Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
Phần mở đầu................................................................................................................2
Phần nội dung..............................................................................................................5
Chương 1. Phương pháp điều khiển động cơ không đồng bộ...................................5
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Động cơ không đồng bộ:..............................5
1.1.1. Cấu tạo: gồm 2 phần.....................................................................................5
1.1.2. Nguyên lý làm việc:......................................................................................6
1.2. Đặc tính cơ của động cơ điện không đồng bộ:....................................................6
1.3. Các phương pháp điều chỉnh động cơ không đồng bộ:........................................7
1.3.1. Điều chỉnh điện áp động cơ:.........................................................................7
1.3.2. Điều chỉnh điện trở mạch rotor:....................................................................7
1.3.3. Điều chỉnh tần số nguồn cấp cho động cơ:...................................................8
1.3.4. Điều chỉnh độ rộng xung:.............................................................................8
Chương 2: Tổng quan về biến tần..............................................................................9
2.1. Giới thiệu chung:.................................................................................................9
2.2. Phân loại biến tần:...............................................................................................9
2.2.1. Biến tần gián tiếp:.........................................................................................9
2.2.1. Biến tần trực tiếp:.......................................................................................15
Chương 3: Thiết kế bộ biến tần nguồn áp ba pha điều khiển động cơ không đồng
bộ ba pha Rôtor lồng sóc...........................................................................................19
3.1.Tính chọn mạch lực............................................................................................19
3.1.1. Phương án chọn mạch động lực..................................................................19
3.1.2.Tính chọn linh kiện mạch động lực:............................................................21
3.2. Thiết kế mạch điều khiển..................................................................................26
3.2.1.Hệ thống điều khiển tần số:.........................................................................26
3.2.2.Phân tích thiết kế mạch................................................................................27
3.3.Chương trình điều khiển.....................................................................................35
3.3.1.Sơ đồ thuật toán chương trình điều khiển:...................................................35
3.3.2.Chương trình điều khiển(Assembly)............................................................38
Kết Luận..................................................................................................................... 50
+ Điều chỉnh tần số nguồn cung cấp bằng bộ biến đổi tần số.
Trong đồ án tốt nghiệp này em sẽ khảo sát và thiết kế bộ biến đổi tần số nguồn
áp để điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha Rotor lồng sóc công suất
0.75 Kw.
Sau thời gian làm đồ án dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo:
Phạm Thị Hoa và các thầy cô giáo khác em đã hoàn thành đồ án. Tuy nhiên do
kiến thức và thời gian có hạn nên còn nhiều thiếu sót, em rất mong sự đóng góp
ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để cho đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũ Thế Dũng
Chương 1
Phương pháp điều khiển động cơ không đồng bộ
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Động cơ không đồng bộ:
a) Stato: là phần tĩnh của động cơ bao gồm lõi thép (ghép từ các lá thép kĩ
thuật điện) có răng để chứa dây quấn. Stato được gắn vào bệ động cơ với nắp có
ổ trục định vị cho rôto (hình 1).
b) Rotor: gồm lõi thép (mạch từ) hình trụ các rãnh đặt dây quấn. Lõi thép
có trục quay định tâm để gắn vào ổ trục trên stato.
Hình 1.1: Cấu tạo động cơ xoay chiều không đồng bộ.
- Rotor lồng sóc (rotor ngắn mạch) có dây quấn dạng lồng sóc là các
thanh dẫn bằng đồng hoặc nhôm đặt trong các rãnh rotor, hai đầu các thanh dẫn
nối tắt với nhau bằng vòng ngắn mạch.
- Rotor dây quấn (rotor pha) có ba đầu dây ra của dây quấn được nối với
ba vòng đồng ở đầu rotor, tiếp xúc với ba chổi than ở stato để dẫn ra ngoài.
