

III. LETTER OF GUARANTEE (L/G)

IV. COLLECTION: D/P; D/A

V. DOCUMENTARY CREDITS (D/C) OR L/C


(LETTER OF CREDIT)

VI. Bank payment obligation (BPO)

9
4/12/2022

C¸c luËt cua VIỆT NAM CÓ liªn quan ®Õn ho¹t ®éng TTQt

 Bộ LuËt d©n sù ViÖt Nam n¨m 2005/2015


 LuËt th­¬ng m¹i 2005

 LuËt c¸c tæ chøc tÝn dông 2010

 Ph¸p lÖnh ngo¹i hèi 2006/2013

 LuËt c¸c c«ng cô chuyÓn nh­îng VN 2006

 Luật quản lý Ngoại thương 2017

C¸c tËp qu¸n quèc tÕ trong TTQT


Uniform rules for the demand guarantee (URDG 758, ICC, 2010)
 Uniform Rules for the Collection – URC 522, ICC, 1995; eurc1.0, icc
2019
 International stand by lc practice – isp icc 1998

 Uniform custom and practice for the Documentary credit – UCP


600, ICC, 2007
 Supplement to UCP600 for Electronic Presentation – Version 1.1
– eucp1.1 icc 2012; eucp2.0 icc 2019
 International Standard banking practice under ucp600 –

ISbP 745, ICC, 2013


 Uniform rules for bank to bank reimbursement under
documentary credits – urr 725 icc 2008
 Uniform rules for bank payment obligation – urbpo 1.1 icc 2013

10
4/12/2022

§§iÒu kiÖn ¸p dông tËp qu¸n quèc tÕ

1 - §iÒu kiÖn ¸p dông tËp qu¸n quèc tÕ quy


®Þnh trong hÖ thèng luËt ViÖt Nam
2 - §iÒu kiÖn ¸p dông tËp qu¸n quèc tÕ quy
®Þnh ngay trong c¸c tËp qu¸n quèc tÕ ®ã

Bé luËt d©n sù cña n­íc chxhcn viÖt nam 2015 ®iÒu 666:

CÁC BÊN CÓ QUYỀN LỰA CHỌN ¸p dông tËp qu¸n quèc tÕ, nÕu hËu qu¶
cña viÖc ¸p dông tr¸i víi c¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n cña ph¸p luËt viÖt
nam THÌ PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐƯỢC ÁP DỤNG“
LUẬT THƯƠNG MẠI 2005 Điều 5.
Các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thoả thuận áp dụng
pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế nếu pháp luật nước ngoài, tập
quán thương mại quốc tế đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật
Việt Nam.
Ph¸p lÖnh ngo¹i hèi ViÖt Nam 2006/2013 §iÒu 5:
3. Trường hợp hoạt động ngoại hối mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định thì các bên có
thể thoả thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế nếu việc áp dụng
pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của
pháp luật Việt Nam.

11
4/12/2022

Điều 3 BLDS năm 2015 quy định các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân
sự:
1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào
để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân
thân và tài sản.
2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa
thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực
thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được
xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người khác.
5. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

Luật thương mại VN 2005


Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Trường hợp pháp luật không có quy định, các bên không có thoả thuận và
không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán
thương mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định trong
Luật này và trong Bộ luật dân sự.
Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
1. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông tin đầy
đủ, trung thực cho người tiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh
doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đó.
2. Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách nhiệm về
chất lượng, tính hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh.

12
4/12/2022

 Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
1. Trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hoá được coi là
không phù hợp với hợp đồng khi hàng hoá đó thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng
chủng loại;
b) Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán
biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
c) Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà bên bán đã
giao cho bên mua;
d) Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại
hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá
trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường.
2. Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không phù hợp
với hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

 Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng


 Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền
mua hàng được quy định như sau:
1. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền
tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị
tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc
tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không
phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho
đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác
thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt
hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này.

13
4/12/2022

Uniform Custom and Practice for


Documentary Credits ICC – 2007 Revision
No.600 - Ucp600
DiÒu 1: ¸p dông UCP
C¸c Quy t¾c vµ thùc hµnh thèng nhÊt vÒ TÝn
dông chøng tõ, ban söa ®æi 2007, ICC xuÊt ban
sè 600 (UCP) lµ c¸c quy t¾c ¸p dông cho bÊt cø
tÝn dông chøng tõ (tÝn dông) (bao gåm cả th­ tÝn
dông dù phßng trong chõng mùc mµ c¸c quy t¾c
nµy cã thÓ ¸p dông) nÕu néi dung cña tÝn dông
chØ ra mét c¸ch râ rµng lµ cã dÉn chiÕu ®Õn c¸c
quy t¾c nµy. C¸c quy t¾c nµy rµng buéc tÊt ca
c¸c bªn, trõ khi tÝn dông lo¹i trõ hoÆc söa ®æi
mét c¸ch râ rµng

