Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Việt Ôn Hè 2 Lên 3 Ka
Tiếng Việt Ôn Hè 2 Lên 3 Ka
DẤU PHẨY
KHI NÀO?
TỪ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHƯ THẾ NÀO? ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU DẤU
LỚP 2 CÂU DẤU
CHẤM
VÌ SAO?
DẤU HỎI CHẤM
ĐỂ LÀM GÌ?
CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ
AI LÀ GÌ? AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO?
A.TỪ
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo
sư,…, chân, tay, mắt,mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,…, sừng, cánh, mỏ, vuốt,…
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …,
lá, hoa,nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xeđạp,…
- Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão,
sấm, chớp, động đất, sóngthần,...
- Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao, biển, hồ, núi, thác, bầu trời, mặt đất,
mây,...
- Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài, rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp
tè, ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày,mỏng...
- Chỉ tính nết, phẩm chất của con người : ngoan ngoãn, thông minh, chăm chỉ, cần
cù, thật thà,hiền từ, nhân hậu, hiền hòa,…
- Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinhđẹp,....
E. MỞ RỘNG VỐN TỪ
1. Từ ngữ về học tập:Học tập, học hành, học hỏi, học bạ, học kì, học sinh, học
trò,…..tập đọc, tập vẽ, tập làm văn, tập tô, tập hát,…
2. Từ ngữ về ngày, tháng , năm: Các ngày, tháng, năm (theo lịch)
3. Từ ngữ về đồ dùng học tập: bảng, sách vở, bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy,
11.Từ ngữ về các mùa: mùa xuân, mùa hạ , mùa thu, mùa đông và các đặc điểm.
12. Từ ngữ về thời tiết: nóng nực , mát mẻ, lạnh giá, ấm áp, lạnh buốt, oi ả, oi
nồng, oi bức, …
13.Từ ngữ về chim chóc: chim cánh cụt, vàng anh, sẻ, họa mia, chìa vôi, khướu,
chào mào, sáo,…
14.Từ ngữ về loài chim
15.Từ ngữ về muông thú: thú nguy hiểm (hổ, báo, sư tử….), thú không nguy
hiểm (ngựa, khỉ, chồn,…)
16. Từ ngữ về loài thú: Kể tên được các loài thú: hổ, báo, sư tử, ngựa, khỉ, chồn,…
17.Từ ngữ về sông biển: sông hồ, ao, suối, lạch, kênh rạch, biển cả, tàu biển, bãi
biển, …. , cá, tôm , cua, cá chép, cá thu, cá chuồn, baba, sứa,…
18.Từ ngữ về cây cối: cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn,…), cây ăn quả(na,
mít, bưởi,…), cây lấy gỗ (xoan, bạch đàn, tràm,…), cây bóng mát (bàng, phượng,
…), cây hoa (lan, cúc,…) , các bộ phận của cây (rễ, lá, thân, cành, gốc…), các từ
ngữ tả các bộ phận của cây (thân sần sùi, bạc phếch, mốc meo…; hoa đỏ thắm,
thơm ngát, ….; rễ ngoằn ngoèo,…)
19.Từ ngữ về Bác Hồ: giản dị, liêm khiết, sáng suốt, yêu nước, thương dân, ân
cần, lỗi lạc, chí công vô tư,…
20.Từ ngữ về nghề nghiệp: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, công nhân, nông dân, …
Bài 2: Gạch chân những từ không thuộc nhóm chỉ sự vật ở mỗi dãy từ sau:
a.hoa, xinh đẹp, cái bút, con trâu, ông bà, quý mến, mây, gió.
Bài 3:Tìm từ ngữ chỉ sự vật thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu:
Tiếng ru
g. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.
h. Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo.
- Khoanh tròn trước câu kiểu Ai là gì? trong các câu trên.
- Xác định 2 bộ phận chính (BPC) trong các câu vừa tìm được.
d. Chú chó Mực là thành viên không thể thiếu của gia đình em.
a. Bố em là ..............................................................................................................
Bài 10: Gạch chân các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật trong những câu
sau:
Bài 12:Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ hoạt động trong
đoạn văn sau:
Con khướu bách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi.Những cặp chào
mào hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau choách choách. Những
cánh ong rừng nhỏ xíu bận rộn đi về.
Bài 13: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong các
câu sau:
Bài 14:Chép lại câu kiểu Ai làm gì? trong các câu sau:
- Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì?. Gạch
hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?trong các câu vừa tìm được.
Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cánh
hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón
cô.
Bài 15: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi làm gì?:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì
bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : "Rét ! Rét". Thế nhưng,
mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình dang đôi
cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch rồi gáy vang: " ò....ó....o"
Bài 18: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? để cho biết:
a. Hoạt động của em sau khi ăn cơm tối xong.
c. Suy nghĩ, hành động của một đồ vật. (Giả sử đồ vật đó có suy nghĩ, hành động
như người)
Bài 19:Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau:
a. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa
bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết
trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của
mặt trời.
b.Cứ mỗi độ thu sang
Bài 20:a. Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn văn sau:
Cơn lũ đến chớp nhoáng. Nước lũ phóng ầm ầm trong thung lũng. Những cây
gỗ lớn lao vùn vụt trên dòng. Những tảng đá to bằng cái chum cũng bị nước cuốn.
Bài 21:Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong
các khổ thơ sau:
Em mơ làm nắng ấm
lành
Bài 22:- Chép lại câu kiểu Ai thế nào?trong các câu sau:
- Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì?. Gạch
hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?trong các câu vừa tìm được.
Bài 23: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?. Gạch hai gạch dưới bộ
phận trả lời cho câu hỏi thế nào? trong những câu sau:
a. Tính chị ấy rất sôi nổi.
b. Ngôi nhà của em to và đẹp.
c. Mái tóc của mẹ đen và mượt mà.
d. Vườn rau xanh tốt.
Bài 24:Chép lại đúng chính tả đoạn văn sau:
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?, 2 gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Ở đâu?
Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Trong hồ rộng, sen
đang lụi tàn. Khi những quả bưởi lúc lỉu rám nắng chuẩn bị được hái xuống, chúng
tôi lại rục rịch cho một năm học mới bắt đầu.
Bài 25: Dùng cụm từ Ở đâu?đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau.
a. Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của
họcsinh.
b.Trong vườn trường, mấy tốp học sinh đang vun xới cây.
c. Nhà em ở đâu?
Bài 27:Đặt câu để trả lời cho từng câu hỏi sau:
Bài 28: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
a. Hổ gầm vang vách núi.
Bài 29:Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân trong mỗi câu sau:
Bài 30: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong từng câu sau:
a. Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa lũ.
c. Từ phía bờ bên kia, một đàn sẻ nâu đang xoải cánh vượt qua hồ nước.
d. Không được bơi bên ngoài khu vực cắm cờ đỏ vì nước biển rất sâu.
Bài 31:Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? trong các câu sau:
a. Bác lao công dọn vệ sinh cho đường phố sạch sẽ.
c. Người nông dân trồng cây lúa để lấy nguồn lương thực.
Bài 33: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
b. Lúc tiếng trống trường cất lên, Mai đã thấy mẹ đứng ở cửa.
g. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Bài 34: Dòng nào dưới đây sử dụng dấu phẩy đúng. Khoanh vào đáp án đúng.
a. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
b. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu, cũng thấy chim bay.
c.Trên đồng lúa hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
d.Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu cũng thấy, chim bay
Bài 35: Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống cho phù hợp:
Bài 36: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:
a. Nước biển trong vắt xanh như màu mảnh chai.
b. Mẹ đưa võng ru con quạt cho con ngủ.
c. Em đánh răng rửa mặt chải đầu.