Khi cấp điện vào dây quấn stato, trong động cơ xuất hiện một từ trường
quay, từ trường này quét qua các thanh dẫn rotor, cảm ứng lên dây quấn rotor
một suất điện động (e2), suất điện động này sinh ra dòng điện (i2) chạy trong dây
quấn rotor. Chiều của suất điện động và dòng điện được xác định theo quy tắc
bàn tay phải.
Dòng điện i2 tác động tương hỗ với từ trường stato tạo ra lực điện từ trên dây
quấn rôto và mômen quay, làm cho rôto quay với tốc độ n theo chiều quay của
từ trường.
(1)
Biểu thức (1) là phương trình đặc tính cơ, biểu diễn quan hệ m = f(n). Lấy
đạo hàm của mômen theo hệ số trượt và cho dm/ds= 0. Ta có hệ số trượt tương
ứng với mômen tới hạn mt gọi là hệ số trượt tới hạn:
Sth = (2)
Mth = (3)
Ta có dạng đơn giản của phương trình đặc tính cơ như sau:
- Từ (1)(2)&(3) có:
= (4)
M= (5)
- Đối với động cơ rotor lồng sóc có công suất lớn thì r1<<xn nên bỏ qua r1
và = 0
M= (6)
w s
w1
sth
M
Mđm Mth
1.3. Các phương pháp điều chỉnh động cơ không đồng bộ:
Mômen động cơ không đồng bộ tỉ lệ với bình phương điện áp stato nên có
thể điều chỉnh được mômen và tốc độ động cơ bằng cách thay đổi điện áp trong
khi giữ nguyên tần số.
Khi tăng giá trị điện trở tổng r=rn + rf , tức là làm tăng độ trượt tới hạn sth,
còn mômen tới hạn của động cơ không đổi.
Từ phương trình đặc tính cơ: khi thay đổi tần số thì dẫn tới mômen cũng
thay đổi. Khi điều chỉnh tần số thì trở kháng, từ thông, dòng điện … của động cơ
thay đổi, để đảm bảo một số chỉ tiêu điều chỉnh mà không làm động cơ bị quá
dòng thì cần phải điều chỉnh cả điện áp.
Phương pháp này góc chuyển mạch được xác định bằng cách so sánh giữa
tính hiệu hình sin mẫu e(t) với tín hiệu điện áp tựa dạng răng cưa u(t). Tần số tín
hiệu u(t) càng lớn thì điện áp ra tảI càng gần hình sin hơn. Ưu điểm nổi bật là
vừa điều chỉnh được điện áp, vừa làm sin hóa điện áp đặt vào động cơ với số
lượng các xung có độ rộng thích hợp thì phương pháp này có thể làm triệt tiêu
các sóng bậc cao.
Biến tần là một thiết bị tổ hợp các linh kiện điện tử thực hiện chức năng
biến đổi tần số và điện áp một chiều hoặc xoay chiều có tần số nhất định thành
dòng điện xoay chiều có tần số điều khiển được nhờ các khóa điện tử.
Biến tần được chia làm 2 loại: Biến tần trực tiếp và biến tần gián tiếp
1) Sơ đồ khối:
2) Sơ đồ nguyên lý:
Biến tần nguồn dòng:
V1 C1 V3 C2 V5
T1 T3 T5
A
C3 D ZA
3 D5
B ZB
C D4 C6 D6 D2 ZC
T4
V2
Trong đó:
T1 T6: là các thyristor chỉnh lưu.
L: cuộn lọc dòng
D1 D6: các diode.
Trong quá trình này các tụ vẫn tiếp tục phóng sau đó nạp ngược lại bằng
điện áp nguồn. Khi dòng qua ZA = 0 thì quá trình chuyển dòng từ pha A đến pha
B kết thúc.
Các nhóm khác tương tự.
V1
/3 2/3
0
V2
0
V3
0
V4
0
V5
0
V6
0
i1
0
i1
0
i1
0
T1 T3 T5 V1 D1 V3 D3 V5 D5
A
B
C
C
V4 D4 V6 D6 V2 D2
T4 T6 T2
ZA ZB ZC
A
- Các van trong cùng một nhóm làm việc thứ tự lệch nhau T tức là 120o.
