Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI, 10/2020
ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống lạnh cho kho cấp đông, kho phân phối đặt tại Hưng Yên
Thông số đầu vào:
Khối lượng sản phẩm bảo quản đông : 700 tấn
Khối lượng sản phẩm bảo quản lạnh : 1450 tấn
Năng suất cấp đông : 14 tấn/mẻ
Thời gian cấp đông sản phẩm : 18 giờ/mẻ
Sản phẩm : ½ con lợn
Nhiệt độ kho bảo quản sản phẩm đông lạnh : -19
Nhiệt độ kho bảo quản sản phẩm lạnh : -3
Nhiệt độ cấp đông : -33
Môi chất sử dụng trong hệ thống lạnh : R507
Bơm môi chất lạnh (có/ không ) : Có(X)/ Không()
Thiết bị cấp đông : Cấp đông hầm
Nền kho kết cấu bê tông, cách nhiệt, cách ẩm
Các yêu cầu thực hiện:
- Tính toán dung tích kho lạnh
- Tính toán cách nhiệt và cách ẩm cho kho lạnh
- Tính toán phụ tải lạnh
- Tính chọn máy nén và tính kiểm tra máy nén
- Tính chọn thiết bị ngưng tụ, bay hơi, tiết lưu, …
- Chọn các thiết bị phụ cho hệ thống lạnh
Các bản vẽ cần trong đồ án: Bao gồm khổ giấy A3 kẹp cùng quyển thuyết minh
và bản vẽ khổ giấy A1 để rời thể hiện:
- Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh
- Mặt bằng bố trí thiết bị và đường ống kỹ thuật trong kho lạnh
Giáo viên hướng dẫn
Ký và ghi rõ họ tên
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn TS. Hồ Hữu Phùng đã tận tình hướng dẫn em và các
bạn trong nhóm thực hiện đồ án. Nhờ những chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của
thầy mà em được mở rộng thêm kiến thức và đã hoàn trọn vẹn bài đồ án. Em xin
trân thành cảm ơn thầy!
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VÀ QUY HOẠCH MẶT BẰNG
1.1 Tổng quan
1.1.1 Đặc điểm khí hậu và địa lý khu vực thiết kế
Hưng Yên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa Đông Bắc, một năm có 4
mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mùa xuân, thu khí hậu ôn hòa nhiệt
độ trung bình 22-23°C, độ ẩm dao động lớn từ 80-90%.
Tổng lượng mưa trung bình năm dao động khoảng 1500-1600mm, số ngày mưa
trong năm trung bình khoảng 140-150 ngày. Thời gian chiếu sáng trung bình năm
khoảng 1640-1650h, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10 số giờ nắng khoảng
1080-1100h, mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau số giờ nắng chiểm
khoảng 500-520h.
F= . k
Trong đó:
E: Dung tích các buồng lạnh, tấn
: khối lượng chất tải trên 1 m chiều dài giá treo, t/m
k: hệ số chất tải
Trung bình 1 con lợn xuất chuồng nặng 120kg thì trong 1m giá treo ta treo được
Với t/m (tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài giá treo)
Khi đó F= .k= .1,2= 3500 m2
Diện tích phòng lên đến 3500 m2 thì không khả thi như vậy để giảm diện tích
mặt bằng tiêu tốn thì ta sẽ xếp thành 3 tầng giá treo.
Như vậy ta xác định được chiều cao của chất tải trong kho bảo quản:
h: Chiều cao chất tải, m
Ta dùng kho lạnh 3 tầng treo. Như vậy chiều dài mỗi con lợn treo lên theo tìm
hiểu là 1,8m và khoảng cách giữa các tầng khi treo là 0.1m. Vậy để tiết kiệm
không gian và ứng dụng cơ giới hóa vào việc bốc xếp.
Chiều cao chất tải trong bảo quản đông là:
h= 1,8.3+0,2= 5,6 m
Chiều cao của từng buồng trong kho bảo quản đông là:
hb= h+0,8= 6,4 m
Diện tích của buồng bảo quản đông thực tế là:
Fbqđ= = = 1167 m2
1.2.2.2 Số lượng buồng bảo quản đông
Chọn diện tích buồng tiêu chuẩn là f= 432 m2 (18mx24m) nên số buồng bảo quản
đông là:
Z= = = 2,7
Ta lấy Z= 3 buồng, như vậy diện tích của buồng bảo quản đông là 1296 m2 lớn
hơn 11% nên ta chấp nhận kết quả này.
