You are on page 1of 14

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TIỂU LUẬN
TÌM HIỂU VỀ BISMUTH SUBSALICYLATE
MÔN: HÓA DƯỢC

HÀ NỘI - 2021
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 3

1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 4

2. TÌM HIỂU VỀ BISMUTH SUBSALICYLATE ................................... 5

2.1. Công thức cấu tạo .............................................................................. 5

2.2. Tính chất lý học .................................................................................. 5

2.3. Tính chất hóa học ............................................................................... 5

2.4. Định tính ............................................................................................. 6

Định tính bằng phổ IR ............................................................................. 6

Định tính bằng các nhận biết chung ........................................................ 7

2.5. Định lượng .......................................................................................... 7

Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon ............................. 7

Định lượng subsalicylate ......................................................................... 7

2.6. Cơ chế tác dụng .................................................................................. 9

2.7. Chỉ định ............................................................................................. 10

2.8. Chống chỉ định ................................................................................. 11

2.9. Tác dụng không mong muốn .......................................................... 11

2.10. Dạng bào chế thường gặp .............................................................. 11

2.11. Biệt dược ......................................................................................... 11

KẾT LUẬN ................................................................................................. 13

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 13

2
ĐẶT VẤN ĐỀ

Loét dạ dày tá tràng là bệnh mạn tính, diễn biến kéo dài, dễ tái phát
và thường gây ra một số biến chứng nguy hiểm như: xuất huyết tiêu hóa,
hẹp môn vị, thủng ổ loét,... Căn bệnh này gây tổn thương viêm và loét trên
niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng (phần đầu của ruột non). Nguyên nhân chủ
yếu là do vi khuẩn Helicobacter pylori (Vi khuẩn H.p) hay dùng thuốc
kháng viêm không steroid (NSAID).

Ngày nay rất nhiều loại thuốc điều trị các bệnh liên quan đến viêm
loét dạ dày - tá tràng ra đời với mục đích - nguyên tắc điều trị: làm giảm
các yếu tố gây loét (HCl, pepsin,...); tăng cường các yếu tố tái tạo và bảo vệ
niêm mạc; loại trừ nguyên nhân (vi khuẩn H.p); điều trị hỗ trợ, nâng đỡ sức
khỏe bệnh nhân.

Trong các nhóm thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, nhóm thuốc
bao vết loét có tác dụng bảo vệ vết loét khỏi acid dịch vị dạ dày, đồng thời
tạo điều kiện cho các yếu tố sửa chữa tại vết loét được tăng lên đẩy nhanh
quá trình làm lành vết thương. Hiện nay, nhóm thuốc bao vết loét chỉ còn 2
thuốc hay dùng: sucralfate và bismuth subsalicylate.

Để làm rõ hơn về thuốc bao vết loét, chúng em chọn đề tài “Tìm
hiểu về Bismuth subsalicylate” với mục đích:

1. Trình bày công thức cấu tạo, tính chất lý hóa học của Bismuth
subsalicylate
2. Tổng quan về phương pháp định tính, định lượng Bismuth
subsalicylate
3. Trình bày cơ chế tác dụng, chỉ định, dạng bào chế thường gặp, biệt
dược

3
1. TỔNG QUAN

Bismuth subsalicylate là một muối không hòa tan của axit salicylic liên
kết với cation bismuth hóa trị ba. Mỗi phân tử bismuth subsalicylate chứa 58%
bitmut và 42% salicylat theo trọng lượng. Bismuth subsalicylate đã có hơn
100 năm: ban đầu nó được phát triển vào năm 1901 để sử dụng hợp vệ sinh và
vệ sinh phòng bệnh tả. [1]

Bismuth subsalicylate thường được bán dưới tên thương hiệu


PeptoBismol and BisBacter, là một thuốc kháng acid, dùng để điều trị khó
chịu tạm thời của dạ dày và đường tiêu hóa, chẳng hạn như buồn nôn, ợ nóng,
khó tiêu, rối loạn dạ dày và tiêu chảy. Nó cũng thường được gọi là bismuth
hồng, nhưng Pepto-Bismol đã trở thành một nhãn hiệu chung cho chất này. [2]

Lịch sử ra đời của Bismuth Subsalicylate:

Trong khi muối bismuth được sử dụng ở châu Âu vào cuối những năm
1700, sự kết hợp của bismuth subsalicylate và muối kẽm để làm se da với
salol (phenyl salicylate) dường như đã bắt đầu ở Hoa Kỳ vào đầu những năm
1900 như một phương thuốc chữa tiêu chảy đe dọa tính mạng ở trẻ sơ sinh
dịch tả. Lúc đầu được bán trực tiếp cho các bác sĩ, lần đầu tiên nó được bán
trên thị trường với tên gọi Bismosal vào năm 1918.

