Professional Documents
Culture Documents
- Tiêu diệt toàn bộ vsv kể cả bào tử (except some very heat resistant spres e.g
Bacillus strearothermophilus)
- Ức hoạt hoàn toàn enzyme (except lipases and proteases derived from
Pseudomonas) tạo ra nhiều vấn đề giới hạn của sản phẩm)
Tiệt trùng ảnh hưởng đến thực phẩm;
Thay đổi về màu sắc (pư hóa nâu phi enzyme) Maillard và caramen
Do enzyme xảy ra trong nguyên liệu thực vật phải có quá trình chần ức hoạt
enzyme giữ màu xanh
Thay đổi về hương vị (phân giải đường lactose)
Thay đổi về dinh dưỡng: Giảm đáng kể về giá trị dinh dưỡng, có sự mất mát
vitamin đáng kể: B1, B9, B12 và C nhóm vitamin nhạy cảm về nhiệt
Mất mát 1 phần acid amin thiết yếu (lysine, cysteine)
Ưu điểm hạn sử dụng kéo dài tính bằng tháng, không cần bảo quản lạnh về cơ bản
ức chế hoàn toàn vsv.
Tiệt trùng UHT:
• - Thực hiện ở nhiệt độ cao 138-148 độ C thời gian rất ngắn 2-15s. về
mặt tiêu diệt vsv là tương đồng
• - Phải thực hiện trước khi rót lon, chai, rót trong điều kiện vô trùng, giữ
được giá trị dinh dưỡng và cảm quan tốt hơn tiệt trùng thường
• - UHT không ức hoạt cả hai loại enzyme lipase và protease, tiệt trùng
thường ức hoạt hiệu quả enzyme protease, không ức hoạt lipase
• - HSD thường 1 năm còn UHT khoảng 6 tháng khác biệt ở đây là do
UHT ức ít enzyme hơn, nếu bảo quản lâu hơn oxi hóa chất béo, thủy phân protein
gây đông vón.
• Phá hủy ít hơn 1% lysine trong khi tiệt trùng thường phá hủy hơn 1% rất
nhiều
• Phá hủy 3% thyamin
• UHT màu sữa k thay đổi đáng kể trong khi tiệt trùng thường thay đổi đang
kể màu sắc