ÁN LỆ 13/2017/HĐTPTANDTC VỀ TRANH CHẤP LC


THƯƠNG MẠI VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
HÁn lệ số 13/2017/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và được công bố theo Quyết định số
299/QĐ-CA ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao.VÀ ÁN LỆ 13 CỦA HĐTP
 Đây là Án lệ đầu tiên liên quan đến thương mại quốc tế và cụ thể là liên quan
đến thanh toán quốc tế bằng L/C (Tín dụng thư) tại Việt nam. Ở khía cạnh pháp
lý, Án lệ số 13 Ghi nhận giá trị áp dụng của UCP600 tại VN (The Uniform
Customs and Practice for Documentary Credits, dịch sang tiếng Việt là Quy
tắc và Thực hành thống nhất thư tín dụng) và nhất là khai thác tính độc lập
của L/C so với hợp đồng mua bán.
(Xem VTV2 – Kinh doanh và pháp luật: về thanh toán thư tín dụng – bản
tin 9h ngày 1/5/2021)

14
4/12/2022

Quy định của Tòa án NDTC Trung quốc về việc xét sử


các tranh chấp LC – hiệu lực từ 1.1.2006
Điều 8: gian lận thư tín dụng được quy đinh trong các trường hợp sau:
1. Nếu người thụ hưởng giả mạo bất cứ chứng từ nào hoặc xuất tình
các chứng từ chứa đựng các thông tin lừa dối
2. Nếu những người thụ hưởng từ chối có chủ đích không giao hàng
hoặc giao hàng không có giá trị
3. Nếu những người thụ hưởng âm mưu với những người yêu cầu
hoặc các bên thứ ba xuất trình bất cứ chứng từ giả mạo nào mà
không có thực hiện giao dịch cơ sở
4. Bất cứ giả mạo thư tín dụng nào khác

1. Ph­¬ng thøc chuyÓn tiÒn (Remittance)

1.1. Kh¸i niÖm: Phương thức chuyển tiền là phương


thức mà trong đó khách hàng (người yêu cầu
chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình
chuyển một số tiền nhất định cho một người
khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất
định bằng phương tiện chuyển tiền do khách
hàng quy định.

15
4/12/2022

1.2. Cã hai lo¹i chuyÓn tiÒn


 ChuyÓn tiÒn b»ng th­ (Mail transfer remittance –
MT), cheque, Bank’s Draft
 ChuyÓn tiÒn b»ng ®iÖn (Telegraphic transfer
remittance – TT)
- Telex
- SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial

Telecommunication). Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân


hàng Toàn cầu (SWIFT 1977) là một tổ chức độc lập có trụ sở tại Bỉ, là
một hệ thống truyền tin nội bộ giữa hơn 11.000 ngân hàng và tổ chức
tài chính tại hơn 200 quốc gia. Hàng ngày có hơn 40 triệu bức điện với
lệnh chuyển hàng tỷ USD được gửi thông qua SWIFT.

Việc 7 ngân hàng Nga bị loại khỏi SWIFT có ảnh hưởng tới
thanh toán quốc tế của Việt Nam không?
 Hiện nay có 291 thành viên ngân hàng của Nga nằm trong hệ
thống SWIFT, đại diện cho 1,5% luồng giao dịch. Con số này
tương đương với khoản thanh toán trị giá khoảng 800 tỷ USD
mỗi năm.
 Ngân hàng trung ương Nga: SWIFT có thể được thay thế
bằng FSFS của Nga
 Tại Việt Nam có Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga (VRB) có
giấy phép tham gia kênh thanh toán riêng sang Nga, cung cấp
dịch vụ chuyển tiền song phương trực tiếp Việt – Nga.

16
4/12/2022

Article: Payment
- 100% value of the Contract shall be made by TT (telegraphic
transfer remmitance) within 5 working days after receipt of
goods
- Required documents after shipment:
1. Signed Commercial invoice
2. Full set (3/3) of clean on board B/L made out to order of
Importer, blank endorsed, marked Freight prepaid
3. Detailed packing list
4. Quality certificate issued by Manufacturer
5. Certificate of origin issued by Chamber of Commerce
showing clearly name and address of both the Buyer and the
Seller.
Documents must be sent directly to the Buyer by Express Mail
Services within 5 days from shipment date

