You are on page 1of 5

Bài 9: 世界的环境问题

Vấn đề môi trường toàn cầu


1. 20 世纪下半叶以来,随着科 Kể từ nửa sau thế kỷ 20, cùng với sự tiến
技进步和社会生产力的极大提 bộ của khoa học kỹ thuật và sự cải thiện
高,人类创造了前所未有的物质 năng suất lao động xã hội, loài người đã
财富,加速推进了文明发展的进 tạo ra được lượng của cải vật chất mà
程。与此同时,人口剧增、资源 trước nay chưa từng có và đã đẩy nhanh
过度消耗,导致全球性环境污染 tiến trình phát triển văn minh của loài
和生态危机总爆发,出现了一系 người. Nhưng cùng với đó, các vấn đề
列全球性的环境问题:酸雨、臭 như gia tăng dân số và tiêu thụ tài
氧层破坏、全球性气候变暖、生 nguyên quá mức đã dẫn đến ô nhiễm môi
物多样性锐减、有毒化学品的污 trường trên toàn cầu và khủng hoảng sinh
染及越境转移、土壤的加速退 thái, hàng loạt vấn đề môi trường xảy ra
化、水土流失和荒漠化、淡水资 trên toàn thế giới như: mưa a-xít , tầng ô-
源的枯竭与污染、海洋生态危机 zôn bị phá huỷ, trái đất nóng lên, suy
加剧、森里面积急剧减少、突发 giảm đa dạng sinh học, vấn đề hóa chất
性环境污染事故及大规模生态破 độc hại và ô nhiễm xuyên biên giới, đất
坏等,使得人类的生存与发展面 đai bạc màu, xói mòn và hoang mạc hóa
临严峻挑战。 nhanh chóng, ô nhiễm và cạn kiệt tài
nguyên nước, nguy cơ đe dọa hệ sinh
thái biển tăng cao, diện tích rừng giảm
mạnh, sự cố ô nhiễm môi trường đột ngột
và thiệt hại sinh thái quy mô lớn,...v…
v…. Tất cả những vấn đề này là những
thách thức nghiêm trọng đối với quá
trình sinh sống và phát triển của nhân
loại.

2. 全球在保护环境 、推进可持 Mặc dù toàn thế giới đã có nhiều nỗ lực


续发展方面虽然做了大量的努力 và cũng đã đạt được một số thành tựu
,取得了一些成效。但当今世界 trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và thúc
环境问题现状却依然令人担忧, đẩy sự phát triển bền vững, nhưng hiện
用联合国秘书长潘基文在 2007 trạng vấn đề môi trường trên thế giới vẫn
年 11 月所说的一句话来形容就 rất đáng lo ngại, chúng ta có thể thấy
是: “世界正处于重大灾难的边缘 được sự nghiêm trọng của vấn đề qua lời
”。 phát biểu của Tổng thư ký Liên hợp quốc
Ban Ki-moon vào tháng 11 năm 2007:
“Thế giới đang bên bờ thảm hoạ”.
3. 21 世纪全球气候变暖成为国 Sự ấm lên của khí hậu toàn cầu trong thế
际社会热议的话题。2007 年公 kỷ 21 đã trở thành một chủ đề được thảo
布的第四份气候变化评估报告发 luận nhiều nhất trong cộng đồng quốc tế.
出警告:“世界正处于重大灾难 Bản báo cáo thứ tư về thứ tư về đánh giá
的边缘”,“南极冰盖融化可能导 sự biến đổi khí hậu toàn cầu công bố
致水平面上升 6 米,淹没一些沿 năm 2007 đã đưa ra cảnh báo: "Thế giới
海城市包括纽约、孟买和上海。 đang bên bờ thảm họa", " Nhiệt độ tăng
它的可能是突然间就会发生,几 kéo theo băng tan ở Nam Cực có thể
乎是一觉醒来,这些城市就不见 khiến mực nước biển dâng cao 6 mét, đủ
了”。联合国开发计划暑的专家 nhấn chìm một số thành phố ven biển
说,根据他们的计算,如果要把 như New York, Bombay hay Thượng
气温升高 2 度的可能性控制在 Hải. Tai họa này có thể xảy ra bất cứ lúc
50%以内,人类每一年只能向大 nào, tựa như khi bạn vừa thức dậy thì các
thành phố này đã biến mất." Chuyên gia
气中排放 145 亿吨二氧化碳,而
của Chương trình Phát triển Liên hợp
且目前全球每年二氧化碳排放量
quốc (UNDP) (UNDP) cho biết, theo
却比这个数字多一倍。如果人类
tính toán của họ, nếu muốn khống chế sự
社会再不采取行动那么各种天灾
gia tăng nhiệt độ trung bình trên toàn cầu
按踵而至是必然的,人类发展也
ở mức 2 độ C, để có tỷ lệ thành công là
将遭受致命性打击。
50%, thì mỗi năm con người chỉ được
thải vào bầu khí quyển 14,5 tỷ tấn CO2,
nhưng hiện nay, mỗi năm lượng khí thải
CO2 toàn cầu thải ra đã gấp đôi con số
này. Nếu toàn nhân loại không có hành
động thiết thực thì chắc chắn rằng thiên
tai sẽ liên tiếp ập đến, gây ra những ảnh
hưởng và tác động to lớn đến sự phát
triển của nhân loại. 
打击:ảnh hưởng, tác động, trấn áp

