You are on page 1of 299

TRẦN ÍCH THỊNH – NGÔ NHƯ KHOA

PHƯƠNG PHÁP
PHẦN TỬ HỮU HẠN
 Lý thuyết
 Bài tập
 Chương trình MATLAB

SinhVienKyThuat.Com
HÀ NỘI 2007
i
TRẦN ÍCH THỊNH
NGÔ NHƯ KHOA

PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN

p P

 Lý thuyết
 Bài tập
 Chương trình MATLAB

SinhVienKyThuat.Com
HÀ NỘI 2007
GS, TS Trần Ích Thịnh
TS. Ngô Như Khoa

PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN


Lý thuyết
Bài tập
Chương trình MATLAB

HÀ NỘI 2007
SinhVienKyThuat.Com
MỞ ĐẦU
Giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PP PTHH) được biên soạn
dựa trên nội dung các bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy môn học cùng tên
trong những năm gần đây cho sinh viên khoa Cơ khí, trường Đại học Bách
khoa Hà Nội và học viên cao học ngành Cơ học Kỹ thuật, trường Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Nội dung giáo trình có mục đích
trang bị cho sinh viên các ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ tin kỹ
thuật, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ,
Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo & composite, Công nghệ & kết cấu
hàn v.v.:
- Những kiến thức cơ bản nhất của PP PTHH ứng dụng,
- Áp dụng phương pháp để giải quyết một số bài toán kỹ thuật khác
nhau,
- Nâng cao kỹ năng lập trình Matlab trên cơ sở thuật toán PTHH.
Giáo trình biên soạn gồm 13 chương.
Sau phần giới thiệu phương pháp PTHH, một số loại phần tử thực và phần
tử qui chiếu hay gặp (Chương 1), giáo trình đề cập đến một số phép tính ma
trận, phương pháp khử Gauss (Chương 2) và thuật toán xây dựng ma trận độ
cứng và véctơ lực nút chung cho kết cấu (Chương 3). Phương pháp Phần tử
hữu hạn trong bài toán một chiều chịu kéo (nén) được giới thiệu trong Chương
4 và ứng dụng vào tính toán hệ thanh phẳng (Chương 5). Tiếp theo, giáo trình
tập trung vào mô tả phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số trong bài toán
phẳng của lý thuyết đàn hồi (Chương 6) và ứng dụng vào tính toán kết cấu đối
xứng trục (Chương 7). Chương 8 giới thiệu phần tử tứ giác kèm theo khái niệm
tích phân số. Chương 9 mô tả phần tử Hermite trong bài toán tính dầm và
khung. Chương 10 trình bày phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và
hai chiều. Chương 11 xây dựng thuật toán PTHH tính tấm-vỏ chịu uốn. Phần
áp dụng phần tử hữu hạn trong tính toán vật liệu và kết cấu composite được
giới thiệu trong chương 12. Chương 13 mô tả phần tử hữu hạn trong tính toán
động lực học một số kết cấu.

SinhVienKyThuat.Com i
Cuối mỗi chương (từ chương 4 đến chương 13) đều có chương trình
Matlab kèm theo và một lượng bài tập thích đáng để người đọc tự kiểm tra kiến
thức của mình.
Giáo trình được biên soạn bởi:
- GS. TS Trần Ích Thịnh (chủ biên): Chương 1, 3, 4, 5, 6, 8 và 9.
- TS Ngô Như Khoa: Chương 2, 7, 10, 11, 12, 13 và các chương trình
Matlab.
Giáo trình được trình bày một cách hệ thống và nhất quán từ đầu đến cuối
nhờ Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần. Các quan hệ được xây dựng
trong "không gian qui chiếu", do đó rất thuận lợi trong tính toán và lập trình.
Có thể dùng giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên
Cao học và nghiên cứu sinh các ngành kỹ thuật liên quan.
Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của bạn đọc.

Tập thể tác giả

SinhVienKyThuat.Com ii
MỤC LỤC
Chương 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
1. Giới thiệu chung ................................................................................ 1
2. Xấp xỉ bằng phần tử hữu hạn ............................................................. 1
3. Định nghĩa hình học các phần tử hữu hạn .......................................... 2
3.1. Nút hình học ............................................................................................... 2
3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử............................................................ 2
4. Các dạng phần tử hữu hạn ................................................................. 3
5. Phần tử quy chiếu, phần tử thực ......................................................... 4
6. Một số dạng phần tử quy chiếu .......................................................... 5
7. Lực, chuyển vị, biến dạng và ứng suất ............................................... 6
8. Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần ........................................ 7
9. Sơ đồ tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn ........................... 8

Chương 2
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN
1. Đại số ma trận ................................................................................. 11
1.1. Véctơ ....................................................................................................... 11
1.2. Ma trận đơn vị .......................................................................................... 12
1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận. ................................................................. 12
1.4. Nhân ma trận với hằng số ......................................................................... 12
1.5. Nhân hai ma trận ...................................................................................... 13
1.6. Chuyển vị ma trận .................................................................................... 13
1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận................................................................... 14
1.8. Định thức của ma trận .............................................................................. 14
1.9. Nghịch đảo ma trận .................................................................................. 15
1.10. Ma trận đường chéo .............................................................................. 16
1.11. Ma trận đối xứng .................................................................................. 16
1.12. Ma trận tam giác ................................................................................... 16
2. Phép khử Gauss ............................................................................... 17
2.1. Mô tả........................................................................................................ 17
2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát ................................................................. 18

Chương 3
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG
1. Các ví dụ ......................................................................................... 22
1.1. Ví dụ 1 ..................................................................................................... 22
1.2. Ví dụ 2 ..................................................................................................... 24
2. Thuật toán ghép K và F ................................................................... 28
SinhVienKyThuat.Com iii
2.1. Nguyên tắc chung ..................................................................................... 28
2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: .................................................................... 29

Chương 4
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU
1. Mở đầu ............................................................................................ 31
2. Mô hình phần tử hữu hạn ................................................................. 31
3. Các hệ trục toạ độ và hàm dạng ....................................................... 32
4. Thế năng toàn phần ......................................................................... 35
5. Ma trận độ cứng phần tử .................................................................. 36
6. Qui đổi lực về nút ............................................................................ 37
7. Điều kiện biên, hệ phương trình phần tử hữu hạn ............................. 38
8. Ví dụ ............................................................................................... 40
9. Chương trình tính kết cấu một chiều – 1D ....................................... 46
10. Bài tập ............................................................................................. 50

Chương 5
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG
1. Mở đầu ............................................................................................ 52
2. Hệ toạ độ địa phương, hệ toạ độ chung ............................................ 52
3. Ma trận độ cứng phần tử .................................................................. 54
4. Ứng suất .......................................................................................... 55
5. Ví dụ ............................................................................................... 55
6. Chương trình tính hệ thanh phẳng .................................................... 57
7. Bài tập ............................................................................................. 67

Chương 6
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU
1. Mở đầu ............................................................................................ 71
1.1. Trường hợp ứng suất phẳng ...................................................................... 72
1.2. Trường hợp biến dạng phẳng .................................................................... 72
2. Rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử tam giác ....................................... 73
3. Biểu diễn đẳng tham số.................................................................... 76
4. Thế năng ......................................................................................... 79
5. Ma trận độ cứng của phần tử tam giác ............................................. 79
6. Qui đổi lực về nút ............................................................................ 80
7. Ví dụ ............................................................................................... 83
8. Chương trình tính tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng ...................... 88
9. Bài tập ............................................................................................. 99

SinhVienKyThuat.Com iv
Chương 7
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG
1. Mở đầu .......................................................................................... 103
2. Mô tả đối xứng trục ....................................................................... 103
3. Phần tử tam giác ............................................................................ 104
4. Chương trình tính kết cấu đối xứng trục......................................... 114
5. Bài tập ........................................................................................... 122

Chương 8
PHẦN TỬ TỨ GIÁC
1. Mở đầu .......................................................................................... 126
2. Phần tử tứ giác............................................................................... 126
3. Hàm dạng ...................................................................................... 127
4. Ma trận độ cứng của phần tử.......................................................... 129
5. Qui đổi lực về nút .......................................................................... 131
6. Tích phân số .................................................................................. 132
7. Tính ứng suất................................................................................. 136
8. Ví dụ ............................................................................................. 136
9. Chương trình ................................................................................. 138
10. Bài tập ........................................................................................... 150

Chương 9
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG
1. Giới thiệu ...................................................................................... 152
2. Thế năng ....................................................................................... 153
3. Hàm dạng Hermite ........................................................................ 153
4. Ma trận độ cứng của phần tử dầm .................................................. 155
5. Quy đổi lực nút .............................................................................. 157
6. Tính mômen uốn và lực cắt............................................................ 158
7. Khung phẳng ................................................................................. 159
8. Ví dụ ............................................................................................. 161
9. Chương trình tính dầm chịu uốn .................................................... 166
10. Bài tập ........................................................................................... 175

Chương 10
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT
1. Giới thiệu ...................................................................................... 178
2. Bài toán dẫn nhiệt một chiều.......................................................... 178
2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................ 178
SinhVienKyThuat.Com v
2.2. Phần tử một chiều ................................................................................... 178
2.3. Ví dụ ...................................................................................................... 180
3. Bài toán dẫn nhiệt hai chiều ........................................................... 182
3.1. Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều .................................. 182
3.2. Điều kiện biên ........................................................................................ 183
3.3. Phần tử tam giác ..................................................................................... 184
3.4. Xây dựng phiếm hàm ............................................................................. 185
3.5. Ví dụ ...................................................................................................... 189
4. Các chương trình tính bài toán dẫn nhiệt ........................................ 192
4.1. Ví dụ 10.1 .............................................................................................. 192
4.2. Ví dụ 10.2 .............................................................................................. 197
5. Bài tập ........................................................................................... 203

Chương 11
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN
1. Giới thiệu ...................................................................................... 206
2. Lý thuyết tấm Kirchhof ................................................................. 206
3. Phần tử tấm Kirchhof chịu uốn ...................................................... 209
4. Phần tử tấm Mindlin chịu uốn........................................................ 215
5. Phần tử vỏ ..................................................................................... 218
6. Chương trình tính tấm chịu uốn ..................................................... 221
7. Bài tập ........................................................................................... 231

Chương 12
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE
1. Giới thiệu ...................................................................................... 234
2. Phân loại vật liệu Composite ......................................................... 234
3. Mô tả PTHH bài toán trong trạng thái ứng suất phẳng ................... 236
3.1. Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng ........................................... 236
3.2. Ví dụ ...................................................................................................... 238
4. Bài toán uốn tấm Composite lớp theo lý thuyết Mindlin ................ 241
4.1. Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết Mindlin ........... 241
4.2. Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn ....................... 246
5. Chương trình tính tấm Composite lớp chịu uốn.............................. 250
6. Bài tập ........................................................................................... 267

Chương 13
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU
1. Giới thiệu ...................................................................................... 268
SinhVienKyThuat.Com vi
2. Mô tả bài toán................................................................................ 268
3. Vật rắn có khối lượng phân bố ....................................................... 270
4. Ma trận khối lượng của phần tử có khối lượng phân bố.................. 272
4.1. Phần tử một chiều ................................................................................... 272
4.2. Phần tử trong hệ thanh phẳng.................................................................. 272
4.3. Phần tử tam giác ..................................................................................... 273
4.4. Phần tử tam giác đối xứng trục ............................................................... 274
4.5. Phần tử tứ giác ....................................................................................... 275
4.6. Phần tử dầm ........................................................................................... 275
4.7. Phần tử khung ........................................................................................ 276
5. Ví dụ ............................................................................................. 276
6. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm và khung .................. 277
6.1. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm ................................... 277
6.2. Chương trình tính tần số dao động tự do của khung ................................ 282
7. Bài tập ........................................................................................... 287
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SinhVienKyThuat.Com vii
Chương 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN

1. GIỚI THIỆU CHUNG


Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư thực hiện
những đề án ngày càng phức tạp, đắt tiền và đòi hỏi độ chính xác, an
toàn cao.

7.1. Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là


một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời
giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau. Từ
việc phân tích trạng thái ứng suất, biến dạng trong
các kết cấu cơ khí, các chi tiết trong ô tô, máy bay,
tàu thuỷ, khung nhà cao tầng, dầm cầu, v.v, đến
những bài toán của lý thuyết trường như: lý thuyết
truyền nhiệt, cơ học chất lỏng, thuỷ đàn hồi, khí
đàn hồi, điện-từ trường v.v. Với sự trợ giúp của
ngành Công nghệ thông tin và hệ thống CAD, nhiều
kết cấu phức tạp cũng đã được tính toán và thiết kế
chi tiết một cách dễ dàng.
Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như:
NASTRAN, ANSYS, TITUS, MODULEF, SAP 2000, CASTEM
2000, SAMCEF v.v.
Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc
tự xây dựng lấy một chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải
nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô hình hoá cũng như các bước tính
cơ bản của phương pháp.

2. XẤP XỈ BẰNG PHẦN TỬ HỮU HẠN


Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó
(chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.). Ta chia V ra nhiều miền
con ve có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của đại
lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền ve.
Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con ve được gọi là phương pháp
xấp xỉ bằng các phần tử hữu hạn, nó có một số đặc điểm sau:

1
SinhVienKyThuat.Com
- Xấp xỉ nút trên mỗi miền con ve chỉ liên quan đến những biến
nút gắn vào nút của ve và biên của nó,
- Các hàm xấp xỉ trong mỗi miền con ve được xây dựng sao cho
chúng liên tục trên ve và phải thoả mãn các điều kiện liên tục
giữa các miền con khác nhau.
- Các miền con ve được gọi là các phần tử.

3. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC CÁC PHẦN TỬ HỮU HẠN

3.1. Nút hình học


Nút hình học là tập hợp n điểm trên miền V để xác định hình học
các PTHH. Chia miền V theo các nút trên, rồi thay miền V bằng một tập
hợp các phần tử ve có dạng đơn giản hơn. Mỗi phần tử ve cần chọn sao
cho nó được xác định giải tích duy nhất theo các toạ độ nút hình học
của phần tử đó, có nghĩa là các toạ độ nằm trong ve hoặc trên biên của
nó.

3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử


Việc chia miền V thành các phần tử ve phải thoả mãn hai qui tắc
sau:
- Hai phần tử khác nhau chỉ có thể có những điểm chung nằm trên
biên của chúng. Điều này loại trừ khả năng giao nhau giữa hai
phần tử. Biên giới giữa các phần tử có thể là các điểm, đường hay
mặt (Hình 1.1).
- Tập hợp tất cả các phần tử ve phải tạo thành một miền càng gần
với miền V cho trước càng tốt. Tránh không được tạo lỗ hổng
giữa các phần tử.

v1 v2 v2
v1 v2
v1

biên giới biên giới biên giới


Hình 1.1. Các dạng biên chung giữa các phần tử

SinhVienKyThuat.Com 2
4. CÁC DẠNG PHẦN TỬ HỮU HẠN
Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba
chiều. Trong mỗi dạng đó, đại lượng khảo sát có thể biến thiên bậc nhất
(gọi là phần tử bậc nhất), bậc hai hoặc bậc ba v.v. Dưới đây, chúng ta
làm quen với một số dạng phần tử hữu hạn hay gặp.
Phần tử một chiều

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

Phần tử hai chiều

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

Phần tử ba chiều

Phần tử tứ diện

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

Phần tử lăng trụ

SinhVienKyThuat.Com 3
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

5. PHẦN TỬ QUY CHIẾU, PHẦN TỬ THỰC


Với mục đích đơn giản hoá việc xác định giải tích các phần tử có
dạng phức tạp, chúng ta đưa vào khái niệm phần tử qui chiếu, hay
phần tử chuẩn hoá, ký hiệu là vr. Phần tử qui chiếu thường là phần tử
đơn giản, được xác định trong không gian qui chiếu mà từ đó, ta có thể
biến đổi nó thành từng phần tử thực ve nhờ một phép biến đổi hình học
re. Ví dụ trong trường hợp phần tử tam giác (Hình 1.2).

y (5)


(4) v3
r3
v2 (3)
0,1 r2 (1)
v1
r1
vr (2)
0,0 1,0  x

Hình 1.2. Phần tử quy chiếu và các phần tử thực tam giác

Các phép biến đổi hình học phải sinh ra các phần tử thực và phải
thoả mãn các qui tắc chia phần tử đã trình bày ở trên. Muốn vậy, mỗi
phép biến đổi hình học phải được chọn sao cho có các tính chất sau:
a. Phép biến đổi phải có tính hai chiều (song ánh) đối với mọi điểm 
trong phần tử qui chiếu hoặc trên biên; mỗi điểm của vr ứng với
một và chỉ một điểm của ve và ngược lại.

SinhVienKyThuat.Com 4
b. Mỗi phần biên của phần tử qui chiếu được xác định bởi các nút hình học
của biên đó ứng với phần biên của phần tử thực được xác định bởi các nút
tương ứng.
Chú ý:
- Một phần tử qui chiếu vr được biến đổi thành tất cả các phần tử
thực ve cùng loại nhờ các phép biến đổi khác nhau. Vì vậy, phần
tử qui chiếu còn được gọi là phần tử bố-mẹ.
- Có thể coi phép biến đổi hình học nói trên như một phép đổi biến đơn
giản.
-  (, ) được xem như hệ toạ độ địa phương gắn với mỗi phần tử.

6. MỘT SỐ DẠNG PHẦN TỬ QUI CHIẾU


Phần tử qui chiếu một chiều

-1 0 1  -1 0 1  -1 -1
/2 0
1
/2 1 

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

Phần tử qui chiếu hai chiều

  

1 1 1
1 ,2
2 /3 /3
1 ,1 /3
1 /2 /2
/2 r 2 ,1
vr v 1
/3 vr /3 /3

0,0 1  0,0 1
/2 1  0,0 1
/3
2
/3 1 

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

Phần tử qui chiếu ba chiều


Phần tử tứ diện

SinhVienKyThuat.Com 5
  

0,0,1 0,0,1 0,0,1

 vr  vr 
vr
0,0,0 0,1,0 0,1,0 0,1,0

 

1,0,0 1,0,0 1,0,0

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

Phần tử sáu mặt

  
0,1,1 0,1,1 0,1,1

vr vr vr

  

  
1,1,0
1,1,0 1,1,0

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba

7. LỰC, CHUYỂN VỊ, BIẾN DẠNG VÀ ỨNG SUẤT


Có thể chia lực tác dụng ra ba loại và ta biểu diễn chúng dưới dạng
véctơ cột:
- Lực thể tích f : f = f[ fx, fy , fz]T
- Lực diện tích T : T = T[ Tx, Ty , Tz]T
- Lực tập trung Pi: Pi= Pi [ Px, Py , Pz]T

SinhVienKyThuat.Com 6
Chuyển vị của một điểm thuộc vật được ký hiệu bởi:
u = [u, v, w] T (1.1)
Các thành phần của tenxơ biến dạng được ký hiệu bởi ma trận cột:
 = [x , y, z, yz, xz, xy] T (1.2)
Trường hợp biến dạng bé:
 u v w v w u w u v 
     
T

 x y z z y z x y x 
(1.3)

Các thành phần của tenxơ ứng suất được ký hiệu bởi ma trận cột:
 = [x ,  y, z,  yz,  xz,  xy] T (1.4)
Với vật liệu đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng, ta có quan hệ giữa ứng
suất với biến dạng:
=D (1.5)

Trong đó:
1    0 
  0 
0 0
 1   0 0
   1  0 
D
1  1  2   0
 
0 0
0 ,5 
E
0 
 0 0 
0 0 0
0 ,5  
 
0 0 0
 0 0 0 0 0 0 ,5   
E là môđun đàn hồi,  là hệ số Poisson của vật liệu.

8. NGUYÊN LÝ CỰC TIỂU HOÁ THẾ NĂNG TOÀN PHẦN


Thế năng toàn phần  của một vật thể đàn hồi là tổng của năng
lượng biến dạng U và công của ngoại lực tác dụng W:
 =U+W (1.6)
Với vật thể đàn hồi tuyến tính thì năng lượng biến dạng trên một
đơn vị thể tích được xác định bởi:  T 
1
2
Do đó năng lượng biến dạng toàn phần:

SinhVienKyThuat.Com 7
U   dv
1 T
(1.7)
2 V

Công của ngoại lực được xác định bởi:

W    u T FdV   u T TdS   u i Pi
n
T
(1.8)
V S i 1

Thế năng toàn phần của vật thể đàn hồi sẽ là:

         
n
1 T T T T
dV u f dV u TdS ui Pi (1.9)
2V V S i 1

Trong đó: u là véctơ chuyển vị và Pi là lực tập trung tại nút i có


chuyển vị là ui
Áp dụng nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn,
trong tất cả các di chuyển khả dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân
bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị. Khi thế năng đạt giá trị cực tiểu
thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định.

9. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU


HẠN
Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau:
Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông
tin mô tả nút và phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học
của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số dẫn nhiệt...), các thông tin
về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết cấu
(điều kiện biên);
Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f
của mỗi phần tử;
Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F
chung cho cả hệ (ghép nối phần tử);
Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến
đổi ma trận độ cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F;
Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ
chuyển vị chung Q;
Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên
nhiệt độ, v.v.) ;

SinhVienKyThuat.Com 8
Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị
của các đại lượng theo yêu cầu.
Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình
1.3);

Đọc dữ liệu đầu vào


- Các thông số cơ học của vật liệu
- Các thông số hình học của kết cấu
- Các thông số điều khiển lưới
- Tải trọng tác dụng
- Thông tin ghép nối các phần tử
- Điều kiện biên

Tính toán ma trận độ cứng phần tử k


Tính toán véctơ lực nút phần tử f

Xây dựng ma trận độ cứng K và véctơ lực chung F

Áp đặt điều kiện biên


(Biến đổi các ma trận K và vec tơ F)

Giải hệ phương trình KQ = F


(Xác định véctơ chuyển vị nút tổng thể Q)

Tính toán các đại lượng khác


(Tính toán ứng suất, biến dạng, kiểm tra bền, v.v)

In kết quả
- In các kết quả mong muốn
- Vẽ các biểu đồ, đồ thị

Hình 1.3. Sơ đồ khối của chương trình PTHH

SinhVienKyThuat.Com 9
SinhVienKyThuat.Com 10
Chương 2
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN

Áp dụng phương pháp PTHH trong các bài toán kỹ thuật thường
liên quan đến một loạt các phép toán trên ma trận. Vì vậy, các phép
toán cơ bản trên ma trận và phương pháp khử Gaussian (Gauss) để giải
hệ phương trình tuyến tính sẽ là 2 nội dung chính được đề cập trong
chương này.

1. ĐẠI SỐ MA TRẬN
Các công cụ toán học về ma trận được đề cập trong phần này là các
công cụ cơ bản để giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến
tính, có dạng như sau:
a11 x1  a12 x2   a1n xn  b1
a21 x1  a22 x2   a2n xn  b2
(2.1)

an1 x1  an 2 x2   ann xn  bn
trong đó, x1, x2, …, xn là các nghiệm cần tìm. Hệ phương trình (2.1) có
thể được biểu diễn ở dạng thu gọn:
Ax = b (2.2)
trong đó, A là ma trận vuông có kích thước (n n), và x và b là các
véctơ (n1), được biển diễn như sau:
 a11  a1n   x1  b1 
a  a 2 n  x  b 
a12

A   21  2  
x  b   2
a 22
  
   

 a n1 a n2  a nn   xn  bn 

1.1. Véctơ
Một ma trận có kích thước (1 n) được gọi là véctơ hàng, ma trận
có kích thước (n 1) được gọi là véctơ cột. Ví dụ một véctơ hàng (1

r  2  2 12 6
4):

SinhVienKyThuat.Com 11
và véctơ cột (3 1):
11
 
c2
34
 

1.2. Ma trận đơn vị


Ma trận đơn vị là ma trận đường chéo với các phần tử trên đường
chéo chính bằng 1, ví dụ:
1 0 0
 
I  0 1 0
0 0 1
 

1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận.


Cho 2 ma trận A và B, cùng có kích thước là (m n). Tổng của
chúng là 1 ma trận C = A + B và được định nghĩa như sau:
cij = aij + bij (2.3)
Ví dụ:
3 2    8 5   5 7 
5  1    1  2   4  3
     
phép trừ được định nghĩa tương tự.

1.4. Nhân ma trận với hằng số


Nhân 1 ma trận A với hằng số c được định nghĩa như sau:
cA=[caij] (2.4)
Ví dụ:
3 2  300 200 
10 2   
5  1 500  100

SinhVienKyThuat.Com 12
1.5. Nhân hai ma trận
Tích của ma trận A kích thước (m n) với ma trận B kích thước (n
p) là 1 ma trận C kích thước (m p), được định nghĩa như sau:
A  B = C (2.5)
(m n) (n p) (m p)
trong đó, phần tử thứ (ij) của C là (cij) được tính theo biểu thức:

cij   aik bkj


n
(2.6)
k 1

Ví dụ:
4 5
 2 8 5   54 70
 3 1 4  2 5  38 36
  6 4  
 
Chú ý:
- Điều kiện để tồn tại phép nhân 2 ma trận AB là số cột của ma
trận A phải bằng số hàng của ma trận B.
- Trong phần lớn các trường hợp, nếu tồn tại tích 2 ma trận AB
và BA, thì tích 2 ma trận không có tính chất giao hoán, có nghĩa là
AB  BA.

1.6. Chuyển vị ma trận


Chuyển vị của ma trận A = [aij] kích thước (m n) là 1 ma trận, ký
hiệu là AT có kích thước là (n m), được tạo từ ma trận A bằng cách
chuyển hàng của ma trận A thành cột của ma trận AT. Khi đó, (AT)T = A.
Ví dụ:
4 5
 4 2 6
A  2 5 thì: AT   
6 4 5 5 4

Chuyển vị của một tích các ma trận là tích các chuyển vị của ma
trận thành phần theo thứ tự đảo ngược, có nghĩa là:
(ABC)T=CTBT AT. (2.7)

SinhVienKyThuat.Com 13
1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận
Trong nhiều bài toán kỹ thuật, các phần tử của ma trận không phải
là 1 hằng số, chúng là các hàm số 1 biến hay nhiều biến. Ví dụ:
 x  2 y 5 x 2  xy 
 
A   2 x y 
 6x x  4 y 

Trong các trường hợp đó, các ma trận có thể được đạo hàm hay
tích phân. Phép đạo hàm (hay phép tích phân) của 1 ma trận, đơn giản
là lấy đạo hàm (hay lấy tích phân) đối với mỗi phần tử của ma trận:
 da ( x) 
A( x)   ij 
d

 Adxdy   a dxdy 
 dx 
(2.8)
dx

ij
(2.9)
Chúng ta sẽ sử dụng thường xuyên biểu thức (2.8) để xây dựng hệ
phương trình PTHH trong các chương sau. Xét ma trận vuông A, kích
thước (n n) với các hệ số hằng, véctơ cột x = {x1 x2 ... xn}T chứa các
biến. Khi đó, đạo hàm của Ax theo 1 biến xp sẽ là:

( Ax)  a p
d
dx p
(2.10)
trong đó, ap là véctơ cột và chính là cột thứ p của ma trận A.

1.8. Định thức của ma trận


Cho ma trận vuông A = [aij], kích thước (n n). Định thức của ma
trận A được định nghĩa như sau:
det( A)  a11 det( A11 )  a12 det( A12 )    1 a1n det( A1n )
n 1

   1 aij det( Aij )


i j (2.11)
n

j 1

trong đó, Aij là ma trận kích thước (n-1 n-1) thu được bằng cách loại
đi hàng i cột j của ma trận A.

Ví dụ:

SinhVienKyThuat.Com 14
 a11 a1n   a22 a2 n 
a a2n  a a3n 
a12  a23 

A   21  A11   32
a22  a33 
   
   
   
 an1 an 2  ann  an 2 an 3  ann 
Công thức (2.11) là công thức tổng quát. Theo công thức này, định thức
của ma trận vuông có kích thước (n n) được xác định theo phương
pháp truy hồi từ định thức các ma trận có kích thước (n-1 n-1). Trong
đó, ma trận chỉ có 1 phần tử (1 1) có:
det(apq) = apq (2.12)

1.9. Nghịch đảo ma trận


Cho ma trận vuông A, nếu det(A)  0, thì A có ma trận nghịch đảo
và ký hiệu là A-1. Ma trận nghịch đảo thỏa mãn quan hệ sau:
A-1A = AA-1 = I (2.13)
Nếu det(A) = 0, A là ma trận suy biến và không tồn tại ma trận
nghịch đảo. Nếu det(A)  0 ta gọi A là ma trận không suy biến. Khi đó,
nghịch đảo của A được xác định như sau:

A1 
adjA
det A

Trong đó, adjA là ma trận bù của A, có các phần tử a ij   1 det( A ji )


(2.14)
i j

và Aji là ma trận thu được từ A bằng cách loại đi hàng thứ j và cột thứ i.
Ví dụ:
Nghịch đảo của ma trận A kích thước (2 2) là:

 a11 a12  1  a 22  a12 


1

A 
1

 a21 a22  det A   a21 a11 

SinhVienKyThuat.Com 15
1.10. Ma trận đường chéo
Một ma trận vuông có các phần tử bằng không ngoại trừ các phần
tử trên đường chéo chính được gọi là ma trận đường chéo. Ví dụ:
2 0 0 
 
D  0 3 0 
0 0 5 
 

1.11. Ma trận đối xứng


Ma trận đối xứng là một ma trận vuông có các phần tử thoả mãn
điều kiện:
aij = aji (2.15a)
hay:
A = AT (2.15b)
Như vậy, ma trận đối xứng là ma trận có các phần tử đối xứng qua
đường chéo chính.
Ví dụ, ma trận A sau đây là ma trận đối xứng:
 2  3 11 
A   3 4 0 
 11 0  9

1.12. Ma trận tam giác


Ma trận được gọi là ma trận tam giác trên hay ma trận tam giác
dưới, tương ứng là các ma trận có tất cả các phần tử nằm dưới hay nằm
trên đường chéo chính bằng không.
Ví dụ, các ma trận được minh hoạ dưới đây tương ứng là ma trận
tam giác trên A và ma trận tam giác dưới B:
 2  3 11  2 0 0
A  0 4 0  B   3 4 0 
0 0  9  11 0  9

SinhVienKyThuat.Com 16
2. PHÉP KHỬ GAUSS
Xét hệ phương trình tuyến tính được biểu diễn ở dạng ma trận như
sau:
Ax = b
trong đó, A là ma trận vuông kích thước (n n). Nếu detA  0, thì ta có
thể thực hiện phép biến đổi phương trình trên bằng cách nhân 2 vế với
A-1 và nhận được nghiệm: x = A-1b. Tuy nhiên, trong hầu hết các bài
toán kỹ thuật, kích thước của ma trận A là rất lớn và các phần tử của A
thường là số thực với miền xác định rất rộng; do đó, việc tính toán ma
trận nghịch đảo của A là rất phức tạp và dễ gặp phải sai số do việc làm
tròn trong các phép tính. Vì vậy, phương pháp khử Gauss là một công
cụ rất hữu ích cho việc giải hệ phương trình đại số tuyến tính.

2.1. Mô tả
Chúng ta sẽ bắt đầu mô tả phương pháp khử Gauss thông qua một ví dụ
minh hoạ sau đây; sau đó tìm hiểu giải thuật khử Gauss tổng quát.
Xét hệ phương trình:
x1  2 x 2  5 x3  1 (1)
2 x1  5 x2  3 x3  2 (2)
 x1  x2  15 x3  4 (3)
Bước 1: bằng các phép biến đổi tương đương để khử x1 trong các
phương trình (2) và (3), ta được hệ:
x1  2 x2  5 x3  1 (1)
0 x1  x2  7 x3  4 (21)
0 x1  x2  20 x3  5 (31)
Bước 2: khử x2 trong phương trình (31), ta được hệ:
x1  2 x2  5 x3  1 (1)
0 x1  x2  7 x3  4 (21)
0 x1  0 x2  27 x3  9 (32)
Ở đây, ta nhận được hệ phương trình mà ma trận các hệ số lập
thành ma trận tam giác trên. Từ phương trình cuối cùng (32), ta tìm
được nghiệm x3, lần lượt thế các nghiệm tìm được vào phương trình

SinhVienKyThuat.Com 17
trên nó, (21) và (1). Sẽ nhận được các ẩn số cần tìm như sau:

x3  ; x2   ; x1  . Phương pháp tìm nghiệm khi ma trận các


1 5 8
3 3 3
hệ số là ma trận tam giác trên này được gọi là phương pháp thế
ngược.
Các thao tác trên có thể được biểu diễn dưới dạng ngắn gọn như sau:
1 2 5 1  1 2 5 1 1 2 5 1 
2 
5 3  2  0  1 7 4  0  1 7 4
 
     
  1  1 15 4  0 1 20 5 0 0 27 9 
bằng phương pháp thế ngược, cuối cùng ta nhận được các nghiệm:

x3  ; x2   ; x1 
1 5 8
3 3 3

2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát


Giải thuật khử Gauss tổng quát sẽ được biểu diễn thông qua các
bước thực hiện đối với một hệ phương trình tuyến tính tổng quát như
sau:
 a11 a1n   x1   b1 
a a2 n   x2  b2 
a12 a13  a1 j 
 21 a22 a23  a2 j 
   
 a31 a3n   x3  b3 
    
a32 a33  a3 j 
         
ain   xi   bi 
    
 ai1
(2.16)

    
ai 2 ai 3  aij 
        
a ann   xn  bn 
    
 n1 an2 an 3  anj 
Để thực hiện phương pháp khử Gauss, ta xét các thủ tục tác động
đến các ma trận hệ số A và ma trận các số hạng tự do b như sau:

SinhVienKyThuat.Com 18
 a11 a1n  b1 
a a2 n  b 
a12 a13  a1 j 
 21 a22 a23  a2 j 
 2
 a31 a3n  b3 
   
a32 a33  a3 j 
    
b 
    
 ai1 ain 
(2.17)

   i
ai 2 ai 3  aij 
    
a ann   
    
 n1 an2 an 3  anj  bn 
Bước 1. Sử dụng phương trình thứ nhất (hàng 1) để loại x1 ra khỏi các
phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong
vùng đã đánh dấu và làm cho các phần tử từ hàng 2 đến hàng thứ n của
cột 1 bằng không nhờ phép biến đổi (2.18) sau:
 1
aij  aij  a a1 j
ai1


b 1  b  ai1 b ; i, j  2,..., n
11
(2.18)

 i i
a11
1

Bước 2. Sử dụng phương trình thứ hai (hàng 2) để loại x2 ra khỏi các
phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong
vùng đã đánh dấu dưới đây và làm cho các phần tử từ hàng 3 đến hàng
thứ n của cột 2 bằng không.
 a11 a1n   b1 
0 a21n  b 1 
a12 a13  a1 j 
1 1
 a21j
 2 
b31 
a22 a23  
0 1 1
a31j a31n 
   
a32 a33  
      
b 1 
    
0 ain1 
(2.19)
ai12 ai13 aij1
   i 
 
      
0 1   1 
    
 an12 an13  anj1  ann  bn 
Các bước như trên sẽ được lặp lại đến khi trong vùng đánh dấu chỉ còn
1 phần tử. Một cách tổng quát, tại bước thứ k ta có:

SinhVienKyThuat.Com 19
 a11 a12 a13   a1 j  a1n   b1 
 0 a 1 a 1   a 21j  a21n   b21 

  
 a32j   a32n   b33 

0 2 
22 23

   
0 a33  
      
 
0  akk11,k1  a kk11,j  akk11,n  bkk11  (2.20)
      
0
 
    
0
   
0 0  ai,kk11  ai,kj1  ai,kn1  bik 1 
      

 
    
0
   
0 k 1  k 1 
      
 0 0  a  k 1
n ,k 1  a  k 1
n, j  a n ,n   nb 
Ở bước này, các phần tử trong miền đánh dấu được tác động nhờ phép
biến đổi
 k  k 1
aij  aij  k 1 a ik
 k 1 a kj k 1 ; i, j  k  1,..., n


a kk
k 1
 k  k 1  ik b k 1 ; i, j  k  1,..., n
(2.21)

bi  bi k 1 k
a
 a kk
Cuối cùng, sau n-1 bước như trên, chúng ta nhận được hệ (2.16) dưới
dạng:
a11 a12 a1n   x1   b1 
  a2(1n)   x2   b2(1) 
a13 a14 

(1) (1) (1)
a 22 a a
  a3( 2n)   x3   b3( 2) 
23 24

     
(2) ( 2)
a a
  a4(3n)   x4   b4( 3) 
33 34
( 3)
(2.22)

     
a44

     ( n 1) 
0
   xn  bn 
( n 1)
ann
Từ hệ (2.22) này, bằng phương pháp thế ngược từ dưới lên ta nhận
được các nghiệm của hệ phương trình (2.16) như sau (ở đây, để tiện
theo dõi, chúng ta bỏ qua ký hiệu chỉ số trên trong các hệ số của ma
trận A và b):

bi  a
n
xj
x n  n ; , x i  i  n  1, n  2 , ,1
j  i 1
ij
b
; (2.23)
a nn a ii

SinhVienKyThuat.Com 20
SinhVienKyThuat.Com 21
Chương 3
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG CHUNG
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG

Việc ghép các ma trận độ cứng k và các véctơ lực f của các phần tử
để tạo ra ma trận độ cứng K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ, từ đó
thiết lập hệ phương trình PTHH là một vấn đề quan trọng.
Ta sẽ cộng các số hạng của ma trận độ cứng của mỗi phần tử vào
các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung và cộng các số hạng
của véctơ lực vào véctơ lực chung.
Cách dễ nhất để ghép các phần tử là gán số cho mỗi dòng và cột
của ma trận độ cứng phần tử đúng với bậc tự do của phần tử ấy, sau đó
chúng ta sẽ làm việc qua các số hạng của ma trận phần tử; tức là cộng
các số hạng này vào ma trận chung mà mỗi dòng, mỗi cột cũng được
gán đúng những số trên.
Dưới đây ta sẽ xét hai ví dụ.

1. CÁC VÍ DỤ

1.1. Ví dụ 1
Một kết cấu được chia ra 8 phần tử tam giác như Hình 3.1. Mỗi
phần tử có 3 nút; mỗi nút có 1 bậc tự do (ví dụ nhiệt độ).

7 8 9

6 8 3
5 7
4 6
5 e
2 4
1 3 1 2
1 2 3
Hình 3.1

Mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K với giả sử chỉ xét 3
phần tử đầu tiên: 1, 2 và 3 với các ma trận độ cứng đã biết như sau:

SinhVienKyThuat.Com 22
7 3 1 8 1 2 9 4 1
k  3 6 2 ; k  1 7 3 ; k   4 6 0
1   2   3

1 2 5 2 3 4 1 0 5


Lời giải
1. Xây dựng bảng ghép nối phần tử (đường đến các nút ngược chiều kim
đồng hồ)
Bậc tự do 1 2 3
Phần tử
1 1 2 4
2 4 2 5
3 2 3 5
2. Xét từng phần tử
Với phần tử 1, các dòng và cột được nhận dạng như sau:
1 2 4
7 3 1
k  3 6 2
1
1
2
1 2 5 4
Ma trận này được cộng vào ma trận độ cứng chung và ta sẽ được:
1 2 3 4 5 
7 
3 
3 0 1 0 1
 6 0 2 0 2
0 
K  
0 0 0 0 3
1 
0 
2 0 5 0 4

 
0 0 0 0 5
      
Ma trận độ cứng của phần tử 2 được gán số bởi:
4 2 5
8 1 2 4
k  1 7 3 2
2

2 3 4 5
Các số hạng của ma trận k2 được cộng thêm vào ma trận chung, cho ta

SinhVienKyThuat.Com 23
1 2 3 4 5 
7  1
3 6  7 0 2  1 3  2
3 0 1 0

0  3
K  
0 0 0 0
1 2  1 0 5  8 2  4
0  5
 
3 0 2 4
      
Với phần tử 3:
2 3 5
9 4 1
k  4 6 0
2
3
3
1 0 5 5
Các số hạng của ma trận k3 được cộng tiếp vào ma trận chung ở trên,
cho ta
1 2 3 4 5 
7  1
 3 13  9  2
3 0 1 0
 4 3 3 1
0 0 00  3
K  
4 6
1  4
0 3  1 0  0 2 4  5  5
3 0 13 2

 
      
Việc cộng các véctơ lực phần tử vào véctơ lực chung được tiến
hành hoàn toàn tương tự.

1.2. Ví dụ 2
Giả sử có hai phần tử 1 và 4 trong bài toán hai chiều; mỗi phần tử
có 3 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do (Hình 3.2). Hãy mô tả quá trình ghép
nối ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung, theo các ma trận
độ cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử k1, k4, f1 và f4 cho trước như
sau:

SinhVienKyThuat.Com 24
 22 3 7 4 6  2 3 
 3 9 9 1  7  6 
 29  
 7 9 6 3  5 4
k1   ; f1  
30
 4 9 6 4  8 1 
 6  2 7 
31
1 3 4
   
16
 2 7 5 8 2 24  5
 23  1  6  8  3  5 9
 1 19  2  4  7  5 7
  
 6  2 30  7  8  7  6
k4   ; f4  
 8  6  7 25  2  4 2
 3  7  8  2 27  7  4
   
  5  5  7  4  7 28  5

5 6
3
4
1 2 i
2
1 2 1

Hình 3.2

q q2 k   q1 q10 
Các nút của phần tử 1 là: (1, 2, 5). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:
2 i1 q2i 1 q2 j 1 q2 k 1
T T
q2 j q2 q3 q4 q9
Các hàng và cột của ma trận độ cứng phần tử 1 được gán các số ứng
với bậc tự do tương ứng của nó và các số hạng của ma trận được cộng
vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung.
1 2 3 4 9 10
 22  3  7  4  6  2 1
 3 29  9  9  1  7  2

 7  9 30  6  3  5 3
k  
 4  9  6 31  4  8  4
1

 6  1  3  4 16  2 9
 
 2  7  5  8  2 24  10

SinhVienKyThuat.Com 25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 22  3  7  4 0 0 0 0  6  2 00 0  1
 3 29  9  9 0 0 0 0  1  7 0 0  2

 7  9 30  6 0 0 0 0  3  5 0 0  3
 
 4  9  6 31 0 0 0 0  4  8 0 0  4
0 0 0  5
 
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0  6
K  0 0 0  7
0 0 0 0 0 0 0 0 0

 
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0  8
 6  1  3  4 0 0 0 0 16  2 0 0  9
0 0 0 0 0 0 0 0 0

 
 2  7  5  8 0 0 0 0  2 24 0 0  10
 
0 0 0  11
0 0 0  12
0 0 0 0 0 0 0 0 0

 
0 0 0 0 0 0 0 0 0
              

Tiến hành tương tự đối với ma trận độ cứng của phần tử 4. Các nút của

q q2k   q9
phần tử 4 là: (5, 2, 6). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:

2 i1 q2i 1 q2 j 1 q2 k 1 q12 


T T
q2 j q10 q3 q4 q11
9 10 3 4 11 12
 23  1  6  8  3  5 9
1 19  2  4  7  5 10

 6  2 30  7  8  7  3
k  
 8  6  7 25  2  4 4
4

 3  7  8  2 27  7  11
 
  5  5  7  4  7 28  12
Các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma
trận độ cứng chung, ta nhận được kết quả như sau:

SinhVienKyThuat.Com 26
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 22 3 7 4 6 2  1
 3  2
0 0 0 0 0 0
 29 9 9 0 0 0 0 1 7 0 0
 7 9  16 0 0 0 0 9 7 8  7  3
 
60
 4  9  13 0 0 0 0  12  14  2  4  4
0  5
56

 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0  6
K  0  7
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0  8
 6  9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 9  12 0 0 0 0 3 3 5
 
39
 2 7 7  12 0 0 0 0 3 7 5  10
 
43
0 8 2 3 7 27  7  11
0  12
0 0 0 0 0
7 4 5 5  7 28
 
0 0 0 0 0
              
Véctơ lực nút của các phần tử 1 và 4 cũng được cộng vào véctơ lực nút
chung theo cách tương tự:
3  1 3 1
6  2 6  2
   
4  3 10 3
   
 3 1  4 9  3 4
6 0  5 7  0  5
1 9
  2     10
 
4 0  6 6 0  6
f1    F  0  7 ; f 4    F  0  7
 
3 3
 
1 0  8 2  0  8
7 4 
4 4
   
  7  9   16 9
9 11
5   5
10 12  
5 10 12 10
0 11  4  11
   
0 12  5  12
       

SinhVienKyThuat.Com 27
2. THUẬT TOÁN GHÉP K VÀ F

2.1. Nguyên tắc chung


Qua hai ví dụ trên ta thấy ma trận độ cứng chung K chính là tổng
của các ma trận mở rộng [ke] của các phần tử. Véctơ lực chung F cũng

 
K   ke ; F   f e  
chính là tổng của các véctơ lực mở rộng {fe} của các phần tử:
(3.1)
e e

Để chuẩn hoá các bước ghép nối, ta xây dựng bảng định vị index cho
mỗi phần tử. Bảng index sẽ cho biết vị trí của mỗi số hạng của qn
trong Qn. Kích thước của bảng index là (noe  edof ), với edof là ký
hiệu cho số bậc tự do của phần tử và noe là ký hiệu cho tổng số phần
tử.
Mỗi nút có một bậc tự do
Trở lại ví dụ 3.1, bảng index chính là bảng ghép nối phần tử ở trên.
Khi ấy: Q  Q1 Q2 Q5 
T
Q3 Q4

 Q1 Q2 Q4 
- Với phần tử 1 (e =1)

1 4
T
q
index(1, :)  2

 Q4 Q5 
- Với phần tử 2 (e =2)

index(2, :)  4 5
T
q Q2
2

 Q2 Q5 
- Với phần tử 3 (e =3)

index(3, :)  2 5
T
q Q3
3
Chú ý: ký hiệu (:) trong index(e,:) chỉ các phần tử thuộc hàng e của
index.
Mỗi nút có hai bậc tự do
Trở lại ví dụ 3.2 đã xét ở trên, bảng index là:
Bậc tự do 1 2 3 4 5 6
Phần tử
1 1 2 3 4 9 10
... ... ... ...
4 9 10 3 4 11 12

SinhVienKyThuat.Com 28
Khi ấy:
Q  Q1 Q2 Q11 Q12 
T
Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10
- Với phần tử số 1
 Q1 Q2 Q10 
index(1, :)  1 10 
T
q Q3 Q4 Q9
2 3 4 9
- Với phần tử số 4
 Q9 Q11 Q12 
index(4, :)  9 12 
T
q Q10 Q3 Q4
10 3 4 11
Với sự giúp đỡ của bảng index, mỗi số hạng kij của ma trận ke được
cộng vào K IJ của [K] sao cho:
I = index(e,i), với i = 1.. sdof
J = index(e,j), với j = 1.. sdof
hoặc:
K IJ  K index (e ,i ) index ( e, j )  k e i j (3.2)
Tương tự, mỗi số hạng fi của {fe}được chuyển sang FI của F sao
cho:
K I  Findex ( e,i )  f e i (3.3)

2.2. Thuật toán ghép nối phần tử:


Bước 1: Khởi tạo ma trận vuông [K] có kích thước (sdof  sdof) và
véctơ cột {F} có kích thước (sdof  1), với các số hạng bằng không.
Trong đó, sdof là ký hiệu cho tổng số bậc tự do của các nút trong toàn
hệ.
Bước 2: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng
kij của của ma trận phần tử ke vào số hạng K IJ của ma trận [K]:
K IJ  K IJ  k e i j ; i, j  1 : edof ; I  index(e, i ), J  index (e, j ) (3.4)
Bước 3: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng
fi của của véctơ lực phần tử f vào số hạng FI của véctơ lực chung F:
FI  FI  f e
i ; i  1 : edof ; I  index (e, i ) (3.5)
Sơ đồ thuật toán được mô tả như Hình 3.3 sau:

SinhVienKyThuat.Com 29
...
K=zero(sdof,sodf);
F=zero(sdof,1);

e =1; i = 1; j = 1;

K index (e, i ), index (e, i )   K index (e, i ), index (e, i )   k e i, j 

j = j + 1;

j  edof
T

F index(e, i )   F index(e, i )  f e i 
F

i = i+1;

i  edof
T

F
e = e +1;

e  noe
T

F
...
Hình 3.3. Sơ đồ thuật toán ghép nối phần tử

SinhVienKyThuat.Com 30
Chương 4
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU

1. MỞ ĐẦU
Để giải bài toán một chiều (1D) bằng phương pháp phần tử hữu
hạn, chúng ta sẽ sử dụng nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần và
các quan hệ: quan hệ ứng suất-biến dạng, quan hệ biến dạng-chuyển vị.
Với bài toán hai chiều (2D) và ba chiều (3D), cách tiếp cận cũng tương
tự.
Trong bài toán một chiều, các đại lượng: chuyển vị, biến dạng, ứng

u  u  x ;    x ;    x 
suất chỉ phụ thuộc vào biến x. Ta biểu diễn chúng như sau:
(4.1)
Quan hệ giữa ứng suất với biến dạng, biến dạng với chuyển vị:

  E ;  
du
(4.2)
dx
Với bài toán một chiều, vi phân thể tích dv được viết dưới dạng:
dv=Adx (4.2)
trong đó, A là diện tích mặt cắt ngang.