Bài 37: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu.
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh
cặp có quai đeo hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm
hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Bài 38:Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ngoặc đơn .
Nắng mùa thu vàng óng như tấm áo choàng rực rỡ khoác lên khu rừng () Chim
Sơn Ca hào hứng hót vang () Tiếng hót của Sơn Ca mới tuyệt vời làm sao () Vịt Con
yên lặng lắng nghe:
- Sơn Ca ơi () Cậu hót thật hay () Cậu dạy tớ hót với nhé ()- Vịt Con thì thầm nói
với Sơn Ca()
Bài 39:Em giúp bạn đặt dấu chấm và vị trí thích hợp và viết lại đoạn văn .
Cây bưởi đang thời kỳ phát triển thân cây rắn chắc, to khoẻ vỏ cây màu xam
xám, loang lổ những đốm trắng các cành cây vươn dài, xoè ra mọi phía thành những
tán nhỏ lá bưởi khá dày, màu xanh đậm.
Bài 40: Trong các câu dưới đây, câu nào có thể đánh dấu chấm than? Hãy đánh dấu
chấm than vào cuối mỗi câu đó và cho biết đó là câu gì?
- Ồ!Đẹp quá
Bài 41:Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy điền vào các ô trống dưới đây:
Năm học săp kết thúc ...(1) Hôm nay ...(2) L inh được phát sách Tiếng Việt
2...(3) Em mở ngay sách ra xem ...(4) Sách có rất nhiều tranh ảnh đẹp...(5) Em thích
quá ...(6) Tan học...(7) vừa về đến nhà em đó khoe ngay sách với bà (9)
Bài 42:Đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng:
a. Trước bản( ) rặng đào đã trút hết lá( ) trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm
những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắmđầu mùa ( )những cây thông già
như bất chấp cả thời tiết khắc nghiệt ( )trời càng rét thông càng xanh.
b. Rừng tây Nguyên đẹp lắm( ) vào mùa xuân và mùa thu() trời mát dịu và thoang
thoảng hương rừng( ) bên bờ suối ( ) những khóm hoa đủ màu sắc đua nhau nở( )
nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên( )
Bài 43: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong hai câu văn sau:
Con chim bói cá ấy đang rình mồi đậu im phăng phắc trên cái cọc tre nhô cao
khỏi mặt nước. Trông nó chỉ bằng quả muỗm non mỏ to đầu nhỏ đuôi ngắn cũn.
B. CHÍNH TẢ
Bài 1:a.Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Bài 2: Tìm :
b.Hai từ có hai tiếng, mỗi tiếng đều bắt đầu bằng n khi viết :
Bài 3:a.Viết hoa cho đúng các tên riêng: sông hương, núi ba vì, nguyễn đức cảnh,
nguyễn thị minh khai :
- ... ….lặng, bình ......., thiếu n........, tiên t......., ch........ sĩ, l…... hoan, l........thoắng
b.Điền vào chỗ trống ui /uy vào chỗ trống dưới đây:
- cái …...ổ; …...á sách; cái …....á; .......ừng núi; xe …...ừng lại, …..á đỗ
b. Điền c, k hay q:
Bài 8:a.Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo từ:
b. Tìm 1 từ chứa tiếng có phụ âm đầu ch, đặt câu với từ đó.
M: cây chuối
Bài 11:a.Điền vào chỗ trống c /k vào chỗ trống dưới đây:
b. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành từ
Bài 13: Điền các âm đầu r, d hoặc gi; tr hoặc ch; x hoặc s;l hay n vào chỗ trống cho
thích hợp:
Ba cậu bé ...ủ nhau vào ..ừng ..ơi. ...ong ..ừng có ..ấm, có quả ..ừng, lại có đủ
thứ thật hấp ..ẫn. Ba cậu bé mải ..ơi .. ên không để ý ..à ..ời đã về ..iều, sắp tối. Về
bây ..ờ thì biết ..ói với bố mẹ ..a ..ao đây?
Bài 14:a.Viết lại cho đúng quy định về viết hoa tên riêng trong các ví dụ sau:
Lâm thị mỹ dạ; Bùi bình minh; Hoàng phủ ngọc Tường
thành phố hà nội; đồng bằng sông cửu long; sông hồng; núi trường sơn
Bài 1: Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị trong các trường hợp sau:
a. Nhờ bạn nhặt hộ cái bút của em rơi dưới nền nhà.
b. Khi cô giáo đến thăm nhà em, em mở cửa mời cô giáo vào chơi.
c. Khi em không khoác được cặp sách lên vai, em nhờ bạn giúp mình.
d. Chuẩn bị lễ chào cờ mà hai bạn đứng bên cạnh em vẫn nói chuyện. Em yêu
cầu, đề nghị các bạn giữ trật tự.
Bài 2:Hãy nói lời an ủi của em với ông bà và với người thân trong các trường hợp
sau:
a. Ông bị ngã đau.
b. Bà bị mệt.
c. Mẹ em bị ốm.
Bài 3:Hãy chọn 1 đồ dùng học tập mà em yêu thích và viết đoạn văn ( từ 3-5 câu)
giới thiệu về đồ dùng học tập đó
(tên là gì, tác dụng của nó dùng để làm gì. em sẽ giữ gìn đồ dùng đó như thế
nào...?)
Bài 4:Hãy viết đoạn văn ngắn tả một con chó hoặc con mèo mà em thích theo gợi ý
sau:
- Hình dáng của nó như thế nào? (to, nhỏ, có đặc điểm gì đáng chú ý)
Bài 5:Em hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu kể về gia đình của mình.
Gợi ý:
- Em có thể nói gì về từng người trong gia đình em? (VD : Tuổi tác, nghề nghiệp,
thói quen sinh hoạt, sở thích, tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của từng người đối
với em….)
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Bài 6:Hãy viết đoạn văn khoảng 7 - 8 câu kể về một em bé trong gia đình hoặc họ
hàng của em theo gợi ý sau.
- Hình dáng em bé thế nào? (Béo mũm mĩm hay tròn lẳn? To cao hay nhỏ nhắn so
với các bé cùng tuổi)
- Khuân mặt, mái tóc, đôi má, đôi mắt, đôi bàn tay.....của bé có gì đẹp?
Bài 7:Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người anh (chị)của em.
Gợi ý:
Bài 8:a. Bạn cùng lớp em vừa đạt giải cao trong kì thì giải toán qua mạng. Em hãy
nói lời chúc mừng bạn.
b. Nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8 -3. Em hãy viết lời chúc mừng mẹ.
Bài 9: Hãy viết lời đáp của em trong từng trường hợp sau:
a. Lần đầu tiên hai người gặp nhau, bạn chào em:
- Chào bạn, mình là Hoa học sinh lớp 2A trường Hùng Vương.
Bài 10: Dựa và các câu hỏi gợi ý sau, em hãy viết đoạn văn giới thiệu về em và
trường của em:
- Trường của em rộng hay hẹp, có trồng nhiều cây xanh hay không?
