You are on page 1of 32

5/6/2023

BÀI 5
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI QUỐC TẾ

PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU

VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN

VẬN ĐƠN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

ÁP DỤNG THỰC TẾ

1
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CÁC PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU

❖ THUÊ TÀU CHỢ

❖ THUÊ TÀU CHUYẾN (VOYAGE CHARTERING)

❖ THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN

2
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1
5/6/2023

1.1. TÀU CHỢ (LINER CHARTER):


1.1.1.Khái niệm về thuê tàu chợ:

- Tàu chợ (Liner) là tàu chở hàng chạy thường xuyên trên một
tuyến đường nhất định, ghé vào các cảng quy định theo một lịch
trình định trước.

- Thuê tàu chợ (Booking Shipping Space) là việc chủ hàng liên
hệ với chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu yêu cầu dành chỗ trên tàu
để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.
3
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1.1.2. ĐẶC ĐIỂM

+ Là những tàu chở hàng bách hoá, tốc độ tương đối nhanh, 18-20 hải lý/giờ.
+ Có trang thiết bị xếp dỡ riêng
+ Chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trước.
+ Quan hệ của chủ tàu và chủ hàng được điều chỉnh bởi Vận đơn đường biển
(Bill of Lading)
+ Điều kiện, điều khoản chuyên chở được in sẵn trên vận đơn
+ Cước phí tàu chợ thường bao gồm cả chi phí xếp dỡ, được tính theo biểu
cước (Tariff) của hãng tàu.
+ Chủ tàu là người chuyên chở, chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá
trình vận chuyển.
4
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

2
5/6/2023

➢ Ưu điểm:
- Thủ tục Gửi - Nhận hàng đơn giản
- Biểu cước ổn định
- Chủ động
➢ Nhược điểm:
- Phải chịu cước phí cao
- Chủ hàng sẽ không được thỏa thuận các điều kiện chuyên chở
- Thời gian vận chuyển hàng hóa tương đối lâu

5
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1.1.3.TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THUÊ TÀU CHỢ:

1. Chủ hàng tự tìm tàu hoặc thông qua người môi giới tìm tàu để vận chuyển
hàng hóa.
2. Người môi giới tìm được tàu, gửi giấy lưu cước tàu chợ (Liner booking
note).
3. Người môi giới với chủ tàu thỏa thuận một số điều khoản chủ yếu trong xếp
dỡ và vận chuyển.
4. Người môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lưu cước
5. Chủ hàng đón lịch tàu để vận chuyển hàng hóa ra cảng giao lên tàu.
6. Chủ tàu hay đại diện của chủ tàu cấp cho chủ hàng vận đơn theo yêu cầu
của chủ hàng.

6
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

3
5/6/2023

Người
môi giới

BROKER

2
1
3
4

SHIPPER CARRIER

6
Chủ hàng Chủ tàu
7
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1.2. THUÊ TÀU CHUYẾN


(VOYAGE CHARTERING)
1.2.1. Khái niệm
- Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều
cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở hợp đồng thuê tàu.

- Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại
diện của chủ tàu yêu cầu thuê lại toàn bộ con tàu để chuyên
chở hàng hóa theo yêu cầu của mình.
8
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4
5/6/2023

1.2.2. ĐẶC ĐIỂM


+ Chạy theo yêu cầu của chủ hàng.
+ Thường vận chuyển đầy tàu 1 hoặc vài loại hàng có khối lượng lớn, tính chất
hàng tương đối thuần nhất
+ Tàu thường không có trang thiết bị xếp dỡ riêng
+ Quan hệ của chủ hàng và chủ tàu được điều chỉnh bởi Hợp đồng thuê tàu
chuyến (Voyage Charter – C/P)
+ Quan hệ giữa người chuyên chở và người cầm vận đơn được điều chỉnh bỏi
Vận đơn đường biển (B/L)
+ Người thuê tàu có thể thỏa thuận, mặc cả về các điều kiện chuyên chở và giá
cước trong hợp đồng thuê tàu.
+ Giá cước có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hoặc không do thỏa thuận của hai bên.
+ Người chuyên chở có thể là chủ tàu hoặc người thuê tàu.

