Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Lo I 2
Đáp Án Lo I 2
1.Năng lượng En (J) của electron trong X (là hạt một electron) được tính bằng biểu thức:
me . Z 2 e 4
En =−
8 ε 20 n2 ℎ2
Trong đó, e là điện tích nguyên tố; Z là điện tích hạt nhân; là hằng số điện; h là hằng số
Planck; n là số lượng tử chính (n = 1, 2, 3…).
a) Nếu X là nguyên tử hidro. Tính bước sóng λ max (nm) của dãy phổ Lyman khi electron
chuyển từ
n = 3 về n = 1.
b) Sự chuyển electron từ các trạng thái năng lượng cao hơn về năng lượng E 3 (n=3) chỉ
cho một vạch ở vùng nhìn thấy trong số các tín hiệu quang phổ của X. Xác định Z và
bước sóng (theo nm) của vạch phổ đó. Biết ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong
khoảng từ 380 nm đến 800 nm.
a) Thay các hằng số vào biểu thức:
b) Điều kiện để quang phổ phát xạ của X trong vùng nhìn thấy ứng với sự chuyển electron
về trạng thái năng lượng E3 ( n=3):
380.10-9
* Với n = 4 => 1,536 ≤ Z ≤ 2,23 => Z = 2 (thỏa mãn)
n= 5 => 1,27 ≤ Z ≤ 1,84 loại
Vậy : X là He (Z = 2)
+
-285,8 (kJ.mol-1)
-3910,2 (kJ.mol-1)
+38,0 (kJ.mol-1)
+436,0 (kJ.mol-1)
2) Tính
4) Tính của toluene ở 298K. Trạng thái tồn tại cơ bản của toluene ở 298K là gì?
Tính nhiệt độ sôi của toluene.
5) Elthalpy tạo thành chuẩn của dibenzyl (1,2-diphenylethane) là 143,9 kJ.mol -1. Tính năng
lượng phân ly của liên kết C-C trung tâm trong dibenzyl.
1)
2)
3)
Trong đó:
4)
Vậy trạng thái cơ bản của toluene ở 298K là trạng thái lỏng
5)
nguyên tử.
Khối lượng riêng của đơn chất E là
106,52 (g/mol)
Vậy E là paladi (Pd).
b)
Theo đề, 1 đơn vị thể tích Pd hấp thụ 850 đơn vị thể tích hydro nên:
Trong mạng fcc, ta có tỉ số bán kính hốc bát diện và bán kính nguyên tử:
So sánh:
= 0,005 M; = 0,005 M.
Phản ứng xảy ra:
NH3 + H+ → NH4+ Ka-1 = 109,24
→ TPGH: NH4+ 0,03 M; HPO42- 0,005 M; C6H5COO- 0,015 M, Mg2+ 0,005 M.
So sánh:
=
→ [H+] = 1,61.10-8 M → [OH-] = 6,211.10-7 M
=0,029 M;
= 1,179.10-7 M
Các hạt α gây ra sự ion hóa phá hủy khi đi vào các sinh vật sống. Vì chu kì bán hủy tương đối
222
ngắn nên sự có mặt của Rn trong phổi (khi hít vào) sẽ tạo ra số lượng hạt α đáng kể (ngay
cả khi với các chu kì ngắn)
222
86 Rn 42 He 218
84 Po ;
218
84 Po 24 He 214
84 Pb
Po là nguồn phát hạt α mạnh hơn do nó có chu kì bán hủy ngắn hơn 222Rn. Ngoài ta, 218Po
218
cũng là chất rắn nên khi được tạo ra, nó có thể bị giữ lại trong mô phổi. Khi bị giữ lại, các hạt
α từ 218Po (với chu kì bán hủy rất ngắn) có thể gây ra sự ion hóa phá hủy đáng kể.
Hoạt độ phóng xạ:
4, 0pCi 1 1012 Ci 3, 7 1010 pr / s
0,15(pr / s.L)
A = kN L pCi Ci
ln 2 ln 2 1day 1h
k 2,10 106 (s 1 )
t1/2 3,82day 24h 3600s
Số nguyên tử Rn trong 1L không khí:
A 0,15pr / s.L
N 7,1 104
k 2,10 106 s 1 (nguyên tử 222Rn/L)
Bài 6: (2điểm) – chia đều cho mỗi ý
Người ta thực hiện một pin nhiên liệu trong phòng thí nghiệm như sau:
Điện cực trái gồm một dây Pt nhúng trong dung dịch H 2SO4, ở đó được sục khí H 2 ở áp suất
.
Điện cực phải gồm một dây Pt nhúng trong dung dịch H 2SO4, ở đó được sục khí O2 ở áp suất
Hai nửa pin được nối với nhau bằng cầu muối và nồng độ dung dịch H 2SO4 trong hai nửa pin là
như nhau.
a. Viết sơ đồ pin điện và cho biết vai trò của cầu muối.
b. Chỉ ra rằng sức điện động của pin không phụ thuộc vào nồng độ axit sử dụng.
c. Trên thực tế, người ta sử dụng dung dịch H2SO4 đặc, hãy giải thích điều này.
d. Tính sức điện động của pin ở điều kiện chuẩn và khi = = 2 atm.
e. Viết phương trình phản ứng điện cực và phản ứng tổng quát khi pin làm việc. Tính
của phản ứng.
f. Giả sử So và Ho của phản ứng tổng quát không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Cho biết: ; .
khi = = 2 atm.
2 , 303 [ A0]
k= lg
Ta có t [ A 0 ]−x
Nếu V ở thời điểm t = là thể tích ứng với sự kết thúc thuỷ phân este trong môi
trường axit, V0 là thể tích ứng với thời điểm t= 0 thì hiệu V - V0 sẽ tỉ lệ với nồng
độ đầu của este. Còn hiệu V - Vt sẽ tỉ lệ với nồng độ este tại thời điểm t ( V t là thể
tích ứng với thời điểm t ). Do đó:
t [phút] 21 75 119
VNaOH [cm3] 25,8 29,3 31,7
k3 phút-1 0,003016 0,003224 0,003244
k 3 =0 , 003161 phut
−1
k
Vậy k1 gấp 3 khoảng 237,27 lần.
k
t 3 = ln2 → t = 219 phút
2. Xét các phản ứng song song
Các năng lượng hoạt hóa ứng với k 1 và k2 lần lượt là 45,3 và 69,8 kJ.mol -1. Biết ở 320K
*Với T = 320;
*Với có:
(1)
(2)
1. Cho biết áp suất của SO3, SO2 và O2 thay đổi thế nào nếu:
(i) thêm Argon vào hệ cân bằng ở nhiệt độ không đổi.
(ii) tăng nhiệt độ của hệ.
2. Biết rằng bình chứa đồng sunfat có thể tích bằng 1 lit, ban đầu nhiệt độ 0 0C chứa
Argon ở 100 torr. Nhiệt độ được nâng lên 1050K, khi hệ cân bằng thấy khối lượng pha
rắn giảm 0,3869 gam và áp suất trong bình bằng 108,69 kPa. Xác định giá trị các hằng số
K1 và K2 tại 1050K.
3. Biết chênh lệch biến thiên entanpi phản ứng (1) và (2) là 27 kJ.mol -1 ( ).
Khi cân bằng số mol SO2 gấp 5 lần số mol SO3. Xác định nhiệt độ trong bình.
4. Khi nhiệt độ hệ tăng lên khối lượng pha rắn không đổi, nhưng khi đến 1400K thì bắt
đầu giảm. Cho biết thành phần pha khí thay đổi thế nào khi nhiệt độ tăng lên 1400K?
Biết: 1 torr = 0,0013158 atm, 1 atm = 101325 Pa
(i) Nếu thêm Ar vào hệ cân bằng khi T = const thì: áp suất riêng phần của các khí không đổi.
(ii) Khi tăng nhiệt độ của hệ thì áp suất riêng phần các khí tăng (cả 2 cân bằng đều chuyển dịch
sang phải)
2SO3 2SO2 + O2
Pư y y 0,5y
x-y y 0,5y
kJ.mol-1
và
Có: T = 642 K
Khi đến ngưỡng 1400K thì CuO ban đầu bị phân hủy theo phương trình:
CuO Cu2O + ½ O2 nên lượng O2 tăng, cân bằng (2) dịch chuyển sang trái (lượng SO2 giảm
và SO3 tăng)
Bài 9: (2điểm) – chia đều cho mỗi ý
1.Cho dòng khí clo đi chậm qua thủy ngân(II) oxit thu được khí màu vàng nâu A1. Hấp thụ A1
vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thấp được dung dịch chứa muối A2. Đun nóng dung dịch này
được dung dịch chứa muối A3. Khi nhỏ giọt H2SO4 đặc vào A3 rắn được khí màu vàng A4.
Chiếu sáng A4 bằng tia tử ngoại tạo ra chất lỏng A5 màu lục. A5 tác dụng với KCl cho muối A6
và khí màu vàng lục. Phản ứng của A4 với lượng dư ozon tạo ra chất lỏng A7 màu đỏ thẫm, dẫn
diện. A7 tác dụng với dung dịch KOH tạo ra hỗn hợp muối A3 và A6, trong khi phản ứng tương
tự của A4 tạo ra hỗn hợp muối A3 và A8.
Xác định các hợp chất A1 – A8 và viết phương trình hóa học cho các phản ứng.
ĐÁP ÁN
Biện luận để đưa ra được đáp án
A1: Cl2O; A2:KClO; A3: KClO3; A4: ClO2; A5: Cl2O4, A6: KClO4 ; A7: Cl2O6, A8: KClO2.
2Cl2 + HgO HgCl2 + Cl2O
Cl2O + 2KOH 2KClO + H2O (Cl2O tương ứng với HClO)
3KClO 2KCl + KClO3
KClO3 + H2SO4(đ) K2SO4 + ClO2 + H2O + HClO4
2ClO2 Cl2O4
ClO2 + O3 chất lỏng màu đỏ, dẫn điện
2ClO2 + 3/2O3 Cl2O6
Cl2O6 + 2KOH KClO3 + KClO4 (A6)
Cl2O4 + KCl KClO4 + Cl2
2ClO2 + 2KOH KClO3 + KClO2 + H2O
2. Ion đithionat (S2O62-) là một ion vô cơ khá trơ.
a. Người ta điều chế S2O62- bằng cách thổi liên tục khí SO2 vào nước gần đóng băng có chứa một
lượng MnO2 (lấy hơi dư). Các ion đithionat và sunfat được tạo thành trong các điều kiện như
vậy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình trên.
b. Làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch natri đithionat thấy xuất hiện tinh thể X. Tinh
thể X được sấy và giữ ở 130 oC, thì khối lượng của nó giảm đi 14,88%, thu được natri
đithionat khan. Cho natri đithionat đem nung ở 300°C trong vài giờ, thì khối lượng của nó
giảm đi 41,34%, thu được bột trắng Y. Y được hoà tan vào nước và cho kết tủa trắng với dung
dịch BaCl2. Viết công thức của X, Y và viết các phương trình phản ứng của hai quá trình xảy
ra khi nung nóng tinh thể.
2SO2 + MnO2 + 2H2O → S2O62- + Mn2+
SO2 + MnO2 → SO42- + Mn2+
X:
Đun ở 1300C, nước bay hơi => Na2S2O6.nH2O => n = 2. =>X: Na2S2O6.2H2O
Đun ở 3000C, nước bay hơi và muối khan phân hủy
Na2S2O6.nH2O → Na2S2O6 + 2H2O
Na2S2O6 → Na2SO4 + SO2
Y: Na2SO4
Bài 10:(2,0 điểm) đại cương vô cơ
1.Cho các hợp chất sau:
a) Trong base liên hợp của cyclohexane-1,4-dione, điện tích âm được giải tỏa bởi một nhóm
carbonyl (bởi hiệu ứng –C hoặc hiệu ứng cộng hưởng, thí sinh vẽ hình minh họa). - Trong base
liên hợp của cyclohexane-1,3-dione, điện tích âm được giải tỏa bởi hai nhóm carbonyl (thí sinh vẽ
hình minh họa).- Tuy nhiên, điện tích âm trong base liên hợp của bicyclo[2.2.2]octane-2,6-dione
không thể được giải tỏa vì khó hình thành liên kết đôi (của enolate) ở đầu cầu của hệ vòng
bicyclic.
b) - Trong base liên hợp của tripticene, nguyên tử carbon mang điện tích âm tồn tại ở dạng tháp
tam giác nên điện tích âm không được giải tỏa bởi hiệu ứng liên hợp.
- Base liên hợp của triphenylmethane có 3 vòng benzene không đồng phẳng do tương tác của các
nguyên tử H ortho nên điện tích âm chỉ được giải tỏa một phần.
- Base liên hợp của fluoradene tồn tại ở dạng phẳng, nguyên tử C mang điện tích âm lai hóa sp 2
nên điện tích âm được giải tỏa tốt nhất.
Hợp chất đã cho có 6 đồng phân lập thể. Tất cả các đồng phân này, các vòng cạnh đều tồn tại ở
dạng ghế