Bài 11: Dựa vào gợi ý sau , em hãy viết một đoạn văn ngắn tả một mùa mà em thích
nhất
Gợi ý:
Bài 12: Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về mùa xuân dựa vào gợi ý sau:
-Cảnh vật màu xuân có gì thay đổi so với mùa đông? ( thời tiết, cây cối, chim chóc)
Bài 13:Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài chim dựa vào gợi ý sau:
- Hình dáng của nó như thế nào? (to, nhỏ, có đặc điểm gì đáng chú ý?)
Bài 14:Trong trường hợp dưới đây, em đáp lại lời bạn như thế nào?
d. Dựng giúp cô giáo cái xe đạp bị đổ. Cô nói: “Được rồi em ạ! Cô cám ơn em
nhiều!”
Bài 15: Em hãy đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau:
a. Một bạn đá cầu vào người em, nói:
c. Bạn hứa cho em mượn quyển truyện nhưng lại quyên không mang đi. Bạn nói:
-Xin lỗi cậu! Mình đã hứa cho cậu mượn quyển truyện nhưng mình vội quá nên
quên không mang đi rồi. Mai vậy nhé!
Bài 16:Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 - 6 câu nói về một cây mà em thích
Gợi ý:
- Cây cao to bằng chừng nào? tán lá như thế nào?( xum xuê, tròn, như cái ô…)
-Tả về một- hai bộ phận của cây( thân, lá, hoa, quả…)
Bài 17: Hãy viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu nói về Bác Hồ.
Gợi ý:
ĐỀ SỐ 1
I. Đọc hiểu
(Quang Huy)
*Nộc thua: loài chim rừng nhỏ, lông màu xanh, hót hay.
2. Khi trời mưa gió, Lan nghe thấy những âm thanh gì trong rừng?
3. Vì sao trong những con chim rừng, Lan thích nhất nộc thua?
Bài 2. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau vào từng ô trong bảng:
- Ngày hôm qua đâu rồi? Trên cành hoa trong vườn
……………………………………………...
……………………………7……………...
……………………………………………...
……………………………………………...
Bài 3. Đặt mỗi câu với mỗi từ chọn được ở 3 ô trong bảng trên:
Bài 4. Chị Hướng Dương xinh đẹp vừa nở nụ cười tươi thì bị một con sâu bò lên
định cắn những cánh hoa rực rỡ của chị. Thấy vậy, Chích Bông vội sà xuống mổ tên
sâu. Theo em, chị Hướng Dương sẽ nói gì để cám ơn Chích Bông?
ĐỀ SỐ 2
I. Đọc hiểu
Trước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ đội đến. Chú đội
chiếc mũ có ông sao trên nền xanh da trời. Chú hỏi thăm cô giáo. Một bạn vào thưa
với cô. Cô vội vàng bước ra. Chú bộ đội cũng bước nhanh tới, vội ngả mũ xuống:
-Em chào cô ạ!
Cô giáo bỗng sững lại. Chúng em cũng nín lặng vây quanh.
-Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù có đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của
cô, đã từng được cô dìu dắt, dạy bảo.
2. Thái độ của cô giáo ra sao khi gặp người học trò cũ?
b. Nhớ tên trò, xúc động vì trò cũ còn nhớ đến mình.
c. Nhớ tên trò, hỏi chuyện lái máy bay của trò cũ.
3. Câu hỏi cuối bài (“ Thưa cô,….dạy bảo”) chứng tỏ điều gì ở người học trò cũ?
a. Biết ơn cô giáo đã nhớ người học trò cũ sau bao năm xa cách.
b. Biết ơn cô giáo đã tiếp đón người học trò về thăm trường cũ.
c. Biết ơn cô giáo đã từng dìu dắt, dạy bảo mình từ thuở ấu thơ.
4. Câu tực ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?
5. Giờ em đã chuẩn bị là học sinh lớp 3, em sẽ nói gì với thầy (cô) giáo cũ đã dạy lớp
1, lớp 2 của em?
II.Bài tập
Bài1. Điền từ chỉ hoạt động phù hợp vào chỗ trống:
Bài 3. Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về cô giáo cũ của em dựa vào các gợi ý
sau:
b. Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?
Bài làm
Bài 4*: Em đã được xem rất nhiều bộ phim hoạt hình rồi đúng không? Em thích
nhất là nhân vật nào? Em hãy đặt mình vài vai một trong các nhân vật đó và viết
khoảng 3 – 4 câu để giới thiệu về mình nhé!
ĐỀ SỐ 3
I. Đọc hiểu
Lu-i Pa-xtơ được cha dắt đến trường để xin học. Thầy giáo hỏi:
Từ nhà đến trường không xa lắm, nhưng với tầm mắt của Lu-i, đó là cả một
đoạn đường dài thơ mộng có những chặng nghỉ và trò chơi thú vị. Dưới gốc một
cây to ở vệ đường, cỏ trụi đi vì những ván bi quyết liệt. Cái bãi gần đường vào thị
trấn là nơi diễn ra những “pha” bóng chớp nhoáng đầy hứng thú, say mê…
Còn việc học hành của Lu-i thì khỏi phải nói! Gia đình và thầy giáo rất hài lòng
vì Lu-i Pa-xtơ là một học trò chăm chỉ, học giỏi nhất lớp.
1. Khi được hỏi về việc học, Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy giáo thế nào?
2. Vì sao đường từ nhà đến trường đối với Lu-I là cả một đoạn đường dài thơ mộng?
3. Lu-i làm cho gia đình và thầy giáo rất hài lòng về điều gì?
4. Câu nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
Bài 1:Gạch dưới các chữ viết sai chính tả r/d/gi rồi viết lại khổ thơ cho đúng:
Bài 2:Chọn từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp điền vào chỗ trống:
Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải..........biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ
lại ……chợ,……gạo,……..nước,……..cơm, ……….cho hai chị em
Bình,….............một chậu quần áo đầy.
(Từ cần điền: đi, làm, nấu, đong, giặt, tắm, gánh .)
Bài 3:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
b. Diệu Hương luôn đi học đều học bài và làm bài đầy đủ.
c. Thu Hà học giỏi hát hay nên được thầy cô và bạn bè quý mến.
Bài 4:Viết một đoạn văn ngắn( từ 4-5 câu) kể về một người bạn thân nhất của em dựa
vào các gợi ý sau?
Bài làm
ĐỀ SỐ 4
I. Đọc hiểu
Một con hổ bị sập bẫy đang nằm chờ chết. Chợt thấy người học trò đi qua, hổ
cầu xin:
Người học trò kiền mở bẫy cứu hổ. Nhưng vừa thoát hiểm, hổ liền trở mặt đòi
ăn thịt anh ta. Thấy vậy, thần núi bèn hóa thành vị quan tòa, đến hỏi:
-Nói láo! Tôi đang ngủ ngon thì nó đến đánh thức tôi dậy. Tôi phải ăn thịt nó
vì tội ấy!
-Ngươi to thế kia mà ngủ được ở chỗ hẹp này sao? Ta không tin. Hãy thử nằm
lại vào đó ta xem!
Hổ vừa chui vào bẫy, thần núi liền hạ cần bẫy xuống, nói:
1. Sau khi được người học trò mở bẫy cứu thoát, hổ đã làm gì?
3. Thành ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?
4. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ chỉ hoạt động, trạng thái?
a.hổ, nằm, cầu xinb.nằm, cầu xin, cứuc.nằm, học trò, cứu
Bài 1. Chia những từ ngữ sau thành ba nhóm và viết tiếp vào các dòng sau:
Ngôi trường, giáo viên, học sinh, học tập, văn phòng, dạy bảo, hiệu trưởng,
lớp học, nghe giảng, sân trường, vườn trường, khai giảng, giảng bài
-Ngôi trường:
-Giáo viên:
-Giảng bài:
Bệnh viện
là…………………………………………………………………………. Trường
hàng bách hóa là nơi mọi người đến để mua sắm hàng hóa.