Pepto-Bismol bắt đầu được bán vào năm 1900 hoặc 1901 bởi một bác sĩ
ở New York. Ban đầu nó được bán như một phương thuốc trị tiêu chảy ở trẻ
sơ sinh bởi Công ty dược phẩm Norwich dưới tên gọi "Bismosal: Mixture
Cholera Infantum". Nó được đổi tên thành Pepto-Bismol năm 1919. Norwich
Eaton Pharmaceuticals được Procter & Gamble mua lại vào năm 1982. Kể từ
năm 1946 và 1959, các quảng cáo của Canada do Norwich đặt cho thấy sản
phẩm là Pepto-Besmal cả dưới dạng đồ họa và văn bản.

Pepto-Bismol là một thuốc không kê đơn hiện được sản xuất bởi
Procter & Gamble công ty ở Hoa Kỳ, Canada và Vương quốc Anh.
PeptoBismol được làm ở dạng viên nhai và viên nén có thể nuốt được, nhưng
nó được biết đến nhiều nhất với công thức ban đầu, là một chất lỏng đặc.
4
Công thức ban đầu này có màu hồng trung bình, với hương vị quả trà (methyl
salicylate). [2]

2. TÌM HIỂU VỀ BISMUTH SUBSALICYLATE

2.1. Công thức cấu tạo

HOC6H4COOBiO

Tên IUPAC: 2-Hydroxy-2H,4H-benzo [d] 1,3-dioxa-2-bismacyclohexan-


4one

Tên gọi khác: Basic bismuth salicylate , Bismuth oxide Salicylate, Bismuth
oxysalicylate

CTPT: C7H5BiO4

Khối lượng phân tử : 362.093 g. mol−1

2.2. Tính chất lý học

Là 1 chất keo, là dẫn suất của acid salicylic. Tinh thể nhỏ, hình lăng trụ.
Mặc dù cấu trúc không phức tạp nhưng Bismuth Subsalicylate không tan
trong dung môi phân cực như cồn và nước, nhưng bismuth lại tan trong
acid vô cơ. Có phổ hấp thụ hồng ngoại. Bismuth subsalicylate có nhiệt độ
nóng chảy là 350°C, do dễ bị thủy phân nên bảo quản Bismuth
Subsalicylate ở nơi khô thoáng, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng trực tiếp, bảo
quản ở nhiệt độ phòng, không bảo quản trong nhà tắm và không để trong
ngăn đá tủ lạnh.

2.3. Tính chất hóa học

Thủy phân thu được Bi(OH)3 và acid salicylic

5
 Bi(OH)3 +

Thủy phân bằng dd kiềm và lọc → dịch lọc , acid hóa → acid
salicylic +FeCl3→ phức màu tím

Phần kết tủa hòa tan trong HCl → Bismuth(III) chloride thêm
NH3→ tạo tủa trắng

Tủa không tan trong dd kiềm nhưng tan trong dd acid [3]

2.4. Định tính

Định tính bằng phổ IR

Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ
hồng ngoại của bismuth subsalicylate chuẩn.[4]

6
Định tính bằng các nhận biết chung

A. Thêm 10 mL acid clohydric vào 0,5 g chế phẩm. Làm nóng,


đun cách thủy trong 5 phút. Làm nguội và lọc. Giữ lại dịch lọc để
kiểm tra nhận biết B. Rửa cặn bằng dung dịch loãng acid clohydric
và sau đó với nước. Hòa tan dư trong 0,5-1 mL dung dịch natri
hydroxyd loãng (TT). Thêm 15mL nước. Trung hòa bằng acid
clohydric loãng.
Dung dịch cho phản ứng của các salicylate.

B. Dịch lọc thu được trong phép thử nhận biết A cho phản ứng
của bismuth. [5]

2.5. Định lượng

Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon

Hòa tan bằng cách đun nóng 0,300g chế phẩm trong 10 mL hỗn hợp
gồm 2 phần thể tích acid perchloric và 5 phần thể tích nước. Đối với
dung dịch nóng, thêm 200mL nước và 50 mg xylenol orange
triturate. Chuẩn độ bằng natri edetat 0,1 M cho đến khi thu được màu
vàng. 1 mL natri edetat 0,1 M tương đương với 20,90 mg Bi. [5]

Định lượng subsalicylate

Dung dịch A: Ferric ammonium sulfate TS, hydrochloric acid 1N và


nước (4:1:15)

Dung dịch gốc chuẩn: 0,2 mg/mL USP Salicylic Acid RS trong nước

Dung dịch chuẩn: 0,05 mg/mL USP Salicylic Acid RS trong nước,
được chuẩn bị bằng cách thêm 25,0 mL dung dịch gốc chuẩn và 70
mL nước vào bình định mức 100 mL. Điều chỉnh bằng natri
hydroxide 0,5 N hoặc hydrochloric acid 1N đến pH=4,5, trước khi
pha loãng với nước đến vạch mức.