9
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

➢ Ưu điểm
+ Chủ hàng có thể chủ động trong việc lựa chọn thời gian và cảng
xếp hàng.
+ Giá cước thuê tàu thấp hơn so với cước tàu chợ
+ Có thể thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng
+ Tốc độ chuyên chở hàng hóa nhanh
➢ Nhược điểm:
+ Không kinh tế khi chở lượng hàng nhỏ.
+ Kỹ thuật và nghiệp vụ thuê tàu phức tạp,
+ Giá cước biến động

10
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

5
5/6/2023

1.2.3. CÁC HÌNH THUÊ TÀU CHUYẾN


+ Thuê chuyến một (Single Trip) –chủ hàng thuê tàu chở hàng từ một cảng
đến cảng khác. Hợp đồng chấm dứt khi việc dỡ hàng tại cảng đến đã hoàn
thành.
+ Thuê chuyến khứ hồi (Round Trip) –thuê tàu chở hàng đến một cảng rồi
chở hàng khác từ cảng đó về cảng khởi hành.
+ Thuê chuyến liên tục (Consecutive Voyage) –thuê tàu chở hàng từ một cảng
này đên cảng khác nhiều chuyến liên tiếp nhau.
+ Thuê chuyến khứ hồi liên tục – tức là chủ hàng thuê tàu chuyến chở hàng
liên tục cả hai chiều.
+ Thuê khoán – chủ hàng căn cứ vào nhu cầu chuyên chở của hàng hóa để
khoán cho tàu vận chuyển trong thời gian nhất định.
+ Thuê chuyến định hạn
11
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1.2.4. TRÌNH TỰ
(1) Người thuê tàu thông qua môi giới yêu cầu thuê tàu để vận chuyển hàng hóa
(2) Người môi giới chào tàu: trên cơ sở thông tin về hàng hóa, người môi giới tìm
tàu và giới thiệu cho chủ hàng tàu phù hợp.
(3) Người môi giới đàm phán với chủ tàu về các điều khoản của hợp đồng thuê tàu
như điều kiện chuyên chở, chi phí xếp dỡ, chi phí, vị trí tàu, thời gian đến
cảng...
(4) Người môi giới liên hệ với chủ hàng để chủ hàng chuẩn bị cho việc ký kết hợp
đồng thuê tàu.
(5) Ký kết hợp đồng.
(6) Người thuê tàu đưa hàng ra cảng để xếp lên tàu.
(7) Chủ tàu hoặc đại lý của tàu cấp vận đơn. Vận đơn này được gọi là vận đơn theo
hợp đồng thuê tàu.
12
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

6
5/6/2023

Người
môi giới

BROKER

1 2

4 3

6
SHIPPER 5
CARRIER
7
Chủ hàng
Chủ tàu
13
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1.3. THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN


(Time charter)
• 1.3.1. Khái niệm

Thuê tàu định hạn hay thuê tàu thời hạn là việc mà chủ tàu cho
người thuê toàn bộ con tàu. Có thể bao gồm nguyên một thuyền bộ
(thuyền trưởng, tập thể thủy thủ) hoặc không có ai. Mục đích ở
đây chính là kinh doanh hay chuyên chở hàng hóa trong một
khoảng thời gian nhất định. Còn người thuê tàu sẽ phải trả tiền thuê
tàu cùng các chi phí hoạt động của cả con tàu.
14
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

7
5/6/2023

ĐẶC ĐIỂM
• Người đi thuê có quyền quản lý và toàn quyền sử dụng con tàu

trong thời gian thuê.

• Hợp đồng định hạn là văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ

tàu và người thuê. Mang tính chất là một bản hợp đồng thuê tài
sản. Hợp đồng này thể hiện những nội dung: trên chủ tàu, tên
người thuê, tên tàu, trọng tải, dung tích đăng kí, dung tích chứa
hàng…
15
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

• Người thuê phải trả cho chủ tàu tiền thuê (hire) chứ không phải

tiền cước (freight). Tiền thuê tàu được tính theo ngày, tháng
cho toàn bộ con tàu. Hoặc một đơn vị trọng tải, dung tích của
tàu.