Bệnh viện
là…………………………………………………………………………. Trường
thị là…………………………………………………………………………….
Bài 3: Hoa bưởi trắng tinh khiết tỏa hương thơm dìu dịu khắp khu vườn mùa xuân.
Nhưng nếu không được kết thành trái thì nó sẽ nhanh chóng bị lãng quên. Nó muốn
nhờ các bạn ong bướm thụ phấn giúp mình.
ĐỀ SỐ 5
I. Đọc hiểu
-Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ
hái giúp mẹ mười bong hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ
Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ
Anhthưa:
Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng,
song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!
1. Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ?
a. Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương; Thỏ Em hái một vài bông hoa.
b. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.
c. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
a. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong.
c. Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ.
4. Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ Anh?
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ tình cảm thương yêu của anh đối với em trong đoạn
thơ sau:
Anh nâng dịu dàng Cũng nhường em luôn Là làm được thôi!
Bài 2. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, hai gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Làm gì?
c.Bà chia quà cho các cháu.d.Hưng nhường đồ chơi cho em.
Bài 3. Tìm các câu kiểu Ai làm gì?trong đoạn văn sau. Gạch một gạch dưới bộ phận
Ai?, gạch hai gạch dưới bộ phận Làm gì?
Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cánh
hoa. Cô bé cầm bông hoa chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô.
Bài 4. Với mỗi từ ngữ dưới đây, hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
a.học bài:
b.rửa mặt:
Bài 5: Anh/chị của em là người luôn yêu thương, nhường nhịn và chăm sóc em. Em
hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người anh/chị của mình.
Bài làm
ĐỀ SỐ 6
I. Đọc hiểu
Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây
trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên
đường.
Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút
cong thon thả. Mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau lái,
cổ rướn cao sắp lên tiếng hót. Nhìn từ xa, giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc
thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn.
Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng trông càng lai
láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi
thùm thụp, chiếc thuyền tựa hồ một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao
mình tới.
(TheoBùi Hiển)
a. Nguy nga, rực rỡb.Trắng hồng, rực rỡc.Nguy nga, dựng đứng
3. Đoạn cuối tả chiếc thuyền vượt qua những thử thách gì trên biển?
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
a. Cảnh hừng đông mặt biển với những cánh buồm như những cánh chim bay lượn.
b. Cảnh hừng đông mặt biển với những con thuyền vượt sóng gió ra khơi đánh cá.
c. Cảnh hừng đông mặt biển với những con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn.
Bài 1: Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ chấm:
Bài 2: a.Dựa vào bài “Hừng đông mặt biển”,trả lời các câu hỏi sau:
Tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi vì biển có bão lớn.
Bài 3: Em đã được bố mẹ cho đi biển bao giờ chưa? Hãy tưởng tượng một buổi bình
minh, em đứng trước biển. Nhìn mặt trời, mặt biển, những con sóng, những cánh
buồm,… em thấy biển thật đẹp. Hãy viết đoạn văn (khoảng 4 – 6 câu) để tả biển lúc
đó.
Bài làm
ĐỀ SỐ 7
I. Đọc hiểu
Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc
sống thật là tươi vui, đầm ấm.
Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng.
Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.
Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu
khát quá, cố chạy trở lại lòng hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín
mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ
giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh
quỵ.
Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo:
những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những
dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông, suối.
a.Do dấu chân già làng Voi và dấu vết kéo gỗ tạo thành.
b.Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành
c.Do dấu chân già làng và chân muông thú tạo thành
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa của bài văn?
a.Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và quyết tâm đuổi Cá Sấu
của dân làng Tây Nguyên.
b.Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi ý chí quyết tâm và lòng dũng cảm của
dân làng Tây Nguyên.
c.Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và tinh thần đoàn kết của
dân làng Tây Nguyên.
Bài 1: Điền:
a. r hoặc d
…….òng sông …..ộng mênh mông, bốn mùa ….ào ….ạt sóng nước.
b. ưt hoặc ưc
Nhóm thanh niên l …… lưỡng ra s…… chèo thuyền b…..lên phía trước.
Bài 2: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu in đậm của đoạn văn
sau:
Sông cho tôi kinh nghiệm về từng loại mồi để quyến rũ mỗi loài cá. Cá rô phi
khoái ăn mồi tép cá rô đồng khoái khẩu mồi giun cá lóc mê mẩn mồi ếch nhái…
Ngày đó, chúng tôi dùng sông làm sân chơi. Bơi thì có bơi ếch bơi bướm bơi chó bơi
sải bơi ngửa bơi đứng bơi trườn… Lặn thì có lặn sâu lặn dài.Bài 3: Giải các câu đố
sau:
Bài 4: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 6 câu) nói về một hồ nước (hoặc dòng sông, dòng
suối) gần nơi em ở theo các câu hỏi gợi ý sau:
ĐỀ SỐ 8
I. Đọc hiểu
Trăng mọc trên biển
Biển về đêm đẹp quá! Bầu trời cao vời vợi, xanh biếc, một màu xanh trong
suốt. Những ngôi sao vốn đã lóng lánh, nhìn trên biển lại càng lóng lánh thêm. Bỗng
một vầng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân
trời.
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên
biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng!
Màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên, rất trong. Bầu trời cũng sáng xanh
lên. Mặt nước lóa sáng. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi. Càng lên cao,
trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong
như nước. Có trăng, những tiếng động như nhòa đi, nghe không gọn tiếng, không rõ
ràng như trước.
2. Càng lên cao, trăng càng thay đổi như thế nào?
3. Trăng mọc trên biển làm đẹp cho cảnh vật nào?
4. Bộ phận in đậm trong câu “Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.” trả lời
cho câu hỏi nào?
Bài 1. Em hãy gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
c. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, cằn cỗi.
d. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những bông gạo trắng
xóa, nuột nà.
Bài 2.Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
d. Từ phía bờ bên kia, một đàn sẻ đang xoải cánh vượt qua hồ nước.
Bài 3. Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Đêm hôm đó, trời mưa dai dẳng, gió lớn và tuyết rơi. Sáng hôm sau, Giôn –
xi buồn bã nhìn ra cửa sổ. Nhưng ô kìa! Vẫn còn một chiếc lá thường xuân nửa vàng
nửa xanh vẫn dũng cảm bám chặt trên cành cây khẳng khiu.
Bài 4. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
b. Các cửa lớn cửa nhỏ của các nhà đều đóng im lìm, lặng lẽ.
ĐỀ SỐ 9
I. Đọc hiểu
Cây chuối mẹ
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối non mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi
mác đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột nhà.
Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.
Cổ nó mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra báo cho mọi người
biết: hoa chuối ngoi lên ngọn rồi đấy.
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Hoa ngày càng to thêm,
nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng về một phía. Khi cây mẹ bận đơm hoa kết quả thì
các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
Để làm buồng, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó để
cái hoa to, buồng quả lớn đè giập đứa con đứng bên cạnh? Không, cây chuối mẹ khẽ
khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
1. Chi tiết nào cho thấy hoa chuối đã ngoi lên ngọn? (Đoạn 1)
c. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn.
