Professional Documents
Culture Documents
SARS-CoV-2 đặc điểm virus học và phương hướng thử nghiệm thuốc điều trị - PGS. TS. Trần Mạnh Hùng
SARS-CoV-2 đặc điểm virus học và phương hướng thử nghiệm thuốc điều trị - PGS. TS. Trần Mạnh Hùng
TỔNG QUAN
Tên virus gây bệnh: SARS-CoV-2 (ICTV)
Tên bệnh: COVID-19 (WHO 11.02.2020)
CoVs family
α-CoVs β-CoVs
-CoVs -CoVs
(+)ssRNA virus
1
TỔNG QUAN
Nguồn gốc – lây nhiễm
2003
2012
2019
TỔNG QUAN
SARS-CoV-2: đặc tính lý hóa
- Đường kính 60~100 nm
- Bất hoạt: UV, 56oC/30 phút
- Nhạy cảm: chất sát khuẩn
(ete, cồn 75%, chlorine, CCl4)
- Bề mặt plastic, thép: 72 giờ
- Giấy carton: 8 giờ
- Bề mặt đồng: 4 giờ
- Giọt bắn (aerosol): T1/2~1,1-1,2 giờ
- Thời gian ủ bệnh TB: 4 (2-7) ngày
Jin et al. 2020, Viruses 12, 372; doi:10.3390/v12040372
(published 27.03.2020)
Van Doremalen et al. N. Engl. J. Med. 382;16
(Published 16.04.2020). DOI: 10.1056/NEJMc2004973
Guan W et al. N Engl J Med. February 28, 2020.
https://doi.org/10.1056/NEJMoa2002032
4
2
TỔNG QUAN
Cơ chế xâm nhập
TỔNG QUAN
Vai trò của ACE-1 và ACE-2
3
TỔNG QUAN
Phân bố ACE2 receptor
TỔNG QUAN
Mức độ đột biến
4
TỔNG QUAN
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN XÉT NGHIỆM NHANH (sàng lọc)
qRT-PCR XN anti SARS-CoV-2 (IgM/IgG)
- Dịch phết mũi hầu - Huyết thanh/huyết tương/máu
- Đàm - 2-3 tuần sau nhiễm
- Dịch phế quản-phổi XN anti SARS-CoV-2
(IgM/IgG/IgA)
Việt nam:
- Học viện Quân y và - Huyết thanh/huyết tương
Công ty công nghệ Việt Á Xét nghiệm NP (nucleocapsid)
LightPower iVA SARS-CoV-2 - Huyết thanh/huyết tương
1st RT-rPCR Kit - Dịch (mũi hầu, đàm, PQ-P)
(WHO, Anh chấp thuận)
Xét nghiệm Spike protein
- Viện Vệ sinh dịch tễ TƯ
Nagasaki Uniersity, Japan - Huyết thanh/huyết tương?
