Professional Documents
Culture Documents
Bài tập nhóm 1 - TVHC
Bài tập nhóm 1 - TVHC
I. Lý tuyết
Câu 1.
Những yêu cầu chung đối với ngôn ngữ hành chính:
- Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về
nghĩa. Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung. Đảm bảo chính
xác từng dấu câu, chữ kí, thời gian. Gồm nhiều chương, mục để tiện theo
dõi.
- Tính công vụ: Không dùng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân (nếu
có cũng chỉ mang tính ước lệ: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,…).
Dùng lớp từ toàn dân, không dùng từ địa phương, khẩu ngữ,…
Vd:
Văn bản: Quyết định Phê duyệt Đề án xác định chỉ sô cải cách hành chính
của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương được
ban hành ngày 30/11/2020
-Văn bản đã đúng với quy định về yêu cầu chung đối với ngôn ngữ hành
chính
Câu 2. Anh (Chị) hãy phân tích những yêu cầu đối với văn bản hành chính. Lấy
ví dụ minh họa.
Có 2 yêu cầu trong một văn bản hành chính: Nội dung và hình thức.
- Yêu cầu về nội dung:
+ Nội dung VBHC phải có tính chính xác. Tính chính xác của nội dung VBHC
được thể hiện ở chỗ phải trúng với mục đích ban hành văn bản, phải “hợp hiến,
hợp pháp” và phù hợp với thực tế khách quan.
+ Nội dung văn bản phải có tính hệ thống, khoa học. Cụ thể là nội dung văn bản
các phần, các ý được triển khai, sắp xếp theo bố cục có trình tự, thứ bậc trên –
dưới, trước – sau, lớn – nhỏ… sao cho thật hợp lí, logic, đảm bảo có tính liên kết,
thống nhất, có sự hoàn chỉnh của vấn đề.
+ Nội dung văn bản phải có tính trọng tâm. Việc triển khai bố cục nội dung, sắp
xếp các vấn đề, các phần, các ý phải đi liền với việc xác định dung lượng trình bày,
vị trí ưu tiên, sao cho làm nổi bật vấn đề hay ý, phần trọng tâm của nội dung văn
bản.
- Yêu cầu về hình thức:
+ Văn bản hành chính phải trình bày đúng thể thức quy định. Những kiểu loại
VBHC đã được mẫu hóa thì phải trình bày theo đúng mẫu chung.
+ VBHC được trình bày bằng tiếng Việt dưới dạng viết và phải là tiếng việt gọt
giũa, chuẩn mực.
II. Thực hành
Câu 1.
Văn bản 1: Quyết định
1. Thể thức
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Số và ký hiệu
- Con dấu
- Nơi nhận
2. Chính tả
Kết thúc mỗi căn cứ không được sử dụng dấu chấm “.” mà phải dùng dấu “;” cuối
câu.
Dấu gạch “-” không còn ý thừa bỏ.
- Phích nước – Thủy Tinh Phích nước – Thủy tinh
- Phó ban thường trực Phó ban Thường trực
3. Từ ngữ
Thuần Việt Ngày, tháng, năm, phòng chống, ông, bà, giúp việc, xây
dựng, dịch bệnh, lây lan, theo dõi, sức khỏe, tiếp nhận,
khen thưởng,
Hán Việt Quyết định, tổ chức, quản lý, trưởng, văn phòng, quản đốc,
xưởng, thủy tinh, căn cứ, tình hình, bệnh, yêu cầu, công
việc, khả năng, cán bộ, thành lập, tiểu ban, phòng chống, cơ
sở, đầu mối, bảo vệ, ủy viên, chủ tịch, nhiệm vụ, quyền
hạn, công ty, tổ chức, xây dựng, triển khai, phương án, đảm
bảo, kiểm soát, phân công, diễn biến, triển khai, thiết bị, y
tế, điều kiện thông tin, báo cáo, kịp thời, hằng ngày, đề
xuất, hình thức, kỷ luật, vi phạm, tập thể, thành tích, hiệu
lực, giải thể, hoàn thành, danh sách, đơn vị, thi hành, bệnh
viêm phổi, nhân viên
Ấn Âu Corona virus
- Số và ký hiệu
- Địa danh và ngày tháng năm ban
hành
Sửa: Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm
2021
- Tên loại Công văn
- Trích yếu
- Nơi nhận
Thuần Việt Lấy mẫu, sức khỏe, người, huyện, tỉnh, thành phố, truyền
nhiễm, tháng, năm, ghi nhận, gây bệnh, lây lan, ổ dịch,
phòng chống, người dân, xã, phường, tiếp nhận
Hán Việt Tích cực, rà soát, xét nghiệm, giám sát, ủy ban, nhân dân,
trực thuộc, trung ương, thông tin, hệ thống, quốc gia, thời
gian, địa phương, khuyến cáo, cơ quan, chuyên môn,
chủng, phát hiện, biến chủng, khả năng, chủ động, kiểm
soát, trường hợp, nhiễm bệnh, cộng đồng, chỉ đạo, đề nghị
ủy ban, nhân dân, khẩn trương, chỉ đạo, đơn vị, liên quan,
thực hiện, nội dung, rộng rãi, phương tiện, đại chúng, yêu
cầu, thời gian, chủ động, liên hệ, lưu trú, địa phương, khai
báo, cơ sở, xét nghiệm, tổ chức, thành viên, triệt để, quy
định, truy vết, điều tra, xử lý, báo cáo, đề nghị, quan tâm
Ấn Âu Covid-19, SARS-CoV-2, vi rút,
Câu 2.