Professional Documents
Culture Documents
1
Quá trình ly tâm..............................................................................................................................2
Quá tình làm lạnh và làm đông......................................................................................................3
QUÁ TRÌNH TRÍCH LY (310)......................................................................................................5
QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC BẰNG NHIỆT.........................................................................................6
QUÁ TRÌNH SẤY............................................................................................................................6
Quá trình chưng cất........................................................................................................................7
QUÁ TRÌNH PHỐI TRỘN............................................................................................................7
QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN...........................................................................................................8
Quá trình chưng cất........................................................................................................................8
LÊN MEN........................................................................................................................................9
LỌC................................................................................................................................................10
NGHIỀN........................................................................................................................................11
Thanh trùng và tiệt trùng.............................................................................................................12
CHIÊN...........................................................................................................................................13
Nướng, sao, rang............................................................................................................................14
Quá trình lắng...............................................................................................................................16
Quá trình ép...................................................................................................................................16
biệt , phải có quá trình gan để tách pha . pha rắn thường đuọc bám chặt
trong ống và dung ly tâm để rửa
Ly tâm lọc : được sử dụng phổ biến trong sản xuất , trên thành thùng
quay của máy , có đục lỗ và được bao bọc bằng các lớp lưới hoặc có
vải co kích thước phù hợp với tính chất sản phẩm.Duói tác dụng của
lực ly tâm , pha lỏng bắn qua các lỗ , pha rắn nằm lại trên thành máy
Các biến đổi nguyên liệu
Yếu tố tác động chủ yếu là tác động lực cơ học (lực ly tâm ) Vì vậy ngoài sự
tách pha thì các biến đổi khác trong quá trình trích ly không đáng kể
3
4
4
5
Xuống đến – 10°C, vi khuẩn các loại không phát triển được nhưng nấm mốc,
nấm men có thể chưa bị ức chế. Phải xuống đến -15°C, nấm men, nấm mốc
mới ngừng phát triển.
Biến đổi protein
Ở -20°C, protein bị đông lại, sau 6 tháng bảo quản có sự phân giải nhẹ.
Ở khoảng-1 + -5°C, protein bị biến tính, đặc biệt là myosin bị kết tủa. Thời
gian lạnh đông cảng kéo dài thì protein càng bị biến tính. Làm lạnh đông
nhanh sẽ đỡ bị biến tính protein
Biến đổi chất béo
Nếu nhiệt độ -12°C sau 10 tuần, chỉ số peroxit tăng lên rõ rệt. Tính chất hòa
tan của vitamin A trong mỡ cũng thay đổi, chất mỡ sẽ đặc lại và dẻo.
Biến đổi glucid
Khi lạnh đông chậm, glycogen phân giải ra nhiều acid lactic ở đông chậm hơn
là trường hợp lạnh đông nhanh.
Hàm lượng đường trong RCQ có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Biến đổi vitamin
Vitamin ít bị mất trong giai đoạn lạnh đông, đa số bị mất trong lúc chế biến,
rửa.
Biến đổi chất khoáng
Nhiệt độ lạnh không ảnh hưởng lên chất khoáng nhưng do sự biến đổi cơ cấu
sản phẩm khi lạnh đông khiến hao hụt một lượng lớn khoáng chất tan trong
dịch tế bào chảy ra ngoài khi tan giả.
5
6
Khai thác là mục đích chủ yếu: pha café, ngâm rượu, trích ly nước mía,
tinh dầu
Chuẩn bị: ngâm củ sắn (khoai mỳ) để loại bỏ chất độc trước khi đi sản
xuất tinh bột.
* Vật liệu và dung môi:
- Vật liệu: lỏng – rắn; lỏng – lỏng.
