You are on page 1of 39

SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Các văn bản pháp quy quan trọng

- Luật Thương mại


- Luật Quản lý ngoại thương
- Nghị định 185/2013/NĐ–CP XỬ PHẠT VPHC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI,
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN HÀNG GIẢ, HÀNG CẤM VÀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI
TIÊU DÙNG
- Nghị định 124/2015/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NĐ 185/2013
- Nghị định 43/2017/NĐ-CP NHÃN hàng đã sửa
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
- Thông tư 08/2006/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN VỀ DỊCH VỤ SHTT DO BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
- Thông tư 12/2018/TT-BCT HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
LĨNH VỰC SHTT
- Luật SHTT 2005, 2009 và 2019 – s hiệu lực 1-11-19
- Nghị định 131/2013/NĐ-CP xử phạt VPHC về quyền tác giả, quyền liên quan
- Nghị định 98/2020/NĐ-CP xử phạt VPHC trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng
giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật SHTT về bảo vệ quyền SHTT và quản lý Nhà
nước về SHTT
- Nghị định 131/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
- Nghị định 99/2013/NĐ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- Thông tư 13/2015/TT-BTC kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng
xuất khẩu, NK có yêu cầu bảo vệ quyền SHTT; kiểm soát hàng giả và hàng xâm phạm quyền
SHTT
- Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2015/TT-BTC
- Thông tư 11/2015/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 99/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
CÁC VĂN BẢN CHUYÊN NGÀNH LIÊN QUAN
- Luật chất lượng, sản phẩm hàng
- Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Luật An toàn thực phẩm
- Luật Dược
- Luật xử lý vi phạm hành chính
- Luật Hải quan
- Bộ luật Hình sự
- …
CÁC KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG

• quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản


trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền
Quyền SHTT liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp và quyền đối với giống cây
trồng

• quyền của tổ chức, cá nhân đối với


tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc
Quyền tác giả sở hữu

• quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc


Quyền liên quan biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương
đến quyền tác trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
giả chương trình được mã hóa
CÁC KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG

Quyền sở hữu Kiểu dáng công


Sáng chế
công nghiệp nghiệp

quyền của tổ chức, cá giải pháp kỹ thuật hình dáng bên


nhân đối với sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, dưới dạng sản ngoài của sản
thiết kế bố trí mạch tích phẩm hoặc quy phẩm được thể
hợp bán dẫn, nhãn trình nhằm giải hiện bằng hình
hiệu, tên thương mại,
chỉ dẫn địa lý, bí mật quyết một vấn đề khối, đường nét,
kinh doanh do mình xác định bằng màu sắc hoặc sự
sáng tạo ra hoặc sở hữu việc ứng dụng các kết hợp những
và quyền chống cạnh
tranh không lành mạnh quy luật tự nhiên yếu tố này
HÀNG GIẢ

hàng giả mạo hàng giả mạo


về hình thức về nội dung

Giả mạo về Giả mạo Giả Giả


SHTT thương công chất
mại dụng lượng

hàng hàng Hàng Giả Giả


giả giả sao mạo mạo
mạo mạo chép nhãn bao
nhãn chỉ dẫn lậu hàng bì
hiệu địa lý hàng
Khoản 7 điều 3 Nghị định 98/2020: 8 trường hợp xác định là hàng giả