7
Dung dịch chuẩn phản ứng: Thêm 1,0 mL dung dịch A vào 25,0 mL
dung dịch chuẩn

Dung dịch chuẩn không phản ứng: Thêm 1,0 mL axit clohydric 0,05
N vào 25,0 mL dung dịch chuẩn

Dung dịch mẫu: Cho 52 mg bismuth subsalicylate, trước đó đã làm


khô ở 105° trong 3 giờ, vào bình định mức 200mL. Thêm 10 mL
natri hydroxit 0,5 N, đun cách thủy trong 15 phút, để nguội và pha
loãng với nước đến vạch mức. Ly tâm 70mL, và sau đó lấy 50,0 mL
phần nổi phía trên vào cốc có mỏ. Thêm khoảng 40 mL nước, và
điều chỉnh bằng natri hydroxit 0,5 N hoặc axit clohydric 1N đến pH
bằng 4,5. Chuyển vào bình định mức 100mL, pha loãng với nước
đến vạch mức.

Dung dịch mẫu phản ứng: Thêm 1,0 mL dung dịch A vào 25,0 mL
dung dịch mẫu.

Dung dịch mẫu không phản ứng: Thêm 1,0 mL axit clohydric 0,05 N
vào 25,0 mL mẫu

Mẫu trắng: Nước, được điều chỉnh bằng natri hydroxit 0,5 N hoặc
axit clohydric 1 N đến pH 4,5.

Mẫu trắng phản ứng: Thêm 1,0 mL dung dịch A vào 25,0 mL mẫu
trắng

Mẫu trắng không phản ứng: Thêm 1,0 mL axit clohidric 0,05N vào
25,0 mL mẫu trắng o

Điều kiện thiết bị:

Chế độ: UV

Bước sóng phân tích: 525 nm o

Phân tích
8
Mẫu: Dung dịch chuẩn phản ứng, dung dịch chuẩn không phản ứng,
Dung dịch mẫu phản ứng, dung dịch mẫu không phản ứng, mẫu
trắng phản ứng và mẫu trắng không phản ứng

Đồng thời xác định độ hấp thụ của các mẫu. Tính phần trăm tổng số
salicylat trong phần của Bismuth Subsalicylate khô:

Kết quả = [(AUR- AUU - B)/(ASR- ASU - B)] x (CS/CU) x 100

AUR = độ hấp thụ của dung dịch mẫu phản ứng

AUU = độ hấp thụ của dung dịch mẫu không phản ứng

B = chênh lệch về độ hấp thụ của mẫu trắng phản ứng và độ hấp thụ
của mẫu trắng không phản ứng

ASR = độ hấp thụ của dung dịch chuẩn phản ứng

ASU = độ hấp thụ của dung dịch chuẩn không phản ứng
CS = nồng độ USP Salicylic Acid RS trong dung dịch chuẩn
(mg/mL)

CU = nồng độ Bismuth Subsalicylate trong dung dịch mẫu (mg/mL)

Tiêu chí chấp nhận: 36,5%-39,3% salicylate trong chế phẩm khô [6]

2.6. Cơ chế tác dụng

Cơ chế chính xác của bismuth subsalicylate chưa được hiểu đầy
đủ. Bismuth subsalicylate là một phức hợp không hòa tan tạo thành
axit salicylic và bitmut hóa trị ba. Sau khi dùng đường uống, bismuth
subsalicylate thủy phân trong dạ dày thành bismuth oxychloride, được
hấp thụ tối thiểu vào máu và acid salicylic, được hấp thu gần như hoàn
toàn.

Bismuth tương tác với các anion và hợp chất khác, chẳng hạn như
acid clohydric, bicacbonat, photphat và hydro sulfua, trong đường tiêu

9
hóa để tạo thành muối bismuth như bismuth oxychloride, bismuth
subcarbonate, bismuth photphat và bismuth sulfide. Muối bismuth có
hoạt tính diệt khuẩn và kháng khuẩn, chủ yếu bằng cách ngăn vi khuẩn
bám và phát triển trên các tế bào niêm mạc của dạ dày. Nó không có
ảnh hưởng đến hệ thực vật đường ruột bình thường. Bằng cách ngăn
chặn vi khuẩn liên kết với các tế bào niêm mạc, bismuth subsalicylate
ngăn chặn sự bài tiết và mất dịch của ruột, thúc đẩy tái hấp thu chất
lỏng và chất điện giải, giảm viêm đường tiêu hóa và thúc đẩy quá trình
chữa lành vết loét từ trước trong dạ dày. Axit salicylic từ subsalicylate
bismuth phân ly làm tăng thêm tác dụng chống viêm của muối bismuth
bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase và hạn chế sự hình thành của
prostaglandin, một chất trung gian gây viêm.