* Nguyên lý:
ở một thời điểm bất kì đều có hai van làm việc giả sử V1, V2 dẫn sẽ có
dòng qua tải IV1=IV2: (+) V1 ZA ZC V2 (-).
Đến thời điểm /3 mở V3 khóa V1 dòng qua tải IV3 = IV2: (+) V3 ZB
ZC V2 (-).
Đến thời điểm 2/3 cho xung mở V4 khóa V2 có dòng qua tải IV3 = IV4: (+)
V3 ZB ZA V4 (-).
+ Mở V5 khóa V3 có dòng qua tải IV5=IV4: (+) V5 ZB ZA V4 (-).
+ Mở V6 khóa V4 có dòng qua tải IV5=IV6: (+) V5 ZB ZA V6 (-).
+ Mở V1 khóa V4 có dòng qua tải IV1=IV6: (+) V1 ZB ZA V6 (-).
+ Mở V2 khóa V6 có dòng qua tải IV1=IV1: (+) V1 ZB ZA V2 (-).
Quá trình biến đổi xuất hiện trên ba tải ba điện áp ngược pha nhau. Điện
áp tại các pha so với âm nguồn được tính theo công thức sau:
UAB = UAN - UBN
UBC = UBN – UCN
UCA = UCN – UAN .
Vì tải đấu nên ta có: UA + UC + UC + = 0.
Từ (1)(2)&(3) ta có dạng đồ thị của điện áp của điện áp ba pha như sau:
V1
V2
V3
V4
V5
V6
UA
UB
UC
1) Sơ đồ khối:
u1 Mạch van u2
f1 f2
2) Sơ đồ nguyên lý:
Lcb
A
zt
B
Lcb
C N
- Các nhóm van P, N có thể được điều khiển riêng hoặc chung. Khi điều khiển
riêng thì không cần cuộn kháng cân bằng Lcb. Khi điều khiển chung thì cuộn
kháng cân bằng ding để hạn chế dòng điện cân bằng xuất hiện do sự chênh lệch
điện áp tức thời lúc đóng nhóm này mở nhóm kia.
- Nhóm van P tạo nửa chu kì dương của điện áp tải, nhóm van N tạo nửa
chu kì âm của điện áp tải.
- Thời điểm phát xung mở cho các thyristor trong mỗi nhóm phải phân bố
sao cho điện áp trên tải là phần hình sin nhất và giá trị trung bình của điện áp
đầu ra luôn tương thích với giá trị tức thời của điện áp mong muốn ( u =
Umsinw2t ).
A R
V
B
C S U
W T
Sơ đồ hình cầu
3) Dạng sóng:
u, i
u
t
t0 t1 t2 t3 t4
CL CL
Chương 3:
Thiết kế bộ biến tần nguồn áp ba pha điều khiển động cơ không
đồng bộ ba pha Rôtor lồng sóc
U2
A é 2é
ố
D1 D2
~U2 Ud Ud
D4 Ud
D3
ố
B ố1 ố2 é ố3 ố42é
Trong khoảng 0 < < , u2 = U2sin t , cực tính dương tại điểm A.
Chừng nào u2 < E thì không có dòng mạch tải, tất cả các đi ốt đều khoá. Khi
u2 > E, D1 và D3 mở cho dòng chảy qua.
Trong khoảng từ < < 2 , u2 < 0, cực tính dương tại điểm B, đi ốt D2
và D4 dẫn cho dòng chảy qua.
+ Giá trị trung bình của điện áp sau chỉnh lưu:
Ud = U2 = 0.9 U2
+ Gia trị trung bình của dòng điện điện trong đi ốt:
+ Giá trị điện áp ngược lớn nhất mỗi đi ốt phải chịu: Ung = U2
2. Mạch nghịch lưu:
+ Khối nghịch lưu dùng để biến đổi điện áp DC sau bộ lọc thành xoay chiều
AC có tần số thay đổi được để cung cấp cho động cơ.