2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN


Có thể chia thanh ra nhiều phần tử, mỗi phần tử có tiết diện ngang
không đổi (hoặc thay đổi). Chẳng hạn, ta chia thanh ra 5 phần tử với
các nút được đánh số từ 1 đến 6, các chỉ số nút này là chỉ số nút toàn
cục (Hình 4.1a); mỗi phần tử có hai nút 1 và 2, các chỉ số nút này là
chỉ số nút cục bộ (Hình 4.1b).
Trong bài toán một chiều, mỗi nút chỉ có một chuyển vị theo
phương x . Vì vậy mỗi nút chỉ có một bậc tự do, n nút có n bậc tự do.
Chuyển vị tổng thể được kí hiệu là Qi ; i = 1, n; chuyển vị địa

 
phương của mỗi phần tử được ký hiệu là qj; j = 1, 2
Véctơ cột Q  Qi
T
được gọi là véctơ chuyển vị chung (tổng thể).

 
Lực nút được kí hiệu là Fi ; i = 1, n.

Véctơ cột F  Fi
T
được gọi là véctơ lực nút chung (tổng thể).

SinhVienKyThuat.Com 31
1 2 3 4 5 e
1 2
x
1 2 3 4 5 6
q1 q2
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6

Hình 4.1a. Chỉ số toàn cục Hình 4.1b. Chỉ số cục bộ

Để ghép nối các phần tử với nhau, ta sử dụng bảng ghép nối các
phần tử như sau:
Bảng 3.1. Bảng ghép nối các phần tử
Nút
Phần tử
1(đầu) 2(cuối) Chỉ số địa phương
1 1 2
2 2 3
3 3 4 Chỉ số chung
4 4 5
5 5 6

3. CÁC HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HÀM DẠNG


Khảo sát một phần tử e như Hình 4.2. Theo sơ đồ đánh số nút cục bộ:
Nút thứ nhất là 1
Nút thứ hai là 2

1 e 2
x1 
 = -1  = 1
x
x2
(a) (b)

Hình 4.2. Phần tử trong hệ toạ độ x và 

SinhVienKyThuat.Com 32
Theo ký hiệu, x = x1 là tọa độ của nút thứ nhất; x = x2 là tọa độ của nút
thứ hai. Ta định nghĩa hệ tọa độ qui chiếu (hay chuẩn hoá) được ký
hiệu là  như sau:
x  x    1
 x  x1   1   1
 x  x2    1
2
x2  x1
(4.3)

Vậy:    1 : 1  x  x1 : x2 
Ta sử dụng hệ tọa độ địa phương này để xác định hàm dạng với mục
đích nội suy ra trường chuyển vị trong các phần tử.
Bây giờ trường chuyển vị cần tìm cho một phần tử sẽ được nội suy
bằng một phép biến đổi tuyến tính (Hình 4.3).

u1 u2 q2
q1
1 e 2 1 e 2
Hình 4.3. Nội suy tuyến tính trường chuyển vị của một phần tử
Để thực hiện được phép nội suy này, cần đưa vào một hàm dạng
tuyến tính:
1  1 
N1   
; N 2    (4.4)
2 2
Các hàm dạng được minh hoạ trên Hình 4.4. Đồ thị của hàm dạng N1
trên Hình 4.4a được suy ra từ phương trình (4.4): N1 = 1 tại = -1 và
N1 = 0 tại  = 1. Tương tự ta có đồ thị của N2.
N1 N2 u
1 
N1 
u=N1q1+N2q2

1
1 2
N2 
1
2 q2
q1
1   2 
1 2 1 2
-1 0 -1 0 1 1

(a) (b) (c)


Hình 4.4. (a), (b). Hàm dạng N1, N2; (c). Nội suy tuyến tính

SinhVienKyThuat.Com 33
Một khi các hàm dạng được xác định, trường chuyển vị của phần tử sẽ
được biểu diễn qua các chuyển vị nút q1 và q2 như sau:
u  N 1 q1  N 2 q 2 (4.5)
Hoặc dưới dạng ma trận:

 
u = Nq (4.6)
Trong đó: N  N1 , N 2
q  q1 q1 
T
(4.7)
Trong biểu thức trên, q là véctơ chuyển vị của phần tử. Từ (4.5), ta thấy
u = q1 tại nút 1; u = q2 tại nút 2 và u biến thiên tuyến tính trong phần tử
(Hình 4.4c).
 N1  1
x  x1    1    u  q1
N 2  0
Ta đã biết:

 N1  0
x  x2    1    u  q2
N 2  1
Bây giờ ta nội suy tọa độ x nhờ các hàm dạng N 1 , N 2
x  N1 x1  N 2 x 2 (4.8)
 x  N1 x1  N 2 x 2

u  N1q1  N 2 q2
So sánh:

ta thấy chuyển vị u và toạ độ x được nội suy trên cùng phần tử nhờ
cùng các hàm dạng N1 và N2. Trong trường hợp này, ta có phép biểu
diễn đẳng tham số.
Chú ý: Các hàm dạng cần thoả mãn:
1) Đạo hàm bậc nhất phải hữu hạn,
2) Chuyển vị phải liên tục trên các biên của phần tử.
Mặt khác:
du du d
 
dx d dx
(4.9)

mà:
d

2
dx x2  x1 (4.10)

SinhVienKyThuat.Com 34
suy ra
1  1 
u  N1q1  N 2 q 2  q1  q2 (4.11)
2 2
du  q1  q2

d
(4.12)
2


1
 q1  q2 
x2  x1
(4.13)

do đó:

  Bq; B 
1
 1 1
x 2  x1
(4.14)

Trong đó ma trận B được gọi là ma trận biến dạng-chuyển vị của phần


tử.
Theo định luật Hooke, ta có biểu thức tính ứng suất:
 = EBq (4.15)
Chú ý:
B, ,  là các đại lượng hằng số;
Các biểu thức u = Nq;  = Bq;  = EBq mô tả chuyển vị, biến
dạng và ứng suất qua các giá trị chuyển vị nút của phần tử. Ta
sẽ thế các biểu thức này vào biểu thức thế năng của thanh để
thiết lập ma trận độ cứng và ma trận lực nút của phần tử.

4. THẾ NĂNG TOÀN PHẦN


Áp dụng công thức (1.3) - Chương 1, ta tính được thế năng toàn
phần của thanh:


2 L
   L  L  
n
1 T T T T
A d x u f Adx u Tdx ui Pi (4.16)
i 1

Khi vật thể được chia ra làm nhiều phần tử hữu hạn, thì

 
2 e e
   e   e   
n
1 T T T
A d x u f Adx u Tdx Qi Pi (4.17)
e e i 1

SinhVienKyThuat.Com 35
5. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ
Gọi:

2 e
Ue    Adx
1 T

là thế năng biến dạng của phần tử, ta có:

2 e
Ue 
1 T T
q B Ee B q Ae d x

1  
U e  q T   BT Ee B Ae d x  q
2 e 
(4.18)

Chú ý rằng: Ae, Ee và B là các đại lượng hằng số, và


x2  x1
dx  d  dx  e d , với:  1    1; le  x2  x1
l
2 2
Khi ấy, ta có biểu thức của năng lượng biến dạng của phần tử:
1 T  le 
U e  q  Ae Ee B B  d  q
1

 2 
T

1
2
với:

B
1
 1 1
x2  x1
ta có:
 1  1
Ue   1 1  q
1 T Ae Ee
 
q
2 le
Gọi:
Ae Ee  1  1
ke 
le   1 1 
(4.19)

là ma trận độ cứng của phần tử .


Khi đó, biểu thức thế năng (4.18) được biểu diễn ở dạng thu gọn như
sau:

Ue 
1 T e
q k q (4.20)
2

SinhVienKyThuat.Com 36
6. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT
Khi vật thể đã được rời rạc hóa bằng các phần tử hữu hạn với các
nút xác định, ta phải qui đổi các loại lực tác dụng về nút.
Lần lượt xét từng thành phần biểu diễn công của ngoại lực trong
biểu thức thế năng  (4.17), ta có:
- Công do lực khối:

e
 Ae f N 1dx 
e u f Adx  q  Ae f N 2 dx
 
 e 
T T

 
 le 1  
 1   d  e
1
l
e
N dx

2 1 2 2
 N dx  le 1   d  le
 2 2 1 2
mà: 1

e 2

  u T f Adx  q T
Ae f le 1
 q f
2 1
T e

Với:
1
fe 
Ae f le
1
(4.21)
2
là lực thể tích quy đổi về nút của phần tử
- Công do lực diện tích:

 
T N1dx 
u T dx    N1q1  N 2 q2 

T dx  q  e q T
T  N 2 dx 
T
T T T e

 e 
e

Với:
T le 1
Te 

2 1
(4.22)

được gọi là lực diện tích qui đổi về nút của phần tử

Cuối cùng, biểu thức  được viết gọn dưới dạng

SinhVienKyThuat.Com 37
  Q T KQ  Q T F
1
(4.23)
2
Trong đó:
Q là véctơ chuyển vị nút chung,
K là ma trận độ cứng chung, được xác định từ các ma trận độ

k
cứng ke của các phần tử:
e
K
e

F là véctơ lực nút chung, được xác định từ các véctơ lực nút: fe,

f 
Te, P của các phần tử:
e
Te  P  F
e

Với phần tử một chiều và mỗi nút có một bậc tự do, ta vẫn sử dụng
bảng ghép nối phần tử ở trên để thiết lập ma trận độ cứng K và véctơ
lực F.

7. ĐIỀU KIỆN BIÊN, HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN


Sau khi rời rạc hóa vật thể nhờ phương pháp phần tử hữu hạn, ta
xác định được biểu thức thế năng toàn phần (4.23).
Bây giờ phải xây dựng phương trình cân bằng để từ đó xác định
các chuyển vị nút, sau đó tính ứng suất, biến dạng và các phản lực liên
kết.
Bằng cách cực tiểu biểu thức thế năng  đối với Q, tức là cho cho
thế năng biến dạng "chịu" điều kiện biên, ta sẽ thu được phương trình
cân bằng.
Dưới đây ta trình bày cách nhập điều kiện biên. Phương pháp này
được áp dụng không chỉ cho bài toán một chiều mà còn cho cả bài toán
hai, ba chiều.
Điều kiện biên thường có dạng:
Qi = ai
Biểu thức trên có nghĩa là chuyển vị Qi phải bằng ai .
Ở đây, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp khử để nhập các điều kiện
biên.
Khảo sát trường hợp đơn giản: Q1 = a1.

SinhVienKyThuat.Com 38
Với một kết cấu có n bậc tự do, ta có
Q  Q1 Q2  Qn 
T

F  F1 F2  Fn 
T

Ma trận độ cứng tổng thể có dạng:


 K 11  K 1n 
K  K 2n 
K 12

K  
K 22
    
21
(4.24)
 

 K n1 K n2  K nn 
K là ma trận đối xứng
Ta viết biểu thức của thế năng  dưới dạng khai triển như sau:
 Q1K11Q1  Q1K12Q2   Q1K1nQn 
 
1   Q2 K21Q1  Q2 K22Q2   Q2 K 2nQn 
   Q1F1  Q2 F2   Qn Fn 
2  
 
(4.25)
  Q K Q  Q K Q   Q K Q 
 n n1 1 n n2 2 n nn n 

Thay Q1 = a1 vào phương trình trên, ta được:


 a1K11a1  a1K12Q2  a1K1nQn 
 
1   Q2 K21a1  Q2 K22Q2  Q2 K2nQn 
   a1F1  Q2 F2   Qn Fn 
2  
 
(4.26)
  Q K a  Q K Q   Q K Q 
 n n1 1 n n2 2 n nn n 

Chú ý rằng chúng ta đã khử chuyển vị Q1 trong biểu thức của thế năng
ở trên. Áp dụng điều kiện cực tiểu thế năng:

 0; i  2,..., n
Qi
(4.27)

ta thu được:
 K22Q2  K23Q3   K2nQn  F2  K21a1
 K Q  K Q   K Q  F  K a
 32 2

 
33 3 3n n 3 31 1
(4.28)

 Kn2Q2  Kn3Q3   KnnQn  Fn  Kn1a1

SinhVienKyThuat.Com 39
Khi ấy, hệ phương trình PTHH được biểu diễn như sau:
 K 22 K 23  K 2n  Q2   F2  K 21 a1 
K K 33  K 3n  Q3   F3  K 31a1 
 32     
         
(4.29)
   

K n2 K n3  K nn  Qn   Fn  K n1a1 
Nhận xét: Ma trận độ cứng (n-1)(n-1) ở trên được nhận từ ma trận độ
cứng (nn) ban đầu (4.23) bằng cách bỏ đi hàng thứ nhất và cột thứ
nhất (vì Q1 = a1). Hệ phương trình (4.28) được viết dưới dạng cô đọng:
KQ = F (4.30)
Ma trận K trong (4.30) là ma trận không kỳ dị còn ma trận K ban đầu
(4.24) là ma trận kỳ dị (det K=0).
Áp dụng phương pháp khử Gauss (xem chương 2) để giải hệ phương
trình (4.30), ta sẽ tìm được chuyển vị Q;
Nhờ bảng thông tin ghép nối phần tử đã giới thiệu ở phần đầu, ta sẽ xác
định được chuyển vị nút q của phần tử từ chuyển vị chung Q đã tìm
được ở trên.
Áp dụng công thức   EBq ta tìm được ứng suất;
Để xác định phản lực liên kết R1, ta viết phương trình cân bằng cho nút
1:
K 11Q1  K12 Q2    K 1n Qn  F1  R1 (4.31)
Trong đó Qi đã được xác định, F1 là lực tác dụng tại nơi đặt liên kết
cũng đã biết.

8. VÍ DỤ

Ví dụ 4.1.
Cho một trục bậc chịu tác dụng của lực P = 10 N (hình 4.5a). Biết
tiết diện các đoạn: A1=20 mm2; A2 = 10 mm2; chiều dài các đoạn l1 = l2
= 100 mm; và môđun đàn hồi: E1 = E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển
vị tại B và C; biến dạng, ứng suất trong các đoạn trục AB, BC.

SinhVienKyThuat.Com 40
P=10 kN
(a) x

A B C

1 2
(b)
1 2 3

Hình 4.5. (a) Trục bậc chịu kéo đúng tâm; (b) Sơ đồ phần tử

Lời giải
Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, Hình 4.5b.
1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau:
Phần tử Nút i Nút j
1 1 2
2 2 3
2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2
1  1  4  4
k1   1   10 4 N
1   4 4 
A1 E1

l1 mm
AE 1  1  2  2
k2  2 2    10 4 N
l2   1 1    2 2  mm
3. Ma trận độ cứng chung K:
4 4 0
K    4 4  2  2  10 4 N

 0 2 2 
mm

4. Véctơ lực nút chung F: F = [0 0 10]T


5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:
4 4 0  Q1   R 
   
10   4 4  2  2 Q2    0 

2  Q3  10
4

 0 2

SinhVienKyThuat.Com 41
6. Áp đặt điều kiện biên:
Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A), do đó ta loại dòng 1 và cột 1 trong hệ
phương trình trên. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình:
 6  2 Q2   0 
10 4       
 2 2  Q3  10
7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất
Giải hệ phương trình trên ta được:
Q2 = 0,25  10-3 mm
Q3 = 0,75  10-3 mm
áp dụng công thức (4.31), ta tìm được phản lực liên kết:
R1 =104  (-4 Q2 ) = -10 N
Biến dạng được tính cho mỗi phần tử
1 = (-q1 + q2 )/l = 0,25 x10-5 /100 = 2,5 x10-6
2 = (-q2 + q3 )/l = 5 x10-6
Ứng suất được tính cho mỗi phần tử
1 = E 1 = 0,5 N/mm2
2 = E 2 = 1 N/mm2
Ví dụ 4.2.
Cho một trục bậc chịu liên kết ngàm 2 đầu và tác dụng của lực P =
200 kN (hình 4.6a). Biết tiết diện các đoạn: A1=2400 mm2; A2 = 600
mm2 ; chiều dài các đoạn l1 = 300mm, l2 = 400 mm; và môđun đàn hồi:
E1 = 70 gPa, E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B; ứng suất
trong các đoạn trục AB, BC và phản lực tại A và C.
P=200
KN

x
2
1 B
A C
Hình 4.6. Trục bậc chịu kéo đúng tâm

Lời giải

SinhVienKyThuat.Com 42
Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, như hình 4.5b ở ví dụ 4.1.
1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau:

Phần tử Nút i Nút j


1 1 2
2 2 3

2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2

 1  1 2400  70  103  1  1 N
k1   1 1     1 1  mm
A1 E1
l1   300  
 1  1 600  200  103  1  1 N
k2   1 1     1 1  mm
A2 E2
l2   400  
3. Ma trận độ cứng chung K:

 560  560 0 
K   560 860  300  103 N

 
  300 300 
mm

4. Véctơ lực nút chung F:


F = [R1 200103 R3]T
5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:

 560  560 0  Q1   R1 


   
10   560 860  300 Q2   200  10 3 

 
 300 300  Q3   R3 
3

 0

6. Áp đặt điều kiện biên:


Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 0 (liên kết ngàm tại C) , do đó
ta loại dòng 1, cột 1 và dòng 3, cột 3 trong hệ phương trình trên. Cuối
cùng ta thu được phương trình:
860 Q2 = 200
7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất
Giải phương trình trên ta được:

SinhVienKyThuat.Com 43
Q2 = 0,23257 mm
Áp dụng công thức (4.31), ta tìm được các phản lực liên kết:
R1 =103  (-560 Q2 ) = -130,233 KN
R3 =103  (-300 Q2 ) = -69,767 KN
Biến dạng được tính cho mỗi phần tử
1 = (-q1 + q2 )/l1 = 0,23257 /300 = 7,752 10-4
2 = (-q2 + q3 )/l2 = -0,23257 /400 = 5,81410-4
Ứng suất được tính cho mỗi phần tử
1 = E11 = 54,26 N/mm2
2 = E2 2 = 116,28 N/mm2
Ví dụ 4.3.
Cho một trục tròn chịu liên kết ngàm tại A, khe hở giữa đầu C và
thành cứng là 1,2mm, chịu tác dụng của lực P = 60 kN tại B (hình 4.7).
Biết tiết diện của thanh là A=250 mm2 ; và môđun đàn hồi: E =
2103N/mm2 Hãy xác định chuyển vị tại B; và phản lực tại A và C.

P=60 KN

x
A 1 B 2 C
150mm 150mm 1,2mm

Hình 4.7. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH


Lời giải
Ở đây, ta đã xem như đã thực hiện bước kiểm tra để kết luận rằng,
trong quá trình biến dạng, đầu C của trục đã tiếp xúc với thành cứng và
tiếp tục biến dạng. Tương tự các ví dụ trên, ta chia trục làm hai phần tử
(1) và (2). Khi đó, ma trận độ cứng chung K được xác định như sau:
 1 1 0 
250  20  10 3 
K  1 2  1  10 3 N
 
 0  1 1 
150 mm

Véctơ lực nút chung F: F = [R1 60103 R3]T

SinhVienKyThuat.Com 44
Hệ phương trình phần tử hữu hạn:
 1  1 0   Q1   R1 
250  20  10 3     
  1 2  1 Q2   60  10 3 
 
 0  1 1  Q3   R3 
150

Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 1,2 (khe
hở tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1. Cuối cùng ta thu được hệ phương
trình:
3,3333104(2 Q2 – 1,2) = 60103
3,3333104(- Q2 + 1,2) = R3
Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất
Giải phương trình trên ta được:
Q2 = 1,5 mm;
R3 =3,3333104 (-Q2 + 1,2) = - 10 kN
R1 =3,3333104 (- Q2) = -50 kN

SinhVienKyThuat.Com 45
9. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KẾT CẤU MỘT CHIỀU - 1D
Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 4. (P4_1)
%----------------------------------------------------------------------------
% Tinh chuyen vi nut trong cac ket cau 1-D
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% gcoord = toa do nut
% nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu
% index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% Cac tham so dau vao
%------------------------------------
clear
edof=1; % edof = so bac tu do tai nut
noe=input('Nhap so phan tu:'); % noe = so phan tu
% Nhap du lieu: cac thong so hinh hoc cua ket cau va co tinh vat lieu
for i=1:noe
Doan_truc=i
los(i)=input('Nhap chieu dai (don vi mm) cua doan ');
E(i)=input('Nhap modul dan hoi keo nen (N/mm2) cua doan (phan
tu)');
A(i)=input('Nhap tiet dien mat cat ngang (mm2) cua doan (phan
tu)');
end
% Nhap du lieu: cac thong tin ve chi so nut phan tu tuong ung voi chi
so
% nut tong the, phuc vu cho viec ghep noi phan tu

SinhVienKyThuat.Com 46
for i=1:noe
Phan_tu = i
index(i,1)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 1:');
index(i,2)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 2:');
end
% Nhap du lieu: cac thong tin ve tai trong tac dung.
% 1. Tai trong tap trung
nof=input('Nhap so luc tap trung:'); % nof=Number Of Force
for i=1:nof
Luc_thu =i
temp_f(i)=input('Gia tri luc (don vi N): ');
force_pos(i)=input('Vi tri dat luc (nut so): ');
end
% Thong tin ve lien ket
noc=0; % noc=Number Of Clamp
while ((noc==0)|(noc>2))
noc=input('So luong lien ket (1 hoac 2):');
end
for i=1:noc
c(i)=input('Vi tri dat lien ket (nut dat lien ket): ');
end
% Tinh ma tran do cung phan tu
for i=1:noe
k(1,1,i)=E(i)*A(i)/los(i);
k(1,2,i)=-k(1,1,i);
k(2,1,i)=-k(1,1,i);
k(2,2,i)=k(1,1,i);
end
for e=1:noe % In ma tran do cung cac phan tu
k(e,:)
end
% Xay dung ma tran do cung tong the

SinhVienKyThuat.Com 47
non=noe+1; % non = Number Of Nodes
sdof=non*edof;
kk=zeros(sdof,sdof);
for row_indx=1:non
for e=1:noe
for n1=1:2
if (index(e,n1)==row_indx)
for col_indx=1:non
for n2=1:2
if (index(e,n2)==col_indx)
kk(row_indx,col_indx)=kk(row_indx,col_indx)+ k(n1,n2,e);
end
end
end
end
end
end
end
kk % In ma tran do cung tong the
% Tinh ma tran luc nut phan tu
f=zeros(noe,2);
for e=1:noe
for i=1:nof
if (index(e,1)==force_pos(i))
f(e,1)=temp_f(i);
end
if (index(e,2)==force_pos(i))
f(e,2)=temp_f(i);
end
end
end
for i=e:noe % In vecto luc nut phan tu

SinhVienKyThuat.Com 48
f(e,:)
end
% Xay dung vecto luc nut chung
ff=zeros(sdof,1);
for node=1:non
for e=1:noe
for n=1:2
if (index(e,n)==node)
ff(node)=f(e,n);
end
end
end
end
ff % In vecto luc nut chung
% Ap dat dieu kien bien
for node=1:noc
kk(c(node),:)=0;
kk(:,c(node))=0;
ff(c(node))=0;
kk(c(node),c(node))=1;
end
kk
ff
Q=kk\ff;

SinhVienKyThuat.Com 49
10. BÀI TẬP
4.1. Cho kết cấu 1D được rời rạc hoá bởi 2 phần tử một chiều
như Hình 4.10.1 dưới đây.
a. Hãy chứng tỏ rằng ma trận độ cứng tổng thế K là ma trận kỳ dị.
b. Chỉ ra một véctơ chuyển vị Q0  0 mà thoả mãn KQ0 = F = 0.
Bằng cách mô tả qua hình vẽ, hãy phân tích ý nghĩa của các
chuyển vị này. Và chỉ ra năng lượng biến dạng đàn hồi trong cấu
trúc ở trường hợp này ?
c. Chứng minh ở dạng tổng quát rằng, với bất kỳ véctơ chuyển vị Q
 0 là nghiệm của hệ phương trình KQ = 0, với K là ma trận kỳ
dị.

x
1 2 3
Hình 4.10.1

4.2. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi
E=200×10 N/m2. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.2. Xác định các
9

chuyển vị nút (các chấm đen trên hình), ứng suất trong các phần tử và
các thành phần phản lực tại ngàm. Hãy giải bài toán bằng tay và nghiên
cứu kỹ Chương trình đã cho, sửa đổi lại một số điểm nếu cần thiết và
bổ sung phần chương trình tính ứng suất trong các phần tử; thực hành
tính toán bằng chương trình và so sánh kết quả.

250mm2 400mm2
P=300 kN
x

150mm 150mm 300mm

Hình 4.10.2

4.3. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi
E=200×109N/m2. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.3. Xác định các
chuyển vị nút, ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực
tại ngàm.

SinhVienKyThuat.Com 50
250mm2 400mm2

P=300 kN
P=600 kN x

150mm 150mm 200mm 200mm 3.5mm

Hình 4.10.3
4.4. Xét kết cấu liên kết và chịu lực như Hình 4.10.4. Thanh
nằm ngang được xem như là tuyệt đối cứng, các thanh treo được làm
bằng thép và nhôm, có môđun đàn hồi như chỉ ra trên hình vẽ. Tính
ứng suất trong mỗi thanh treo.

thép Nhôm
2×2 cm 2×4 cm
E=200×109 N/m2 E=70×109 N/m2
50cm
40 cm 30 cm 20 cm

Thanh tuyệt đối cứng, trọng lượng không đáng kể

60 KN
Hình 4.10.4

SinhVienKyThuat.Com 51
Chương 5
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG

1. MỞ ĐẦU
Trong chương này chúng ta sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu
hạn để tính toán hệ thanh phẳng (hệ gồm n thanh liên kết với nhau bởi
các khớp quay). Hệ thanh phẳng điển hình được trình bày trên Hình
5.1.
Q12 Q14 Q16
6 Q11 7 Q13 8 Q15

Q2 Q4 Q6 Q8 Q10
Q1 Q3 Q5 Q7 Q9
1 2 3 4 5

Hình 5.1. Hệ thanh phẳng


Trong hệ thanh, tải trọng hoặc phản lực liên kết đặt ở các khớp nối;
bỏ qua ma sát trong các khớp nối. Rõ ràng, mỗi phần tử của hệ thanh
hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén.
Ta có thể gặp hệ thanh tĩnh định hoặc siêu tĩnh.

2. HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG, HỆ TOẠ ĐỘ CHUNG


Hệ thanh khác với các kết cấu một chiều đã xét trong Chương 4 ở
chỗ: trong hệ thanh, các phần tử (các thanh) có các phương khác nhau.
Để có thể tính đến sự khác nhau về phương của các phần tử trong hệ, ta
cần phải đưa ra khái niệm hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung.
Một phần tử thanh được mô tả trong hệ toạ độ địa phương và hệ
toạ độ chung như trong Hình 5.2.

SinhVienKyThuat.Com 52
q4sin
x’
q’2

q3cos
y  q4
q3
q’1 q2sin
q1cos
1

x  q2
(a) q1 (b)

Hình 5.2. Phần tử thanh trong hệ toạ độ địa phương (a)


và trong hệ toạ độ chung (b)
Trong sơ đồ đánh số nút địa phương, hai nút của phần tử được đánh số
1 và số 2. Hệ toạ độ địa phương hướng theo trục x’, chạy từ nút 1 đến
nút 2. Tất cả các đại lượng trong hệ toạ độ địa phương được ký hiệu bởi
dấu (’). Hệ toạ độ chung (x,y) là cố định và không phụ thuộc vào
phương của các phần tử.
Trong hệ toạ chung, mỗi nút cũng có hai bậc tự do. Chẳng hạn, nút “j”
sẽ có hai chuyển vị là Q2j-1 và Q2j.
Gọi q1’ và q2’ là các chuyển vị của nút 1 và 2 tương ứng trong hệ toạ độ
địa phương. Ta ký hiệu véctơ chuyển vị trong hệ toạ độ địa phương
bởi:
q’ = [q1’ , q2’]T (5.1)
Trong hệ toạ độ chung, véctơ chuyển vị có 4 thành phần:
q = [q1, q2 , q3 , q4 ]T (5.2)
Ta đi tìm quan hệ giữa q và q’.
Dễ thấy
q1’ = q1 cos + q2 sin (5.3a)
q2’ = q3 cos + q4 sin (5.3b)
Ký hiệu
 = cos (5.4a)
m = sin (5.4b)

SinhVienKyThuat.Com 53
Ta có thể viết
q’ = L q (5.5)
Trong đó L là ma trận chuyển vị, được viết dưới dạng:
l m 0 0 
L 
0 0 l m 
(5.6)

3. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ


Các phần tử trong hệ thanh đều là các phần tử một chiều. Vì vậy, ta áp
dụng những kết quả của chương 4 vào hệ thanh.
Trong hệ toạ độ địa phương, ta đã xác định được ma trận độ cứng của
phần tử
 1  1
k'   1 1 
Ee Ae
 
(5.7)
le
Để thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung, ta chú
ý tới biểu thức năng lượng biến dạng của phần tử

U e  q 'T k ' q '


1
(5.8)
2

 
Thay q’ = Lq vào biểu thức trên, ta được

U e  q T LT k ' L q
1
(5.9)
2
Cuối cùng, năng lượng biến dạng trong hệ toạ độ chung được viết dưới
dạng:

U e  qT k q
1
(5.10)
2
Trong đó k là ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung và
k = LT k' L (5.11)
Thay biểu thức của L từ (5.6) và của k' từ (5.7) vào (5.11), ta được
 l2  l 2  lm 
 
lm
Ee Ae  lm  lm  m 2 
k
m2
le   l 2  lm lm 
(5.12)
 
l2
 lm  m m 2 
2
lm

SinhVienKyThuat.Com 54
Từ các ma trận độ cứng của các phần tử và nhờ bảng ghép nối phần tử,
ta sẽ thu được ma trận độ cứng chung của cả hệ thanh.

4. ỨNG SUẤT
Như đã lưu ý ở trên, mỗi phần tử trong hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc
chịu nén. Do đó, ứng suất trong thanh được xác định bởi:
 = Ee 
Hoặc

  Ee
q '2  q '1 Ee
  1 1 1   Ee  1 1Lq
q'
le le q ' 2  l e
Thế biểu thức của L từ (5.6) vào biểu thức trên ta được:

 
Ee
 l  m l mq (5.13)
le
Như vậy, sau khi tìm được chuyển vị, ta sẽ xác định được ứng suất
trong mỗi phần tử của hệ thanh.

5. VÍ DỤ
Khảo sát hệ gồm hai thanh chịu lực P như hình dưới. Các thanh có
cùng diện tích mặt cắt ngang và cùng vật liệu. Xác định chuyển vị tại
điểm đặt lực.

y
3

300 1 300
L, A, E x 1 2
(a) P (b)
Hình 5.3. (a) Kết cấu bằng chịu lực, (b) sơ đồ phần tử

SinhVienKyThuat.Com 55
Lời giải
1. Mô hình. Ta mô hình hoá hệ thanh bởi 2 phần tử hữu hạn; mỗi nút
phần tử có 2 bậc tự do.
2. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử
Áp dụng công thức (5.12), ta tính được các ma trận độ cứng của
các phần tử.
Với phần tử 1: l  cos   1; m  sin   0; L1  L
1 0  1 0
 0 0 0
EA  0 
k1 
L  1 0 1 0
 
0 0 0 0
 3
Với phần tử 2: l  cos   ; m  sin   ; L2 
1 2
L
2 2 3
 3 3 3 
   
3 3 3
 8 8 
 3 3
8 8

 8 
3 3
k2   3 
EA 8 8 8
  
L 3 3 3 3 3
 8 8 
 3 3 
8 8
   
3 3
 8 8 8 8 
Từ đây, ta thiết lập được ma trận độ cứng chung K và hệ phương trình:
1 0 1 0 
0 0 0  0
0 0
 0 0 0
  R 
 1 0 1  3 3  3  3 3 3    1 
 8    2 
0 R
EA  3  Q3   0 
8 8 8
0 0       
8  Q4   P 
3 3 3
L 
 3    
8 8 8

0 0  8    0   R5 
3 3 3 3 3
8 0  R 
    6 
8 8
0 0   
 8 
3 3 3 3
8 8 8
Áp dụng điều kiện biên: Q1 = Q2 = Q5 = Q6 =0, ta thu được hệ phương
trình PTHH:

SinhVienKyThuat.Com 56
 3 3 3 
EA 1  8 
8  Q3    0 
    
L  3  Q4   P 

 8 
3
8
Giải hệ phương trình trên, ta được:
 LP 
 3
Q3   EA 
   8  LP 
Q4     3 
  3  EA 
Thay các giá trị chuyển vị trên vào (5.14), ta tìm được phản lực liên

R  R1 R6   3 
kết:
R1 R5 0  3 1P

6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH HỆ THANH PHẲNG

Ví dụ
Khảo sát hệ thanh chịu lực như sau (Hình 5.4). Các thanh có cùng
diện tích mặt cắt ngang A = 2,5cm2 và cùng vật liệu, với E =
2105N/cm2. Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. Xác định ma trận độ
cứng của các phần tử và ma trận độ cứng chung; chuyển vị tại điểm đặt
lực và ứng suất trong các thanh và các phản lực liên kết.
Q8
P=100KN Q6
Q7 4 Q5
3
4
3 2
75 cm
Q2 Q4
Q1 2 Q3
y
1 1
x 100 cm

Hình 5.4. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH

Chương trình nguồn

SinhVienKyThuat.Com 57
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 5 - (P5_1)
%----------------------------------------------------------------------------
% Tinh toan chuyen vi nut, ung suat trong cac thanh cua he thanh
phang
% tinh phan luc lien ket tai cac lien ket cua he thanh phang chiu luc
% su dung phan tu thanh
% (Hinh. 5.4 mo ta mo hinh PTHH tinh he thanh phang)
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% disp = vecto chuyen vi nut tong the
% eldisp = (element_disp) – vecto chuyen vi nut phan tu
% stress = ma tran ung suat
% strain = ma tran bien dang
% gcoord = toa do nut
% nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu
% index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% Cac tham so dau vao
%------------------------------------
clear
% Type of geometric construction
type_geometric =1;
switch (type_geometric)
case 1
length=1000; % mm
emodul=100e3; % MPa (N/mm^2)
area=(2.5^2)e2; % mm^2
force=100e3; %N
noe=4; % noe = Number Of Elements(segments)
non=4; % non = Number Of Nodes
lcoord(1,1,1)=0;

SinhVienKyThuat.Com 58
lcoord(1,2,1)=0;
lcoord(2,1,1)=length;
lcoord(2,2,1)=0;
lcoord(1,1,2)=lcoord(2,1,1);
lcoord(1,2,2)=lcoord(2,2,1);
lcoord(2,1,2)=lcoord(2,1,1);
lcoord(2,2,2)=length*3/4;
lcoord(1,1,3)=0;
lcoord(1,2,3)=0;
lcoord(2,1,3)=length;
lcoord(2,2,3)=length*3/4;
lcoord(1,1,4)=0;
lcoord(1,2,4)=length*3/4;
lcoord(2,1,4)=length;
lcoord(2,2,4)=length*3/4;
% Chi so nut phan tu theo chi so nut chung
index(1,1)=1;
index(1,2)=2;
index(2,1)=2;
index(2,2)=3;
index(3,1)=1;
index(3,2)=3;
index(4,1)=4;
index(4,2)=3;
end
% Tinh chieu dai cac thanh l(e) va ma tran chuyen doi he co so:
% trans_mat(e).
for i=1:noe
L(i)=sqrt((lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))^2+(lcoord(2,2,i)-
lcoord(1,2,i))^2);
l(i)=(lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))/L(i);
m(i)=(lcoord(2,2,i)-lcoord(1,2,i))/L(i);
% Ma tran chuyen doi he toa do
trans_mat(1,1,i)=l(i);
trans_mat(1,2,i)=m(i);
trans_mat(1,3,i)=0;
trans_mat(1,4,i)=0;

SinhVienKyThuat.Com 59
trans_mat(2,1,i)=0;
trans_mat(2,2,i)=0;
trans_mat(2,3,i)=l(i);
trans_mat(2,4,i)=m(i);
% Ma tran chuyen doi he toa do ung suat
stress_trans(i,1)=-l(i);
stress_trans(i,2)=-m(i);
stress_trans(i,3)=l(i);
stress_trans(i,4)=m(i);
% Modul dan hoi cua cac thanh
E(i)=emodul;
A(i)=area; % Tiet dien ngang cua cac thanh
end
% Tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do dia phuong
for i=1:noe
k_local(1,1,i)=(E(i)*A(i)/L(i));
k_local(1,2,i)=-k_local(1,1,i);
k_local(2,1,i)=-k_local(1,1,i);
k_local(2,2,i)=k_local(1,1,i);
end
% Tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do chung
trans_trans_mat=permute(trans_mat,[2,1,3]);
for i=1:noe
k(:,:,i)=trans_trans_mat(:,:,i)*k_local(:,:,i)*trans_mat(:,:,i);
end
k % In ma tran do cung phan tu
% Xay dung ma tran do cung tong the
edof=2; %edof: so bac tu do cua 1 node
sdof=non*edof;
kk=zeros(sdof,sdof);
for row_indx=1:non
for e=1:noe
for n1=1:2
if (index(e,n1) = = row_indx)
for col_indx=1:non
for n2=1:2
if (index(e,n2)==col_indx)

SinhVienKyThuat.Com 60
for i=1:2
for j=1:2
kk((row_indx-1)*edof+i,(col_indx-1)*edof+j)=...
kk((row_indx-1)*edof+i,(col_indx-1)*edof+j)+...
k((n1-1)*edof+i,(n2-1)*edof+j,e);
end
end
end
end
end
end
end
end
end
kkk=kk;
kk % In ma tran do cung tong the
% Tinh ma tran luc nut phan tu
f=zeros(noe,2*edof);
f(2,1)=20000
f(2,4)=-25000;
f % In ve to luc nut phan tu
% Xay dung ve to luc nut chung
ff=zeros(sdof,1);
for row_indx=1:non
for e=1:noe
for n=1:2 % 2:so node/phan tu
if (index(e,n)==row_indx)
for i=1:2
ff((row_indx-1)*edof+i)=ff((row_indx-1)*edof+i)...
+f(e,(n-1)*edof+i);
end
end
end
end
end
% In vec to luc nut chung
ff

SinhVienKyThuat.Com 61
% Ap dat dieu kien bien
for i=1:sdof
disp(i)=1;
end
disp(1)=0;
disp(2)=0;
disp(4)=0;
disp(7)=0;
disp(8)=0;
for i=1:sdof
if (disp(i)==0)
kk(i,:)=0;
kk(:,i)=0;
ff(i)=0;
kk(i,i)=1;
end
end
kk
ff
% Giai he PT PTHH xac dinh chuyen vi nut
disp=kk\ff;
% In vec to chuyen vi nut chung
disp
% Xac dinh chuyen vi nut trong cac thanh
for e=1:noe
for i=1:2 % 2 nut
for j=1:edof % edof=2: 2 bac tu do/nut
eldisp(e,(i-1)*edof+j)=disp((index(e,i)-1)*edof+j);
end
end
end
eldisp
% Tinh Ung suat trong cac thanh
stress=zeros(noe,1);
for e=1:noe
stress(e)=(E(e)/L(e))*stress_trans(e,:)*eldisp(e,:)';
end

SinhVienKyThuat.Com 62
stress
% Tinh Phan luc lien ket tai cac goi
R=zeros(sdof,1);
R=kkk*disp;
R

SinhVienKyThuat.Com 63
Kết quả số
k(:,:,1) =
1.0e+011 *
1.2916 0 -1.2916 0
0 0 0 0
-1.2916 0 1.2916 0
0 0 0 0
k(:,:,2) =
1.0e+011 *
0 0 0 0
0 1.7221 0 -1.7221
0 0 0 0
0 -1.7221 0 1.7221
k(:,:,3) =
1.0e+010 *
6.6128 4.9596 -6.6128 -4.9596
4.9596 3.7197 -4.9596 -3.7197
-6.6128 -4.9596 6.6128 4.9596
-4.9596 -3.7197 4.9596 3.7197
k(:,:,4) =
1.0e+011 *
1.2916 0 -1.2916 0
0 0 0 0
-1.2916 0 1.2916 0
0 0 0 0

kk =

SinhVienKyThuat.Com 64
1.0e+011 *
1.9529 0.4960 -1.2916 0 -0.6613 -0.4960 0 0
0.4960 0.3720 0 0 -0.4960 -0.3720 0 0
-1.2916 0 1.2916 0 0 0 0 0
0 0 0 1.7221 0 -1.7221 0 0
-0.6613 -0.4960 0 0 1.9529 0.4960 -1.2916 0
-0.4960 -0.3720 0 -1.7221 0.4960 2.0941 0 0
0 0 0 0 -1.2916 0 1.2916 0
0 0 0 0 0 0 0 0
disp =
1.0e-006 *
Q1 0
Q2 0
Q3 0.1549
Q4 0
Q5 0.0323
Q6 -0.1270
Q7 0
Q8 0

SinhVienKyThuat.Com 65
eldisp=
Phần tử Nút 1 Nút 2
Phương x Phương y Phương x Phương y
1.0e-006 * 1.0e-006 * 1.0e-006 * 1.0e-006 *
1 0 0 0.1549 0
2 0.1549 0 0.0323 -0.1270
3 0 0 0.0323 -0.1270
4 0 0 0.0323 -0.1270

stress=
Phần tử Ứng suất (mPa)
1 31.0001
2 -33.9063
3 -8.0729
4 6.4583

R=
Ri Phản lực liên kết (N)
1.0e+004 *
1 -1.5833
2 0.3125
3 2.0000
4 2.1875
5 -0.0000
6 -2.5000
7 -0.4167
8 0

SinhVienKyThuat.Com 66
7. BÀI TẬP
5.1. Một kết cấu thanh giằng như trên Hình 5.7.1. Vật liệu các
thanh bằng thép, có môđun đàn hồi E=200gPa. Xác định ma trận độ
cứng tổng thể của hệ.

P Q2i
2 1000 mm2 Q2i-1
1 i

500 mm

3 1250 mm2

750 mm

Hình 5.7.1

5.2. Một kết cấu giàn gồm 3 8 kN


thanh được đánh số (nút và thanh) như 5 kN
trên Hình 5.7.2. Vật liệu của các thanh I 1 I 2
và II là nhôm, vật liệu của thanh III là
thép. Tiết diện của thanh I là 15cm2 và II III 1m
y
tiết diện của thanh II và III là 8cm2. Xác
định chuyển vị của nút 2 và ứng suất 3 4
x
trong các thanh. Giải bài toán bằng tay
và bằng cách sử dụng phần mềm tính 0,7m 0,5m
toán kết cấu tương ứng. Khi giải bằng tay
yêu cầu biểu diễn ma trận độ cứng tổng
thể dưới dạng toàn bộ và dưới dạng rút Hình 5.7.2. Dàn chịu lực
gọn. Cho Enhôm = 70gPa, Ethép = 210gPa.

SinhVienKyThuat.Com 67
5.3. Một kết cấu giàn gồm 5
a a
thanh được đánh số (nút và thanh) như
trên Hình 5.7.3. Vật liệu của các thanh
2
đều là thép và có môđun đàn hồi Ethép = 1
x
α α 3
210gPa. Tiết diện của thanh I, II và III là
15cm2 và tiết diện của thanh IV và V là I II
IV V
8cm2. Xác định chuyển vị của các nút và
ứng suất trong các thanh. Giải bài toán P III
P
bằng tay và bằng cách sử dụng chương 5 4
trình tính toán kết cấu tương ứng. Khi Q Q
y
giải bằng tay nên chú ý đến tính đối xứng Hình 5.7.3. Dàn chịu lực
của kết cấu. Cho a = 0,5 m; α = 600; P =
2kN; Q = 4kN.
5.4. Một cây cầu đường sắt được ghép từ các thanh thép, tiết
diện của các thanh thép bằng nhau và bằng 3250 mm2. Một đoàn tàu
dừng trên cầu, cầu phải chịu tải trọng của đoàn tàu (Hình 5.7.4). Tính
chuyển vị theo phương ngang gối di động R dưới tác dụng của các tải
trọng. Xác định chuyển vị tại các nút và ứng suất trong mỗi thanh cầu.

280 kN 210 kN 280 kN 360 kN


3.118m

600 600
R

3.6m 3.6m 3.6m

Hình 5.7.4. Mô hình một nhịp cầu chịu lực


5.5. Một kết cấu cầu được tính toán thiết kế theo mô hình dàn
thanh như trên Hình 5.7.5. Kết cấu này được cấu thành từ 6 nhịp. Tải
trọng biểu diễn trên hình vẽ mô tả trạng thái làm việc nguy hiểm nhất
của kết cấu. Vật liệu sử dụng trong kết cấu là thép với môđun đàn hồi
Ethép = 210gPa. Xác định tiết diện cho các thanh sao cho tối ưu theo

SinhVienKyThuat.Com 68
điều kiện bền. Cho a=5,5m; b=4,5m; c=1m; P1=25kN; P2=15kN;
P3=40kN và P4=20kN.
Chú ý: Kết cấu này sẽ được tính toán, thiết kế lại theo mô hình khung
(xem bài tập Chương 8).
P1 P2 P3 P4

c
a

Hình 5.7.5. Mô hình dầm cầu chịu lực

5.6. Sơ đồ kết cấu của một chiếc cần cẩu được thể hiện trên
Hình 5.7.6, tải trọng thiết kế là 10 tấn. Chọn loại thép phù hợp và sử
dụng hệ số an toàn bằng 4, xác định tiết diện cho tất cả các thanh. Cho
a=3m; b=9m; P=10000kg.

P
b

a b

Hình 5.7.6. Mô hình cần cẩu


5.7. Một kết cấu giàn công xôn phải chịu tải như trên Hình
5.7.7; các thanh đều bằng thép và có tiết diện 8cm2, ứng suất cho phép
của vật liệu là 600mPa. Kiểm tra xem thiết kế có thỏa mãn điều kiện
bền hay không? Thiết kế lại (thiết kế tinh) với điều kiện sử dụng cùng
loại vật liệu và giữ nguyên đường bao của kết cấu. Thiết kế lại ở đây có
thể hiểu là thay đổi cách sắp xếp các thanh, loại bỏ một số thanh, hoặc

SinhVienKyThuat.Com 69
thay đổi tiết diện của các thanh. Một trong các mục đích của thiết kế
tinh ví dụ là tìm cách làm giảm khối lượng tổng thể của kết cấu. Cho
a=0,5m ; b=0,9m; c=0,4m; d=0,6m; α=600; P = 30kN; Q = 40kN.
P

a  Q

b c d

Hình 5.7.7. Mô hình dàn công xôn chịu lực

5.8. Cho kết cấu giàn như Hình 5.7.8. Vật liệu và tiết diện của
các thanh giống như ở bài 5.7. Hãy phân tích bài toán giống như đã làm
với bài toán 5.7. Cho a=0,4m; b=6,5m; c=0,4m; α = 300; P = 40kN; Q
= 60kN.


P
b b c Q

Hình 5.7.8. Mô hình dàn công xôn chịu lực

SinhVienKyThuat.Com 70
Chương 6
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU

1. MỞ ĐẦU
Trong chương này, chúng ta áp dụng phương pháp PTHH để tính
kết cấu phẳng (2D) của bài toán đàn hồi. Các bước được tiến hành
giống như bài toán một chiều đã xét trong chương 4.
Véctơ chuyển vị u được xác định bởi:
u = [u v]T (6.1)
Trong đó: u, v là các chuyển vị theo phương x và y tương ứng (Hình
6.1).

T
L

v A

y
u fy
(x,y)

i fx

u=0
v=0
x
Hình 6.1. Bài toán hai chiều

Ứng suất và biến dạng được ký hiệu bởi:


 = [x, y, xy]T (6.2)
 = [x, y, xy] T
(6.3)
Lực thể tích, lực diện tích và vi phân thể tích được xác định như sau:
f = [fx fy]T
T = [Tx Ty]T (6.4)
dv = tdA .
trong đó: t là độ dầy theo phương z.
Quan hệ giữa biến dạng và chuyển vị:

SinhVienKyThuat.Com 71
 u v u v 
   
T

 x y y x 
(6.5)

Xét quan hệ ứng suất với biến dạng cho hai trường hợp:

1.1. Trường hợp ứng suất phẳng

 x  1  0    x 
    
 y    1 0   y 
  1  
E
 1   
(6.6)
 xy  0 0   xy
2  
2


Hoặc:
 = D (6.7)
Trong đó
1  0 

D  1 0 
1  2 
E
1  
(6.8)
0 0 
 2 

1.2. Trường hợp biến dạng phẳng

 x  1    0    x 
    
 y     1  0   y 
    
E
     1  2   
(6.9)
 xy   0   xy
2  
1 1 2

0

 = D
Hoặc:
(6.10)
Trong đó
1    
 0 
D   1  0 
1   1  2  
E
1  2 
(6.11)
 0 
 2 
0

E là môđun đàn hồi;  là hệ số Poisson của vật liệu.