Chuyển tiền sau khi giao hàng

NHXK NHNK 1. Ký kết hợp đồng

2. Giao hàng

3.Giao chứng từ

4. Yêu cầu chuyển tiền

5. Ngân hàng chuyển tiền

XK NK

17
4/12/2022

Chuyển tiền trước & sau khi giao hàng

NHXK NHNK
NHNK

XK NK
4. Chuyển tiền ứng trước (cho vay hoặc đặt cọc) 1. Ký kết hợp đồng
5. Phát hành Letter of Guarantee L/G hay Stand-by L/C 2. Giao hàng
6. Thanh toán hợp đồng 3. Giao chứng từ

NhËn xÐt vÒ ph­¬ng thøc chuyÓn tiÒn


 LuËt ¸p dông
 Qui tr×nh nghiÖp vô
 QuyÒn lîi ng­êi XK,NK
 Kh¶ n¨ng x¶y ra rñi ro, tranh chÊp
 Tr­êng hîp ¸p dông
 thùc tiÔn ¸p dông ph­¬ng thøc nµy t¹i c¸c
NHTMVN vµ c¸c DNXNK

18
4/12/2022

THẢO LUẬN - NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM


Tiềm ẩn rủi ro:

 Rủi ro: Người nhập khẩu không thanh toán hoặc thanh toán chậm nếu là chuyển tiền
sau; Người XK không thực hiện hợp đồng – không giao hàng nếu là chuyển tiền ứng
trước.

 Thường được áp dụng cho cả những giao dịch phi mậu dịch và mậu dịch. Đây chính là
sự khác biệt với các phương thức thanh toán khác như Nhờ thu, L/C.

 Chuyển tiền sang các nước cấm vận: Irac, Triều tiên, Cuba, Nga…

 Vấn đề các thông tin chuyển tiền bị hack, đặc biệt trong các giao dịch qua mail
 Case study

37

2. Ph­¬ng thøc nhê thu


 Văn bản pháp lý điều chỉnh Nhờ thu là:
Uniform Rules for the Collection – URC 522, ICC, 1995
 Nhê thu cã nghÜa lµ c¸c ng©n hµng sÏ tiÕp nhËn c¸c chøng tõ
®Ó thu hé tiÒn cho c¸c kh¸ch hµng c¨n cø vµo c¸c ®iÒu kiÖn
mµ kh¸ch hµng ®Æt ra.
 Nhê thu cã nghÜa lµ ng­êi XK sau khi hoµn thµnh nghÜa vô
giao hµng th× uû th¸c cho ng©n hµng cña m×nh thu hé tiÒn tõ
ng­êi NK trªn c¬ s¬ bé chøng tõ cña ng­êi XK.

19
4/12/2022

Chøng tõ nhê thu


 “Financial documents” means: Bills of exchange,
cheques, promissory notes, or other similar
instruments used for obtaining the payment of
money; => CLEAN COLLECTION
 “Commercial documents” means Invoices, transport
documents, documents of title or other similar
documents, or any other documents whatsoever, not
being financial documents
=> DOCUMENTARY COLLECTION

CÁC LOẠI CHỨNG TỪ

CHỨNG TỪ
(DOCUMENTS)

CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI


(FINANCIAL DOCUMENTS) (COMMERCIAL DOCUMENTS)

HỐI
HỐI
PHIẾU CHỨNG TỪ VẬN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ BẢO
PHIẾU SÉC
NHẬN TẢI HÀNG HÓA HIỂM
ĐÒI NỢ
NỢ

40

20
4/12/2022

N01-02-112 (1) BILL OF EXCHANGE (2)


FOR USD 18,880.00 (3) (4) HA NOI SEP.14.2018 (5)

90 DAYS AFTER
AT/ ……………………..(6) SIGHT OF THIS FIRST BILL OF
EXCHANGE (SECOND OF THE SAME TENOR AND DATE
BEING UNPAID ) PAY TO THE ORDER OF BANK FOR
FOREIGN TRADE OF VIETNAM, HANOI BRANCH (7) THE
SUM OF US.DOLLARS EIGHTEEN THOUSAND EIGHT
HUNDRED AND EIGHTY ONLY (8)
VALUE RECEIVED AND CHARGE THE SAME TO ACCOUNT
OF SANYO CO. LTD., TOKYO JAPAN (9A)
DRAWN UNDER SUMITOMO BANK
L/C NO.0250302LC18 DATED JUNE .10.2018 (9B)
TO: SUMITOMO BANK GENERALEXIM CORP. HANOI
TOKYO JAPAN (10) (11) (CHỮ KÍ)

Cã 3 lo¹i nhê thu chøng tõ


(DOCUMENTARY COLLECTION)
§iÒu kiÖn nhê thu (§K giao chøng tõ)
- D/P: Documents against Payment
- D/A: Documents against Acceptance
- D/TC: Documents against other
Terms & Conditions

