Professional Documents
Culture Documents
TÌM HIỂU
THIẾT BỊ SẤY
HẦM VÀ VẬT
LIỆU SẤY MÍT
NHÓM: 02
GVHD: ĐẶNG TRẦN THỌ
NHÓM 2
Phan Nguyên
20204424
Thưởng
TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU SẤY (MÍT)
01 02 03 04 05
TỔNG TÍNH
QUAN VỀ SƠ CHẾ PHÂN
CHẤT TÍCH VÀ XÁC
MÍT VÀ BẢO
NHIỆT LỰA ĐỊNH
QUẢN,
VẬT LÝ CHỌN CHẾ ĐỘ
YẾU TỐ
CỦA MÍT HTS SẤY
ẢNH
HƯỞNG
01 TỔNG QUAN VỀ MÍT
Ý nghĩa KTXH
Ý nghĩa về kinh tế :
∙ Mít có giá trị kinh tế cao
∙ Sản lượng mít tươi của Việt Nam đạt khoảng 1,5 triệu
tấn/năm( Theo thống kê Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn)
∙ Các sản phẩm từ mít cung cấp cho các nhà hang siêu thị,…
∙ Mít sấy khô và các sản phẩm chế biến từ mít có thể được
xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài.
Ý nghĩa về xã hội :. Mít cũng là một loại quả có giá trị dinh
dưỡng cao, cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cho cơ thể.
• Mít là một loại cây trồng giúp giải quyết việc làm cho nhiều lao
động nông thôn. Ngành sản xuất và chế biến mít cũng tạo ra
nhiều việc làm cho người lao động ở các thành phố lớn.
02 TÍNH CHẤT NHIỆT VẬT LÝ CỦA MÍT
• Nguyễn Thị Minh Thư, "Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống sấy mít
nhiệt độ thấp sử dụng bơm nhiệt", Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh,
2023.
• Nguyễn Văn Hảo, "Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sấy thăng hoa trong bảo
quản mít", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2022.
• Trần Thị Kim Nhung, "Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian sấy đến
chất lượng mít sấy", Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Cần Thơ,
2021.
03
SƠ CHẾ BẢO QUẢN, YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Sơ chế mít:
• Rửa sạch mít với nước sạch.
• Bóc vỏ mít.
• Tách múi mít.
• Loại bỏ hạt mít và phần thịt mít bị hư hỏng.
Bảo quản mít
• Bảo quản mít tươi
• Sấy mít
• Đóng hộp mít
Yếu tố ảnh hưởng
• Giống mít
• Điều kiện trồng
• Bảo quản vận chuyển thu hoạch đúng thời vụ
04
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HTS
Việc lựa chọn hệ thống sấy mít ta có thể chọn một thiết bị đáp
ứng được các tiêu chí sau:
Trong các phương pháp sấy mít phổ biến n ở trê, thì sấy hầm
nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp khác với các đặc tính
của mình.Với năng suất sấy của hệ thống sấy mít với sản lượng
lớn thì cần hệ thống sấy lớn và liên tục. Chính vì vậy cần sử
dụng sấy hầm sẽ đảm bảo được năng suất và dễ dàng cho việc
chế tạo và áp dụng công nghệ
04 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HTS
Hệ thống sấy hầm
Ưu điểm:
• Sản lượng lớn
• Chất lượng sản phẩm cao
• Tiết kiệm năng lượng
Đối với sản phẩm mít sấy, hệ thống sấy hầm có những ưu điểm sau:
• Đảm bảo chất lượng sản phẩm
• Tiết kiệm năng lượng.
• Tăng năng suất
Tuy nhiên, hệ thống sấy hầm cũng có một số hạn chế như:
• Chi phí đầu tư ban đầu cao
• Yêu cầu kỹ thuật cao:
• Nhìn chung, hệ thống sấy hầm là một phương pháp sấy khô phù hợp để sản xuất mít
sấy. Hệ thống này có thể đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng và tăng
năng suất sản xuất.
05
XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ SẤY
• Chế độ sấy mít là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
chất lượng của mít sấy. Chế độ sấy phù hợp sẽ giúp mít sấy
có màu sắc, hương vị và độ giòn ngon như ý muốn.
• Chế độ sấy mít thường bao gồm các yếu tố sau:
• Nhiệt độ sấy: Nhiệt độ sấy phù hợp cho mít sấy thường là
từ 50-70°C.
• Thời gian sấy: Thời gian sấy phù hợp cho mít sấy thường là
từ 12-24 giờ.
• Tốc độ sấy: Tốc độ sấy phù hợp cho mít sấy thường là từ 1-
2°C/giờ.
• Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí phù hợp cho mít sấy
thường là từ 30-40%.
05
XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ SẤY
01 02 03 04
KHÁI CẤU
ỨNG
NIỆM, TẠO VÀ
DỤNG VÀ CƠ SỞ
ĐẶC NGUYÊ
ƯU TÍNH
TRƯNG, N LÝ
NHƯỢC TOÁN
PHÂN LÀM
ĐIỂM
LOẠI VIỆC
01 KHÁI NIỆN, ĐẶC TRƯNG, PHÂN LOẠI HTS
1. KHÁI NIỆM
Hệ thống sấy là toàn bộ các linh kiện, thiết bị kết nối với nhau thành một hệ thống hoàn chỉnh để thực hiện
quá trình sấy khô vật liệu đáp ứng yêu cầu công nghệ của vật liệu đó.