• Bên cạnh tiền thuê, người đi thuê còn phải chịu chi phí hoạt

động của như: nước ngọt, nhiên liệu, cảng phí…

16
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

8
5/6/2023

• Chủ tàu không đóng vai trò là người chuyên chở. Khi đi chở thuê

theo từng chuyến hàng thì người thuê tàu sẽ đóng vai trò là người
chuyên chở chứ không phải chủ tàu

• Với những đặc điểm trên, người thuê tàu thường sử dụng phương

thức thuê tàu định hạn khi thị trường thuê tàu nhộn nhịp, giá cước
có xu hướng tăng, việc thuê tàu chuyến khó khăn. Hiện nay, người
thuê tàu ở Việt Nam ít sử dụng phương thức thuê tàu theo thời hạn
17
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CÁC HÌNH THỨC THUÊ TÀU ĐỊNH HẠN


• Thuê toàn bộ: tức là thuê toàn bộ con tàu cùng thuyền bộ
(thuyền trưởng, sĩ quan, thủy thủ). Với hình thức này thì có 2
cách chính:
• Thuê theo thời hạn (Period Time Charter): tức là thuê tàu
trong một thời gian nhất định. Có thể là 6 tháng, 1 năm hay
nhiều năm tùy vào thời gian ký kết.
• Thuê định hạn chuyến (Trip Time Charter): tức là thuê kiểu
định hạn nhưng chỉ một chuyến.
• Thuê tàu định hạn trơn (Bareboat Charter): Đây là dạng chủ
tàu cho người thuê tàu mà không có thuyền bộ
18
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

9
5/6/2023

ƯU ĐIỂM
+ Người thuê tàu là người luôn rất chủ động trong việc chuyên
chở hàng hóa.
+ Tiền thuê tàu rẻ, nếu người thuê kinh doanh tốt và có nguồn
hàng hai chiều ổn định thì hiệu quả mang lại là rất cao.
+ Chủ tàu nhờ đó mà nắm chắt được một khoản thu nhập về con
tàu trong suốt thời hạn cho thuê mà không cần phải đi tìm kiếm
khách hàng
+ Trong trường hợp thị trường thuê tàu xấu hay khan hiếm hàng
thì chủ tàu có lợi rất nhiều.
19
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NHƯỢC ĐIỂM:

▪ Người thuê phải chịu một khoản chi phí khá lớn về nhiên
liệu, nước, xếp dỡ,… Mà giá cả nhiên liệu lại không cố
định mà lại rất hay biến động. Việc quản lý khai thác tàu
rất phức tạp và họ phải chịu mọi trách nhiệm đối với tất cả
hành hóa chuyên chở.

20
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

10
5/6/2023

VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN


HÀNG HOÁ BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN
(BILL OF LADING)

21
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

2.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA B/L

Bill of Lading, Ocean Bill of Lading, Master Bill of


Lading - chứng từ chuyên chở hàng hóa đường biển do
người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi
hàng sau khi hàng đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận
hàng để xếp.

22
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

11
5/6/2023

+ Người cấp vận đơn:


- Carrier: ship owner, charterer
- Shipmaster
- Agent for Carrier

+ Thời điểm cấp phát vận đơn:


- Sau khi hàng được xếp lên tàu (Shipped on Board)
- Sau khi hàng được nhận để xếp lên tàu (Received for
Shipment)
+ Người được cấp vận đơn: người xuất khẩu hoặc người được
người xuất khẩu ủy thác.

23
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

2.2. CÓ 3 CHỨC NĂNG:


+ Biên lai nhận hàng để chở
+ Bằng chứng của hợp đồng vận tải
+ Chứng từ sở hữu

24
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

12
5/6/2023

2.3. SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH

▪ Lập chứng từ thanh toán.


▪ Làm bằng chứng cho việc người chuyên chở đã hoàn thành trách
nhiệm đã cam kết.
▪ Là chứng từ để nhận hàng.
▪ Là chứng từ để kiểm soát số lượng, tình trạng hàng hóa mà người bán
đã gửi cho người mua, trên cơ sở đó để theo dõi việc thực hiện hợp
đồng.
▪ Là một chứng từ lưu thông được nên có thể dùng để mua bán, chuyển
nhượng hoặc thế chấp cho ngân hàng.
▪ Là chứng từ để làm các thủ tục xuất nhập khẩu, khai báo hải quan....
▪ Là cơ sở cho việc khiếu nại, kiện tụng, tính toán mức bồi thường đối
với những bên liên quan.