21
4/12/2022

Documentary Collection
1.Ký kết hợp đồng
NHXK NHNK 2. Giao hàng
Remitting Collecting
3. Lập chỉ thị nhờ thu,
Bank Bank
hối phiếu & chứng
từ giao hàng
4. Lập thư uỷ thác nhờ
thu, hối phiếu &
chứng từ giao hàng
XK NK 5. Xuất trình hối phiếu
Principal Drawee & chứng từ giao hàng
để đòi tiền
(D/A, D/P, D/TC)
6. Chuyển tiền/chấp nhận
(T/T or Acceptance)

¦u ®iÓm cña nhê thu


 Qui tr×nh ®¬n gi¶n
 Tr¸ch nhiÖm ng©n hµng lµ khèng chÕ chøng tõ
®èi víi viÖc nhËn hµng cña ng­êi NK
 Chi phÝ trung b×nh
 C¸c DNXNK hay dïng ph­¬ng thøc nµy lµ c¸c
doanh nghiÖp tin cậy
 Người XK phải dùng phương thức nhờ thu để giải
quyết hậu quả của việc không đòi được tiền theo LC:
khi bộ chứng từ xuất trình chậm hoặc có sai sót
khong phù hợp LC

22
4/12/2022

H¹n chÕ cña nhê thu

- Ng­êi XK th«ng qua NH míi chØ khèng chÕ


®­îc quyÒn ®Þnh ®o¹t hµng ho¸ cña ng­êi NK
chø ch­a kh«ng chÕ ®­îc viÖc tr¶ tiÒn cña
ng­êi NK.
ViÖc tr¶ tiÒn phô thuéc vµo thiÖn chÝ cña
ng­êi nhËp khÈu
Tèc ®é thanh to¸n chËm

Các rủi ro/tranh chấp thường phát sinh trong nhờ thu

- Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ, phương thức thanh
toán L/C, tiềm ẩn rủi ro mất bộ chứng từ nhờ thu/LC:
+ Vì vậy, trong hợp đồng, hoặc L/C thường quy định người bán gửi
1 liên các chứng từ gốc thẳng cho người mua;
+ Liên hệ ngay với Ngân hàng và người bán để phối hợp tìm biện
pháp phù hợp: Yêu cầu người bán hỗ trợ cung cấp lại bộ chứng từ
gốc (bao gồm cả vận đơn); Người bán liên hệ hãng vận tải để giao
hàng trên cơ sở Telex release, Nhận hàng trên cơ sở bảo lãnh nhận
hàng….

23
4/12/2022

Các rủi ro/tranh chấp thường phát sinh trong nhờ thu
-Rủi ro, tranh chấp phát sinh do uy tín của ngân hàng đối tác: Đối với
nhờ thu D/P: Giao chứng từ cho người mua mà chưa thanh toán.
Chọn ngân hàng thu hộ/ ngân hàng phát hành LC có xếp hạng tín nhiệm tốt (B trở
lên) bởi các công ty xếp hạng uy tín trên thế giới; Chọn các NH có uy tín trong thông
lệ quốc tế thông qua lịch sử giao dịch hoặc tư vấn từ các NH.
- Rủi ro, tranh chấp phát sinh do lựa chọn đối tác :
+ Tìm hiểu thông tin đối tác (qua trao đổi/tiếp xúc trực tiếp, qua bạn hàng, hiệp hội,
công ty tư vấn, Trung tâm thông tin và cảnh báo - Cục phòng vệ TM, thương quán/sứ
quán/qua các trang mạng…)
+ Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp với từng thị trường/ từng đối tác. Cẩn
thận đặc biệt với đối tác giao dịch lần đầu, cẩn thận khi giao dịch qua môi giới
+ Khi giao dịch theo phương thức nhờ thu với đối tác mới, nên kiểm tra lại địa chỉ
ngân hàng thu hộ mà đối tác cung cấp.

Chiếm đoạt BCT theo phương thức nhờ thu

Rủi ro: Người bán bị mất chứng từ và KHÔNG nhận được


thanh toán
Khuyến cáo:
- Xác định danh tính, uy tín người mua; kiểm tra, xác minh tên & địa chỉ NH
thu hộ một cách chính xác.
- Cẩn trọng những thông tin cá nhân, cân nhắc việc kèm số điện thoại liên lạc
trong địa chỉ ngân hàng trong quá trình đàm phán ký kết hợp đồng.
- Nên đề nghị hỗ trợ, tư vấn từ ngân hàng (nếu cần).