+ Ta sử dụng nghịch lưu áp ba pha hình cầu, thiết bị ding để nghịch lưu có
thể là Tiristor, Transistor, Mosfest.
- Dùng Tiristor khi tiristor dẫn: thì tác dụng của tín hiệu điều khiển không
còn tác dụng nữa đòi hỏi cần phải có bộ phận chuyển mạch cho Tiristor.
Bộ phận chuyển mạch gồm có số lượng tụ điện và cuộn dây lớn, gây khó
khăn và làm tăng giá thành của mạch lắp ráp.
- Dùng Transistor (BJT hoặc FET)
Transistor chuyển mạch nhanh hơn Mosfest. Đối với BJT có dòng điều khiển I b
lớn. Đối với Mosfest cực điều khiển được điều khiển bằng điện áp nên rất thuận
tiện khi phối hợp với mạch điều khiển.
Vì Tiristor khi dẫn thì không phụ thuộc vào tín hiệu điều khiển nên ta phải dùng
cầu chì để bảo vệ khi sảy ra sự cố. Dùng BJT hay Mosfets đòi hỏi phải tác động
vào cực B, G trong mỗi chu trình dẫn. Nhưng khi dùng Transistor ta bỏ được
khâu chuyển mạch cưỡng bức, tổn hao nhỏ. Ngoài ra Transistor có khả năng làm
việc ở tần số cao hơn, kích thước gọn nhẹ hơn.
Qua phân tích trên trong mạch động lực theo đề tài này ta chọn bộ nghịch
lưu dùng Transistor
T1 D1 T3 D3 T5 D5
T4 D4 T6 D6 T2 D2
ZA ZB ZC
T0
D1 D2 T1 D1 T3 D3 T5 D5
F
220 ~ C1 D0 C2
D3 T4 D4 T6 D6 T2 D2
Ufmax =
- Giá trị hiệu dụng của dòng thứ cấp máy biến áp:
Vì tải là động cơ không đồng bộ và có cuộn cảm trên mạch động lực nên
dòng điện I2 coi như là liên tục, ta có:
- Số vòng dây:
(cm2)
(vòng)
(vòng)
Mặt khác ta có, tiết diện dây dẫn được tính theo công thức:
+ Sơ cấp:
(mm)
+ Thứ cấp:
(mm)
- Giá trị trung bình của dòng điện chảy qua Đi ốt trong một chu kỳ là:
Theo kinh nghiệm thực tế ta chọn hệ số an toàn về điện áp, dòng điện là:
ku = 1,6; ki = 1,2
Vậy ta chọn loại Đi ốt chịu được điện áp ngược là:
U’ngmax = ku. Ungmax = 1,6 . 399,7 = 639,5 (V)
Và dòng chảy trung bình là:
I’D = ki . ID = 1,2 . 1 = 1,2 (A)
Từ tính toán trên ta chọn 4 Đi ốt loại B – 10 của Liên Xô sản xuất với thông
số sau: Itb = 10(A); Ungmax = 100 1000 (V)
3.Tính chọn linh kiện mạch nghịch lưu:
Ta có giá trị hiệu dụng của điện áp pha là:
ở đây tần số fmax = 50Hz, suy ra Uphmax = 220 (V), suy ra Udmax = 467 (V)
Giá trị lơn nhất điện áp pha:
Uphmax = 2/3. 467 = 311,3 (V)
Chọn hệ số an toàn về điện áp là:
Ku = 2 suy ra Ungmax = 2. 311,3 = 622,6 (V)
Suy ra Ingmax = 9,84 (A)
Vậy ta chọn 6 Transitor BU 2508D có VCBO = 1500 (V), VCEO = 800 (V),
VEBO = 6 (V), Ic = 10 (A), hFE = 8
4.Tính chọn mạch lọc
Theo công thức tính tỷ số nhấp nhô của điện áp sau khi lọc:
- Tại một thời điểm bất kỳ đều có hai Transistor dẫn, hai Transistor của
nhóm này và một Transistor của nhóm kia.