SinhVienKyThuat.Com 72
2. RỜI RẠC KẾT CẤU HOÁ BẰNG PHẦN TỬ TAM GIÁC
Miền hai chiều được rời rạc hoá bằng các phần tử tam giác như hình
6.2. Mỗi phần tử tam giác có 3 nút, mỗi nút có 2 chuyển vị (theo
phương x và y).
T
10
9 11
10
8 11 5
8 7 9 7
5
Q2 6 6
y 2 4 4
Q1 1 Q6 Q2j
1 Q4 3
Q5 Q2j-1
3
2 Q3 j
x
Hình 6.2. Rời rạc kết cấu bằng phần tử tam giác

Ta ký hiệu véctơ chuyển vị nút chung bởi:


Q  Q1 Q2  Qn 
T
(6.12)
Để tiện tính toán, các thông tin về việc chia miền thành các phần tử
tam giác sẽ được thể hiện qua các bảng toạ độ nút và bảng định vị các
phần tử.
Bảng định vị các phần tử được thiết lập như sau:
Bậc t.do
1 2 3 4 5 6
Phần tử
1 1 2 3 4 11 12
2 3 4 13 14 11 12
3 3 4 5 6 13 14
...
11 13 14 9 10 21 22
Qui ước: Đường đi từ nút đầu đễn nút cuối trong mỗi phần tử theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ. Bảng định vị phần tử mô tả tính tương
ứng giữa chuyển vị địa phương và chuyển vị chung của phần tử. Các

SinhVienKyThuat.Com 73
thành phần chuyển vị trong hệ toạ độ địa phương của nút i được kí hiệu
là q2i-1 và q2i theo phương x và y tương ứng.
Ta ký hiệu véctơ chuyển vị của phần tử bởi:
q  q1 q 2  q6 
T
(6.13)
Rõ ràng, từ bảng định vị các phần tử ở trên, sau khi tìm được véctơ
chuyển vị chung Q, ta sẽ tìm được véctơ chuyển vị nút của từng phần
tử để rồi từ đó đi xác định các đại lượng khác như ứng suất, biến dạng
trong mỗi phần tử.
Chuyển vị tại một điểm bất kì trong phần tử được biểu diễn qua
các thành phần chuyển vị của nút phần tử. Đối với phần tử tam giác có
biến dạng là hằng số, các hàm dạng biến thiên tuyến tính trong phần tử.
Ta có thể biểu diễn các hàm dạng N1, N2, N3 như trên Hình 6.3.


N1

  =1
N1=1 N2 3
3
 =1 1
1

 =1
N2 =1
 =1 2

2

 N3 =1

N3
 =1
3

 =1
2

Hình 6.3. Biểu diễn hình học các hàm dạng

Nhận xét:

SinhVienKyThuat.Com 74
- Hàm dạng N1=1 ở nút 1, giảm tuyến tính đến 0 tại nút 2 và nút 3.
Tương tự đối với N2 và N3.
- Bất kì một tổ hợp tuyến tính nào của các hàm dạng trên cũng đều
biểu diễn một mặt phẳng.
- Tổng N1+ N2+ N3 biểu diễn một mặt phẳng có chiều cao là một đơn
vị ở các nút 1, 2 và 3; mặt phẳng này song song với mặt phẳng (1,
2, 3). Vì vậy, với N1, N2 và N3 bất kỳ, ta có:
N1+ N2+ N3 = 1
Trong ba hàm dạng, có hai hàm là độc lập. Các hàm dạng được
biểu diễn qua  và  như sau:
N1= 1- - ; N2 = ; N3 =. (6.14)
Trong đó  và  được gọi là các toạ độ chuẩn hoá hay toạ độ tự nhiên.
Tương tự như trong bài toán một chiều (toạ độ x được biến đổi qua
toạ độ , các hàm dạng là hàm số của ), trong bài toán hai chiều, các
toạ độ x, y cũng được biểu diễn qua các toạ độ  và .
Về mặt vật lý, các hàm dạng được biểu diễn bởi các toạ độ diện
tích. Khi nối một điểm nằm trong một tam giác với ba đỉnh, tam giác
đó sẽ được chia ra ba tam giác có diện tích A1, A2, A3 như Hình 6.4.

N1  N2  N3 
A1 A2 A3
; ;
A A A

A1
A2 (x,y)
2
A3

1
Hình 6.4. Toạ độ diện tích

Trong đó A là diện tích của phần tử.

SinhVienKyThuat.Com 75
3. BIỂU DIỄN ĐẲNG THAM SỐ
Ta biểu diễn chuyển vị trong phần tử qua các hàm dạng và các
chuyển vị nút của nó như sau:
u  N 1q1  N 2 q3  N 3 q5 

v  N 1q 2  N 2 q 4  N 3 q 6 
(6.15)

hay
u = Nq (6.16)
Trong đó
 N1 0
N 
N 3 
0 N2 0 N3
0
(6.17)
N1 0 N2 0
Thay (6.14) vào (6.15), ta có biểu thức xác định chuyển vị qua chuyển

u  q3  q1   q5  q1   q1 
vị nút xét trong hệ toạ độ quy chiếu như sau:

v  q 4  q 2   q6  q 2   q2 
 (6.18)

Đối với phần tử tam giác, nhờ phép mô tả đẳng tham số, ta có thể biểu
diễn toạ độ (x,y) qua toạ độ nút phần tử với cùng các hàm dạng trên:
x  N 1 x1  N 2 x 2  N 3 x3 

y  N 1 y1  N 2 y 2  N 3 y 3 
(6.19)

x  x 2  x1    x3  x1   x1 
Hay

y   y 2  y1    y3  y1   y1 
 (6.20)

Ta kí hiệu: xij = xi - xj
yij = yi - yj
Từ (6.20), suy ra:
x  x21  x31  x1 

y  y 21  y31  y1 
(6.21)

Đây là mối liên hệ giữa (x, y) với (, ). Để xác định các thành phần
biến dạng, ta cần tính các đạo hàm riêng u và v theo x và y.
Ta có:
u = u(x(, ), y(, )).

SinhVienKyThuat.Com 76
v = v(x(, ), y(, )).
Áp dụng qui tắc đạo hàm hàm hợp:
u u x u y
 
 x  y 
u u x u y
(6.22)
 
 x  y 
Hoặc dưới dạng ma trận:
 u   x y   u 
        x 
 u    x 
y   u 
    
(6.23)
        y 
Trong đó ma trận vuông (2x2) được gọi là Jacobian của phép biến đổi,
ký hiệu là J:
 x21 y21 
J
 x31 y31 
( ((

Triển khai lấy đạo hàm của x và y theo  và , ta được:


 u   u 
 x   
1   
 u    u 
   
J (6.24)
 y    

J 1 là ma trận nghịch đảo của J


1  y31  y21 
J 1 
det J  x31 x21 
(6.25)

Trong đó: det J = x21 y31 – x31 y21


Ta cũng biết rằng, det J chính bằng hai lần diện tích tam giác.
det J= 2A (6.26)
Chú ý: Nếu các nút 1, 2, 3 được xếp đặt theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ, thì det J luôn có dấu dương.
Từ (6.24), (6.25), ta có thể viết:

SinhVienKyThuat.Com 77
 u   u u 
 x   y31   y 21  
 u    u u 
1
  det J  x31  x21 
(6.27)
 y     
Thay vai trò của u bởi v, ta cũng được biểu thức tương tự:
 v   v v 
 
 x    
 v  
y y
 v 
31 21

v
1
  det J  x31  x21 
(6.28)
 y     
Khi ấy, các thành phần biến dạng được xác định bởi:
 u 
 
 x 
 v 
  
 y 
 u  v 
 y x 
(6.29)

 y 23q1  y31q3  y12 q5 


1  
  x32 q2  x13 q4  x21q6 
det J  
 x32 q1  y23 q2  x13 q3  y31q4  x21q5  y12 q6 
Hoặc dưới dạng ma trận:
=Bq (6.30)
Trong đó:
 y 23 0 
1 
x21 
0 y31 0 y12
B
det J 
0 x32 0 x13 0 (6.31)
 x32 y 23 x13 y31 x 21 y12 
Đây là ma trận liên hệ giữa biến dạng và chuyển vị nút, trong đó các số
hạng đều là các hằng số và đựơc xác định qua các toạ độ nút của các
phần tử.

SinhVienKyThuat.Com 78
4. THẾ NĂNG
Thế năng của hệ được xác định bởi:

   Dt dA   u T ft dA    T Tt dl   ui Pi
1 T T
(6.32)
2A A L i

Trong đó:
T: lực diện tích; f: lực thể tích; t: chiều dầy phần tử
Pi: lực tập trung, Pi = [Px, Py]iT
Theo sơ đồ phần tử hữu hạn, thế năng được viết dưới dạng:

   Dt dA    u T ft dA     T Tt dl   ui Pi
1 T T
(6.33)
e 2e e e e e i

   U e    u T ft dA     T Tt dl   ui Pi
Hoặc
T
(6.34)
e e e e e i

Trong đó:

2 e
Ue   Dt dA
1 T

là năng lượng biến dạng của phần tử

5. MA TRẬN ĐỘ CỨNG CỦA PHẦN TỬ TAM GIÁC


Thế biểu thức của biến dạng vào biểu thức của thế năng biến dạng của
phần tử, sẽ được:

Ue    Dt dA   q T B T DBqt dA
1 T 1
(6.35)
2e 2e
Vì: t, D, B là hằng số và các ma trận hằng số, do đó

Ue  q B DB qt e  dA
1 T T
(6.36)
2

Mặt khác:  dA  Ae , nên cuối cùng ta được:


e

Ue  q t e Ae B T DB q  q T k e q
1 T 1
(6.37)
2 2
Trong đó:

SinhVienKyThuat.Com 79
k e  t e Ae B T DB (6.38)
là ma trận độ cứng của phần tử tam giác; t là độ dầy của phần tử; Ae
là diện tích của phần tử; B là ma trận liên hệ biến dạng-chuyển vị nút
của phần tử; D là ma trận liên hệ ứng suất-biến dạng, nó phụ thuộc vào
vật liệu khảo sát. Vì D là ma trận đối xứng, do đó ke cũng là ma trận
đối xứng.
Từ các ma trận độ cứng ke của các phần tử, ta sẽ suy ra ma trận độ cứng
K của cả kết cấu; khi ấy, thế năng biến dạng của cả kết cấu được xác
định bởi:

U e  QT K Q
1
(6.39)
2
Ma trận K là ma trận đối xứng, thường có dạng dải băng
Chú ý: Muốn giảm chiều rộng dải băng trong ma trận K, ta cần giảm
hiệu số giữa các chữ số ở nút của mỗi phần tử trong kết cấu.

6. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT

6.1. Qui đổi lực thể tích

u ft dA  t e  uf x  vf y dA
Ta có:
T
(6.40)
e e

Áp dụng biểu thức nội suy của u và v ta được:


   
e  


 


 


 


T
u ft dA q1 t e f x N 1 dA q 2 t e f y N 1 dA

   
 q3  t e f x  N 2 dA   q 4  t e f y  N 2 dA 
e e

   
(6.41)

   
 q5  t e f x  N 3 dA   q6  t e f y  N 3 dA 
e e

 e   e 
Với chú ý:

 N1 dA    N1 det J dd  2 Ae   1      dd  3 A


1 1 1 1
1
e (6.42a)
e 0 0 0 0

SinhVienKyThuat.Com 80
N dA   N det J dd  2 Ae    d d  3 A
1 1 1 1
1
2 2 e (6.42b)

N dA    N 2 det J dd  2 Ae    d d  3 A
e 0 0 0 0
1 1 1 1
1
3 e (6.42c)
e 0 0 0 0

biểu thức (6.41) sẽ cho

u ft dA  q T f
T e

 f x f y f x f y f x f y T
Trong đó f là véctơ lực thể tích qui đổi về nút, và
e

fe
t e Ae
(6.43)
3
Sau khi xác định được các lực nút fe của phần tử, ta suy ra véctơ lực F
chung.

6.2. Qui đổi lực diện tích


Lực diện tích thường là các lực tác dụng trên các cạnh nối các nút
phần tử. Vấn đề là ta phải qui đổi các lực này về nút.

 uT  vTy  t dl
Giả sử cạnh l12 chịu tác dụng của lực kéo Tx và Ty (Hình 6.5).

u Tt dl 
T
x (6.44)
L l1 2

Ty2
3 l12 Ty

2
Tx2
y Ty1 Tx

1 Tx1
x
Hình 6.5. Lực tác dụng trên cạnh phần tử

Thay u = Nq, ta sẽ được:

SinhVienKyThuat.Com 81
   
L 
    
 t T N dl   q  t T N dl 

T

   
u Tt dl q1 e x 1 2 e y 1
l12 l12

   
 q3  t eTx  N 2 dA   q 4  t eT y  N 2 dA 
(6.45)

   
 l12   l12 
Vì N3 = 0 trên cạnh (1-2) suy ra: N1 + N2 = 1;
do đó

N dl  l12
1
1
l12
2
Trong đó
l12  x2  x1 2   y2  y1 2
 u Tt dl  q T
T e T

ở đây, q là tập hợp các bậc tự do nút tương ứng với cạnh 1-2.
q  q1 q2 q4 
T
q3 (6.46)

Tx 0 0
Cuối cùng

Te 
te l12 T
Ty Tx Ty (6.47)
2

6.3. Lực tập trung


Để tiện cho việc tính toán, người ta thường lấy nút tại điểm đặt lực
tập trung.
Nếu i là nút có lực: Pi = [Px, Py]T tác dụng, thì
uiTPi = Q2i-1 Px + Q2i Py (6.48)

f 
Cuối cùng ta có thể viết
e
Te  P  F (6.49)
Sau khi tính được năng lượng biến dạng và các thành phần lực nút, ta
viết biểu thức thế năng toàn phần dưới dạng:

  Q T KQ  Q T F
1
(6.50)
2
Áp dụng điều kiện cực tiểu hoá thế năng, ta thu được hệ phương trình:
KQ=F (6.51)

SinhVienKyThuat.Com 82
Giải hệ phương trình (6.51), ta tìm được véctơ chuyển vị nút Q.

6.4. Tính ứng suất


Vì biến dạng là hằng số trong phần tử, do đó ứng suất cũng là hằng
số. Ta cần xác định giá trị ứng suất trong mỗi phần tử:  = D.
Mà:  = Bq, do đó:
 = DBq (6.52)
Từ chuyển vị chung Q, nhờ bảng ghép nối phần tử, suy ra các chuyển
vị nút q của từng phần tử, sau đó thay vào (6.52) sẽ tính được ứng suất.
Ứng suất chính và phương chính được xác định nhờ vòng Mohr ứng
suất.

7. VÍ DỤ
Cho một tấm kim loại hình vuông, cạnh dài 2m, chịu lực như Hình
6.6.
P P

(a) p=10mN/m2
p

P P=100 kN
2m
y
3 4
P=100 kN
2
q
(b) 1
x
1 2

Hình 6.6. Mô hình PTHH tính tấm vuông chịu kéo


Biết E = 182 gPa;  = 0,3; t = 0,01 m. Xác định ứng suất trong
tấm cho hai trường hợp:

SinhVienKyThuat.Com 83
a. Chỉ có P = 100 kN tác dụng,
b. Chỉ có p = 10 mN/m2 tác dụng.
Lời giải
Do kết cấu đối xứng, chịu tải trọng đối xứng, nên ta chỉ cần xét
một phần tư tấm với hai phần tử (Hình 6.6b).
Ta thiết lập được bảng định vị các phần tử
Bậc t.do 1 2 3 4 5 6
Phần tử
1 1 2 3 4 5 6
2 3 4 7 8 5 6
Điều kiện biên:
Tại nút 1: u = v = 0, tương ứng ta có Q1 = Q2 = 0;
Tại nút 2: v = 0, tương ứng ta có Q4 = 0;
Tại nút 3: u = 0, tương ứng ta có Q5 = 0;
Áp dụng các công thức (6.38): ke = te Ae BT D Ta xác định được ma
trận độ cứng cho từng phần tử.
Phần tử 1
 1350 650  1000  350  350  300 
 650 1350  300  350  350  1000

 1000  300 1000 300 
k1     10 N / mm
0 0
  350  350 0 
3

  350  350 0 
0 350 350

 
0 350 350
  300  1000 300 0 0 1000 
Phần tử 2
 350  350  350 350 
 0 0 
0 0
 1000  300  1000 300
 350  300 1350 650  1000  350
k2     10 N / mm
 350  1000 650  300  350
3

 0 0 
1350
 1000  300 1000
 
300
 350 0  350  350 0 350 
Ma trận độ cứng chung K

SinhVienKyThuat.Com 84
 1350 650  1000  350  350  300 0 
 650 0 
0
 1350  300  350  350  1000 0
 1000  300 1350  350  350 
 
0 0 650
  350  350  300  1000
K  10 3
  350  350 
0 1350 650 0
 1000  300
 
0 650 1350 0
  300  1000 650 1350  350  350 
 0 650 
0 0
 350  300  1000  350 1350
 
0
 0 0  350  1000  300  350 650 1350 

Trường hợp 1: P = 100 kN


Sau khi áp đặt điều kiện biên ta có hệ phương trình:
 1350 650  350  350 Q3   0 
 650 1350  350  350 Q   0 
10     6      10 3
  350  350 1350 650  Q7  100
3

 
  350  350 650 1350  Q8   0 
Giải hệ phương trình, ta được:
Q3 = 9,971510-3 (mm)
Q6 = 9,971510-3 (mm)
Q7 = 99,91910-3 (mm)
Q8 = -42,93810-3 (mm)
Để tính ứng suất trong mỗi phần tử, ta áp dụng công thức (6.52):
=DBq
Trong đó
200 60 0 
D  10   60 200 0   N / m 
9

 0 0 70

q1  10 6  0 9,9715 0 0 9,9715 0
T

0 0  1 0 1 0
B1  0 1 0  1 0 0
1 0  1  1 0 1

SinhVienKyThuat.Com 85
Cuối cùng ta tính được ứng suất trong phần tử 1
 x  2,593
 y   2,593 MPa 
   
   0 
 xy   
Thực hiện các bước tương tự cho phần tử 2:
q 2  10 6  0 9,9715 9,9715 0 99,919  42,938
T

 1 0 0 0 1 0
B   0 0 0  1 0 1 
2

 0  1  1 0 1 1 
Và ứng suất trong phần tử 2:
 x   17 ,407 
 y    2,5926 MPa 
   
   2,5926 
 xy   
Trường hợp 2: p =10 mN/m2
Áp dụng công thức (6.47) để tính lực nút qui đổi, ta được:
F3 = 50000 N
F7 = 50000 N
Ta thiết lập được hệ phương trình:
 1350 650  350  350 Q3  50
 650 1350  350  350 Q   0 
10     6      10 3
  350  350 1350 650  Q7  50
3

 
  350  350 650 1350  Q8   0 
Giải hệ phương trình, ta tìm được các chuyển vị nút
Q3 = 54,945110-3 (mm); Q6 = -16,483510-3 (mm);
Q7 = 54,945110-3 (mm); Q8 = -16,483510-3 (mm).
Cuối cùng ta tính được các thành phần ứng suất trong các phần tử 1 và
2 (có cùng giá trị):
 x  10
 y    0  MPa 
   
   0 
 xy   

SinhVienKyThuat.Com 86
Trong cả hai trường hợp đặt tải, kết quả theo phương pháp phần tử hữu
hạn trùng với kết quả chính xác.

SinhVienKyThuat.Com 87
8. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TẤM CHỊU TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT
PHẲNG
Ví dụ.
Cho một tấm kim loại chịu lực kéo như Hình 6.7, kích thước
100400mm, chiều dầy t = 10 mm, với p = 200 N/mm. Biết E = 200
gPa;  = 0,3. Xác định ứng suất trong tấm.

p
40 mm

2 4 6 8 10

2 4 6 8

1 3 5 7
1 3 5 7 9 p

Hình 6.7. Tấm chữ nhật chịukéo trong mặt phẳng

Theo sơ đồ lưới PTHH, điều kiện biên sẽ được mô tả như sau: Ở nút 1
các thành phần chuyển vị u và v bằng không, ở nút 2 thành phần u bằng
không; như vậy điều kiện biên tương ứng là Q1= Q2 = Q3 = 0.

SinhVienKyThuat.Com 88
Chương trình nguồn.
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 6, (Vi du 6.8.1) – P6_1
% Phan tich ung suat cua tam chiu keo su dung phan tu tam giac bac 1
% (Hinh. 6.7 mo ta luoi phan tu)
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% disp = vecto chuyen vi nut tong the
% eldisp = vecto chuyen vi nut phan tu
% stress = ma tran cac thanh phan ung suat
% strain = ma tran cac thanh phan bien dang
% gcoord = toa do nut
% nodes = ma tran chi so nut phan tu
% index = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi) tong the tai moi phan
tu
% bcdof = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi nut) tai bien cua ket
cau
% bcval = vecto chi dieu kien bien (gia tri chuyen vi nut tai bien)
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% Cac tham so dau vao
%------------------------------------
clear
noe_x=4; % so luong cac phan tu theo phuong x
noe_y=1; % so luong cac phan tu theo phuong y
noe=noe_x*2*noe_y; % tong so phan tu
nnel=3; % tong so nut cua moi phan tu
ndof=2; % tong so bac tu do tai moi nut
nnode=10; % tong so nut cua he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he

SinhVienKyThuat.Com 89
edof=nnel*ndof; % so bac tu cua phan tu
E_module=200e3; % modun dan hoi khi keo nen
poisson=0.3; % he so Poisson
x_length=400; % chieu rong tam (mm)
y_length=100; % chieu dai tam (mm)
thickness=10;
p=200; % tai trong phan bo deu (MPa=N/mm)
%---------------------------------------------
% nhap gia tri toa do cac nut: gcoord(i,j),
% trong do: i la chi so nut, j =1,2 chi toa do x hay y
%---------------------------------------------
temp=x_length/noe_x;
gcoord=[temp*0 0.0; 0.0 y_length;
temp*1 0.0; temp y_length;
temp*2 0.0; temp*2 y_length;
temp*3 0.0; temp*3 y_length;
temp*4 0.0; temp*4 y_length];
%---------------------------------------------------------
% Nhap chi so nut o moi phan tu: nodes(i,j)
% trong do: i la chi so cua phan tu va j la chi so nut
%---------------------------------------------------------
nodes=[1 3 4; 1 4 2; 3 5 6; 3 6 4;
5 7 8; 5 8 6;7 9 10; 7 10 8];
%-------------------------------------
% Nhap cac dieu kien bien
%-------------------------------------
bcdof=[1 2 3]; % ba bac tu do dau tien la co rang buoc
bcval=[0 0 0]; % voi gia tri bang khong
%-----------------------------------------
% khoi tao cac ma tran va cac vecto
%-----------------------------------------
ff=zeros(sdof,1); % vecto luc nut tong the
kk=zeros(sdof,sdof); % ma tran do cung tong the
disp=zeros(sdof,1); % vecto chuyen vi nut tong the

SinhVienKyThuat.Com 90
eldisp=zeros(edof,1); % vecto chuyen vi nut phan tu
stress=zeros(noe,3); % ma tran ung suat
strain=zeros(noe,3); % ma tran bien dang
index=zeros(edof,1); % veto chi so
B_matrix=zeros(3,edof); % ma tran chuyen vi – bien dang
D_matrix=zeros(3,3); % ma tran do cung vat lieu
%----------------------------
% vecto luc nut
%----------------------------
ff(17)=(y_length/noe_y)*p/2; % luc dat tai nut so 9 theo phuong x
ff(19)=(y_length/noe_y)*p/2; % luc dat tai nut so 10 theo phuong x
%-----------------------------------------------------------------
% tinh toan cac ma tran do cung phan tu, vec to luc nut phan tu va
% ghep noi thanh ma tran do cung tong the, vecto luc nut tong the
%-----------------------------------------------------------------
% tinh ma tran do cung vat lieu
D_matrix=D_matrix_2D(1,E_module,poisson);
for iel=1:noe % xet tung phan tu
nd(1)=nodes(iel,1); % chi so nut tong the cua nut thu 1 phan tu iel
nd(2)=nodes(iel,2); % chi so nut tong the cua nut thu 2 phan tu iel
nd(3)=nodes(iel,3); % chi so nut tong the cua nut thu 3 phan tu iel
x1=gcoord(nd(1),1); y1=gcoord(nd(1),2); % toa do nut thu nhat
x2=gcoord(nd(2),1); y2=gcoord(nd(2),2); % toa do nut thu hai
x3=gcoord(nd(3),1); y3=gcoord(nd(3),2); % toa do nut thu ba

% xay dung vecto chi so bac tu do tong the gan ket voi tung phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
%-------------------------------------------------------
% Xac dinh cac dao ham ham dang
%-------------------------------------------------------
% dien tich phan tu tam giac
area=0.5*(x1*y2+x2*y3+x3*y1-x1*y3-x2*y1-x3*y2);
% tinh dao ham rieng theo x
dhdx=(1/(area*2))*[(y2-y3) (y3-y1) (y1-y2)];

SinhVienKyThuat.Com 91
% tinh dao ham rieng theo y
dhdy=(1/(area*2))*[(x3-x2) (x1-x3) (x2-x1)];

% xay dung ma tran chuyen vi – bien dang


B_matrix=B_matrix_2D(nnel,dhdx,dhdy);

% tinh ma tran do cung phan tu


k=thickness*area*B_matrix'*D_matrix*B_matrix;
% ghep noi ma tran do cung tong the
kk=kk_build_2D(kk,k,index);
end
%-----------------------------
% aps datj dieu kien bien
%-----------------------------
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval);
%------------------------------
% tinh vecto chuyen vi nut tong the
%------------------------------
disp=kk\ff;
%------------------------------
% tinh ung suat phan tu
%------------------------------
for e=1:noe % tinh cho tung phan tu
nd(1)=nodes(e,1); % chi so nut tong the cua nut thu 1 phan tu iel
nd(2)=nodes(e,2); % chi so nut tong the cua nut thu 2 phan tu iel
nd(3)=nodes(e,3); % chi so nut tong the cua nut thu 3 phan tu iel
x1=gcoord(nd(1),1); y1=gcoord(nd(1),2); % toa do nut thu nhat
x2=gcoord(nd(2),1); y2=gcoord(nd(2),2); % toa do nut thu hai
x3=gcoord(nd(3),1); y3=gcoord(nd(3),2); % toa do nut thu ba
% xay dung vecto chi so bac tu do tong the gan ket voi tung phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
%-------------------------------------------------------
% xay dung vecto chuyen vi nut phan tu
%-------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 92
for i=1:edof
eldisp(i)=disp(index(i));
end
% dien tich phan tu
area=0.5*(x1*y2+x2*y3+x3*y1-x1*y3-x2*y1-x3*y2);
% dao ham theo x
dhdx=(1/(2*area))*[(y2-y3) (y3-y1) (y1-y2)];
% dao ham theo x
dhdy=(1/(2*area))*[(x3-x2) (x1-x3) (x2-x1)];
% tinh ma tran chuyen vi – bien dang
B_matrix=B_matrix_2D(nnel,dhdx,dhdy);
estrain=B_matrix*eldisp; % tinh bien dang
estress=D_matrix*estrain; % tinh ung suat
for i=1:3
strain(e,i)=estrain(i); % luu tru vecto bien dang tai nut cua PT
stress(e,i)=estress(i); % luu tru vecto ung suat tai nut cua PT
end
end
%------------------------------------
% In ket qua
%------------------------------------
num=1:1:sdof;
displace=[num' disp] % chuyen vi nut
for i=1:noe
stresses=[i stress(i,:)] % ung suat
end

SinhVienKyThuat.Com 93
Các hàm sử dụng trong chương trình
%------------------------------------------------------------------------
function [D_matrix]=D_matrix_2D(type,E_module,poisson)
%------------------------------------------------------------------------
% muc dich:
% xac dinh ma tran do cung vat lieu (vat lieu dang huong)
%
% cu phap cua ham:
% [D_matrix]=D_matrix_2D(type,E_module,poisson)
%
% mo ta cac bien:
% E_module – modul dan hoi
% poisson – he so Poisson
% type=1 – lua chon cho truong hop bai toan ung suat phang
% type=2 - lua chon cho truong hop bai toan bien dang phang
% type=3 - lua chon cho truong hop bai toan doi xung truc
% type=4 - lua chon cho truong hop bai toan ba chieu
%------------------------------------------------------------------------
if type==1 % bai toan ung suat phang
D_matrix= E_module/(1-poisson*poisson)* ...
[1 poisson 0; ...
poisson 1 0; ...
0 0 (1-poisson)/2];
elseif type==2 % bai toan bien dang phang
D_matrix= E_module/((1+poisson)*(1-2*poisson))* ...
[(1-poisson) poisson 0;
poisson (1-poisson) 0;
0 0 (1-2*poisson)/2];
elseif type==3 % bai toan doi xung truc
D_matrix= E_module/((1+poisson)*(1-2*poisson))* ...
[(1-poisson) poisson poisson 0;
poisson (1-poisson) poisson 0;
poisson poisson (1-poisson) 0;

SinhVienKyThuat.Com 94
0 0 0 (1-2*poisson)/2];
else % bai toan ba chieu
D_matrix= E_module/((1+poisson)*(1-2*poisson))* ...
[(1-poisson) poisson poisson 0 0 0;
poisson (1-poisson) poisson 0 0 0;
poisson poisson (1-poisson) 0 0 0;
0 0 0 (1-2*poisson)/2 0 0;
0 0 0 0 (1-2*poisson)/2 0;
0 0 0 0 0 (1-2*poisson)/2];
end

%------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------------------------------------------
function [B_matrix]=B_matrix_2D(nnel,dhdx,dhdy)
%------------------------------------------------------------------------
% muc dich:
% xac dinh ma tran chuyen vi-ung suat
%
% cu phap:
% [B_matrix]=B_matrix_2D(nnel,dhdx,dhdy)
%
% mo ta cac bien:
% nnel – tong so nut cua phan tu
% dhdx – dao ham ham dang theo x
% dhdy – dao ham ham dang theo y
%------------------------------------------------------------------------
for i=1:nnel
i_1=(i-1)*2+1;
i_2=i_1+1;
B_matrix(1,i_1)=dhdx(i);
B_matrix(2,i_2)=dhdy(i);
B_matrix(3,i_1)=dhdy(i);
B_matrix(3,i_2)=dhdx(i);

SinhVienKyThuat.Com 95
end

%------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------------------------------------------
function [kk]=kk_build_2D(kk,k,index)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% ghep noi ma tran do cung phan tu vao ma tran do cung chung
%
% Cu phap:
% [kk]=kk_build_2D(kk,k,index)
%
% Mo ta cac bien:
% kk – ma tran do cung chung (tong the)
% k - ma tran do cung phan tu
% index – vecto chi so chuyen vi nut chung o moi phan tu
%-----------------------------------------------------------
edof = length(index);
for i=1:edof
ii=index(i);
for j=1:edof
jj=index(j);
kk(ii,jj)=kk(ii,jj)+k(i,j);
end
end
%------------------------------------------------------------------------

%------------------------------------------------------------------------
function [kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval)
%----------------------------------------------------------
% Muc dich:
% Ap dat dieu kien bien vao he phuong trinh [kk]{x}={ff}
%

SinhVienKyThuat.Com 96
% Cu phap:
% [kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval)
%
% Mo ta cac bien:
% kk – ma tran do cung chung truoc khi loai hang va cot
% ff – vec to luc nut chung truoc khi loai hang
% bcdof – vec to chua cac bac tu do bi rang buoc boi dieu kien bien
% bcval – vecto chua gia tri cac rang buoc
%
% Vi du, neu co cac rang buoc o cac chuyen vi nut (bac tu do) 2 va
10,
% tuong ung voi cac gia tri la 0.0 va 2.5.
% Thi ta co: bcdof(1)=2 va bcdof(2)=10; va
% bcval(1)=1.0 va bcval(2)=2.5.
%-----------------------------------------------------------
n=length(bcdof);
sdof=size(kk);
for i=1:n
c=bcdof(i);
for j=1:sdof
kk(c,j)=0;
kk(j,c)=0;
end
kk(c,c)=1;
ff(c)=bcval(i);
end

SinhVienKyThuat.Com 97
Kết quả chương trình
displace =
Bậc tự do Chuyển vị nút Bậc tự do Chuyển vị nút
1 0 11 0.0200
2 0 12 - 0.0030
3 0 13 0.0300
4 - 0.0030 14 0.0000
5 0.0100 15 0.0300
6 0.0000 16 - 0.0030
7 0.0100 17 0.0400
8 - 0.0030 18 0.0000
9 0.0200 19 0.0400
10 0.0000 20 - 0.0030
stresses =
Phần tử x y  xy
1 20.0000 0.0000 -0.0000
2 20.0000 0.0000 0.0000
3 20.0000 0.0000 -0.0000
4 20.0000 -0.0000 0.0000
5 20.0000 0.0000 -0.0000
6 20.0000 -0.0000 0.0000
7 20.0000 -0.0000 0.0000
8 20.0000 -0.0000 0.0000

SinhVienKyThuat.Com 98
9. BÀI TẬP
6.1. Tìm chuyển vị tại hai điểm A và B và phân bố ứng suất
trong tấm phẳng có kích thước và chịu tải trọng như Hình 6.9.1. Vật
liệu của tấm là thép có môđun đàn hồi Ethép=210gPa và hệ số Poisson
=0,22; với a = 0,2 m ; b = 0,3 m; t = 5 mm và q = 8 kN/m2. Hãy xét
với các trường hợp chia lưới như sau:
a. Hai phần tử tam giác như trên Hình 6.9.1a
b. Ba phần tử tam giác như trên Hình 6.9.1b
c. So sánh kết quả trong hai trường hợp trên và đưa ra nhận xét
và khuyến cáo.
d. Thay đổi liên kết của tấm như trên Hình 6.9.1c và d, liệu các
kết quả tính trên Hình 6.9.1a và b có thay đổi hay không? Giải thích?

4 3A 4 3A
II
q b/2
II
b q b III 5
I b/2
I
1 2B 1 2B
a a
a) b)

4 3A 4 3A
II b/2
II q
q b
b II 5
I I b/2
I
1 2 B 1 2B
a a

c) d)
Hình 6.9.1.Các dạng luới với phần tử tam giác

SinhVienKyThuat.Com 99
6.2. Một vòng dẹt ( h << ri ,
re ) chịu áp suất trong p như trên
Hình 6.9.2. Hãy tính chuyển vị và
ứng suất trong vòng. Đây là dạng bài re
toán vật đối xứng trục chịu tải đối p
ri
xứng trục và có thể sử dụng các phần ơ
tử dạng vỏ đối xứng trục để giải.
Nhưng ở đây ta sẽ sử dụng mô hình
bài toán ứng suất phẳng để giải h
quyết. Với: ri = 15mm; re = 30mm;
p = 120N/mm2; E = 70000 N/mm2;
 = 0,3 và h = 1mm.
Hình 6.9.2. Vòng dẹt chịu áp lực

So sánh kết quả tìm được với các kết quả giải tích như sau:
 re 
ur 
  1    1    2 
2 2
ri pr
E re  ri  r 
2 2

 re 2   re 2 
   
r       1  2 
re  ri  r   r 
2 2
ri p ri p
re  ri

 
2 2
1 2
; 2 2

6.3. Một tấm thép hình tam giác d


được bắt chặt vào một cột thép bằng 5 a b c P
bu-lông đường kính 8mm như trên hình
vẽ 6.9.3. Giả thiết là cột thép và bu-lông
a
là rất cứng so với tấm thép và bỏ qua
ma sát giữa tấm và cột, hãy xác định a
xem bu-lông nào chịu tải trọng lớn nhất d a
và xác định giá trị đó. So sánh với kết
quả theo phương pháp giải tích thông
dụng cho một nhóm bu-lông chịu tải
lệch. Nếu tấm trên làm bằng nhôm thì
tải trọng mà bu-lông phải chịu có thay
đổi không? Hình 6.9.3. Kết cấu lắp ghép
Lưu ý: Do kích thước tương đối giữa
bu-lông, tấm và cột, chỉ cần mô phỏng mỗi bu-lông bằng một hoặc một
vài nút, và đặt các chuyển vị nút này bằng không (= 0). Phản lực tại các

SinhVienKyThuat.Com 100
nút cố định này sẽ chính là tải mà bu-lông tương ứng phải chịu. Tuy
nhiên để có một phân bố khá chính xác của ứng suất trên tấm ta cần
phải có một lưới đủ mịn cho tấm. Sử dụng phần tử tam giác tuyến tính.
Biết: a = 100mm; b = 120mm; c = 300mm; d = 600mm; E = 210gPa; 
= 0,22 và P = 4kN.
6.4. Bài toán tương ứng như bài 6.3, lần này tấm thép có dạng
hình thang như trên hình vẽ 6.9.4 và được bắt bằng tám bu-lông đường
kính 16mm. Sử dụng phần tử tam giác tuyến tính. Biết: a = 50mm; b =
75mm; c = 500mm và P = 8kN.
a b 2b b a c P

2b

2b

Hình 6.9.4. Kết cấu lắp ghép

6.5. Xác định hệ số tập trung ứng suất trong kết cấu tấm phẳng
có chiều dày 1 đơn vị, chịu tải trọng như Hình 6.9.5, ứng với các
trường hợp sau:
a. Một lỗ ở chính tâm của tấm
b. Một lỗ lệch tâm
c. Một lỗ chính tâm và hai rãnh cong khoét đối xứng ở giữa chiều
dài tấm
d. Một lỗ ở chính tâm và chiều rộng ở một đầu nhỏ hơn.
Biết: a = 50 mm; b = 80 mm; c = 30 mm; e = 110 mm; r = 10 mm; r1 =
6 mm; q = 20N/mm và P = qa.

SinhVienKyThuat.Com 101
r
q q
a

b
2b (a)

r
q a q
e

b
2b (b)
r1

r
q a q

b
2b (c)

e
r
r
P P
a

b
(d)
2b
Hình 6.9.5. Các kết cấu tấm phẳng chịu kéo

SinhVienKyThuat.Com 102
Chương 7
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC
CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG

1. MỞ ĐẦU
Để tính toán một vật đối xứng trục hay còn gọi là vật tròn xoay
chịu tải trọng đối xứng trục, ta đưa bài toán về bài toán hai chiều đơn
giản.
Vì vật đối xứng hoàn toàn đối với trục z, nên các thành phần biến
dạng và ứng suất không phụ thuộc vào góc quay . Do đó, bài toán
được xem xét như một bài toán hai chiều trong mặt phẳng (rz), trong đó
z là trục đứng, r là trục hướng kính.

2. MÔ TẢ ĐỐI XỨNG TRỤC


Khảo sát một vi phân thể tích như trên Hình 7.1:
z z

Pi

biên L
dA
w dA

u
r,z

r r

(a) (b)

Hình 7.1. Vật đối xứng trục


Vi phân thể tích dv = rddrdz = rddA. Khi đó biểu thức thế năng
sẽ có dạng:

SinhVienKyThuat.Com 103
   u  u Trdld   ui Pi
2 2 2
 rdAd  frdAd 
1 T T T T
(7.1)
2 0 A 0 A 0 L i

với Pi là lực tập trung tác dụng trên chu tuyến đối xứng qua trục z.
Vì tất cả các biến trong tích phân trên không phụ thuộc vào  , do
đó, hệ thức (7.1) cho ta:

  2    T rdA   u T frdA   u T Trdl    ui Pi


1 
2 A  i
T
(7.2)
A L

Ở đây:
u = [u w]T (7.3)
T
f = [fr fz] (7.4)
T = [Tr Tz]T (7.5)
Từ (7.3), ta có quan hệ giữa biến dạng  và chuyển vị u:

   r  
 u w u w u
z  rz   
T

 r z z r r
T
(7.6)

Véctơ ứng suất:


   r  z  rz  
T
(7.7)
Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng:
 = D (7.8)
với:
   
 1 1 
0
1  
   
E 1    1 
 
D 1  
1  1  2   0
1 0
1  2
0 
(7.9)
 21    
0
   
 1 
1  1  
0

3. PHẦN TỬ TAM GIÁC


Xét một miền hai chiều (mặt cắt) được trích ra từ vật thể tròn xoay.
Ta chia miền này thành các phần tử tam giác. Một phần tử đại diện với

SinhVienKyThuat.Com 104
3 nút là 1, 2, 3 và các chuyển vị tương ứng q1, q2, q3, q4, q5 và q6 được
biểu diễn như trên Hình 7.2.

q6

(r3,z3) 3 q5

w Ae
q2 q4
u
q1 q3
1 2
(r1,z1) (r2,z2 )

r
Hình 7.2. Phần tử tam giác đối xứng trục

Với chú ý rằng các toạ độ r và z đóng vai trò giống như x và y trong bài
toán hai chiều đã xét trong Chương 6.
Nhờ các hàm dạng N1, N2, N3 đã biết trong chương 6, ta biểu diễn hàm
chuyển vị bởi:
u = Nq (7.10)
trong đó:
 N1 0
N 
N 3 
0 N2 0 N3
0
(7.11)
N1 0 N2 0

q  q1 q6 
T
q2 q3 q4 q5 (7.12)
Chú ý rằng:
N1 = 1 -  - , N2 = , N3 = 

u  1      q1   q3   q5
Suy ra:

v  1      q2   q4   q6
 (7.13)

Dùng phép mô tả đẳng tham số ta cũng được:

SinhVienKyThuat.Com 105
r  1      r1   r2   r3
 z  1      z1   z 2   z3
 (7.14)

Từ đó ta có:
 u   u 
    r 
 u   J  u 
   
(7.15)
    z 

 w   w 
    r 
 w   J  w 
   
(7.16)
    z 
Trong đó ma trận vuông (22) được gọi là Jacobian của phép biến đổi,
ký hiệu là J:
 r21 z 21 
J   ( ((
 r31 z 31 
(7.17)

Ký hiệu: rịj = ri - rj ; zị = zi - zj
Suy ra:
detJ = r21z31 – r31z21 (7.18)
vậy
|detJ| = 2Ae
Nghịch đảo (7.15) và (7.16) ta được:
 u   u   w   w 
 r   
1     r   
1   
 u   J  u ;  w   J  w 
       
(7.19)

 z      z    
Trong đó, J 1 là ma trận nghịch đảo của J và được xác định bởi:
 z 31  z 21 
J 1   r r21 
1
 31
(7.20)
det J

   r  
 u w u w u
z  rz   
T

 r z z r r
T
(7.21)

SinhVienKyThuat.Com 106
u  1     q1  q3  q5
v  1     q 2  q 4  q6
 (7.22)

Thay các quan hệ trên vào biểu thức biến dạng - chuyển vị (7.6), ta

z 31 q3  q1   z 21 q5  q1 
được:
 
 
  r31 q4  q 2   r21 q6  q2  
det J
 
 
 r q  q   r21 q5  q1   z 31 q4  q 2   z 21 q6  q 2  
  det J
 31 3 1 
 
 N 1q1  N 2 q3  N 3 q5 
det J
 r 
Hoặc dưới dạng ma trận:
 = Bq (7.23)
Trong đó, ma trận biến dạng - chuyển vị B được xác định bởi:
 z 23 
 det J 0 
z 31 z12
 r21 
0 0
det J det J
 0 
r32 r13
B det J 
0 0
 r32 z12 
det J det J (7.24)
 det J det J 
z 23 r13 z 31 r21

 N 
det J det J det J det J
 1 0 
N2 N3
 r 
0 0
r r

SinhVienKyThuat.Com 107
3.1. Ma trận độ cứng của phần tử
Trước hết ta xác định biểu thức thế năng biến dạng như sau:
1  
     2   T D  r dA   2  u T fr dA  2  u T T r dl   ui Pi

e 
2 e   i
T
(7.25)
e e

Số hạng đầu trong dấu móc [], chính là năng lượng biến dạng của phần tử. Sau khi t
1 T  
Ue  q  2  B T D B r dA  q
2  e 
(7.26)

k e  2  B T D B r dA
Đại lượng
(7.27)
e

được gọi là ma trận độ cứng của phần tử.


Chú ý rằng hàng thứ tư của ma trận B và tích phân (7.25) có chứa biến
r. Trong thực tế, để đơn giản hoá việc xác định ma trận độ cứng ke, ta
tính gần đúng giá trị của B và r đối với trọng tâm của tam giác và coi
đây là giá trị đặc trưng của tam giác đó. Do đó, đối với trọng tâm tam
giác thì:

N1  N 2  N 3 
1
(7.28)
r1  r2  r3
3
Ký hiệu: r  ; trong đó r là bán kính của trọng tâm tam
3
giác.
Ký hiệu B là ma trận quan hệ biến dạng-chuyển vị của phần tử được
tính đối với trọng tâm tam giác, khi đó ta có:
k e  2 r B D B  dA
T

Cuối cùng, ma trận độ cứng của phần tử được xác định bởi:
k e  2 r Ae B D B
T
(7.29)
Chú ý: số hạng 2 r Ae chính là thể tích của phần tử vành, còn diện tích

Ae được xác định bởi: Ae 


det J
2

SinhVienKyThuat.Com 108
3.2. Lực nút qui đổi
3.2.1. Lực thể tích

2  u T frdA  2  uf r  wf z rdA


Ta có:

 2   N1q1  N 2 q3  N 3q5  f r   N1q2  N 2 q4  N 3 q6  f z rdA


e e

Lấy xấp xỉ các biến bằng các giá trị tương ứng tại trọng tâm tam giác,

2  u T frdA  q T f e
ta được:
(7.30)
e

 
trong đó:
2 r Ae
fe
T
fr f z fr fz fr fz (7.31)
3
Ký hiệu f r , f z , r trong (7.31) chỉ các đại lượng được biểu diễn
đối với trọng tâm của tam giác.
3.2.2. Lực diện tích
Xét trường hợp lực tác dụng đều trên cạnh nối nút 1 và nút 2 có các
thành phần là Tr, Tz (Hình 7.3).

3 q4

2 q3
r l12
q2 Tz
q1 T
1 Tr

Hình 7.3. Lực tác dụng trên cạnh phần tử

Dựa vào biểu thức:

SinhVienKyThuat.Com 109
2  u T Trdl  q T T e (7.32)
e

trong đó:
q  q1 q6 
T

T e  2l12 aTr bTz 


q2 q3 q4 q5 (7.33)
T
aTz bTr (7.34)

với
2r1  r2 r  2r2
a ; b 1

r2  r1   z 2  z1 
6 6 (7.35)
l12 
2 2

Chú ý trong tích phân (7.33), r = N1r1 + N2r2. Khi cạnh 1-2 song
song với trục z, thì a = b = 0,5r1 và r1 = r2

3.3. Ứng suất


Sau khi tính được thế năng toàn phần, điều kiện biên sẽ được áp
dụng trong quá trình cực tiểu hoá thế năng, cuối cùng ta được thu được
hệ phương trình dạng quen thuộc sau:
KQ=F (7.36)
trong đó: K là ma trận độ cứng chung; Q là véctơ chuyển vị nút chung;
F là véctơ lực nút chung.
Từ (7.36) ta sẽ giải được các chuyển vị nút Q, sau đó nhờ bảng định vị
phần tử sẽ suy ra chuyển vị qi của từng phần tử.
Tiếp tục áp dụng biểu thức quan hệ ứng suất-biến dạng và biến dạng-
chuyển vị, ta sẽ tính được
  D Bq (7.37)
Chú ý:  là một ứng suất chính, hai ứng suất chính khác là 1 và 2 sẽ
được xác định qua r, z và rz nhờ vòng tròn Mohr ứng suất.

SinhVienKyThuat.Com 110
3.4. Ví dụ
Cho một ống trụ dài có đường kính trong bằng 80mm, đường kính
ngoài bằng 120mm. Ống được ghép căng xung quanh đường sinh với
một vật cứng khác và chịu áp lực từ bên trong p = 2 mPa. Bằng mô
hình hai phần tử hữu hạn trên chiều dài 10mm, hãy xác định các
chuyển vị, ứng suất của điểm bên trong thành ống, biết E = 200 gPa, 
= 0,3.
Lời giải
Mô hình 2 phần tử trên chiều dài 10mm theo phương z được minh
hoạ như trên Hình 7.4.
Với ống chịu liên kết như trên, chuyển vị phía ngoài ống không
có; coi liên kết tại nút 3 và 4 là cố định. Tương tự, chuyển vị dọc trục
cũng không có; liên kết tại nút 1 và 2 là cố định theo phương dọc trục z.