24
4/12/2022

3. Ph­¬ng thøc tÝn dông chøng tõ


(Documentary Credit) hay PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN BẰNG THƯ TÍN DỤNG (by Letter of credit - L/C)

 Nh÷ng nguån ph¸p lý ®iÒu chØnh tÝn dông


chøng tõ
 Kh¸i niÖm TDCT
 Tr×nh tù nghiÖp vô
 L/C
 NhËn xÐt: ­u nh­îc ®iÓm, rủi ro, tranh chấp

Article: Payment

For each shipment the Buyer must open an irrevocable Letter


of credit (l/C), at sight, in US Dollars covering full value with
the Bank for Foreign Trade of Vietnam. L/C Must reach the
Seller no later than 15 days prior to expected shipment time
and be valid 30 days. TTR (telegraphic transfer reimbursement)
is acceptable. The L/C shall be available for payment against
presentation of the following documents:
1. Bill of Exchange at sight, drawn on issuing bank
2. Full set of clean on board ocean Bills of Lading made out
to order of ISSuing bank, blank endorsed, marked Freight to
collect
3. Commercial invoice in triplicate
4. Packing list in triplicate
5. Certificate of Origin
6. Certificate of quality and quantity in triplicates

25
4/12/2022

3.1. C¸c v¨n b¶n ph¸p lý quèc tÕ


liªn quan trùc tiÕp ®Õn TDCT

 Uniform custom and practice for the


Documentary credit – UCP 600, ICC, 2007
 Uniform Rules for Bank to bank Reimbursement
under documentary credit – URR 725, ICC, 2008
 International Stand-by Practice – ISP 590, ICC,
1998
 International Standard Banking Practice –ISBP
No 745, ICC, 2013
 Suplement to UCP600 for presentation of
electronic documents – eUCP 1.1, ICC, 2007

 Điều khoản 2 UCP 600 2007:

“Tín dụng chứng từ là bất cứ sự thỏa thuận nào, dù cho


được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, là không thể hủy bỏ và
theo đó là một sự cam kết rõ ràng của ngân hàng phát hành
để thanh toán khi xuất trình phù hợp” (Documentary Credit
means any arrangement, however names or described, that
is irrevocable and thereby constitutes a definite undertaking
of the issuing bank to honour a complying presentation).

26
4/12/2022

3.2. Diễn giải khái niệm


Ph­¬ng thøc TDCT lµ mét sù tho¶ thuËn b»ng v¨n b¶n, theo ®ã
mét ng©n hµng (®­îc gäi lµ ng©n hµng ph¸t hµnh) theo yªu cÇu cña
mét kh¸ch hµng (®­îc gäi lµ ng­êi yªu cÇu) hoÆc nh©n danh chÝnh
m×nh sÏ ph¸t hµnh mét bøc th­ cam kÕt tr¶ tiÒn hoÆc chÊp nhËn
tr¶ tiÒn c¸c hèi phiÕu do ng­êi hu­ëng lîi ký ph¸t víi ®iÒu kiÖn
ng­êi huëng lîi xuÊt tr×nh ®u­îc mét bé chøng tõ hoµn toµn phï
hîp (complying presentation):
 Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của thư tín dụng;

 Phù hợp với các điều khoản có thể áp dụng được của UCP600
(Uniform Custom and Practice for the Documentary Credits);
 Phù hợp với thực tiễn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế - ISBP745
(International Standard Banking Practice under UCP600)

Điều 15: Xuất trình phù hợp


• Khi một ngân hàng phát hành (Issiung Bank) quyết định
việc xuất trình là phù hợp, thì nó phải thanh toán.
• Khi một ngân hàng xác nhận (Confirming Bank) quyết
định việc xuất trình là phù hợp, thì nó phải thanh toán
hoặc thương lượng thanh toán và chuyển giao các chứng
từ tới ngân hàng phát hành.
• Khi một ngân hàng chỉ định (Nominated Bank) quyết
định việc xuất trình là phù hợp và thanh toán hoặc thương
lượng thanh toán, thì nó phải chuyển giao các chứng từ
đến ngân hàng xác nhận hoặc ngân hàng phát hành.

27
4/12/2022

®iÒu kho¶n 2 : ®Þnh nghÜa


Điều 2 ucp 600 : nªu ra 15 kh¸I niÖm
liªn quan ®Õn chñ thÓ vµ kh¸ch thÓ
cña phu¬ng thøc tÝn dông chøng tõ:
1. Chñ thÓ :advising bank, applicant,
beneficiary, confirming bank,
issuing bank, Nominated bank,
presenter.
1. kh¸ch thÓ: credit, honor,
negotiation, confirmation,
presentation, complying
presentation, banking day.