Xét nghiệm anti-S1/S2 IgG
Xét nghiệm IgM/IgG
- Huyết thanh/huyết tương
9
TỔNG QUAN
Diễn tiến lâm sàng chính
137 bệnh nhân
54 bệnh nhân
5
- Ủ bệnh: 5-7 ngày (2-14 ngày)
- Triệu chứng khởi phát: sốt ho, mệt, đau cơ
- > 80% tự khỏi sau 1 tuần
- 14% diễn tiến nặng (sau 7-8 ngày)
- 5% ở mức độ nguy kịch
11
12
6
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
14
7
TRỊ LIỆU COVID-19 MỨC ĐỘ NẶNG:
THUỐC SỬ DỤNG TRONG HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
Thở máy
(Mechanical ventilation)
SpO2 94%
16
8
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
17
https://clinicaltrials.gov/ct2/who_table
(access date 16.05.2020)
18
9
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
Thử nghiệm toàn cầu:
- Thông số đánh giá chính: tỷ lệ tử vong (tất cả nguyên nhân) sau 28 ngày
- Thông số phụ: tình trạng lâm sàng (60 ngày), virus, sử dụng oxy, thở máy, …
19
20
10
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
1. Chloroquine:
The Vietnam Chloroquine Treatment on COVID-19 (VICO)
Tài trợ chính: Thử nghiệm lâm sàng pha 2
- Đơn vị NCLS Oxford, VN - Gđ pilot: 10 bệnh nhân
- Bộ Y tế VN - Gđ chính: 240 bệnh nhân
Đơn vị hợp tác: (mở, ngẫu nhiên, can thiệp)
- BV Nhiệt đới Tp. HCM Thuốc thử nghiệm:
- BV Dã chiến Củ Chi - Chứng: trị liệu hỗ trợ (BYT)
- BV Dã chiến Cần Giờ
- Can thiệp: Chloroquine phosphate + t/l hỗ trợ
- BV Chợ Rẫy
(ngày 1: 1200 mg qd, ngày 2-10: 300 mg qd)
- BV Nhiệt Đới TW
- Sở Y Tế Tp. HCM Thông số đánh giá chính:
- Thời gian làm sạch virus SARS-CoV-2
11
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
1. Chloroquine:
High vs Low Doses of Chloroquine –
Randomized Clinical trial in Brazil
Đơn vị nghiên cứu:
- Hospital e Pronto-Socorro
Delphina Rinaldi Abdel Azi z, in
Manaus, Western Brazilian
Amazon
Thử nghiệm lâm sàng (pha II)
- Thiết kế: ngẫu nhiên, mù đôi
- Liều thấp: 31 (+) + 9 dịch tễ
- Liều cao: 31 (+) 10 dịch tễ
Thuốc thử nghiệm: Chloroquine
- Liều thấp: 450 mg bid ngày 1 Kết quả công bố chính:
+ 450 mg qd ngày 2-5 - Tử vong: 39% (liều cao) vs 15% (liều thấp)
- Liều cao: 600 mg bid x 10 ngày - Kéo dài QT: 18,9% (liều cao), 11,1% (thấp)
- 100% + Azithromycin + ceftriaxone
- 86,8-92,5% + Oseltamivir
Borba et al. JAMA Network Open. 2020;3(4):e208857.
(published 24.04.2020) 23
Liu et al. Preprint in Research Square 2020 (in review), (posted 10.05.2020)
24
12
1. Chloroquine: Cơ chế tác động giả định
13
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
2. Hydroxychloroquine:
No evidence of rapid antiviral clearance or clinical benefit with the
combination of hydrox ychloroquine and azithromycin in patients with
severe COVID-19 infection
Đơn vị thực hiện chính:
- AP–HP-Saint-Louis Hospital Thông số đánh giá chính:
- Université de Paris - Tác động làm giảm virus sau 6 ngày
- INSERM - Cải thiện lâm sàng
Báo cáo ca lâm sàng
- Quan sát Kết quả:
- 7 nam + 4 nữ (5 ung thư, 1 HIV)
- 1 BN tử vong sau 5 ngày
Thuốc thử nghiệm: - 2 BN chuyển ICU
- Hydroxy-CQ 200 mg tid + - 1 ngưng thuốc do kéo dài QT