2mPa F1 4
1
1 10mm
F2 2 2
3
40mm
80mm
60mm
120mm
Hình 7.4. Mô hình hai phần tử

Theo nhận xét trên ta có:


Q2 = Q4 = 0 (chuyển vị dọc trục)
Q5 = Q6 = Q7 = Q8 = 0 (chuyển vị phía ngoài ống)

Ta lập bảng định vị các phần tử:

SinhVienKyThuat.Com 111
Bậc t.do 1 2 3 4 5 6
Phần tử
1 1 2 3 4 7 8
2 3 4 5 6 7 8
Khi lấy gốc toạ độ trùng với nút 2, ta có bảng toạ độ các nút như sau:
Nút r z
1 40 10
2 40 0
3 60 0
4 60 10
Tính ma trận D theo biểu thức (7.9):
2,69  10 5 1,15  10 5 1,15  10 5 
 
0
 1,15  10 5 2,69  10 5 1,15  10 5 
D
 
0
0,77  10 5
 5
0 0 0
 1,15  10 1,15  10 5 2,69  10 
5
0
Với cả 2 phần tử, ta đều có: detJ = 200mm2 và diện tích của phần tử là
Ae= 100mm2. Các lực nút được xác định bởi:
2r1lp 2  3,14  40  10  2
F1  F2    2514  N 
2 2
Xét phần tử 1

r1 
1
40  40  60  46,67 mm
3
  0,05 0 
 0 0 
0 0 0 0,05
 0,1
B1  
0,1 0 0
 0,1  0,05  0,1 0,05
 
0 0
0,0071 0 0,0071 0 0,0071 0 
Xét phần tử 2

r2 
1
40  60  60   53,33 mm
3

SinhVienKyThuat.Com 112
  0,05 0
 0 0,1
0 0,05 0 0
  0,1
B2 
0 0 0
 0,1  0,05  0,1 0
 
0,05 0,1
0,00625 0 0,00625 0 0,00625 0 
Áp dụng công thức (7.29), ta tính được:
4,03  2,58  2,34 1,45  1,932 1,13 
 1,37  7,89 1,93  0,565
 8,45
 2,30  0,24 0,16  1,13 
k 1  10 7   
  1,93 0 
 0 
7,89

 
DX 2,25
 0,565 
 2,05  2,22  0,085  1,69 
 0 
0 1,69
 0,645 1,29  0,645  1, 29
  3,46  2,42 2,17 
k 2  10 7   
5,11
  9,01
 0,241 
9,66 1,05

 
DX 2,62
 9,01 
Ghép 2 phần tử với ma trận độ cứng là k1 và k2 rồi áp đặt các điều kiện
biên: Q2 = Q4 = Q5 = Q6 = Q7 =Q8 = 0.
Ta thu được hệ hai phương trình, hai ẩn số:
 4,03  2,34 Q1  2514
10 7       
  2,34 4,35  Q3  2514
Giải hệ phương trình trên ta thu được:
Q1   0,014  10 2 
  2 
mm
Q3  0,0133  10 
Chuyển vị nút của từng phần tử:
q1  0,014 0 0,0133 0 0 0  10  2 mm
q2  0,0133 0 0 0 0 0  10  2 mm
T

Xác định ứng suất


Dựa vào phương trình quan hệ ứng suất - biến dạng (7.37) ; ta nhận
được các kết quả sau:

SinhVienKyThuat.Com 113
 1   166  58,2  54  28,4  10 2 mPa 
 2   169 ,3  66,9 0  54  10 2 mPa 
T

4. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KẾT CẤU ĐỐI XỨNG TRỤC


Ta sẽ xây dựng chương trình tính cho bài toán đã được mô tả ở ví
dụ trên (Mục 3.4), với mô hình 10 phần tử (Hình 7.5).

2 mPa

80mm
120mm

2 4 6 8 10 12
2 4 6 8 10
p 10mm
1 3 5 7 9
1 3 5 7 9 11

40mm
60mm

Hình 7.5

Chương trình tính và kết quả số được mô tả chi tiết dưới đây:

SinhVienKyThuat.Com 114
Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh tinh ket cau doi xung truc- chuong 7
% tinh ket cau ong (doi xung truc) chiu ap luc trong
% bang cach su dung phan tu tam giac (hinh 7.5 mo ta luoi phan tu)
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% disp = vecto chuyen vi nut tong the
% eldisp = vecto chuyen vi nut phan tu
% stress = ma tran cac thanh phan ung suat
% strain = ma tran cac thanh phan bien dang
% gcoord = toa do nut
% nodes = ma tran chi so nut phan tu
% index = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi) tong the tai moi phan
tu
% bcdof = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi nut) tai bien cua ket
cau
% bcval = vecto chi dieu kien bien (gia tri chuyen vi nut tai bien)
%----------------------------------------------------------------------------
%-----------------------------------------
% du lieu cua cac tham so dieu khien
%-----------------------------------------
clear
noe=10; % tong so phan tu
nnel=3; % so nut cua 1 phan tu
ndof=2; % so bac tu do tai moi nut
nnode=12; % tong so nut trong he thong

SinhVienKyThuat.Com 115
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he
edof=nnel*ndof; % so bac tu do cua moi phan tu
E_module=200e3; % modul dan hoi (MPa=N/mm2)
poisson=0.25; % he so Poisson
in_r=40; % ban kinh trong cua ong (mm)
out_r=60; % ban kinh ngoai cua ong (mm)
len_z=10; % kich thuoc phan tu theo phuong truc z (mm)
p=2; % gia tri ap luc (MPa)
%---------------------------------------------
% du lieu toa do nut, luu tru trong ma tran gcoord(i,j),
% trong do i la chi so nut va j =1 la toa do x, j=2 la toa do y
%---------------------------------------------
temp=((out_r-in_r)/noe)*2;
gcoord=[in_r 0; in_r len_z; in_r+temp 0; in_r+temp len_z;
in_r+temp*2 0; in_r+temp*2 len_z; in_r+temp*3 0; in_r+temp*3
len_z; in_r+temp*4 0; in_r+temp*4 len_z; in_r+temp*5 0;
in_r+temp*5 len_z];
%---------------------------------------------------------
% du lieu cac chi so nut tong the o moi phan tu
% nodes(i,j), trong do i la chi so phan tu va j la chi so nut
%---------------------------------------------------------
nodes=[1 3 4; 1 4 2; 3 5 6; 3 6 4; 5 7 8;
5 8 6;7 9 10; 7 10 8; 9 11 12; 9 12 10];
%-------------------------------------
% du lieu mo ta dieu kien bien
%-------------------------------------
% cac chuyen vi nut bi khong bi che
bcdof=[2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24];
bcval=[0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0]; % gia tri cua chuyen vi nut = 0
%-----------------------------------------
% khoi tao cac ma tran va cac vecto

SinhVienKyThuat.Com 116
%-----------------------------------------
ff=zeros(sdof,1); % vec to luc nut tong the
kk=zeros(sdof,sdof); % ma tran do cung tong the
disp=zeros(sdof,1); % vecto chuyen vi nut tongthe
eldisp=zeros(edof,1); % vecto chuyen vi nut phan tu
stress=zeros(noe,4); % ma tran cac thanh phan ung suat
strain=zeros(noe,4); % ma tran cac thanh phan bien dang
index=zeros(edof,1); % vecto chi so
B_matrix=zeros(4,edof); % ma tran chuyen vi – bien dang
D_matrix=zeros(4,4); % ma tran do cung vat lieu
%----------------------------
% vec to luc nut tong the
%----------------------------
ff(1)=p*2*pi*len_z*in_r/2; % luc dat tai nut 1 theo phuong x
ff(3)=p*2*pi*len_z*in_r/2; % luc dat tai nut 2 theo phuong x
%-----------------------------------------------------------------
% tinh toan cac ma tran do cung phan tu, cac vec to luc nut
% va ghep noi chung vao ca ma tran va vec to tong the
%-----------------------------------------------------------------
% tinh ma tran do cung vat lieu
D_matrix=D_matrix_2D(3,E_module,poisson);

for iel=1:noe % tinh cho moi phan tu


nd(1)=nodes(iel,1); % chi so nut tong the ung voi nut 1 cua phan tu
(iel)
nd(2)=nodes(iel,2); % chi so nut tong the ung voi nut 2 cua phan tu
(iel)
nd(3)=nodes(iel,3); % chi so nut tong the ung voi nut 3 cua phan tu
(iel)
x1=gcoord(nd(1),1); y1=gcoord(nd(1),2); % toa do nut thu nhat
x2=gcoord(nd(2),1); y2=gcoord(nd(2),2); % toa do nut thu hai

SinhVienKyThuat.Com 117
x3=gcoord(nd(3),1); y3=gcoord(nd(3),2); % toa do nut thu ba

% xay dung vec to chi so phuc vu viec ghep noi phan tu


index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
%-------------------------------------------------------
% xac dinh dao ham cac ham dang
%-------------------------------------------------------
% dien tich phan tu tam giac
area=0.5*(x1*y2+x2*y3+x3*y1-x1*y3-x2*y1-x3*y2);
area2=area*2;
xcenter=(x1+x2+x3)/3; % toa do x cua trong tam phan tu
ycenter=(y1+y2+y3)/3; % toa do y cua trong tam phan tu
shape(1)=((x2*y3-x3*y2)+(y2-y3)*xcenter+(x3-x2)*ycenter)/area2;
shape(2)=((x3*y1-x1*y3)+(y3-y1)*xcenter+(x1-x3)*ycenter)/area2;
shape(3)=((x1*y2-x2*y1)+(y1-y2)*xcenter+(x2-x1)*ycenter)/area2;
dhdx=(1/area2)*[(y2-y3) (y3-y1) (y1-y2)]; % dao ham theo x
dhdy=(1/area2)*[(x3-x2) (x1-x3) (x2-x1)]; % dao ham theo y

% xay dung ma tran bien dang – chuyen vi


B_matrix=B_matrix_ax(nnel,dhdx,dhdy,shape,xcenter);

% tinh ma tran do cung phan tu


k=2*pi*xcenter*area*B_matrix'*D_matrix*B_matrix;

% ghep noi ma tran do cung phan tu vao ma tran do cung chung


kk=kk_build_2D(kk,k,index);
end
%-----------------------------
% ap dat dieu kien bien
%-----------------------------

SinhVienKyThuat.Com 118
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval);
%----------------------------
% giai he phuong trinh PTHH
%----------------------------
disp=kk\ff;
%---------------------------------------
% tinh ung suat tai cac diem gauss cua phan tu
%---------------------------------------
for ielp=1:noe % Tinh cho moi phan tu
nd(1)=nodes(ielp,1); % chi so nut tong the ung voi nut 1 cua phan tu
(iel)
nd(2)=nodes(ielp,2); % chi so nut tong the ung voi nut 2 cua phan tu
(iel)
nd(3)=nodes(ielp,3); % chi so nut tong the ung voi nut 3 cua phan tu
(iel)
x1=gcoord(nd(1),1); y1=gcoord(nd(1),2); % toa do nut thu nhat
x2=gcoord(nd(2),1); y2=gcoord(nd(2),2); % toa do nut thu hai
x3=gcoord(nd(3),1); y3=gcoord(nd(3),2); % toa do nut thu ba

% xay dung vec to chi so phuc vu viec ghep noi phan tu


index=feeldof(nd,nnel,ndof);
%-------------------------------------------------------
% xac dinh vec to chuyen vi nut phan tu
%-------------------------------------------------------
for i=1:edof
eldisp(i)=disp(index(i));
end
% area of triangule
area=0.5*(x1*y2+x2*y3+x3*y1-x1*y3-x2*y1-x3*y2);
area2=area*2;
xcenter=(x1+x2+x3)/3; % toa do x cua trong tam phan tu

SinhVienKyThuat.Com 119
ycenter=(y1+y2+y3)/3; % toa do y cua trong tam phan tu
shape(1)=((x2*y3-x3*y2)+(y2-y3)*xcenter+(x3-x2)*ycenter)/area2;
shape(2)=((x3*y1-x1*y3)+(y3-y1)*xcenter+(x1-x3)*ycenter)/area2;
shape(3)=((x1*y2-x2*y1)+(y1-y2)*xcenter+(x2-x1)*ycenter)/area2;
dhdx=(1/area2)*[(y2-y3) (y3-y1) (y1-y2)]; % dao ham theo x
dhdy=(1/area2)*[(x3-x2) (x1-x3) (x2-x1)]; % dao ham theo y

% tinh ma tran chuyen vi – bien dang


B_matrix=B_matrix_ax(nnel,dhdx,dhdy,shape,xcenter);
estrain=B_matrix*eldisp; % tinh vecto bien dang
estress=D_matrix*estrain; % tinh vecto ung suat
for i=1:4
strain(ielp,i)=estrain(i); % luu tru
stress(ielp,i)=estress(i); % luu tru
end
end
%------------------------------------
% hien thi ket qua
%------------------------------------
num=1:1:sdof;
displace=[num' disp] % hien thi chuyen vi nut
for i=1:noe
stresses=[i stress(i,:)] % hien thi ung suat
end

SinhVienKyThuat.Com 120
Các hàm sử dụng trong chương trình
%------------------------------------------------------------------------------------
function [B_matrix]=B_matrix_ax(nnel,dhdx,dhdy,shape,radist)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh ma tran chuyen vi - bien dang cho bai toan ket cau x
% doi xung dung truc
% Cu phap:
% [B_matrix]=B_matrix_ax(nnel,dhdx,dhdy,shape,radist)
%
% Mo ta cac bien:
% nnel – so nut cua phan tu
% shape – cac ham dang
% dhdx – dao ham ham dang theo x
% dhdy - dao ham ham dang theo y
% radist – khoang cach tu ta den diem lay tich phan den hay
% trong tam phan tu
%------------------------------------------------------------------------
for i=1:nnel
i1=(i-1)*2+1;
i2=i1+1;
B_matrix(1,i1)=dhdx(i);
B_matrix(2,i1)=shape(i)/radist;
B_matrix(3,i2)=dhdy(i);
B_matrix(4,i1)=dhdy(i);
B_matrix(4,i2)=dhdx(i);
end

Kết quả chương trình

SinhVienKyThuat.Com 121
displace =
bậc tự do chuyển vị nút bậc tự do chuyển vị nút
1 0.0011 13 0.0010
2 0 14 0
3 0.0011 15 0.0010
4 0 16 0
5 0.0010 17 0.0009
6 0 18 0
7 0.0010 19 0.0009
8 0 20 0
9 0.0010 21 0.0009
10 0 22 0
11 0.0010 23 0.0009
12 0 24 0

stresses =
phan tu r z  rz 
1 -1.5928 4.7563 0.7909 0.0221
2 -1.7516 4.9888 0.8093 0.0575
3 -1.0897 4.2332 0.7859 0.0016
4 -1.1632 4.4217 0.8146 0.0221
5 -0.6878 3.8327 0.7862 -0.0117
6 -0.7261 3.9831 0.8143 0.0016
7 -0.3606 3.5200 0.7899 -0.0225
8 -0.3944 3.6361 0.8104 -0.0117
9 -0.0882 3.2724 0.7960 -0.0345
10 -0.1400 3.3558 0.8039 -0.0225
5. BÀI TẬP

SinhVienKyThuat.Com 122
7.1. Một ống dày hình trụ chịu
áp suất trong p như trên hình vẽ 7.5.1,
tìm chuyển vị và ứng suất trong ống.
Đây là dạng bài toán vật đối xứng trục re
chịu tải đối xứng trục. Hãy sử dụng các
p
phần tử phẳng tuyến tính (tam giác ri
hoặc tứ giác) để giải cho một lát mỏng
(bài toán biến dạng phẳng).
ri = 15; re = 30 mm; h = 10 mm ;
E = 70000N/mm2;  = 0,3 ;
h

p = 120 N/mm2.
Hình 7.5.1. Vòng dẹt chịu áp lực

So sánh kết quả tìm được với các kết quả tìm được bằng phương pháp
giải tích như sau:
 re 
ur 
  1    1    2 
2 2
ri pr
E re  ri  r 
2 2

 re 2   re 2 
   
r       1  2 
re  ri  r   r 
2 2
ri p ri p
re  ri

 
2 2
1 2
; 2 2

7.2. Một tấm tròn đường kính R=120mm, chiều dày h=15mm,
bị ngàm chặt trên toàn bộ biên chịu một áp suất phân bố đều p=2mPa
theo phương vuông góc trên một mặt của nó.
- Xác định độ võng cực đại của tấm biết rằng vật liệu của tấm có
môđun đàn hồi E=210 gPa và hệ số Poisson =0,3.
- So sánh với kết quả giải tích biểu diễn dưới dạng:

wmax 
pR 4
64 D
trong đó, D là độ cứng chống uốn:

D
 
Eh 3
12 1   2

SinhVienKyThuat.Com 123
p

h
R
Hình 7.5.2. Đĩa tròn chịu lực phân bố đều
7.3. Ống trụ rỗng không đáy (Hình 7.5.3) chịu áp lực tác dụng
từ phía trong, độ lớn 1MPa. Xác định biến dạng của ống và sự phân bố
của ứng suất chính. Biết E = 200 gPa và  = 0,3.

200 mm

1 mPa
100 mm

16 mm

Hình 7.5.3. Ống thép hở, chịu áp lực trong lòng ống

7.4. Một khuôn thép hình chiếc cốc, được đặt vừa khít vào một
đai thép hình vành khăn (Hình 7.5.4a). Chày dập tác dụng lực ép lên
phôi để tạo ra vật có hình dáng như chiếc cốc. Giả sử quá trình dập là lý
tưởng với lực tác dụng vào khuôn thay đổi tuyến tính theo bề mặt chịu
lực ép (Hình 7.5.4b). Xác định vị trí và độ lớn của ứng suất chính lớn
nhất trong khuôn trong các trường hợp sau:
a. Khuôn không có đai thép vành khăn bao ngoài.
b. Khuôn có đai thép bao ngoài và không có sự trượt giữa khuôn
thép với đai thép.
c. Khuôn có đai thép bao ngoài có kể đến ma sát trượt (gợi ý: cần
phải tách riêng bề mặt tiếp xúc giữa khuôn và đai thép. Nếu I
và J là là một cặp điểm trên bề mặt tiếp xúc, khi đó ràng buộc
giữa các điểm là: Q2I-1 – Q2J-1 = 0.

SinhVienKyThuat.Com 124
Chầy dập

Phôi
Khuôn
Đai thép
hợp kim p3
3
320 190
p1 p2
300
1 2 100
1

 220
 320 p2

 420
(a) (b)
Hình 7.5.4. Mô hình chịu lực của bộ chầy - cối dập
7.5. Hình 7.5.5 mô tả một đoạn trục hạ bậc chịu tải dọc trục có
sử dụng bán kính cong để giảm tập trung ứng suất. Muốn phân tích
chính xác quá trình phá huỷ mỏi thì đánh giá hệ số tập trung ứng suất
(HSTTƯS) tại chỗ trục hạ bậc này là rất quan trọng để ta có thể sử
dụng ứng suất dọc trục trung bình cho toàn tiết diện ngang. Hãy đánh
giá HSTTƯS bằng phương pháp phần tử hữu hạn và so sánh kết quả
với các kết quả công bố trong các bảng tra cứu. Môđun Young và hệ số
Poisson có làm ảnh hưởng đến HSTTƯS hay không?
Biết: r
d1=150mm ; d2 = 200mm ;
r = 15mm ; P d2 d1 P
E = 210 gPa ;  = 0,22 ;
P = 100 kN Hình 7.5.5. Trục bậc chịu kéo

SinhVienKyThuat.Com 125
Chương 8
PHẦN TỬ TỨ GIÁC

1. MỞ ĐẦU
Trong chương 6 và 7 chúng ta đã làm quen với phần tử tam giác 3
nút có biến dạng là hằng số. Trong chương này, chúng ta sẽ khảo sát
phần tử tứ giác 4 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do. Các phần tử tứ giác được
ứng dụng nhiều trong kỹ thuật để giải các bài toán hai và ba chiều.

2. PHẦN TỬ TỨ GIÁC
Khảo sát một phần tử tứ giác tổng quát như Hình 8.1. Phần tử có
bốn nút: 1, 2, 3 và 4 được đánh số ngược chiều kim đồng hồ, mỗi nút
có 2 bậc tự do; (xi, yi) là toạ độ của nút i. Véctơ chuyển vị nút của phần
tử được ký hiệu bởi:
q   q1 q 2  q8 
T

Chuyển vị của một điểm M(x, y) bất kỳ trong phần tử được ký hiệu
là u: u = [u(x, y), v(x, y)] T


q6 (-1,1) (1,1)
q8 3
4
q5
q7 3

y 4
v
(0,0)
q2 u
M(x,y) q4
q1 1 2
1 q3 (-1,-1) (1,-1)
x 2

Hình 8.1. Phần tử tứ giác 4 nút

SinhVienKyThuat.Com 126
3. HÀM DẠNG
Giống như các chương trước, trong chương này, phần tử qui chiếu
tứ giác có dạng hình vuông được xác định trong hệ toạ độ (, ) (Hình
8.1). Các hàm dạng Ni (i = 1, 2, 3, 4) có tính chất: Ni = 1 tại nút i và
bằng không tại các nút khác. Chẳng hạn: N1 bằng 1 tại nút 1; bằng 0 tại
các nút còn lại (2, 3, 4). Yêu cầu N1 = 0 tại nút 2, 3, 4 có nghĩa là N1 =
0 dọc theo cạnh =1 và  =1. Vì vậy, N1 phải có dạng: N1 = c(1- )(1-
) ; trong đó c là hằng số cần xác định.

Từ điều kiện N1= 1 tại nút 1 ( = -1;  = -1), suy ra: c 


1
.
4
Tương tự như trên, ta cũng xác định được biểu thức của các hàm dạng
còn lại. Cuối cùng, biểu thức của các hàm dạng Ni như sau:

N1 
1
1   1   

N 2  1   1   
4
1

N 3  1   1   
4 (8.1)
1

N 4  1   1   
4
1
4
Ta có thể biểu diễn các hàm dạng một cách tổng quát như sau:

Ni 
1
1   i 1   i  (8.2)
4
trong đó (i ,  i) là toạ độ của nút i.
Bây giờ ta mô tả trường chuyển vị của phần tử theo chuyển vị nút của
nó. Ta thấy:
u = N1q1 + N2q3 + N3q5 + N4q7
v = N1q2 + N2q4 + N3q6 + N4q8 (8.3)
Hoặc dưới dạng ma trận
u = Nq (8.4)

Trong đó

SinhVienKyThuat.Com 127
 N1 0
N 
N 4 
0 N2 0 N3 0 N4
0
(8.5)
N1 0 N2 0 N3 0
Nhờ cách mô tả đẳng tham số, ta biểu diễn toạ độ của một điểm trong
phần tử qua toạ độ các nút phần tử cũng nhờ các hàm dạng Ni ở trên:
x = N1x1 + N2x2 + N3x3 + N4x4
y = N1y1 + N2y2 + N3y3 + N4y4 (8.6)
Trước hết, ta tính đạo hàm của hàm hợp f = f(x, y) = f[x(, ), y(, )]
theo  và .
f f x f y
 
 x  y 
f f x f y
(8.7)
 
 x  y 
Hoặc
 f   f 
    x 
 f   J  f 
   
(8.8)
    y 
Trong đó J là ma trận Jacôbiên
 x y 
   
J 
 x y 
(8.9)

   

1 1  x2  x1   1 x3  x4  1  y2  y1   1  y3  y4 


Từ (8.1) và (8.6), ta có:

J 
4 1  x4  x1   1  x3  x2  1   y4  y1   1   y3  y2 
J J 
(8.10)
  11 12 
J 21 J 22 
Nghịch đảo (8.8) ta có quan hệ:

SinhVienKyThuat.Com 128
 f   f 
 x   
1   
 f   J  f 
   
(8.11)
 y    
Hoặc
 f   f 
 x  1  J 22  J 12    
 f     
  det J  J 21 J 11   f 
(8.12)
 y    
Ta sẽ sử dụng các biểu thức trên để xây dựng ma trận độ cứng của phần
tử.

4. MA TRẬN ĐỘ CỨNG CỦA PHẦN TỬ


Năng lượng biến dạng của vật thể đàn hồi được xác định bởi:

2 V
U   dV
1 T
(8.13)

U   t e   T  dA
hoặc
1
(8.14)
e V
2
Quan hệ giữa biến dạng và chuyển vị:
 u 
 
  x   x 
   v 
   y    
   y 
(8.15)
 xy   u v 

 y x 
 
Nếu trong (8.12), coi vai trò của f là u, ta được:
 u   u 
 x   J 22  J12    
 u    J  
J 11   u 
1
  det J  21
(8.16)
 y    

Tương tự,

SinhVienKyThuat.Com 129
 v   v 
 x  1  J 22  J 12    
 v     
  det J  J 21 J 11   v 
(8.17)
 y    

Biểu thức (8.15), (8.16) và (8.17) cho ta:


 u 
  
 
 u 
  
  A 
v
 
(8.18)

  
 v 
 
  
Trong đó A được xác định bởi
 J 22  J 12 0 
1 
J 11 
0
A  J 21
det J 
0 0 (8.19)
 J 21 J 11 J 22  J 12 
Từ phương trình nội suy (8.3), ta có thể viết:
 u 
  
 
 u 
  
 v   G q
 
(8.20)

  
 v 
 
  
Trong đó
  1 0 1  1 1  0 
  1 0 0 
0 0
1  1  1 
G 
0 0
4  0  1 1  0 1  1 
1

 
0 0
 0  1 0 1  0 1 0 1  
(8.21)
Cuối cùng ta có:

SinhVienKyThuat.Com 130
 = Bq (8.22)
Trong đó
B = AG (8.23)
và ứng suất được xác định bởi
 = DBq (8.24)
Quay lại biểu thức năng lượng biến dạng (8.14),

U   q T t e   B T DB det J d d  q   q T k e q
1  
1 1
1
 11 
(8.25)
e 2 e 2

Trong đó

k  t e   B T DB det J d d
1 1
e
(8.26)
1 1

chính là ma trận độ cứng của phần tử tứ giác.

5. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT


5.1. Lực thể tích

u
Để ý tích phân:
T
f dV (8.27)
V

với: u = Nq và giả thiết rằng các thành phần lực khối f = [fx, fy]T phân

f dV   q T f e
bố là hằng số trong mỗi phần tử, ta sẽ có:

u
T
(8.28)
e

1 1  f x 
Trong đó: f e  t e    N T det J d d   
V

 11  f y 
(8.29)

5.2. Lực diện tích


Giả sử lực diện tích T = [Tx, Ty ]T bằng hằng số, tác dụng trên cạnh
2-3 của phần tử tứ giác. Dọc theo cạnh 2-3,  = 1 và khi ấy các hàm
dạng trở nên:
1  1 
N1  N 4  0; N2 
; N3 
2 2
Ta tính được các thành phần của véctơ lực nút phần tử:

SinhVienKyThuat.Com 131
Te 
te l 23
0 0 Tx Ty Tx Ty 0 0T (8.30)
2
Chú ý: Trong công thức ma trận độ cứng (8.26) và công thức qui đổi
lực thể tích (8.29), các đại lượng B và detJ đều là các hàm số của  và
. Ta cần phải số hoá các tích phân trên. Dưới đây chúng ta nhắc lại
một vài khái niệm về tích phân số.

6. TÍCH PHÂN SỐ
6.1. Tích phân số một biến
Cho tích phân

I   f   d
1
(8.31)
1

Ta sẽ xấp xỉ tích phân I trên dưới dạng một tổng n điểm xấp xỉ như sau:

I   f   d  w1 f 1   w2 f  2     wn f  n 
1
(8.32)
1

Trong đó w1, w2, ..., wn là các hàm trọng số và 1, 2, ..., n là các điểm
Gauss. Tư tưởng của phương pháp cầu phương Gauss là chọn n điểm
Gauss và n hàm trọng số sao cho tích phân (8.31) cho kết quả chính
xác nhất đối với đa thức f(). Nói khác đi, công thức tích phân n điểm
là chính xác cho tất cả các đa thức bậc đủ cao, và công thức tích phân
trên vẫn đúng thậm chí khi f không phải là một đa thức. Để hiểu được
bản chất của phương pháp, chúng ta xét công thức tích phân 1- điểm và
tích phân 2- điểm như sau:

SinhVienKyThuat.Com 132
6.1.1. Công thức tích phân 1- điểm
Khi n = 1:

I  f   d  w f  
1

1 1 (8.33)
1

Có 2 tham số w1 và 1 cần xác định, với yêu cầu là (8.33) cho kết quả
chính xác khi f() là một đa thức bậc nhất. Điều này có nghĩa là nếu
f() là một đa thức bậc nhất, thì sai số:

   a0  a1  d  w1 f 1   0


1
(8.34a)
1

  2a0  w1 a0  a11   0


hoặc

  a0 2  w1   w1a11  0
(8.34b)
(8.34c)
Từ (8.34c), suy ra  = 0 khi:
w1  2

1  0
(8.35)

Với hàm f tổng quát và tuỳ ý, ta có:

I   f   d  2 f 0 
1
(8.36)
1

Kết quả tính giống như phương pháp trung điểm (phương pháp hình
chữ nhật), như mô tả ở Hình 8.2 sau.

f f()
Phần diện tích
xấp xỷ = 2f(0)

Phần diện tích f(0)


chính xác

-1 0 1
Hình 8.2. Cầu phương 1 điểm Gauss

6.1.2. Công thức tích phân 2- điểm

SinhVienKyThuat.Com 133
Khi n = 2

I  f   d  w f    w f  
1

1 1 2 2 (8.37)
1

Ở đây, có 4 thông số cần xác định là: w1; w2 ; 1 và 2. Chọn


f    a0  a1  a 2 2  a3 3 , ta có:

 
   a0  a1  a2 2  a3 3 d  w1 f 1   w2 f  2   0
1
(8.38)
1

Để thoả mãn (8.38):  = 0, khi đó ta phải có:


w1  w2  2
w   w   0
 1 1

2 2

w11  w2 2  3
2 2 2 (8.39)


w113  w2 2 3  0
Hệ phương trình phi tuyến (8.39) có nghiệm duy nhất là:
w1  w2  1


 1   2  3  0,57735
1 (8.40)

Từ đây, chúng ta có thể kết luận rằng phương pháp cầu phương Gauss
n-điểm sẽ cho kết quả chính xác nếu f là một đa thức bậc (2n-1) hoặc
nhỏ hơn. Bảng dưới cho các giá trị của wi và i theo công thức Gauss
với n =1,...,6.
Bảng 8.1. Điểm Gauss và hàm trọng lượng
n i wi i n wi
1 0 2 0,9061798459 0,2369268851
2 0,5773502692 1 5 0,5384693101 0,4786286705
0,7745966692 0,5555555556 0 0,5688888889
0,9324695142
3
0 0, 888888889 0,1713244924
0,8611363116 0,3478548451 6 0,6612093865 0,3607615730
0,3399810436 0,6521451549 0,2386191861
4
0,4679139346

6.2. Tích phân số hai biến

SinhVienKyThuat.Com 134
Xét tích phân

I    f  ,  d d
1 1
(8.41)
1 1

I    wi f  i ,  d   w j  wi f  i , j    wi w j f  i , j 
Ta có
1 n n n n n
(8.42)
1 1 1 1 i 1 j 1

6.3. Tích phân ma trận độ cứng


Từ công thức (8.26):

k e  t e   B T DB det J d d
1 1

1 1

Chú ý k là ma trận độ cứng (8x8) đối xứng, do đó ta chỉ cần lấy tích
e

phân các số hạng ở phía trên đường chéo chính là đủ.


  ,   te B T DB det J 
Ký hiệu
ij (8.43)

kij  w1 1 ,1   w1w21 ,2   w2 w12 ,1   w2  2 ,2 


và áp dụng công thức (8.42), ta được
2 2
(8.44)
Trong đó:
w1  w2  1

1  1  0,57735;  2   2  0,57735
Các điểm Gauss theo công thức tích phân 2- điểm ở trên được mô tả
trên Hình 8.3. Nếu gọi các điểm Gauss lần lượt là 1, 2, 3, 4 thì kij trong
(8.44) được viết dưới dạng:

k i j  Wk  K
4
(8.45)
K 1

Trong đó K là giá trị của  và WK là hàm trọng số tại điểm tích phân
k. Chú ý rằng WK = (1)(1) = 1. Công thức (8.45) rất thuận lợi cho
chúng ta khi lập trình tính toán ma trận độ cứng.

SinhVienKyThuat.Com 135


1


3 4 3
1
 1 2
3
1
 
1 1
3 3
Hình 8.3. Điểm Gauss theo qui tắc tích phân 2 điểm

7. TÍNH ỨNG SUẤT


Không giống như phần tử tam giác có biến dạng hằng số; với phần
tử tứ giác, ứng suất  = DBq không phải là hằng số trong phạm vi một
phần tử, mà chúng thay đổi theo  và . Trong thực tế, ứng suất được
tính tại các điểm Gauss, đây cũng là những điểm được sử dụng trong
khi tính ma trận độ cứng ke. Như vậy, với phần tử tứ giác, ta sẽ có 4 giá
trị ứng suất. Để tránh sinh ra nhiều số liệu, ta chỉ cần tính ứng suất tại
một điểm cho mỗi phần tử, chẳng hạn điểm ( = 0, = 0).

8. VÍ DỤ
Khảo sát một phần tử chữ nhật như hình vẽ dưới đây. Giả thiết

q  0 0 0,051 0,076 0,152 0,081 0 0 mm  . Biết E = 206


phần tử chịu trạng thái ứng suất phẳng và có các thành phần chuyển vị:
T

gPa,  = 0,3. Hãy xác định các đại lượng J, B và  tại điểm ( = 0,  =
0).
y q8 q6
q7 q5
4 3
(0,1) (2,1)
q2 q4
q1 q3
x
1 (0,0) 2 (2,0)

SinhVienKyThuat.Com 136
Bài giải

1  2 1     21    1     1    1
Theo công thức (8.10), ta có:
0
J   1
4   2 1     21    1     1    0 2 
Áp dụng công thức (8.19), ta được:
1 
 0 0 0
1 2
A 1
12 
0 0 0
0 1 0
1
 2 
Áp dụng công thức (8.21) và (8.23) với  = 0,  = 0 ta sẽ được:
 1 
 4 0 0  0 
1 1 1
 1 
0
4 4 4
B 0  0  
1 1 1
 2 
0 0
 1  1  1 1 1 1  
2 2 2

 2 4 
1 1
4 2 4 2 4 2
Ma trận D được xác định bởi (6.8)
 1 0,3 0 
206  103 
D 0 
1  0,09  
0,3 1
 0 0 0,35
Cuối cùng ta tính được  tại điểm  = 0,  = 0:
  DBq  461 159 282 MPa 
T

SinhVienKyThuat.Com 137
9. CHƯƠNG TRÌNH
Trở lại với ví dụ ở mục 7, chương 6. Ở đây, ta sẽ sử dụng phần tử
tứ giác bậc nhất đẳng tham số với 4 phần tử để xây dựng chương trình
tính cho kết cấu, như mô tả trong Hình 8.5. Trong chương trình, việc
lấy tích phân số sẽ được thực hiện với 22 điểm Gauss. Theo sơ đồ lưới
PTHH, điều kiện biên sẽ được mô tả như sau: Tại nút 1, các thành phần
chuyển vị u và v bằng không, tại nút 2 u bằng không; như vậy điều kiện
biên tương ứng là Q1 = Q2 = Q3 = 0

2 4 6 8 10

1 2 3 4 p

1 3 5 7 9
Hình 8.5. Tấm chữ nhật chịu kéo trong mặt phẳng

Chương trình nguồn.


%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 8 - (P8_1)
%----------------------------------------------------------------------------
% Phan tich ung suat cua tam chiu keo su dung phan tu tu giac bac 1
% (Hinh. 8.5 mo ta luoi phan tu)
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% disp = vecto chuyen vi nut tong the
% eldisp = vecto chuyen vi nut phan tu
% stress = ma tran cac thanh phan ung suat
% strain = ma tran cac thanh phan bien dang
% gcoord = toa do nut

SinhVienKyThuat.Com 138
% nodes = ma tran chi so nut phan tu
% index = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi) tong the tai moi phan
tu
% bcdof = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi nut) tai bien cua ket
cau
% bcval = vecto chi dieu kien bien (gia tri chuyen vi nut tai bien)
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% Cac tham so dau vao
%------------------------------------
clear
noe_x=4; % so luong cac phan tu theo phuong x
noe_y=1; % so luong cac phan tu theo phuong y
noe=noe_x*noe_y; % tong so phan tu
nnel=4; % tong so nut cua moi phan tu
ndof=2; % tong so bac tu do tai moi nut
nnode=(noe_x+1)*(noe_y+1); %tong so nut cua he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he
edof=nnel*ndof; % so bac tu cua phan tu
E_module=200e3; % modul dan hoi khi keo nen
poisson=0.3; % he so Poisson
x_length=400; % chieu dai tam (mm)
y_length=100; % chieu rong tam (mm)
t=10; % chieu day tam (mm)
p=200; % tai trong phan bo deu (MPa=N/mm)
nog_x=2; nog_y=2; % 2x2 Gauss-Legendre quadrature
nog_xy=nog_x*nog_y; % number of sampling points per element

%---------------------------------------------
% nhap gia tri toa do cac nut: gcoord(i,j),
% trong do: i la chi so nut, j =1,2 chi toa do x hay y
%---------------------------------------------
len_x_elm = x_length/noe_x;
len_y_elm = y_length/noe_y;
for col_index=1:(noe_x+1)
for row_index=1:(noe_y+1)

SinhVienKyThuat.Com 139
gcoord((row_index+(col_index-1)*(noe_y+1)),1)=...
(col_index-1)*len_x_elm;
gcoord((row_index+(col_index-1)*(noe_y+1)),2)=...
(row_index-1)*len_y_elm;
end
end
gcoord
%---------------------------------------------------------
% Nhap chi so nut o moi phan tu: nodes(i,j)
% trong do: i la chi so cua phan tu va j la chi so nut
%---------------------------------------------------------
nodes=[1 3 4 2; 3 5 6 4; 5 7 8 6; 7 9 10 8];
%-------------------------------------
% Nhap cac dieu kien bien
%-------------------------------------
bcdof=[1 2 3]; % bon bac tu do dau tien chiu rang buoc
bcval=[0 0 0]; % voi gia tri bang khong

%-----------------------------------------
% khoi tao cac ma tran va cac vecto
%-----------------------------------------
ff=zeros(sdof,1); % vecto luc nut tong the
kk=zeros(sdof,sdof); % ma tran do cung tong the
disp=zeros(sdof,1); % vecto chuyen vi nut tong the
eldisp=zeros(edof,1); % vecto chuyen vi nut phan tu
stress=zeros(noe,3); % ma tran ung suat
strain=zeros(noe,3); % ma tran bien dang
index=zeros(edof,1); % veto chi so
B_matrix=zeros(3,edof); % ma tran chuyen vi-bien dang
D_matrix=zeros(3,3); % ma tran do cung vat lieu
%----------------------------
% vecto luc nut
%----------------------------
ff(17)=(y_length/noe_y)*p/2; % luc dat tai nut so 9 theo phuong x
ff(19)=(y_length/noe_y)*p/2; % luc dat tai nut so 10 theo phuong x
%-----------------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 140
% tinh toan cac ma tran do cung phan tu, vec to luc nut phan tu va
% ghep noi thanh ma tran do cung tong the, vecto luc nut tong the
%-----------------------------------------------------------------
% tinh toa do va trong so cac diem Gauss
[point,weight]=Gauss_Point_2D(nog_x,nog_y);
% tinh ma tran do cung vat lieu
D_matrix=D_matrix_2D(1,E_module,poisson);
for iel=1:noe % xet tung phan tu
for i=1:nnel
nd(i)=nodes(iel,i); % chi so nut tong the cua nut thu i phan tu
iel
xcoord(i)=gcoord(nd(i),1); % toa do x cua nut thu i
ycoord(i)=gcoord(nd(i),2); % toa do y cua nut thu i
end
k=zeros(edof,edof); % khoi tao ma tran do cung phan tu iel

% tich phan so

for intx=1:nog_x
x=point(intx,1); % toa do x cua diem Gauss
wtx=weight(intx,1); % trong so diem gauss
for inty=1:nog_y
y=point(inty,2); % toa do y cua diem Gauss
wty=weight(inty,2) ; % trong so diem gauss
% tinh cac ham dang va cac dao ham tai cac diem Gauss
[shape,dhdr,dhds]=Shape_Func_4node(x,y);
% ma tran Jacobian
jacob2=jacob_2D(nnel,dhdr,dhds,xcoord,ycoord);
detjacob=det(jacob2); % dinh thuc ma tran Jacobian
invjacob=inv(jacob2); % nghich dao ma tran Jacobian
% xac dinh cac dao ham ham dang trong he toa do vat ly
for i=1:nnel
dhdx(i)=invjacob(1,1)*dhdr(i)+invjacob(1,2)*dhds(i);
dhdy(i)=invjacob(2,1)*dhdr(i)+invjacob(2,2)*dhds(i);
end

SinhVienKyThuat.Com 141
% -----------------------------------
% tinh ma tran chuyen vi-bien dang B
% -----------------------------------
B_matrix=B_matrix_2D(nnel,dhdx,dhdy);
%------------------------------
% tinh ma tran do cung phan tu
%------------------------------
k=k+t*B_matrix'*D_matrix*B_matrix*wtx*wty*detjacob;
end
end % ket thuc doan chuong trich tinh phan so
% xay dung vecto chi so bac tu do tong the gan ket voi tung phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
% ghep noi ma tran do cung tong the
kk=kk_build_2D(kk,k,index);
end
%-----------------------------
% ap dat dieu kien bien
%-----------------------------
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval);
%------------------------------
% tinh vecto chuyen vi nut tong the
%------------------------------
disp=kk\ff;
%------------------------------
% in ket qua chuyen vi
%------------------------------
num=1:1:sdof;
displace=[num' disp]
%------------------------------
% tinh ung suat phan tu
%------------------------------
for ielp=1:noe % xet tung phan tu
for i=1:nnel
nd(i)=nodes(ielp,i); % chi so nut tong the cua nut thu i phan tu
iel
xcoord(i)=gcoord(nd(i),1); % toa do x cua nut thu i

SinhVienKyThuat.Com 142
ycoord(i)=gcoord(nd(i),2); % toa do y cua nut thu i
end
%--------------------------------
% tich phan so
%--------------------------------
intp=0;
for intx=1:nog_x
x=point(intx,1); % toa do x diem gauss
wtx=weight(intx,1); % trong so diem gauss
for inty=1:nog_y
y=point(inty,2); % stoa do y diem gauss
wty=weight(inty,2) ; % trong so diem gauss
intp=intp+1;
% tinh cac ham dang va cac dao ham tai cac diem Gauss
[shape,dhdr,dhds]=Shape_Func_4node(x,y);
% ma tran Jacobian
jacob2=jacob_2D(nnel,dhdr,dhds,xcoord,ycoord);
detjacob=det(jacob2); % determinant of Jacobian
invjacob=inv(jacob2); % inverse of Jacobian matrix
% xac dinh cac dao ham ham dang trong he toa do vat ly
for i=1:nnel
dhdx(i)=invjacob(1,1)*dhdr(i)+invjacob(1,2)*dhds(i);
dhdy(i)=invjacob(2,1)*dhdr(i)+invjacob(2,2)*dhds(i);
end
% -----------------------------------
% tinh ma tran chuyen vi-bien dang B_p
% -----------------------------------
B_matrix=B_matrix_2D(nnel,dhdx,dhdy);
% xay dung vecto chi so bac tu do tong the gan ket voi tung phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
%-------------------------------------------------------
% xac dinh vec to chuyen vi nut phan tu
%-------------------------------------------------------
for i=1:edof
eldisp(i)=disp(index(i));
end

SinhVienKyThuat.Com 143
estrain=B_matrix*eldisp; % tinh bien dang
estress=D_matrix*estrain; % tinh ung suat
for i=1:3
strain(intp,i)=estrain(i); % luu kq cua moi phan tu
stress(intp,i)=estress(i); % luu kq cua moi phan tu
end
location=[ielp,intx,inty] % in vi tri bieu dien US
stress(intp,:) % gia tri ung suat
end
end % ket thuc phan tinh tich phan so
end

SinhVienKyThuat.Com 144
Các hàm sử dụng trong chương trình
function [point_1D,weight_1D]=Gauss_Point_1D(nog_1D)
%-------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh các diem tich phan va ham trong so
% cua cac diem Gauss-Legendre voi tich phan so 1 bien
% Cu phap:
% [point1,weight1]=1_D_Gauss_Point(nog_1D)
% Mo ta cac bien:
% nog_1D – so luong cac diem tich phan
% point_1D - vector chua tao do cac diem Gauss
% weight_1D - vector chua cac he so trong so cua diem Gauss
%-------------------------------------------------------------------
% khoi tao
point_1D=zeros(nog_1D,1);
weight_1D=zeros(nog_1D,1);
% tim cac diem tich phan va he so trong so tuong ung
if nog_1D==1 % tich phan 1 diem
point_1D(1)=0.0;
weight_1D(1)=2.0;

elseif nog_1D==2 % tich phan 2 diem


point_1D(1)=-0.577350269189626;
point_1D(2)=-point_1D(1);
weight_1D(1)=1.0;
weight_1D(2)=weight_1D(1);

elseif nog_1D==3 % tich phan 3 diem


point_1D(1)=-0.774596669241483;
point_1D(2)=0.0;
point_1D(3)=-point_1D(1);
weight_1D(1)=0.555555555555556;
weight_1D(2)=0.888888888888889;
weight_1D(3)=weight_1D(1);

SinhVienKyThuat.Com 145
elseif nog_1D==4 % tich phan 4 diem
point_1D(1)=-0.861136311594053;
point_1D(2)=-0.339981043584856;
point_1D(3)=-point_1D(2);
point_1D(4)=-point_1D(1);
weight_1D(1)=0.347854845137454;
weight_1D(2)=0.652145154862546;
weight_1D(3)=weight_1D(2);
weight_1D(4)=weight_1D(1);
else % tich phan 5 diem
point_1D(1)=-0.906179845938664;
point_1D(2)=-0.538469310105683;
point_1D(3)=0.0;
point_1D(4)=-point_1D(2);
point_1D(5)=-point_1D(1);
weight_1D(1)=0.236926885056189;
weight_1D(2)=0.478628670499366;
weight_1D(3)=0.568888888888889;
weight_1D(4)=weight_1D(2);
weight_1D(5)=weight_1D(1);
end
%-------------------------------------------------------------------
function [point_2D,weight_2D]=Gauss_Point_2D(nog_xa,nog_ya)
%-------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh các diem tich phan va ham trong so
% cua cac diem Gauss-Legendre voi tich phan so 2 bien
% Cu phap:
% [point_2D,weight_2D]=2_D_Gauss_Point(nog_xa,nog_ya)
% Mo ta cac bien:
% nog_xa - so diem tich phan theo phuong x
% nog_ya - so diem tich phan theo phuong y
% point_2D - vector chua cac diem Gauss

SinhVienKyThuat.Com 146
% weight_2D - vector cac he so trong so cua diem Gauss
%-------------------------------------------------------------------
% xac dinh gia tri max giua nog_xa va nog_ya
if nog_xa > nog_ya
nog=nog_xa;
else
nog=nog_ya;
end
% khoi tao
point_2D=zeros(nog,2);
weight_2D=zeros(nog,2);
% tim cac diem tich phan va he so trong so tuong ung
% tinh cac diem Gauss theo phuong x
[point_xa,weight_xa]=Gauss_Point_1D(nog_xa);
% tinh cac diem Gauss theo phuong x
[point_ya,weight_ya]=Gauss_Point_1D(nog_ya);
% tinh cac diem Gauss theo 2 phuong
for intx=1:nog_xa % quadrature in x-axis
point_2D(intx,1)=point_xa(intx);
weight_2D(intx,1)=weight_xa(intx);
end
for inty=1:nog_ya % quadrature in y-axis
point_2D(inty,2)=point_ya(inty);
weight_2D(inty,2)=weight_ya(inty);
end
%------------------------------------------------------------------------
function [shape,dos_r,dos_s]=Shape_Func_4node(rvalue,svalue)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% tinh ham dang cua phan tu tu giac bac nhat dang tham so
% va cac dao ham cua no tai cac diem Gauss trong he truc tu nhien
% Cu phap:
% [shape,dos_r,dos_s]=4node_Shape_Func(rvalue,svalue)
% Mo ta cac bien:

SinhVienKyThuat.Com 147
% shape – ham dang cua phan tu tu giac bac nhat
% dos_r – dao ham ham dang theo r (Coxi)
% dos_s - dao ham ham dang theo s (Nheta)
% rvalue – gia tri toa do r cua diem Gauss
% svalue - gia tri toa do s cua diem Gauss
% Chu y:
% toa do nut 1 la (-1,-1), toa do nut 2 la (1,-1)
% toa do nut 3 la (1,1), toa do nut 4 la (-1,1)
%------------------------------------------------------------------------
% Ham dang
shape(1)=0.25*(1-rvalue)*(1-svalue);
shape(2)=0.25*(1+rvalue)*(1-svalue);
shape(3)=0.25*(1+rvalue)*(1+svalue);
shape(4)=0.25*(1-rvalue)*(1+svalue);
% cac dao ham
dos_r(1)=-0.25*(1-svalue);
dos_r(2)=0.25*(1-svalue);
dos_r(3)=0.25*(1+svalue);
dos_r(4)=-0.25*(1+svalue);
dos_s(1)=-0.25*(1-rvalue);
dos_s(2)=-0.25*(1+rvalue);
dos_s(3)=0.25*(1+rvalue);
dos_s(4)=0.25*(1-rvalue);
%--------------------------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 148
Kết quả số

- Chuyển vị nút:

Bậc tự Giá trị Bậc tự Giá trị Bậc tự Giá trị Bậc tự Giá trị
do do do do
(q) (q) (q) (q)
1 0 6 0.0000 11 0.0200 16 -0.0030
2 0 7 0.0100 12 -0.0030 17 0.0400
3 0 8 -0.0030 13 0.0300 18 0.0000
4 - 9 0.0200 14 0.0000 19 0.0400
0.0030
5 0.0100 10 0.0000 15 0.0300 20 -0.0030

- Ứng suất tại các điểm Gauss:

Điểm 1, 1 1, 2 2, 1 2, 2
Gauss
Phần tử
Phần tử 1 20.0000 20.0000 20.0000 20.0000
Phần tử 2 20.0000 20.0000 20.0000 20.0000
Phần tử 3 20.0000 20.0000 20.0000 20.0000
Phần tử 4 20.0000 20.0000 20.0000 20.0000

Chú ý: Thành phần ứng suất trong bảng là x, các thành phần ứng suất
còn lại y và xy đều bằng không. Kết quả này hoàn toàn tương tự như
đã nhận được trong Ví dụ 6.8.1 ở Chương 6.