25
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

2.4. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN


➢ Căn cứ vào việc đã xếp hàng hay chưa:
+ Vận đơn đã xếp: “On Board” “Shipped”, “Shipped on Board”
+ Nhận để xếp: “Received for Shipment”
➢ Căn cứ vào khả năng lưu thông:
+ Vận đơn vô danh
+ Vận đơn đích danh
+ Vận đơn theo lệnh:
- Nhận hàng
- Ký hậu: bỏ trống, đích danh, theo lệnh, miễn truy đòi
- Người khống chế hàng: Ngân hàng, người bán, ngưòi mua
- To order: Luật hàng hải VN 2005: Theo lệnh người gửi hàng (Điều 86)

26
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

13
5/6/2023

➢ Căn cứ vào hành trình chuyên chở:


+ Vận đơn đi thẳng (Direct B/L)

+ Vận đơn đi suốt (Throught B/L):

+ Vận đơn vận tải đa phương thức (Multimodal Transport B/L) hay vận đơn vận tải
liên hợp (Combined Transport B/L)

- Ghi rõ nơi nhận hàng và nơi giao hàng,

- Ghi rõ việc được phép chuyển tải, các phương thức vận tải tham gia, nơi chuyên tải,

- Người cấp B/L phải là người chuyên chở hoặc MTO (Multimodal Transport Operator),

- Người cấp vận đơn chịu trách nhiệm về hàng hóa từ nơi nhận để chở đến nơi giao hàng

27
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

➢ Căn cứ vào nhận xét, ghi chú trên vận đơn:


+ Vận đơn hoàn hảo hay vận đơn sạch (Clean B/L):
+ Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L)
+ Lưu ý:
- Hàng giao vận chuyển bằng phương pháp thông thường: vận đơn sạch xác nhận tình
trạng hàng khi giao lên tàu.
- Hàng nguyên container: vận đơn sạch xác nhận tình trạng container khi giao lên tàu

➢ Căn cứ vào giá trị sử dụng:


+ Vận đơn gốc: Original
+ Vận đơn copy: Copy – non negotiable
➢ Căn cứ vào việc gom hàng:
+ Vận đơn gom hàng: House B/L
+ Vận đơn chủ: Master B/L
28
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

14
5/6/2023

MỘT SỐ VẬN ĐƠN KHÁC:

+ Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party B/L): Vận đơn này có thể được
ký hậu và được Ngân hàng chấp thuận thanh toán nếu L/C cho phép.

+ Vận đơn xuất trình tại cảng gửi (B/L Surrendered)

+ Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill): là chứng từ vận tải điện tử.

+ Vận đơn có thể thay đổi được (Switch B/L)

+ Vận đơn bên thứ 3: Third party B/L

+ FBL

29
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

2.5. NỘI DUNG CỦA VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN:


Mặt trước:
+ Người phát hành vận đơn
+ Số vận đơn (number of B/L)
+ Người gửi hàng (shipper)
+ Người nhận hàng (Consignee)
+ Địa chỉ thông báo (Notify Address)
+ Thông tin về tàu: tên, quốc tịch, số hiệu chuyến đi
+ Cảng xếp hàng (port of loading)
+ Cảng dỡ hàng (port of dischaged)
+ Cảng chuyển tải (via or transhipment port)
+ Nơi giao hàng (place of delivery)
30
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

15
5/6/2023

+ Thông tin về hàng hoá:


- Tên hàng (name of goods)
- Ký mã hiệu (marks and number)
- Cách đóng gói và mô tả hàng hóa (kind of packages and discription of goods)
- Số kiện (number of packages)
- Trọng lượng toàn bộ hay thể tích (total weight or mesurement)
+ Cước phí và chi phí (freight and charges)
+ Số bản vận đơn gốc (numbers of original bill of lading)
+ Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (date and place of issue)
+ Chữ ký của người ký phát vận đơn:
- Sign by Mr…….. as Captain of Ship…..
- Sign by Mr……. as Carrier
- Sign by Mr. ……. as Agent for ……
+ Cước do người nhận trả, hàng hóa sẽ hoặc có thể chở trên boong,
+ Ngày hoặc thời gian giao hàng tại cảng dỡ (nếu có), tăng thêm giới hạn trách nhiệm (nếu có).
31
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

32

Bill of Lading for combined transport shipment or port to port shipment


1

Shipper: B/L No:


4 2

Consignee: Shipping Company:


5
3
Notify Party/Address (No claim shall attach for failure to
notify):
6

Place of Receipt: Port of Loading:


7 8

Port of Discharge: Place of Delivery:


9 10

Vessel and Voy.No. Number of Original Bills of Lading:


11 12

32
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

16
5/6/2023

Marks and Number and kind of Gross Weight Measurement


.Numbers 13 Packages: Discription of14 15 16
Goods
Total No. of Containers or Pakages (in words): 17
18
Above particulars as declared by shipper
Freight details, Charges etc. 20 Received by the Carrier the Goods as specified above in
apparent good order and condition unless otherwise stated, to be
transported to such place as agreed authorised or permitted herein and subject to all
19 the terms and conditions appearing on the front and reverse of this Bill of Lading to
which the Merchant agrees by accepting this Bill of Lading, any local privileges and
customs notwithstanding.
The particulars given above as stated by the shipper and the weight, measure,
quantity condition, contents, and value of the Goods are unknown to the Carrier.
In WITNESS whereof one (1) original Bill of Lading has been signed if not otherwise
stated above, the same being accomplished the other(s), if any, to be void. If
required by the Carrier one (1) original Bill of Lading must be surrendered duly
endorsed in exchange for the Goods of delivery order

Shipped on Board the Vessel Place and Date of Issue:............... 21

22 Signature:
Date:............................. 23
.....(signed)......
By:..........(signed)...........
33 33
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

➢ MẶT SAU VẬN ĐƠN:


Mặt sau: các định nghĩa, điều khoản chung, điều khoản trách nhiệm của người
chuyên chở, điều khoản xếp dỡ và giao nhận, điều khoản cước phí và phụ phí,
điều khoản giới hạn trách nhiệm và miễn trách của người chuyên chở....
2.6. Quy tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn đường biển.
+ Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển. Ký kết tại
Brussels ngày 25/08/1924 gọi tắt là Công ước Brussels hay Quy tắc Hague 1924.
Có hiệu lực từ năm 1931
+ Nghị định thư Visby sửa đổi công ước Hague 1924, được thông qua ngày
23/02/1968 tại Visby (Thuỵ Điển). Cùng với Quy tác Hague tạo thành Quy tắc
Hague-Visby và có hiệu lực từ 23/06/1977.
+ Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở bằng đường biển, được ký kết ngày
31/03/1978 gọi tắt là Công ước Hamburg. Có hiệu lực từ ngày 01/11/1992

34
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

17
5/6/2023

35
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN


HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG
( AIRWAY BILL)

36
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

18
5/6/2023

4.1. Quy trình gửi hàng bằng đường hàng không:


4.1.1. Gửi hàng qua đại lý hàng hoá hàng không

NGƯỜI GỬI NGƯỜI NHẬN


HÀNG HÀNG

(2) (1) (5)

ĐẠI LÝ HÀNG ĐẠI LÝ HÀNG


HOÁ HÀNG HOÁ HÀNG
KHÔNG A KHÔNG B

(3) (4)
HÃNG HÀNG
KHÔNG

GỬI HÀNG QUA ĐẠI LÝ HÀNG HOÁ HÀNG KHÔNG (AIR CARGO AGENCY)
37
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1. Người gửi hàng giao hàng cho đại lý hàng không

2. Đại lý hàng hoá hàng không nơi đi nhận hàng và cấp 1 bản AWB

3. Đại lý hàng hoá hàng không nơi đi đóng gói hàng hoá để thích hợp cho việc vận
chuyển bằng máy bay. Ghi ký mã hiệu, tên ngưòi nhận trên từng lô hàng tương ứng với
vận đơn, giao hàng cho hãng hàng không trong tình trạng hàng hoá đã đóng gói xong,
ghi ký mã hiệu đầy đủ và sẵn sàng để vận chuyển.

4. Hãng hàng không giao hàng cho đại lý hàng hoá tại nơi đến

5. Đại lý hàng hoá nơi đến giao hàng cho người nhận kèm theo 1 bản AWB gốc màu
hồng, đồng thời cho người nhận ký nhận vào bản copy màu vàng (bản số 4) và thu lại
bản copy này để làm bằng chứng xác nhận người nhận hàng đã nhận hàng.

38
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

19
5/6/2023

4.1.2. GỬI HÀNG QUA NGƯỜI GIAO NHẬN HÀNG KHÔNG


1. Người gửi hàng giao hàng và chứng từ cho người giao nhận hàng
không. Bộ chứng từ gồm hợp đồng uỷ thác giao nhận, giấy phép
xuất khẩu, tờ khai hàng xuất, hoá đơn thương mại, phiếu đóng gói,
bản kê khai chi tiết, giấy chứng nhận phẩm chất, kiểm dịch, xuất
xứ… để người giao nhận có thể làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
2. Người giao nhận giao HAWB cho người gửi hàng, đồng thời lưu
khoang máy bay với hãng hàng không
3. Người giao nhận làm thủ tục hải quan, đóng gói từng lô hàng thích
hợp cho vận chuyển bằng đường hàng không, dán nhãn, ghi ký mã
hiệu cấn thiết (hàng dễ vỡ, hàng nguy hiểm….), đưa hàng vào kho
chờ lên máy bay. Gửi hàng hoá kèm bộ chứng từ.
39
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4. Hãng hàng không phát hành MAWB cho người giao nhận hàng
không.
5. Hãng hàng không thông báo cho đại lý của người giao nhận hàng
không về lô hàng khi hàng đến
6. Người giao nhận hàng không thông báo cho người nhận về lô hàng đã
đến, lấy giấy uỷ thác của người nhận hàng đề làm thủ tục hải quan,
nộp thuế …
7. Người giao nhận hàng không nhận lô hàng từ người vận chuyển, làm
các thủ tục hải quan và đưa hàng về kho của mình.
8. Người gửi hàng nhận hàng từ đại lý của người giao nhận hàng không

40
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

20
5/6/2023

NGƯỜI GỬI NGƯỜI NHẬN


HÀNG HÀNG

(1) (2)
(8)
(6)

NGƯỜI GIAO ĐẠI LÝ CỦA NGƯỜI


NHẬN HÀNG GIAO NHẬN HÀNG
KHÔNG KHÔNG

(4) (7)

(3)
HÃNG (5)
HÀNG KHÔNG

GỬI HÀNG HOÁ QUA NGƯỜI GIAO NHẬN HÀNG KHÔNG


41
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG


4.2.1. Khái niệm và chức năng: Airway bill – AWB
Chức năng
+ Là bằng chứng của hợp đồng vận tải hàng không được ký kết giữa
người gửi hàng và người chuyên chở hàng không:
+ Là bằng chứng chứng nhận việc nhận hàng của người chuyên chở
hàng không.
+ Là hoá đơn thanh toán tiền cước phí (Freight Bill):
+ Là giấy chứng nhận bảo hiểm: AWB được dùng như IC (Insurance
Certificate)
+ Là bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không:
+ Là chứng từ khai hải quan (custom declaration):

42
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

21
5/6/2023

AWB đặc điểm:

+ Không có chức năng sở hữu → AWB không lưu thông


được

+ Là vận đơn nhận để xếp.

+ Được ký bởi người gửi hàng và người chuyên chở (đại lý).

43
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.2.2. PHÂN LOẠI AWB:


+ AWB của Hãng hàng không (Airline AWB): là vận đơn do Hãng hàng không phát
hành

+ AWB Trung lập (Neutral AWB): là vận đơn do người khác, không phải do hãng
hàng không phát hành.

+ AWB chủ (Master AWB): là vận đơn do người chuyên chở phát hành khi nhận
hàng từ người giao nhận hàng không hoặc người gom hàng hàng không.

+ AWB gom hàng (House AWB): là vận đơn do người gom hàng hoặc người giao
nhận hàng không phát hành cho các chủ hàng lẻ.

44
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

22
5/6/2023

4.2.3. Nội dung của vận đơn hàng không


AWB được in theo mẫu tiêu chuẩn của IATA. Một bộ AWB thường
gồm 9-12 bản. 3 bản gốc gồm hai mặt, các bản copy chỉ có mặt
trước.
Mặt trước: người gửi hàng điền thông tin:
+ Số vận đơn:
Số AWB gồm 11 số:
- 3 số đầu –Mã của hãng hàng không (Airline code) do IATA cung
cấp. Ví dụ: Vietnam Airline - 738, của Air France - 057…
- số serie gồm 8 chữ số được chia thành 2 phần

45
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

+ Sân bay đi (Airport of Departure) HAN, SGN.


+ Tên và địa chỉ người phát hành AWB: hãng hàng không, ngươi giao
nhận hàng không
+ Tham chiếu tới các bản gốc: trên AWB (in sẵn)
+ Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng (in sẵn)
+ Người gửi hàng: tên địa chỉ và số tài khoản của người gửi hàng
+ Người nhận hàng: tên, địa chỉ và tài khoản người nhận hàng

46
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

23
5/6/2023

+ Đại lý của người chuyên chở: tên, địa chỉ, mã IATA, số tài khoản của
người chuyên chở
+ Tuyến đường: sân bay xuất phát và tuyến đường, tuyến đường và sân
bay đến, chuyến bay và ngày bay (Fly and Date)
+ Thông tin thanh toán (Accounting information): phương pháp thanh
toán như séc, tiền mặt….
+ Tiền tệ (Currency) ghi mã tiền tệ theo quy định của ISO gồm 3 chữ
+ Mã cước (Charges code): chỉ phương thức thanh toán. Ví dụ:
CA: séc trả sau từng phần
CC: toàn bộ cước thu sau (All charges collect)

47
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

+ Cước:
- cước tính theo trọng lượng
- theo giá trị
+ Trả trước (PPD) hay trả sau (COLL) và các chi phí khác tại nơi
xuất phát
+ Giá trị khai báo vận chuyển: Nếu không kê khai thì ghi NVD (No
Value Declare)
+ Số tiền bảo hiểm (Insurance Amount) nếu bảo hiểm được mua của
hãng hàng không vận chuyển. Nếu không thì đánh dấu xxx

48
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

24
5/6/2023

+ Thông tin về làm hàng:


- Tên, địa chỉ của người khác người nhận được thông báo về
chuyến hàng.
- Thông tin về hàng nguy hiểm
+ Chứng từ kèm theo
+ Các chi tiết để tính cước hàng hoá:
- số kiện
- trọng lượng cả bì (Gross Weight)
- mã dịch vụ (Service code)
- loại cước (Rate class)
- mức cước
- tổng số kiện, tổng trọng lượng, tổng tiền cước

49
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

+ Các chi phí khác


+ Cước trả trước: gồm cước trọng lượng trả trước, thuế trả trước
(Prepaid Tax), toàn bộ cước và chi phí trả trước (Total prepaid)….
+ Cước trả sau (collect)
+ Xác nhận của người gửi hàng
+ Xác nhận của người chuyên chở : ngày ký, nơi ký, chữ ký của người
chuyên chở hay đại lý
+ Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến
+ Cước trả sau bằng đồng tiền nơi đến: gồm tỷ giá quy đổi (Currency
Conversion Rate), cước trả ở nơi đến

50
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

25
5/6/2023

51
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

❖ Mặt sau của AWB:


+ Thông tin liên quan tới giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở

+ Thông tin liên quan tới điều khoản điều kiện của hợp đồng vận chuyển: phần
này bao gồm 12-15 điều khoản quy định về chuyên chở hàng hoá được ghi
ở mặt trước của vận đơn như:
- cước phí
- trọng lượng tính cước
- giá trị kê khai
- cơ sở trách nhiệm, thời hạn và giới hạn trách nhiệm
- luật áp dụng, thông báo tổn thất và khiếu nại, thông báo giao hàng….

→ Đây là những nội dung được quy định trong Công ước Vacsava 1929 và
Nghị định thư Hague 1955
52
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

26
5/6/2023

4.2.4. Lập và phân phối AW: 3 bản gốc (1, 2, 3) và các bản sao (4-12)

❖ Các bản gốc:

– Bản gốc 1: màu xanh lá cây được phân phối cho người chuyên chở phát hành để
làm bằng chứng của hợp đồng chuyên chở, có chữ ký của người gửi hàng

– Bản gốc 2: màu hồng, dành cho người nhận hàng, được gửi kèm theo hàng hoá và
giao cho người nhận khi nhận hàng, có chữ ký của người chuyên chở và người gửi
hàng.

– Bản gốc 3: Màu xanh da trời, dành cho người gửi hàng để làm bằng chứng cho việc
người chuyên chở đã nhận hàng để chở và bằng chứng của hợp đồng vận tải đã
được ký kết, có chữ ký của người chuyên chở
53
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

❖ Các bản sao:


– Bản số 4: màu vàng hoặc trắng, được gửi tới nơi hàng đến và dùng
làm biên lai giao hàng ở nơi đến. Bản này có chữ ký của người nhận
hàng và người chuyên chở cuối cùng sẽ thu lại để làm bằng chứng
cho việc đã giao hàng cho người nhận
– Bản số 5: màu trắng dùng cho sân bay nơi đến
– Bản số 6, 7, 8: Có màu trắng dùng cho người chuyên chở thứ 3, 2, 1.
Riêng bản số 8 dùng cho người chuyên chở thứ nhất được bộ phận
vận chuyển đầu tiên giữ lại khi làm hàng
– Bản số 9: dành cho đại lý
– Bản số 10 - 12: dành thêm cho người chuyên chở, dùng cho hải quan

54
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

27
5/6/2023

❖ Trách nhiệm lập AWB:


Công ước Vacsava 1929 và Nghị định thư Hague 1955 quy định người gưi hàng có
trách nhiệm lập AWB:
+ Người gửi hàng phải chịu trách nhiệm về nội dung ghi trên AWB
+ Khi người gửi đã ký vào AWB tức là người gửi đã thừa nhận các điều kiện của
hàng không ghi đằng sau AWB
4.3. Cước phí vận tải hàng không:
Được quy định trong các biểu cước thống nhất theo quy tắc, thể lệ tính giá cước của
IATA:
+ Quy tắc TACT (The Air Cargo Tariff Rules): mỗi năm ban hành 2 lần
+ Cước TACT: hai tháng một lần gồm 2 cuốn:
– Cước toàn thế giới trừ Bắc Mỹ
– Cước Bắc Mỹ: gồm cước đi, đến và cước nội địa của Mỹ và Canada

55
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.1. Cước hàng bách hoá (General Cargo Rate - GCR):

Áp dụng cho nhóm hàng bách hoá thông thường theo từng mức trọng lượng
hàng hoá:

+ Dưới 45 kg

+ Từ 45-100 kg

+ Từ 100-250 kg

+ Từ 250 -500 kg

+ Từ 500-1000 kg

+ Từ 1000-2000 kg….
56
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

28
5/6/2023

4.2. Cước tối thiểu (Minimum Rate)

– Mức cước thấp nhất để vận chuyển lô hàng.

– MR do IATA quy định trong TACT

4.3. Cước hàng đặc biệt (Special Cargo Rates – SCR)

+ Thấp hơn cước bách hoá, nhằm thu hút khách gửi hàng lớn

+ Trọng lượng tối thiểu để áp dụng cước đặc biệt là 100kg và áp dụng cho một số mặt
hàng đặc biệt trên những đường bay nhất định

+ Thường áp dụng cho những khách hàng thường xuyên gửi hàng số lượng lớn, ổn định
trên một tuyến bay nhất định.
57
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.4. Cước phân loại hàng (Commondity Class Rates)

– Tính trên cơ sở % của cước hàng bách hoá

– áp dụng cho một số mặt hàng không có cước riêng

– Ví dụ: động vật sống = 150% GCR; hàng giá trị cao như vàng, bạc, đồ
trang sức bằng 200 % GCR; tạp chí, sách báo, …. bằng 50% GCR, hài
cốt: 125% GCR

4.5. Cước cho mọi loại hàng (Freight All Kind – FAK)

– Áp dụng chung cho mọi loại hàng hoá xếp trong một container.

– Hàng hoá có giá trị thấp phải chịu cước cao hơn hàng có giá trị cao.

58
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

29
5/6/2023

4.6. Cước tính ULD

– Cước tính cho 1 đơn vị ULD chuẩn của hàng không

– Thấp hơn cước hàng rời

– Không căn cứ vào hàng hoá trong ULD (số lượng và chủng loại)

– Số lượng ULD gửi càng lớn thì mức cước càng giảm.

4.7. Cước hàng chậm

– Cước dùng cho các lô hàng gửi chậm –khi có chỗ thì mới chuyển

– Thấp hơn mức cước gửi thông thường

59
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

4.8. Cước gửi hàng nhanh (Priority Rate)

– Là cước ưu tiên

– Áp dụng cho các lô hàng gửi gấp trong vòng 3 giờ kể từ khi hàng được
nhận để chở

– Có mức bằng 130-140% GCR

4.9. Cước thống nhất (Unified Cargo Rate)

Áp dụng khi hàng hoá được chuyên chở qua nhiều chặng dù giá cước chuyên
chở cho mỗi chặng là khác nhau.

60
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

30
5/6/2023

4.10. Cước hàng gộp (Group Rate):

– Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên gửi hàng nguyên container hay pallet

– Thường dành cho đại lý hoặc người giao

– nhận hàng không

– IATA cho phép các hãng hàng không của IATA giảm cước tối đa 30% so với cước thông
thường cho người giao nhận và đại lý hàng không.

4.11. Cước thuê bao máy bay (Charter Rate)

– Là cước thuê bao một phần hay toàn bộ máy bay để chở hàng

– Thay đổi tuỳ thuộc vào cung cầu trên thị trường cho thuê máy bay

61
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

SINH VIÊN THỰC HÀNH DỰA TRÊN


BỘ CHỨNG TỪ MẪU

62
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

31
5/6/2023

63
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

32

You might also like