• Ngân hàng thông báo (advising bank) là ngân hàng tiến hành
thông báo tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng phát hành.
• Người yêu cầu (Applicant) là bên mà theo yêu cầu của bên đó, một
tín dụng được phát hành.
• Ngân hàng phát hành (Issuing bank) là ngân hàng theo yêu cầu
của người yêu cầu hoặc nhân danh chính mình phát hành một tín dụng.
• Ngày làm việc ngân hàng (Banking day) là ngày mà vào ngày đó
ngân hàng thường xuyên mở cửa tại nơi mà ở nơi đó một hoạt động có
liên quan đến các quy tắc này được thực hiện.
• Người thụ hưởng (Beneficiary) là bên mà vì quyền lợi của bên đó,
một tín dụng được phát hành.
• Xuất trình phù hợp (complying presentation) nghĩa là việc xuất
trình phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín dụng, với các điều
khoản có thể áp dụng của các quy tắc này và với Tập quán ngân hàng
tiêu chuẩn quốc tế.

28
4/12/2022

• Xác nhận (confirmation) là một cam kết rõ ràng của


ngân hàng xác nhận thêm vào sự cam kết rõ ràng
của ngân hàng phát hành để thanh toán hoặc thương
lượng thanh toán khi xuất trình phù hợp.
• Tín dụng (Letter of credit - LC) là bất cứ một sự
thoả thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như
thế nào, là không thể huỷ bỏ (irrevocable) và theo
đó là một sự cam kết rõ ràng của ngân hàng phát
hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp.
• Xuất trình phù hợp (complying presentation):
• Phù hợp với các điều khoản và điều kiện của thư tín dụng;
• Phù hợp với các điều khoản có thể áp dụng được của UCP;
• Phù hợp với thực tiễn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế - ISBP

• Thanh toán (honour) có nghĩa là:


• a. trả ngay khi xuất trình, nếu tín dụng có
giá trị thanh toán ngay.
• b. cam kết thanh toán về sau và trả tiền
khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh
toán về sau.
• c. chấp nhận hối phiếu đòi nợ (“draft”) do
người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi
đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán
bằng chấp nhận.

29
4/12/2022

• Ngân hàng thông báo (advising bank) là ngân hàng tiến hành thông
báo tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng phát hành.
• Ngân hàng xác nhận (confirming bank) là ngân hàng theo yêu cầu
hoặc theo sự uỷ quyền của ngân hàng phát hành thêm sự xác nhận của
mình đối với một tín dụng
• Thương lượng thanh toán (negotiation) là việc ngân hàng chỉ định
mua các hối phiếu đòi nợ (ký phát đòi tiền ngân hàng khác, trừ ngân
hàng chỉ định) và/ hoặc các chứng từ khi xuất trình phù hợp bằng
cách trả tiền trước hoặc ứng tiền trước cho người thụ hưởng vào hoặc
trước ngày làm việc ngân hàng mà vào ngày đó ngân hàng chỉ định
được hoàn trả tiền.
• Ngân hàng chỉ định (Nominated bank) là ngân hàng mà tín dụng quy
định có giá trị đối với ngân hàng đó hoặc là đối với bất cứ ngân hàng
nào trong trường hợp tín dụng có giá trị đối với bất cứ ngân hàng nào.

Điều 7: Cam kết của ngân hàng phát hành


a. Với điều kiện là các chứng từ quy định được xuất trình tới ngân hàng
chỉ định hoặc tới ngân hàng phát hành và với điều kiện xuất trình phù
hợp, ngân hàng phát hành phải thanh toán nếu tín dụng có giá trị:
i. trả tiền ngay, trả tiền về sau hoặc chấp nhận tại ngân hàng phát
hành;
ii. trả tiền ngay tại một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó
không trả tiền;
iii.trả tiền sau tại một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó
không cam kết trả tiền sau hoặc có cam kết trả tiền sau nhưng
không trả tiền khi đáo hạn;
iv.chấp nhận tại một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó
không chấp nhận một hối phiếu đòi nợ ký phát đòi tiền nó hoặc có
chấp nhận, nhưng không trả tiền khi hối phiếu đòi nợ đáo hạn;
hoặc
v. thương lượng tại một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định
đó không thương lượng thanh toán.
b. Ngân hàng phát hành bị ràng buộc không thể huỷ bỏ đối với việc
thanh toán tính từ thời điểm ngân hàng phát hành tín dụng.

30
4/12/2022

QUY TRÌNH THANH TOÁN VÀ TÀI TRỢ THEO L/C


ISSUE L/C
NHPH
NHTB ②
Issuing Bank
Advising Bank ⑤

Honor or refuse
① ⑥

Examination
Advice ③ ⑤Docs ⑧ Chi nh¸nh NHPH
LC Applicant’s bank
waives
Application① ⑥ or not

Sales Contract
XK NK
Benificiary Applicant

Shipment

(1) Gửi đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng và tiến hành ký quỹ.
(2) Phát hành thư tín dụng qua ngân hàng đại lý cho người xuất
khẩu hưởng lợi.
(3) Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo và chuyển bản gốc
thư tín dụng cho người hưởng lợi.
(4) Giao hàng.
(5) Xuất trình chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành thư tín dụng.
(6) Ngân hàng phát hành thông báo kết quả kiểm tra chứng từ cho
người yêu cầu.
(7) Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán.
(8) Ngân hàng phát hành thông báo chấp nhận hay từ chối thanh
toán.