Bismuth subsalicylate thể hiện hoạt tính bảo vệ tế bào và khử chất
béo, làm cho nó trở thành một loại thuốc hiệu quả trong bệnh loét dạ
dày tá tràng. Nó ngăn chặn sự kết dính của H [1]

2.7. Chỉ định

Bismuth subsalicylate được chỉ định để làm giảm tạm thời tiêu
chảy, tiêu chảy của khách du lịch và đau bụng do thức ăn và đồ uống
bị tiêu hóa quá mức, bao gồm ợ chua, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi, ợ
hơi và no. Cũng như chữa viêm loét tá tràng, viêm loét dạ dày lành
tính, viêm dạ dày mạn tính tiến triển.

Bên cạnh đó, Bismuth subsalicylate là một thành phần của Liệu
pháp HELIDAC (bismuth subsalicylate, metronidazole và
tetracycline
), là một phác đồ điều trị được chỉ định để tiệt trừ H. pylori để điều
trị bệnh nhân nhiễm H. pylori và bệnh loét tá tràng.[1]

10
2.8. Chống chỉ định

Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần
nào, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác và bệnh
nhân bị rối loạn thận. Mang thai và cho con bú.[7]

2.9. Tác dụng không mong muốn

- Tiêu chảy nặng, mất nhiều nước hoặc máu


- Lú lẫn, đau đầu, choáng váng, ù tai
- Khó tập trung, muốn ngất xỉu, co giật.
- Thở ngắn, nhịp tim nhanh
- Táo bón hoặc tiêu chảy nhẹ
- Thị lực có vấn đề, cảm giác đau ở sâu trong mắt
- Buồn nôn, đau thượng vị, ngứa, chán ăn, khó nuốt
- Nước tiểu đậm màu
- Phân màu đất sét
- Vàng da hoặc da xanh xao
- Miệng có vị kim loại
- Ngứa ngáy hoặc chảy dịch âm đạo
- Sưng lưỡi, lưỡi có màu đen hoặc có lông.[8]

2.10. Dạng bào chế thường gặp

- Viên nén nhai: 262 mg; 525 mg


- Hỗn dịch uống: 262 mg/15 ml; 525 mg/15 ml

2.11. Biệt dược

11
Ulcersep
● Nhà sản xuất: Công ty cổ
phần dược phẩm Opv ● Dạng
bào chế: Viên nén

Pepto bismol
● Nhà sản xuất: Lil’ Drug
Store Products, Inc
● Dạng bào chế: Hỗn dịch
uống, viên nén

Bismuth
subsalicylate stomach relief-262 mg
• Nhà sản xuất: Health
Mart Pharmacy
• Dạng bào chế: Viên
nén

12
KẾT LUẬN

Ngày nay, cuộc sống đang diễn ra ngày càng nhanh chóng, phát triển;
ngành công nghiệp sản xuất thuốc cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Bismuth subsalicylate là một loại thuốc tốt, dễ dàng sử dụng trong việc điều
trị các bệnh về dạ dày. Tuy nhiên các nhà khoa học cần dựa trên cấu trúc của
bismuth subsalicylate để tìm hiểu kĩ hơn về cơ chế của hoạt chất, cũng như
tìm hiểu và phát triển thêm các công dụng khác của thuốc.

Trong bài tiểu luận, chúng em cũng đã trình bày cụ thể về hoạt chất
Bismuth subsalicylate. Tuy nhiên, do vốn kiến thức và kinh nghiệm hạn chế
nên bài tiểu luận không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em hy vọng sẽ
nhận được những nhận xét, đóng góp để bài tiểu luận được hoàn chỉnh hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] https://go.drugbank.com/drugs/DB01294

[2] https://en.wikipedia.org/wiki/Bismuth_subsalicylate

[3] Dược thư Quốc gia Anh

[4] https://spectrabase.com/spectrum/HqRncIqapAc

[5] Dược điển Anh – BP 2020 Volume 1

[6] Dược điển Mỹ - USP Volume 1

[7] https://www.medicines.org.uk/emc/product/4589

13
[8] https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suc-khoe-
tongquat/bismuth-subsalicylate-la-thuoc-gi-cong-dung-va-lieu-dung/

14

You might also like