SinhVienKyThuat.Com 149
10. BÀI TẬP
8.1. Trở lại kết cấu trong bài toán 6.1 trên hình 8.10.1. Ta vẫn đi
xác định chuyển vị tại hai điểm A và B, và phân bố của ứng suất trong
tấm, nhưng ở đây ta sử dụng các phần tử chữ nhật. Vật liệu của tấm là
thép có môđun đàn hồi E=210 gPa và hệ số Poisson = 0,22. Hãy chia
tấm ra thành hai phần tử chữ nhật theo hai cách được mô tả trong các
hình: Hình 8.10.1a,b.
So sánh kết quả trong hai trường hợp trên và so sánh với kết quả
tìm được bằng các phần tử tam giác như trong bài 6.1. Biết: a = 0,2 m;
b = 0,3 m; t = 5mm và q = 8 kN/m.

4 3A 4 3A

2
q b q
b 1 2
1

1 2 B 1 2 B
a a
Hình 8.10.1. Sơ đồ hoá PTHH với phần tử tứ giác
8.2. Một kết cấu được mô tả như Hình 8.10.2. Bằng các phần tử
chữ nhật tuyến tính, hãy giải lại bài toán theo yêu cầu như bài toán 6.4.
a b 2b b a c P

a = 50mm; a
b = 75mm;
c = 500mm 2b
P = 8kN.
2b

Hình 8.10.2. Kết cấu lắp ghép

SinhVienKyThuat.Com 150
8.3. Xác định ma trận độ cứng tổng thể các lưới phần tử như
trên hình vẽ 8.10.3. Giả thiết mỗi nút có một bậc tự do và gọi [K(e)] là
ma trận độ cứng của phần tử thứ e. (Kết quả có thể biểu diễn thông qua
các số hạng Kij(e)).
4 7 10
3 6 2
1 2 3
2
4 1 6
9
2 8 3
5 3 5
1 4

1 4 7
5 8
Hình 8.10.3. Sơ đồ lưới phần tử
8.4. Trở lại kết cấu trong bài tập 6.5 (Hình 6.9.5). Bằng cách kết
hợp hợp lý các phần tử tam giác tuyến tính với các phần tử chữ nhật
tuyến tính, hãy tính lại hệ số tập trung ứng suất trong các kết cấu.

SinhVienKyThuat.Com 151
Chương 9
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ
KHUNG

1. GIỚI THIỆU
Dầm và khung được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật. Trong
chương này chúng ta sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn để tính
dầm sau đó mở rộng cho kết cấu khung hai chiều.
Ta chỉ xét dầm có mặt cắt ngang đối xứng so với mặt phẳng tải
trọng. Sơ đồ hoá dầm chịu uốn và biến dạng (độ võng) của trục dầm
được minh hoạ như Hình 9.1 dưới đây.

p Pkp

Mkm
x
kp km

y (a)
v
x
(b)
Hình 9.1. (a) Sơ đồ hoá dầm chịu uốn; (b). Biến dạng của trục dầm

Trong trường hợp biến dạng nhỏ, ta đã có kết quả quen biết sau:

 
M
y (9.1)
J

 (9.2)
E
Phương trình độ võng:


d 2v M
(9.3)
dx 2 EJ

SinhVienKyThuat.Com 152
Trong đó:  là ứng suất pháp,  là biến dạng dài, M là mômen uốn nội
lực trên mặt cắt ngang, v là độ võng của trục x và J là mômen quán
tính của mặt cắt ngang đối với trục trung hoà (trục z đi qua trọng tâm
mặt cắt ngang).

2. THẾ NĂNG
Năng lượng biến dạng trong một phân tố có chiều dài dx được xác định
bởi:

2 A
du    dAdx
1
(9.4)

Thay (9.1) và (9.2) vào (9.4) ta được:


1M2 
2 A 2  EJ 2 A
du       
1 1 M2

2
dAdx y dA dx dx (9.5)
2 EJ 2
Từ (9.5) ta tính được năng lượng biến dạng toàn phần trong dầm:
 d 2v 
2 L  dx 2 
U  dx
1
EJ (9.6)

Thế năng  của dầm được xác định bởi:

   EJ 2  dx  pvdx   Pkp vkp   M km km


 d 2v 
  
L L2
1
2 0  dx 
(9.7)
0 kp km

Trong đó: p là tải trọng phân bố trên một đơn vị dài; Pkp là lực tập trung
tại điểm kp; Mkm là mômen của ngẫu lực tại điểm km; vkp là độ võng tại
điểm kp và km là góc xoay của mặt cắt ngang tại km.

3. HÀM DẠNG HERMITE


Giả sử ta chia dầm thành bốn phần tử như Hình 9.2, mỗi phần tử có
2 nút; mỗi nút có 2 bậc tự do. Hai bậc tự do của nút i được ký hiệu là
Q2i-1 và Q2i. Trong đó Q2i-1 là độ võng; Q2i là góc xoay.
Q là véctơ chuyển vị chung:
Q = [ Q1, Q2 , Q3, ..., Q10 ]T (9.8)
Bốn bậc tự do địa phương của mỗi phần tử được ký hiệu bởi: q = [q1,
q2, q3, q4]T. trong đó: q1, q3 là độ võng và q2, q4 là góc xoay.

SinhVienKyThuat.Com 153
Q1 Q3 Q5 Q6 Q9 q1 q3
Q2 Q4 Q6 Q8 Q10 q2 q4

1 2 3 4 1 e 2
v1 v2
v’1 (b) v’2
(a)
Hình 9.2. Rời rạc dầm bằng phần tử hữu hạn

Các hàm dạng để nội suy chuyển vị trên một phần tử dầm sẽ được
xác định theo ; trong đó -1   1.
Các hàm dạng đối với phần tử dầm khác với các hàm dạng mà ta
đã biết trong các chương trước. Vì có cả chuyển vị ngang (độ võng) và
góc xoay do đó chúng ta đưa vào hàm dạng Hermite như sau:
Hi = a i + b i  + c i2 + di 3; với (i = 1, 2, 3, 4) (9.9)
Các hàm dạng Hermite thoả mãn các điều kiện:

H1 H1’ H2 H2’ H3 H3’ H4 H4’


 = -1 1 0 0 1 0 0 0 0
=1 0 0 0 0 1 0 0 1

Các hệ số ai, bi, ci và di được xác định nhờ các điều kiện trong bảng
trên.
Kết quả cho ta:
H1 = ( 1 - )2(2 + )/4 = (2 - 3 + 3)/4
H2 = (1 - )2 (1 + )/4 = (1 -  - 2 + 3)/4
H3 = (1 + )2(2 - )/4 = (2 + 3 - 3)/4 (9.10)
H4 = (1 + )0( - 1)/4 = (-1 -  + 2 + 3)/4
Biểu diễn hình học các hàm dạng như Hình 9.3:

SinhVienKyThuat.Com 154
Hình 9.3. Hàm dạng Hermite

4. MA TRẬN ĐỘ CỨNG CỦA PHẦN TỬ DẦM


Trước hết, ta sử dụng các hàm dạng Hermite trên để xây dựng biểu
thức chuyển vị v():
v() = H1v1 + H2 (dv/d)1 + H3v2 + H4 (dv/d)2 (9.11)
Mặt khác:
1  1  x x x x
x x1  x2  1 2  2 1  (9.12)
2 2 2 2

Vì (x2 - x1 = le) là độ dài phần tử, do đó: dx  d ; và 


d dx d
le dv dv dx
,
2
nên ta có quan hệ đạo hàm sau:


d 2 dx
dv le dv
(9.13)

Chú ý rằng (dv/dx) tại nút 1 và nút 2 chính là q2 và q4, suy ra:

v   H1q1  H 2 q 2  H 3 q3  e H 4 q 4
le l
(9.14)
2 2
hay viết dưới dạng cô đọng:

SinhVienKyThuat.Com 155
v=Hq (9.15)
Trong đó:
 
H   H1 H4
le le
 
H2 H3 (9.16)
2 2
Năng lượng biến dạng của phần tử được xác định bởi:
 d 2v 
U e  EJ   2  dx
2
1
2 e  dx 
Từ (9.13) suy ra:

 
d 2v 4 d 2 v
dx le d dx 2 le2 d 2
dv 2 dv

Thay v = Hq, ta được:


 d 2v  16  d 2 H   d 2H 
 2   q T 4    q
2 T

 dx  le  d 2  2 
 d 
 d 2H  3  1  3 le 1  3 le 
(9.17)
  
2 
 
 d   2 2 2 
3
2 2 2

Chú ý: dx  d , biểu thức của năng lượng biến dạng của phần tử
le
2
được viết dưới dạng:

  1  3 l e  1  3 le 
9 2 
4  2
3 9 3
 
  1  3  2  1  9 2 2 
   1  3 le
8 4 8
   le
2

le3 1 
1 T 8EJ  
3
 4 
1
Ue  q d q
le

  1  3 le 
8 16

2 9 2 3
 
DX
  1  3  2 
4 8

   le 
2

  4  
(9.18)
cuối cùng ta thu được:

U e  qT k e q
1
(9.19)
2

Trong đó ke là ma trận độ cứng của phần tử dầm

SinhVienKyThuat.Com 156
 12  12 6l e 
 6l 2le 
6l e
 6le
ke  3  e
4le
l e  12  6le  6le 
EJ
(9.20)
 
12
 6le 2le  6le 4le 

5. QUY ĐỔI LỰC NÚT


Các dạng tải trọng tác dụng gây uốn trên phần tử dầm như chỉ ra
trong Hình 9.4.

p( x) 
p0 x
p p0
l

l x l x

y (a) y (b)
P0
M0

x0 x x0 x
l l
y (c) y(d)
Hình 9.4. Các dạng tải trọng gây uốn trên phần tử dầm

Việc quy đổi các tải trọng này về nút được thực hiện như sau:

5.1. Lực phân bố đều, cường độ p (Hình 9.4a)


 ple 1 
e pvdx   2  H d q

 1


(9.21)

Thay biểu thức của H từ (9.10) và (9.16) vào (9.21), sau đó lấy tích
phân ta được:

 pvdx  f
eT
q (9.22)
e

Trong đó:

SinhVienKyThuat.Com 157
fe
ple
6 l e 6  le 
T
(9.23)
12

5.2. Lực phân bố bậc nhất (0: p0) (Hình 9.4b)


pl 1 
 pvdx   vdx   0 e  H (1   )d q
p0 x
 4 1 
(9.24)
e e
le
Thay biểu thức của H từ (9.10) và (9.16) vào (9.24), sau đó lấy tích
phân ta sẽ nhận được:

fe
p0 le
9 2l e 21  3le 
T
(9.25)
60

5.3. Lực tập trung P0 (Hình 9.4c)

Pkp v kp  P0 H   0 q (9.26)
Tương tự như trên, ta có:
 
f e  P0  H 1 ( 0 ) H 2 ( 0 ) H 3 ( 0 ) e H 4 ( 0 )
T
le l
 
(9.27)
2 2
trong đó:

0  1
2 x0
(9.28)
le

5.4. Ngẫu lực có mômen M0 (Hình 9.4d)

6x x l  l l  
Tương tự như trên, ta có:

fe   4x0le  3x0 6x0x0 le  x0le3x0  2le 


M0 2 2 T
3 0 0 e e e (9.29)
l
Chú ý: véctơ lực nút fe cũng có thể được biểu diễn theo biến 0, bằng
e

cách thay x0  e  x0  1 vào biểu thức (9.29).


l
2
6. TÍNH MÔMEN UỐN VÀ LỰC CẮT
Áp dụng hệ thức mômen uốn và lực cắt:

M  EJ ; Q
d 2v dM
2
, trong đó: v = Hq
dx dx
Suy ra

SinhVienKyThuat.Com 158
M 
EJ
2
6 q1  3  1 le q2  6  q3  3  1 le q4  (9.30)
le

Q
6 EJ
3
2q1  le q2  2q3  le q4  (9.31)
le

7. KHUNG PHẲNG
Khảo sát một kết cấu phẳng gồm các dầm liên kết cứng với nhau.
Các phần tử trong kết cấu có thể có nhiều phương khác nhau. Hình 9.5
giới thiệu một phần tử khung.
q5 x’
q’5 q’4
q4
q6 (q’6)
y’
q2
q’2
q’1
y
q1
q3 (q’3)
x
Hình 9.5. Phần tử khung phẳng

Mỗi nút phần tử có hai chuyển vị theo x,y và một góc xoay. Ta ký
hiệu véctơ chuyển vị nút của phần tử bởi:
q = [ q1, q2, q3, q4, q5, q6]T (9.32)
Ta qui ước hệ toạ độ địa phương (x’, y’) sao cho x’ hướng dọc theo
phần tử khung với các cosin chỉ phương l = cos và m = sin.
Trong hệ toạ độ địa phương, véctơ chuyển vị nút được xác định bởi:
q' = [ q'1, q'2, q'3, q'4, q'5, q'6]T (9.33)
Chú ý: q’3 = q3 ; q’6 = q6, ta tìm được biểu thức quan hệ giữa q và q’:
q' = Lq (9.34)
Trong đó:

SinhVienKyThuat.Com 159
 l 0 0
 m l 0 0 0 0
m 0 0

 0 0 0
L 
0 1 0
(9.35)
 0 m 0
 0 0 0  m l 0
0 0 l

 
 0 0 0 0 0 1
Ở đây, ta coi q'2, q'3, q'5, q'6 như các bậc tự do của một phần tử dầm
chịu uốn; còn q'1 và q'4 giống như các chuyển vị của một phần tử thanh
chịu kéo hoặc nén (Chương 4).
Tổng hợp các độ cứng theo đúng vị trí cần có, ta xác định được ma
trận độ cứng của phần tử khung như sau:
 EA  EA 
 l 0 0 0 0 
 e 
 12 EJ
le
 0 6 EJ 
 l 2e 
12 EJ 6 EJ
0
  6 EJ 2 EA 
l 3e l 2e l 3e
 0 
6 EJ 4 EJ
k'  
le 
0

  EA
l 2e le l 2e (9.36)
0 
e

 l 
EA
0 0 0
 e  12 EJ  6 EJ  6 EJ 
le
 0 12 EJ
 l 2e 
0
  6 EJ 4 EA 
l 3e l 2e l 3e
 0 le 
6 EJ 2 EA

0
l 2e le l 2e
Tương tự như phần hệ thanh phẳng (Chương 5), ta có thể xác định
được năng lượng biến dạng của phần tử khung:

U e  q 'T k 'e q '  q T LT k 'e Lq  q T k e q


1 1 1
(9.37)
2 2 2
trong đó:
ke = LT k'e L (9.38)
là ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung (x, y).
Trong các chương trình phần tử hữu hạn, trước hết ta xác định ma
trận k’e, sau đó tiến hành nhân các ma trận ở trên theo (9.38) để được
ke.

SinhVienKyThuat.Com 160
Pl e
x’

2 Pl 2 e
12
p
y’ Pl e
y
2

Pl 2 e
x
12
Hình 9.6. Qui đổi lực phân bố về nút
Nếu trên khung có tải trọng phân bố tác dụng, chẳng hạn như Hình 9.6.
Ta có:
q’Tf' = qT LT f'
trong đó
 Pl 2 e 
f '  0 
12 
T
Pl e Pl 2 e Ple

0 (9.39)
2 12 2
Vậy, tải trọng nút do p gây ra sẽ được xác định bởi:
f = LT f' (9.40)
Các giá trị của f được cộng vào véctơ lực nút chung, với chú ý là chiều
dương của p được lấy theo chiều của y'.
Lực tập trung và mômen của ngẫu lực uốn cũng được cộng một
cách đơn giản vào véctơ lực nút chung.
Áp dụng điều kiện biên, cuối cùng ta thu được hệ phương trình
PTHH:
KQ = F
cho phép tính chuyển vị tại một điểm bất kỳ của khung chịu lực.

8. VÍ DỤ

8.1. Ví dụ 1
Cho một dầm chịu lực như Hình 9.7. Biết E = 200 gPa, J = 4106
mm4, = 1000 mm, p = 12 kN/m. Xác định góc xoay tại B, C và độ
võng tại điểm giữa đoạn BC.

SinhVienKyThuat.Com 161
p
A B C

l l

Q1 Q3 Q5
Q2 Q4 Q6
1 1 2 2 3

Hình 9.7. Tính dầm chịu uốn bằng phương pháp PTHH

Lời giải
Chia dầm ra 2 phần tử; mỗi phần tử có 2 nút; mỗi nút có 2 bậc tự
do (Hình 9.7).
Các chuyển vị Q1 = Q2= Q3= Q5= 0; cần tìm Q4 và Q6.

  
Ta có:
200 10 9 4  10 6
  8  10 5 N / m
EJ
3 3
le 1
 12 6  12 6 
 6 6 2 
k 1  k 2  8  105  
4
 12  6 12  6
 
 6 2 6 4
Áp dụng công thức (9.23), ta tính được lực nút qui đổi: F4 = -1000
Nm ;F6 = 1000 Nm

Ghép hai phần tử, ta thu được ma trận độ cứng chung của dầm
 k 144  k 2 22 k 2 24  8 2
K      2 4
 k 24 k 2 44   
5
2
8 10

và hệ phương trình

SinhVienKyThuat.Com 162
8 2 Q4   1000
8  10 5       
2 4 Q6   1000 
Giải hệ phương trình trên sẽ được
Q4   2.679  10 4 
  4 
Q6   4.464  10 
(Rad)

Đối với phần tử 2: q1 = 0; q2 = Q4; q3 = 0; q4 = Q6. Để xác định độ


võng tại điểm giữa của phần tử 2, ta áp dụng công thức (9.15): v = Hq,
tại  = 0
Suy ra:

v  0 H 2Q4  0  e H 4Q6  8.93 10 5 (m)  0.0893(mm)


le l
2 2

8.2. Ví dụ 2
Xác định chuyển vị tại điểm B của khung chịu lực như hình dưới.
Biết A = 0,006m2; J = 0,0002m4; E = 200 gPa.
Lời giải
1. Bảng định vị các phần tử
Kết cấu được chia ra 2 phần tử như Hình 9.8; số nút chung là 1, 2 và 3.
Bậc t.do 1 2 3 4 5 6
PT
1 1 2 3 7 8 9
2 7 8 9 4 5 6
2. Các thông số liên quan
PT () sin cos E(N/m2) l(m) J(m4) EJ/l3 A(m2)
1 22,02 0.375 0,927 200.109 8 0,0002 78,125 0,006
2 0 0 1 200.109 8 0,0002 78,125 0,006

SinhVienKyThuat.Com 163
p=4 kN/m

P=50kN 5m
3 2 2
3m 8m 3m
1

1
Q8 Q5
Q9 Q7 Q6
Q4
3 2 2
Q2
1
Q3
Q1
1
Hình 9.8. Bài toán khung phẳng chịu lực

3. Ma trận độ cứng của các phần tử


Áp dụng công thức (9.36), ta tính được ma trận độ cứng của các phần
tử:
1 2 3 7 8 9
129 51,82  1,406  129  51,82  1,406 
 21,90 3,477  51,82  21,9 3,477 

 1,406  3,477 10 
k 1  10 6   
20
 1,406 
  3,477
129 51,82

 
DX 21,9
 20 
7 8 9 4 5 6
150  150 0 
  0,9375 3,75 
0 0 0
 0,9375 3,75 0
  3,75 10 
k 2  10 6   
20 0
 0 
 0,9375  3,75
150 0

 
DX
 20 
4. Xác định véctơ lực nút của các phần tử:

SinhVienKyThuat.Com 164
- Trên phần tử 1, lực tập trung P không đặt đúng nút, nên có thể sử
dụng các công thức (9.10), (9.27) và (9.28), ta được:
  12,82 
 31,68 
 

 
f 1  103    (N ) ;
58,59
 5,932
 15,66 
 
  35,15 
- Trên phần tử 2, có lực phân bố đều tác dụng, áp dụng công thức
(9.34) và (9.35), ta được:
 0 
  16 
 

  
f 2  10 3    (N )
21,33
 0 
  16 
 
 21,33 
Ghép hai ma trận độ cứng trên ta sẽ được ma trận độ cứng chung K;
ghép hai véctơ lực nút phần tử trên ta được véctơ lực nút chung F. Áp
dụng điều kiện biên (Q1 = Q2= Q3= Q4= Q5= Q6 =0); cuối cùng ta thu
được hệ phương trình:
 279 51,82 1, 406  Q7   5,932 
     
10  51,82 22,84 0, 2735 Q8   10    1,34 
40  Q9   56, 48
6 3

1,406 0,2735  
Giải hệ phương trình trên, ta được các thành phần chuyển vị tại điểm B:
Q7    0,0111 (mm) 
   
Q8     0,01631 (mm) 
Q   0,001412 ( Rad )
 9  

SinhVienKyThuat.Com 165
9. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH DẦM CHỊU UỐN

Ví dụ 9. 1
Cho một dầm chịu lực như Hình 9.9. Biết E = 10106 psi; tiết diện
ngang hình chữ nhật, kích thước 11in, = 10 in, P = 100 lb (1psi =
6894,8Pa; 1lb = 4,448N; 1in = 25,4mm). Xác định góc xoay tại B, C và
độ võng tại điểm giữa đoạn BC.

P
1 2 3 4 5 B
A C
1 2 3 4 5 6
l l

Hình 9.9. Dầm liên kết đơn chịu uốn

Ở ví dụ này, do tính do đối xứng của kết cấu và tải trọng tác dụng nên
chúng ta sử dụng 5 phần tử dầm Hermitian cho một nửa dầm để xây
dựng chương chính tính. Sơ đồ rời rạc dầm bằng các phần tử như đã
minh hoạ trên hình. Dưới đây là chương trình:

Chương trình nguồn


%----------------------------------------------------------------------------%
% Chuong trinh so 1, chuong 9 (P9_1)
%----------------------------------------------------------------------------%
% tinh do vong tinh cua dam, su dung phan tu dam Hermitian
% voi vecto chuyen vi nut nut la {u_1 theta_1 u_2 theta_2}
% Mo ta bai toan
% Tinh do vong cua dam chiu lien ket don tai 2 dau mut
% Chieu dai dam bang 20 inches.
% Modul dan hoi vat lieu dam la 10x10e6 psi
% Mo men quan tinh mat cat ngang la 1/12 inch^4.
% Chiu tai trong tap trun tai giua dam, do lon bang 100 lb.
% Su dung 5 phan tu cho 1 nua dam (Hinh 9.9 mo ta luoi phan tu)

SinhVienKyThuat.Com 166
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% f = vec to luc nut phan tu
% ff = vec to luc nut tong the
% index = vecto chi so phuc vu ghep noi phan tu
% bcdof = vecto chua cac chuyen vi nut bi rang buoc boi dieu kien
bien
% bcval = vecto chua gia tri cac chuyen vi nut bi rang buoc
%----------------------------------------------------------------------------%
clear
% Cac he so chuyen doi don vi tinh
psi_pa = 6894.8; % he so chuyen don vi tu Psi => Pa
in_mm = 25.4; % he so chuyen don vi tu Inch => mm
lb_N = 4.448; % he so chuyen don vi tu Lb => N
psi_pa=1;
in_mm = 1;
noe=5; % tong so phan tu
nnel=2; % so nut cua moi phan tu
ndof=2; % so bac tu do tai moi nut
nnode=(nnel-1)*noe+1; % tong so nut cua ca he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua ca he
edof = nnel*ndof; % so bac tu do cua moi phan tu
E_module=10^7; % modul dan hoi
J=1/12; % momen quan tinh cua mat cat ngang
tleng=10; % mot nua chieu dai cua dam
leng=10/noe; % kich thuoc cua cac phan tu
area=1; % dien tich mat cat ngang cua dam
bcdof(1)=1; % chuyen vi nut dau tien chiu rang buoc boi DK bien
bcval(1)=0; % gia tri cua chuyen vi nay bang 0
bcdof(2)=12; % chuyen vi nut thu 12 chiu rang buoc boi DK bien
bcval(2)=0; % gia tri cua chuyen vi nay bang 0

SinhVienKyThuat.Com 167
ff=zeros(sdof,1); % khoi tao vec to luc nut chung
kk=zeros(sdof,sdof); % khoi tao ma tran do cung tong the
index=zeros(edof,1); % khoi tao vec to chi so ghep noi
ff(11)=50; % xac dinh vec to luc nut tong the (½ cua luc tap trung)
for iel=1:noe % xet tung phan tu cua he
% xac dinh cac chuyen vi nut chung tuong ung tai moi phan tu
start = (iel-1)*(nnel-1)*ndof;
for i=1:edof
index(i)=start+i;
end
% tinh toan ma tran do cung phan tu dam Hermit
k=HermitianBeam(E_module,J,leng,area);
kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi phan tu
end
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval); % ap dat dieu kien
bien
fem_solution=kk\ff; % giai he phuongg trinh PTHH
% tinh chuyen vi tai cac nut theo phuong phap giai tich
e=10^7; l=20; xi=1/12; P=100;
for i = 1:nnode
x=(i-1)*2;
c=P/(48*e*xi);
k=(i-1)*ndof+1;
exac_solution(k)=c*(3*l^2-4*x^2)*x;
exac_solution(k+1)=c*(3*l^2-12*x^2);
end
% hien thi ket qua theo ca 2 phuong phap
num=1:1:sdof;
store=[num' fem_solution exac_solution']

Các hàm được sử dụng trong chương trình


function k=HermitianBeam(E_module,J,leng,area)

SinhVienKyThuat.Com 168
%-------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% Tinh ma tran do cung phan tu cua phan tu dam Hermit
% Cu phap ham:
% [k]=HermitianBeam(E_module,J,leng,area)
% Mo ta cac bien:
% k – ma tran do cung phan tu (kich thuoc 4x4)
% E_module – modul dan hoi
% J – momen quan tinh mat cat ngang cua dam
% leng – kich thuoc (chieu dai) cua phan tu
% area – dien tich mat cat ngang cua dam
%-------------------------------------------------------------------
% ma tran do cung phan tu
c=E_module*J/(leng^3);
k=c*[12 6*leng -12 6*leng;...
6*leng 4*leng^2 -6*leng 2*leng^2;...
-12 -6*leng 12 -6*leng;...
6*leng 2*leng^2 -6*leng 4*leng^2];

Kết quả số
store =
Chuyển Kết quả theo Kết quả theo Chuyển Kết quả theo Kết quả theo
vị nút PTHH giải tích vị nút PTHH giải tích
1 0 0 7 0.0158 0.0158
2 0.0030 0.0030 8 0.0019 0.0019
3 0.0059 0.0059 9 0.0189 0.0189
4 0.0029 0.0029 10 0.0011 0.0011
5 0.0114 0.0114 11 0.0200 0.0200
6 0.0025 0.0025 12 0 0
Ví dụ 9. 2
Xác định chuyển vị tại điểm mút tự do của khung chịu lực như
Hình 9.10 dưới. Biết E = 200 gPa. Ở đây ta sẽ xây dựng chương trình
tính với lưới gồm 6 phần tử có kích thước đều nhau, được mô tả như
Hình 9.10.

SinhVienKyThuat.Com 169
y
1m A-A

5 6 6 7 6 cm
P=50KN
4
3cm

2m 3
A-A

2
1
1 x

Hình 9.10. Bài toán khung phẳng chịu lực


Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 2, chuong 9 – Vi du 9.2 - (P9_2)
%----------------------------------------------------------------------------
% Giai bai toan khung phang chiu luc, su dung phan tu khung
% Mo ta bai toan
% Xac dinh bien dang cua khung phang hinh chu L, cac doan co kich
thuoc
% la 2m va 1m. tiet dien mat cat ngang = 60x30mm, khong doi tren
chieu
% dai cua ca 2 doan. Modul dan hoi là 200 GPa. Khung chiu lien ket
ngam
% tai mot dau, dau tu do chiu luc tap trung bang 50 KN. Su dung luoi
6
% phan tu de xay dung chuong trinh tinh, nhu mo ta tren Hinh 9.10
% Mo ta cac bien
% x va y = cac toa do nut toan cuc

SinhVienKyThuat.Com 170
% k = ma tran do cung phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% f = vecto luc nut phan tu
% ff = vecto luc nut tong the
% index = vecto chi so ghep noi phan tu
% bcdof = vecto chua cac bac tu do (chuyen vi nut chung) chiu rang
buoc
% boi cac dieu kien bien
% bcval = vecto gia tri cac chuyen vi nut chiu rang buoc boi dieu kien
bien
%----------------------------------------------------------------------------%
clear
noe=6; % tong so phan tu
nnel=2; % so nut cua moi phan tu
ndof=3; % so bac tu do tai moi nut
nnode=(nnel-1)*noe+1; % tong so nut cua ca he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua ca he
edof = nnel*ndof; % so bac tu do cua moi phan tu
% toa do x, y cua nut trong he truc chung
x(1)=0; y(1)=0; % toa do nut so 1
x(2)=0; y(2)=500; % toa do nut so 2
x(3)=0; y(3)=1000; % toa do nut so 3
x(4)=0; y(4)=1500; % toa do nut so 4
x(5)=0; y(5)=2000; % toa do nut so 5
x(6)=500; y(6)=2000; % toa do nut so 6
x(7)=1000; y(7)=2000; % toa do nut so 7
E_module=200*10^3; % modul dan hoi (E = 200 GPa)
b=30; % chieu rong cua mat cat ngang (mm)
h=60; % chieu cao mat cat ngang (mm)
area=b*h; % tinh dien tich mat cat ngang (mm^2)
J=b*h^3/12; % mo men quan tinh mat cat ngang (mm^4)
bcdof(1)=1; % chuyen vi theo phuong x tại nut 1 bi khong che

SinhVienKyThuat.Com 171
bcval(1)=0; % gia tri bang 0
bcdof(2)=2; % chuyen vi theo phuong y tại nut 1 bi khong che
bcval(2)=0; % gia tri bang 0
bcdof(3)=3; % chuyen vi goc tai nut 1 bi khong che
bcval(3)=0; % gia tri bang 0
ff=zeros(sdof,1); % khoi tao vec to luc nut tong the
kk=zeros(sdof,sdof); % khoi tao ma tran do cung tong the
index=zeros(edof,1); % khoi tao vec to vecto chi so (bang) ghep noi
ff(20)=-50e3; % khai bao cac thanh phan vecto luc nut tong the
for iel=1:noe % xet tung phan tu
% xac dinh cac bac tu do (chuyen vi nut) tong the tai moi phan tu
start = (iel-1)*(nnel-1)*ndof;
for i=1:edof
index(i)=start+i;
end
node1=iel; % nut thu 1 cua phan tu thu 'iel'
node2=iel+1; % nut thu 2 cua phan tu thu 'iel'
x1=x(node1); y1=y(node1); % cac toa do cua nut thu nhat
x2=x(node2); y2=y(node2); % cac toa do cua nut thu hai
leng=sqrt((x2-x1)^2+(y2-y1)^2); % chieu dai cua phan tu thu 'iel'
if (x2-x1)==0; % tinh goc giua truc dia phuong va truc chung
if y2>y1;
beta=pi/2;
else
beta=-pi/2;
end
else
beta=atan((y2-y1)/(x2-x1));
end
% tinh ma tran do cung phan tu
k=frame_element(E_module,J,leng,area,beta);
kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi ma tran do cung tong the

SinhVienKyThuat.Com 172
end
% ap dat dieu kien bien
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval);
fem_solution=kk\ff; % giai he phuong trinh PTHH
% in cac ket qua
num=1:1:sdof;
store=[num' fem_solution]

Các hàm sử dụng trong chương trình


%--------------------------------------------------------------
function k=frame_element(E_module,J,leng,area,beta)
%--------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% tinh ma tran do cung phan tu của phan tu khung 2 chieu
% voi vecto chuyen vi nut nut la {u_1 v_1 theta_1 u_2 v_2 theta_2}
%
% Cu phap:
% k=frame_element(J,leng,area,beta)
%
% Mo ta cac bien:
% k – ma tran do cung phan tu (kich thuoc 6x6)
% E_module – modul dan hoi
% J – mo men quan tinh mat cat ngang
% leng – chieu dai phan tu
% area – dien tich mat cat ngang
% beta – goc giua truc x – he truc dia phuong va truc X- he truc
chung
%--------------------------------------------------------------------------
% tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do dia phuong
a=E_module*area/leng;
c=E_module*J/(leng^3);
kl=[a 0 0 -a 0 0;...

SinhVienKyThuat.Com 173
0 12*c 6*leng*c 0 -12* c 6*leng*c;...
0 6*leng*c 4*leng^2*c 0 -6*leng*c 2*leng^2*c;...
-a 0 0 a 0 0;...
0 -12*c -6*leng*c 0 12*c -6*leng*c;...
0 6*leng*c 2*leng^2*c 0 -6*leng*c 4*leng^2*c];
% xay dung ma tran quay
r=[ cos(beta) sin(beta) 0 0 0 0;...
-sin(beta) cos(beta) 0 0 0 0;...
0 0 1 0 0 0;...
0 0 0 cos(beta) sin(beta) 0;...
0 0 0 -sin(beta) cos(beta) 0;...
0 0 0 0 0 1];
% tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do chung
k=r'*kl*r;

Kết quả số
store =
Chuyển Giá trị Chuyển Giá trị Chuyển Giá trị
vị nút vị nút vị nút
1 0 8 -0.0001 15 -0.0009
2 0 9 -0.0005 16 0.9259
3 0 10 0.5208 17 -0.5115
4 0.0579 11 -0.0002 18 -0.0011
5 - 0.0001 12 -0.0007 19 0.9259
6 - 0.0002 13 0.9259 20 -1.0805
7 0.2315 14 -0.0003 21 -0.0012

SinhVienKyThuat.Com 174
10. BÀI TẬP

9.1-9.6. Trong các bài toán về dầm, biểu diễn trên các hình vẽ
từ 9.10.1-9.10.6. Biết: EJ = 3E6 Nm2; L = 4 m; xC = 0,4L; q = 15kN/m;
m = 10kN.m. Hãy xác định:
a) Ma trận độ cứng tổng thể và véctơ lực tổng thể
b) Các chuyển vị tổng thể
c) Mômen uốn tại điểm C trên dầm
Chú ý: Sử dụng số lượng phần tử cần thiết tối thiểu trong mỗi bài toán.
q
x x

L L L L

Hình 9.10.1 Hình 9.10.2

q 4J1 2J1 J1 P
x x

L 2L L L L

Hình 9.10.3 Hình 9.10.4

m m q
x x

L L L L L L

Hình 9.10.5 Hình 9.10.6

9.7. Hãy chỉ ra tính hội tụ của các mô hình phần tử hữu hạn cho
một dầm tựa trên hai gối đỡ đơn giản và chịu tải phân bố đều, như Hình
9.10.7. Hãy chia lưới mịn dần để xác định chuyển vị (ở đây là độ võng)
cực đại và ứng suất cực đại với sai số nhỏ hơn 5%. Dầm có chiều dài
gấp 10 lần chiều cao và có chiều dày đơn vị. So sánh kết quả tính được

SinhVienKyThuat.Com 175
với ứng suất uốn và độ võng ở giữa dầm có kể đến ảnh hưởng của biến

3qL2 1   
dạng trượt theo biểu thức giải tích sau:

 y max  
3qL2 5qL4
;
4bc 2 16 Ebc 3 5 Ebc
q

x 2c

b
L L
y
Hình 9.10.7. Dầm liên kết tựa bản lề chịu uốn
9.8. Xác định độ võng cực đại và ứng suất cực đại cho một dầm
công xôn chịu tải phân bố đều, như Hình 9.10.8. Chiều dày của dầm
bằng đơn vị và chiều dài của dầm gấp 5 lần chiều cao của nó. So sánh
kết quả tính được với ứng suất uốn và độ võng ở giữa dầm có kể đến

3qL2 1   
ảnh hưởng của biến dạng trượt theo biểu thức giải tích sau:

 y max  
3qL2 5qL4
;
4bc 2 16 Ebc 3 5 Ebc
q

x 2c
L b
y
Hình 9.10.8. Dầm công xôn chịu uốn

9.9-9.10. Trong các bài toán về khung biểu diễn trên các hình vẽ
từ Hình 9.10.9 - 9.10.10. Hãy xác định: Ma trận độ cứng tổng thể;
véctơ lực nút tổng thể; các chuyển vị nút và các phản lực tại các liên
kết. Cho Q = 15 kN ; P= 10 kN; L = 3m; E = 200 gPa; đường kính D =
0,1m.

SinhVienKyThuat.Com 176
Q
L L

P P

L L

Hình 9.10.9 Hình 9.10.10


9.11. Hãy phân tích kết cấu sơ bộ cho một khung xe đạp trên
Hình 9.10.11. Thiết kế theo chế độ tải trọng như sau: tải tác dụng theo
phương thẳng đứng tại vị trí yên xe là 75 kg và tại vị trí tay lái xe (ghi
đông) là 12 kg. Kể đến ảnh hưởng của lực quán tính bằng cách sử dụng
hệ số tải trọng 2,5. Giả thiết ban đầu là tất cả các dầm đều là thép ống
với đường kính ngoài là 25 mm và chiều dày thành ống là 1,5 mm.
Kiểm tra xem khung xe có bị phá hủy cục bộ (tại một điểm nào đó trên
khung) nếu vật liệu là thép giàu cacbon với giới hạn đàn hồi là 600gPa?
Nếu phá hủy xảy ra thì hãy thiết kế lại (thiết kế tinh) ví dụ thay vật liệu
bằng loại có giới hạn đàn hồi cao hơn hoặc có tiết diện lớn hơn hoặc
thay đổi hình dạng của khung để chống phá hủy. Nếu khung được thiết
kế quá thừa bền thì hãy thiết kế tinh để giảm khối lượng của khung.
(Kích thước của khung trên hình vẽ dưới đây được biểu diễn bằng mm
75 kg
790
255 12 kg

380
305

458
813
915

Hình 9.10.11. Mô hình khung xe đạp chịu lực

SinhVienKyThuat.Com 177
Chương 10
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT

1. GIỚI THIỆU
Trong kỹ thuật, việc xác định ứng suất nhiệt trong quá trình hàn,
ứng suất nhiệt do các động cơ nhiệt hoạt động gây ra và xác định các
biến dạng nhiệt do ánh sáng mặt trời gây ra trên các kết cấu v.v, có ý
nghĩa rất quan trọng. Để giải quyết vấn đề trên, ta cần thiết phải biết sự
phân bố nhiệt độ trong vật.
Dưới đây, ta xét bài toán dẫn nhiệt một chiều và hai chiều trong
môi trường dừng nhờ phương pháp phần tử hữu hạn.

2. BÀI TOÁN DẪN NHIỆT MỘT CHIỀU

2.1. Mô tả bài toán


Bài toán dẫn nhiệt một chiều còn được gọi là bài toán thanh nhiệt,
Hình 10.1.
Vật dẫn
nhiệt
QAdx

 dq 
 q  dx  A
qA
dòng  dx 
nhiệt
x dx

Hình 10.1. Mô hình bài toán dẫn nhiệt một chiều

2.2. Phần tử một chiều


Giả thiết nhiệt độ biến thiên tuyến tính dọc chiều dài thanh, khi đó
ta có thể sử dụng mô hình phần tử 2 nút với hàm dạng tuyến tính để
xây dựng mô hình PTHH cho bài toán truyền nhiệt một chiều (Hình

SinhVienKyThuat.Com 178
10.2). Nhiệt độ tại các nút được ký hiệu là T (tại nút 1 là T1 và nút 2 là
T2) là các ẩn số cần tìm.

q=h(TL-T)
T1=T0
1 2 3 L
X
1 2

Hình 10.2. Mô hình phần tử hữu hạn cho bài toán dẫn nhiệt

Trong chương này, các ký hiệu được sử dụng như sau:


T là nhiệt độ,
k là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu (W/m 0C),
q là mật độ dòng nhiệt (W/ m2),
Q là nguồn nhiệt trên một đơn vị thể tích hoặc trên một đơn vị
diện tích,
h là hệ số đối lưu nhiệt (W/m2 0C),
Định luật Fourier cho rằng: Dòng nhiệt đi qua thanh tỉ lệ thuận với
građiên nhiệt độ T/x theo phương dẫn. Do đó,

Q   kA
dT
(10.1)
dx
Trong đó: Q là nhiệt lượng; k là hệ số dẫn nhiệt; A là diện tích mặt cắt
ngang (mặt đẳng nhiệt vuông góc với hướng truyền nhiệt).
và:
dT T j  Ti T j  Ti
 
dx x j  xi
(10.2)
le

T j  Ti ; Q j   Ti  T j 
do đó:

Qi  
kA kA
le le
hoặc dưới dạng ma trận:

SinhVienKyThuat.Com 179
kA  1  1 Ti   Qi 
   
le  1 1  T j  Q j 
(10.3)

Đây là phương trình cân bằng của phần tử cho bài toán thanh nhiệt.
So sánh với bài toán một chiều (Chương 4), ta dễ thấy có một sự tương
tự:

 ; u  T; f  Q
EA kA
l l
Tiến hành ghép các phần tử như trong bài toán một chiều (1D).
Cuối cùng ta cũng thu được hệ phương trình PTHH dưới dạng tổng
quát:
KT = R (10.4)

2.3. Ví dụ
Khảo sát sự phân bố nhiệt qua vách phẳng được ghép từ 3 lớp vật
liệu như Hình 10.3; với hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu là:
k1=8010-3W/mm 0C; k2=110-3W/mm 0C; k3=8010-3 W/mm 0C.

T1=2000C
1 2 3 4 x
1 2 3
T4=200C
k1 k2 k3

10 5 10

Hình 10.3. Mô hình bài toán dẫn nhiệt qua vách phẳng 3 lớp

Lời giải
Ta có thể mô tả bài toán như một thanh nhiệt gồm 3 phần tử; diện
tích mặt cắt ngang bằng 1 đơn vị.
Trước hết ta xây dựng bảng ghép nối các phần tử, như bảng sau:
Bậc t.do 1 2
Phần tử

SinhVienKyThuat.Com 180
1 1 2
2 2 3
3 3 4

Sau đó tính các ma trận dẫn nhiệt của các phần tử:
80  10 3  1  1

10   1 1  
 1  1
 8  10 3   w / C 
 1 1 
0

1  10 3  1  1

5  1 1  
 1  1
 0,2  10 3   w / C 
 1 1 
0

80  10 3  1  1

10  1 1  
 1  1
 8  10 3   w / C 
 1 1 
0

Từ đây, ta tính được ma trận dẫn nhiệt K:


8 8 0

w / C 
  8 8,2  0,2 0 
0

K    10 3
 0  0,2 8, 2  8
0

 
0 0  8  8
và hệ phương trình PTHH có dạng:
8 8 0  T1   R1 
 8 8,2  0, 2 0  T   0 
0

10 3     2    
 0  0, 2 8,2  8 T3   0 
 
0 0  8  8 T4  R4 
Áp đặt điều kiện biên: T1 = 2000C, T4 = 200C vào hệ phương trình trên
(tức là loại bỏ dòng 1, cột 1 và dòng 4, cột 4); sau đó giải hệ phương
trình, ta sẽ được:
T2 = 195,710C
T3 = 24,29 0C
Thay các giá trị của T vào hệ phương trình trên, ta tìm được lượng nhiệt
cần cung cấp tại nút 1 và 4 sẽ là:
R1 = -R4 = 34,3210-3 W/mm2

SinhVienKyThuat.Com 181
3. BÀI TOÁN DẪN NHIỆT HAI CHIỀU

3.1. Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều
Mục đích của chúng ta ở đây là đi xác định sự phân bố nhiệt độ
T(x, y) trong một vật thể dài, hình lăng trụ; chẳng hạn trong ống khói có
tiết diện ngang chữ nhật như Hình 10.4.

q y
qy 
y
A A dy

qx
q x
qx 
Q
x
dy
y dx
A-A
qy
dx

(a) (b)
Hình 10.4. (a). Mô hình bài toán dẫn nhiệt hai chiều
(b).Vi phân thể tích dẫn nhiệt
Khảo sát một vi phân thể tích như Hình 10.4b. Vi phân thể tích có
độ dầy t là hằng số theo phương z. Lượng nhiệt phát sinh trong phân tố
được ký hiệu là Q(W/m3). Vì lượng nhiệt đi vào vi phân thể tích cộng
với lượng nhiệt phát sinh phải bằng lượng nhiệt đi ra; do đó:
 q   q y 
q x dy t  q y dx t  Qdxdy t   q x  x dx dy t   q y  dy dx t
 x    
(10.5)
y
Từ (10.5), suy ra:
q x q y
 Q  0
x y
(10.6)

thay q x   k T x ; q y   k T y vào (10.6), ta sẽ được phương


trình dẫn nhiệt:

SinhVienKyThuat.Com 182
  T    T 
k   k Q  0
x  x  y  y 
(10.7)

Phương trình vi phân đạo hàm riêng mô tả quá trình dẫn nhiệt 2 chiều
(10.7) là một trường hợp riêng của phương trình tổng quát cho quá
trình dẫn nhiệt Helmholtz.

3.2. Điều kiện biên


Phương trình (10.7) phải được giải quyết với các điều kiện biên xác
định. Có ba dạng điều kiện biên như mô tả trên Hình 10.5.
Các điều kiện biên được phát biểu cụ thể như sau:
i. Cho trước nhiệt độ T = T0 trên biên ST;
ii. Cho trước mật độ nhiệt qn = q0 trên Sq;
iii. Cho trước qui luật trao đổi nhiệt giữa bề mặt của vật và môi
trường qn = h(T-T) trên Sc.

ST: T=T0

Sc: qn = h(T-T)
A

S q : q n = q0
Hình 10.5. Các điều kiện biên của bài toán dẫn nhiệt hai chiều

Phần bên trong vật ký hiệu là A. Biên tổng cộng là S = (ST + Sq + Sc).
Ngoài ra, véctơ mật độ nhiệt qn vuông góc với biên dẫn. Ở đây ta qui
ước: q0 >0 nếu nhiệt đi ra ngoài vật và q0 <0 nếu nhiệt đi vào trong vật.

SinhVienKyThuat.Com 183
3.3. Phần tử tam giác
Dưới đây, chúng ta sẽ sử dụng phần tử tam giác để giải bài toán
dẫn nhiệt (Hình 10.6). Việc mở rộng cho phần tử tứ giác đẳng tham số
cũng được thực hiện tương tự như Chương 8.

=1 3
y T3
3


2
=1
T(x,y)
1 1
T1 T2
2 Phần tử quy chiếu
x
Hình 10.6. Phần tử tam giác bậc nhất trong bài toán dẫn nhiệt hai chiều

Ta biểu diễn trường nhiệt độ trong phần tử được biểu diễn bởi:
T = T1 N1 + T2 N2 + T3 N3 (10.8)
Hoặc: T = NTe

N  1        là các hàm dạng và T e  T1 T2 T3 


Trong đó:
T

tương ứng là nhiệt độ tại các nút và là các ẩn số cần tìm.


Tương tự như ở Chương 6, với phần tử tam giác đẳng tham số ta có:
x = N1 x1 + N2 x2+ N3 x3
y = N1 y1 + N2 y2 + N3 y3 (10.9)
Suy ra
T T x T y T T x T y
   
 x  y   x  y 
và (10.10)

Hay
 T   T 
    x 
 T   J  T 
   
(10.11)
    y 

SinhVienKyThuat.Com 184
J là ma trận Jacobian được xác định bởi:
 x21 y 21 
J 
 x31 y31 

Trong đó: xij = xi - xj; yij = yi - yj và det J  2 Ae , với Ae là diện tích


của phần tử tam giác.
Nghịch đảo (10.11), dẫn đến:
 T   T 
 x   
1    1  y31  y 21   1 1 0 e
 T   J  T   
    det J  x31 x 21   1 0 1
T (10.12)
 y    
Hay:
 T 
 x 
 T   BT T
 
e
(10.13)
 y 
Trong đó
 y 21  y 31  y 21  1  y 23 y12 
BT  x  x 
x 21  det J  x32 x 21 
1 y31 y31
 31  x31
(10.14)
det J 21 x13
Kết quả là:
 T 
 T   T   T T   x 
         T   T BT BT T
2 2

 x   y   x y   
eT T e
(10.15)

 y 

3.4. Xây dựng phiếm hàm


Như đã đề cập ở mục trên, chúng ta cần giải phương trình (10.7)
với các điều kiện biên: (i). T = T0 trên ST; (ii). qn = q0 trên Sq; (iii). qn =
h(T-T) trên Sc. Việc giải bài toán này tương đương với việc cực tiểu
hoá phiếm hàm:
1   T   T  
   k    k    2QT tdA   q0 TtdS   hT  T 2 tdS
2 2
1
2 A   x   y  
(10.16)
 Sq Sc
2

sao cho T = T0 trên ST.