31
4/12/2022

DIỄN GIẢI QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG THƯ TÍN


DỤNG THEO UCP600 VÀ TẬP QUÁN CỦA CÁC NHTM
VIỆT NAM

THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT - L/C): CÔNG


CỤ QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ: SWIFT MT700

1. Khái niệm L/C: điều 2 UCP600


2. Tính chất độc lập của L/C: điều 4 UCP600
3. Các nội dung chủ yếu của L/C: các điều
khoản tương thích của UCP600 va ISBP745

32
4/12/2022

Thư tín dụng - L/C


Điều 2 UCP: Tín dụng thư là một sự thỏa thuận, dù cho được mô tả hoặc đặt tên
thế nào, theo đó là một sự cam kết chắc chắn của Ngân hàng phát hành để thanh
toán khi xuất trình chứng từ phù hợp”
Điều 4 UCP: “Về bản chất, tín dụng là một giao dịch riêng biệt với Hợp đồng
mua bán và các hợp đồng khác là cơ sở của tín dụng. Các Ngân hàng không liên
quan đến hoặc ràng buộc bởi các hợp đồng như thế, thậm chí ngay cả khi tín
dụng có dẫn chiếu đến các hợp đồng như thế”
Điều 5 UCP: “Ngân hàng giao dịch với chứng từ chứ không phải bằng hàng hóa,
dịch vụ hoặc các thực hiện khác mà các chứng từ có liên quan”
Điều 7 UCP: “Ngân hàng phát hành bị ràng buộc không thể hủy bỏ đối với việc
thanh toán từ thời điểm Ngân hàng phát hành L/C”
Điều 15a UCP: “Khi ngân hàng phát hành xác định việc xuất trình là phù hợp,
thì nó phải thanh toán”

3. Nh÷ng néi dung chñ yÕu cña L/C (SWIFT: MT 700):

40A. Form of credit: Irrevocable and confirmable


20. L/C No
31C. Date of issue: The Letter of Credit is to be issued at least ten (10) before
shipment date
31D. Date and Place of Expiry: in Australia?!
- Thêi h¹n hiÖu lùc cña L/C lµ thêi h¹n mµ ng©n hµng ph¸t hµnh cam kÕt tr¶ tiÒn cho
ng­êi h­ëng lîi, nÕu ngu­êi h­ëng lîi xuÊt trinh chøng tõ trong thêi h¹n ®ã vµ phï hîp
víi nhung quy ®Þnh trong L/C. Thêi h¹n hiÖu lùc cña L/C b¾t ®Çu tÝnh tõ ngµy ph¸t hµnh
L/C (date of issue) ®Õn ngµy hÕt hiÖu lùc cña L/C (expiry date).

33
4/12/2022

C¸c néi dung chñ yÕu cña L/C

50: Applicant: ACE INC, 411B MINH KHAI, HAI BA TRUNG,


HANOI, VIETNAM.
59: Beneficiary – Name & Address: CARRIER SINGAPORE (PTE)
LIMITED, 28 TEBAN GARDENS CRESCANT, SINGAPORE
608926.

51A. Applicant Bank: Vietinbank – Hoan Kiem Branch

32B. Currency code, amount: US Dollars +/-10% tolerance

41D.Available with X bank By Negotiation


42A. Drawee: Industral and commercial Bank of Vietnam
(Vietinbank)
42C. Drafts at sight for 100% invoice value
 Thương lượng thanh toán là việc ngân hàng chỉ định mua các

hối phiếu đòi nợ (ký phát đòi tiền ngân hàng khác, trừ ngân hàng
chỉ định) và/ hoặc các chứng từ khi xuất trình phù hợp bằng cách
trả tiền trước hoặc ứng tiền trước cho người thụ hưởng vào hoặc
trước ngày làm việc ngân hàng mà vào ngày đó ngân hàng chỉ
định được hoàn trả tiền. (ĐIỀU 2 UCP600)

34
4/12/2022

C¸c néi dung chñ yÕu cña L/C


43P. Partial shipment:
43T. Transhipment:
44A. Loading on board/dispatch/taking in charge at/
From
44B.For Transportation to

