Professional Documents
Culture Documents
15. Câu 150:Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy
tinh phẳng trong hệ thống vân tròn Newton. Hệ thống vận được đặt trong không
khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R = 9,4(m ). Quan sát hệ thống vân
tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần
lượt bằng 4,94(mm) và 5,53(mm) . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,56(mm) . B. 0,62(mm) . C. 0,66(mm) . D. 0,72(mm) .
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3
ĐỀ 5
1. Câu 152: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản
thủy tinh phẳng trong hệ thống vân tròn Newton. Hệ thống vận được đặt trong
không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R = 9,4(m ). Quan sát hệ
thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân
tối liên tiếp lần lượt bằng 4,94(mm) và 5,53(mm) . Bước sóng ánh sáng có giá
trị là:
A. 0,62(mm) . B. 0,56(mm) . C. 0,66(mm) . D. 0,72(mm)
2. Câu 157: Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính ni côn N1
và N2 hợp với nhau một góc a = 600 . Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính
ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ k = 5 % . Cường độ ánh sáng sau khi đi
qua cả hai ni côn sẽ giảm đi I0 /I2 bằng:
A. 8,86 B. 8,56. C. 8,66. D. 8,76.
3. Câu 158: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R=15m
Chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l được chiếu vuông góc với hệ thống.
Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa vân tối thứ 4
và vân tối thứ 25 bằng 9 . (mm) Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 24(mm). B. 23(mm). C. 25(mm) . D. 26(mm) .
4. Câu 161: Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục của một lỗ tròn có bán kính r
thay đổi được. Khoảng cách từ nguồn sáng S đến lỗ tròn là R=100( cm) .Phía
sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ tròn và cách lỗ
tròn một khoảng b =120 (cm ). Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng
cực đại khi bán kính của lỗ r1 =1,00( m) và có độ sáng cực đại tiếp theo khi
bán kính của lỗ r2 =1,31(mm ) . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm
là:
A. 0,6364(mm). B. 0,6264(mm). C. 0,6564(mm). D. 0,6464(mm
5. Câu 162: Trong thí nghiệm dùng giao thoa kế Mai – ken – sơn khi dịch
chuyển gương di động một khoảng L= 0,013( mm) người ta quan sát thấy hình
vân giao thoa dịch chuyển đi 40 khoảng vân. Bước sóng ánh sáng dùng trong
thí nghiệm bằng:
A. 0,65(mm) . B. 0,68(mm) . C. 0,55(mm) . D. 0,75(mm)
6. Câu 163: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng l= 0,55
mm)theo phương vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt
một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =1,00( m) để hứng chùm tia sáng lên màn E
đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong
quang phổ bậc 1 bằng l= 0,202(m ) . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị
bằng:
A. n =1826 (vạch/cm) B. n =1856 (vạch/cm). C. n =1836 (vạch/cm). D. n =1816
7. Câu 164: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng người ta dùng một cách tử
phẳng truyền qua, ánh sáng tới vuông góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với
ánh sáng Natri (l1 = 05892( mm)) , góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc
1 bằng j1 =17,620 . Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta
quan sát thấy vạch quang phổ bậc 2 dưới góc nhiễu xạ j2 = 25,120 . Bước
sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận giá trị nào dưới đây: l2 =?
A. 0,4232 mm B. 0,4132(mm). C. 0,4332(mm). D0,4182 mm
8. Câu 165: Một nguồn sáng điểm nằm trên trục chính của lỗ tròn, cách lỗ tròn
1,5(m) . Ánh sáng do nguồn phát ra có bước sóng l= 0,62( mm) . Sau lỗ tròn
đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn 2,00(m) .
Để tâm hình ảnh nhiễu xạ trên màn quan sát là tối nhất thì bán kính của lỗ tròn
phải có giá trị bằng:
A. 0,63(mm). B. 0,79(mm) . C. 0,70(mm) . D. 0,73(mm).
9. Câu 166:Một tia X có bước sóng 0,300 A tán xạ theo một góc 600 do hiệu
0