1.2.3 Tính toán buồng bảo quản lạnh
1.2.3.1 Diện tích buồng bảo quản lạnh
Diện tích buồng được tính theo công thức trong tài liệu [1]:
F= . k
Trong đó:
E: Dung tích các buồng lạnh, tấn
: khối lượng chất tải trên 1 m chiều dài giá treo, t/m
k: hệ số chất tải
Khi đó F= .k= .1,2= 7250 m2
Diện tích phòng lên đến 7250 m2 thì không khả thi như vậy để giảm diện tích
mặt bằng tiêu tốn thì ta sẽ xếp thành 3 tầng giá treo.
Như vậy ta xác định được chiều cao của chất tải trong kho bảo quản:
h: Chiều cao chất tải, m
Ta dùng kho lạnh 3 tầng treo. Như vậy chiều dài mỗi con lợn treo lên theo tìm
hiểu là 1,8m và khoảng cách giữa các tầng khi treo là 0.1m. Vậy để tiết kiệm
không gian và ứng dụng cơ giới hóa vào việc bốc xếp.
Chiều cao chất tải trong bảo quản lạnh là:
h= 1,8.3+0,2= 5,6 m
Chiều cao của từng buồng trong kho bảo quản lạnh là:
hb= h+0,8= 6,4 m
Diện tích của buồng bảo quản lạnh thực tế là:
Fbqđ= = = 2417 m2
1.2.3.2 Số lượng buồng bảo quản lạnh
Chọn diện tích buồng tiêu chuẩn là f= 432 m2 (18mx24m) nên số buồng bảo quản
lạnh là:
Z= = = 5,6
Ta lấy Z= 6 buồng, như vậy diện tích của buồng bảo quản đông là 2592 m2 lớn
hơn 7% nên ta chấp nhận kết quả này.
CHƯƠNG 2 : TÍNH CÁCH NHIỆT CÁCH ẨM CHO KHO LẠNH
2.1 Chọn panel
2.1.1 Tổng quan về panel
Cấu tạo của Panel gồm: 2 bề mặt bên ngoài panel được phủ một lớp vật liệu
hoàn toàn cách ẩm có tuổi thọ và độ bền cao. Những vật liệu thông dụng hiện này
là:
+ Tôn mạ màu (colorbond steel sheet) dày từ 0,5 mm
+ Tôn phủ lớp PVC (PVC coated steel sheet) dày 0,6mm
+ Tôn inox (stainless steel sheet) dày từ 0,5 mm
Vật liệu cách nhiệt là polyurethan phun. Khối lượng riêng 38 ÷ 42 kg/m3, cường
độ chịu nén 0,2 đến 0,2 MPa, tỷ lệ điền đầy bọt trong panel là 95%, chất tạo bọt
là R141B không phá hủy tầng ôzôn.