6
7
- Chế biến: Sây để tăng độ dòn, đèo, giữ được tính chất đặc trưng của Sp. Ví
dụ sây rau, quả, cà phê tan, 1. và các loại thực phẩm tiêu dùng khác như xúc
xịch, lạp xương
Bảo quản: Sấy đến lượng nước tối thiểu để hạn chế sự phát triển của vi sinh
vật để bảo quản thực phẩm được lâu
- Hoàn thiện sảy để đám bạc màu sắc và đã sáng bóng của SP thác Sp dạng
hạt, tinh thể, rần) và làm tăng độ bền Sp
* Biến đổi của vật liệu:
Vật lý: (có thể thay đổi khối lượng riêng, thể tích...
Hóa lý( Khuyếch tán ẩm..
Hóa học Tốc độ phản ứng tăng hoặc giảm..)
Sinh hóa Hoạt động của Enzym tăng hoặc giảm..)
Sinh học tế bào sống chuyển thành TB chết do biến tính không thuận
nghịch nguyên sinh chất và mất nước, các VSV bị giảm khả năng hoạt
động (chú ý các bào diet) hư của VSV hầu như không bị tiêu
Cảm quan( Màu sắc, mùi, vị, trạng thái...)
Hoàn thiện : Bổ sung một số thành phần để nâng cao chất lượng sản phẩm
– Các biểu đồi của nguyên liệu
Khi phối trộn các nguyên liệu dạng vật liệu rời, quá trình phối trộn
thường không gây ra biến đổi nào đáng kể.
Trong phối trộn hai chất lông có độ nhớt thấp với nhau, thường có sự
thay đổi độ nhớt, thể tích, tỷ trọng và cả tính chất quang học của sản
phẩm sau quá trình phối trộn
Khi phối trộn bột vào chất lỏng, thường diễn ra quá trình chuyển từ
trạng thái rần lông phân biệt sang dạng paste đồng nhất.
Quá trình phối trộn thường góp phần tạo cấu trúc cho sản phẩm, đặc
biệt là trường hợp mà thành phần tạo cấu trúc của sản phẩm chịu tác
động của lực cơ học
Bản chất Là quá trình phần cất một hợp chất cao phân tử thành các phân từ
đơn giản hơn dưới tác dụng của các chất xúc tác và có sự tham gia của nước
trong phân úng.
Mục đích: Chủ yếu là chuẩn bị và khai thác như:
Thủy phân ghixit trong Sx rượu, bia, nước giải khát thành đường
glucoza...
Thủy phân protein (đậu tương) thành các acide amin trong Sx nước
chẩm, mì chính
Thủy phân pectin dễ làm trong nước quả
Quá trình chưng cất
-Bản chất: là phương pháp tách hỗn hợp chất lỏng thành các cấu tử
riêng biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của chúng bằng cách lặp
đi lặp lại nhiều lần quá trình bay hơi và ngưng tụ. (khác với cô đặc
dung môi và chất hòa tan đều bay hơi, còn trong quá trình cô đặc chỉ có
dung môi bay hơi)
Mục dịch:
Khai thác là mục đích chủ yếu: chưng cất cần, rượu, tinh dầu...
Hoàn thiện sản phẩm: Tính chế cổn, các loại tình đầu.
8
9
Vật liệu: - Là một hỗn hợp có nhiều cấu từ có nhiệt độ sôi khác nhau.
Có thể là vật liệu rắn - lòng. Ví dụ: rượu ủ chín gồm có rượu etylic, xác
tế bào, tính bột còn sót lại.
Có thể là lông - lòng: Ví dụ: rượu thô, tỉnh dầu thô cần tinh chế
Phương pháp thực hiện
Chưng cất đơn giản: Chưng cất hỗn hợp gồm các cầu từ dễ bay hơi và
lẫn các tạp chất khô bay hơi.
Chưng cất hồi lưu: sản phẩm dính sau khi ngưng tụ cho quay về thiết bị
chưng cất nhằm làm năng cao chất lượng sản phẩm.