3. Chức năng của hệ thống điều khiển:
+ Tạo ra những xung có độ rộng nhất định và hình dạng nhất định, phân phối
xung theo từng pha tương ứng và thay đổi thời điểm đặt xung vào cực điều
khiển đưa đến bộ phân phối xung để điều khiển từng Transistor.
+ Khâu phân phối xung: làm nhiệm vụ phân phối xung từng khâu khuyếch
đại xung theo một trật tự nhất định và tần số phụ thuộc vào khâu phát xung
chủ đạo. Khi tần số ở bộ nghịch lưu thay đổi thì điện áp ở bộ băm xung cũng
thay đổi theo quy luật:
U/f2 = const
+ Khâu khuyếch đại xung: có nhiệm vụ khuyếch đại xung từ bộ phân phối
xung đưa đến kích mở Transistor, ngoài ra còn sử dụng các bộ ghép quang
nhằm cách ly mạch điều khiển và mạch động lực.
P3.x: gồm các chân từ P3.0 P3.7 là chân của cổng 3. Các chân của cổng
này ngoài nhiệm vụ xuất nhập dữ liệu qua cổng còn đảm nhiệm chức năng
điều khiển như hình vẽ.
Bộ tạo dao động của chíp:
Chíp có hai chân XTAL1 và XTAL2 là ngõ vào và ngõ ra cua một mạch
khuyếch đại đảo được dùng nối với bộ dao động để tạo xung đồng hồ cho
chíp. Chíp sử dụng bộ dao động trong bằng cách nối hai chân XTAL1 và
XTAL2 với một mạch cộng hưởng tinh thể thạch anh 12MHz có tụ thoát
nhiễu xuống đất.
Chân RST (reset) được điều khiển bởi một mạch R-C để reset hệ thống tự
động khi cấp nguồn, đồng thời ta có thể reset hệ thống bằng tay nhờ vào một
chuyển mạch nút ấn.
Tính chọn nguồn nuôi cho vi mạch:
Đối với chíp chỉ sử dụng nguồn dương 5V nên bộ nguồn cấp cho mạch điều
khiển gồm:
- Một máy biến áp nguồn 220/5V
- Một vi mạch ổn áp lấy nguồn cung cấp cho chíp: 7805
- Một cầu chỉnh lưu
- Các tụ lọc: C1 = 1000 F, 16V
C2 = 0.1 F, 16V
Sơ đồ bộ nguồn:
- Khi không có tín hiệu đến điểm G thì Q 1 ngừng dẫn, ngắt dòng qua Led
phát nên Transistor quang ngừng dẫn, Q2 khoá do đó không có tín hiệu đặt
vào nền của Transistor công suất và Transistor này khoá.
* Tính chọn linh kiện khối khuyếch đại xung:
- Transistor công suất trong mạch động lực là D1878 có õ = 8, I Cmax = 6A.