2.1.2 Các thông số cơ bản của panel
Mùa tnt °C tn °C φ% ts °C
α Kmax k
STT Buồng tn °C tt °C ts °C
W/m K W/m K W/m2K
2 2
Hệ số dẫn nhiệt
STT Lớp Chiều dày, mm
(W/mK)
1 Vữa trát xi măng 2 0,9
2 Bê tông 200 1,21
3 Cách ẩm (Perganin, giấy dầu) 2 0,175
4 Cách nhiệt polyurethan 100 hoặc 150 0,024
5 Cách ẩm (Perganin, giấy dầu) 2 0,175
6 Thông gió (con lươn) 120 0,026
7 Cát khô 300 0,35
Bảng 2.6: Kết cấu nền cấp đông và bảo quản đông từ trên xuống
Chọn tốc độ không khí trong kênh là: v air =3 m/ s
Nhiệt độ trung bình của không khí trong kênh là 20oC
Hệ số dẫn nhiệt của lớp thông gió là: λ=25.66 W /m . K
Chiều dày lớp cách nhiệt polyurethan tối thiểu là:
Trong đó: δcn: độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m
λcn: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, W/m K
k: Hệ số truyền nhiệt, W/m2K
α 1: Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt,
W/m2K
α2: Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K
δi: Chiều dày lớp vật liệu thứ i
λi: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ I, W/m2K
Theo bảng 3.7 trang 86 tài liệu [1], ta có
α1 = 23.3 W/m2K
α2 = 10.5 W/m2K – đối với buồng bảo quản đông và kết đông
Theo bảng 3.6 [tài liệu [1] tr.84] ta có:
Hệ số dẫn nhiệt
STT Lớp Chiều dày, mm
(W/mK)
1 Vữa trát xi măng 2 0,9
2 Bê tông 100 1,21
3 Cách nhiệt polyurethan δcn 0,047
4 Perganin và giấy dầu cách ẩm 2 0,175
5 Bê tông cốt thép 150 1,4
6 Lớp cát khô 300 0,35
Bảng 2.9: Kết cấu nền buồng bảo quản lạnh từ trên xuống dưới
Theo bảng 3.7 tài liệu 1 trang 86 ta có
α 1= 23,3 W/m2K
Tra bảng 3.6 tài liệu 1 trang 84 ta có k= 0,41 W/m2K với buồng bảo quản lạnh
3°C
Thay vào công thức tính chiều dày lớp cách nhiệt ta được δ cn= 0,052 m
Ta chọn chiều dày thực và hệ số truyền nhiệt là
Buồng Chiều dày cách Hệ số truyền nhiệt
nhiệt mm
kn W/m2K
Bảo quản 75 0,356
lạnh
Bảng 2.10: Kết quả chiều dày cách nhiệt và hệ số truyền nhiệt
CHƯƠNG 3 : TÍNH PHỤ TẢI LẠNH
3.1 Tổng quát
Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường bên ngoài đi vào
kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất để
thải nó trở lại môi trường nóng, đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ ổn định giữa
buồng lạnh và không khí bên ngoài.
Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt kho lạnh là để xác định năng suất
lạnh của máy lạnh cần lắp.
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
3.2.2 Tính dòng nhiệt qua tường bao trần do ảnh hường của bức xạ mặt trời
∑Q12 được tính qua biểu thức
∑Q12= kt.F.∆t12
Trong đó: kt: hệ số truyền thực của tường W/m2K
F: diện tích mặt tường m2
∆t12: hiệu nhiệt độ dư K
Do panel không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời nên Q12= 0 Kw
=> Dòng nhiệt Q1 của các buồng như sau:
BCĐ Q1= 2375 W
BQĐ Q1= 26902 W
BQL Q1= 53277 W
3.3 Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh Q2
Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra được tính theo công thức
Q2= M.(h1-h2)., W
Trong đó: M: năng suất nhập vào buồng bảo quản đông t/h, (6-8% dung tích kho)