Chưng cất bằng hơi nước trực tiếp: Phun hơi trực tiếp vào chất lỏng
hoặc chất rắn trong quá trình chưng cất các cấu từ bay hơi sẽ khuyếch
tán vào trong hơi nước. Sau đó hỗn hợp hơi nước sẽ được ngưng tụ và
thu được sản phẩm
Chưng luyện: nâng cao chất lượng sản phẩm nhờ việc lập nhiều lần quá
trình chưng cất.
Chưng cất thăng hoa: dùng làm sạch các vật liệu khó bay hơi dựa vào
tính chất một số phân tử rắn khi ở áp suất cao chuyển từ dạng rần sang
dạng khi
LÊN MEN
* Bản chất: Là quá trình biến đổi chất dưới tác dụng của vi sinh vật. Biết
rằng xúc tác của quá trình lên men là do enzim tiết ra từ vi sinh vật vì thế
trong nhiều trường hợp còn gọi là quá trình hóa sinh dùng hơn là quá trình vì
sinh vật
◆Mục đích:
chuẩn bị - Chế biến: sữa chua, dưa chua....
Khai thác: lên men sản xuất bột ngọt.
Bảo quản
HTSP
Các yếu tố ảnh hướng: - Nhiệt độ - pH – Nồng độ dịch lên men - Chất
sát trùng
Phương pháp thực hiện: Lên men tự nhiên - Lên men nhân tạo
9
10
LỌC
Lọc là quá trình phân riêng các hỗn hợp không đồng nhất nhờ một vật ngăn
xếp. Vật ngân sớp sẽ cho một pha của hỗn hợp đi qua và giữ một pha ở lại
nên được gọi là vách ngăn
Lọc bể mặt kích thước các cầu từ trong bã lọc lớn hơn đường kinh mao
dẫn trên vách ngăn, do đó lớp bã lọc sẽ năm trên bề mặt hoạt động của
vách ngăn
Lọc bể sâu kích thước các cầu từ trong hệ lọc nhỏ hơn đường kích mao
dẫn của vách ngăn, do đó chúng sẽ khuếch tánvào bên trong các mao
dẫn và bà lọc được tạo thành bên trong cấu trúc các mao dẫn của vách
ngăn.
Lọc dạng kết hợp bề mặt và bề xâu: những cầu từ bè của bã lọc thì
khuếch tán vào bên trong các mao dẫn của vách ngân
Phương pháp thực hiện quá trình lọc
Sử dụng áp suất thủy tĩnh của huyền phù trên vách ngăn
Sử dụng hơm hoặc máy nên để đưa huyền phù đến vách ngăn lọc áp
suất
Sử dụng bơm chân không để hút dịch lọc lọc chân không
Mục đích công nghệ và phạm vi thực hiện
Chuẩn bị: ví dụ lọc sơ dịch quá trước khi làng, lọc địch dưỡng để SX
các mặt hàng thực phẩm,
Khai thác thịt nhân SP như trong SX các lớn bột, tinh bột, men bánh mì
Hoàn thiện sản phâm lọc nước quả rượu, bia, nước châm, lọc nước, lọc
khí
Trong CNTP, quá trình lọc thường được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm
lên men (bia, rượu vang, nước giải khát lên men), nước rau quả, thức uống
dạng pha chế, syrup, sản xuất các loại đường (glucose, maltose)
Các biển đối của nguyên liệu
10
11
Vật lý: tách được dịch lọc và bã khi lọc huyền phù Dịch lọc có các chỉ
tiêu vật lý thay đổi so với huyền phủ như tỷ trọng, độ trong.
Hóa học. Khi thực hiện lọc ở nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với không khí
thì có thể tạo ra một số chất hóa học mới
Hóa lý, lạc huyền phù có sự tách phá lỏng và pha rắn các chất dễ bay
hơi và mùi trong dịch lọc dễ bị tồn thất.
