Professional Documents
Culture Documents
Biên dịch tiếng Trung bài 9
Biên dịch tiếng Trung bài 9
在这样严峻形势下 ,人类不
4. Trong tình hình rất khó khăn và nghiêm
得不重新审视自己的社会经济行 trọng như vậy, không còn sự lựa chọn
为和走过历程 ,认识到通过高 nào khác phải xem xét lại những hành
消耗追求经济数量增长和“先污 động kinh tế xã hội và những chặng
染后治理 ”的传统发展模式已不 đường mà mình đã đi qua, cần nhận ra
再适应当今和未来发展的要求, rằng mô hình phát triển truyền thống
而必须努力寻求一条经济 、社 theo đuổi tăng trưởng nhanh nhưng sử
会 、环境和资源相互协调的可 dụng qua nhiều năng lượng và quan điểm
持续发展道路。 "ô nhiễm trước, khắc phục sau" đã không
còn phù hợp với yêu cầu phát triển ngày
高碳经济: Nguồn kinh tế tiêu thụ nay và trong tương lai, nhất thiết phải nỗ
nhiều năng lượng lực tìm ra một con đường phát triển bền
低碳经济 vững mà ở đó có sự cân bằng và hài hòa
giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, môi
trường và tài nguyên.
1.词语翻译
Tiếng Việt Tiếng Trung
1 Bánh chưng bánh 粽子糍粑
dày
2 Bánh cuốn 卷筒粉
3 Bánh đa nem 春卷皮/春卷米皮
4 Giao thừa 除夕
5 Hái lộc 新春採绿
6 Đốt pháo 放鞭炮
7 Trồng cây nêu 插上春幡子
8 Bữa cơm tất niên 年夜饭
9 Xin chữ 求字
10 Khai bút đầu xuân 新春开笔
11 Xem bói 算命
12 Rước đèn ông sao 提灯笼游街/ 星星形灯笼
13 Múa Lân 舞狮表演
14 Mừng tuổi 压岁
15 Mừng nhà mới 乔迁新家祝福;恭祝乔迁之喜;乔迁宴
16 Mừng cưới 新婚贺礼
2.句子翻译
Tiếng Việt Tiếng Trung
1 Theo quan niệm truyền thống , sau 传统观念认为,新年与旧年交时
thời điểm giao thừa thì người nào bước 时刻过后,第一人串门拜年就是
vào nhà đầu tiên cùng với lời chúc 冲年喜的人 。
mừng năm mới thì đó là người xông
đất .
2 Cả Việt Nam và Trung Quốc đều có 越南和中国都有在中秋节玩灯笼
phong tục rước đèn lồng vào dịp Tết 的习俗,但这个活动在每个国家
trung thu, tuy nhiên, hoạt động này ở 都有自己的意义。(各有不同的
mỗi nước lại có ý nghĩa riêng.
意义)
3 Người Việt Nam còn gọi Tết Đoan 因为端午时届年中,天气换季容
Ngọ là "Tết giết sâu bọ" vì trong giai 易出现病疫,因此端午节,在越
đoạn chuyển mùa dịch bệnh dễ phát 南 被 称 为 “ 杀 虫 节 ” 。 每 逢 端 午
sinh, vào ngày này dân gian có nhiều
节,越南人有很多除病杀虫的民
tục trừ trùng phòng bệnh.
间措施(传统措施)。
3.短文翻译
Tiếng Việt Tiếng Trung
1 Lễ hội pháo hoa Đà Nẵng được tổ 岘港国际烟花节一般在 4 月 30 日
chức hàng năm vào dịp 30/4 – 越南南方解放、统一节和 5 月 1 日
1/5.Vào những ngày lễ pháo hoa, Đà 国际劳动节假期期间举行。(岘港
Nẵng sáng rực cả một bầu trời, ánh
国际烟火节一般在 4.30 和 5.1 假期
sáng rực rỡ lung linh làm cho thành
phố thêm năng động, nhộn nhịp và 期间举行)。烟花节期间,绚烂的
cuồng nhiệt hơn. Hòa theo không khí 烟花闪耀岘港夜空,让这座城市更
rộn ràng của các đêm pháo hoa là 加热闹、更有活力、更有热情。在
nhiều sự kiện, lễ hội được đồng hành 烟火之夜兴高彩烈的气氛中,除了
diễn ra như lễ hội văn hóa Chăm, lễ 进行烟花表演之外,岘港市还举办
hội đường phố vui nhộn và không
许多占族文化节(欢乐、狂欢)街
gian ẩm thực độc đáo cùng những
chương trình khuyến mãi hấp dẫn. 道花车巡游以及促销形式多样、具
有独特饮食空间的美食节等多项精
彩活动。
2 Vào dịp đầu xuân năm mới, người 春节期间,去寺庙烧香拜佛,祈祷
Việt Nam thường có phong tục đi lễ 新年平安是越南人由来已久的传统
chùa. Phong tục này đã trở thành một 习俗,这已成为越南人信仰的美好
nét đẹp văn hóa tâm linh trong đời
文化。寺庙佛土是平安、宁静之
sống mỗi người Việt Nam. Cửa chùa
đất Phật là chốn bình yên, thanh tịnh. 地。除夕之夜,新年与旧年交时时
Với mong muốn tìm được sự bình an, 刻过后,人们一起去寺庙烧香拜
gạt bỏ đi những muộn phiền, lo âu của 佛,采禄求安是为了摆脱旧年的忧
năm cũ và cầu mong những may mắn, 虑,迎来新年的幸运(好运)和幸
hạnh phúc trong năm mới, vào đêm 福。
30, sau khoảnh khắc giao thừa vừa
đến hoặc sang năm mới, mọi người lại
rủ nhau đi lễ chùa, hái lộc cầu may.
3 Ngày xưa, bánh chưng chỉ có mặt mỗi 以前,每到春节,才可以看到粽
dịp tết đến xuân về. Nhưng ngày nay, 子。但今日,任何时候我们都可以
bất cứ lúc nào cũng có thể nhìn thấy 看到粽子。每逢佳节或家里有重大
hình ảnh chiếc bánh chưng. Cứ đến
事情诸如举办婚礼的时候,粽子就
dịp lễ hội hoặc ngày trọng đại như
cưới hỏi, bánh chưng có thể được đem 不可或缺的食物。粽子已成为越南
vào thực đơn của mâm cơm gia đình. 人代代相传的传统菜肴,吃粽子也
Bánh chưng đã trở thành một nét văn 成为越南人的美好文化传统。这独
hóa, một món ăn truyền thống và lâu 特的传统文化让越南家在国际友人
đời ở Việt Nam. Nét độc đáo này đã 的形象更加美好。任何远离家乡的
góp phần làm đẹp hình ảnh Việt trong
人都希望在新年前夕能够回家,与
mắt bạn bè quốc tế. Dù ai xa quê
cũng mong được về nhà bên nồi bánh 家人围坐在粽子锅的旁边一起蒸煮
chưng mỗi dịp giao thừa đón năm 粽子,迎接新年的到来。
mới.