h1: entanpy của sản phẩm trước khi được đưa vào buồng bảo quản
đông với nhiệt độ t1 °C có h1 kJ/kg
h2: entanpy của sản phẩm sau khi được đưa ra buồng bảo với nhiệt độ
t2 °C có h2 kJ/kg (tra bảng 4.2 tài liệu {1})
N
A F n β Q41 Q42 Q43 Q44 Q4
STT k
W/m2 m2 người W/m2 W W W W W
W
Cấp
1.2 72 2 8 15 86.4 700 16000 1080 17866
đông
BQ 43 210
1.2 6 12 12 518.4 8000 5184 15802
Đ1 2 0
BQ 43 210
1.2 6 12 12 518.4 8000 5184 15802
Đ2 2 0
BQ 43 210
1.2 6 12 12 518.4 8000 5184 15802
Đ3 2 0
BQL 1.2 43 6 4 15 518.4 210 4000 6480 13098
1 2 0
BQL 43 210
1.2 6 4 15 518.4 4000 6480 13098
2 2 0
BQL 43 210
1.2 6 4 15 518.4 4000 6480 13098
3 2 0
BQL 43 210
1.2 6 4 15 518.4 4000 6480 13098
4 2 0
BQL 43 210
1.2 6 4 15 518.4 4000 6480 13098
5 2 0
BQL 43 210
1.2 6 4 15 518.4 4000 6480 13098
6 2 0
Bảng 3.13: Bảng kết quả tính dòng nhiệt Q4
=> Dòng nhiệt Q4 của các buồng như sau:
BCĐ Q4= 17866 W
BQĐ Q4= 47406 W
BQL Q4= 78588 W’
3.6 Dòng nhiệt do hô hấp hoa quả Q5
Do sản phẩm bảo quản là thịt lợn nên Q5= 0
3.7 Tính phụ tải của thiết bị và máy nén
Phụ tải của thiết bị: QTB= ∑Q
Phụ tải của máy nén:
BKĐ: QMN= 80%Q1+Q2+Q4
BQĐ: QMN= 80%Q1+80%Q2+Q4
BQL: QMN= 80%Q1+90%Q2+Q4
Chọn bình ngưng của hệ thống là loại ống vỏ nằm ngang, giải nhiệt nước, độ
chênh nước đầu vào và đầu ra là ∆tw= 5 °C. Các thông số làm mát như sau:
Nhiệt độ nước vào bình ngưng: tw1= tư+3= 29,1+3= 32,1 °C
Nhiệt độ nước ra bình ngưng: tw2= tw1+∆tw= 32,1+5=37,1 °C
Nhiệt độ ngưng tụ: tk= tw2+∆tk= 37,1+5=42,1 °C
Trong đó: ∆tk – hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, ∆tk=3÷5 °C có nghĩa là nhiệt độ
ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nước ra từ 3 đến 5°C (chọn 5 °C)
Nhiệt độ quá lạnh tql là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu.
Ngày nay, do thiết bị quá lạnh làm cho máy thêm cồng kềnh, tiêu tốn vật tư tăng,
giá thành tăng mà hiệu quả đem lại không cao, các máy lạnh hầu như không còn
trang bị thiết bị quá lạnh nữa. Việc quá lạnh được thực hiện ngay trong thiết bị
ngưng tụ bằng cách để mức lỏng ngập vài ống dưới cùng của dàn ống trong bình
ngưng ống chùm. Nước cấp vào bình sẽ đi qua ống này trước để quá lạnh sau đó
mới đi lên các ống trên để ngưng tụ môi chất.
Nhiệt độ hút hơi th là nhiệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ này bao
giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất. Để đảm bảo máy nén không hút phải
lỏng, người ta bố trí bình tách lỏng và phải đảm bảo hơi hút vào máy nén nhất
thiết phải là hơi quá nhiệt. Với môi chất R507, độ quá nhiệt hơi hút ∆Th khoảng
25 °C sẽ đảm bảo an toàn cho máy nén.
th= t0+∆th
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh:
t0= tb-∆t0
Trong đó: tb – nhiệt độ buồng lạnh
∆t0 - hiệu nhiệt độ yêu cầu, đối với dàn bay hơi trực tiếp, nhiệt độ bay
hơi lấy thấp hơn hơn nhiệt độ buồng 8÷13 °C
Ở đây, ta chọn ∆t0= 10 °C ứng với kho lạnh mà ta đang thiết kế
Với buồng kết đông ta chọn ∆t0= 5 °C
4.2 Tính toán, lựa chọn, kiểm tra, máy nén cho các buồng của kho lạnh
4.2.1 Buồng cấp đông
4.2.1.1 Tính toán chế độ làm việc của máy nén