 giá trị sử dụng, công dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của
hàng; hàng không có giá trị sử dụng, công dụng hoặc có giá trị sử dụng, công dụng
không đúng so với giá trị sử dụng, công dụng đã công bố hoặc đăng ký
 có ít nhất một trong các chỉ tiêu chất lượng hoặc đặc tính kỹ thuật cơ bản hoặc định
lượng chất chính tạo nên giá trị sử dụng, công dụng của hàng chỉ đạt mức từ 70% trở
xuống so với mức tối thiểu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn chất lượng
đã đăng ký, công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn, bao bì
 Thuốc giả
 Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật không có hoạt chất; không có đủ loại hoạt chất
đã đăng ký; có hoạt chất khác với hoạt chất ghi trên nhãn, bao bì; có ít nhất một trong
các hàm lượng hoạt chất chỉ đạt từ 70% trở xuống so với mức tối thiểu quy định tại
quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, công bố áp dụng
 hàng có nhãn hàng hoặc bao bì ghi chỉ dẫn giả mạo tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân
sản xuất hoặc nhập khẩu, phân phối hàng; giả mạo mã số đăng ký lưu hành, mã số
công bố, mã số mã vạch của hàng hoặc giả mạo bao bì của tổ chức, cá nhân khác; giả
mạo về nguồn gốc, xuất xứ hàng hoặc nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng
 e) Tem, nhãn, bao bì giả.
Điều 213 Luật SHTT 2005  Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng
được sửa đổi tại Luật hoá, bao bì của hàng hoá có gắn
SHTT 2009 nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó
phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa
lý đang được bảo hộ dùng cho chính
Hàng hoá giả mạo về SHTT mặt hàng đó mà không được phép của
gồm: chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ
- Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu chức quản lý chỉ dẫn địa lý.
và giả mạo chỉ dẫn địa lý  Hàng hoá sao chép lậu là bản sao
- Hàng hoá sao chép lậu được sản xuất mà không được phép
của chủ thể quyền tác giả hoặc
quyền liên quan.
15

Nhãn hiệu, nhãn hàng,


Hàng giả/hình thức và nội dung Chất lượng giả
chỉ dẫn địa lý giả

Nhãn hiệu, nhãn hàng, Chất lượng thật


Hàng giả hình thức chỉ dẫn địa lý giả

Hàng giả nội dung Nhãn hiệu, nhãn hàng,


chỉ dẫn địa lý thật Chất lượng giả
hàng GIẢ MẠO VỀ HÌNH THỨC
 hàng giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn
nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang
được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu
nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý
 hàng sao chép lậu bản sao được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền
tác giả hoặc quyền liên quan.
 hàng giả mạo nhãn hàng, bao bì:
 Giả mạo tên thương nhân, địa chỉ của thương nhân khác; giả mạo tên thương
mại hoặc tên thương phẩm của hàng; giả mạo mã số đăng ký lưu hành, mã
vạch hoặc giả mạo bao bì của thương nhân khác.
 Ghi chỉ dẫn giả mạo về nguồn gốc hàng, nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng.
 Tem, nhãn, bao bì giả: đề can, tem chất lượng, phiếu bảo hành, niêm màng co
hàng có chỉ dẫn giả mạo...
hàng GIẢ MẠO VỀ CÔNG DỤNG
 hàng không có giá trị sử dụng, công dụng
 hàng có giá trị sử dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của
hàng
 hàng có giá trị sử dụng, công dụng không đúng với giá trị sử dụng, công dụng đã
công bố hoặc đăng ký
hàng GIẢ MẠO VỀ CHẤT LƯỢNG
 hàng có hàm lượng định lượng chất chính hoặc tổng các chất dinh dưỡng
hoặc đặc tính kỹ thuật cơ bản khác chỉ đạt mức từ 70% trở xuống so với tiêu
chuẩn chất lượng hoặc quy chuẩn kỹ thuật đã đăng ký, công bố áp dụng hoặc
ghi trên nhãn, bao bì.
 Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, vật nuôi không có dược chất; có
dược chất nhưng không đúng hàm lượng đã đăng ký; không đủ loại dược chất
đã đăng ký; có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn, bao bì
 Thuốc bảo vệ thực vật không có hoạt chất; hàm lượng hoạt chất chỉ đạt từ
70% trở xuống so với tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật đã đăng ký,
công bố áp dụng; không đủ loại hoạt chất đã đăng ký; có hoạt chất khác với
hoạt chất ghi trên nhãn, bao bì
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
 Được cơ quan HQ giữ bí mật các thông tin thương mại
 Chủ thể quyền SHTT, chủ sở hữu của hàng bị giả mạo quyền SHTT hoặc
người đại diện theo ủy quyền hợp pháp được tham gia cùng với cơ quan
HQ vào các hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát, xác minh, thu thập
chứng cứ xác định hàng xâm phạm quyền SHTT, hàng giả, quá trình xử lý
hàng, tang vật vi phạm
 Khiếu nại, khiếu kiện
 Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến hàng xuất khẩu, NK
nghi ngờ xâm phạm quyền SHTT, hàng giả khi HQ có yêu cầu hoặc khi có
thông tin
 Tổ chức, cá nhân xâm phạm quyền SHTT thực hiện việc tiêu hủy và chịu
mọi chi phí liên quan
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BẢO HỘ QUYỀN SHTT
Đơn đề nghị
Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
Mô tả chi tiết hàng xâm phạm quyền SHTT, ảnh
chụp, các đặc điểm phân biệt hàng thật với hàng
xâm phạm quyền SHTT
Danh sách những người được XNK hợp pháp;
danh sách những người có khả năng XNK hàng
xâm phạm quyền SHTT
CÁC TRƯỜNG HỢP
CHẤM DỨT HIỆU LỰC ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Người nộp đơn có văn bản đề nghị chấm dứt