SinhVienKyThuat.Com 185
Thế (10.15) vào hai số hạng đầu trong biểu thức tích phân thứ nhất của
, ta sẽ được:
1   T   T  
   k    k    tdA
2

2 A   x   y  

 
1 T T
kT e BT BT T e tdA (10.17)
2e

  T e ktAe BT BT T e   T e kT T e  T e K T T e
e

1 T T 1 T 1 T
e 2 e 2 2
Trong đó ma trận dẫn nhiệt của phần tử được xác định bởi:
kT  ktAe BT BT
T
(10.18)

K T   kT
và ma trận dẫn nhiệt của cả hệ:
(10.19)

a. Xét số hạng thứ ba trong biểu thức tích phân thứ nhất của , có ba
e

trường hợp xảy ra:


1. Khi Q =Qe là hằng số trong phần tử; độ dày phần tử t = const.

 QTtdA    Q  NtdA T r


 
 
e T e
e Q T (10.20)
e e

Vì  N i dA 
A e

1
Ae , do đó véctơ lượng nhiệt:
3

1 1 1T
e

rQ 
Qe tAe
(10.21)
3
2. Khi Q biến thiên tuyến tính với Qe = [Q1, Q2 , Q3 ]T. Khi ấy, ta có:
Q(, ) = NQe
Thế (10.22) vào   QTtdA , sẽ được:
(10.22)

2Q1  Q2  Q3 Q1  Q2  2Q3 
A

rQ  Q1  2Q2  Q3
tAe T
(10.23)
12
3. Trường hợp điểm nhiệt. Giả sử Q0 là biên độ của điểm nhiệt tại (0,
0) trong phần tử. Nếu điểm nhiệt trùng với nút của phần tử thì Q0 được

SinhVienKyThuat.Com 186
cộng vào véctơ tải trọng ở vế phải; nếu điểm nhiệt nằm bên trong phần
tử thì:

 QTtdA  tQ T  tQ0 N  0 , 0 T e  rQ T e
T
0 0 (10.24)

Trong đó: rQ  tQ0 N T  0 , 0 


e

rQ  tQ0 1   0   0  0  0 T
Hay
(10.25)
b. Xét tích phân tiếp theo


  e
S q 0 TtdS  

e e
 q 0 NtdS q
T


(10.26)
q

Giả thiết rằng điều kiện biên mật độ nhiệt q = q0 được cho vuông góc
với cạnh 2-3 của phần tử như Hình 10.7.

=0
3 =1

q = q0
x

=0
1
=1
=0
2
=0
Hình 10.7. Điều kiện biên dẫn trên cạnh 2-3 của phần tử tam giác

Khi ấy, dọc theo cạnh 2-3, ta có: N  0  1    và dS  l 23 d . Vì


vậy

   r
    e
 q0 NtdS q T e   q0l 23 0  1   d  tT 
1

 
 
T

e 
Q Te (10.27)
e e 0 e

Trong đó:

rQ 
q 0tl 23
0 1 1T (10.28)
2

SinhVienKyThuat.Com 187
Tương tự, nếu điều kiện biên mật độ nhiệt q = q0 được cho vuông góc
với cạnh 1-2 của phần tử, ta sẽ có:
q0 tl12
1 1 0T
rQ  (10.29)
2
Và nếu điều kiện biên mật độ nhiệt q = q0 được cho vuông góc với
cạnh 1-3 của phần tử, ta sẽ có:

rQ 
q 0tl13
1 0 1T (10.30)
2
c. Xét tích phân cuối cùng


hT  T  tdS  
hT 2 tdS  hTT tdS   
1 1 1
hT tdS
2 2

2S 2S 2S

 T   hN    hT  2 hT t  dS
   
c S c c c

 NtdS c  T e  NtdS c  T e 
 
1 eT 1 (10.31)
 
2

  e 
T
c

T r 
2


e e e e e

 hT T e  Te 
1 eT 1
 hT t dS c
T 2

2 e e e 2 e

N  0  1    và dS  l 23 d , nên ta có:
Nếu cạnh 2-3 là cạnh toả nhiệt đối lưu của phần tử, khi ấy

0 0 0
htl 23 
hT  0 2 1
6 
(10.32)
0 1 2
htT l 23
0 1 1T
r  (10.33)
2

N  1    0 và dS  l12 d , nên ta có:


Nếu cạnh 1-2 là cạnh toả nhiệt đối lưu của phần tử, khi ấy

2 1 0
htl12 
hT  1 2 0
6 
(10.34)
0 0 0
htT l12
1 1 0Tr  (10.35)
2

N  1  0   và dS  l13 d , nên ta có:


Nếu cạnh 1-3 là cạnh toả nhiệt đối lưu của phần tử, khi ấy

SinhVienKyThuat.Com 188
 2 0 1
htl13 
hT  0 0 0
6 
(10.36)
1 0 2

r 
htT l13
1 0 1T (10.37)

 2 hT t  dS
2
1
cuối cùng, số hạng  trong (10.31) được bỏ qua vì nó
2
c
e e

không chứa các thành phần của vectơ Te, nên sẽ tự động bị triệt tiêu
trong phép toán tìm cực trị của phiếm hàm.
Cuối cùng, ta viết phiếm hàm (10.16) dưới dạng:

  T T KT  R T T
1
(10.38)
2

K   kT   hT
Trong đó
(10.39)

R   rQ  rq  r 
e

(10.40)

Việc cực tiểu hoá phiếm hàm  phải được thực hiện sao cho thoả mãn
e

điều kiện T = T0 ở tất cả các nút trên ST.

3.5. Ví dụ
Một vật thể đủ dài, tiết diện ngang chữ nhật, có hệ số dẫn nhiệt là
1,5W/m 0C chịu điều kiện biên như Hình 10.8. Hai mặt đối diện trên và
dưới được giữ ở nhiệt độ 1800C; mặt trái cách nhiệt; mặt phải chịu sự
trao đối nhiệt đối lưu với T = 250C; h = 50 W/m2 0C. Xác định sự
phân bố nhiệt độ trong vật thể.
Lời giải
Do mặt cắt ngang đối xứng nên ta chỉ xét một nửa chiều cao mặt
cắt ngang. Phần mặt cắt khảo sát được chia ra 3 phần tử với 5 nút như
Hình 10.8.

SinhVienKyThuat.Com 189
T=1800

T=1800
5 4
0,6m k=1,5W/m0C
3
h, T 2 3
1 h, T
1 2
T=1800
0,4m q=0
Hình 10.8. Mô hình bài toán thanh dẫn nhiệt
Từ sơ đồ lưới phần tử như trên, ta xây dựng được bảng ghép nối các
phần tử:

Bậc t.do 1 2 3
Phần tử
1 1 2 3
2 5 1 3
3 5 3 4
Theo công thức (10.14)
 y 23 y12 
BT  x x 21 
1 y 31
det J  32 x13
Ta tính được
1  0,15 0,15 0 
B1 
0,06  0  0,4 0,4
1  0,15  0,15 0,3
B2 
0,12  0,4  0,4 0 
1 0,15  0,15 0 
B3  
0,06  0  0,4 0,4

SinhVienKyThuat.Com 190
Áp dụng công thức kT  kAe BT BT (t=1 đơn vị), ta tính được các ma
T

trận nhiệt của các phần tử:


kT  (1,5)  (0,03)  BT1  BT1
1 T

 0, 2813  0,2813 0 
   0,2813 2,2813  2
 
 0 2 2 
 1,14  0,86  0,2813
kT
2 
   0,86 1,14  0,2813
  0,2813  0, 2813 0,5625 
 0,2813  0, 2813 0 
kT   0,2813 2, 2813  2
3

 0 2 2 
Tiếp theo, cần tính ma trận hT cho phần tử có cạnh đối lưu. Vì hai
phần tử 1 và 3 cùng có cạnh 2-3 (nút địa phương) đối lưu, áp dụng biểu
thức (10.32) ta có:
0 0 0
htl 23 
hT   0 2 1 
0 1 2
6

thay số vào ta được:


0 0 0 
hT  hT  0 2,5 1, 25
1 3

0 1, 25 2,5 
Ma trận dẫn nhiệt của cả hệ (kích thước 5x5) sẽ được xây dựng
nhờ bảng ghép nối các phần tử ở trên. Chú ý đến điều kiện biên T =
1800C tại nút 4 và 5 (bỏ hàng 4, cột 4; hàng 5, cột 5), ta được:
 1,4213  0,2813  0, 2813
K    0,2813 4,7813  0,75 
  0,2813  0,75 9,563 

Bây giờ ta đi tính véctơ lượng nhiệt R theo công thức (10.33):

SinhVienKyThuat.Com 191
r 
htT l 23
0 1 1T
2

50  25  0,15
0 1 1T
ta có:
r  r 
1 3

2
Vậy
R = 93,75 [ 0 1 2 ]T
Giải hệ phương trình: (KT = R) ta được:
T  T1 T2 T5   124,5 34 40,4 180 180
T T
T3 T4
Nếu chia cạnh 2-4 ra nhiều nút, ta sẽ có kết quả chính xác hơn.

4. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍNH BÀI TOÁN DẪN NHIỆT

4.1. Ví dụ 10.1
Khảo sát sự phân bố nhiệt qua vách phẳng được ghép từ 3 lớp vật
liệu như Hình 10.9. Với hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu là: k1=20
W/mm 0C; k2=30 W/mm 0C; k3=25 W/mm 0C. Quá trình truyền nhiệt
đối lưu từ bề mặt bên trong của vách, với T = 8000C và h=25
W/m2.0C.

1 2 3 4 x
h, T
1 2 3
T4=200C
k1 k2 k3

0,3m 0,15m 0,15m

Hình 10.9. Mô hình bài toán dẫn nhiệt qua vách phẳng 3 lớp

Ở bài toán này, ta sẽ sử dụng mô hình PTHH với 4 phần tử như


Hình 10.9, điều kiện biên sẽ là T4=200C ; do đó, việc áp đặt điều kiện
biên vào hệ phương trình PTHH sẽ cần phải được thực hiện theo trình
tự sau:
- Cộng vào các thành phần của véctơ R(i) một đại lượng bằng -
K(i,4)*20, với i là chỉ số hàng (i=1..4) ;

SinhVienKyThuat.Com 192
- Tiến hành loại hàng 4 và cột 4 như bài toán thông thường.
Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh 1 chuong 10.
%----------------------------------------------------------------------------
% Vi du 10.1, giai bai toan truyen nhiet mot chieu
% Mo ta bai toan
% Xac dinh phan bo nhiet do trong vach phang nhu Hinh 10.9.
% Mo ta cac bien
% k = ma tran dan nhiet phan tu
% kk = ma tran dan nhiet tong the
% rr = vecto nhiet luong tong the
% index = vecto chi so ghep noi phan tu
% gcoord = ma tran toa do nut tong the
% k_coeff = he so dan nhiet cua vat lieu
% elsec = dien tich mat cat ngang phan tu
% nodes = ma tran chi so nut tong the tai moi phan tu
% bcdof = vecto nhiet do nut chiu rang buoc cua cac dieu kien bien
% bcval = gia tri nhiet do nut chiu rang buoc cua cac dieu kien bien
%----------------------------------------------------------------------------
%---------------------------
% du lieu dieu khien luoi
%---------------------------
clear
noe=3; % tong so phan tu
nnel=2; % so nut cua phan tu
ndof=1; % so bac tu do tai nut
nnode=noe+1; % tong so nut cua he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he
%---------------------------
% toa do nut
%---------------------------
gcoord(1)=0.0; % toa do x cua nut 1
gcoord(2)=0.3; % toa do x cua nut 2
gcoord(3)=0.45; % toa do x cua nut 3
gcoord(4)=0.6; % toa do x cua nut 4
%-----------------------------------------------------------
% cac tham so: he so dan nhiet cua vat lieu và thong so hinh hoc phan
tu
%-----------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 193
% Don vi W/m do C
k_coeff(1)=20; % he so dan nhiet cua vat lieu phan tu thu 1
k_coeff(2)=30; % he so dan nhiet cua vat lieu phan tu thu 2
k_coeff(3)=50; % he so dan nhiet cua vat lieu phan tu thu 3
elsec(1)=1; % dien tich mat cả ngang phan tu thu 1
elsec(2)=1; % dien tich mat cả ngang phan tu thu 2
elsec(3)=1; % dien tich mat cả ngang phan tu thu 3
%-----------------------------
% nodal connectivity
%-----------------------------
nodes(1,1)=1; nodes(1,2)=2; % cac chi so nut tong the cua phan tu 1
nodes(2,1)=2; nodes(2,2)=3; % cac chi so nut tong the cua phan tu 2
nodes(3,1)=3; nodes(3,2)=4; % cac chi so nut tong the cua phan tu 4
%-----------------------------------------------------------
% Convection heat transfer conditions
%-----------------------------------------------------------
T_0 = 20; % nhiet do ben ngoai (do C)
T_ext = 800 % T_vocung (do C)
h_coeff = 25; % he so trao doi nhiet (W/m^2)
%-----------------------------
% khai bao cac dieu kien bien
%-----------------------------
bcdof(1)=4;
bcval(1)=T_0;
%----------------------------
% khoi tao cac vecto va cac ma tran
%----------------------------
rr=zeros(sdof,1);
kk=zeros(sdof,sdof);
index=zeros(nnel*ndof,1);
r=zeros(nnel*ndof,1); % vec to nhiet luong phan tu
eltemp=zeros(nnel*ndof,1); % vecto nhiet do nut phan tu
k=zeros(nnel*ndof,nnel*ndof); % ma tran dan nhiet phan tu
%-----------------------------
% xay dung vecto nhiet luong tong the
%-----------------------------
rr(1)=h_coeff*T_ext;
kk(1,1)=h_coeff;
%--------------------------
% Xet tung phan tu
%--------------------------

SinhVienKyThuat.Com 194
for iel=1:noe % xet tung phan tu
nd(1)=nodes(iel,1); % chi so tong the cua nut 1 phan tu (iel)
nd(2)=nodes(iel,2); % chi so tong the cua nut 2 phan tu (iel)
x1=gcoord(nd(1)); % toa do nut thu 1
x2=gcoord(nd(2)); % toa do nut thu 2
leng=x2-x1; % chieu dai phan tu 1 chieu
% xac dinh cac bac tu do phan tu
k=0;
for i=1:nnel
start = (nd(i)-1)*ndof;
for j=1:ndof
k=k+1;
index(k)=start+j;
end
end
% tinh ma tran dan nhiet phan tu
k= (area(iel)*k_coeff(iel)/leng(iel))*[ 1 -1;-1 1];
kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi phan tu
end
%---------------------------------------------------
% ap dat cac dieu kien bien va giai he phuong trinh PTHH
%---------------------------------------------------
kkk=kk; % kkk – luu vet cua kk de tinh vecto nhiet luong.
% ap dat cac dieu kien bien
[kk,rr]=boundary_aply_2D_N(kk,rr,bcdof,bcval);
disp=kk\rr; % giai he phuong trinh PTHH
%--------------------------------------------------
% tinh vecto nhiet luong
%--------------------------------------------------
rr=zeros(sdof,1); % khoi tao vecto nhiet luong
for i=1:sdof
for j=1:sdof
rr(i)=rr(i)+kkk(i,j)*disp(j);
end
end
%----------------------------
% in ket qua
%----------------------------
num=1:1:sdof;
displ=[num' disp rr]
%--------------------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 195
Kết quả số
displ =
Node Nhiệt độ Nhiệt lượng vào/ra
1 305 20000
2 119 0
3 57 0
4 20 -12381

SinhVienKyThuat.Com 196
4.2. Ví dụ 10.2
Một thanh đủ dài, tiết diện ngang chữ nhật, có hệ số dẫn nhiệt là
1,5W/m.0C chịu điều kiện biên như Hình 10.10. Hai mặt đối diện trên
và dưới được giữ ở nhiệt độ 1800C; mặt trái cách nhiệt; mặt phải chịu
sự trao đối nhiệt đối lưu với T = 250C; h = 50 W/m2 0C. Xác định sự
phân bố nhiệt độ trong vật thể.
T=1800

T=1800
7 8
0,6m k=1,5W/m0C
6
h, T 4 5
3 h, T

1 2
T=1800
0,4m q=0

Hình 10.10. Mô hình bài toán thanh dẫn nhiệt

Ở đây, ta sẽ xây dựng chương trình tính với mô hình 6 phần tử cho một
nửa chiều cao mặt cắt ngang. Và từ kết quả số của chương trình, bạn
đọc có thể tự so sánh với kết quả tính tay đã thực hiện với mô hình 3
phần tử trong ví dụ 2, (Chương 10)

Chương trình nguồn:


%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh 2, chuong 10 – Vi du 10.2 (P10_2)
%----------------------------------------------------------------------------
% Mo ta bai toan:
% Mot thanh kim loai du dai, co mat cat ngang hinh chu nhat;
% he so dan nhiet cua vat lieu thanh bang 1,5 W/m. do C
% dieu kien bien nhu mo ta tren Hinh 10.10:
% hai mat doi dien duoc duy tri o mot nhiet do deu la 180 do C

SinhVienKyThuat.Com 197
% su trao doi nhiet doi luu tren mot mat voi T_extremely=25 do C
% va h=50W/m^2. do C, mat doi dien duoc phu lop cach nhiet
% Xac dinh su phan bo nhiet do trong thanh
% su dung 6 phan tu tam giac bac nhat dang tham so tren 1 nua mat cat
% Chu y, tai bien doi xung truc, khong co su trao doi nhiet luong
% Hinh 10.10 mo ta luoi phan tu
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran dan nhiet phan tu
% kk = ma tran dan nhiet tong the
% rr = vec to nhiet luong tong the
% gcoord = ma tran toa do nut tong the
% nodes = ma tran cac chi so nut tong the tai moi phan tu
% index = vecto chi so ghep noi phan tu
% bcdof = vecto nhiet do nut chiu rang buoc cac dieu kien bien
% bcval = gia tri nhiet do nut chiu rang buoc cua cac dieu kien bien
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% cac tham so dieu khien luoi phan tu
%------------------------------------
clear
noe=6; % tong so phan tu
nnel=3; % so nut cua phan tu
ndof=1; % so bac tu do tai nut
nnode=8; % tong so nut trong he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he
edof=nnel*ndof; % so bac tu do cua phan tu
%---------------------------------------------
% nhap thong tin toa do nut: gcoord(i,j),
% trong do i la so hieu nut va j = 1 chi toa do x, j=2 chi toa do y
%---------------------------------------------
gcoord=[0.0 0.0; 0.4 0.0; 0.4 0.075; 0.0 0.15;
0.4 0.15; 0.4 0.225; 0.0 0.3; 0.4 0.3];
%---------------------------------------------------------
% nhap thong tin chi so nut tong the cua moi phan tu: nodes(i,j)

SinhVienKyThuat.Com 198
% trong do i chi phan tu, j la chi so nut
%---------------------------------------------------------
nodes=[1 2 3; 1 3 4; 4 3 5; 4 5 6; 4 6 7; 7 6 8];

% canh 2 cua cac phan tu: 1, 3, 4 va 6 la cac canh trao doi nhiet doi luu
ce=[2 0 2 2 0 2];
%-----------------------------------------------------------
% cac thong tin ve su dan nhiet va doi luu nhiet
%-----------------------------------------------------------
t=1; % chieu day phan tu thanh, la do day PTHH 2 chieu
k_coeff=1.5; % he so dan nhiet cua vat lieu (W/m do C)
T_0 = 180; % nhiet do moi truong ngoai (do C)
T_ext = 25; % T_vocung (do C)
h_coeff = 50; % he so doi luu (W/m^2)
%-------------------------------------
% thongg tin ve dieu kien bien
%-------------------------------------
bcdof(1)=7; % nhiet do nut 7 chiu rang buoc
bcdof(2)=8; % nhiet do nut 8 chiu rang buoc
bcval(1)=T_0; % gia tri nhiet do tai nut 7 = 0
bcval(2)=T_0; % gia tri nhiet do tai nut 8 = 0
%----------------------------------------------
% khoi tao cac vecto va ma tran
%----------------------------------------------
rr=zeros(sdof,1);
kk=zeros(sdof,sdof);
hh=zeros(sdof,sdof); % ma tran doi luu tong the
index=zeros(edof,1);
eltemp=zeros(edof,1); % vec to nhiet do nut phan tu
%-----------------------------------------------------------------
% tinh toan cac ma tran dan nhiet, vecto nhiet luong phan tu va ghep
noi
%-----------------------------------------------------------------
for iel=1:noe % xet tung phan tu
for i=1:nnel

SinhVienKyThuat.Com 199
nd(i)=nodes(iel,i); % chi so nut tong the cac nut cua phan tu
(iel)
xcoord(i)=gcoord(nd(i),1); % toa do x cua cac nut
ycoord(i)=gcoord(nd(i),2); % toa do x cua cac nut
end

k=zeros(edof,edof); % khoi tao ma tran dan nhiet phan tu


h=zeros(edof,edof); % khoi tao ma tran doi luu nhiet phan tu
r=zeros(edof,1); % khoi tao vecto nhiet luong phan tu

nd(1)=nodes(iel,1); % chi so nut tong the cua nut thu 1 phan tu(iel)
nd(2)=nodes(iel,2); % chi so nut tong the cua nut thu 2 phan tu(iel)
nd(3)=nodes(iel,3); % chi so nut tong the cua nut thu 3 phan tu(iel)

x1=gcoord(nd(1),1); % toa do x cua nut thu 1


y1=gcoord(nd(1),2); % toa do y cua nut thu 1
x2=gcoord(nd(2),1); % toa do x cua nut thu 2
y2=gcoord(nd(2),2); % toa do y cua nut thu 2
x3=gcoord(nd(3),1); % toa do x cua nut thu 3
y3=gcoord(nd(3),2); % toa do y cua nut thu 3
J=[x2-x1 y2-y1; x3-x1 y3-y1] % ma tran Jacobian phan tu
A_e=det(J)/2 % dien tich phan tu

B_t=(1/det(J))*[y2-y3 y3-y1 y1-y2; x3-x2 x1-x3 x2-x1];


%--------------------------------------------
% tinh ma tran dan nhiet phan tu
%--------------------------------------------
k=k_coeff*A_e*B_t'*B_t;
%------------------------------------
% tinh vec to nhiet luong doi luu
%-------------------------------------------------
% khoi tao vecto nhiet luong do doi luu nhiet
r_ext=zeros(edof,1);
if ce(iel)~=0 % co 1 canh la canh doi luu
length(1)=sqrt((x2-x1)^2+(y2-y1)^2); % do dai cua canh (1-2)

SinhVienKyThuat.Com 200
length(2)=sqrt((x3-x2)^2+(y3-y2)^2); % do dai cua canh (2-3)
length(3)=sqrt((x3-x1)^2+(y3-y1)^2); % do dai cua canh (1-3)
if ce(iel)==1 % canh 1-2 la canh doi luu
h=(h_coeff*length(1)/6)*[2 1 0; 1 2 0; 0 0 0];
r_ext=(h_coeff*T_ext*length(1)/2)*[1 1 0];
else
if ce(iel)==2 % canh 2-3 la canh doi luu
h=(h_coeff*length(2)/6)*[0 0 0; 0 2 1; 0 1 2];
r_ext=(h_coeff*T_ext*length(2)/2)*[0 1 1];
else % canh 1-3 la canh doi luu
h=(h_coeff*length(3)/6)*[2 0 1; 0 0 0; 1 0 2];
r_ext=(h_coeff*T_ext*length(3)/2)*[1 0 1];
end
end
end
% xay dung bang ghep noi phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);

kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi ma tran dan nhiet


hh=kk_build_2D(hh,h,index); % ghep noi ma tran doi luu
rr=ff_build_2D(rr,r_ext,index); % ghep noi vecto nhiet luong
end

kk=kk+hh;
%-----------------------------
% ap dat dieu kien bien
%-----------------------------
[kk,rr]=boundary_aply_2D_N(kk,rr,bcdof,bcval);
%----------------------------
% giai he phuong trinh PTHH
%----------------------------
disp=kk\rr;
num=1:1:sdof;
displace=[num' disp] % in ket qua

Kết quả số:

SinhVienKyThuat.Com 201
Nút Nhiệt độ (oC)
1 128.9190
2 37.1185
3 40.0259
4 142.0870
5 51.6724
6 85.4203
7 180.0000
8 180.0000

SinhVienKyThuat.Com 202
5. BÀI TẬP
10.1. Trong một bài toán dẫn nhiệt y
8
của một kết cấu, người ta cho biết rằng
nhiệt độ tại các nút của phần tử tam giác
số (5) là: T6 = 488,66 0K; T7 = 425,16 0K;
T8 = 496,08 0K, như trên Hình 10.5.1. 5
Xác định građien nhiệt độ trong phần tử.
Xác định xem đường đẳng nhiệt 4910K 6 7
cắt biên của phần tử tại đâu? x
Hình 10.5.1
10.2. Trong một bài toán dẫn nhiệt y
tương tự như bài 10.1 người ta biết nhiệt 8 7
độ tại các nút của phần tử chữ nhật số
(10) là: T5 = 258,46 0K; T6 = 288,66 0K;
10
T7 = 325,16 0K; T8 = 196,08 0K như trên
Hình 10.5.2. Xác định građien nhiệt độ
trong phần tử. Xác định xem đường đẳng
5 6
nhiệt 260 0K cắt biên của phần tử tại đâu? x
Hình 10.5.2
10.3. Khảo sát một bức tường có
30 cm
chiều dày L=30 cm, hệ số dẫn nhiệt của
vật liệu k = 0.7 W/m .oC. Bề mặt trong có h=40W/m2 oC
nhiệt độ 28oC và bề mặt ngoài tiếp xúc T = -15oC
với không khí lạnh ở nhiệt độ -15oC. Hệ k=0.7W/moC
o
số đối lưu nhiệt của bề mặt là h = 40W/m2 28 C
.o
C. Hãy xác định giá trị nhiệt độ trung
bình phân bố trong tường và lượng nhiệt
đi qua tường. Sử dụng 2 cách cơ bản: tính
toán bằng tay và sửa đổi lại chương trình
P10_2. Lớp cách nhiệt
Hình 10.5.3
Phần tử phát nhiệt

10.4. Xét kết cấu nhiệt như Hình Thép trắng


k =16.6W/moC
10.5.4. Mặt ngoài của bộ phát nhiệt (dạng
băng) được gắn với 1 lớp cách nhiệt, mặt h =5W/m2.0C
T =20oC
SinhVienKyThuat.Com 2cm 203

Hình 10.5.4
trong được gắn với một tấm thép không gỉ dày 2cm, hệ số dẫn nhiệt k
=16.6W/m.oC. Bề mặt kia của tấm thép được tiếp xúc với không khí ở
nhiệt độ 20oC. Nhiệt lượng phát sinh từ bộ phát nhiệt ở cường độ
500W/m2. Hãy xác định nhiệt độ tại bề mặt mà dải nhiệt gắn với tấm
thép tản nhiệt.

10.5. Ống khói bằng gạch trên Hình 10.5.5 có chiều cao 6m. Bề mặt
trong có nhiệt độ cố định là 100oC và bề mặt ngoài được giữ ở nhiệt độ
là 30oC. Bằng cách tính tay và phát triển chương trình P10_2 để tính
tổng nhiệt lượng truyền qua thành ống khói. Chú ý đến tính đối xứng
của hệ, nên chỉ thực hiện tính cho ¼ mặt cắt ngang. Biết hệ số dẫn
nhiệt của vật liệu là k = 0,72 W/m.oC.
y
300C

0,1m
100oC

x
0,6m

0,1m

0,8m
Hình 10.5.5

SinhVienKyThuat.Com 204
SinhVienKyThuat.Com 205
Chương 11
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN

1. GIỚI THIỆU
Tấm và vỏ là các dạng kết cấu được sử dụng nhiều trong kỹ thuật
và chúng thường chịu biến dạng chịu uốn. Các phương trình PTHH đối
với các kết cấu tấm-vỏ thường phức tạp hơn nhiều so với các dạng kết
cấu khác. Chương 11 sẽ giới thiệu về hai lý thuyết tấm được sử dụng
phổ biến trong các bài toán kết cấu tấm-vỏ: lý thuyết tấm kinh điển của
Kirchoff (gọi tắt là tấm Kirchoff) và lý thuyết tấm bậc nhất của Mindlin
(gọi tắt là tấm Mindlin).
Các thuật toán PTHH đối với tấm chịu uốn tương ứng với hai lý
thuyết trên đã được thiết lập chi tiết.
Phần tử vỏ được xem là tổ hợp của phần tử tấm chịu uốn và phần
tử tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng.

2. LÝ THUYẾT TẤM KIRCHOFF


Giả thiết cơ bản của lý thuyết uốn tấm Kirchoff là: đoạn thẳng
vuông góc với mặt trung bình (mặt phẳng chia đôi chiều cao tấm) vẫn
thẳng và vuông góc với mặt trung bình sau khi biến dạng. Hệ quả của
giả thiết này là ta đã bỏ qua các thành phần biến dạng cắt ngang
(  yz   xz  0 ). Do đó, các thành phần chuyển vị trong mặt phẳng: u, v
và w (Hình 11.1) được biểu diễn như sau:
w 
u ( x, y, z )   z 
x

w 
v( x, y, z )   z 
y 
(11.1)

w( x, y, z )  w 0 ( x, y )


trong đó, mặt phẳng (0, x, y) là mặt giữa của tấm, trục z vuông góc với
bề mặt tấm. Các thành phần u, v và w tương ứng là chuyển vị theo
phương x, phương y và phương z; w0 là chuyển vị tại mặt trung bình
(giả thiết biến dạng màng: u0 = v0 = 0).

SinhVienKyThuat.Com 206
z Qx
Mx
Mxy
y

M xy
Qy
M xy  M y
y My 
dy
y
My dy

M xy Q y
M xy  Qy 
dx Mxy
x y
dx dy

M x Qx 
Q x
Mx  x
x
x dx dx

dy

Hình 11.1. Sơ đồ phần tử tấm chịu uốn

Vì bỏ qua biến dạng cắt, nên các thành phần biến dạng trong mặt

 T   x  y  xy    z x  y  xy 
phẳng được viết ở dạng sau:
(11.2)
Trong đó:

 T   x  xy    2
2w 2w 2w 
y 
 x y 2 xy 
2 (11.3)

được gọi là các thành phần độ cong.

dạng    D   ta được biểu thức sau:


Thay các biểu thức (11.2) và (11.3) vào quan hệ ứng suất biến

    zD  (11.4)

    x  y  xy T
Trong đó:

SinhVienKyThuat.Com 207
1  0 

D  E 2  1 0 
1   1 v 
0 0 
 2 
Các thành phần mômen được xác định bởi:

M     z dz
h
2
(11.5)

Trong đó: M   M x M xy  và h là chiều dày tấm. Thay biểu


h
2

T
My
thức (11.4) vào (11.5), ta thu được quan hệ giữa mômen và các thành

M   D  
phần độ cong như sau:
(11.6)

D  12
Trong đó:

D
3
h
(11.7)

Các phương trình cân bằng (cân bằng mômen đối với các trục x, y và
cân bằng lực đối với trục z, được suy ra từ điều kiện cân bằng tĩnh học
của phần tử tấm (Hình 11.1). Sau khi đã bỏ qua các thành phần bậc cao,
ta thu được các phương trình cân bằng sau:
M x M xy 
  Qx  0 
x y 
M xy M y 
  Q y  0
x y 
(11.8)

Q x Q y 
  p0 
x y 
Trong đó, Qx và Qy là các lực cắt và p là tải trọng phân bố gây uốn tấm
(phương tác dụng vuông góc với mặt phẳng tấm). Khử các thành phần
lực cắt trong các phương trình của hệ (11.8) ta được:
 2M x  2 M xy  2 M y
2   p0
x 2 xy y 2
(11.9)

SinhVienKyThuat.Com 208
Tổ hợp các biểu thức (11.3), (11.6) và (11.9), qua một số phép biến đổi
đơn giản cuối cùng ta nhận được phương trình vi phân cân bằng đối với
tấm chịu uốn như sau:
 4w 4w 4w
  
p
x x y y
4
2 2 2 4
(11.10)
Dr
Trong đó:

Dr 
Eh 3
12(1   2 )
là độ cứng chống uốn của tấm.

3. PHẦN TỬ TẤM KIRCHOFF CHỊU UỐN


Dựa trên lý thuyết tấm kinh điển đã trình bày ở trên, chúng ta sẽ
xây dựng thuật toán PTHH cho phần tử tứ giác bốn nút tại đỉnh chịu
uốn. Phần tử được mô tả trong Hình 11.2.
z

y
w
x y
4
(x4,y4)
3
(x3,y3)
1
(x1,y1) (x2,y2)
x
Hình 11.2. Phần tử tứ giác Kirchoff

Mỗi nút của phần tử có 3 bậc tự do: Chuyển vị w theo phương z và


hai góc xoay x = w,x và y = w,y (dấu phảy là ký hiệu của đạo hàm
riêng phần của w theo các biến x và y) quanh trục x và y tương ứng. Ký
hiệu véctơ chuyển vị nút là di, ta có:
  w   w  
d i   wi     
T

  x  i  y  i 
(11.11)

SinhVienKyThuat.Com 209
Với phần tử tứ giác 4 nút, véctơ chuyển vị nút phần tử được biểu

 
diễn như sau:
q  d1T
T
d 2T d 3T d 4T (11.12)

 x  y
và véctơ chuyển vị tại một điểm bất kỳ của phần tử là:
d  w0
T
(11.13)
Véctơ chuyển vị nút phần tử (11.11) có chứa các thành phần là đạo
hàm bậc nhất tương ứng với các góc xoay tại nút. Do đó, các thành
phần chuyển vị của véctơ chuyển vị (11.13) sẽ được nội suy qua các giá
trị chuyển vị nút như sau:
- Thành phần chuyển vị độ võng tấm (w) được xấp xỉ theo hàm
nội suy Hecmit, tức là:
 w   w   w  w
w  H1w10  H2    H3    ... H10w40  H11   H12 
 x 1  y 1  x 4  y 4
(11.14)

- Các thành phần chuyển vị góc xoay được nội suy qua các thành
phần chuyển vị nút:


w    
x    H 3i 2 wi  H 3i1  w   H 3i  w  
  y  
4

x x i 1   x i  i 
(11.15)


w    
y    H 3i 2 wi  H 3i1  w   H 3i  w  
  y  
4

y y i 1   x  i  i 
(11.16)

Khi đó, quan hệ giữa véctơ chuyển vị được nội suy qua véctơ chuyển vị
nút phần tử như sau:
d = B q. (11.17)
Trong đó: B là ma trận nội suy, được biểu diễn như sau:
 
 H1 H12 
      
H2 H3  H10 H11
B   H1 H12 
 x x x x x x 
H2 H3  H10 H11 (11.18)
      
y H1 y H2 y H3  y H10 y H11 y H12 
 
Thay vào biểu thức (11.3) ta có thể biểu diễn các thành phần biến
dạng qua véctơ chuyển vị dưới dạng:

SinhVienKyThuat.Com 210
   Ld ; (11.19)
với L là ma trận toán tử đạo hàm, được xác định như sau:
  
0 0
 x 
 
L  0 0
 y 
(11.20)

0  
   x 
 y

Cuối cùng, các thành phần biến dạng được viết lại dưới dạng:
   Ld  L Bq  Bq (11.21)
với B là ma trận quan hệ biến dạng-chuyển vị.
Từ biểu thức năng lượng biến dạng đàn hồi:

Ue   dV
1 t
(11.22)
2V
Đưa các quan hệ (11.2), (11.3) và (11.4) vào (11.22) và qua một số khai
triển, chú ý đến biểu thức của các thành phần nội lực, ta được biểu thức
của năng lượng biến dạng đàn hồi:

  2
h S  z  zDdSdz  2 h S     
h h

Ue      z dz
2 2
1 1

T T

  e
D dS
2
 e

 
  T D dS  qT  h  BT DBdSq
2 2


3 3
h
24 Se  24 Se 
Cuối cùng, thế năng biến dạng đàn hồi của phần tử được biểu diễn
dưới dạng cô đọng:

Ue 
1 t e
qk q (11.23)
2
trong đó ke là ma trận độ cứng phần tử tứ giác Kirchoff và được xác
định theo biểu thức:

ke   B T D BdS
h3
(11.24)
24 Se

SinhVienKyThuat.Com 211
Để xác định được ma trận độ cứng phần tử tứ giác Kirchoff, ta cần
xây dựng được các hàm nội suy Hecmit Hi (i = 1, 2, .., 12). Các hàm
này được xác định trong hệ toạ độ quy chiếu (, ) và với tính chất:

,
Nút 1
H 1 H1’ H1’ H 2 H2’ H2’ H3 H3’ H3’
-1,-1 1 0 0 0 1 0 0 0 1
1,-1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1,1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-1,1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

,
Nút 2
H4 H4’ H4’ H5 H5’ H5’ H6 H6’ H6’
-1,-1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1,-1 1 0 0 0 1 0 0 0 1
1,1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-1,1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

,
Nút 3
H7 H7’ H7’ H8 H8’ H8’ H9 H9’ H9’
-1,-1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1,-1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1,1 1 0 0 0 1 0 0 0 1
-1,1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

,
Nút 4
H10 H10’ H10’ H11 H11’ H11’ H12 H12’ H12’
-1,-1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1,-1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1,1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-1,1 1 0 0 0 1 0 0 0 1
Ta có thể chọn các hàm dạng Hi dưới dạng sau:
H= a0 + a1 + a2+ a32 + a4 + a52 +
+ a63 + a72 + a82 + a93+ a103 + a113
Từ bảng trên, ta sẽ xác định được các hệ số ai (i = 0 .. 11). Cuối

 
cùng, ta sẽ thu được các hàm nội suy Hecmit như sau:

H1 
1
1   1    2       2   2 (11.25a)

   
8

H2 
1
1   1    1   2 ; H 3  1 1   1    1   2
8 8

SinhVienKyThuat.Com 212
H4 
1

1   1    2       2   2  (11.25b)

   
8

H5  
1
1   1    1   2 ; H 6  1 1   1    1   2

 
8 8

H7 
1
1   1    2       2   2 (11.25c)

   
8

H8  
1
1   1    1   2 ; H 9   1 1   1    1   2

 
8 8

H 10 
1
1   1    2       2   2 (11.25d)

   
8

H 11 
1
1   1    1   2 ; H12   1 1   1    1   2
8 8
Quan hệ giữa 2 hệ toạ độ (x,y) và (, ) được thể hiện dưới dạng:
 2 x  x C  2 y  y C 
  ; 

a b
x  a   x ; y  b   y
(11.26)
 2
C
2
C

trong đó : a, b là kích thước phần tử chữ nhật; xC, yC là tọa độ trọng tâm
C của phần tử.
Như đã thấy trên đây, các hàm nội suy Hi tương ứng với nút i được
biểu diễn theo các toạ độ quy chiếu (,). Các biểu thức của ma trận
toán tử L (11.20), có chứa đạo hàm riêng phần của các hàm Hi lấy theo
biến x và y của hệ toạ độ thực. Do đó, ta cần thực hiện phép tính đạo
hàm của hàm hợp:
    x y     
          
     J  x 
 x  
     x y 
      
(11.27a)
        y   y 
và:
     
 x     J 11* J    
   1   
   *  
*

     J 21 J   
12
J (11.27b)
 y       
*
22

SinhVienKyThuat.Com 213
với: J  là ma trận nghịch đảo của ma trận Jacôbiên J   
a 0
.
1

0 b
Vậy ta có:
1 
J 1   J11*
 * J 12*   a 0
* 

 J 21  0 1

(11.28)

 b
J 22

   1    2   1 2 
 x   a    2   a 2  2 
x
    1   ;  2    
     2  1 2 
và: (11.29)
 y   b    y   b
2
 2 
Khi đó các biểu thức (10.20) của ma trận toán tử đạo hàm được
biểu diễn theo hệ toạ độ quy chiếu (, ):
 2  
0 0 
 a  
 2 
L  0
b  
(11.30)

0

0 2  2 
 b  a   

và ma trận B được biểu diễn như sau:
 4  2 H1 4 2H 2 4 2H3 4  2 H 10 4  2 H 11 4  2 H 12 
 2 
 a 2 a 2  2 a 2  2 a 2  2 a 2  2 a 2  2 
2

 4  H1 4 2H 2 4 2H3 4  2 H 10 4  2 H 11 4  2 H 12  (11.31)


B 2
b  2 b 2  2 b 2  2 b 2  2 b 2  2 b 2  2 

 
 8  H1 8 2H2 8 2 H3 8  2 H 10 8  2 H 11 8  2 H 12 
2

 ab  ab  ab  ab  ab  ab  



Trong đó:

 1    ;  1    .
 2 H1 3  2 H1 3
 2  2
(11.32a)
4 4

 1   3  1 ;
 2H 2 1  H2
 0.
2

 2  2
(11.32b)
4

 1   3  1
2H3 2H3 1
 0;
 2  2
(11.32c)
4

SinhVienKyThuat.Com 214
  1    ;  1   
2H 4 2H 4 3
  2
3
2
(11.32d)
4 4

 1   3  1 ;
 H5 1  H5
0
2 2

  2
2
(11.32e)
4

 1   3  1
2 H6 2H6 1
 0;
 2  2
(11.32f)
4

  1    ;   1    .
2H 7 2H 7
 
3 3
2 2
(11.32g)
4 4

 1   3  1 ;
 2 H8 1  2 H8
 0,
 2  2
(11.32h)
4

 1   3  1
2H9 2H9 1
0;
 2  2
(11.32i)
4

 1    ;   1   
 2 H 10 3  2 H10
 2 
3
2
(11.32k)
4 4

 1   3  1 ;
 2 H 11 1  2 H 11
0
 2  2
(11.32m)
4

 1   3  1
 H12  2 H 12 1
0;
2

 2  2
(11.32n)
4
4. PHẦN TỬ TẤM MINDLIN CHỊU UỐN
Khác với lý thuyết tấm Kirchoff, lý thuyết tấm của Mindlin có kể
đến ảnh hưởng của các thành phần biến dạng cắt ngang (  yz   xz  0 ).
Khi đó, biểu thức của năng lượng biến dạng đàn hồi của tấm có chứa
thêm biểu thức năng lượng biến dạng cắt ngang:

Ue    b T  b dV  1   s T  s dV
1
(11.33)
2V 2V

 b    x  y  xy T
trong đó :

 b    x  xy T
(11.34)

y (11.35)

 s    xz  yz T
là các thành phần ứng suất và biến dạng uốn, còn:

 s    xz  yz T
(11.36)

(11.37)

SinhVienKyThuat.Com 215
là các thành phần ứng suất và biến dạng cắt ngang (trong các mặt
phẳng vuông góc với mặt trung bình).
Trong các tính toán kỹ thuật theo lý thuyết tấm của Mindin, ta cần phải
5
sử dụng thêm hệ số hiệu chỉnh cắt, hệ số này thường được chọn là .
6
Khi đó, năng lượng biến dạng đàn hồi của tấm chịu uốn có kể đến ảnh
hưởng của biến dạng cắt sẽ được biểu diễn dưới dạng:

Ue 
1
  b T Db  b dV  5   s T Ds  s dV (11.38)
2V 12 V
trong đó :
1  0 

Db   E 2  1 0 
1   1 v 
(11.39)
0 0 
 2 

Ds   
G 0


 0 G
(11.40)

Theo lý thuyết tấm Mindlin, trường chuyển vị được biểu diễn như sau :
u ( x, y, z )   z x ( x, y )

v ( x , y , z )   z y ( x , y ) 

(11.41)
w( x, y , z )  w0 ( x, y ) 
trong đó,  x ,  y là các góc xoay của mặt trung bình quanh trục y và
trục x tương ứng. Ở đây, ta giả thiết: không có các thành phần biến
dạng trong mặt phẳng trung bình (không có biến dạng màng). Các
thành phần góc xoay này được biểu diễn bởi:
w 
x    xz 
x 
w 
y    yz 
(11.42)

y 
Vì chuyển vị w và các góc xoay  x ,  y là các thành phần độc lập nhau,
nên chúng ta cần có các hàm dạng để nội suy chúng một cách độc lập.
Do đó, với phần tử tấm chịu uốn có kể đến biến dạng cắt ngang này sẽ

SinhVienKyThuat.Com 216
yêu cầu sử dụng phàn tử tương thích C0. Các hàm dạng đẳng tham số sẽ
được sử dụng cho các phương trình PTHH của phần tử tấm chịu uốn,
cụ thể như sau :

w   N i  , wi


n

i 1

 x   N i  ,  x i 
n


(11.43)

 y   N i  ,  y i 
i 1
n 
i 1 
Ở đây, n là số nút của phần tử. Để đơn giản hóa bài toán, ta có thể sử
dụng các hàm dạng song tuyến tính (Chương 8) cho phần tử tứ giác bốn
nút. Đối với các bài toán có yêu cầu cao về độ chính xác, người ta
thường sử dụng các hàm dạng bậc cao hơn.

 b    zB p d e 


Ta có:

 s    zBs d e 


 (11.44)

trong đó :
 N1 N 2 N 3 N 4 
 0
 x x x x 
 
0 0 0 0 0 0 0
N1 N 2 N 3 N 4
Bp   0 0
 y y y y 
0 0 0 0 0 0 (11.45)
 N N1 N 2 N 2 N 3 N 3 N 4 N 4 
 1 0
 y x y x y x y x 
0 0 0

Bs  
 N1 N2 N3 N4 
 N1 0 x
 N2 0
x
 N3 0
x
 N4 0
x 
 N4 
(11.46)
N1 N2 N3
 0  N1 0  N2 0  N3 0  N4 
 y y y y 

d    y1 w1  x 2  y 2 w2  x3  y3 w3  x 4  y 4 w4 T

e
x1 (11.47)
Thay các biểu thức trong (11.44) vào (11.38) ta được :

SinhVienKyThuat.Com 217
Ue      B  D  dz dA d  125 d  B  D B dz dAd 
1 e
 
T e T

 
T e T e
d b b b s s s
2 Ae z V z

(11.48)
Cuối cùng, ta thu được ma trận độ cứng của phần tử tấm tứ giác bậc
nhất chịu uốn dưới dạng:

ke 
h3
 Bb T Db  b  dA  5 h Bs T Ds Bs dA (11.49)
12 Ae 6 V
trong đó, h là chiều dày tấm.
Chú ý: khi chiều dày h của tấm rất nhỏ so với kích thước của 2
phương còn lại (tấm mỏng), năng lượng biến dạng đàn hồi do các thành
phần biến dạng cắt (tỉ lệ với h) sẽ lớn hơn nhiều so với năng lượng biến
dạng đàn hồi do các thành phần biến dạng uốn (tỉ lệ với h3) gây ra.
Hiện tượng này được gọi là ‘‘nghẽn cắt’’ (shear locking), khiến cho lời
giải số của bài toán không hội tụ. Để khắc phục hiện tượng này, người
ta có thể sử dụng kỹ thuật tích phân rút gọn (reduced integration)
hoặc tích phân lựa chọn (selective integration). Nội dung chính của
các kỹ thuật này là: biểu thức năng lượng của biến dạng uốn sẽ được
tính theo luật tích phân đúng cấp, còn biểu thức năng lượng của biến
dạng cắt sẽ được lấy tích phân ở mức độ kém chính xác hơn một cấp.
Chẳng hạn, với phần tử tứ giác 4 nút đẳng tham số, ta sử dụng tích
phân số với 22 điểm Gauss đối với biểu thức tích phân năng lượng
biến dạng uốn, còn đối với biểu thức tích phân năng lượng biến dạng
cắt chỉ sử dụng 1 điểm Gauss. Tương tự, với phần tử tứ giác 9 nút đẳng
tham số, nếu sử dụng tích phân số 33 điểm Gauss đối với biểu thức
tích phân năng lượng biến dạng uốn, thì ta sẽ chỉ sử dụng tích phân số
22 điểm Gauss đối với biểu thức tích phân năng lượng biến dạng cắt.