QMN= 30,12 kW
Theo số liệu đề bài, nhiệt độ buồng kết đông là tb= -33 °C
Nhiệt độ sôi của môi chất là:
t0= tb - ∆t0= -33 - 5= -38 °C
Nhiệt độ hơi hút về máy nén là:
th= t0 + ∆th = -38+25= -13 °C
Từ đó, ta có nhiệt độ sôi của môi chất t0= -38 °C, nhiệt độ ngưng tụ tk= 42,1 °C
=> áp suất bay hơi và áp suất ngưng tụ là:
P0= 1,52 bar
Pk= 19,64 bar
Tỷ số nén được tính theo công thức:
19,64
Π BKĐ= ¿ = 12,92 > 12
1,52
19,64
Π= = = 8,9< 9
2,71
4.2.2.2 Lựa chọn chu trình
2 84 19,64 421,1 -
3’ 42,1 19,64 255,1 -
3 29,6 19,64 237,4 -
4 -29 2,2 237,4 -
1’ -7 4,94 360,5 -
Bình Diện Đườ Chiều Số Ống nối, mm Kích thước phủ Thể
ngưn tích ng dài ống bì, mm tích
g bề kính ống không
Hơi Lỏ Nướ Dài Rộ Cao
mặt vỏ gian
mm ng c ng
ngoài giữa
mm
các
m 2
ống
m3
MKT
HP-
80 530 2000 358 65 50 150 253 70 930 0,265
80
0 0
Bảng 5.16: Thông số của thiết bị ngưng tụ phù hợp với yêu cầu
Tương tụ với bình ngưng tụ dự phòng, phòng trường hợp ình ngưng tụ chính gặp
sự cố. Với phụ tải nhiệt ngưng tụ lấy theo giá trị nhiệt ngưng tụ của các phòng
bảo quản đông: Qk= 110 kW
Diện tích bình ngưng tụ phụ:
F= = = 23 m2
Lượng nước làm mát cần cung cấp cho thiết bị ngưng tụ
Vn= = = 0,0055
Dựa vào bảng 8.4 trang 253 tài liệu [1] ta cọn được thiết bị ngưng tụ phụ cho kho
lạnh
Bình Diện Đườ Chiều Số Ống nối, mm Kích thước phủ Thể
ngưn tích ng dài ống bì, mm tích
g bề kính ống không
Hơi Lỏ Nướ Dài Rộ Cao
mặt vỏ gian
mm ng c ng
ngoài giữa
mm
các
m2 ống
m3
MKT
HP-
25 377 2000 110 40 32 65 245 60 700 0,142
25
0 0
VCA = .1,2=1,45.Vd
Trong đó: VCA – Thể tích bình chứa cao áp
Vd – Tổng thể tích hệ thống bay hơi
1,2 – hệ số an toàn
= 0,1186+0,2493+0,3202= 0,6881 m3
Thể tích cửa bình chứa tuần hoàn VTH được xác định qua biểu thức:
VTH= (Vdt.k1+Vdq.k2).k3.k4.k5.k6.k7
Trong đó: Vdt - thể tích dàn tĩnh
Vdq - thể tích dàn quạt
k1…k7 theo bảng 8-16 tài liệu [1]
Từ đó ta tính được bảng sau:
Theo tiêu chuẩn CTI 1 tôn nhiệt tương đương 3900 kcal/h vậy:
Tra bảng 8-22 tài liệu [1] chọn tháp giải nhiệt FRK 80 với các thông số kỹ thuật:
Việc chọn bình tách dầu được căn cứ vào đường ống đẩy của môi chất khỏi máy
nén. Bình tách dầu phải đảm đủ lớn để tốc độ gas trong bình đạt yêu cầu.
Dt =
√ 4. V
π .ω
Trong đó: V – lưu lượng thể tích dòng hơi đi qua bình tách dầu, m3/s
ω – tốc độ hơi của môi chất trong bình m/s, ω= 0,5÷1 m/s
Lưu lượng thể tích hơi môi chất đi qua bình tách dầu được xác định theo
công thức:
V= m.v
Trong đó: m – Lưu lượng môi chất qua bình, kg/s
v – thể tích riêng trạng thái hơi qua bình, trạng thái đó tương ứng với
trạng thái đầu đẩy của máy nén, m3/kg
6.5.1 Buồng cấp đông
Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp :
d=
√ 4 × m4 × v 4
π×ω
=
√ 4 × 0,28× 0,012
π × 0,9
= 0,068 m
d=
√ 4 × m× v 2
π ×ω
=
√ 4 × 0,7× 0,012
π ×0,9
= 0,109 m
d=
√ 4 × m× v 2
π ×ω
=
√ 4 ×1,07 × 0,012
π × 0,9
= 0,135 m
Bảng 6.23: Đường kính đường ống kết nối theo tính toán máy nén hơi
Tài liệu tham khảo
[1] Sách hướng dẫn thiết kế kho lạnh – Nguyễn Đức Lợi
TCVN 5687-2010 về thiết kế điều hòa không khí