Hết thời hạn hiệu lực của Đơn
Cơ quan quản lý Nhà nước về STTT thông báo hủy bỏ văn
bằng bảo hộ đã cấp
CÔNG VIỆC CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN SAU
KHI NHẬN ĐỦ HỒ SƠ
Khoản 5 điều 1 TT 13/2020

Tư cách pháp lý của người nộp Đơn


Sự phù hợp giữa nội dung Đơn với các tài liệu gửi kèm
thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ quyền SHTT
Ảnh chụp phù hợp với nội dung quyền SHTT có yêu
cầu bảo vệ hoặc nội dung tố cáo hành vi vi phạm
Nội dung ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật
Các trường hợp từ chối tiếp nhận đơn
Khoản 5 điều 1 TT 13/2020

Người nộp Đơn đề nghị không đủ tư cách pháp lý nộp đơn


theo quy định của pháp luật;
Nội dung Đơn đề nghị và tài liệu gửi kèm không phù hợp,
thống nhất;
Trong thời gian xử lý Đơn, HQ nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền thông báo về việc tranh chấp, khiếu nại về chủ
thể quyền SHTT hoặc người được ủy quyền hợp pháp, khả năng
bảo hộ, phạm vi bảo hộ quyền SHTT;
Hồ sơ nộp bổ sung quá thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan hải quan gửi thông báo
TẠM DỪNG LÀM TTHQ
 Sau khi nhận đủ hồ sơ, chậm nhất 2 giờ, HQ ra QĐ tạm dừng làm TTHQ
 Thời hạn tạm dừng: 10 ngày làm việc (nếu giám định thì có thể kéo dài
thêm)
 Nếu có lý do chính đáng thì có thể gia hạn với điều kiện đã nộp thêm
khoản tiền hoặc chứng từ bảo lãnh theo quy định tại khoản 3 Điều 74
Luật Hải quan. Thời hạn gia hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết thời hạn tạm dừng.
 HQ yêu cầu chủ hàng, chủ thể quyền SHTT cung cấp tài liệu có liên
quan đến hàng (catalog, kết luận giám định, tài liệu từ nước ngoài, kết
quả xử lý các vụ việc tương tự
 Trưng cầu giám định
 Phối hợp, trao đổi với các cơ quan quản lý Nhà nước
CÁC BƯỚC XỬ LÝ KHI KẾT THÚC TẠM DỪNG TTHQ
Khoản 8 điều 1 TT13/2020

Nếu kết luận có vi phạm quyền SHTT:


Quyết định thụ lý vụ việc trên cơ sở:
kết luận giám định của tổ chức giám định (nếu trưng cầu
giám định)
ý kiến chuyên môn của các cơ quan QLNN (nếu lấy ý kiến
cơ quan chuyên môn)
tài liệu, chứng cứ do chủ thể quyền SHTT cung cấp
Quyết định tạm giữ hàng
Xử lý vi phạm hành chính
CÁC BƯỚC XỬ LÝ KHI KẾT THÚC TẠM DỪNG TTHQ
Khoản 8 điều 1 TT13/2020
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày QĐ xử phạt có hiệu lực thi
hành, HQ hoàn trả cho người yêu cầu tạm dừng khoản tiền
đã nộp theo khoản 3 Điều 74, khoản 3 Điều 76 Luật Hải quan
và thông báo bằng văn bản buộc người vi phạm phải thanh
toán các khoản chi phí phát sinh.
Trong 30 ngày kể từ ngày ra quyết định áp dụng biện pháp
hành chính để xử lý đối với hàng giả mạo về nhãn hiệu và
hàng sao chép CQ HQ có văn bản thông báo cho chủ thể
quyền SHTT về: Tên và địa chỉ của người gửi hàng; nhà xuất
khẩu, người nhận hàng hoặc nhà NK; bản mô tả hàng; số
lượng, xuất xứ.
CÁC BƯỚC XỬ LÝ KHI KẾT THÚC TẠM DỪNG TTHQ
Khoản 8 điều 1 TT13/2020
Nếu kết luận không vi phạm quyền SHTT: thông quan
Nếu người nộp đơn khởi kiện dân sự: thực hiện theo ý
kiến của Tòa án
Nếu không thuộc thẩm quyền của HQ: Bàn giao vụ việc
cho các cơ quan thực thi quyền SHTT có liên quan
Dừng việc xử lý sau khi nhận được VB của cơ quan
QLNN về SHTT thông báo về việc tranh chấp, khiếu nại
Chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra,
khởi tố nếu có dấu hiệu tội phạm theo Bộ Luật hình sự
Phát hiện hàng XNK là hàng giả: áp dụng các biện pháp ngăn chặn
và xử phạt

XỬ LÝ Phát hiện hàng XNK có dấu hiệu là hàng giả:


ĐỐI yêu cầu người khai HQ cung cấp:
VỚI - Hợp đồng mua bán hàng
HÀNG - Tài liệu kỹ thuật, phân tích thành phần CA
GIẢ /

DẤU
Phối hợp với chủ hàng, chủ sở hữu hàng thật bị
HIỆU làm giả để xác minh, lấy mẫu, trưng cầu giám
GIẢ định…

ĐÚNG: thông quan SAI: xử lý


XỬ LÝ ĐỐI VỚI HÀNG CÓ DẤU HIỆU XÂM PHẠM QUYỀN SHTT

Nhận được đơn đề nghị tạm Nộp bảo lãnh bằng 20% trị
giá lô hàng theo giá ghi
dừng làm TTHQ / chủ thể QĐ tạm
trong hợp đồng hoặc tối
quyền có đề nghị tạm dừng dừng TTHQ
thiểu 20 triệu đồng nếu
HQ bằng văn bản chưa biết trị giá lô hàng
thông
báo
không có đơn hoặc không Chủ thể quyền SHTT
cho không tạm
không nộp bảo lãnh
người có văn bản đề nghị tạm dừng TTHQ
(khoản 3 Điều 74 Luật
dừng TTHQ
nộp HQ)
đơn

Kiểm hóa, lấy mẫu/chụp


QĐ thông
HQ tự phát hiện ảnh, phối hợp cơ quan
quan/xử lý
chuyên trách
BÀI TẬP
văn bản nào sau đây quy định về kiểm tra, giám sát, tạm
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền SHTT; kiểm soát hàng giả và
hàng hoá xâm phạm quyền SHTT:
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018
Thông tư 13/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015
Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015

Trị giá HQ - H.T.