5. PHẦN TỬ VỎ
Kết cấu vỏ tương tự như kết cấu tấm nhưng có độ cong không đổi
hoặc thay đổi theo các phương x và y. Có thể coi kết cấu tấm phẳng là
trường hợp riêng của kết cấu vỏ, khi bán kính cong bằng vô cùng. Khi
vỏ được chia thành một số hữu hạn các phần tử có kích thước đủ nhỏ,
thì mỗi phần tử có thể được xem như là phần tử tấm phẳng chịu uốn với
một phương xác định trong không gian. Tuy nhiên, mỗi phần tử này lại

SinhVienKyThuat.Com 218
có phương khác nhau (phương véctơ pháp tuyến của mặt), vì vậy biến
dạng uốn trong phần tử này có thể gây ra biến dạng trong mặt phẳng
cho phần tử kế tiếp.
Kết quả là, một phần tử vỏ có thể được xác định như là tổ hợp của
một phần tử chịu uốn và một phần tử ở trạng thái ứng suất phẳng,
tương tự như phần tử khung 2 chiều được xây dựng từ phần tử dầm
chịu uốn và phần tử thanh chịu kéo hoặc nén. Hình 11. 3 mô tả tổ hợp
hai phần tử nói trên để tạo ra phần tử vỏ có 5 bậc tự do tại mỗi nút: ba
chuyển vị thẳng và hai chuyển vị góc. Ma trận độ cứng của phần tử vỏ

K b  0  d b  Fb 


được biểu diễn như sau:

K m  d m  Fm 


 0 

(11.50)

trong đó: K, d và F tương ứng là ma trận độ cứng, véctơ chuyển vị nút


và véctơ lực nút. Các ma trận và các véctơ trên bao gồm hai phần, một
là từ phần tử tấm chịu uốn và hai là từ phần tử tấm chịu kéo (nén). Các
chỉ số dưới b và m chỉ các biến dạng uốn và biến dạng màng (kéo, nén)
của phần tử vỏ.

x
w
w

y
y
x
+ = v

u
z
v
y u
zk
x Hình 11. 3. Phần tử vỏ là tổ hợp của 2 phần tử
y
w
Khi các phần tử vỏ có phương khác k
nhau, ví dụ khi xét ở vị trí góc của
một hình hộp (Hình 11.4), tại đây có x zj
3 phần tử kề nhau; ta có thể thấy rằng i
thành phần góc xoay của phần tử này Z j
zi

SinhVienKyThuat.Com Y 219
X
Hình 11. 4
sẽ là góc xoắn của phần tử kế tiếp. Do đó, khi ghép nối các ma trận độ
cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử ta cần phải tính đến góc xoắn nói
trên. Kết quả là, số bậc tự do của các ma trận và véctơ phần tử cần phải
tăng thêm 1 tại mỗi nút. Như vậy, phương trình (11.50) sẽ được viết lại

K b  0 d b  Fb 


như sau :

 0 K m  0 d m   Fm 


   
0

0   z   0 
(11.51)
 0 0
Các ma trận và véctơ trong phương trình (11.45) được xác định
trong hệ trục toạ độ địa phương của mỗi phần tử, với trục x và y nằm
trong mặt phẳng trung bình của phần tử vỏ và trục z là trục vuông góc
với mặt phẳng phần tử. Vì vậy, để ghép nối các ma trận và véctơ này
thành ma trận độ cứng tổng thể và véctơ lực nút tổng thể ở hệ trục toạ
độ chung thì chúng phải được biến đổi sang hệ trục toạ độ chung trước

d   T d 
khi tiến hành ghép nối. Nếu gọi ma trận chuyển đổi hệ trục là T, ta có :
l g
(11.52)
Trong đó, l và g là ký hiệu cho hệ trục địa phương và hệ trục chung
tương ứng.
Như vậy, ma trận T chuyển đổi các bậc tự do chung sang các bậc
tự do địa phương. Nó chứa các cosin chỉ phương của các trục toạ độ địa
phương trong hệ trục toạ độ chung.
Tại mỗi nút, quan hệ giữa các bậc tự do trong hệ toạ độ địa phương và
hệ toạ độ chung được mô tả bởi:
 u l   c11 0  u g 
 l   
0  v g 
c12 c13 0 0
 v  c21 c22 c23 0 0

 w l  c31 0   w g 
 l  
c32 c33 0 0
 x   0 c13   x g 
(11.53)

 y l   0 c13   y g 
0 0 c11 c12

 l   
0 0 c11 c12
 z   0 0 0 c11 c12 c13   z g 
Trong đó, cij là cosin của góc hợp bởi trục toạ độ địa phương xi và trục
toạ độ chung Xj. Quan hệ này được sử dụng cho từng nút phần tử. Như
vậy, ma trận chuyển đổi T đối với phần tử tứ giác 4 nút sẽ được biểu
diễn dưới dạng:

SinhVienKyThuat.Com 220
Td  0 
 0 Td  0 
0 0

T    
Td 
0
 0 0 
(11.54)

Td 
0
 0 0 0
với Td được xác định theo biểu thức (11.53).
Cuối cùng, ta xác định được ma trận độ cứng và véctơ lực nút phần

K   T  K T 
tử như sau :

F   T  F 
g T l
(11.55)
g T l
(11.57)
Chú ý: khi vỏ suy biến về tấm phẳng, ma trận độ cứng tổng thể sẽ là
một ma trận kỳ dị vì trước đó ta đã gán thêm góc xoắn vào véctơ
chuyển vị nút. Để khắc phục hiện tượng trên, người ta thường cộng
thêm một giá trị nhỏ vào bậc tự do góc xoắn. Giá trị cộng thêm này
không được quá nhỏ để cho ma trận đã được sửa đổi là một ma trận
không kỳ dị. Đồng thời, giá trị này cũng không quá lớn để tránh ảnh
hưởng đến độ chính xác của kết quả tính. Trong thực tế tính toán, người
ta thường khắc phục hiện tượng trên bằng cách đặt K(i,i) = 1, với i là
chỉ số ứng với bậc tự do góc xoắn.

6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TẤM CHỊU UỐN


Xét tấm vuông với liên kết đơn trên 4 cạnh chịu uốn bởi tải trọng
tập trung đặt tại giữa tấm như Hình 11.5. Tìm độ võng của tấm dựa trên
lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất. Biết các kích thước của tấm là
4004002 (mm). Vật liệu tấm là thép có môđun đàn hồi E=200gPa và
hệ số Poatxông =0,3; lực tập trung P=500N.

SinhVienKyThuat.Com 221
z
P y
7 8 9
3 4
4 5 6

x 1 2

1 2 3
(a) (b)
Hình 11.5. (a). Sơ đồ hoá tấm vuông chịu uốn
(b). Lưới 4 phần tử của ¼ tấm vuông

Do kết cấu đối xứng, nên ta sẽ giải bài toán cho ¼ tấm vuông. Phần
diện tích này được chia thành 4 phần tử tứ giác bốn nút, sơ đồ nút như
mô tả trên Hình 11.5b.
Ở đây, ta lấy tích phân số sẽ 22 điểm Gauss đối với tích phân ma trận
độ cứng uốn phần tử và 11 điểm Gauss đối với tích phân ma trận độ
cứng cắt phần tử. Theo sơ đồ lưới PTHH, điều kiện biên sẽ được mô tả
như sau:
Tại các nút 1, 2 và 3: các thành phần x và w bằng không; tại các nút 1,
4 và 7: các thành phần y và w bằng không; tại các nút: 3, 6 và 9 có
thành phần x bằng không; còn tại các nút 7, 8 và 9: thành phần y bằng
không.
Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 11- Vi du 11.1
%----------------------------------------------------------------------------
% Mo ta bai toan:
% Tim bien dang (do vong) cua tam, su dung phan tu tu giac bac 1
% dang tham so voi ly thuyet chuyen vi cat bac nhat.
% Kich thuoc tam la 400x400 mm va do day 5 mm.
% Vat lieu tam bang thep, tai trong tap trung bang 500 N.
% (so do luoi phan tu mo ta tren hinh 11.5)
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu

SinhVienKyThuat.Com 222
% kb = ma tran do cung phan tu (thanh phan chuyen vi uon)
% ks = ma tran do cung phan tu (thanh phan chuyen vi cat)
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% disp = vecto chuyen vi nut chung
% gcoord = toa do nut tong the
% nodes = ma tran dinh vi nut phan tu
% index = bang ghep noi phan tu
% pointb = ma tran toa do cac diem Gauss cho cac thanh phan uon
% weightb = ma tran trong so cac diem Gauss cho cac thanh phan uon
% points = ma tran toa do cac diem Gauss cho cac thanh phan cat
% weights = ma tran trong so cac diem Gauss cho cac thanh phan cat
% bcdof = vecto chuyen vi nut chiu rang buoc boi dieu kien bien
% bcval = vecto gia tri chuyen vi nut chiu rang buoc
% B_b = ma tran chuyen vi – ung suat cua cac thanh phan bien dang
uon
% D_b = ma tran do cung chong uon cua vat lieu
% B_s = ma tran chuyen vi – ung suat cua cac thanh phan bien dang
cat
% D_s = ma tran do cung chong cat cua vat lieu
%------------------------------------
% cac tham so dieu khien lưoi
%------------------------------------
clear
noe_x=2; % tong so phan tu theo phuong x
noe_y=2; % tong so phan tu theo phuong x
noe=noe_x*noe_y; % tong so phan tu
nnel=4; % so nut cua phan tu
ndof=3; % so bac tu do o moi nut
nnode=(noe_x*2-1)*(noe_y*2-1); % tong so nut cua ca he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he
edof=nnel*ndof; % so bac tu do cua moi phan tu

E_module=200e3; % modul dan hoi (Mpa=N/mm^2)


poisson=0.3; % he so Poisson

SinhVienKyThuat.Com 223
len_x=400; % kich thuoc theo phuong x cua tam (mm)
len_y=400; % kich thuoc theo phuong y cua tam (mm)
t=5; % chieu day tam (mm)
% tich phan so 2x2 diem Gauss voi tich phan ma tran do cung uon
nog_xb=2; nog_yb=2;
% so cac diem Gauss
nog_b=nog_xb*nog_yb;
% tich phan so 1x1 diem Gauss voi tich phan ma tran do cung cat
nog_xs=1; nog_ys=1;
% so cac diem Gauss
nog_s=nog_xs*nog_ys;
%---------------------------------------------
% du lieu toa do nut: gcoord(i,j)
% voi i la chi so nut va j chi toa do x hay y
%---------------------------------------------
len_x_elm = (len_x/2)/noe_x;
len_y_elm = (len_y/2)/noe_y;
for row_index=1:(noe_y*2-1)
for col_index=1:(noe_x*2-1)
gcoord((col_index+(row_index-1)*(noe_x*2-1)),1) = ...
(col_index-1)*len_x_elm;
gcoord((col_index+(row_index-1)*(noe_x*2-1)),2) = ...
(row_index-1)*len_y_elm;
end
end
%---------------------------------------------------------
% du lieu ma tran dinh vi nut phan tu: nodes(i,j)
% voi i la chi so phan tu va j la chi so nut tong the
%---------------------------------------------------------
nodes=[1 2 5 4; 2 3 6 5; 4 5 8 7; 5 6 9 8];
%-------------------------------------
% du lieu ve dieu kien bien
%-------------------------------------
bcdof=[1 2 3 4 6 7 9 11 12 16 20 21 23 25 26]; % cac bac tu do bi rang
buoc
bcval=zeros(1,15); % gia tri cac bac tu do bi rang buoc = 0

SinhVienKyThuat.Com 224
%----------------------------------------------
% khoi tao cac vecto va cac ma tran
%----------------------------------------------
ff=zeros(sdof,1);
kk=zeros(sdof,sdof);
disp=zeros(sdof,1);
index=zeros(edof,1);
B_b=zeros(3,edof);
D_b=zeros(3,3);
B_s=zeros(2,edof);
D_s=zeros(2,2);
%----------------------------
% xay dung vec to luc nut tong the
%----------------------------
ff(15)=500; % luc gay uon dat tai nut so 5
%-----------------------------------------------------------------
% tinh toan cac ma tran do cung phan tu, vec to luc nut phan tu
% va ghep noi phan tu
%-----------------------------------------------------------------
% voi do cung chong uon
% xac dinh toa do va trong so cua cac diem Gauss
[pointb,weightb]=Gauss_Point_2D(nog_xb,nog_yb);
% xac dinh ma tran do cung chong uon cua vat lieu
D_b=D_matrix_2D(1,E_module,poisson)*t^3/12;
%
% voi do cung chong cat
% xac dinh toa do va trong so cua cac diem Gauss
[points,weights]=Gauss_Point_2D(nog_xs,nog_ys);
G_module=0.5*E_module/(1.0+poisson); % modul cat
shcof=5/6; % he so hieu chinh cat
% xac dinh ma tran do cung chong cat cua vat lieu
D_s=G_module*shcof*t*[1 0; 0 1];
for iel=1:noe % xet ti\ung phan tu
for i=1:nnel
nd(i)=nodes(iel,i); % xac dinh chi so nut phan tu thu (iel)
xcoord(i)=gcoord(nd(i),1); % xac dinh toa do x cua nut phan tu

SinhVienKyThuat.Com 225
ycoord(i)=gcoord(nd(i),2); % xac dinh toa do y cua nut phan tu
end
k=zeros(edof,edof);
kb=zeros(edof,edof); % khoi tao ma tran do cung uon phan tu
ks=zeros(edof,edof); % khoi tao ma tran do cung cat phan tu
%------------------------------------------------------
% tinh tich phan so cua ma tran cac thanh phan bien dang uon
%------------------------------------------------------
for intx=1:nog_xb
x=pointb(intx,1); % toa do x diem Gauss
wtx=weightb(intx,1); % trong so cua diem Gauss theo phuong
x
for inty=1:nog_yb
y=pointb(inty,2); % toa do y diem Gauss
wty=weightb(inty,2) ; % trong so cua diem Gauss theo phuong
y
% tinh cac ham dang va dao ham ham dang tai cac diem Gauss
[shape,dhdr,dhds]=Shape_Func_4node(x,y);
jacob2=jacob_2D(nnel,dhdr,dhds,xcoord,ycoord); % tinh ma tran
Jacobian
detjacob=det(jacob2); % dinh thuc ma tran Jacobian
invjacob=inv(jacob2); % nghich dao ma tran Jacobian matrix
% xac dinh dao ham ham dang trong he truc vat ly
for i=1:nnel
dhdx(i)=invjacob(1,1)*dhdr(i)+invjacob(1,2)*dhds(i);
dhdy(i)=invjacob(2,1)*dhdr(i)+invjacob(2,2)*dhds(i);
end
% xac dinh ma tran bien dang – chuyen vi cac thanh phan uon
B_b=Bb_matrix(nnel,dhdx,dhdy);
% tinh ma tran do cung phan tu uon
kb=kb+B_b'*D_b*B_b*wtx*wty*detjacob;
end
end % ket thuc doan CT tinh tich phan so
%------------------------------------------------------
% tinh tich phan so cua ma tran cac thanh phan bien dang cat
%------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 226
for intx=1:nog_xs
x=points(intx,1); % toa do x diem Gauss
wtx=weights(intx,1); % trong so cua diem Gauss theo phuong x
for inty=1:nog_ys
y=points(inty,2); % toa do y diem Gauss
wty=weights(inty,2) ; % trong so cua diem Gauss theo phuong
y
% tinh cac ham dang va dao ham ham dang tai cac diem Gauss
[shape,dhdr,dhds]=Shape_Func_4node(x,y);
jacob2=jacob_2D(nnel,dhdr,dhds,xcoord,ycoord); % tinh ma tran
Jacobian
detjacob=det(jacob2); % dinh thuc ma tran Jacobian
invjacob=inv(jacob2); % nghich dao ma tran Jacobian matrix
% xac dinh dao ham ham dang trong he truc vat ly
for i=1:nnel
dhdx(i)=invjacob(1,1)*dhdr(i)+invjacob(1,2)*dhds(i);
dhdy(i)=invjacob(2,1)*dhdr(i)+invjacob(2,2)*dhds(i);
end
% xac dinh ma tran bien dang – chuyen vi cac thanh phan cat
B_s=Bs_matrix(nnel,dhdx,dhdy,shape);
%----------------------------------------
% tinh ma tran do cung phan tu cat
%----------------------------------------
ks=ks+B_s'*D_s*B_s*wtx*wty*detjacob;
end
end % ket thuc doan CT tinh tich phan so
%--------------------------------
% tinh ma tran do cung phan tu
%--------------------------------
k=kb+ks;
% xac dinh bang ghep boi phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi phan tu
end
%-----------------------------
% ap dat cac dieu kien bien

SinhVienKyThuat.Com 227
%-----------------------------
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval);
%----------------------------
% giai he phuong trinh PTHH
%----------------------------
disp=kk\ff;
num=1:1:sdof;
displace=[num' disp] % in ket qua

SinhVienKyThuat.Com 228
Các hàm sử dụng trong chương trình
%--------------------------------------------------------------------------
function [B_b]=Bb_matrix(nnel,dhdx,dhdy)
%--------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh ma tran chuyen vi – bien dang cua cac thanh phan bien
dang uon
% theo ly thuyet chuyen vi bac nhat co ke den bien dang cat
% Cu phap:
% [B_b]=Bb_matrix(nnel,dhdx,dhdy)
% Mo ta ca cac bien
% nnel - so nut cua phan tu
% dhdx – dao ham ham dang theo x
% dhdy - dao ham ham dang theo y
%--------------------------------------------------------------------------
for i=1:nnel
i1=(i-1)*3+1;
i2=i1+1;
i3=i2+1;
B_b(1,i1)=dhdx(i);
B_b(2,i2)=dhdy(i);
B_b(3,i1)=dhdy(i);
B_b(3,i2)=dhdx(i);
B_b(3,i3)=0;
end
%------------------------------------------------------------------------
function [B_s]=Bs_matrix(nnel,dhdx,dhdy,shape)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh ma tran chuyen vi – bien dang cua cac thanh phan bien
dang cat
% theo ly thuyet chuyen vi bac nhat co ke den bien dang cat
% Cu phap:
% [B_s]=Bs_matrix(nnel,dhdx,dhdy,shape)
% Mo ta cac bien:
% nnel - so nut cua phan tu
% dhdx – dao ham ham dang theo x
% dhdy - dao ham ham dang theo y
% shape – ham dang
%------------------------------------------------------------------------
for i=1:nnel

SinhVienKyThuat.Com 229
i1=(i-1)*3+1;
i2=i1+1;
i3=i2+1;
B_s(1,i1)=-shape(i);
B_s(1,i3)=dhdx(i);
B_s(2,i2)=-shape(i);
B_s(2,i3)=dhdy(i);
end
Kết quả số
displace =
Chuyển vị nút Giá trị
1 0
2 0
3 0
4 0
5 0.0054
6 0
7 0
8 0.0064
9 0
10 0.0054
11 0
12 0
13 0.0026
14 0.0026
15 0.4032
16 0
17 0.0043
18 0.5345
19 0.0064
20 0
21 0
22 0.0043
23 0
24 0.5345
25 0
26 0
27 0.7490

SinhVienKyThuat.Com 230
7. BÀI TẬP
11.1. Một kết cấu tấm bằng hợp kim nhôm, có môđun đàn hồi E
= 75gPa và hệ số Poisson  = 0,3. Tấm có kích thước 500100mm và
chiều dày h = 5mm; chịu liên kết tựa bản lề trên 2 cạnh đối diện và chịu
tải trọng phân bố đều, cường độ p= 0,5 N/mm trên suốt chiều rộng và
nằm ở giữa chiều dài của nó như trên Hình 11.7.1. Xác định độ võng
cực đại của kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn. So sánh với kết
quả giải tích theo lý thuyết dầm: Độ võng của dầm chịu uốn (có kể đến
cả ảnh hưởng của lực cắt)

w 
hL3 hL
48 EJ 4GS *
Trong đó: G là modul đàn hồi trượt ; S* là tiết diện chịu cắt thực tế:
S*  S .
5
6
Gợi ý: có thể dùng mô hình dầm hoặc mô hình tấm (chịu cả kéo nén và
uốn), và chú ý tính đối xứng của kết cấu.
z
p
y

b=100mm

h=5mm
x
L =500mm

Hình 11.7.1. Sơ đồ hoá tấm chữ nhật chịu uốn


11.2. Cho kết cấu như bài tập 11.1, hãy tính độ võng cực đại
của kết cấu khi chịu tải trọng phân vố đều trên toàn bộ bề mặt tấm, với
cường độ p= 0,1 N/mm2.
11.3. Hãy giải bài toán với kết cấu và tải trọng như ở bài tập
11.2, những thay liên kết tựa bản lề trên hai cạnh bằng liên kết ngàm
trên cả hai cạnh này.
11.4. Một đĩa tròn bán kính 0,2m, chiều dày 10mm bị ngàm
chặt trên biên như Hình 11.7.2a, môđun đàn hồi E = 200 gPa, hệ số

SinhVienKyThuat.Com 231
Poisson  = 0,3 chịu lực tập trung tại tâm đĩa có cường độ p = 2 kN.
Hãy xác định độ võng lớn nhất của tấm theo sơ đồ lưới của ¼ tấm như
Hình 11.7.2c; giải bằng tay và xây dựng chương trình tính.
11.5. Hãy thực hiện bài toán với kết cấu và yêu cầu tính toán
như bài 11.4, nhưng thay lực tập trung bằng lực phân bố đều trên toàn
bề mặt tấm với cường độ p = 1N/mm2 như Hình 11.7.2b.
P

(a)
p

(b) (c)
Hình 11.7.2

SinhVienKyThuat.Com 232
SinhVienKyThuat.Com 233
Chương 12
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE

1. GIỚI THIỆU
Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai pha: pha liên tục
và pha gián đoạn. Pha gián đoạn gọi là cốt, pha liên tục gọi là nền. Cốt
có chức năng chịu lực, nền làm chức năng liên kết, bảo vệ và truyền tải
trọng cho cốt.
Cốt thường được sử dụng dưới dạng sợi: sợi cácbon, sợi thuỷ tinh,
sợi kevlar, sợi gốm, v.v.
Nền thường sử dụng là nhựa: nhựa epoxy, nhựa polyeste v.v.
Vật liệu composite cốt sợi/nền nhựa có nhiều ưu điểm nổi trội so
với các vật liệu đẳng hướng truyền thống: nhẹ, độ bền riêng, môđun
đàn hồi riêng cao, độ bền mỏi cao, v.v. Do đó nó ngày càng được ứng
dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: trong công nghiệp hàng
không ở dạng các kết cấu khung, dầm và tấm vỏ; trong hàng hải như
ứng dụng làm vỏ tàu, thuyền; trong ngành giao thông vận tải; trong
ngành công nghiệp xây dựng dân dụng và đặc biệt trong nhiều lĩnh vực
của cuộc sống.
Trong kỹ thuật, kết cấu bằng vật liệu composite thường được ứng
dụng dưới dạng tấm hoặc vỏ nhiều lớp, việc tính toán các loại vật liệu
và kết cấu lớp này rất quan trọng, nó sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn các
qui luật ứng xử cơ học để tiến đến tối ưu vật liệu cũng như các kết cấu
nghiên cứu.

2. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU COMPOSITE


Trong kỹ thuật, ta thường gặp các loại vật liệu composite sau:
- (1): Composite cốt hạt hoặc bột; (2): Composite đồng phương, khi
cốt (sợi) được phân bố theo một phương nào đó, (3): Composite
"mat", khi sợi được chặt vụn và phân bố ngẫu nhiên trong một mặt
phẳng.
- Composite lớp vuông, khi một (hoặc nhiều) lớp theo phương 00
được kèm một hoặc (nhiều) lớp theo phương 900.

SinhVienKyThuat.Com 234
- Composite cốt vải, khi cốt là những tấm vải gồm những sợi dọc đan
với những sợi ngang.
Trên phương diện cơ học, các loại vật liệu composite trên được xếp
vào 3 nhóm chính:
- Composite đẳng hướng: Sợi vụn phân bố ngẫu nhiên theo cả ba
phương x, y và z.
- Composite đẳng hướng ngang: composite gồm nhiều lớp mat hoặc
composite nhiều lớp sợi đồng phương;
- Composite trực hướng: composite gồm nhiều lớp đồng phương xếp
vuông góc hoặc composite nhiều lớp cốt vải, v.v.
Hình 12.1 mô tả một số lớp vật liệu composite thông dụng

Lớp mat
(a)
Nền nhựa

(b) Lớp sợi đồng phương

(c) Lớp sợi trực hướng

Hình 12.1. Lớp vật liệu composite

Khi phương của cốt (sợi) trùng hoặc vuông góc với phương của
trục qui chiếu hay phương tải trọng tác dụng ( = 00 hoặc 900 ) ta có
composite đúng trục; khi phương sợi không trùng hoặc không vuông
góc với phương của trục qui chiếu hay phương tải trọng tác dụng ( 
00 hoặc 900) ta có composite lệch trục.
Như vậy sẽ có khái niệm composite đẳng hướng ngang đúng trục
và lệch trục; composite trực hướng đúng trục và lệch trục

SinhVienKyThuat.Com 235
3. MÔ TẢ PTHH BÀI TOÁN TRONG TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT
PHẲNG
Để xây dựng mô hình tính toán vật liệu và kết cấu composite bằng
phương pháp PTHH, ta coi vật liệu là đồng nhất và dị hướng (thường
gặp là trực hướng hoặc đẳng hướng ngang).
Như đã giới thiệu trong các chương trước, trong quá trình tính toán
kết cấu ta cần phải xây dựng các hệ thức sau:
1. Quan hệ giữa chuyển vị u với chuyển vị nút q của phần tử:
u = Nq (12.1)
trong đó N là các hàm dạng, được xác định cụ thể tuỳ thuộc vào phần
tử được sử dụng (xem chương 6, 7, 8, v.v)
2. Quan hệ giữa biến dạng với các chuyển vị nút:
 = Bq (12.2)
trong đó B là ma trận liên hệ giữa biến dạng và chuyển vị, là hàm của
các toạ độ nút của các phần tử.
3. Quan hệ đàn hồi tuyến tính giữa ứng suất với biến dạng:
 = D (12.3)
trong đó D là ma trận đàn hồi phụ thuộc qui luật ứng xử của vật liệu.
Rõ ràng, ta cần phải biết qui luật ứng xử của một vật liệu
composite cần tính toán, có nghĩa là phải biết ma trận D. Dưới đây ta sẽ
làm quen với ma trận D của lớp composite trực hướng và đẳng hướng
ngang chịu trạng thái ứng suất phẳng.

3.1. Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng

Lớp composite trực hướng và đẳng hướng ngang đúng trục


Trong trạng thái ứng suất phẳng, quan hệ giữa ứng suất và biến
dạng của hai loại vật liệu trên có cùng một dạng:
  1  Q11 0  1 
    
0    2 
Q12
 2   Q12
   0 Q66   12 
Q12 (12.4)
 12   0
Hoặc dưới dạng cô đọng:
=D (12.5)
trong đó:

SinhVienKyThuat.Com 236
Q11 0 
D  Q12 0 
Q12
Q12 (12.6)
 0 0 Q66 
với
 21 E1
Q11  ; Q12 
1   12 21 1   12 21
E1

(12.7)
Q22  ; Q66  G12
1   12 21
E2

ở đây, E1, E2, 12 và G12 là bốn môđun kỹ thuật độc lập của lớp vật liệu
composite.

Lớp composite trực hướng và đẳng hướng ngang lệch trục


Ta thường gặp lớp composite lệch trục như Hình 12.2

z3 z3
2
y
y


x 1

x
Hình 12.2. Lớp composite lệch trục

Chúng ta cần phải biết quan hệ ứng suất-biến dạng khi hệ trục
chính (1, 2) của lớp vật liệu không trùng với hệ qui chiếu (x, y).
Quay tenxơ ứng suất từ hệ trục (1, 2) đến hệ trục (x, y), ta sẽ được:
  x   cos 2  sin 2   2 sin  cos    1 
    
 y    sin  cos  2 sin  cos    2 
  sin  cos cos 2   sin 2    12 
2 2
(12.8)
 xy    sin  cos

Quay tenxơ biến dạng từ hệ trục (x,y) đến hệ trục (1,2), ta sẽ được:

SinhVienKyThuat.Com 237
 1   cos  sin 2  sin  cos    x 
    
2

  2    sin  cos   sin  cos    y 


   2 sin  cos cos2   sin 2    xy 
2 2
(12.9)
 12   2 sin  cos
Từ các hệ thức (12.4), (12.7) và (12.8), ta tìm được quan hệ giữa ứng
suất và biến dạng trong hệ trục (x, y) như sau:
  x  Q'11 Q '16    x 
    
Q' 26    y 
Q'12
 y   Q '12
  Q ' Q' 66   xy 
Q'12 (12.10)
 xy   16 Q ' 26
Hoặc dưới dạng cô đọng:
=D (12.11)
trong đó
Q'11 Q'16 
D  Q '12 Q' 26 
Q '12
Q '12 (12.12)
Q '16 Q' 26 Q '66 

Q '11  Q11 cos 4   Q22 sin 4   2Q12  2Q66 cos 2  sin 2 


với:

 
Q '12  Q12 cos 4   sin 4   Q11  Q22 cos 2  sin 2 
Q '16  Q11  Q12  2Q66  cos 3  sin   Q12  Q22  2Q66  cos sin 3 

Q '22  Q11 sin 4   Q22 cos 4   2Q12  2Q66 cos 2  sin 2 


Q '26  Q11  Q12  2Q66  cos sin 3   Q12  Q22  2Q66 cos 3  sin 

 
Q '66  Q66 cos 4   sin 4   Q11  Q22  2Q12  Q66  cos 2  sin 2 

3.2. Ví dụ
Xét lớp composite đồng phương cacbon/epoxy có chiều dày 9,15
mm, chịu lực như Hình 12.3. Biết p = 1750N/m ; E1=213740 mPa, E2
= 18616 mPa, 12=0,28, G12 = 5170 mPa; a = 3000 mm, b = 4000
mm. Hãy xác định chuyển vị tại hai điểm A và B.

SinhVienKyThuat.Com 238
y
A
4 3
t

p
b
1

x
B 1 2
a
(a) (b)
Hình 12.3. Tấm vật liệu composite lớp đơn, chịu kéo

Lời giải
1. Mô hình tính
Mô hình 2 phần tử tam giác ba nút, mỗi nút có hai bậc tự do được
mô tả như Hình 12.3b
2. Bảng định vị các phần tử
Bậc t.do 1 2 3 4 5 6
Phần tử
1 1 2 3 4 5 6
2 1 2 5 6 7 8
3. Tính ma trận độ cứng của mỗi phần tử
Ma trận độ cứng của mỗi phần tử được tính theo công thức:
k e  tABT DB
trong đó t = 9,15 mm, là độ dày phần tử
A = 6106 mm2 là diện tích phần tử
B được xác định theo công thức (6.31) - Chương 6:
 y 23 0
1 
x21 
0 y31 0 y12
B
det J 
0 x32 0 x13 0
 x32 y 23 x13 y31 x21 y12 

SinhVienKyThuat.Com 239
D được xác định theo công thức (12.12).
4. Tính ma trận độ cứng chung K
Ma trận K sẽ có kích thước 88. Với điều kiện biên:
Q1 =Q2 = Q7 = Q8 =0
ta loại dòng và cột 1, 2, 7, và 8. Khi ấy K chỉ còn:
 K 33 
 1 
1 1 1 1
K 34 K 35 K 36

K   43 
1 1 1

 K 53  K 342 
K K 44 K 45 K 46
 K 332
 1 
1 1 1 1
K 54 K 55 K 56
 K 63
1
K 64 1
K 65  K 432 1
K 66  K 442 

5. Tính lực qui đổi về nút


Áp dụng công thức (6.47) - Chương 6, ta có:
3500
 0 
 N 
 
F 
 
 0 
3500

6. Hệ phương trình PTHH


Với điều kiện biên ở trên, ta thiết lập được hệ phương trình PTHH như
sau:
 162,7  63  28,3 25,2  Q3  3500
  63 37,8  75,6 Q4   0 
10 3     
126
 28,3 37,8 162,7 0  Q5  3500
 
 25,2  75,6 0 126  Q6   0 
Giải hệ phương trình ta tìm được các chuyển vị tại nút 2 và 3 tức là tại
điểm A và B của tấm:
Q3   273,5  10 4 
Q   4 
 4   42,32  10 
    4 
mm
    
Q6  40,106  10 4 
Q5 270 ,51 10

SinhVienKyThuat.Com 240
4. BÀI TOÁN UỐN TẤM COMPOSITE LỚP THEO LÝ THUYẾT
MINDLIN

4.1. Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết
Mindlin
Trong tính toán kỹ thuật các kết cấu composite dạng tấm - vỏ,
người ta phải dựa trên một giả thiết về trường chuyển vị trong tấm hay
còn gọi là lý thuyết tấm; và lý thuyết tấm có vai trò quyết định đến độ
chính xác của lời giải. Trước hết, ta xây dựng một số hệ thức cơ học
cho vật liệu composite lớp theo lý thuyết tấm Mindlin.
Giả thiết vật liệu composite gồm n lớp như Hình 12.4, các lớp
được đánh số theo thứ tự từ dưới lên trên. Mặt phẳng trung bình là mặt
phẳng Oxy. Lớp thứ k được xác định bởi chiều cao hk-1 và hk.

y
hk hk-1

Lớp thứ k
x

Hình 12.4. Sơ đồ hóa vật liệu composite lớp

a. Trường chuyển vị
Các thành phần chuyển vị u, v, w của tấm được biểu diễn bởi:
u ( x, y, z )  u 0 ( x, y )  z x ( x, y )
v( x, y, z )  v 0 ( x, y )  z y ( x, y ) (12.13)
w( x, y, z )  w 0 ( x, y )
Trường chuyển vị Mindlin phụ thuộc vào 5 hàm số độc lập: u0, v0, w0,
x và y. Trong đó: u0, v0 và w0 là các chuyển vị của mặt trung bình;
x, y là các chuyển vị góc quanh các trục y và x tương ứng.

SinhVienKyThuat.Com 241
b. Trường biến dạng
Trường biến dạng được xác định từ trường chuyển vị (12.13):
 x  u '0x  z x ' x ;  y  v'0y  z y ' y ;  z  0

 xy  (u ' y  v' x )  z ( x ' y   y ' x )

0 0
(12.14)
 xz  w' x   x ;  yz  w' y   y
0 0

Tuy nhiên, theo lý thuyết Mindlin, các biến dạng cắt  xz ,  yz được
xem là hằng số trong tất cả các lớp vật liệu và bằng biến dạng của mặt
trung bình. Do đó, các thành phần biến dạng của một điểm bất kỳ thuộc
tấm sẽ được biểu diễn bởi:
 x   x0  z x ;  y   y0  z y
 xy   xy0  z xy ;  xz   xz0 ;  yz   yz0
(12.15)

trong đó
 x0  u 0 , x ;  y0  v 0 , y ;  xy0  u 0 , y v 0 , x (12.16)
 x   x , x ;  y   y , y ;  xy   x , y   y , x (12.17)

 xz0  w0 , x  x ;  yz0  w0 , y  y (12.18)


tương ứng là các thành phần biến dạng màng, độ cong theo các phương
x, phương y, biến dạng xoắn kxy và các thành phần biến dạng cắt ngang.

c. Trường ứng suất


Theo giả thiết, ta bỏ qua ứng suất pháp theo phương z (z = 0), khi
ấy trường ứng suất trong lớp thứ k được biểu diễn qua các hệ số độ
cứng C’ij như sau:
 x  C11' C12' C16' 0  x 
     
0
 y C12 C 22 C 26
' ' '
0   y 
 xy   C16' C 26 0   xy 
0

     
'
C66' (12.19)
 yz  0 C44' C 45'   yz 
0
 0
0

 xz   0 C55'  k  xz  k


0

' 0
k
0 0 C 45
C 'ij là các hằng số của ma trận độ cứng của lớp k trong hệ trục chung
(Oxyz), được xác định như sau:
C '  T1CT (12.20)

SinhVienKyThuat.Com 242
Với T1 là ma trận nghịch đảo của ma trận biến đổi hệ cơ sở ứng suất
T :
 cos 2  sin 2  2 sin  cos 
 
0 0
 sin  cos   2 sin cos 
2 2

T   sin  cos sin  cos cos   sin  


0 0
1

 
2 2
0 0 (12.21)
 cos  sin  
 cos 
0 0 0
 0 0 0 sin 
và T là ma trận biến đổi hệ cơ sở biến dạng:
 cos2  sin 2  sin cos 0 
 
0
 sin  cos   sin cos 0 
2 2

T   2 sin cos 2sin cos cos2   sin 2  0 


0

 
0 (12.22)
 cos  sin 
 sin cos 
0 0 0
 0 0 0
Cij là các hằng số độ cứng của lớp vật liệu, được xác định theo các
môđun kỹ thuật bởi biểu thức:
1  23 32  12   32 13  13  12 23
C11  ; C12  ; C13 
E2 E3  E1 E3  E1 E2 
1  13 23   21 13 1  12 21
C 22  ; C 23  23 ; C33 
E1 E3  E1 E2  E1 E2 
C 44  G23 ; C55  G13 ; C 66  G12
C14  C15  C16  C24  C25  C26  C34  C35  C36  C45  C54  0
1 12 21  23 32  13 31  2 21 32 13

E1 E2 E3

SinhVienKyThuat.Com 243
d. Các thành phần nội lực
Tích phân biểu thức (12.19) theo chiều dày tấm, nhằm đưa bài toán
ba chiều về bài toán hai chiều, ta nhận được các thành phần nội lực như
sau:
Lực màng, mômen uốn và mômen xoắn:
 Nx M x  n hk   x 
N  M    N y M y       y 1 z dz
  
N M xy 
k 1 hk 1  
(12.23)
 xy  xy 
Các thành phần lực cắt:

Q        dz   44
Q y  n k  yz  A A45   yz0 
 
A55   xz0 
h

Qx  k 1 hk 1  xz   A45
(12.24)

 
với:

Aij   C 'ij (hk  hk 1 ); i, j  4,5


n
(12.25)
k 1 k

Trong tính toán, để có các thành phần ứng suất cắt đạt độ chính xác
cao so với lời giải của lý thuyết đàn hồi, người ta phải sử dụng thêm
các hệ số hiệu chỉnh ứng suất cắt. Mindlin đã đề xuất hàm hiệu chỉnh
dưới dạng:

5  z  
f ( z )  1    
2

4   h / 2  
(12.26)

Khi ấy, từ (12.24) các thành phần lực cắt sẽ được tính theo biểu thức:
Q y  A 44 yz0  A 45 xz0 ; Qx  A 45 0yz  A55 xz0 (12.27)

 
trong đó:

Aij   C 'ij k hk  hk 1  (hk3  hk31 ) 2 ; i, j  4,5


5 n  4 1
 h 
(12.28)
4 k 1 3
Chú ý: Hàm hiệu chỉnh (hay hệ số hiệu chỉnh) được chọn tuỳ theo vật
liệu và phụ thuộc vào tác giả. Chẳng hạn, Reissner chọn hệ số bằng 5/6
cho tấm trực hướng và đồng nhất.

SinhVienKyThuat.Com 244
e. Phương trình ứng xử cơ học của tấm nhiều lớp.
Phương trình quan hệ của tấm nhiều lớp được viết dưới dạng sau:
 N x   A11    x0 
 N  A  0 
A12 A16 B11 B12 B16 0 0

 y   12   y 
A22 A26 B12 B22 B26 0 0
 N xy   A16   xy0 
    
A26 A66 B16 B26 B66 0 0
 M x    B11  x 
 M y   B12   
B12 B16 D11 D12 D16 0 0
(12.29)
    y 
B22 B26 D12 D22 D26 0 0
M xy   B16   xy 
Q   0   0 
B26 B66 D16 D26 D66 0 0

 y    yz0 
0 0 0 0 0 A44 A45
 Qx   0 0 0 0 0 0 A45 A55   xz 

 N   A B 0   m 


Hay có thể viết dưới dạng thu gọn:

M   B D 0     


0 A'  0 
  
 Q    0
(12.30)

trong đó:
A =[Aij] (i, j =1, 2, 6) là ma trận độ cứng màng; D là ma trận độ
cứng uốn; B là ma trận tương tác màng-uốn-xoắn; A’ =[Aij] (i, j
=4, 5) là ma trận độ cứng cắt. Các phần tử của chúng được xác

 
định theo các biểu thức:

Aij   Qij' k (hk  hk 1 )


n
(12.31a)

 
k 1

Bij   Qij k (hk2  hk21 )


1 n '
(12.31b)

 
2 k 1

Dij   Qij k (hk3  hk31 )


1 n '
(12.31c)

 m    x0  0y  xy0 T
3 k 1

    x  y  xy T là ma trận độ cong của tấm chịu uốn,


là ma trận biến dạng màng,

  
0 0
yz  xz0  là ma trận biến dạng cắt của mặt trung bình.
T

SinhVienKyThuat.Com 245
4.2. Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn
Dưới đây, chúng ta sẽ sử dụng phần tử tứ giác đẳng tham số, bốn
nút ở đỉnh để giải bài toán uốn tấm composite.

a. Véctơ chuyển vị nút phần tử


Theo lý thuyết chuyển vị bậc nhất của Mindlin trên đây, tại mỗi

 
nút của phần tử sẽ có 5 thành phần chuyển vị:
di  u 0 i w0 i  y i  x i
T
v 0i (12.32)
Các thành phần chuyển vị này tương ứng với 5 bậc tự do tại mỗi nút:
qi  qi qi 1 qi  2 qi  3 qi  4 
T
(12.33)

b. Véctơ biến dạng

 x 
Véctơ chuyển vị tại một điểm bất kỳ của phần tử tấm là:
d  u0 w0  y
T
v0 (12.34)
Véctơ này được xác định nhờ phép nội suy từ các chuyển vị nút và các
hàm dạng:

d   Ni di
4
(12.35)
i 1

Trong đó (nhắc lại về phần tử tứ giác bậc nhất đẳng tham số): các hàm
dạng và đạo hàm của chúng được biểu diễn như sau:

N
1
1   1    1   1    1   1    1   1    (12.36a)
4

 N '  4  1    1    1     1   
 1


 N   1  1     1    1    1   
(12.36b)
 ' 4
Toạ độ hình học của một điểm bất kỳ trong phần tử cũng được nội suy
từ toạ độ các điểm nút như sau:
x = N1 x1 + N2 x2+ N3 x3+ N4 x4
y = N1 y1 + N2 y2 + N3 y3+ N4 x5 (12.37)
Quan hệ giữa các đạo hàm riêng trong các hệ toạ độ thực và hệ toạ độ
quy chiếu của một hàm f bất kỳ được biểu diễn như sau:

SinhVienKyThuat.Com 246
f f x f y
 
 x  y 
f f x f y
 
 x  y v
(12.38)

Hay
 f   f 
    x 
 f   J  f 
   
(12.39)
    y 
Với J là ma trận Jacobian được xác định bởi:

  
 x N i y N i
 J 11   J 12  
4 4

   
xi ; yi

i 1 i 1

 
 J  x  N i x N i
(12.40)
xi ; J 22  
 21 
4 4

  
yi
i 1 i 1

Thay (12.36b) vào (12.40) ta được:

J 11  
1
1   x1  1 1   x2  1 1   x3  1 1   x4 (12.41a)
4 4 4 4

J 12  
1
1   y1  1 1   y 2  1 1   y3  1 1   y4 (12.41b)
4 4 4 4

J 21  
1
1   x1  1 1   x2  1 1   x3  1 1   x4 (12.41c)
4 4 4 4

J 22  
1
1   y1  1 1   y 2  1 1    y3  1 1   y4 (12.41d)
4 4 4 4
Và quan hệ ngược:
 f   f   f 
 x   
1     J 22  J 12    
 f   J  f    J  
J 11   f 
1
    det J  21
(12.42)
 y       

SinhVienKyThuat.Com 247
Khi đó, trường biến dạng được xác định qua véctơ chuyển vị dưới
dạng:
 m   L1 
   
    L2  d
 0  L 
(12.43)

   3 
Trong đó: Li là các ma trận toán tử đạo hàm được biểu diễn như sau:
    
 0 0 00  0 0 0 
    x    
0

  ;   ;  y
0 1 
x 0 0
L1  0 0 0 0  L2  0 0 0  L3   
 y y   
(12.44)
  
0

        0 0 x 1 0 
 y x 0 0 0  0 0 0 
   y x 

 
Gọi a là véctơ chuyển vị nút của phần tử:
aT  d1
T
d2
T
d3
T
d4
T
(12.45)
Khi đó, các thành phần biến dạng được biểu diễn qua véctơ chuyển vị

  L d  L  N d
nút phần tử như sau:

 B1a
4
(12.46a)
i 1
m 1 1 i i

  L d  L  N d  B2 a
4
(12.46b)
i 1

  L q
2 2 i i

 L3  N i d i  B3 a
4
0
(12.46c)
i 1
3

Trong đó Bi được gọi là các ma trận biến dạng-chuyển vị và được xác


định như sau:
 
B1   L1 N1 L1 N 4 
 
L1 N 2 L1 N 3 (12.47a)

 
B2   L 2 N 1 L2 N4 
 
L2 N2 L2 N3 (12.47b)

 
B3   L 3 N 1 L3 N 4 
 
L3 N2 L3 N3 (12.47c)

SinhVienKyThuat.Com 248
c. Ma trận độ cứng của phần tử của tấm
Biểu thức của năng lượng biến dạng đàn hồi là:

2 V
Ue   dV
1 T
(12.49)

Khai triển (12.49), với chú ý  z  0 ta được:

2 S      y y   xy xy   yz yz   xz xz dzdS


h

Ue 
2
1
x x (12.50)

h
2

Thay các quan hệ nội lực ứng suất (12.14) và (12.19) vào (12.50), rồi
lấy tích phân dọc theo z ta sẽ được biểu thức năng lượng biến dạng đàn
hồi như sau:

1   x N x  k x M x   y N y  k y M y  
Ue   0
0 0

2 S   xy N xy  k xy M xy   yz0 Qyz   xz0 Qxz 


 
dS (12.51)

Thay biểu thức (12.30) vào (12.51) ta được:

1  m  A m    m  B k   


Ue   
    
 dS
2 Se k T B    k T D k    0
T T

 A '  0 
T
(12.52)
m

Thay các biểu thức (12.44a-c) vào (12.52) ta được:


1  a B1 AB1a  a B1 BB2 a  a B2 BB1a 
Ue    T T  dS
T T T T T T

2 Se   a B2 DB2 a  aT B3T A' B2 a 


(12.53)

 
Cuối cùng, ta có thể viết (12.53) dưới dạng cô đọng sau:

Ue 
1 T e
a k a (12.54)
2

 B 
Trong đó k e được gọi là ma trận độ cứng phần tử như sau:
ke  T
1 AB1  B1T BB2  B2T BB1  B2T DB2  B3T A' B3 dS (12.55)
Se

SinhVienKyThuat.Com 249
d. Véctơ lực nút phần tử
Công do tải trọng phân bố p(x,y) tác dụng vuông góc với bề mặt tấm

 p( x, y )w( x, y)dS  a  B  p( x, y)dS


được biểu diễn bởi biểu thức:
T T
P (12.56)
Se Se

Với phần tử tứ giác bốn nút, ma trận Bp được xác định bởi:
 
B p   B p1 Bp4 
 
B p2 B p3 (12.57)

với:

L p1  0 0
1
1   1    0 0
 
(12.58a)
4

L p 2  0 0
1
1   1    0 0
 
(12.58b)
4

L p 3  0 0
1
1   1    0 0
 
(12.58c)
4

L p 4  0 0
1
1   1    0 0
 
(12.58d)
4

5. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TẤM COMPOSITE LỚP CHỊU UỐN


Xét tấm composite lớp chữ nhật với liên kết bản lề trên 4 cạnh chịu
uốn bởi tải trọng phân bố đều như Hình 12.5. Tìm độ võng của tấm dựa
trên lý thuyết tấm Mindlin. Kích thước của tấm chữ nhật: a=254 mm,
b=508mm, h=12,7mm; cấu hình đối xứng, đúng trục:(900/00/00/900); tải
trọng phân bố đều trên toàn bộ bề mặt tấm: p=0,6895 N/mm2. Cơ tính
của các lớp như nhau: E1=144,8 gPa, E2=E3=9,65 gPa, G12=G13=4,14
gPa, G23=3,45 gPa; các hệ số Poatxong :  12   13   23  0,3 .
Ở đây, với ma trận độ cứng uốn phần tử, ta lấy tích phân số 22
điểm Gauss; với ma trận độ cứng cắt, ta lấy tích phân số 1 điểm Gauss.
Điều kiện biên sẽ được mô tả như sau:
- Tại các nút nằm trên các cạnh biên song song với trục x: u, w và x
bằng không.