3. Cây chuối mẹ ngả hoa sang khoảng đất trống để làm gì?
a. Để cái hoa to, buồng quả lớn phát triển được dễ dàng
4. Qua hình ảnh cây chuối mẹ, tác giả muốn ca ngợi điều gì?
Bài 1:a. Gạch dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi để làm gì?trong mỗi câu sau:
(2).Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà.
b.Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ thích hợp trả lời cho câu hỏi để làm gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 2. Từ nào trong ngoặc(cây lương thực, cây bóng mát, cây công nghiệp, cây lấy
gỗ) phù hợp với mỗi nghĩa sau:
a. Cây có tán rộng và sum suê, có thể che mát cho người ngồi ở dưới
là…………………………………………………..
b. Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, thuốc
lá, cà phê là………………………………………..
c. Cây trồng để lấy gỗ làm nhà, đóng bàn ghế,……như xoan, lim, lát, gụ, cẩm lai
là……………………………………………….
d. Cây cho ta lương thực, nghĩa là thức ăn có chất bột như lúa, ngô, khoai, sắn, …
là………………………………
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim Từ xa nhìn lại cây gạo
sừng sững như một tháp đèn khổng lồ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi.
Bài 4: Mỗi cây có một vẻ đẹp riêng: phượng vĩ rực lửa khi hè về; hồng nhung nhỏ
nhắn mà kiêu hãnh; xương rồng gai góc, khỏe khoắn vươn lên; cây bưởi cho ra
bao trái ngọt; cây khế với những quả lúc lỉu đầy cành,…
Bài làm
ĐỀ SỐ 10
I. Đọc hiểu
Hoa cà phê
Hoa cà phê có mùi thơm đậm đà và ngọt ngào nên nó thường theo gió bay đi
rất xa. Ong bướm từ khắp nơi cứ theo mùi thơm đó mà tìm về hút nhụy, nhả mật nên
mùa hoa cà phê cũng còn là vụ thu hoạch mật ong ở Đăk Lak. Cứ đến tầm tháng 11,
khi những cánh hoa cà phê bung ra một màu trắng xóa là từng đàn ong bướm từ các
nơi đổ về vờn bay, tạo nên một bức tranh đẹp và sinh động. Nếu từ trên cao nhìn
xuống, bạn sẽ thấy Đăk Lak được phủ bởi một màu trắng tinh khôi đang dập dờn
như những con sóng nhấp nhô. Đăk Lak đẹp là nhờ được khoác lên mình một màu
trắng trinh nguyên đó.
Cây cà phê làm giàu cho Đăk Lak. Hoa cà phê làm đẹp cho Đăk Lak. Hương
cà phê làm cho Đăk Lak trở nên quyến rũ và đáng yêu hơn.
2. Những hình ảnh nào đã tạo nên bức tranh Đăk Lak đẹp và sinh động?
3. Đăk Lak trở nên giàu đẹp, quyến rũ và đáng yêu nhờ có những gì?
4. Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài?
a.Loài hoa ngọt ngàob. Loài hoa trắng xóa.c.Loài hoa quyến rũ.
Bài 1. Nối tên bộ phận của cây (cột A) với nghĩa thích hợp(cột B)
Bài 2. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau:
a. Đầu năm học mới, bạn chúc em đạt danh hiệu Học sinh giỏi.
Lời đáp:
b. Kết thúc năm học, cô giáo chúc em có một kì nghỉ hè thú vị với gia đình.
Lời đáp:
ĐỀ SỐ 11
I. Đọc hiểu
Lần đầu ra miền Bắc, Thu được gặp Bá Hồ, Bác hỏi:
-Thưa Bác, cháu chưa biết chữ. Nhà cháu nghèo, cha cháu mất sớm nên cháu
không được đi học.
Lần thứ hai ra miền Bắc, Thu lại được gắp Bác, Bác hỏi:
-Thưa Bác, đồng bào miền Nam đấu tranh rất anh dũng, không sợ gian khổ,
không sợ hi sinh. Đồng bào chỉ lo sau này nước nhà thống nhất, Bác vào thăm,
không được nhìn thấy Bác.
1. Lần đầu nghe Thu nói, Bác xúc động vì điều gì?
c. Vì cả 2 lí do trên.
2. Thu thưa với Bác nỗi lo của đồng bào miền Nam là gì?
a. Không được nhìn thấy Bác khi Bác vào thăm miền Nam.
b. Không được nhìn thấy nước nhà trong ngày vui thống nhất.
c. Không được nhìn thấy Bác Hồ trong ngày vui thống nhất.
3. Theo em, lần thứ hai nghe Thu nói, vì sao Bác Hồ lại rưng rưng nước mắt?
4. Câu nào dưới đây của nhà thơ Tố Hữu nói đúng tình cảm của Bác Hồ được thể
hiện trong câu chuyện?
a. Có phải mỗi lần ta gặp Bác / Bác vui như trẻ lại cùng ta.
b. Bác mong con cháu mau khôn lớn / Nối gót ông cha bước kịp mình
c. Bác ơi, tim Bác mênh mông thế / Ôm cả non sông, mọi kiếp người.
Bài 1. Gạch dưới các chữ viết sai chính tả (r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã) rồi
chép lại từng câu cho đúng:
a. Dế Mèn tạm xa da đình để dong duổi trên đường, đi chu ru khắp thiên hạ.
b. Các bạn học sinh vẻ tranh, mổi người một vẽ, hay đáo đễ.
(Từ ngữ cần điền: chịu đựng, nền nếp, tập thể dục, giản dị, dọn dẹp, leo lên, leo núi)
Bài 3. Dựa vào tranh ảnh hay một câu chuyện đã nghe, đã đọc, em hãy viết đoạn văn
ngắn để kể về Bác Hồ.
Bài làm
ĐỀ SỐ 12
I. Đọc hiểu
(Thanh Thảo)
1. Hình ảnh những con đường của mỗi người trong 5 khổ thơ đầu rất khác nhau,
điều đó nhằm nói điều gì?
a. Em có thể chọn rất nhiều công việc khác nhau trong cuộc sống.
c. Mỗi người đều có công việc riêng và cần làm tốt việc của mình.
4. Lớn lên em muốn làm nghề gì? Vì sao em muốn làm nghề đó?
Bài 1. Gạch dưới chữ viết sai chính tả (s/x) rồi chép lại cho đúng:
a.Bé xay xưa đứng ngắm hoa xúng nở sen lẫn với hoa xen hồ.
b. Con chim xẻ đậu trên sà nhà bỗng xà suống xát đất rồi bay vụt qua cửa xổ.
a. chăm chỉ
b. xanh mướt
c. tròn xoe
Bài 3. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống để được câu văn tả đặc điểm của người:
…………………………………
Bài 4: Viết đoạn văn ngắn kể về nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) em theo gợi ý sau:
Bài làm
A. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1:
Trên nương, mỗi người mỗi việc. Người lớn đánh trâu ra đồng. Các bà mẹ cúi lom
khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi
cơm.
Bài 2: a)hoa, xinh đẹp, cái bút, con trâu, ông bà, quý mến, mây, gió.
Bài 3:
Bài 4:
Tiếng ru
Bài 5:
a. Cô và mẹ // là hai cô giáo.
c. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ // là một mùi hương rất quyến rũ.
d. Chùm hoa giẻ đẹp nhất // là chùm hoa được dành tặng cô giáo.