 Căn cứ nào để Cơ quan Hải quan ra quyết định tạm dừng làm
TTHQ đối với hàng có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT?
 Khi phát hiện lô hàng có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT
 Chủ thể quyền SHTT có văn bản đề nghị tạm dừng làm TTHQ
 Chủ thể quyền SHTT có văn bản đề nghị tạm dừng làm TTHQ và
đóng một khoản tiền đảm bảo bằng 20% trị giá lô hàng hoặc tối
thiểu 20 triệu đồng
 Cơ quan phát hiện hàng có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT;
Chủ thể quyền SHTT có văn bản đề nghị tạm dừng làm TTHQ và
đóng một khoản tiền đảm bảo bằng 20% trị giá lô hàng hoặc tối
thiểu 20 triệu đồng, cung cấp các tài liệu chứng minh quyền sở
hữu đang được bảo hộ
Thời hạn tạm dừng làm TTHQ đối với hàng NK, XK có yêu
cầu bảo vệ quyền SHTT bao nhiêu ngày?
10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan HQ ra quyết định tạm
dừng làm TTHQ
tạm dừng cho đến khi xác định được hành vi xâm phạm
quyền SHTT
10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan HQ ra quyết định tạm
dừng làm TTHQ và gia hạn thêm không quá 20 ngày khi chủ
thề quyền có lý do chính đáng và nộp thêm khỏan tiền đảm
bảo quy định tại khoản 3 điều 74 Luật HQ
30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan HQ ra quyết định tạm
dừng làm TTHQ
Quyền SHTT là quyền gì, bao gồm những quyền sở hữu
nào ?
Quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, nhãn hiệu hàng, chỉ dẫn địa lý do mình sáng tạo ra
hoặc sở hữu.
Quyền của tổ chức cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm sở
hữu công nghiệp, nhãn hiệu hàng, giống cây trồng.
Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm
quyền tác giả và quyền liên quan đến tác giả; quyền sở hữu
công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
Quyền của tổ chức cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm sở
hữu công nghiệp, nhãn hiệu hàng, quyền tác giả và quyền liên
quan đến tác giả
Nêu các biện pháp kiểm soát hàng XK, NK
liên quan đến quyền SHTT
Tạm dừng làm TTHQ đối với hàng bị nghi
ngờ xâm phạm quyền SHTT
Kiểm tra hàng có dấu hiệu xâm phạm SHTT
Giám sát hàng để phát hiện hành vi xâm
phạm quyền SHTT
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Cơ quan Hải quan ra quyết định tạm dừng làm TTHQ đối với
lô hàng nghi ngờ xâm phạm quyền SHTT khi nào?
Khi người yêu cầu tạm dừng làm TTHQ chứng minh mình là chủ thể
quyền SHTT qua các tài liệu, chứng cứ và cung cấp đầy đủ thông
tin để xác định lô hàng đó có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT.
Khi người yêu cầu tạm dừng làm TTHQ cam kết bồi thường thiệt
hại và thanh toán các chi phí phát sinh nếu việc yêu cầu tạm dừng
làm TTHQ không đúng.
Khi người yêu cầu tạm dừng làm TTHQ thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại Điều 217 Luật SHTT.
Khi người yêu cầu tạm dừng làm TTHQ nộp khoản tiền đảm bảo
hay chứng từ bảo lãnh của ngân hàng khi áp dụng biện pháp tạm
dừng làm TTHQ theo quy định.
Khi kết thúc thời gian tạm dừng làm TTHQ, nếu lô hàng đó
không xâm phạm quyền SHTT thì cơ quan hải quan làm gì?
Tiếp tục làm thủ tục hải quan cho lô hàng. Buộc người yêu cầu bồi
thường thiệt hại cho chủ lô hàng và thanh toán các chi phí phát
sinh do việc tạm dừng làm TTHQ không đúng.
Tiếp tục làm thủ tục hải quan cho lô hàng. Buộc người yêu cầu bồi
thường thiệt hại cho chủ lô hàng và thanh toán các chi phí phát
sinh do việc tạm dừng làm TTHQ không đúng. Hoàn trả các khoản
tiền bảo đảm mà người yêu cầu tạm dừng đã nộp.
Tiếp tục làm TTHQ cho lô hàng
Tiếp tục làm thủ tục hải quan cho lô hàng. Hoàn trả các khoản tiền
bảo đảm mà người yêu cầu tạm dừng đã nộp.
Cơ quan HQ có trách nhiệm ra quyết định tạm dừng
làm TTHQ trong thời hạn bao lâu sau khi tiếp nhận
đầy đủ hô sơ đề nghị tạm dừng làm TTHQ?
1 giờ làm việc
2 giờ làm việc
1 ngày làm việc
2 ngày làm việc
BÀI TẬP

Lựa chọn phương án đúng quy định về quyền tác giả sử dụng trong phí
bản quyền, giấy phép sau đây:
 Quyền tác giả là quyền của cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo
ra
 Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình
sáng tạo ra
 Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình
sáng tạo ra hoặc sở hữu
 Phương án 1 và 2

Trị giá HQ - H.T.

You might also like