Dòng làm việc IClv = 0,465A. Nên dòng cần thiết kế để kích vào cực nền của
Transistor công suất:
IB = IClv/ õ = 0,45/8 = 0,056A
- Điện áp một chiều đặt vào bộ nghịch lưu Ud = 468,7V
- Tổn hao công suất cực tiểu trên Q2:
(W)
Vậy ta phải chọn Q2 thoả mãn điều kiện sau: ICmax ≥ IB = 56 mmA
VCE0 ≥ Ud = 468,7 V
PC ≥ PCmin = 2,266 W
Tra sổ tay linh kiện điện tử và bán dẫn ta chọn Transistor loại D1878 có thông
số sau:
IC = 7(A)
VCB0 = 800 (V)
õ = 20
* Phần tử ghép quang chọn OCTOCUPLER có thông số:
- Điện thế cách ly tối thiểu là: 2500 (V)
- Dòng điện cực đại: 20 (mmA)
- Dòng qua Led: 10 (mmA)
Công suất tiêu tán trên Q1 cực đại là: Pmax = VCEQ1 . I2 = 12 . 10 = 120 (mmW)
Vậy ta chọn Transistor Q1 loại C828 có các thông số sau:
VCB0 = 30(V)
VCE0 = 30(V)
VEB0 = 5(V)
IC = 50 (mmA)
TJ = 750 C
õ/ỏ = 130/520
- Khi Q1 dẫn ta có: Ikd . R2 + Vkd + VBEQ1 = Vcc
VBEQ1: điện áp rơi trên Transistor Q1 (0,7V)
Suy ra ta chọn: R2 = 1K Ù
- Tính chọn R1:
Dòng điện cần thiết để kích cho Transistor Q1 là: IB1 = IC1/ õ = 10/130 = 0,076
(mmA)
Thông thường điện áp ra mức lôgíc "1" khoảng 1,7 V (điện áp đặt vào cực
nền Transistor Q1 )
(K)
3.2.3.Giản đồ xung:
1.Động cơ chạy thuận:
Để cho động cơ quay thuận: ta cho xung kích mở các TZT theo thứ tự T 1, T2, T3,
T4, T5, T6 .
Bắt đầu
Đọc phím
Xử lý phím
bắt đầu
1
Bit-STR start - stop
Kết thúc
bắt đầu
0 Bitpwd 1
T _on 0 1 T_off
t_6
0
ret1
Org 0000h
ajmp Start
Org 0003h
reti
Org 000Bh
ajmp TIMER
Org 0013h
reti
Org 001Bh
reti
Org 0023h
reti
Start: mov SP,#5Fh ;set stack bottom pointer
mov IE,#0
Begin: mov Count,#0
mov On_Off,#0FFh ;Bien xac dinh trang thai chay hoac dung
;000h:chay
;0FFh:dung
;5:25Hz
mov RL_R,#0
mov 20h,#0
djnz R4,W_key
Waait: acall xet_phim
jc Waait ;cho phim nha
ret
ExitK: clr c
mov 20h,#0
ret
xet_phim: clr c
JnB Strt_Sp,In_K
JnB DecSp,Dec_S
JnB IncSp,Inc_S
JnB L_R,R_Left_R
clr
ret c
In_K: setb
mov c
ret Bit_Str,c
Dec_S: setb c
mov Bit_Dec,c
ret
Inc_S: setb
mov c
ret Bit_Inc,c
R_Left_R: setb c
mov Bit_L_R,c
ret
mov TLow,A
inc B
mov A,B
movc A,@A+DPTR
mov T_6,A
mov Tam1,A
inc B
mov A,B
movc A,@A+DPTR
mov T_On,A
mov Tam2,A
inc B
mov A,B
movc A,@A+DPTR
mov T_Off,A
mov Tam3,A
clr TR0
mov IE,#0 ;dung ngat
mov A,RL_R
cjne A,#0,In_Left
mov DPTR,#Tab_R
XulyPhim: jb Bit_Str,Run_Stop
jb Bit_dec,Dec_Sp
jb Bit_Inc,Inc_Sp
Bit_L_R,Left_R_SP
jb
ret
In_Left: mov
DPTR,#Tab_L
ajmp
GetDPTR
Dec_Sp: mov
A,Speed
cjne
A,#5,Decrc
mov
Speed,#5
Speed
Decrc: Inc
A,Speed
IncDec: mov
A,#0,N0_50
cjne
P0,#11111110b
mov
Run_M
ajmp
A,#1,N0_45
A,#3,N0_35
N0_40: cjne P0,#11110111b
mov Run_M
ajmp
A,#4,N0_30
cjne P0,#11101111b
N0_35: mov Run_M
ajmp