Bài 6:
d. Xuân Hinh là diễn viên hài được nhiều người yêu thích.
Bài 8:
Bài 10:
a. Bọ Ve nằm yên, chờ đợi.
dạy, hướng dẫn, giảng giải, chỉ dẫn, chăm chút, động viên, dạy dỗ,...
Bài 12:“Con khướubách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi.Những cặp chào
màohiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau choách choách. Những cánh
ong rừng nhỏ xíu bận rộn đi về.”
Bài 13:
Bài 15:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống
tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : "Rét ! Rét". Thế nhưng, mới sớm tinh
mơ,
chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình dang đôi cánh to, khỏe như hai
chiếc quạt, vỗ phành phạch rồi gáy vang: " ò....ó. . .o"
b. Ai nâng em bé dậy?
c. Bà làm gì?
Bài 18: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? để cho biết:
a. Em thường làm bài tập về nhà.
b. Chú cún nhảy phốc lên lòng em, ngồi chồm chỗm.
c. Anh trống trường nằm buồn thiu suốt ba tháng hè.
Bài 19: Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá nonxanh biếc. Hoa chanh, hoa
bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời
ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt
trời.
b) Cứ mỗi độ thu sang
Bài 20:
“ Em mơ làm mâytrắng
Em mơ làm nắngấm
áolành
f. Cá // bơi lướt qua cành lá như chim bay qua các bụi cây.
Bài 25:
Bài 27: Đặt câu để trả lời cho từng câu hỏi sau:
c. Hai chi trước của vượn dài hơn hai chi sau.
Bài 28: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
a. Hổ gầm như thế nào?
Bài 29: a. Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân trong mỗi câu sau:
Bài 30: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong từng câu sau:
c, Một đàn sẻ nâu đang xoải cánh vượt qua hồ nước từ đâu?
Bài 31:Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? trong các câu sau.
a. Bác lao công dọn vệ sinh cho đường phố sạch sẽ.
c. Người nông dân trồng cây lúa để lấy nguồn lương thực.
b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để cây phát triển tốt.
Bài 33: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở như thế nào hai bên bờ?
Bài 35 : Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống cho phù hợp:
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò ( . ) Chúng thường cùng ở ( , ) cùng ăn ( , ) cùng
làm việc và đi chơi cùng nhau( . ) Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng( .)
Bài 36: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây .
a. Nước biển trong vắt, xanh như màu mảnh chai.
b. Mẹ đưa võng ru con , quạt cho con ngủ.
c. Em đánh răng, rửa mặt, chải đầu.
Bài 37:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh . Cặp
có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới . Huệ thầm hứa
học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Bài 38:
Nắng mùa thu vàng óng như tấm áo choàng rực rỡ khoác lên khu rừng (. ) Chim
Sơn Ca hào hứng hót vang (. ) Tiếng hót của Sơn Ca mới tuyệt vời làm sao (! ) Vịt Con
yên lặng lắng nghe:
- Sơn Ca ơi (! ) Cậu hót thật hay (! ) Cậu dạy tớ hót với nhé (! )- Vịt Con thì thầm nói
với Sơn Ca(. )
Bài 39: Cây bưởi đang thời kỳ phát triển . Thân cây rắn chắc, to khoẻ. Vỏ cây màu
xam xám, loang lổ những đốm trắng. Các cành cây vươn dài, xoè ra mọi phía thành
những tán nhỏ. Lá bưởi khá dày, màu xanh đậm.
Bài 40:
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn! (câu cảm)
Bài 41: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy điền vào các ô trống dưới đây
Năm học săp kết thúc (.) Hôm nay (,) L inh được phát sách Tiếng Việt 2(.) Em mở
ngay sách ra xem (.) Sách có rất nhiều tranh ảnh đẹp(.) Em thích quá (.) Tan học(, ) vừa
về đến nhà em đó khoe ngay sách với bà (.)
Bài 42: Đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng:
a. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc
non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. Những cây thông già như bất chấp cả
thời tiết khắc nghiệt. Trời càng rét thông càng xanh.
b.Rừng tây Nguyên đẹp lắm(. ) Vào mùa xuân và mùa thu(,) trời mát dịu và
thoang thoảng hương rừng( .) Bên bờ suối (, ) những khóm hoa đủ màu sắc đua
nhau nở( .) Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên(. )
Bài 43: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong hai câu văn sau:
Con chim bói cá ấy đang rình mồi, đậu im phăng phắc trên cái cọc tre nhô cao khỏi mặt
nước. Trông nó chỉ bằng quả muỗm non ,mỏ to, đầu nhỏ, đuôi ngắn cũn.
D. CHÍNH TẢ
Bài 1 : a.Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho phù hợp:
- lấm lét ; la hét; gào thét, đánh véc ni, lợn kêu eng éc, khét lẹt
Bài 2: Tìm :
a. Hai từ có hai tiếng, mỗi tiếng đều bắt đầu bằng l : lung linh, long lánh, lấp lánh
b.Hai từ có hai tiếng, mỗi tiếng đều bắt đầu bằng n khi viết : nóng nực, nôn nao, non
nớt,…
Bài 3 :
a. Viết hoa cho đúng các tên riêng: sông Hương, núi Ba Vì, Nguyễn Đức Cảnh,
Nguyễn Thị Minh Khai
Bài 4:
- kiên trì; cô tiên ; yên lòng; yên nghỉ; yên ngựa; biên giới
- yên lặng, bình yên , thiếu niên , tiên tiến, chiến sĩ, liên hoan, liến thoắng
b.Điền vào chỗ trống ui /uy vào chỗ trống dưới đây:
Bài 6:
- cái rổ; giá sách; cái rá; dừng núi; xe dừng lại, giá đỗ
Năm nay Lan lên tám tuổi Lan chăm lo luyện chữ Lan nắn nót không sai lỗi nào.
b. Điền c, k hay q:
Cái cành cong queo của cây quất cảnh kia đẹp và nhiều quả quá.
Bài 8:
Bài 9:
Bài 10:
M: cây chuối
Bài 11:
a.- lười biếng; kiên nhẫn; tiến bộ; kiêng nể. kiên quyết
- biêng biếc; chiến sĩ; tiếng nói; liến thoắng; liên hoan.
Bài 13: Điền các âm đầu r, d hoặc gi; tr hoặc ch; x hoặc s l hay n vào chỗ trống cho
thích hợp:
Ba cậu bé rủ nhau vào rừng chơi. Trong rừng có nấm, có quả rừng, lại có đủ thứ thật
hấp dẫn. Ba cậu bé mải chơi n ên không để ý làtrời đã về chiều, sắp tối. Về bây giờ thì
biết nói với bố mẹ ra sao đây?
Bài 14: a.Viết lại cho đúng quy định về viết hoa tên riêng trong các ví dụ sau:
Lâm Thị Mỹ Dạ; Bùi Bình Minh; Hoàng Phủ Ngọc Tường
thành phố Hà Nội; đồng bằng sông Cửu Long; sông Hồng; núi Trường Sơn
Bài 1 : Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị trong các trường hợp sau:
a.Linh ơi nhặt hộ mình cái bút rơi dưới nền nhà với.
b. Em chào cô ạ . Em mời cô vào nhà để em gọi bố mẹ em ạ!
c.Cậu có thể giúp mình đeo chiếc cặp được không?
d. Bạn hãy trật tự đi!
e.Bạn hãy nhặt rắc bỏ vào thùng kia!
Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông bà và với người thân trong các trường hợp sau:
a. Ông có sao không ạ ? Ông đừng lo xoa dầu vào sẽ đỡ thôi ạ.
b. Bà đừng lo lắng quá ạ, chỉ cần bà nghỉ ngơi là sẽ khỏe nhanh thôi ạ.
c. Mẹ đừng lo, con sẽ chăm sóc mẹ, mẹ sẽ khỏi ốm nhanh thôi ạ.
d. Bạn đừng buồn nhé, hãy cố lên.
Bài 3:
VD: Em có rất nhiều đồ dùng học tập như bút chì, hộp bút, sách, bảng...nhưng trong đó
em thích nhất là cái thước kẻ mẹ mới mua cho em......em sẽ giữ chiếc thước kẻ thật cẩn
thận để nó luôn mới và dùng được lâu.
Bài 4:
VD: Nhà em có nuôi rất nhiều con vật nhưng em thích nhất là chú chó con có tên là
Xám. Xám chỉ to gần bằng cái phích nước nhưng nó rất nhanh nhẹn và thông minh.Mỗi
khi em đi học về nó thường chạy ra tận cổng đón em với cái đuôi mừng rối rít.....Em coi
Xám như một người bạn thân của mình.
Bài 5: Công cha như núi Thái Sơn
Cha mẹ sinh ra ta . đã vất vả nhọc nhằn nuôi ta khôn lớn . Hàng ngày ngoài việc ở Công
ty đi làm về mẹ làm bao nhiêu là việc . Lo cho em từng bữa ăn giấc ngủ . Thế mà một
làn không nghe lời mẹ en theo các bạn đi chơi tối về em bị sốt rất cao mẹ cho em uống
thuốc . Rồi em thiếp đi . Nửa đêm em tỉnh thấy mẹ vẫn ngồi bên giường quạt cho em.
Lúc này em thấy có lỗi với mẹ, em muốn sà vào lòng mẹ và nói: “Mẹ ơi con xin lỗi mẹ.
Con yêu mẹ lắm!”
Bài 6:
VD: Em gái của em tên là Bảo Châu. Năm nay em đã tròn hai tuổi. Bảo Châu không
mập lắm nhưng dáng người chắc, lẳn. Em thích nhất là nhìn Bảo Châu cười trông mới
đáng yêu làm sao....Em gái em là niềm vui của cả nhà nên mỗi khi đi xa ai cũng nhớ.
Bài 7: VD: Anh trai của em tên là Bình. Anh đang học lớp 5. Dáng người anh nhỏ nhắn.
Đôi mắt sáng thông minh. Anh học giỏi đều các môn nhưng giỏi nhất là môn toán.
Anh rất quý và hay giúp em những việc ở nhà. Anh còn dạy em học.Em rất yêu anh.
Em luôn mong anh khỏe mạnh và học giỏi.
a. Lần đầu tiên hai người gặp nhau, bạn chào em:
- Chào bạn, mình là Hoa học sinh lớp 2A Trường Hùng Vương.
- Chào bạn, mình là Huệ, rất vui khi được gặp bạn.
Bài 10:
VD: Em là Nguyễn Ngọc Khánh, 7 tuổi, học sinh lớp 2D trường Tiểu học Phú Hộ xã
Phú Hộ, thị xã Phú Thọ. Trường em nằm trên một khu đất bằng phẳng, trồng nhiều
cây xanh nên có rất nhiều bóng mát. Em rất yêu trường, em luôn có ý thức giữ gìn
trường lớp luôn sạch đẹp
Bài 11:VD: Mùa thu thật đẹp!Bầu trời mùa thu cao và xanh ngắt.Thời tiết mùa thu mát
mẻ, dễ chịu . Trong vườn hoa cúc nở rộ đua nhau khoe sắc.Mùa thu là mùa mà thiếu nhi
chúng em rất vui với đêm trăng rằm tháng tám rước đèn họp bạn. Em rất yêu mùa thu.
Bài 13:
VD: Trong vườn nhà em có khá nhiều loài chim, em thích nhất là những chú chim sâu.
Kìa! Chú đang chuyền cành này sang cành nọ, thật tinh mắt mới phát hiện ra chú .
Chim sâu nhỏ nhắn, được xếp vào một trong những loài chim nhỏ bé nhất. Cái đầu
của chú chỉ bằng cái đèn ngủ một oát màu xanh của phòng em. Cái mỏ thì tí xíu như
hai mảnh vỏ chấu chắp lại . Đôi chân của chú thì thật ngộ , chỉ bằng hai que tăm
nhưng lúc nào cũng nhún nhảy chuyền từ cành này sang cành nọ, nhanh thoăn thoắt.
Đôi cánh tuyệt diệu. Nhỏ dài, nên có thể gắp được cả con sâu nhỏ nằm ở kẽ lá. Chỉ
cần khẽ động một cái , chú thoắt biến đi như một ánh chớp.
Bài 14:Trong trường hợp dưới đây, em đáp lại lời bạn như thế nào?
c. Chỉ đường cho người không quen biết. Người đó nói: “ Cảm ơn cháu! Cháu ngoan
quá!”
- Không có gì ạ.
d. Dựng giúp cô giáo cái xe đạp bị đổ. Cô nói: “Được rồi em ạ! Cô cám ơn em nhiều”
- Đó là việc em nên làm ạ, cô vẫn dạy chúng em phải giúp đỡ mọi người đấy ạ.
Bài 15: Em hãy đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau:
a. Một bạn đá cầu vào người em, nói:
- Không có gì.
- Cháu cũng không sao, nhưng bác nên cẩn thận hơn ạ.
c. Bạn hứa cho em mượn quyển truyện nhưng lại quyên không mang đi. Bạn nói:
-Xin lỗi cậu! Mình đã hứa cho cậu mượn quyển truyện nhưng mình vội quá nên quên
không mang đi rồi. Mai vậy nhé!
ĐỀ SỐ 1
I. Đọc hiểu
1c 2b 3a
II. Bài tập
Bài 1. Điền l hay n vào chỗ trống:
- ăn no, lo lắng, gánh nặng, im lặng, lung linh, nung nấu.
Bài 2.
Chỉ người (3 từ) Em, bố,mẹ
Chỉ vật (3 từ) Lịch, sân, hoa, nụ, vườn, đầu, hạt
Chỉ hoạt động, đặc điểm (4 từ) Cười, tỏa, gặt hái, vàng
Bài 3. Đặt mỗi câu với mỗi từ chọn được ở 3 ô trong bảng trên
(1) Những nụ hoa chúm chím như môi cười bé thơ.
(2) Mặt trời tỏa ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
(3) Bố em là bác sĩ.
Bài 4. Cảm ơn Chích Bông xinh đẹp nhé! Em thật tốt bụng.
ĐỀ SỐ 2
I. Đọc hiểu
1b 2b 3c 4a
5. Em cảm ơn cô đã dìu dắt và dạy dỗ em suốt một năm học qua.
II.Bài tập:
Bài 1. Điền từ chỉ hoạt động phù hợp vào chỗ trống:
ĐỀ SỐ 3
I. Đọc hiểu:
1b 2c 3b 4c
II. Bài tập
Bài 1: Em yêu dòng kênh nhỏ
Chảy giữa hai rặng cây
Bên rì rào sóng lúa
Gương nước in trời mây.