- Azi 500 mg/ngày 1 + 250 mg/ngày 2-5 - 8/10 BN vẫn dương tính sau 6 ngày
Kết luận: Hydrox y-CQ + Azithromycin không diệt virus nhanh như mong đợi
14
Azithromycin: Cơ chế tác động giả định
15
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
2. Hydroxychloroquine:
Observational Study of Hydroxychloroquine in Hospitalized Patients with
Covid-19
Đơn vị thực hiện chính:
- New York–Presbyterian Hospital (NYP)
- Columbia University Irving Medical Center (CUIMC)
Nghiên cứu quan sát Thông số đánh giá chính:
- Nhóm sử dụng hydroxy-CQ: 811 BN - Tương quan sử dụng hydroxy-CQ
- Nhóm không sử dụng hydroxy-CQ: 565 BN với đặt nội khí quản hoặc tử vong
Kết quả:
Phân tích Nội khí quản/Tử vong
Hydroxy-CQ 262/811 BN (32,3%
Không Hydroxy-CQ 84/565 BN (14,9%)
Phân tích đa biến HR = 1,0 (0,76-1,32 CI)
Kết luận: Sử dụng hydroxychloroquine không tương quan với việc tăng hay
giảm việc đặt nội khí quản hay tử vong
Geleris et al. N Engl J Med DOI: 10.1056/NEJMoa2012410 (updated 14.5.2020)
31
16
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
3. Lopinavir-Ritonavir:
Clinical characteristics of 51 patients discharged from hospital with
COVID-19 in Chongqing, China
Đơn vị thực hiện chính:
Chongqing Three Gorges Central Hospital, Chongqing, China
Nghiên cứu Thông số đánh giá chính:
- Phân tích hồi cứu - Mô tả dịch tễ, chẩn đoán,
- 51 bệnh nhân điều trị và đáp ứng lâm sàng
Thuốc thử nghiệm:
- Lopinavir/ritonavir 400/100 mg bid Kết quả:
+ interferon alfa-1b 10 triệu IU/ngày - Tỷ lệ tử vong: 1/51
trong 4-11 ngày
- Thuốc khác: - Thời gian nằm viện: 9-13 ngày
+ Oseltamivir: 7 bệnh nhân - Cải thiện LS phổi: 45/51
+ Arbidol: 2 bệnh nhân - Xuất viện: 50/51
+ Thuôc cổ truyền: 28 bệnh nhân
17
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
3. Lopinavir-Ritonavir:
A Trial of Lopinavir–Ritonavir in Adults Hospitalized with Se vere Covid-19
Đơn vị thực hiện chính:
China–Japan Friendship Hospital, Beijing, China
Jin Yin-tan Hospital, Wuhan, China
Thử nghiệm lâm sàng Kết quả:
- Mở, ngẫu nhiên, có đối chứng - Lopi-Rito không hơn c/s chuẩn
- Nhóm chứng: 100 bệnh nhân
- Nhóm điều trị: 99 bệnh nhân
- Tỷ lệ tử vong 28 ngày không
khác biệt (19,2% vs 25%)
Thuốc thử nghiệm:
- RNA virus không khác biệt
- Chứng: trị liệu hỗ trợ chuẩn
- Can thiệp: Lopi-Rito - Cải thiện LS: 1 ngày sớm hơn
400/100 mg bid x 14 ngày - Tác động bất lợi: thường hơn
Thông số đánh giá chính: - Ngưng thuốc 13,8%
- Thời gian cải thiện lâm sàng - Điều trị muộn: TB 13 ngày sau triệu chứng
- Tử vong/ngày 28, thở máy, - Bệnh nhân bệnh nặng, sử dụng corticoid, ..
thời gian nằm viện, …
Cao et al. N Engl J Med 2020; 382:1787-1799
(published 07.05.2020)
35
18
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
4. Remdesivir:
Remdesivir in adults with severe COVID-19 : a randomised, double-blind,
placebo-controlled, multicentre trial
Đơn vị tài trợ chính:
- Chinese Academy of Medical Sciences Emergency Project of COVID-19,
National Key Research and Development Program of China, the Beijing Science
and Technology Project.
Thử nghiệm lâm sàng Thông số đánh giá chính:
- Mở, ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng - Thời gian cải thiện lâm sàng: giảm
- Đa trung tâm: 10 BV Hubei, China 2/6 điểm trong t/g theo dõi 28 ngày
- SpO2 94% (PaO2/FiO 2 300 mmHg, - Xuất viện còn sống
viêm phổi, - Tác động bất lợi trong điều trị
- Triệu chứng tham gia n/c 12 ngày
Thông số phụ:
Thuốc thử nghiệm: - Tỷ lệ BN ở các thang điểm
- Chứng: 79 BN: IV placebo 10 ngày - Tỷ lệ tử vong ngày 28
- Thử nghiệm: 158 Remdesivir 200 mg - Tần suất thở máy có xâm lấn, oxy,
ngày 1 + 100 mg IV ngày 2-10 t/g nằm viện, nhiễm trung bệnh viện
- Có thể sử dụng thêm lopinavir/ritonavir, Wang et al. Lancet, Vol 395,
interferon, corticosteroid Published 16.05.2020 37
Kết luận:
Remdesivir không mang lại
sự khác biệt có ý nghĩa so
với trị liệu hỗ trợ tiêu chuẩn
6 = Tử vong; 5 = EMCO, thở máy; 4 = thông khí không xâm lấn, oxy cao áp
3 = Trị liệu oxy; 2 = chăm sóc nội viện; 1 = xuất viện
Lopinavir/ritonavir: 44, interferon alpha 2b: 46, Thở máy xâm nhập: 11, ECMO: 2
Wang et al. Lancet, Vol 395, Published 16.05.2020
38
19
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
4. Remdesivir:
Multinational Randomized Controlled Trial of Remdesivir Versus Placebo in
Hospitalized Patients
Đơn vị tài trợ chính:
- National Institute of Health (NIH), USA
- National Institute of Allergy and Infectious Diseases
Thử nghiệm lâm sàng
- Mở, ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng
Kết quả:
- 1063 bệnh nhân (75 trung tâm)
- Remdesivir giúp hồi phục
Thuốc thử nghiệm: nhanh hơn placebo (xuất
- Chứng: Placebo IV 10 ngày
- Can thiệp: Remdesivir 200 mg IV viện/không cần bổ sung oxy):
ngày 1 + 100 mg IV ngày 2-10 11 vs 15 ngày, p<0.001
Thông số đánh giá chính: - Tỷ lệ tử vong có khuynh
- Thời gian cải thiện lâm sàng (7 điểm) hướng thấp hơn 8 vs 11.6%,
Thông số đánh giá phụ: p = 0.059
- ALT, AST, creatinine, glucose, Hb,
platelet, PT, bilirubin, WBC, Oxy,
ventilation, ECMO, …
39
ClinicalTrials.gov NCT04292899
40
20
Kết quả Phần A
5-Day 10-Day Baseline adj.
21
Remdesivir Trials
Remdesivir Trials
Parent Other Registrations Study Locations
Registration
NCT04315948 EUCTR2020-000936-23 France
USA, Japan, Korea, UK, Denmark, Spain,
NCT04280705 JPRN-jRCT2031190264 Greece, Germany, Singapore, Mexico
NCT04252664 None China
NCT04257656 None China
NCT04302766 None No Country Given
USA, Japan, South Korea, UK, China, Iran,
Switzerland, France, Germany, Hong Kong,
NCT04292730 EUCTR2020-000842-32 Sweden, Netherlands, Singapore, Italy, Spain,
Taiwan
USA, Japan, South Korea, UK, China, Taiwan
NCT04292899 EUCTR2020-000841-15 Switzerland, France, Germany, Hong Kong,
Sweden, Netherlands, Singapore, Italy, Spain,
USA, Belgium, UK, Switzerland, France,
NCT04323761 EUCTR2020-001453-49 Germany, Netherlands, Italy, Israel, Spain
NCT04349410 None USA
EUCTR2020-001366-11; South Africa, Switzerland, Thailand, Germany,
NCT04330690; PER-010-20; Ireland, Norway, Israel, Canada, Brazil, India,
ISRCTN83971151 IRCT20200405046953N1; Malaysia, Kenya, Peru, Saudi Arabia,
NCT04321616; EUCTR2020- Argentina, Lebanon, Italy, Honduras,
000982-18 Philippines, Indonesia, Qatar, Iran, Spain
IRCT2017112203
None Iran
7571N2
DeVito et al. The Oxford COVID-19 Evidence Service Team 44
22
TRỊ LIỆU COVID-19:
MỘT SỐ THUỐC KHÁC
5. Oseltamivir (Tamiflu)
In vitro: Oseltamivir không có tác động diệt SARS-CoV-2
Choi et al. Antiviral Research 178 (2020) 104786, Available online 03 April 2020
Nghiên cứu:
- Tiến cứu, đơn trung tâm Kết quả:
- 38/41 bệnh nhân có điều trị - Khởi phát triệu chứng: 7 ngày
oseltamivir 75 mg bid) - Vào ICU: 16 ngày
- 6/31 (15%) tử vong, 28/31 hồi phục
46
23
TRỊ LIỆU COVID-19:
MỘT SỐ THUỐC KHÁC
5. Oseltamivir (Tamiflu)
Clinical Characteristics of Coronavirus Disease 2019 in China.