在这样严峻形势下 ,人类不
4. Trong tình hình rất khó khăn và nghiêm
得不重新审视自己的社会经济行 trọng như vậy, không còn sự lựa chọn
为和走过历程 ,认识到通过高 nào khác phải xem xét lại những hành
消耗追求经济数量增长和“先污 động kinh tế xã hội và những chặng
染后治理 ”的传统发展模式已不 đường mà mình đã đi qua, cần nhận ra
再适应当今和未来发展的要求, rằng mô hình phát triển truyền thống
而必须努力寻求一条经济 、社 theo đuổi tăng trưởng nhanh nhưng sử
会 、环境和资源相互协调的可 dụng qua nhiều năng lượng và quan điểm
持续发展道路。 "ô nhiễm trước, khắc phục sau" đã không
còn phù hợp với yêu cầu phát triển ngày
高碳经济: Nguồn kinh tế tiêu thụ nay và trong tương lai, nhất thiết phải nỗ
nhiều năng lượng lực tìm ra một con đường phát triển bền
低碳经济 vững mà ở đó có sự cân bằng và hài hòa
giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, môi
trường và tài nguyên.

1.词语翻译
Tiếng Việt Tiếng Trung
1 Bánh chưng bánh 粽子糍粑 
dày
2 Bánh cuốn  卷筒粉
3 Bánh đa nem 春卷皮/春卷米皮
4 Giao thừa 除夕
5 Hái lộc 新春採绿
6 Đốt pháo 放鞭炮
7 Trồng cây nêu 插上春幡子
8 Bữa cơm tất niên 年夜饭
9 Xin chữ 求字
10 Khai bút đầu xuân 新春开笔
11 Xem bói 算命
12 Rước đèn ông sao 提灯笼游街/ 星星形灯笼
13 Múa Lân 舞狮表演
14 Mừng tuổi 压岁
15 Mừng nhà mới 乔迁新家祝福;恭祝乔迁之喜;乔迁宴
16 Mừng cưới  新婚贺礼

2.句子翻译
Tiếng Việt Tiếng Trung
1 Theo quan niệm truyền thống , sau 传统观念认为,新年与旧年交时
thời điểm giao thừa thì người nào bước 时刻过后,第一人串门拜年就是
vào nhà đầu tiên cùng với lời chúc 冲年喜的人 。
mừng năm mới thì đó là người xông
đất .
2 Cả Việt Nam và Trung Quốc đều có 越南和中国都有在中秋节玩灯笼
phong tục rước đèn lồng vào dịp Tết 的习俗,但这个活动在每个国家
trung thu, tuy nhiên, hoạt động này ở 都有自己的意义。(各有不同的
mỗi nước lại có ý nghĩa riêng.
意义)
3 Người Việt Nam còn gọi Tết Đoan 因为端午时届年中,天气换季容
Ngọ là "Tết giết sâu bọ" vì trong giai 易出现病疫,因此端午节,在越
đoạn chuyển mùa dịch bệnh dễ phát 南 被 称 为 “ 杀 虫 节 ” 。 每 逢 端 午
sinh, vào ngày này dân gian có nhiều
节,越南人有很多除病杀虫的民
tục trừ trùng phòng bệnh.
间措施(传统措施)。