Bài 2:Chọn từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp điền vào chỗ trống:
Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi
chợ,đong gạo,gánh nước, nấu cơm, tắm cho hai chị em Bình,giặt một chậu quần áo đầy.
Bài 3:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Hoàng Minh rất thích chơi bóng bàn, bóng đá.
b. Diệu Hương luôn đi học đều, học bài và làm bài đầy đủ.
c. Thu Hà học giỏi, hát hay nên được thầy cô và bạn bè quý mến.
Bài 4: Em tự viết đoạn văn theo gợi ý
ĐỀ SỐ 4
I. Đọc hiểu
1c 2a 3c 4b
II. Bài tập
Bài 1.
-Ngôi trường: Ngôi trường, văn phòng, lớp học, sân trường, vườn trường,
-Giáo viên: học sinh, hiệu trưởng,
-Giảng bài: học tập, dạy bảo, nghe giảng, khai giảng
Bài 2. Viết tiếp cho trọn câu theo mẫu:
Bệnh viện lànơi khám, chữa bệnh cho mọi người.
Trường học là nơi học tập và rèn luyện của học sinh.
M: Cửa hàng bách hóa là nơi mọi người đến để mua sắm hàng hóa.
Công viên là nơi vui chơi giải trí của mọi người.
Siêu thị là nơi diễn ra hoạt động mua bán.
Bài 3: Ong bướm ơi, giúp tớ với! Giúp tớ ở lại và mang tới niềm vui cho mọi người nhé!
ĐỀ SỐ 5
I. Đọc hiểu
1c 2a 3b 4b
II. Bài tập
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ tình cảm thương yêu của anh đối với em trong đoạn
thơ sau:
Khi em bé khóc Mẹ cho quà bánh Làm anh thật khó
Anh phải dỗ dành Chia em phần hơn Nhưng mà thật vui
Nếu em bé ngã Có đồ chơi đẹp Ai yêu em bé
Anh nângdịu dàng Cũng nhường em luôn Là làm được thôi!
Bài 4. Với mỗi từ ngữ dưới đây, hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
a. Em đang học bài.
b. Em Hoa đã tự rửa mặt vào buổi sáng.
c. Chủ nhật em được bố mẹ cho về thăm ông bà.
Bài 5: HS tự viết
ĐỀ SỐ 6
I. Đọc hiểu
1a 2a 3b 4b
II. Bài tập
Bài 1: Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ chấm:
M: Nước biển xanh lơ
-Nước biển xanh biếc - Sóng biển ào ào
- Cát biển trắng tinh. - Bờ biển trải dài.
Bài 2: a.Dựa vào bài “Hừng đông mặt biển”,trả lời các câu hỏi sau:
(1).Vì gió to, sóng biển cuộn lên ào ào.
(2).Vì sóng lớn, con thuyền phải chùm lên hụp xuống.
b.Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
Tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi vì sao?
Bài 3: Gợi ý:
- Bãi cát như thế nào? Mặt biển như thế nào? Những con sóng?..
ĐỀ SỐ 7
I. Đọc hiểu
1b 2c 3a 4c
II. Bài tập
Bài 1: Điền:
a. r hoặc d
dòng sông ,rộng mênh mông, bốn mùa dào dạt sóng nước.
b. ưt hoặc ưc
Nhóm thanh niên lực lưỡng ra sức chèo thuyền bứt lên phía trước.
Bài 2:
Cá rô phi khoái ăn mồi tép, cá rô đồng khoái khẩu mồi giun, cá lóc mê mẩn mồi
ếch nhái…
Bơi thì có bơi ếch, bơi bướm, bơi chó, bơi sải, bơi ngửa, bơi đứng, bơi trườn… Lặn
thì có lặn sâu, lặn dài.
I. Đọc hiểu 1c 2a 3b 4c
Bài 1: a.Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
c. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, cằn cỗi.
d. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những bông gạo
trắng xóa, nuột nà.
Bài 2.Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
d.Từ phía bờ bên kia, con gì đang xoải cánh vượt qua hồ nước?
Bài 3.
Đêm hôm đó, trời mưa dai dẳng, gió lớn và tuyết rơi. Sáng hôm sau, Giôn – xi
buồn bã nhìn ra cửa sổ. Nhưng ô kìa! Vẫn còn một chiếc lá thường xuân nửa vàng
nửa xanh vẫn dũng cảm bám chặt trên cành cây khẳng khiu.
Bài 4. Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
b. Các cửa lớn cửa nhỏ của các nhà đều đóng im lìm, lặng lẽ.
ĐỀ SỐ 9
I. Đọc hiểu:
1b 2c 3b 4a
Bài 1:a. Gạch dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi để làm gì?trong mỗi câu sau:
(2).Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà.
b.Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ thích hợp trả lời cho câu hỏi để làm gì?
Bài 2.
a. Cây có tán rộng và sum suê, có thể che mát cho người ngồi ở dưới là cây bóng mát
b. Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, thuốc lá,
cà phê là cây công nghiệp.
c. Cây trồng để lấy gỗ làm nhà, đóng bàn ghế,……như xoan, lim, lát, gụ, cẩm lai là cây
lấy gỗ
d. Cây cho ta lương thực, nghĩa là thức ăn có chất bột như lúa, ngô, khoai, sắn, … là cây
lương thực.
Mùa xuân( , ) cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim (. ) Từ xa nhìn lại( ,) cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ ( . ) Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi.
ĐỀ SỐ 10
I. Đọc hiểu
1c 2b 3b 4a
Bài 1. Nối tên bộ phận của cây (cột A) với nghĩa thích hợp(cột B)
Gốc
Cành
Lá
Hoa
Quả
Bài 2. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau:
a. Lời đáp: - Tớ cảm ơn bạn, tớ cũng chúc bạn đạt danh hiệu học sinh giỏi nhé!
Hotline: 035.914.8304 (Cô Hương); 097.529.0903 (Thầy Hải) - Facebook: Lê Hòa
Câu lạc bộ MathFun – Vui học toán
b. Lời đáp: Em cảm ơn cô ạ, em cũng chúc cô có kì nghit vui vẻ bên gia đình ạ.
ĐỀ SỐ 11
I. Đọc hiểu 1c 2c 3c 4c
Bài 1. Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ( r / d/ gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã) rồi
chép lại từng câu cho đúng:
a. Dế Mèn tạm xa gia đình để rong ruổi trên đường, đi chu du khắp thiên hạ.
b. Các bạn học sinh vẽ tranh, mỗi người một vẻ, hay đáo để.
Bác Hồ sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp. Sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn
rưỡi, năm giờ, khi sương mù còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe núi, Người đã dậy,
dọn dẹp chăn màn, rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. Sáng sớm, Bác
thường tập leo núi, Bác chọn những quả núi quanh vùng cao nhất để leo lên với đôi bàn
chân không. Sau giờ tập, Bác thường tắm nước lạnh để luyệnchịu đựng với giá rét.
ĐỀ SỐ 12
I. Đọc hiểu1b 2a 3b
4. HS tự liên hệ
Bài 1. a.Bé say sưa đứng ngắm hoa súng nở xen lẫn với hoa sen hồ.
b. Con chim sẻ đậu trên xà nhà bỗng sà suống sát đất rồi bay vụt qua cửa sổ.
Bài 3. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống để được câu văn tả đặc điểm của người: