Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Tổng Quan Về Thống Kê
Chương 1 Tổng Quan Về Thống Kê
TỔNG QUAN VỀ
THỐNG KÊ
CHƯƠNG 1
1.1. Khái niệm thống kê
1.2.
Các phương pháp nghiên cứu thống kê
1.3.
Thống kê ứng dụng trong KT&XH
Chế độ
Chế độ Chủ nghĩa
chiếm
phong kiến tư bản
hữu nô lệ
THỐNG KÊ HỌC
KẾ HOẠCH HÓA
NỀN KINH TẾ TOÁN HỌC
QUỐC DÂN
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
1.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức
vDữ liệu bao gồm các biểu hiện dùng để
phản ánh thực tế của đối tượng nghiên cứu.
Phần lớn các biểu hiện này là các trị số đo
lường hay quan sát về các biến nghiên cứu.
Những biểu hiện này bao gồm: con số, từ
ngữ hay hình ảnh.
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
1.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức
vThông tin là kết quả của việc xử lý, sắp xếp và tổ
chức dữ liệu sao cho qua đó cho người đọc có thêm
hiểu biết và tri thức.
vThông tin là một khái niệm mang nhiều ý nghĩa
khác nhau, từ trong cuộc sống hàng ngày cho đến
trong môi trường kỹ thuật
=> Thông tin có liên quan chặt chẽ đến điều kiện ràng
buộc của thông tin, truyền thông, kiểm soát, dữ liệu,
hình thức, hướng dẫn, hiểu biết, ý nghĩa, kích thích
suy nghĩ.
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
Các đơn vị ( hoặc phần tử ) cấu thành tổng thể thống kê gọi
là đơn vị tổng thể thống kê hay gọi tắt là đơn vị tổng thể.
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
Các loại tổng thể thống kê
- Dựa vào tính chất cơ bản của các đơn vị có liên quan với
mục đích nghiên cứu:
+ Tổng thể đồng nhất: Các phần tử đồng nhất theo mục
đích nghiên cứu.
+ Tổng thể không đồng nhất
- Dựa vào sự biểu hiện của đơn vị tổng thể:
+ Tổng thể tìm ẩn
+ Tổng thể bộc lộ: Các phần tử dễ nhận biết.
- .
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
Đơn vị thống kê
Khái niệm: là đơn vị (hoặc yếu tố, hiện
tượng…) cá biệt tạo nên tổng thể thống kê .
=> Muốn xác định một tổng thể thống kê, cần phải
xác định được tất cả các đơn vị cấu thành nó.
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
Đơn vị điều tra
Khái niệm: Là các đơn vị thỏa mãn mục
đích cuộc điều tra và được xác lập qua các
tiêu thức thống kê, sẽ điều tra thực tế.
vThường một chỉ tiêu được phản ánh bởi bốn thành
phần:
vVD Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2020 là 2,9%
vGDP2020ss /GDP2019ss – 1 =2,9%=0,029
- Mặt chất: Tăng trưởng kinh tế
- Mặt lượng: 2,9%
- Thời gian: năm 2020
- Không gian: Việt Nam
1.4. Khái niệm thường sử dụng
trong thống kê
Đặc điểm của thang này cần loại trừ nhau không trùng lặp.
Người ta dùng các con số để mã hóa các biểu hiện của hiện tượng
+ Dùng để tính toán đặc trưng chung của tổng thể một cách
tương đối.
Bất kỳ thang thứ bậc nào cũng là thang định danh, nhưng
không phải bất cứ thang định danh nào cũng là thang thứ bậc.
Thang đo khoảng
Khái niệm: Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau.
Các phép tính số học như cộng, trừ, bình quân… (trừ phép
chia) có ý nghĩa với các biến.
vVD: Đo nhiệt bằng độ C
vĐo sự hài lòng của Kh thang đo Likert:
Rất không hài lòng -1, không hài lòng -2, trung lập -3,
hài lòng - 4, rất hài lòng - 5
1.5. Các loại thang đo
Thang đo tỉ lệ
Khái niệm: Là thang đo khoảng với một điểm không
(0) tuyệt đối/ điểm gốc để có thể so sánh tỷ lệ giữa các
trị số đo.
Có thể thực hiện tất cả các phép tính với trị số đo.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê
Khái niệm