14
01 KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, PHÂN LOẠI HTS
ĐẶC TRƯNG:
• Thiết bị sấy hầm làm việc liên tục.
• Vật liệu được chất trên khay để trên xe goong hoặc để trên băng tải và được
đưa vào ở một đầu hầm và lấy ra ở đầu kia
• Chế độ nhiệt là ổn định.
• Môi chất sấy có thể chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều với vật liệu.
PHÂN LOẠI:
• Theo sự chuyển động tương đối của TNS và VLS chia làm 2 loại:
+ HTS cùng chiều
+ HTS ngược chiều
• Theo đặc trưng trao đổi nhiệt, chia làm các loại sau:
+ HTS sấy thẳng, sấy có đốt nóng trung gian, sấy có hồi lưu
• Theo đặc trưng của TNS có: Sấy dùng khói lò, dùng hơi nước, dùng không khí...
• Theo đặc trưng của thiết bị chuyền tải: Hầm dùng xe goong, băng tải...
02 ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM
ỨNG DỤNG:
ƯU ĐIỂM:
NHƯỢC ĐIỂM:
• Tốn năng lượng
• Chi phí lao động cao
• Độ đồng đều sản phẩm không được cao
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CẤU TẠO:
Bộ phận chính:
Hầm sấy
Calorifer/ Bơm nhiệt
Quạt
Thiết bị vận chuyển:
Xe goòng và khay sấy
Hoặc chỉ dùng băng tải
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CẤU TẠO:
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CẤU TẠO:
QUẠT
Là một thiết bị lưu thông không khí
Tác dụng:
Đẩy không khí nóng được tạo ra bởi thiết
bị sấy vào hầm
Tạo ra lực hút mạnh mẽ để thu hồi không
khí ẩm sau quá trình sấy
Phân loại:
Quạt ly tâm
Quạt hướng trục
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CẤU TẠO:
Các thiết bị vân chuyển trong hệ thống sấy hầm:
XE GOONG VÀ KHAI SẤY
Ưu điểm:+ Làm việc tin cậy, hiệu quả với năng suất cao
+ Tiêu thụ năng lượng và nhiên liệu thấp, rất
phù hợp với nhiệt độ sấy thấp để cho chất lượng sản phẩm
cao.
+ Sấy trong thời gian ngắn.
Nhược điểm:+ Làm việc gián đoạn,
+ Chi phí lao động cao hơn và chất lượng
sản phẩm không tốt bắng sấy băng chuyền.
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
CẤU TẠO:
BẰNG TẢI
Ưu điểm :
+ Nhờ đó cải tiến được tính đồng nhất của quá trình
sấy và tiết kiệm được không gian. Sản phẩm thường
được sấy đến độ ẩm 10-15 % và sau đó được sấy kết
thúc ở thùng sấy.
+ Khả năng cơ khí hoá, tự động hoá cao.
+ Do điều kiện sấy được kiểm soát tốt và năng suất
cao nên thường được dùng để sấy sản phẩm ở quy
mô lớn
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Thiết bị sấy hầm kiểu cùng chiều: Thiết bị sấy hầm kiểu ngược chiều:
03 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Hoặc
Có thể bố trí trong hầm 1015 xe, do đó số hầm sấy cần thiết Z bằng:
Nếu chiều dài, chiều rộng và chiều cao của xe goong tương ứng bằng, L x,Bx,Hx thì chiều dài, chiều rộng và
chiều cao của hầm sẽ được lấy như sau:
Chiều dài hầm sấy:
Trong đó Lbs là khoảng chiều dài bổ sung them để bố trí kênh dẫn và thải TNS
Trong các HTS hầm thông dụng, TNS thường được đưa vào hầm từ trên đỉnh hầm và TNS thải cũng được
lấy từ đỉnh hầm ở đầu kia. Trong trường hợp này Lbs=(10001500)mm.
04 CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Trong đó Lbs=(10001500)mm.
Chiều cao của hầm.
Trong đó: là chiều dày của tường. nếu xây tường hai mươi thì tính cả vôi vữa ta lấy
=250mm;
là chiều dày lớp trần bê tông cốt thép nhẹ, thường lấy ;
có thể là lợp cách nhiệt, thường lấy .
04 CƠ SỞ TÍNH TOÁN
• Tính nhiệt độ mặt ngoài của tường tw2 theo công thức dẫn nhiệt qua vách phẳng:
• Tính hệ số trao đổi nhiệt đổi lưu tự nhiên giữa mặt ngoài tường hầm sấy với không khí xung quanh .
=1,713.
• Tính mật độ dòng nhiệt q2 phía không khí đối lưu tự nhiên theo công thức Newton ta được:
04 CƠ SỞ TÍNH TOÁN
• Xác định :