Hóa sinh và Sinh học: không xảy ra (tng khi thời gian lọc quá dài dẫn
đến VSV họat động vsv có sẵn hoặc bị nhiễ
NGHIỀN
Bản chất: Giảm kích thước của vật liệu, thường là các vật liệu rời, bằng tác
động của các lực cơ học
Có ba loại lực tác dụng lên vật liệu: lực nén, lực va đập và lực ma sát. Tuy
nhiên, tùy từng quá trình, sẽ có một loại lực chiếm ưu thế
Trong quá trình nghiền thô các loại vật liệu cùng, lực nên chiếm ưu thế lực
ma sát chiếm ưu thế trong quá trình nghiền các loại vật liệu mềm, đặc biệt là
trong quá trình nghiền tỉnh.
Mục đích công nghệ và phạm vi thực hiện
Chuẩn bị: thường được áp dụng để chuẩn bị cho một số công đoạn tiếp
theo như trích ly, ép, phối tron
Chế biến: đối với các loại bột ngũ cốc, quá trình nghiền để chuyển
nguyên liệu từ dạng hạt có kích thước lớn thành bột có kích thước nhỏ.
Hoàn thiện: trong công nghệ sản xuất cà phê rang xay, sau khi rang, cà
phê sẽ được nghiền trước khi bao gói
Các biến đổi của nguyên liệu
Vật Lý
Kích thước nguyên liệu sẽ giảm, diện tích bề mặt riêng sẽ tăng lên.
Dưới tác dụng của các lực, nhiệt độ của vật liệu sẽ tăng lên, đặc biệt
quá trình nghiền mà lực ma siê chiếm ưu thế.
Hóa học:
Khi nghiền vật liệu, cấu trúc vật liệu bị phá vỡ, các thành phần dễ bị
oxy hóa bên trong vật liệu như các acid béo, vitamin, sẽ có điều kiện
tiếp xúc với oxy, do đó các phản ứng oxy hóa sẽ diễn ra.
Các phản ứng này làm giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
11
12
Do đó, các sản phẩm sau khi nghiền thường được báo quản trong các
điều kiện nghiêm ngặt hơn so với trước khi nghiền.
Hóa lý
Diện tích bề mặt riêng tăng lên, tốc độ bay hơi của cấu tử để bay hơi
tăng lên, đặc biệt là quá trình nghiền có sinh ra nhiệt
Hiện tượng này làm giảm giá trị cảm quan về mùi của sản phẩm.
Nếu sản phẩm nghiền có tính chất hút ẩm thì sau khi nghiễn tốc độ hút
ẩm sẽ tăng lên, độ ẩm sản phẩm tăng lên nguyên liệu bị vôn cục và dính
vào thiết bị - sản phẩm cần được bao gói ngay.
Hóa sinh
Đối với nguyên liệu thực phẩm sao khi nghiền, các phản ứng oxy hóa được
xúc tác bởi enzyme sẽ diễn ra mạnh hơn vì cứ chất tiếp xúc với oxy nhiều
hơn.
Sinh học
Bởi tác dụng của lực cơ Dưới tác học, VSV có thể bị tiêu diệt nhưng
mức độ không đáng kể.
Sau khi nghiền, diện tích bề mặt riêng tăng lên, một độ VSV có thể
tăng lên,
Các thành phần dinh dưỡng thích hợp của VSV bên trong nguyên liệu
có thể thoát ra bề mặt, làm cho VSV phát triển mạnh hơn
12
13
Vật lý một số chỉ tiêu vật lý của thực phẩm sẽ thay đổi như thế tích,
trọng lượng, độ giản, độ dai,... những biến đổi nói trên có thể tích cực
hay tiêu cực.