3.短文翻译
Tiếng Việt Tiếng Trung
1 Lễ hội pháo hoa Đà Nẵng được tổ 岘港国际烟花节一般在 4 月 30 日
chức hàng năm vào dịp 30/4 – 越南南方解放、统一节和 5 月 1 日
1/5.Vào những ngày lễ pháo hoa, Đà 国际劳动节假期期间举行。(岘港
Nẵng sáng rực cả một bầu trời, ánh
国际烟火节一般在 4.30 和 5.1 假期
sáng rực rỡ lung linh làm cho thành
phố thêm năng động, nhộn nhịp và 期间举行)。烟花节期间,绚烂的
cuồng nhiệt hơn. Hòa theo không khí 烟花闪耀岘港夜空,让这座城市更
rộn ràng của các đêm pháo hoa là 加热闹、更有活力、更有热情。在
nhiều sự kiện, lễ hội được đồng hành 烟火之夜兴高彩烈的气氛中,除了
diễn ra như lễ hội văn hóa Chăm, lễ 进行烟花表演之外,岘港市还举办
hội đường phố vui nhộn và không
许多占族文化节(欢乐、狂欢)街
gian ẩm thực độc đáo cùng những
chương trình khuyến mãi hấp dẫn. 道花车巡游以及促销形式多样、具
有独特饮食空间的美食节等多项精
彩活动。
2 Vào dịp đầu xuân năm mới, người 春节期间,去寺庙烧香拜佛,祈祷
Việt Nam thường có phong tục đi lễ 新年平安是越南人由来已久的传统
chùa. Phong tục này đã trở thành một 习俗,这已成为越南人信仰的美好
nét đẹp văn hóa tâm linh trong đời
文化。寺庙佛土是平安、宁静之
sống mỗi người Việt Nam. Cửa chùa
đất Phật là chốn bình yên, thanh tịnh. 地。除夕之夜,新年与旧年交时时
Với mong muốn tìm được sự bình an, 刻过后,人们一起去寺庙烧香拜
gạt bỏ đi những muộn phiền, lo âu của 佛,采禄求安是为了摆脱旧年的忧
năm cũ và cầu mong những may mắn, 虑,迎来新年的幸运(好运)和幸
hạnh phúc trong năm mới, vào đêm 福。
30, sau khoảnh khắc giao thừa vừa
đến hoặc sang năm mới, mọi người lại
rủ nhau đi lễ chùa, hái lộc cầu may.
3 Ngày xưa, bánh chưng chỉ có mặt mỗi 以前,每到春节,才可以看到粽
dịp tết đến xuân về. Nhưng ngày nay, 子。但今日,任何时候我们都可以
bất cứ lúc nào cũng có thể nhìn thấy 看到粽子。每逢佳节或家里有重大
hình ảnh chiếc bánh chưng. Cứ đến
事情诸如举办婚礼的时候,粽子就
dịp lễ hội hoặc ngày trọng đại như
cưới hỏi, bánh chưng có thể được đem 不可或缺的食物。粽子已成为越南
vào thực đơn của mâm cơm gia đình. 人代代相传的传统菜肴,吃粽子也
Bánh chưng đã trở thành một nét văn 成为越南人的美好文化传统。这独
hóa, một món ăn truyền thống và lâu 特的传统文化让越南家在国际友人
đời ở Việt Nam. Nét độc đáo này đã 的形象更加美好。任何远离家乡的
góp phần làm đẹp hình ảnh Việt trong
人都希望在新年前夕能够回家,与
mắt bạn bè  quốc tế. Dù ai xa quê
cũng mong được về nhà bên nồi bánh 家人围坐在粽子锅的旁边一起蒸煮
chưng mỗi dịp giao thừa đón năm 粽子,迎接新年的到来。
mới.

You might also like