P0,#11011111b
N0_30: mov Run_M
ajmp
A,Speed
Inc_Sp: mov A,#0,Incrc
cjne Speed,#0
mov IncDec
ajmp
Speed
Dec IncDec
Incrc: ajmp
A,On_Off
Left_R_Sp: mov A,#0FFh,In_Run
cjne P0.6
cpl A,RL_R
mov A
cpl RL_R,A
mov
BitPWD
NEXXT: clr Tam1,NEXT
NEXT0: djnz Tam1,T_6
mov DPL,TabDPL
mov DPH,TabDPH
mov A,Count
mov A,@A+DPTR
movc A
cpl c,BitPWD
mov Acc.7,c
mov P1,A ;Dua bit dieu khien xung bam
mov Count
inc A,Count
mov A,#6,NEXT
cjne Count,#0
mov DPL
NEXT: POP DPH
POP PSW
POP ACC ;get back program status
POP ;get back accumulator
RETI ;return main program
00111000b
Tab_R: db 00011100b
db 00001110b
db 00000111b
db 00100011b
db 00110001b
db
00000111b
Tab_L: db 00001110b
db 00011100b
db 00111000b
db 00110001b
db 00100011b
db
-3333
Tab_T: dw 1,1,0 ;50Hz
db
-74
dw 50,107,29 ;45Hz
db
-417
dw 10,17,7 ;40Hz
db
-477
dw 10,13,8 ;35Hz
db
-139
dw 40,38,34 ;30Hz
db
-96
dw 69,47,5 ;25Hz
end db
X
Kết Luận
--------
Sau hơn hai tháng nghiên cứu và thực hiện đề tài, với sự hướng dẫn tận tình
của cô giáo: Phạm Thị Hoa, cùng với sự giúp đỡ của bạn bè và các thầy cô giáo
bộ môn em đã hoàn thành đồ án này.
Qua đồ án này em đã rút ra được nhiều bài học và kinh nghiệm quý báu, nâng
cao khả năng vận dụng lý thuyết để giải quyết các vấn đề thực tiễn và qua quá
trình thực hiện đề tài em hiểu rõ hơn những kiến thức được học. Sẽ giúp ích rất
nhiều cho công việc sau này.
Do thời gian và kiến thức có hạn, nên đồ án không tránh khỏi những thiếu
sót. Em kính mong nhận được sự chỉ dẫn giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo
bộ môn và các bạn để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Vũ Thế Dũng
1. Nguyễn Bính: Điện tử công suất - Nxb khoa học và kĩ thuật - Hà Nội -
2000.
2. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Thị Hiền: Truyền động điện
- Nxb khoa học và kĩ thuật.
3. Vũ Quang Hồi: Giáo trình điện tử công nghiệp - Nxb giáo dục.
4. Trần Trọng Minh: Giáo trình điện tử công suất - Nxb giáo dục.
5. Đỗ Xuân Thụ: Kĩ thuật điện tử - Nxb đại học và trung học chuyên nghiệp.
6. Nguyễn Bính: Điện tử công suất lớn - Nxb đại học và trung học chuyên
nghiệp - Hà Nội - 1985.
7. Văn Thế Minh: Kĩ thuật vi xử lý - Nxb giáo dục - 1997.
8. Tống Văn On, Hoàng Đức Hải: Họ vi điều khiển 89C51 - Nxb lao động xã
hội - Hà Nội - 2001.
9. Dương Minh Trí: Sơ đồ chân linh kiện bán dẫn - Sở giáo dục và đào tạo
thành phố Hồ Chí Minh.
10. Huỳnh Đức Thắng: Sách tra cứu linh kiện bán dẫn ECG - 1995.
11. Trần Khánh Hà: Máy điện tập I, II - Nxb khoa học và kĩ thuật - Hà Nội -
1997.
12. Trần Duy Phụng: Kĩ thuật quấn dây máy biến áp, động cơ vạn năng,
động cơ điện một pha, ba pha - Nxb Đà Nẵng.