44C. Latest Shipment date


45. Desription of goods: (Specifications)

C¸c néi dung chñ yÕu cña L/C


46A. Documents required:
1/ SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 03 COPIES;
2/ (2/3) SET OF ORIGINAL OF CLEAN SHIPPED ON BOARD OCEAN BILL OF LADING SHOWING
L/C N0, MADE OUT TO THE ORDER OF EASTERN ASIA COMMERCIAL BANK, HANOI BR,
MARKED FREIGHT PREPAID AND NOTIFY THE APPLICANT;
3/ CERTIFICATE OF QUALITY/QUANTITY ISSUED BY THE MANUFACTURER IN 01 ORIGINAL
AND 02 COPIES;
4/ CERTIFICATE OF ORIGIN IN 01 ORIGINAL AND 02 COPIES;
5/ DETAILED PACKING LIST IN 02 ORIGINALS;
6/ INSURANCE COVERED BY THE SELLER, INSURANCE POLICY/ CERTIFICATE IN DUPLICATE
ENDORSED IN BLANK FOR 110% OF INVOICE VALUE SHOWING CLAIM PAYABLE AT HANOI
VIETNAM IN THE SAME CURRENCY OF DRAFT COVERING ALL RISKS;
7/ BEN’S CERT. CERTIFYING THAT (1/3) SET OF B/L, 01 ORIGINAL INVOICE, 01 ORIGINAL
PACKING LIST, 01 ORIGINAL CERT. OF ORIGIN AND 01 SET OF NON-NEGO DOCS HAS BEEN
SENT TO THE APPLICANT WITHIN 10 WORKING DAYS AFTER SHIPMENT BY DHL
(ENCLOSED DHL’S RECEIPT).

35
4/12/2022

(47A) Special conditions:


- T.T. reimbursement (TTR) shall be allowed.

- Charter Party / Split Bills of Lading are acceptable.


- Third party documents except drafts and commercial invoice
shall be acceptable.
(ISBP745: “Các chứng từ của bên thứ ba có thể chấp nhận” là tất cả chứng từ
mà Thư tín dụng hoặc UCP 600 không quy định người phát hành có thể được
phát hành bởi một người đích danh hoặc tổ chức mà không phải là người thụ
hưởng.”
48. Period for presentation: Documents to be presented within
10 days after the date of issuance the transport documents but
within the validity of the Credit.
The presentation period of 21 calendar days stated in UCP 600 sub-article 14 (c)
only applies to a presentation including one or more original transport
documents covered by UCP 600 articles 19-25.

78. Instruction to the paying Bank/ Accepting/


Negotiating Bank
Upon receipt of the documents which are complied
with terms and conditions of L/C, we shall reimburse
you according to your instructions
72. UCPDC600 2007 ICC.

36
4/12/2022

Bài học: Điều khoản cam kết thanh toán của ngân hàng
phát hành hành không rõ ràng
78: Instrucstion to paying/ accepting/negotiating bank
Notwithstanding the content of acticle 15 of UCP600 publication,
the letter of credit is payable to beneficiary only after our receipt
of the applicant’s documents which are found to be acceptable to
us and payment under this back to back L/C is subject to final
payment against master L/C no.LC21c120070 dated 050303 issued by
BKCHCNBJ500 (Bank of China, chinese branch).
Upon receipt of the proceeds from the master L/C issuing bank, we
shall then reimburse the presenting bank according to their
instruction at their expense.

BµI häc : về Ng«n ngỮ t¹o lËp ®¬n xin më L/C

LC SWIFT MT700
46A: Document required:
An original BILL OF SALE will be PREPARED by the Seller
transferring the title in favour of the Buyer and STATING
that THE VESSEL IS FREE from any encumbrances,
mortgages, maritime liens, all claims and debts whatsoever
and LEGALIZED by the Civil court in USA

37
4/12/2022

Bill of Sale

The Seller hereby covenants with the Buyer that the Seller
has full the lawful owner of the vessel, that said the vessel is
free from any encumbrances, mortgages, maritime liens, all
claims and debts whatsoever a legalized by civil court USA
and that the Seller will warrant and defend the title to said
vessel against the lawful claims and demands of all persons
whomsoever.

Tham khảo Án lệ 13/2017/HĐTPTANDTC về


tranh chấp L/C và Hợp đồng XNK

Án lệ đầu tiên về TMQT của Việt Nam


Ghi nhận giá trị áp dụng của UCP600:
Khẳng định tính độc lập của L/C đối với HĐ
mua bán

38
4/12/2022

CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI


1. irrevocable l/c
2. at sight l/c
3. deferred l/c
4. confirmmed l/c
5. transferable l/c
6. back - to - back l/c
7. reciprocal l/c
8. revolving l/c
9. “red clause” l/c
10. stand by l/c

THANK YOU!

39

You might also like