Ví dụ: trong công nghệ sản xuất đồ hộp quả, quá trình thanh trùng làm
mềm mô quả, từ đó giá trị cảm quan của sản phẩm bị giảm đi
Hóa học
Nhiệt độ là một tác nhân quan trọng thúc đẩy các phản ứng hóa
học xảy ra,
Phản ứng hóa học phi enzyme (dưới tác dụng của nhiệt) phổ biến
nhất là phản ứng Maillard
Ví dụ trong công nghệ sản xuất artichoke đóng lon thì các sản
phẩm của phản ứng Maillard sẽ làm cho thức uống có màu vàng
đặc trưng, ảnh hưởng tốt đến giá trị cảm quan của sản phẩm
HÓA LÝ
Có những biến đổi về pha như nước và một số chất dễ bay hơi sẽ
chuyển sang pha khí, protein hòa tan trong thực phẩm lông có thể
bị đông ty và chuyển sang pha rắn
Tùy theo yêu cầu của sản phẩm mà chúng ta sẽ chọn chế độ xử lý
nhiệt phù hợp để hạn chế hoặc thúc đẩy các biến đổi nói trên.
Sinh học nhiệt độ cao sẽ làm cho quá trình trao đổi chất của tế bào
sinh vật ngừng lại, các VSV trong thực phẩm sẽ bị ức chế hoặc tiêu diệt
Hóa sinh: nhiệt độ cao sẽ làm biển tính bất thuận nghịch các enzyme
có ngặt trong thực phẩm, đồ đó chúng sẽ bị vô hoạt
CHIÊN
Chiên là quá trình xử lý thực phẩm trong dầu béo ở nhiệt độ cao
Khi đó chất béo vừa là tác nhân gia nhiệt vừa là thành phần của thực
phẩm sau khi chiên
Quá trình chiên được sử dụng phổ biến trong các bếp ăn gia đình và
nhà hàng.
Mục đích CN và phạm vi thực hiện Chế biến.
Làm chín thực phẩm
13
14
Vĩ đã thịt, cả được chuyển sang dạng dễ tiêu hóa và dễ hấp thu cho
người sử dụng
Ngoài tác dụng làm chín thực phẩm, chiến còn làm thay đổi sâu sắc các
giá trị dinh dưỡng và cảm quan của thực phẩm
Bảo quản
Nhiệt độ chất béo khi chiên thường dao động trong khoảng 130 - 180°C
Hầu hết VSV và enzyme sẽ bị ức chế. Chiên có tác dụng làm giảm độ
ẩm của lớp bề mặt bao chung quanh thực phẩm, hạn chế sự xâm nhập
và phát triển của các VSV từ môi trường bên ngoài nhiễm vào thực
phẩm
Các biến đổi của nguyên liệu
Vật lý.
Sự gia tăng nhiệt độ, sự khuếch tán chất bèo từ môi trường gia nhiệt
vào bên trong sản phẩm, sự hòa tan và khuếch tán của một số chất từ
nguyên liệu đi vào môi trường gia nhiệt... tỷ trọng và thể tích của
nguyên liệu thay
Hóa học.
Nhiệt độ cao trong quá trình chiên là tác nhân thúc đấy nhiều phản ứng
hóa học
Phản ứng Maillard
Phản ứng caramel hóa
Trong quá trình chiên, nhiệt độ cao sẽ làm cho nước trong thực phẩm chuyển
pha, hiện tượng này
Một biển đối hóa lý quan trọng khác là sự đồng tự protein.
Ví dụ albumin trong lòng trắng trứng sẽ đồng tự trong quá trình chiến.
Sinh học và hóa sinh
Nhiệt đồ chiên cao sẽ làm vỡ hoạt bất thuận nghịch enzy mẹ, do đó sự
trao đổi chất của tế bào sẽ đứng lan
Quá trình chiên lên giảm mặt độ các VSV trong thực phẩm
15
16
Quá trình ép
Bản chất: là tác động lực cơ học vào vật liệu làm vật liệu bị biến dạng trên vật
cản nhằm:
Phân chia pha lỏng – rắn trong vật liệu (tách chất lỏng đã được giải phóng ra
khỏi tế bào còn nằm trong vật liệu ra ngoài)
- Định hình – biến dạng vật liệu
16
17
17
18
18