Đơn vị thực hiện:
National Clinical Research Center for Respiratory Disease,
Guangzhou Institute of Respiratory Health, Hospital of Guangzhou
Nghiên cứu:
- Mô tả cắt ngang, đa trung tâm
Kết quả:
- 1099 bệnh nhân/552 BV/30 tỉnh - 6,1% (67 bệnh nhân) có thông số
đánh giá chính
- 393/1099 BN điều trị bằng
- 5% nhập ICU
oseltamivir 75 mg bid
- 2,3% thở máy xâm lấn
Thông số đánh giá chính: - 1,41% tử vong
- Thời điểm vào ICU, thở máy - Oseltamivir không làm giảm tỷ lệ nhập
- Tử vong vào ICU hay thở máy
Sarilumab
48
24
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
6. IL-6 inhibitor
Thuốc Sarilumab Siltuximab Tocilizumab
Pha thử 2/3, ngẫu nhiên, ĐC Compassionate use Mở, ngẫu nhiên, đa
nghiệm 400 mg IV (145 BN) (700-1200 mg IV) trung tâm
200 mg IV (136 BN) Papa Giovanni XXIII - 8 mg/kg IV (65 BN)
Placebo IV (77 BN) hospital Bergamo, Italy - Đ/t hỗ trợ (64 BN)
Regeneron và Sanofi (medRxiv preprint Genentech, France
US (Press 27.4.2020) 22.5.2020) (Press 27.4.2020)
Bệnh nhân 28% nặng, 49% nguy 21 BN ARDS, thở máy Trung bình-nặng
kịch, 23% suy đa cq không xâm lấn
Giảm CRP 79% (400 mg), 77% 16/21
sau 48 giờ (200 mg), 21% (Pla)
Thở máy/tử 400 mg: 28% Cải thiện: 7/21 (33%)
vong ở 226 200 mg: 46% Ổn định: 9/21 (43%)
BN nguy kịch Placebo: 55% Nặng hơn: 5/21 (24%)
Tử vong 400 mg: 23% 1/21
200 mg: 36%
Placebo: 27%
Kết luận “Negative Trend” “potential role of clear ‘clinical
Siltuximab” benefit’
49
25
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
7. Huyết tương của bệnh nhân Covid-19
Plasma from people who have recovered from COVID-19 to treat individuals
with COVID-19 – Cochrane Re view, Valk et al. 2020 (published 14.5.2020)
52
26
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
7. Huyết tương của bệnh nhân Covid-19
Plasma from people who have recovered from COVID-19 to treat individuals
with COVID-19 – Cochrane Re view, Valk et al. 2020 (published 14.5.2020)
53
27
TRỊ LIỆU COVID-19: THUỐC TIỀM NĂNG
7. Huyết tương của bệnh nhân Covid-19
Plasma from people who have recovered from COVID-19 to treat individuals
with COVID-19 – Cochrane Re view, Valk et al. 2020 (published 14.5.2020)
55
56
28