SinhVienKyThuat.Com 250
- Tại các nút nằm trên các cạnh biên song song với trục y: v, w và y
bằng không.

z p
y

h
(a)
x
22 23 24 25
21
13 14 15 16
16 17 18 19 20
9 10 11 12
11 12 13 14 15
a
5 6 7 8
6 7 8 9 10
1 2 3 4
y
1 2 3 4 5
b
(b)
Hình 12.5. (a). Sơ đồ hoá tấm composite chữ nhật chịu uốn
(b). Lưới 44 phần tử trên tấm chữ nhật

Chương trình nguồn


%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh chuong 12 – Vi du 12.2 (P12_2)

SinhVienKyThuat.Com 251
%----------------------------------------------------------------------------
% Mo ta bai toan
% Tam composite, chiu lien ket tua ban le tren 4 canh; chiu tai trong
deu.
% Tim do vong cua tam, su dung phan tu tu giac bac nhat dang tham
so
% dua tren ly thuyet tam bac nhat Mindlin. (so do luoi nhu Hinh 12.5)
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% kb = ma tran do cung phan tu ung voi cac thanh phan uon
% ks = ma tran do cung phan tu ung voi cac thanh phan cat
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma trando cung tong the
% ff = vecto luc nut phan tu
% disp = vecto chuyen vi nut tong the
% gcoord = toa do nut tong the
% nodes = bang dinh vi nut phan tu
% index = bang ghep noi phan tu
% pointb = toa do cac diem Gauss cho tich phan so cac thanh phan
uon
% weightb = he so trong so cac diem Gauss cho cac thanh phan uon
% points = toa do cac diem Gauss cho tich phan so cac thanh phan cat
% weights = he so trong so cac diem Gauss cho cac thanh phan cat
% bcdof = cac chuyen vi nut chiu rang buoc boi dieu kien bien
% bcval = gia tri cac chuyen vi nut chiu rang buoc
% B_b = ma tran bien dang - chuyen vi doi voi cac bien dang uon
% D_b = ma tran do cung chong uon cua vat lieu
% B_s = ma tran bien dang - chuyen vi doi voi cac bien dang cat
% D_s = ma tran do cung chong cat cua vat lieu
%----------------------------------------------------------------------------
%-----------------------------------------
% cac tham so dieu khien luoi
%-----------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 252
clear
noe_x=4; % so luong phan tu theo phuong x
noe_y=4; % so luong phan tu theo phuong y
noe=noe_x*noe_y; % tong so phan tu cua he
nnel=4; % so luong nut cua phan tu
ndof=5; % so bac tu do cua nut
nnode=(noe_x+1)*(noe_y+1); % tong so nut cua he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua ca he
edof=nnel*ndof; % so bac tu do cua moi phan tu
lop=254; % kich thuoc (chieu dai) tam (mm)
ratio_b_a=2;
wop=lop*ratio_b_a; % kich thuoc (chieu rong) tam (mm)
ratio_h_a=0.05;
nol_p=4; % so lop vat lieu
top = lop*ratio_h_a; % chieu day tam
aol_p=[0 90*pi/180 90*pi/180 0]; % cac goc dat cot (radial)

nog_xb=2; nog_yb=2; % 2x2 diem Gauss-Legendre cho TP uon


nog_b=nog_xb*nog_yb; % tong so diem Gauss
nog_xs=1; nog_ys=1; % 1x1 Gauss-Legendre cho TP cat
nog_s=nog_xs*nog_ys; % tong so diem Gauss
%------------------------------------------
% du lieu tinh chat cau vat lieu lop
%------------------------------------------
type_material=1; % chon 1 trong cac loai vat lieu
switch (type_material)
case 1
emodule_1=175.0e3; % modul dan hoi E_1 (N/mm^2)
emodule_2=emodule_1/25; % modul dan hoi E_2
emodule_3=emodule_2; % modul dan hoi E_3
gmodule_12=0.5*emodule_2; % modul dan hoi truot G_12
gmodule_13=gmodule_12; % modul dan hoi truot G_13
gmodule_23=0.2*emodule_2; % modul dan hoi truot G_23

SinhVienKyThuat.Com 253
% He so Poisson
nuy_12 = 0.25; nuy_13 = 0.25; nuy_23 = 0.45;
case 2
emodule_1=144.8e3;
emodule_2=9.65e3;
emodule_3=emodule_2;
gmodule_12=4.14e3;
gmodule_13=gmodule_12;
gmodule_23=3.45e3;
nuy_12 = 0.3;
nuy_13 = 0.3;
nuy_23 = 0.49;
case 3
emodule_1=19.2*psi_Pa;
emodule_2=1.56*psi_Pa;
emodule_3=emodule_2;
gmodule_12=0.82*psi_Pa;
gmodule_13=gmodule_12;
gmodule_23=0.49*psi_Pa;
nuy_12 = 0.24;
nuy_13 = 0.24;
nuy_23 = 0.49;
end
%----------------------------
% tai trong gay uon phan bo deu
%----------------------------
p=13.8e-3; % tai trong phan bo deu (N/mm^2)
%---------------------------------------------
% du lieu toa do nut gcoord(i,j)
% trong do, i la chi so nut va j=1, chi toa do x va j=2 chi toa do y
%---------------------------------------------
len_x_elm = lop/noe_x;
len_y_elm = wop/noe_y;

SinhVienKyThuat.Com 254
for row_index=1:noe_y+1
for col_index=1:noe_x+1
gcoord(((row_index-1)*(noe_x+1)+col_index),1) = …
(col_index-1)*len_x_elm;
gcoord(((row_index-1)*(noe_x+1)+col_index),2) = …
(row_index-1)*len_y_elm;
end
end
%---------------------------------------------------------
% Tinh do cao tam lop cua cac lop vat lieu
%---------------------------------------------------------
z_p(1)= -top/2.0;
for k=1:nol_p
tol_p(k)=top/nol_p; % do day cua cac lop deu nhau (mm)
z_p(k+1)=z_p(k)+tol_p(k);
end
%---------------------------------------------------------
% du lieu cua mang chi so nut tong the cua moi phan tu
% nodes(i,j), trong do i la chi so phan tu, j la chi so nut
%---------------------------------------------------------
% nodes=[1 2 5 4; 2 3 6 5; 4 5 8 7; 5 6 9 8]; % 4 phan tu 4 nut.
for row=1:noe_y
for col=1:noe_x
elm=(row-1)*noe_x+col;
nodes(elm,1)= (row-1)+elm;
nodes(elm,2)= nodes(elm,1)+1;
nodes(elm,4)= nodes(elm,1)+(noe_x+1);
nodes(elm,3)= nodes(elm,4)+1;
end
end
%--------------------------------------------
% dieu kien bien
%--------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 255
i=1;
for node_indx=1:nnode
temp_n=(node_indx-1)*5;
% cac bien x=0 va x=a
if ((gcoord(node_indx,1)= =0)||(gcoord(node_indx,1)= =lop))
bcdof(i)=temp_n+2; % v_i
i=i+1;
bcdof(i)=temp_n+3; % w_i
i=i+1;
bcdof(i)=temp_n+5; % teta_x_i
i=i+1;
end
% cac bien y=0 va y=b
if ((gcoord(node_indx,2)==0)||(gcoord(node_indx,2)==wop))
bcdof(i)=temp_n+1; % u_i =0
i=i+1;
% tranh cap nhat cac nut goc
if ((gcoord(node_indx,1)~= 0)&&(gcoord(node_indx,1)~=lop))
bcdof(i)=temp_n+3;
i=i+1;
end
bcdof(i)=temp_n+4;
i=i+1;
end
end
bcval=zeros(size(bcdof)); % gia tri cac chuyen vi nut bi rang buoc =
0
%----------------------------------------------
% khoi tao cac vec to va ma tran
%----------------------------------------------
ff=zeros(sdof,1);
kk=zeros(sdof,sdof);
disp=zeros(sdof,1); % vecto chuyen vi nut tong the

SinhVienKyThuat.Com 256
index=zeros(edof,1);
A=zeros(3,3); % ma tran do cung mang
B=zeros(3,3); % ma tran tuong tac mang-uon-xoan
D=zeros(3,3); % ma tran do cung uon
A_t=zeros(2,2); % ma tran do cung cat
%-------------------------------------------------------------------------------
% tinh ma tran do cung phan tu, vecto luc nut va ghep noi phan tu
%-------------------------------------------------------------------------------
%
% voi cac thanh phan gay uon
% xac dinh toa do va trong so cac diem gauss
[pointb,weightb]=Gauss_Point_2D(nog_xb,nog_yb);
% voi cac thanh phan gay cat
% xac dinh toa do va trong so cac diem gauss
[points,weights]=Gauss_Point_2D(nog_xs,nog_ys);
% tinh cac ma tran do cung vat lieu
[A, B, D, A_t]=ABD_matrix(emodule_1,emodule_2,emodule_3,...
gmodule_12,gmodule_13,gmodule_23,…
nuy_12,nuy_13,nuy_23,nol_p,aol_p,
z_p);
for iel=1:noe % xet tung phan tu
for i=1:nnel
nd(i)=nodes(iel,i); % chi so tong nut the cua phan tu (iel)
xcoord(i)=gcoord(nd(i),1); % toa do nut (phuong x)
ycoord(i)=gcoord(nd(i),2); % toa do nut (phuong y)
end
k=zeros(edof,edof);
f=zeros(edof,1);
kb=zeros(edof,edof);
ks=zeros(edof,edof);
%------------------------------------------------------
% tinh tich phan so cac thanh phan uon
%------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 257
for intx=1:nog_xb
x=pointb(intx,1); % toa do diem Gauss (phuong x)
wtx=weightb(intx,1); % trong so diem Gauss (phuong x)
for inty=1:nog_yb
y=pointb(inty,2); % toa do diem Gauss (phuong y)
wty=weightb(inty,2) ; % trong so diem Gauss (phuong y)
% tinh cac ham dang va dao ham tai cac diem Gauss
[shape,dhdr,dhds]=Shape_Func_4node(x,y);
% tinh ma tran Jacobian
jacob2=jacob_2D(nnel,dhdr,dhds,xcoord,ycoord);
detjacob=det(jacob2); % dinh thuc ma tran Jacobian
invjacob=inv(jacob2); % nghich dao ma tran Jacobian
% xac dinh dao ham ham dang trong he toa do vat ly
for i=1:nnel
dhdx(i)=invjacob(1,1)*dhdr(i)+invjacob(1,2)*dhds(i);
dhdy(i)=invjacob(2,1)*dhdr(i)+invjacob(2,2)*dhds(i);
end
% xac dinh ma tran chuyen vi – bien dang
[B1, B2]=Bb_matrix_com1(nnel,dhdx,dhdy);
B_p= Bp_matrix_com1(nnel,shape,edof);
%--------------------------------------------
% tinh ma tran do cung ung voi thanh phan uon
%--------------------------------------------
kb=kb+(B1'*A*B1+B1'*B*B2+B2'*B*B1+B2'*D*B2)…
*wtx*wty*detjacob;
%--------------------------------------------
% tinh vecto luc nut phan tu
%--------------------------------------------
f=f+B_p'*wtx*wty*detjacob*p;
end
end % ket thuc doan chuong trinh tich phan so
%------------------------------------------------------
% tinh tich phan so cac thanh phan cat

SinhVienKyThuat.Com 258
%------------------------------------------------------
for intx=1:nog_xs
x=points(intx,1);
wtx=weights(intx,1);
for inty=1:nog_ys
y=points(inty,2);
wty=weights(inty,2) ;
% tinh cac ham dang va dao ham tai cac diem Gauss
[shape,dhdr,dhds]=Shape_Func_4node(x,y);
% tinh ma tran Jacobian
jacob2=jacob_2D(nnel,dhdr,dhds,xcoord,ycoord);
detjacob=det(jacob2); % dinh thuc ma tran Jacobian
invjacob=inv(jacob2); % nghich dao ma tran Jacobian
% xac dinh dao ham ham dang trong he toa do vat ly
for i=1:nnel
dhdx(i)=invjacob(1,1)*dhdr(i)+invjacob(1,2)*dhds(i);
dhdy(i)=invjacob(2,1)*dhdr(i)+invjacob(2,2)*dhds(i);
end
% xac dinh ma tran chuyen vi – bien dang
B_s=Bs_matrix_com1(nnel,dhdx,dhdy,shape);
%----------------------------------------
% tinh ma tran do cung ung voi thanh phan cat
%----------------------------------------
ks=ks+B_s'*A_t*B_s*wtx*wty*detjacob;
end
end % ket thuc doan chuong trinh tich phan so
%--------------------------------
% tinh ma tran do cung phan tu
%--------------------------------
k=kb+ks;
% xay dung bang ghep noi phan tu
index=sys_elm_dof_assoc(nd,nnel,ndof);
kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi ma tran do cunng tong

SinhVienKyThuat.Com 259
the
ff=ff_build_2D(ff,f,index); % ghep noi vecto luc nut tong the
end
%------------------------------------
% ap dat dieu kien bien
%------------------------------------
[kk,ff]=boundary_aply_2D(kk,ff,bcdof,bcval);
%---------------------------------
% giai he phuong trinh PTHH
%---------------------------------
disp=kk\ff;
for node=1:nnode
displace(node)=disp((node-1)*5+3);
end
num=1:1:nnode;
Result=[num' displace'] % in ket qua

SinhVienKyThuat.Com 260
Các hàm sử dụng trong chương trình
function [A, B, D,
A_t]=ABD_matrix(emodule_1,emodule_2,emodule_3,...
gmodule_12,gmodule_13,gmodule_23,…
nuy_12,nuy_13,nuy_23,nol_p,aol_p, z_p)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh cac ma tran do cung vat lieu composite lop
% Cu phap:
% [A, B, D]=ABD_matrix(emodule_1,emodule_2,emodule_3,...
% gmodule_12,gmodule_13,gmodule_23,…
% nuy_12,nuy_13,nuy_23,nol_p,aol_p)
%------------------------------------------------------------------------
% Tinh toan cac ma tran do cung cua cac lop
nuy_21 = nuy_12*emodule_2/emodule_1;
nuy_31 = nuy_13*emodule_3/emodule_1;
nuy_32 = nuy_23*emodule_3/emodule_2;
temp_delta = 1-nuy_12*nuy_21;
U1=(emodule_1+emodule_2+2*nuy_12*emodule_2)/(8*temp_delta);
U2=(temp_delta*gmodule_12-nuy_12*emodule_2)/(2*temp_delta);
U3=(emodule_1-emodule_2)/(2*temp_delta);
U4=(emodule_1+emodule_2-2*nuy_12*emodule_2-
4*temp_delta*gmodule_12)/(8*temp_delta);

for k=1:nol_p
% C(k,i,j): the k layer, i row, j column of hardness coefficient matrix
C(1,1,k)=3*U1+U2+U3*cos(2*aol_p(k))+U4*cos(4*aol_p(k));
C(2,2,k)=3*U1+U2-U3*cos(2*aol_p(k))+U4*cos(4*aol_p(k));
C(1,2,k)=U1-U2-U4*cos(4*aol_p(k));
C(2,1,k)=C(1,2,k);
C(3,3,k)=U1+U2-U4*cos(4*aol_p(k));
C(1,3,k)=0.5*U3*sin(2*aol_p(k))+U4*sin(4*aol_p(k));

SinhVienKyThuat.Com 261
C(3,1,k)=C(1,3,k);
C(2,3,k)=0.5*U3*sin(2*aol_p(k))-U4*sin(4*aol_p(k));
C(3,2,k)=C(2,3,k);
C(4,4,k)=cos(aol_p(k))*cos(aol_p(k))*gmodule_13 + …
sin(aol_p(k))*sin(aol_p(k))*gmodule_23;
C(5,5,k)=sin(aol_p(k))*sin(aol_p(k))*gmodule_13 + …
cos(aol_p(k))*cos(aol_p(k))*gmodule_23;
C(4,5,k)=cos(aol_p(k))*sin(aol_p(k))*…
(gmodule_13-gmodule_23);
C(5,4,k)=C(4,5,k);
end
for i=1:5
for j=1:5
Temp1(i,j)=0;
Temp2(i,j)=0;
Temp3(i,j)=0;
for k=1:nol_p
Temp1(i,j) = Temp1(i,j) + C(i,j,k)*(z_p(k+1)-z_p(k));
Temp2(i,j) = Temp2(i,j) + C(i,j,k)*((z_p(k+1)^2)-(z_p(k)^2))/2;
Temp3(i,j) = Temp3(i,j) + C(i,j,k)*((z_p(k+1)^3)-(z_p(k)^3))/3;
end
end
end
for i=1:3
for j=1:3
A(i,j) = Temp1(i,j);
B(i,j) = Temp2(i,j);
D(i,j) = Temp3(i,j);
end
end
for i=1:2
for j=1:2

SinhVienKyThuat.Com 262
A_t(i,j) = Temp1(i+3,j+3)*5.0/6.0; % 5/6 He so hieu chinh
end
end
%--------------------------------------------------------------------------
%--------------------------------------------------------------------------
function [B1,B2]=Bb_matrix_com1(nnel,dhdx,dhdy)
%--------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh cac ma tran chuyen vi – bien dang
% cua cac thanh phan chuyen vi uon va do cong
% Cu phap:
% [B1, B2]=Bb_matrix_com1(nnel,dhdx,dhdy)
% Mo ta cac bien:
% nnel – so nut cua phan tu
% dhdx – dao ham ham dang theo x
% dhdy - dao ham ham dang theo y
%--------------------------------------------------------------------------
for row =1:3
for col=1:nnel*5
B1(row,col)=0;
B2(row,col)=0;
end
end
for i=1:nnel
i1=(i-1)*5+1;
i2=i1+1;
i3=i1+3;
i4=i3+1;
B1(1,i1)=dhdx(i);
B1(2,i2)=dhdy(i);
B1(3,i1)=dhdy(i);
B1(3,i2)=dhdx(i);

SinhVienKyThuat.Com 263
B2(1,i3)=dhdx(i);
B2(2,i4)=dhdy(i);
B2(3,i3)=dhdy(i);
B2(3,i4)=dhdx(i);
end

%------------------------------------------------------------------------
function [B_p]=Bp_matrix_com1(nnel,shape,edof)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh vecto dinh vi luc nut phan tu
% Cu phap:
% [B_p]=Bp_matrix_com1(nnel,shape, edof)
% Mo ta cac bien:
% nnel – so luong nut cua phan tu
% shape – ham dang
% edof - so bac tu do cua phan tu
%------------------------------------------------------------------------
B_p=zeros(1,edof); % khoi tao vecto B_p

for i=1:nnel
ii=(i-1)*5+3;
B_p(1,ii)=shape(i);
end

%------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------------------------------------------
function [B_s]=Bs_matrix_com1(nnel,dhdx,dhdy,shape)
%------------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh ma tran quan he chuyen vi – bien dang
% cua cac thanh phan bien dang cat

SinhVienKyThuat.Com 264
% Cu phap:
% [B_s]=Bs_matrix_com1(nnel,dhdx,dhdy,shape)
% Mo ta cac bien:
% nnel – so nut cua phan tu
% dhdx – dao ham ham dang theo x
% dhdy - dao ham ham dang theo y
% shape - ham dang
%------------------------------------------------------------------------
for row =1:2
for col=1:nnel*5
B_s(row,col)=0;
end
end
for i=1:nnel
i1=(i-1)*5+3;
i2=i1+2;
i3=i1+1;
B_s(1,i1)=dhdy(i);
B_s(1,i2)=shape(i);
B_s(2,i1)=dhdx(i);
B_s(2,i3)=shape(i);
end

Kết quả số
Result =
Nút số Độ võng (mm)
1 0
2 0
3 0
4 0
5 0

SinhVienKyThuat.Com 265
6 0
7 0.0210
8 0.0291
9 0.0210
10 0
11 0
12 0.0256
13 0.0361
14 0.0256
15 0
16 0
17 0.0210
18 0.0291
19 0.0210
20 0
21 0
22 0
23 0
24 0
25 0

SinhVienKyThuat.Com 266
6. BÀI TẬP
12.1-12.3. Phát triển chương trình P12_2 cho bài toán đã cho
trong Ví dụ 12.2, nhưng thay liên kết đơn trên 4 cạnh của tấm bằng các
dạng sau đây:
a. Liên kết ngàm (N) ở một biên y = 0 (TTNT);
b. Liên kết ngàm ở biên y = 0 và liên kết tựa bản lề (B) ở biên y = b
(TTNB);
c. Liên kết ngàm tại 2 biên y = 0 và y =b (TTNN).
12.4-12.6. Phát triển chương trình P12_2 cho bài toán đã cho
trong Ví dụ 12.2, với các yêu cầu của bài 12.1-12.3, nhưng thay tải
trọng phân bố đều trên bề mặt tấm thành tải trọng phân bố sin như sau:
x y
p  p0 sin sin ; p0  1  N / mm 
a b

12.7. Phát triển chương trình P12_2 để tính toán độ võng lớn
nhất và các thành phần ứng suất tại điểm đó của tấm hình vuông có cấu
hình lớp vuông xen lớp (0o/90o/0o/90o/...), số các cặp lớp (0o/90o) quy
ước là n, lần lượt là n=1, n=5 và n=10. Vật liệu của các lớp là như

E2, 12=0,25. Xét bài toán với các điều kiện biên khác nhau và chịu tải
nhau, có cơ tính là E1/E2 = 25 = 280 gPa, G12 = G13 = 0,5E2, G23 = 0,2

trọng gây uốn phân bố sin như đã cho trong bài 12.3-12.6. Trong các
trường hợp tính toán, các cạnh biên x = 0 và x = a chịu liên kết đơn
(BB), hai cạnh còn lại sẽ là (NN), (BB) và (TT). Sử dụng phần tử tứ
giác bậc nhất đẳng tham số và khảo sát bài toán với các mật độ lưới
khác nhau 33; 44; 66 và 88. Chiều dày các lớp được xác định
trong từng trường hợp cụ thể, với quy định tỷ lệ a/h = 100.

SinhVienKyThuat.Com 267
Chương 13
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU

1. GIỚI THIỆU
Trong các chương trước, chúng ta đã xét các kết cấu chịu tác dụng
của tải trọng tĩnh. Trong kỹ thuật, ta còn gặp các kết cấu chịu lực tác
dụng tức thời của lực hoặc lực thay đổi theo thời gian, khi ấy khối
lượng và gia tốc đóng vai trò quan trọng.
Giả sử một kết cấu bị biến dạng đàn hồi, nếu ta loại bỏ lực tác
dụng một cách tức thời, khi ấy kết cấu sẽ dao động xung quanh vị trí
cân bằng. Chuyển động có chu kỳ này được gọi là dao động tự do. Số
chu kỳ trong một đơn vị thời gian được gọi là tần số; chuyển vị lớn
nhất từ vị trí cân bằng được gọi là biên độ.
Dưới đây ta xét bài toán dao động tự do không có lực cản của vật
(kết cấu).

2. MÔ TẢ BÀI TOÁN
Người ta định nghĩa Lagrangean L là hiệu của động năng T và thế
năng  của vật (hay hệ) như sau:
L=T- (13.1)

Nguyên lý Haminton
Trong một khoảng thời gian bất kỳ từ t1 đến t2, trạng thái chuyển
động của vật sẽ làm cực trị phiếm hàm:

I   Ldt
t2

(13.2)

Biểu diễn L theo các biến mở rộng q1 , q2 , q n , q1 , q 2 , q n  ; trong


t1

qi
đó qi 
t
. Khi đó, các phương trình chuyển động sẽ được viết dưới

dạng:

SinhVienKyThuat.Com 268
d  L  L
   0; i  1, 2, , n
dt  q i  qi
(13.3)

Để minh hoạ, chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ
Khảo sát hệ gồm hai khối lượng
tập trung m1, m2 nối với nhau bởi các k1
lò xo có độ cứng k1 và k2 như Hình
13.1.
m1
Động năng và thế năng của hệ được x1 , x1
xác định bởi:
k2

T m1 x1  m2 x 2
1 2 1 2
m2

  k1 x1  k 2  x 2  x1 
2 2 x2 , x 2
1 2 1 2

2 2 Hình 13.1. Hệ lò xo-khối lượng

Áp dụng L = T - , ta thu được phương trình chuyển động


d  L  L
   m1 x1  k1 x1  k 2  x2  x1   0
dt  x1  x1
d  L  L
   m2 x2  k 2  x2  x1   0
dt  x 2  x2
Hoặc dưới dạng ma trận:
 m1 0   x1  k1  k 2  k 2   x1  0
0    
 m2  x2   k 2 k 2   x 2  0
Hay dưới dạng cô đọng hơn:
MX  KX  0 (13.4)
Trong đó M là ma trận của các khối lượng của các phần tử hữu hạn của
hệ, K là ma trận độ cứng, X là ma trận chuyển vị, X là ma trận gia tốc.

SinhVienKyThuat.Com 269
3. VẬT RẮN CÓ KHỐI LƯỢNG PHÂN BỐ
Khảo sát một vật rắn với khối lượng phân bố (Hình 13.2).

V
w, w
z dV
v, v
u , u

y
x
Hình 13.2. Vật có khối lượng phân bố

Biểu thức xác định thế năng đã trình bày trong (1.9) - Chương 1, còn
động năng được xác định bởi:

2 V
T u u dV
1 T
(13.5)

Trong đó  là khối lượng riêng của vật liệu; u là véctơ vận tốc tại điểm
x với các thành phần u , v và w .
u  u v w 
T
(13.6)
Theo phương pháp PTHH, vật thể được chia thành các phần tử; trong
mỗi phần tử, ta biểu diễn chuyển vị u theo các chuyển vị nút q nhờ các
hàm dạng N:
u=Nq (13.7)
Trong các bài toán động lực học, các thành phần chuyển vị q phụ thuộc
vào thời gian. Vì vậy, véctơ vận tốc được xác định bởi:
u  Nq (13.8)
Thay (13.8) vào (13.5) ta thu được động năng của phần tử:
1 T 
T q    N T N dV  q
2 e 
(13.9)

Biểu thức trong ngoặc được gọi là ma trận khối lượng của phần tử:
m e    N T N dV (13.10)
e

SinhVienKyThuat.Com 270
Động năng của cả vật (hệ) được xác định bởi:

T   Te   q T m e q  Q T M Q
1 1
(13.11)
e e 2 2
Mặt khác, thế năng của vật (hệ) được xác định bởi:

  Q T KQ  Q T F
1
(13.12)
2
Áp dụng hệ thức (13.3), ta thu được phương trình chuyển động
MQ   KQ  F (13.13)
Trong đó M là ma trận khối lượng của các phần tử hữu hạn của hệ do
các khối lượng phân bố qui đổi ra.
Trong trường hợp vật dao động tự do, F = 0, do đó:
MQ  KQ  0 (13.14)
Khi dao động tự do, tất cả các điểm của hệ dao động cùng pha, vì vậy
ta có thể viết:
Q = U sin t (13.15)
trong đó U là véctơ dao động nút và  (rad/s) là tần số góc.
Thế phương trình (13.15) vào (13.14), ta được:
KU = 2 M U (13.16)
Đây là bài toán trị riêng tổng quát. Ta cũng có thể viết (13.16) dưới
dạng:
KU =  M U (13.17)
Ở đây, U là véctơ riêng, biểu thị dạng dao động ứng với trị riêng . Trị
riêng  là bình phương của tần số góc , còn tần số f = /2 được đo
bằng Hz (số chu kỳ/giây). Mỗi giá trị tần số  ứng với một dạng dao
động cụ thể. Có nhiều phương pháp giải hệ phương trình (13.17) để tìm
các trị riêng và dạng dao động của hệ (xem thêm giáo trình phương
pháp tính).
Trong thực hành, người ta hay dùng các chương trình để giải bài toán
trị riêng.

SinhVienKyThuat.Com 271
4. MA TRẬN KHỐI LƯỢNG CỦA PHẦN TỬ CÓ KHỐI LƯỢNG
PHÂN BỐ
Xét một vật liệu có khối lượng riêng  bằng hằng số. Từ công thức

m e    N T N dV
(13.10) ta có:
(13.18)
e

4.1. Phần tử một chiều


Với phần tử một chiều như mô tả trong Hình 13.3.

dV=Adx
q1
q2
1 le 2
Hình 13. 3. Phần tử 1 chiều

q  q1 q2 
Ta có:
T

N  N 1 N2   
1   1  
 2 2 
(13.19)

Khi đó:
Ae le 1 T A l 2 1 
m e    N T N Ae dx   N Nd  e e 
6 1 2
(13.20)
e
2 1
4.2. Phần tử trong hệ thanh phẳng
Phần tử giàn, như mô tả trong Hình 13.4.

q4

v q3
2

q2 u

q1
1
Hình 13.4. Phần tử giàn

Ta có:

SinhVienKyThuat.Com 272
u  u v  ; q  q1 q4 
T T
q2 q3
N 0 N2 0 
N 1 
(13.21)
 0 N1 0 N 2 
Trong đó N1, N2 cũng được xác định theo (13.19)
Tương tự như trên, ma trận khối lượng của phần tử giàn cũng được xác
định theo biểu thức:
2 0 1 0
 2 0 1
Ae le 0 
m 
6 1 0 2 0
e (13.22)
 
0 1 0 2
4.3. Phần tử tam giác
q6
Với phần tử hữu hạn tam giác biến
dạng hằng số, Hình 13.5.
3 q5

u  u v ;
ta có: q4
v

q  q1 q6 
T

T q3
q2 q3 q4 q5 y q2 u
N 0
2
N  1
N 3 
0 N2 0 N3
 0 N1 0 N 2 0
q1
N1  1     ; N1   ; N 3  
1
x
Chú ý rằng: Hình 13.5. Phần tử tam giác phẳng

e N1 dA  6 Ae ; e N1 N 2 dA  12 Ae ;
2 1 1

Khi đó, ma trận khối lượng của phần tử được xác định bởi:
2 0
0 1
0 1 0 1
 2 0 1 0
 1 0
me  e e  
A t 0 2 0 1
12 0 1
(13.23)

1 0
1 0 2 0

 
0 1 0 2
0 1 0 1 0 2

SinhVienKyThuat.Com 273
4.4. Phần tử tam giác đối xứng trục

u  u w
Với phần tử tam giác đối xứng trục, ta có
T

Trong đó u và w là các chuyển vị hướng kính và hướng trục. Véctơ q


và N được xác định tương tự như trường hợp phần tử tam giác ở trên.
Khi ấy:
m e    N T N dV    N T N 2r dA (13.24)
e e

m e  2   N1r1  N 2 r2  N 3 r3 N T N dA
Vì: r = N1r1 + N2r2 + N3r3, do đó:

Chú ý

N dA  N N 2 dA  N N N 3dA 
3 Ae 2 Ae Ae
1 ; 1 ; 1 2 ;
e
10 e
30 e
60
Cuối cùng ta được
4 
 3 r1  2r 2r  2r  
r3 r2
 r2 
0 0 0
3 3
 0 r1  2r 2r  2r  
4 r3
 3 
0 0
 2r  r3 0 
3 3

 r2  2r 2r 
e 
4 r1
me 
0 0
 r 
A 3 3 3
10  0 2r  r2  2r 2r  1 
r3 4
 3 
0 0
 2r  r2 0 
3 3
2r  r3  2r
 
r1 4
0 0
 
3 3 3
 0 2r  2r  r3  2r 
r2 r1 4
 
0 0
3 3 3
(13.25)
Trong đó:
r1  r2  r3
r (13.26)
3

SinhVienKyThuat.Com 274
4.5. Phần tử tứ giác
Với phần tử tứ giác ở trạng thái ứng suất và biến dạng phẳng:
u  u v ; q  q1 q8 
T T
q2 q3 q4 q5 q6 q7
N 0
N  1
N 4 
0 N2 0 N3 0 N4 (13.27)
0 N1 0 N2 0 N3 0
Ma trận khối lượng được xác định bởi:

m  t e   N T N det J d d
1 1
e
(13.28)
1 1

Để tính được ma trận khối lượng trên, ta sẽ áp dụng công thức tích
phân số (xem Chương 8)

4.6. Phần tử dầm


Với phần tử dầm Hermite, Hình 13.6, ta có:
v = Hq (13.29)
q1 v q3

le q4
q2
Hình 13.6. Phần tử dầm

Khi ấy: m e   H T HAe d , sau khi lấy tích phân, ta được:


1
le
1
2
 156  13le 
  3le 
22le 54
Ae le  22le 
m 
4le 13le
420  54  22le 
e
(13.30)
 
13le 156
 13le  3le  22le 4l e 

SinhVienKyThuat.Com 275
4.7. Phần tử khung
Trong hệ toạ độ địa phương (x', y'), ma trận khối lượng của phần tử
được xem như một tổ hợp của ma trận khối lượng của phần tử thanh và
phần tử dầm. Khi ấy, ma trận khối lượng được xác định bởi:
2a 0 
0  13le b
0 0 a 0

 
2
156b 22le b 0 54b
  
me '   
2 2 2
0 22 l b 4l b 0 13l b 3l b
a 0 
e e e e
(13.31)

0 22le b 
0 0 2a 0

 
54b 13le b 0 156b
 0  13le b  3le b 0  22le b 4le b 
2 2

với ký hiệu:
Ae le A l
a ;b  e e
6 420
Áp dụng ma trận chuyển vị L đã giới thiệu trong Chương 9, ta sẽ
xác định được ma trận khối lượng me của phần tử khung trong hệ toạ
độ chung bởi:
me  LT m e ' L (13.32)
5. VÍ DỤ
Cho một dầm ngàm hai đầu (Hình 13.7), chiều dài 2, khối lượng
riêng , mặt cắt ngang tròn, diện tích A. Dầm chịu dao động uốn tự do.
Hãy xác định các tần số dao động riêng.
A B

1 2

1 l1=l 2 l2=l 3
Hình 13.7
Lời giải
Chia dầm ra hai phần tử có chiều dài bằng nhau. Từ ma trận độ
cứng của phần tử chịu uốn (xem Chương 9), ta xác định được ma trận
độ cứng chung K; chú ý đến điều kiện biên sẽ được:

SinhVienKyThuat.Com 276
 24 0 
K  0 8l 2 
EJ

l3 
Áp dụng công thức (13.31), ta xác định được ma trận khối lượng của
các phần tử, từ đó suy ra ma trận khối lượng chung M; chú ý đến điều
kiện biên sẽ được:
Al 312 0 
M
420  0 8l 2 
Cuối cùng ta thiết lập được phương trình
24 0  U 3  2 Al 312 0  U 3 
 0 8l 2  U    420  0 8l 2  U 
EJ
l3   4    4 
do tính đối xứng, ta suy ra ngay:

1  32,31 ;  2  420
Al Al 4
2 EJ 2 EJ
4

Nếu chia dầm ra nhiều phần tử, ta sẽ tính được các giá trị tần số góc
chính xác hơn.
6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TẦN SỐ DAO ĐỘNG TỰ DO CỦA DẦM VÀ
KHUNG

6.1. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm


Tính tần số dao động tự do của dầm công xôn như Hình 13.8. Dầm
có chiều dài 1m, tiết diện mặt cắt ngang 2020 mm; khối lượng riêng
vật liệu dầm là 1000Kg/m3 ; môđul đàn hồi kéo là 100 gPa, môđul đàn
hồi trượt của vật liệu dầm là 40 gPa. Ở đây, ta sẽ minh hoạ bằng
chương trình Matlab, với số phần tử là 4. Trong chương trình này,
chúng ta sử dụng hàm  = eig(K,M) là một công cụ sẵn có của Matlab,
cho phép tính nghiệm riêng của phương trình KU =  MU. Ở đây, U là
véctơ riêng, biểu thị dạng dao động ứng với trị riêng  . Trị riêng  là
bình phương của tần số góc , còn tần số f = /2 được đo bằng Hz (số
chu kỳ/giây). Mỗi giá trị tần số  ứng với một dạng dao động cụ thể.

SinhVienKyThuat.Com 277
A-A
A-A
1 2 3 4

1 2 3 4 5
1m 0,02

Hình 13.8. Mô hình dầm dao động uốn tự do


Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 13- Vi du 13.1 (P13_1)
%----------------------------------------------------------------------------
% tinh tan so dao dong tu do cua dam, su dung phan tu dam voi 1 bac
tu do
% Mo ta bai toan
% Tinh tan so dao dong tu do cua dam cong xon, su dung 4 phan tu.
% dam co chieu dai 1 m, kich thuoc mat cat ngang 0.02 x0.02 (m)
% va trong luong rieng la 1000 Kg/m^3.
% mo dul dan hoi E = 100 GPa va mo dul dan hoi truot la 40 GPa
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% m = ma tran khoi luong phan tu
% mm = ma tran khoi luong tong the
% index = bang ghep noi phan tu
% bcdof = vecto chua cac bac tu do bi rang buoc theo dieu kien bien
%-----------------------------------------------------------------------------------
--
clear
noe=4; % tong so phan tu
nnel=2; % so nut cua phan tu
ndof=3; % so bac tu do tai nut
edof = nnel*ndof; % so bac tu do cua phan tu
nnode=noe+1; % tong so nut cua he
sdof=nnode*ndof; % so bac tu do cua he
e_module=100*10^9; % modul dan hoi

SinhVienKyThuat.Com 278
g_module=40*10^9; % modul dan hoi truot
tleng=1; % chieu dai dam
leng=tleng/noe; % chieu dai cac phan tu (deu nhau)
h=0.02; % chieu cao mat cat dam
b=0.02; % chieu rong mạt cat dam
rho=1000; % trong luong rieng vat lieu dam
bcdof(1)=1; % bac tu do thu 1 tai nut 1 bi rang buoc theo dieu kien
bien
bcdof(2)=2; % bac tu do thu 2 tai nut 1 bi rang buoc theo dieu kien
bien
bcdof(3)=3; % bac tu do thu 3 tai nut 1 bi rang buoc theo dieu kien
bien
kk=zeros(sdof,sdof); % khoi tao ma tran do cung tong the
mm=zeros(sdof,sdof); % khoi tao ma tran khoi luong tong the
index=zeros(edof,1); % khoi tao bang ghep noi
for iel=1:noe % xet tuing phan tu trong he
% xay dung bang ghep noi
start = (iel-1)*(nnel-1)*ndof;
for i=1:edof
index(i)=start+i;
end
% tinh ma tran do cung phan tu va ma tran khoi luong phan tu
[k,m]=beam_elm_3(e_module,g_module,leng,h,b,rho);
% ghep noi ma tran do cung
kk=kk_build_2D(kk,k,index);
% ghep noi ma tran khoi luong
mm=kk_build_2D(mm,m,index);
end
%----------------------------------
% ap dat dieu kien bien
%----------------------------------
[kn,mn]=boundary_aply_beam(kk,mm,bcdof);
fsol=eig(kn,mn); % giai he phuong trinh tri rieng va in ket qua
fsol=sqrt(fsol)

SinhVienKyThuat.Com 279
Các hàm sử dụng trong chương trình
function [k,m]=beam_elm_3(e_module,g_module,leng,h,b,rho)
%--------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% Xac dinh ma tran do cung va ma tran khoi luong phan tu
% cua phan tu dam, voi cac chuyen vi nut chi la chuyen vi dai
% vecto chuyen vi phan tu: {u_1_b u_1_t v_1 u_2_b u_2_t v_2}
% Cu phap:
% [k,m]=beam_elm_3(e_module,g_module,leng,h,b,rho)
% Mo ta cac bien:
% k – ma tran do cung phan tu (kich thuoc 6x6)
% m – ma tran khoi luong phan tu (kich thuoc 6x6)
% e_module – modul dan hoi
% g_module – modul cat
% leng – chieu dai phan tu
% h, b – chieu cao va chieu rong mat cat ngang cua dam
% rho – trong luong rieng vat lieu dam
%---------------------------------------------------------------
% ma tran do cung

a1=(g_module*leng*b)/(4*h);
a2=(g_module*h*b)/leng;
a3=(e_module*h*b)/(6*leng);
a4=g_module*b/2;
k= [ a1+2*a3 -a1+a3 a4 a1-2*a3 -a1-a3 -a4;...
-a1+a3 a1+2*a3 -a4 -a1-a3 a1-2*a3 a4;...
a4 -a4 a2 a4 -a4 -a2;...
a1-2*a3 -a1-a3 a4 a1+2*a3 -a1+a3 -a4;...
-a1-a3 a1-2*a3 -a4 -a1+a3 a1+2*a3 a4;...
-a4 a4 -a2 -a4 a4 a2];

% ma tran khoi luong


m=zeros(6,6);
mass=rho*h*b*leng/4;
m=mass*diag([1 1 2 1 1 2]);
%----------------------------------------------------------------------

SinhVienKyThuat.Com 280
function [kk,mm]=boundary_aply_beam(kk,mm,bcdof)
%----------------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% Ap dat cac dieu kien bien len he phuong trinh tri rieng
% [kk]{x}=lamda[mm]{x}

% Cu phap:
% [kk,mm]=boundary_aply_beam(kk,mm,bcdof)

% Mo ta cac bien:
% kk – ma tran do cung tong the truoc khi ap dat dieu kien bien
% mm - ma tran khoi luong tong the truoc khi ap dat dieu kien bien
% bcdof – vecto cac bac tu do chiu rang buoc theo dieu kien bien
%---------------------------------------------------------------------
n=length(bcdof);
sdof=size(kk);
for i=1:n
c=bcdof(i);
for j=1:sdof
kk(c,j)=0;
kk(j,c)=0;
mm(c,j)=0;
mm(j,c)=0;
end
mm(c,c)=1;
end
Kết quả số
fsol =
Mode Tần số (Hz)
1 200
2 1260
3 4040

SinhVienKyThuat.Com 281
6.2. Chương trình tính tần số dao động tự do của khung
Ví dụ 13.2.
Tính tần số dao động tự do của khung công xôn như Hình 13.9.
Tiết diện mặt cắt ngang 1010 mm; khối lượng riêng vật liệu khung là
1000Kg/m3; môđun đàn hồi kéo nén vật liệu khung là 100gPa. Ở đây ta
sẽ xây dựng chương trình tính với lưới gồm 10 phần tử có kích thước
đều nhau, được mô tả như Hình 13.9.

y
1m
6
7 8 9 10 10 11
5
A-A
4
1m
3 0.01m
A-A

2 0,01
1
1
x

Hình 13.9. Dao động tự do của khung phẳng

SinhVienKyThuat.Com 282
Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 2, chuong 13 – Vi du 13.2 (P13_2)
%----------------------------------------------------------------------------
% Mo ta bai toan
% Tim tan so dao dong rieng cua khung hinh chu L duoc cau tao tu 2
thanh
% moi thanh co do dai 1 m. Ca 2 thanh co cung tiet dien ngang
0.01x0.01 m.
% Mo dul dan hoi E=100 gPa; khoi luong rieng vat lieu thanh 1000
Kg/m^3.
% Chuong trinh dung luoi 10 phan tu.
% Mo ta cac bien
% x va y = cac toa do nut toan cuc
% k = ma tran do cung phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% m = ma tran khoi luong phan tu
% mm = ma tran khoi luong tong the
% index = bang ghep noi phan tu
% bcdof = vecto chuyen vi nut chiu rang buoc theo dieu kien bien
%----------------------------------------------------------------------------
clear
b=0.01; % chieu rong mat cat thanh (mm)
h=0.01; % chieu cao mat cat thanh (mm)
noe=10; % so luong phan tu
nnel=2; % so luong nut cua phan tu
ndof=3; % so luong bac tu do cua moi nut
nnode=(nnel-1)*nel+1; % tong so nut trong he
sdof=nnode*ndof; % tong so bac tu do cua he
% toa do x, y cua cac nut trong he truc chung
x(1)=0; y(1)=0;
x(2)=0; y(2)=0.2;
x(3)=0; y(3)=0.4;
x(4)=0; y(4)=0.6;
x(5)=0; y(5)=0.8;
x(6)=0; y(6)=1;
x(7)=0.2; y(7)=1;

SinhVienKyThuat.Com 283
x(8)=0.4; y(8)=1;
x(9)=0.6; y(9)=1;
x(10)=0.8; y(10)=1;
x(11)=1; y(11)=1;
e_module=100*10^9; % modul dan hoi
area=b*h; % dien tich mat cat ngang
xi=(b*h^3)/12; % momen quan tinh mat cat ngang
rho=1000; % khoi luong rieng vat lieu khung
bcdof(1)=1; % thanh phan u tai nut 1chiu rang buoc boi dieu kien
bien
bcdof(2)=2; % thanh phan v tai nut 1chiu rang buoc boi dieu kien
bien
bcdof(3)=3; % goc xoay tai nut 1chiu rang buoc boi dieu kien bien
kk=zeros(sdof,sdof);
mm=zeros(sdof,sdof);
index=zeros(nel*ndof,1);
for iel=1:noe % xet tung phan tu
index=feeldof1(iel,nnel,ndof); % xay dung bang ghep noi phan tu
node1=iel; % chi so nut tong the cua nut thu 1 phan tu 'iel'
node2=iel+1; % chi so nut tong the cua nut thu 2 cua phan tu 'iel'
x1=x(node1); y1=y(node1); % toa do x, y cua nut thu 1
x2=x(node2); y2=y(node2); % toa do x, y cua nut thu 2
leng=sqrt((x2-x1)^2+(y2-y1)^2); % chieu dai phan tu 'iel'
if (x2-x1)==0; % tinh goc giua truc dia phuong x va truc chung X
beta=pi/2;
else
beta=atan((y2-y1)/(x2-x1));
end
% tinh ma tran do cung phan tu va ma tran khoi luong phan tu
[k,m]=frame_element_2(e_module,xi,leng,area,rho,beta,1);
kk=kk_build_2D(kk,k,index); % ghep noi ma tran do cung tong the
mm=kk_build_2D(mm,m,index); % ghep noi ma tran khoi luong tong
the
end
[kn,mn]=boundary_aply_beam(kk,mm,bcdof); % ap dat dieu kien bien
fsol=eig(kn,mn); % giai he phuong trinh tri rieng
fsol=sqrt(fsol) % in ket qua

SinhVienKyThuat.Com 284
Các hàm sử dụng trong chương trình
%--------------------------------------------------------------
function
[k,m]=frame_element_2(e_module,xi,leng,area,rho,beta,ipt)
%--------------------------------------------------------------
% Muc dich:
% xac dinh ma tran do cung phan tu va ma tran khoi luong phan tu
% cua phan tu khung 2 chieu
% voi vecto chuyen vi {u_1 v_1 theta_1 u_2 v_2 theta_2}
% Cu phap:
% [k,m]=frame_element_2(e_module,xi,leng,area,rho,beta,ipt)
% Mo ta cac bien:
% k – ma tran do cung phan tu (kich thuoc 6x6)
% m – ma tran khoi luong phan tu (kich thuoc 6x6)
% e_module – modul dan hoi
% xi – mo men quan tinh cua mat cat ngang
% leng – chieu dai phan tu
% area – dien tich mat cat ngang cua khung
% rho – khoi luong rieng (kg/m^3)
% beta – goc nghieng giua truc dia phuong x va truc chung X
%--------------------------------------------------------------------------
% ma tran do cung trong he truc dia phuong
a=e_module*area/leng;
c=e_module*xi/(leng^3);
kl=[a 0 0 -a 0 0;...
0 12*c 6*leng*c 0 -12* c 6*leng*c;...
0 6*leng*c 4*leng^2*c 0 -6*leng*c 2*leng^2*c;...
-a 0 0 a 0 0;...
0 -12*c -6*leng*c 0 12*c -6*leng*c;...
0 6*leng*c 2*leng^2*c 0 -6*leng*c 4*leng^2*c];
% ma tran quay (bien doi he toa do)
r=[ cos(beta) sin(beta) 0 0 0 0;...

SinhVienKyThuat.Com 285
-sin(beta) cos(beta) 0 0 0 0;...
0 0 1 0 0 0;...
0 0 0 cos(beta) sin(beta) 0;...
0 0 0 -sin(beta) cos(beta) 0;...
0 0 0 0 0 1];
% ma tran do cung phan tu tinh trong he truc chung
k=r'*kl*r;
% consistent mass matrix
mm=rho*area*leng/420;
ma=rho*area*leng/6;
ml=[2*ma 0 0 ma 0 0;...
0 156*mm 22*leng*mm 0 54*mm -13*leng*mm;...
0 22*leng*mm 4*leng^2*mm 0 13*leng*mm …
-3*leng^2*mm;...
ma 0 0 2*ma 0 0;...
0 54*mm 13*leng*mm 0 156*mm -22*leng*mm;...
0 -13*leng*mm -3*leng^2*mm 0…
-22*leng*mm 4*leng^2*mm];
% ma tran khoi luong trong he toa do chung
m=r'*ml*r;

Kết quả số
Mode Tần số (Hz)
1 34
2 92
3 455
4 667

SinhVienKyThuat.Com 286
7. BÀI TẬP
13.1. Cho kết cấu dầm như Hình 13.7.1.
a. Hãy xây dựng ma trận độ cứng tổng thể cho kết cấu và ma trận
khối lượng hệ;
b. Thực hiện tính toán bằng tay, xác định tần số dao động tự do nhỏ
nhất của dầm;
c. Phát triển chương trình P13_1 để thực hiện theo các yêu cầu ở ý
a và b trên đây; và kiểm tra, so sánh kết quả.

A1=1200 mm2 A2=900 mm2

300 mm 400 mm

Hình 13.7.1

13.2. Phát triển chương trình P13.1, xác định các tần số dao
động tự do của kết cấu dầm như Hình 13.7.2. So sánh kết quả khi tính ở
hai trường hợp: sử dụng lưới 2 phần tử và lưới 4 phần tử.

x 25 mm

800 mm 75 mm

Hình 13.7.2

13.3. Bằng cách tính tay và phát triển chương trình P13_1 để
xác định hai tần số dao động tự do thấp nhất của hệ thống trục thép
mang các bánh răng (coi như khối lượng tập trung) như chỉ ra trên Hình
13.7.3. Ở hai trường hợp như sau:
a. Coi cả 3 ổ bi như các gối đơn
b. Mỗi ổ bi được coi là các gối đỡ mềm, độ cứng là 45kN/mm.

SinhVienKyThuat.Com 287
10 kN
5 kN

75mm 45mm 45mm 75mm

Hình 11.7.3
13.4. Phát triển chương trình P13_2 để xác định hai tần số dao
động tự do thấp nhất của khung thép như chỉ ra trên Hình 13.7.4.

300 1

30
600
0,5

600 15
Khung thép Mặt cắt ngang
Hình 13.4

SinhVienKyThuat.Com 288
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Ích Thịnh - Trần Đức Trung - Nguyễn Việt Hùng.


Phương pháp phần tử hữu hạn trong kỹ thuật. Đại học Bách Khoa
– Hà Nội, 2000.
2. Tirupathi R. Chandrupatla – Ashok D. Belegundu. Introduction
Finite Elements in Engineering. Third Edition.
3. Young W. Hwon - Hyochoong Bang. The Finite Element Method
Using MATLAB. Second Editor. CRC Press, 2000.
4. J. N. Reddy. An Introduction To The Finite Element Method.
Third Edition. Tata McGraw-Hill, 2005.
5. Klaus – Jürgen Bathe. Finite Element Procedures. Prentice-Hall
of India, New Delhi, 2005.
6. K Chandrashekhara. Theory of Plates. Universities Press, 2001.
7. O. C. Zienkiewicz and R. L. Taylor. The Finite Element Method,
Fifth Edition. Volume 2, Solid Mechanics. Butterworth Heinemann,
2000.
8. O. C. Zienkiewicz and K. Morgan. Finite Element and
Approximation. New York: Wiley – Iterscience, 1982.
9. Akin J. E. Finite Element for Analysis and Design. Academic
Press Limited, London, 1994.
10. Batoz J. L. Et Dhatt DG. Modélesation des structues par
élements finis.Vol. 1, 2, 3. Ed. Hermès. Paris, 1995.
11. Dhatt G. Et Touzot G. Une présentation de la méthode des
élements finis. Maloine S.A. Editeur, 1981.
12. Ochoa O. O, Readdy, J. N. Finite Element Analysis of Composite
Laminates. Klwer Academic Publisher, 1992.

SinhVienKyThuat.Com 289

You might also like