You are on page 1of 33

BỘ CÂU HỎI THI TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-CĐVNPT ngày 17/02/2017)

1. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động có hiệu lực thi hành từ ngày,
tháng, năm nào?
a. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
b. Từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
c. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
d. Từ ngày 01 tháng 6 năm 2016.
2. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động áp dụng đối với những đối
tượng nào sau đây?
a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập
nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
b. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
c. Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an
toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
3. Anh (Chị) hãy cho biết theo Luật an toàn, vệ sinh lao động, từ ngữ “An toàn lao
động” được hiểu như thế nào?
a. Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức
khỏe cho con người trong quá trình lao động.
b. Là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không
xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
c. Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá
trình lao động.
d. Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động.
4. Anh (Chị) hãy cho biết theo Luật an toàn, vệ sinh lao động, từ ngữ “Vệ sinh lao
động” được hiểu như thế nào?
a. Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức
khỏe cho con người trong quá trình lao động.
b. Là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy
ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
c. Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá
trình lao động.
d. Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động.
5. Anh (Chị) hãy cho biết theo Luật an toàn, vệ sinh lao động, từ ngữ “tai nạn lao
động” được hiểu như thế nào?
a. Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận nào của cơ thể xảy ra trong quá trình lao
động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
b. Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ chức năng nào của cơ thể gắn liền với việc thực
hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
c. Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động.
d. Là tai nạn gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
6. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định nguyên tắc bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động nào sau đây?
a. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao
động.
b. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động; ưu tiên
các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong quá trình
lao động.
c. Tham vấn ý kiến tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng
về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình,
kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
7. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định trong công tác an
toàn, vệ sinh lao động người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động có nghĩa vụ nào sau
đây?
a. Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động
tập thể.
b. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
c. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật
gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp
cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có
lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Cả a, b, c đều đúng.
8. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định trong công tác an
toàn, vệ sinh lao động người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động có quyền nào sau
đây?
a. Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu
người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong
quá trình lao động, tại nơi làm việc; Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn,
vệ sinh lao động.
b. Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề
nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được
hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám
định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định
mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám
giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c. Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được
trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người
quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp
luật.
d. Cả a, b, c đều đúng.
9. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định trong công tác an
toàn, vệ sinh lao động người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
a. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người
lao động và những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động; Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy
trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
b. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động; thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế
độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Không được buộc
người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động;
c. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật; Bố trí bộ phận hoặc người làm
công tác an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thành lập mạng
lưới an toàn, vệ sinh viên; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh
lao động; Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực
hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an
toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a,b,c đều đúng.
10. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định trong công tác an
toàn, vệ sinh lao động người sử dụng lao động có quyền nào sau đây?
a. Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
b. Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động vi phạm trong việc
thực hiện an toàn, vệ sinh lao động;
c. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật; Huy động người lao động
tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, tai nạn lao động.
d. Cả a,b,c đều đúng.
11. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định trong công tác an
toàn vệ sinh lao động công đoàn cơ sở có quyền, trách nhiệm nào sau đây?
a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy
định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động;
Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về
an toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người lao động
khiếu nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm; Đối thoại với người sử
dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử
dụng lao động về an toàn, vệ sinh lao động.
b. Tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức kiểm tra công tác an toàn, vệ
sinh lao động; giám sát và yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định về an toàn,
vệ sinh lao động; tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động điều tra tai nạn lao động và giám
sát việc giải quyết chế độ, đào tạo nghề và bố trí công việc cho người bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; Kiến nghị với người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động, tai nạn lao động và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
Tuyên truyền, vận động người lao động, người sử dụng lao động thực hiện tốt các quy định của
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức tập huấn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động cho cán bộ công đoàn và người lao động.
c. Yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động nếu cần thiết khi phát hiện nơi làm việc có nguy
cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của người lao động; Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao
động cấp cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động; tham gia,
phối hợp với người sử dụng lao động để ứng cứu, khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động; trường hợp người sử dụng lao động không thực hiện nghĩa
vụ khai báo theo quy định tại Điều 34 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động thì công đoàn cơ sở có
trách nhiệm thông báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 35
của Luật An toàn, Vệ sinh lao động để tiến hành điều tra; Phối hợp với người sử dụng lao động tổ
chức các phong trào thi đua, phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động và xây
dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc; quản lý, hướng dẫn hoạt động của mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên.
d. Cả a,b,c đều đúng.
12. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định trong công tác an
toàn, vệ sinh lao động hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
a. Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không
thực hiện các yêu cầu, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động gây tổn hại hoặc có nguy cơ
gây tổn hại đến người, tài sản, môi trường; buộc người lao động phải làm việc hoặc không được rời
khỏi nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng sức khỏe, tính mạng
của họ hoặc buộc người lao động tiếp tục làm việc khi các nguy cơ đó chưa được khắc phục; Trả
tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật.
b. Trốn đóng, chậm đóng tiền bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chiếm dụng
tiền đóng, hưởng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc
thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động; quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp không đúng quy định của pháp luật; truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn, vệ sinh lao động không được kiểm định hoặc kết quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc
không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, hết hạn sử dụng, không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm
môi trường.
c. Gian lận trong các hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc
môi trường lao động, giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động khi bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động, người sử dụng lao động; Phân biệt đối
xử về giới trong bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân biệt đối xử vì lý do người lao động từ
chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa
nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình; phân biệt đối xử vì lý do đã thực hiện công việc,
nhiệm vụ bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở của người làm công tác an toàn, vệ sinh lao
động, an toàn, vệ sinh viên, người làm công tác y tế; Sử dụng lao động hoặc làm công việc có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động khi chưa được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao
động.
d. Cả a,b,c đều đúng.
13. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động phải tổ chức huấn luyện và cấp thẻ an toàn cho đối tượng nào dưới đây trước khi bố trí
làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động?
a. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
b. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
c. Người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
14. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động có
trách nhiệm nào sau đây trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc?
a. Chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động của người
sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành liên quan đến công việc, nhiệm
vụ được giao; Tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã
được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các
công việc, nhiệm vụ được giao.
b. Phải tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trước khi sử dụng các máy, thiết bị,
vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
c. Ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất an toàn, vệ sinh lao động, hành vi vi phạm quy định
an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi biết tai
nạn lao động, sự cố hoặc phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
Chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng
cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Cả a, b, c đều đúng.
15. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động có trách nhiệm nào sau đây trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc?
a. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc,
phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy
định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có
đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; Bảo
đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy
chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao
động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc; Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công
việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc.
b. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có
hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu
yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe
cho người lao động; Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.
c. Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến của người lao
động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ
thấy; Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về
an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao; Xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng
cứu khẩn cấp tại nơi làm việc; tổ chức xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu và báo
cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố
kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của
người sử dụng lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
16. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định đối với yếu tố có
hại được Bộ Y tế quy định giới hạn tiếp xúc cho phép để kiểm soát tác hại đối với sức khỏe
người lao động thì người sử dụng lao động phải tổ chức quan trắc môi trường lao động để
đánh giá yếu tố có hại ít nhất bao nhiêu lần trong một năm?
a. 01.
b. 03.
c. 04.
d. 02.
17. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động qui định đối với yếu tố nguy
hiểm thì người sử dụng lao động phải thường xuyên kiểm soát, quản lý đúng yêu cầu kỹ thuật
nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc và ít nhất bao nhiêu lần trong một
năm phải tổ chức kiểm tra, đánh giá yếu tố này theo quy định của pháp luật?
a. 02.
b. 03.
c. 01.
d. 04.
18. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động qui định ngay sau khi có kết
quả quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại và kết quả kiểm tra, đánh giá,
quản lý yếu tố nguy hiểm tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải làm gì?
a. Thông báo công khai cho người lao động tại nơi quan trắc môi trường lao động và nơi
được kiểm tra, đánh giá, quản lý yếu tố nguy hiểm.
b. Cung cấp thông tin khi tổ chức công đoàn, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền yêu cầu.
c. Có biện pháp khắc phục, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
19. Anh (Chị) hãy cho biết theo Luật an toàn, vệ sinh lao động, trách nhiệm xử lý sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn cấp được quy định
như thế nào?
a. Người sử dụng lao động phải ra lệnh ngừng ngay hoạt động của máy, thiết bị, việc sử
dụng vật tư, chất, hoạt động lao động tại nơi làm việc có nguy cơ gây tai nạn lao động, sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; không được buộc người lao động tiếp tục
làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc nếu các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm
trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động chưa được khắc phục; thực hiện các biện pháp
khắc phục, các biện pháp theo phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng, ứng cứu khẩn cấp để tổ chức cứu người, tài sản, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
cho người lao động, người xung quanh nơi làm việc, tài sản và môi trường; kịp thời thông báo cho
chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố hoặc ứng cứu khẩn cấp.
b. Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra ở cơ sở sản xuất,
kinh doanh, địa phương nào thì người sử dụng lao động, địa phương đó có trách nhiệm huy động
khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để kịp thời ứng phó sự cố theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
c. Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra liên quan đến nhiều
cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương thì người sử dụng lao động, chính quyền địa phương nơi
xảy ra sự cố có trách nhiệm ứng phó và báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định của pháp
luật chuyên ngành, trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa
phương thì phải khẩn cấp báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp để kịp thời huy động các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, địa phương khác tham gia ứng cứu; cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương được
yêu cầu huy động phải thực hiện và phối hợp thực hiện biện pháp ứng cứu khẩn cấp trong phạm vi,
khả năng của mình.
d. Cả a, b, c đều đúng. (Điều 19.2)
20. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động hàng năm phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất bao nhiêu lần cho người lao động?
a. 02.
b. 03.
c. 01.
d. 04.
21. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất mấy tháng một lần cho người lao động làm nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?
a. 03 tháng.
b. 06 tháng.
c. 09 tháng.
d. 12 tháng.
22. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người lao động
làm công việc nào sau đây được người sử dụng lao động trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ
cá nhân?
a. Làm công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
b. Làm công việc Văn phòng.
c. Làm công việc Bảo vệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
23. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định nguyên tắc nào
sau đây là sai khi người sử dụng lao động thực hiện trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân
cho người lao động?
a. Đúng chủng loại, đúng đối tượng, đủ số lượng, bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
b. Phát tiền thay cho việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân; buộc người lao động tự
mua hoặc thu tiền của người lao động để mua phương tiện bảo vệ cá nhân.
c. Hướng dẫn, giám sát người lao động sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm vệ sinh đối với phương
tiện bảo vệ cá nhân đã qua sử dụng ở những nơi dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm xạ.
24. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động qui định người lao động làm
việc trong điều kiện nào sau đây được người sử dụng lao động bồi dưỡng bằng hiện vật?
a. Điều kiện độ ẩm đảm bảo.
b. Điều kiện ánh sáng đảm bảo.
c. Điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
d. Điều kiện nhiệt độ đảm bảo.
25. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động qui định việc bồi dưỡng
bằng hiện vật thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?
a. Giúp tăng cường sức đề kháng và thải độc của cơ thể.
b. Bảo đảm thuận tiện, an toàn, vệ sinh thực phẩm.
c. Thực hiện trong ca, ngày làm việc, trừ trường hợp đặc biệt do tổ chức lao động không thể
tổ chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
26. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định phương án bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động phải có nội dung chủ yếu nào sau đây?
a. Địa điểm, quy mô công trình, cơ sở; Liệt kê, mô tả chi tiết các hạng mục trong công trình,
cơ sở.
b. Nêu rõ những yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại, sự cố có thể phát sinh trong quá trình hoạt
động.
c. Các biện pháp cụ thể nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; phương
án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, ứng cứu khẩn cấp.
d. Cả a, b, c đều đúng.
27. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định tổ chức, cá nhân
khi sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động phải
đảm bảo điều kiện nào sau đây?
a. Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động phải có
nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, trong thời hạn sử dụng, bảo đảm chất lượng, phải được kiểm định theo
quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động, trừ trường hợp luật chuyên
ngành có quy định khác.
b. Khi đưa vào sử dụng hoặc không còn sử dụng, thải bỏ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại nơi sử dụng theo
thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 của Luật Luật An toàn, Vệ sinh lao động, trừ
trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
c. Trong quá trình sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, lập và lưu giữ hồ sơ kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
d. Cả a,b,c đều đúng.
28. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định việc khai báo tai
nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động thực hiện như thế nào?
a. Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải báo ngay cho người
phụ trách trực tiếp, người sử dụng lao động biết để kịp thời có biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả
xảy ra.
b. Đối với các vụ tai nạn làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ hai người lao động trở
lên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm khai báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước về lao
động cấp tỉnh nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người thì phải đồng thời báo ngay cho
cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương.
c. Đối với các vụ tai nạn, sự cố xảy ra trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu
khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và các đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện khai báo theo
quy định của luật chuyên ngành.
d. Cả a, b, c đều đúng.
29. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động có trách nhiệm thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để điều tra những vụ
tai nạn nào dưới dây?
a. Điều tra tai nạn lao động làm bị thương nhẹ, tai nạn lao động làm bị thương nặng một
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của mình trừ trường hợp tai nạn lao động được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật chuyên ngành.(Theo khoản
1 Điều 35 Luật số 84/2015/QH13)
b. Điều tra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người
lao động trở lên thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
c. Điều tra tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên thuộc thẩm
quyền quản lý của mình.
d. Cả a, b, c đều đúng.
30. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định đoàn điều tra tai
nạn lao động cấp cơ sở gồm những thành phần nào?
a. Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động khi chưa thành lập
tổ chức công đoàn cơ sở làm Trưởng đoàn và các thành viên là đại diện, người làm công tác an
toàn lao động, người làm công tác y tế và một số thành viên khác.
b. Người sử dụng lao động hoặc người đại diện được người sử dụng lao động ủy quyền
bằng văn bản làm Trưởng đoàn và các thành viên là đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở
hoặc đại diện tập thể người lao động khi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở, người làm
công tác an toàn lao động, người làm công tác y tế và một số thành viên khác.
c. Người làm công tác an toàn lao động làm Trưởng đoàn và các thành viên là đại diện Ban
chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động khi chưa thành lập tổ chức công
đoàn cơ sởngười làm công tác y tế và một số thành viên khác.
d. Người làm công tác y tế làm Trưởng đoàn và các thành viên là đại diện Ban chấp hành
công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động khi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở,
người làm công tác an toàn lao động và một số thành viên khác.
31. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định thời hạn điều tra
vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng một người lao động thuộc thẩm quyền của Đoàn điều
tra tai nạn lao động cấp cơ sở được tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo tai nạn lao động
đến khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động là bao nhiêu ngày?
a. Không quá 04 ngày.
b. Không quá 07 ngày.
c. Không quá 20 ngày.
d. Không quá 30 ngày.
32. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định thời hạn điều tra
vụ tai nạn lao động làm bị thương nhẹ người lao động thuộc thẩm quyền của Đoàn điều tra
tai nạn lao động cấp cơ sở được tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo tai nạn lao động đến
khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động là bao nhiêu ngày?
a. Không quá 04 ngày.
b. Không quá 07 ngày.
c. Không quá 20 ngày.
d. Không quá 30 ngày.
33. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động có trách nhiệm nào sau đây đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp?
a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí
sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
b. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai
nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau: Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi
phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm
y tế; Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận
suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám
giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa; Thanh toán toàn bộ chi
phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;
c. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ
việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động; Giới thiệu để người lao động bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động,
được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật; Sắp xếp công việc
phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
d. Cả a, b, c đều đúng.
34. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn
do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như
thế nào?
a. Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau
đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến
80%.
b. Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c. Ít nhất 35 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
d. Cả a và b đều đúng.
35. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động
không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của
Luật An toàn, Vệ sinh lao động nếu bị tai nạn thuộc nguyên nhân nào sau đây?
a. Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc
thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
b. Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
c. Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
d. Cả a, b, c đều đúng.
36. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao
động hằng tháng đóng tối đa bao nhiêu % trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã
hội của người lao động quy định tại Điều 43 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?
a. 2 %.
b. 1 %.
c. 3 %.
d. 4 %.
37. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động
khi có điều kiện nào sau đây?
a. Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu
sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ
sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ
sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do
bị tai nạn.
b. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu
cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản
trực tiếp quản lý lao động và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.
c. Bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở
trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị
tai nạn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
38. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
khi có điều kiện nào sau đây?
a. Bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động và suy giảm khả năng lao
động từ 1% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
b. Bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động và suy giảm khả
năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
c. Bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn, Vệ sinh lao động và suy giảm khả năng lao
động từ 3% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
d. Cả a, b, c đều sai.
39. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả
năng lao động khi thuộc trường hợp nào sau đây?
a. Sau khi bị thương tật, bệnh tật lần đầu đã được điều trị ổn định còn di chứng ảnh hưởng
tới sức khỏe.
b. Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.
c. Bị thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
d. Cả a, b, c đều đúng.
40. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động
được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc trường hợp nào sau
đây?
a. Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp.
b. Bị tai nạn lao động.
c. Bị bệnh nghề nghiệp.
d. Bị tai nạn giao thông.
41. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp bị suy giảm bao nhiêu % khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp một lần?
a. Từ 10% đến 25%.
b. Từ 5% đến 20%.
c. Từ 5% đến 30%.
d. Từ 5% đến 10%.
42. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn vệ sinh lao động quy định người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%, mức trợ cấp một lần được quy định
như thế nào?
a. Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy
giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 1 lần mức lương cơ sở.
b. Hưởng khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 1 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào
quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao
động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng
đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền
lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
c. Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ
suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở, ngoài ra còn được hưởng
thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào
quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn
lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong
tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc
thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
d. Cả a, b, c đều sai.
43. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp bị suy giảm bao nhiêu % khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp hàng tháng?
a. Từ 10% trở lên.
b. Từ 31% trở lên.
c. Từ 20% trở lên.
d. Từ 25% trở lên.
44. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp bị suy giảm từ 31% khả năng lao động trở lên, mức trợ cấp hàng tháng được quy định
như thế nào?
a. Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó
cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở. Ngoài ra hằng tháng còn được
hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng
vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai
nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay
trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm
việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
b. Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 35% mức lương cơ sở, sau đó cứ
suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở; Ngoài ra hằng tháng còn được
hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ
được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao
động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng
đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền
lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
c. Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 40% mức lương cơ sở, sau đó cứ
suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở; Ngoài ra hằng tháng còn được
hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ
được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao
động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng
đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền
lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
d. Cả a, b, c đều sai.
45. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận an toàn, vệ sinh lao động có nhiệm vụ tham mưu,
giúp người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản
xuất, kinh doanh bao gồm nội dung chủ yếu nào sau đây?
a. Xây dựng nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống
cháy, nổ; Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; đánh giá
rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; Quản lý và theo dõi việc khai báo, kiểm định máy,
thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
b. Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao
động; sơ cứu, cấp cứu, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Tổ chức tự kiểm tra về
an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động theo quy định của pháp luật; Chủ trì, phối hợp bộ phận y tế tổ chức giám sát, kiểm soát yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại.
c. Tổng hợp và đề xuất với người sử dụng lao động giải quyết kiến nghị của đoàn thanh tra,
đoàn kiểm tra và người lao động về an toàn, vệ sinh lao động; Phối hợp với Ban chấp hành công
đoàn cơ sở hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên; Tổ chức thi đua, khen thưởng,
xử lý kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
46. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động, bộ phận an toàn, vệ sinh lao động có quyền nào sau đây?
a. Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc hoặc có thể quyết
định tạm đình chỉ công việc trong trường hợp khẩn cấp khi phát hiện các nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, đồng thời phải báo cáo người
sử dụng lao động.
b. Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an toàn hoặc đã hết hạn sử dụng.
c. Được người sử dụng lao động bố trí thời gian tham dự lớp huấn luyện, bồi dưỡng nâng
cao nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
d. Cả a, b, c đều đúng.
47. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người làm công
tác y tế, bộ phận y tế có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động và trực tiếp thực
hiện việc quản lý sức khỏe của người lao động, với nội dung chủ yếu nào sau đây?
a. Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu
tai nạn lao động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở; Xây dựng
kế hoạch và tổ chức khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa xác định
mức suy giảm khả năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều dưỡng và phục
hồi chức năng lao động, tư vấn các biện pháp phòng, chống bệnh nghề nghiệp; đề xuất, bố trí vị trí
công việc phù hợp với sức khỏe người lao động.
b. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh thông thường tại cơ sở và sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động theo quy định; Tuyên
truyền, phổ biến thông tin về vệ sinh lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe
tại nơi làm việc; kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, tổ chức phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm
an toàn, vệ sinh thực phẩm cho người lao động tại cơ sở; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật theo
quy định.
c. Lập và quản lý thông tin về công tác vệ sinh, lao động tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc
môi trường lao động để đánh giá các yếu tố có hại; quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ
sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp (nếu có); Phối hợp với bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
thực hiện các nhiệm vụ có liên quan quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật An toàn, vệ sinh lao
động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
48. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định người làm công
tác y tế, bộ phận y tế có quyền nào sau đây?
a. Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc hoặc có thể quyết
định việc tạm đình chỉ công việc trong trường hợp khẩn cấp khi phát hiện các dấu hiệu vi phạm
hoặc các nguy cơ gây ảnh hưởng sức khỏe, bệnh tật, ốm đau cho người lao động, đồng thời phải
báo cáo người sử dụng lao động về tình trạng này; quản lý trang thiết bị y tế, thuốc phục vụ sơ cứu,
cấp cứu tại nơi làm việc; hướng dẫn sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.
b. Đình chỉ việc sử dụng các chất không bảo đảm quy định về an toàn, vệ sinh lao động.
c. Được người sử dụng lao động bố trí thời gian tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao
dịch với cơ quan y tế địa phương hoặc y tế bộ, ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp công tác.
d. Cả a, b, c đều đúng.
49. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định mỗi tổ sản xuất
trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có ít nhất bao nhiêu an toàn, vệ sinh viên kiêm
nhiệm trong giờ làm việc?
a. 03.
b. 02.
c. 01.
d. 04.
50. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định ai là người ra
quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên?
a. Người sử dụng lao động.
b. Chủ tịch công đoàn cơ sở.
c. Trưởng Phòng Tổ chức.
d. Cả a,b,c đều sai.
51. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định mạng lưới an toàn,
vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của ai?
a. Người sử dụng lao động.
b. Ban Chấp hành công đoàn cơ sở.
c. Trưởng Phòng Nhân sự Tổng hợp.
d. Cả a,b,c đều sai.
52. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định an toàn vệ sinh
viên có nghĩa vụ nào sau đây?
a. Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành nghiêm
chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh lao động, bảo quản các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá
nhân; nhắc nhở tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động;
Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát
hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh
của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.
b. Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham gia hướng dẫn biện pháp
làm việc an toàn đối với người lao động mới đến làm việc ở tổ; Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp
trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và
khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm
việc.
c. Báo cáo tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc hoặc trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không
được khắc phục.
d. Cả a, b, c đều đúng.
53. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định an toàn, vệ sinh
viên có quyền nào sau đây?
a. Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng lao động tiến hành để
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; Được dành một phần thời gian làm việc để thực
hiện các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian thực hiện
nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệm, Mức phụ cấp trách nhiệm do người sử dụng lao
động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt
động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
b. Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây sự cố, tai nạn lao động và chịu trách
nhiệm về quyết định đó.
c. Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt
động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
54. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định đối tượng tham
gia Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở gồm những thành phần nào?
a. Đại diện Lãnh đạo chuyên môn đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng; Người làm công tác an
toàn, vệ sinh lao động là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng; Người làm công tác y tế ở cơ
sở; Các thành viên khác có liên quan.
b. Đại diện người sử dụng lao động làm Chủ tịch Hội đồng; Đại diện Ban chấp hành
công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động nơi chưa có tổ chức công đoàn làm Phó
Chủ tịch Hội đồng; Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở sản xuất, kinh doanh
là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng; Người làm công tác y tế ở cơ sở sản xuất, kinh
doanh; Các thành viên khác có liên quan.
c. Trưởng phòng Nhân sự Tổng hợp làm Chủ tịch Hội đồng; Đại diện Ban chấp hành công
đoàn cơ sở làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Người làm công tác y tế ở cơ sở; Các thành viên khác có
liên quan.
d. Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở làm Chủ tịch Hội đồng; Người làm công tác an
toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở sản xuất, kinh doanh là ủy viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng;
Người làm công tác y tế ở cơ sở sản xuất, kinh doanh; Các thành viên khác có liên quan.
55. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định Hội đồng an toàn,
vệ sinh lao động cơ sở có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
a. Tư vấn, phối hợp với người sử dụng lao động trong việc xây dựng nội quy, quy trình, kế
hoạch và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b. Hằng năm, tổ chức đối thoại tại nơi làm việc giữa người lao động, người sử dụng lao
động nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết và thúc đẩy cải thiện các điều kiện làm việc
công bằng, an toàn cho người lao động; nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
c. Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh; Yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục nếu phát
hiện thấy nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
56. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định việc lập kế hoạch
an toàn, vệ sinh lao động hàng năm phải được lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở và
dựa trên căn cứ nào sau đây?
a. Đánh giá rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; việc kiểm soát yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
b. Kết quả thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động năm trước.
c. Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình lao động của năm
kế hoạch; Kiến nghị của người lao động, của tổ chức công đoàn và của đoàn thanh tra, đoàn kiểm
tra.
d. Cả a, b, c đều đúng.
57. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định kế hoạch an toàn,
vệ sinh lao động phải có các nội dung chủ yếu nào sau đây?
a. Biện pháp về kỹ thuật phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động; Trang
cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động; Chăm sóc sức khỏe người lao động.
b. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ; Biện pháp về kỹ thuật
vệ sinh lao động, phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động; Trang cấp phương
tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động; Chăm sóc sức khỏe người lao động; Thông tin, tuyên
truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
c. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động; Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người
lao động; Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
d. Biện pháp kỹ thuật phòng, chống cháy, nổ; Biện pháp về kỹ thuật phòng, chống yếu tố có
hại và cải thiện điều kiện lao động; Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.
58. Anh (Chị) hãy cho biết Luật an toàn, Vệ sinh lao động quy định căn cứ vào nguy
cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh tật tại nơi làm việc và quy định pháp luật, người sử dụng lao
động phải xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc với các nội dung chủ yếu nào
sau đây?
a. Biện pháp sơ cứu người bị nạn; Trang thiết bị phục vụ ứng cứu; Lực lượng PCCN tại
chỗ; phương án phối hợp với các lực lượng bên ngoài cơ sở; phương án diễn tập.
b. Phương án cấp cứu người lao động ra khỏi khu vực làm việc; Biện pháp sơ cứu, cấp cứu
người bị nạn; Biện pháp khắc phục hậu quả do sự cố gây ra.
c. Phương án sơ tán người lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm; Biện pháp sơ cứu, cấp
cứu người bị nạn; Biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả do sự cố gây ra; Trang thiết bị
phục vụ ứng cứu; Lực lượng ứng cứu tại chỗ; phương án phối hợp với các lực lượng bên ngoài
cơ sở; phương án diễn tập.
d. Phương án sơ tán người lao động; Biện pháp cấp cứu người bị nạn; Biện pháp ngăn chặn,
khắc phục hậu quả do sự cố gây ra.
59. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định nào sau đây của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động?
a. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
b. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
c. Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
60. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động có trách nhiệm nào sau đây?
a. Lựa chọn tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu
trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; chỉ được đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định đạt yêu cầu; Khai báo với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau
khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, trừ
pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
b. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại)
các đối tượng kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ hồ sơ kỹ thuật an toàn
cho người mua (hoặc thuê lại); Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định, chuẩn bị
đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên
và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định.
c. Thực hiện các kiến nghị của tổ chức kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá
trình sử dụng các đối tượng kiểm định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có
kết quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định; Quản lý, sử dụng, loại bỏ đối
tượng kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao
động và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
d. Cả a, b, c đều đúng.
61. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động được quy định thành bao nhiêu nhóm?
a. 4.
b. 5.
c. 6.
d. 7.
62. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động nhóm 1 gồm những đối tượng nào?
a. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách
về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc.
b. Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
c. Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Người đứng đầu
đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản
xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương và cấp phó của người
đứng đầu: đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc, phụ trách
bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật, quản đốc phân xưởng hoặc tương đương được giao
nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Người làm công tác y tế.
63. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động nhóm 2 gồm những đối tượng nào?
a. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên
trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở và người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc.
b. Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
c. Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Người đứng đầu
đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất,
kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; Cấp phó của người đứng đầu theo
quy định được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Người làm công tác y tế.
64. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động nhóm 3 gồm những đối tượng nào?
a. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách
về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc.
b. Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
c. Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Người đứng đầu
đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất,
kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; Cấp phó của người đứng đầu theo
quy định được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Người làm công tác y tế.
65. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động nhóm 4 gồm những đối tượng nào?
a. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách
về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc.
b. Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
c. Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Người đứng đầu
đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất,
kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; Cấp phó của người đứng đầu theo
quy định được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều sai.
66. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động nhóm 5 gồm những đối tượng nào?
a. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách
về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc.
b. Người làm công tác y tế.
c. Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Người đứng đầu
đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất,
kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; Cấp phó của người đứng đầu theo
quy định được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
67. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động tham dự khóa huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động nhóm 6 gồm những đối tượng nào?
a. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách
về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc.
b. Người làm công tác y tế.
c. An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
d. Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là
người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
68. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhóm 4 gồm những nội dung nào
sau đây?
a. Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao
động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến
thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao
động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất,
kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và
sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao
động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
b. Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc.
c. Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát
sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang
làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến
công việc của người lao động.
d. cả a và b đều đúng.
69. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhóm 5 gồm những nội dung
nào?
a. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
b. Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực
hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về
công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng
ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
c. Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: Yếu tố có hại tại
nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao
động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức
khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức
và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình
lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao
động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến
thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần
thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao
động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề
nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị
bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ
phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại
Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
70. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định thời gian huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động lần đầu tối thiểu đối với nhóm 1
và nhóm 4 được quy định như thế nào?
a. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
b. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết,
thực hành và kiểm tra.
c. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
d. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
71. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định thời gian huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động lần đầu tối thiểu đối với nhóm 5
được quy định như thế nào?
a. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
b. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết,
thực hành và kiểm tra.
c. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Trong đó,
thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động ít nhất là 40 giờ, nội
dung huấn luyện cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động ít nhất là 16 giờ.
d. Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
72. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định kể từ ngày Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được
huấn luyện phải tham dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập
nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động ít nhất mấy năm một lần?
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
73. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định thời gian huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới
kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động ít nhất bằng bao nhiêu % thời gian huấn
luyện lần đầu?
a. 100 %.
b. 80 %.
c. 50 %.
d. 60 %.
74. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người lao động thuộc nhóm 4 được huấn luyện định kỳ để ôn lại kiến thức đã
được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động ít nhất mấy
năm 01 lần?
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
75. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để huấn luyện nội dung nghiệp vụ
công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động
phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây?
a. Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật và có ít nhất 05 năm làm công việc xây
dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có
chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b. Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật và có ít nhất 07 năm làm công việc về
an toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và phải tham gia khóa huấn luyện về
chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.
c. Có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện.
d. Cả a và b đều đúng.
76. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để huấn luyện thực hành nhóm 4
phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây?
a. Có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc người
có thời gian làm việc thực tế ít nhất 05 năm đồng thời phải tham gia khóa huấn luyện về nghiệp vụ
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc có ít nhất 5 năm làm công việc xây dựng chính sách,
pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng,
nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b. Có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công
việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình
khung huấn luyện.
c. Có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 05 năm
làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên
quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện;
d. Có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc
người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 05 năm.
77. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để huấn luyện thực hành sơ cứu,
cấp cứu tai nạn lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây?
a. Có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công
việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình
khung huấn luyện
b. Có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 05 năm
làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên
quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện
c. Có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực
tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ.
d. Người huấn luyện có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn
luyện hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 05 năm
78. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu, người được huấn luyện thuộc nhóm nào
sau đây, được tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện An toàn, vệ sinh
lao động cấp Giấy chứng nhận huấn luyện?
a. 1,2,3,4.
b. 1,3,5,6.
c. 1, 2, 5, 6.
d. 1,2,4,5.
79. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người sử dụng lao động cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện thuộc
nhóm nào sau đây, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu?
a. 1.
b. 3.
c. 2.
d. 4.
80. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có thời hạn là bao nhiêu năm?
a. 1.
b. 3.
c. 2.
d. 4.
81. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động có thời hạn là bao nhiêu
năm?
a. 5.
b. 3.
c. 2.
d. 4.
82. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định trường hợp kết quả quan trắc môi trường lao động không bảo đảm, cơ sở lao
động thực hiện như thế nào?
a. Triển khai biện pháp cải thiện điều kiện lao động, giảm thiểu yếu tố có hại và phòng
chống bệnh nghề nghiệp.
b. Tổ chức khám sức khỏe phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan đến nghề
nghiệp cho người lao động ở các vị trí có môi trường lao động không đảm bảo.
c. Bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
83. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư nào sau đây của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội ban hành danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động?
a. Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
b. Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016.
c. Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
84. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định nào sau đây của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc?
a. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
b. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
c. Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
85. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối với các đối tượng là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định
thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng, không bao gồm người lao động
là người giúp việc gia đình, người sử dụng lao động hằng tháng phải đóng mức bao nhiêu %
trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp?
a. 2 %.
b. 1 %.
c. 3 %.
d. 4 %.
86. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi công việc sau
khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động
khi có điều kiện nào sau đây?
a. Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 11% trở lên và
được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe,
nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi công
việc.
b. Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên
và được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức
khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi
công việc.
c. Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 81% trở lên.
d. Cả a, b, c đều sai.
87. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối với các đối tượng là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định
thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng, không bao gồm người lao động
là người giúp việc gia đình được hỗ trợ chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động khi có điều kiện nào sau đây?
a. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ
12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh
phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động thực hiện quan trắc
môi trường lao động theo quy định; Người lao động được đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh
nghề nghiệp là người đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nghề nghiệp đủ điều kiện.
b. Người lao động có thời gian đóng Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 6
tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động thực hiện quan trắc môi trường lao
động theo quy định; Người lao động được đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là người
đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.
c. Người lao động có thời gian đóng Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 9
tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động thực hiện quan trắc môi trường lao
động theo quy định; Người lao động được đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là người
đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện.
d. Cả a, b, c đều sai.
88. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối với các đối tượng là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định
thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng, không bao gồm người lao động
là người giúp việc gia đình được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động khi có điều kiện nào sau đây?
a. Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đủ 24
tháng trở lên và đang được tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian người lao động làm các nghề, công
việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp; Người sử dụng lao động đã tổ chức khám, phát hiện bệnh
nghề nghiệp cho người lao động theo quy định.
b. Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp
đủ Điều kiện; Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đủ
12 tháng trở lên và đang được tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ
kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian người lao động làm các
nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp; Người sử dụng lao động đã tổ chức khám,
phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định.
c. Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp
đủ Điều kiện; Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đủ 6
tháng trở lên và đang được tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian người lao động làm các nghề, công
việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp; Người sử dụng lao động đã tổ chức khám, phát hiện bệnh
nghề nghiệp cho người lao động theo quy định.
d. Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp
đủ Điều kiện; Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đủ 36
tháng trở lên và đang được tham gia tính đến tháng liền kề trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Người sử dụng lao động đã tổ chức khám, phát hiện
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định.
89. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định như thế nào?
a. Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi chức năng lao động và suy giảm
khả năng lao động từ 31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b. Được người sử dụng lao động chỉ định phục hồi chức năng lao động và Suy giảm khả
năng lao động từ 11% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c. Bản thân người lao động tự đi phục hồi chức năng lao động và Suy giảm khả năng lao
động từ 21% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
d. Cả a, b, c đều sai.
90. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động quy định tại Khoản 4 Điều 56 Luật an toàn, vệ sinh lao động khi có điều kiện nào sau
đây?
a. Thực hiện đúng quy định pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và
người lao động được hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là người lao động có thời gian
đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định đủ từ 6 tháng trở lên tính đến
tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
b. Thực hiện đúng quy định pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
và huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và người lao động được hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động là người lao động có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
theo quy định đủ từ 12 tháng trở lên tính đến tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động.
c. Thực hiện đúng quy định pháp luật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và người lao
động được hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là người lao động có thời gian đóng bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định đủ từ 9 tháng trở lên tính đến tháng đề nghị
hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều sai.
91. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định nào sau đây của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại tại nơi làm việc; khai báo, Điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng; an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù; an toàn, vệ sinh lao
động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động?
a. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
b. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
c. Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
92. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người sử dụng lao động phải bảo đảm nguyên tắc nào sau đây khi kiểm soát các
yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc theo quy định tại Điều 18 Luật An toàn, vệ
sinh lao động?
a. Thường xuyên theo dõi, giám sát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
Phải có người hoặc bộ phận được phân công chịu trách nhiệm về kiểm soát các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại tại nơi làm việc; đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, phải quy định việc kiểm soát
các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đến từng tổ, đội, phân xưởng.
b. Lưu hồ sơ về kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại phù hợp quy định Luật An
toàn, vệ sinh lao động, các Điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ và quy định pháp luật chuyên ngành; Công khai kết quả kiểm soát các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại cho người lao động được biết.
c. Có quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm phù hợp với Điều
18 Luật An toàn, vệ sinh lao động, các Điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ và quy định pháp luật chuyên ngành.
d. Cả a, b, c đều đúng.
93. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định nội dung kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc gồm
những nội dung nào sau đây?
a. Nhận diện và đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
b. Xác định Mục tiêu và các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
c. Triển khai và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại.
d. Cả a, b, c đều đúng.
94. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người sử dụng lao động phải lập kế hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu
quả các biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại ít nhất bao nhiêu lần một
năm?
a. 2.
b. 1.
c. 3.
d. 4.
95. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định việc kiểm tra biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại
nơi làm việc bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Tình trạng an toàn, vệ sinh lao động của máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm
việc; Việc sử dụng, bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân; phương tiện phòng cháy, chữa cháy; các
loại thuốc thiết yếu, phương tiện sơ cứu, cấp cứu tại chỗ.
b. Việc quản lý, sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động; Kiến thức và khả năng của người lao động trong xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp.
c. Việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động; Việc thực
hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động, Điều tra tai nạn lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
96. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định việc đánh giá hiệu quả biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
tại nơi làm việc bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Việc tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại
nơi làm việc.
b. Kết quả cải thiện Điều kiện lao động.
c. Quản lý, sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất.
d. Cả a và b đều đúng.
97. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật An toàn, vệ sinh lao động phải có nội dung nào sau đây?
a. Lực lượng tham gia xử lý sự cố tại chỗ và nhiệm vụ của từng thành viên tham gia; lực
lượng hỗ trợ từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh lân cận; Phương tiện kỹ thuật phải có theo quy
định của pháp luật chuyên ngành; thiết bị đo lường cần thiết dùng trong quá trình xử lý sự cố
(các thiết bị này phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định hiện hành của pháp luật về đo
lường); Cách thức, trình tự xử lý sự cố.
b. Lực lượng An toàn vệ sinh viên tham gia xử lý sự cố tại chỗ; lực lượng hỗ trợ từ các cơ
sở sản xuất, kinh doanh lân cận; Phương tiện kỹ thuật phải có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành; thiết bị đo lường cần thiết dùng trong quá trình xử lý sự cố; Cách thức, trình tự xử lý sự cố.
c. Lực lượng cán bộ kỹ thuật tham gia xử lý sự cố tại chỗ và nhiệm vụ của từng thành viên
tham gia; Phương tiện kỹ thuật phải có theo quy định của pháp luật chuyên ngành; thiết bị đo lường
cần thiết dùng trong quá trình xử lý sự cố (các thiết bị này phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định hiện hành của pháp luật về đo lường; Cách thức, trình tự xử lý sự cố.
d. Phương tiện kỹ thuật phải có theo quy định của pháp luật Lao động; thiết bị đo lường cần
thiết dùng trong quá trình xử lý sự cố (các thiết bị này phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy
định hiện hành của pháp luật về đo lường; Cách thức, trình tự xử lý sự cố.
98. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định tai nạn lao động chết người là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc
trường hợp nào sau đây?
a. Chết tại nơi xảy ra tai nạn.
b. Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu.
c. Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây
ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y; Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận
của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
d. Cả a, b, c đều đúng.
99. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định trường hợp tai nạn lao động nào sau đây là tai nạn lao động nặng?
a. Tai nạn lao động mà người lao động bị tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên
trong.
b. Tai nạn lao động mà người lao động bị dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng.
c. Tai nạn lao động mà người lao động bị gãy xương sườn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
100. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02
người lao động trở lên, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn phải khai báo theo
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 34 Luật An toàn, vệ sinh lao động như thế nào?
a. Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử)
với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm
chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với
Liên đoàn Lao động tỉnh, nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay
cho cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương.
c. Khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với
Sở y tế, nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan
Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung
ương.
d. Cả a, b, c đều sai.
101. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định Trưởng Đoàn Điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ nào sau đây?
a. Quyết định tiến hành việc Điều tra ngay, kể cả trường hợp vắng một trong các thành viên
Đoàn Điều tra.
b. Phân công cụ thể nhiệm vụ đối với từng thành viên trong Đoàn Điều tra.
c. Tổ chức thảo luận về kết quả Điều tra vụ tai nạn lao động; quyết định và chịu trách nhiệm
về quyết định của mình đối với kết quả Điều tra tai nạn lao động; Tổ chức, chủ trì cuộc họp công
bố Biên bản Điều tra tai nạn lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
102. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định các thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ nào sau đây?
a. Thực hiện nhiệm vụ do Trưởng đoàn phân công và tham gia vào hoạt động chung của
Đoàn Điều tra.
b. Có quyền nêu và bảo lưu ý kiến; trường hợp không thống nhất với quyết định của
Trưởng đoàn Điều tra tai nạn lao động thì báo cáo lãnh đạo cơ quan cử tham gia Đoàn Điều tra.
c. Không được Tiết lộ thông tin, tài liệu trong quá trình Điều tra khi chưa công bố Biên bản
Điều tra tai nạn lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
103. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định thành phần cuộc họp công bố Biên bản Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở bao
gồm những ai?
a. Trưởng đoàn Điều tra tai nạn lao động; Người sử dụng lao động hoặc người được
người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản; Thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động;
Người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người bị nạn, người biết sự việc hoặc người có liên quan
đến vụ tai nạn; Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành Công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập Công đoàn cơ sở.
b. Người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn
bản; Thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động; Người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người bị
nạn, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn; Đại diện Ban chấp hành Đoàn thanh
niên hoặc công đoàn cơ sở.
c. Thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động; Người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người
bị nạn, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn; Đại diện Ban chấp hành công
đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành Đảng bộ.
d. Trưởng đoàn Điều tra tai nạn lao động; Người sử dụng lao động hoặc người được người
sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản; Trưởng phòng nhân sự; Thành viên Đoàn Điều tra tai
nạn lao động; Người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người bị nạn, người biết sự việc hoặc người có
liên quan đến vụ tai nạn;
104. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động, hồ sơ
bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu nào sau đây?
a. Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có); Sơ đồ hiện trường; Ảnh hiện trường, ảnh
nạn nhân.
b. Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích
theo tuyên bố của Tòa án; Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư
pháp (nếu có); Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến
vụ tai nạn lao động.
c. Biên bản Điều tra tai nạn lao động; Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn
lao động; Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có); Giấy ra viện của cơ sở y tế
được Điều trị (nếu có).
d. Cả a, b, c đều đúng.
105. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi
người bị tai nạn lao động được lập thành bao nhiêu bộ hồ sơ riêng?
a. 2.
b. 1.
c. 3.
d. Cả a, b, c đều sai.
106. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động có trách nhiệm nào
sau đây?
a. Kịp thời tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn; Khai báo tai nạn lao động theo quy định
tại Điều 10 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
b. Cung cấp ngay tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của
Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, đồ
vật, phương tiện đó.
c. Tạo Điều kiện cho người lao động liên quan đến vụ tai nạn cung cấp thông tin cho Đoàn
Điều tra tai nạn lao động khi được yêu cầu; Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để
Điều tra các vụ tai nạn lao động thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật An toàn, vệ
sinh lao động và Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
107. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người sử dụng lao động lưu trữ hồ sơ đối với vụ tai nạn lao động chết người
trong thời gian bao nhiêu năm?
a. 5 năm.
b. 10 năm.
c. 15 năm.
d. 20 năm.
108. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông khi đang thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động hoặc khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc đi từ nơi làm việc về nơi ở thì
Đoàn Điều tra tai nạn lao động có thẩm quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 35
Luật An toàn, vệ sinh lao động, Điều 11 và Điều 21 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ tiến hành xác minh, lập biên bản Điều tra tai nạn lao động căn cứ
vào văn bản, tài liệu nào sau đây?
a. Hồ sơ giải quyết tai nạn giao thông của cơ quan cảnh sát giao thông.
b. Văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an cấp xã nơi xảy ra tai nạn.
c. Văn bản xác nhận bị tai nạn của chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
109. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề khác
với các lĩnh vực, ngành nghề khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế, sản xuất hóa chất, sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại, sản xuất sản phẩm từ
khoáng phi kim, thi công công trình xây dựng, đóng và sửa chữa tàu biển, sản xuất, truyền
tải và phân phối điện, người sử dụng lao động tại cơ sở phải tổ chức bộ phận an toàn, vệ sinh
lao động bảo đảm yêu cầu tối thiểu nào sau đây?
a. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 300 người lao động, phải bố trí ít nhất 01 người
làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách.
b. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 300 đến dưới 1.000 người lao động, phải bố trí ít
nhất 01 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách.
c. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng sử dụng trên 1.000 người lao động, phải thành lập
phòng an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí ít nhất 2 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
theo chế độ chuyên trách.
d. Cả a, b, c đều đúng.
110. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách quy định
tại các Khoản 1 và 2 Điều 36 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ
phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
a. Có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật; có ít nhất 01 năm kinh nghiệm
làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
b. Có trình độ cao đẳng thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật; có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
c. Có trình độ trung cấp thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật hoặc trực tiếp làm các công
việc kỹ thuật; có 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
d. Cả a, b, c đều đúng.
111. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách quy
định tại các Khoản 1 và 2 Điều 36 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
a. Có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật.
b. Có trình độ cao đẳng thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật; có ít nhất 01 năm kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
c. Có trình độ trung cấp thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật hoặc trực tiếp làm các công
việc kỹ thuật; có 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
d. Cả a, b, c đều đúng.
112. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề khác
với các lĩnh vực, ngành nghề chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản, khai
khoáng, sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày, sản xuất than cốc, sản xuất hóa chất, sản xuất
sản phẩm từ cao su và plastic, tái chế phế liệu, vệ sinh môi trường, sản xuất kim loại, đóng và
sửa chữa tàu biển, sản xuất vật liệu xây dựng người sử dụng lao động phải tổ chức bộ phận y
tế tại cơ sở bảo đảm yêu cầu tối thiểu nào sau đây?
a. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 500 người lao động ít nhất phải có 01 người
làm công tác y tế trình độ trung cấp.
b. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 500 đến dưới 1.000 người lao động ít nhất phải có
01 y sỹ và 01 người làm công tác y tế trình độ trung cấp.
c. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng trên 1.000 người lao động phải có 01 bác sỹ và 1
người làm công tác y tế khác.
d. Cả a, b, c đều đúng.
113. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định người làm công tác y tế ở cơ sở quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 37 Nghị
định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
a. Có trình độ chuyên môn y tế bao gồm: bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng.
b. Có trình độ chuyên môn y tế bao gồm: Cử nhân Điều dưỡng, y sỹ, Điều dưỡng trung học,
hộ sinh viên;
c. Có trình độ chuyên môn y tế bao gồm: bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng, cử nhân Điều
dưỡng, y sỹ, Điều dưỡng trung học, hộ sinh viên và có chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y
tế lao động.
d. Có chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.
114. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định trường hợp cơ sở không bố trí được người làm công tác y tế hoặc không thành
lập được bộ phận y tế theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số
39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện
theo quy định nào sau đây?
a. Ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định sau đây: cung cấp đủ số
lượng người làm công tác y tế theo quy định; có mặt kịp thời tại cơ sở sản xuất, kinh doanh khi xảy
ra các trường hợp khẩn cấp trong thời hạn 60 phút đối với vùng đồng bằng, thị xã, thành phố và 90
phút đối vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
b. Ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ năng lực theo quy định sau đây:
cung cấp đủ số lượng người làm công tác y tế theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37
Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; có mặt kịp thời tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh khi xảy ra các trường hợp khẩn cấp trong thời hạn 30 phút đối với vùng đồng bằng,
thị xã, thành phố và 60 phút đối vùng núi, vùng sâu, vùng xa và thông báo thông tin cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên theo mẫu tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-
CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ với Sở Y tế cấp tỉnh, nơi cơ sở có trụ sở chính.
c. Ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định sau đây: cung cấp đủ số
lượng người làm công tác y tế theo quy định; có mặt kịp thời tại cơ sở sản xuất, kinh doanh khi xảy
ra các trường hợp khẩn cấp trong thời hạn 60 phút đối với vùng đồng bằng, thị xã, thành phố và 90
phút đối vùng núi, vùng sâu, vùng xa và thông báo thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên theo
mẫu quy định với Sở Y tế cấp tỉnh, nơi cơ sở có trụ sở chính.
d. Ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định sau đây: cung cấp đủ số
lượng người làm công tác y tế theo quy định; có mặt kịp thời tại cơ sở sản xuất, kinh doanh khi xảy
ra các trường hợp khẩn cấp trong thời hạn 90 phút đối với vùng đồng bằng, thị xã, thành phố và
120 phút đối vùng núi, vùng sâu, vùng xa và thông báo thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên
theo mẫu quy định với Sở Y tế cấp tỉnh, nơi cơ sở có trụ sở chính.
115. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư nào sau đây của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao
động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?
a. Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm 2015.
b. Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016.
c. Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
116. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định người sử dụng lao động phải bồi thường cho
người lao động bị tai nạn lao động trong trường hợp nào sau đây?
a. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 1% trở lên hoặc bị
chết, trừ trường hợp tai nạn lao động mà nguyên nhân xảy ra tai nạn hoàn toàn do lỗi của chính
người lao động bị nạn theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động.
b. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
hoặc bị chết, trừ trường hợp tai nạn lao động mà nguyên nhân xảy ra tai nạn hoàn toàn do lỗi
của chính người lao động bị nạn theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động.
c. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 2% trở lên hoặc bị
chết mà nguyên nhân xảy ra tai nạn hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn theo kết luận
của biên bản điều tra tai nạn lao động.
d. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 3% trở lên hoặc bị
chết mà nguyên nhân xảy ra tai nạn hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn theo kết luận
của biên bản điều tra tai nạn lao động.
117. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định người sử dụng lao động phải bồi thường cho
người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc của
cơ quan pháp y có thẩm quyền trong trường hợp nào sau đây?
a. Người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc hoặc trước khi chuyển
làm công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi mất việc, trước khi nghỉ hưu.
b. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp theo
kết quả thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ (theo quy định của Bộ Y tế).
c. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 1% trở lên do bệnh nghề nghiệp theo
kết quả thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ (theo quy định của Bộ Y tế).
d. Cả a và b đều đúng.

118. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định người sử dụng lao động phải bồi thường cho
người lao động bị tai nạn lao động theo nguyên tắc nào sau đây?
a. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó và cộng dồn các vụ tai nạn
đã xảy ra từ các lần trước đó.
b. Việc bồi thường đối với người lao động bị tai nạn lao động được thực hiện từng lần.
Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã
xảy ra từ các lần trước đó.
c. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ
các lần trước đó.
d. Cả a,b,c đều sai.
119. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mức bồi thường của người sử dụng lao động
đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính như thế nào?
a. Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b. Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến
10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì cứ tăng 1% sẽ được cộng thêm 0,4
tháng tiền lương.
c. Ít nhất bằng 25 tháng tiền lương đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Ít nhất bằng 2 tháng tiền lương đối
với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ
11% đến 80% thì cứ tăng 1% sẽ được cộng thêm 0,5 tháng tiền lương.
d. Cả a và b đều đúng.
120. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định người lao động bị tai nạn lao động làm suy
giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết trong các trường hợp nào sau đây thì
được trợ cấp?
a. Tai nạn lao động mà nguyên nhân xảy ra tai nạn hoàn toàn do lỗi của chính người lao
động bị nạn theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động.
b. Tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm
việc về nơi ở.
c. Tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm
việc về nơi ở, tại địa điểm và thời gian hợp lý (căn cứ theo hồ sơ giải quyết vụ tai nạn của cơ quan
công an hoặc giấy xác nhận của chính quyền địa phương hoặc giấy xác nhận của công an khu vực
tại nơi xảy ra tai nạn).
d. Cả a và c đều đúng.
121. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định người sử dụng lao động phải trợ cấp cho
người lao động bị tai nạn lao động theo nguyên tắc nào sau đây?
a. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó và cộng dồn các vụ tai nạn đã
xảy ra từ các lần trước đó.
b. Việc trợ cấp được thực hiện từng lần. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ
cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
c. Tai nạn lao động xảy ra 02 lần thực hiện trợ cấp một lần.
d. Cả a,b,c đều sai.
122. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mức trợ cấp của người sử dụng lao động đối
với người bị tai nạn lao động được tính như thế nào?
a. Ít nhất bằng 12 tháng tiền lương đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động;
b. Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến
10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tra bảng theo mức bồi thường tại phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
c. Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động;
d. Cả a, b đều đúng.
123. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định nếu người sử dụng lao động không đóng bảo
hiểm xã hội cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy
định của Luật Bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo quy định tại Điều
3, Điều 4 Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội, người sử dụng lao động phải trả chế độ bảo hiểm xã hội thay cơ quan bảo hiểm xã
hội cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào?
a. Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì người sử
dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần bằng mức quy định
của Luật bảo hiểm xã hội; Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên
thì người sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng
bằng mức quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hàng
tháng theo thỏa thuận của các bên.
b. Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 31% thì người sử dụng
lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần bằng mức quy định của Luật
bảo hiểm xã hội; Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 32% trở lên thì người
sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bằng mức quy
định của Luật bảo hiểm xã hội. Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hàng tháng theo thỏa
thuận của các bên.
c. Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 01% đến 30% thì người sử
dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần bằng mức quy định của
Luật bảo hiểm xã hội; Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì
người sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bằng mức
quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hàng tháng theo thỏa
thuận của các bên.
d. Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 80% thì người sử dụng
lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần bằng mức quy định của Luật
bảo hiểm xã hội; Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì người
sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bằng mức quy
định của Luật bảo hiểm xã hội. Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hàng tháng theo thỏa
thuận của các bên.
124. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế
bắt buộc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động phải thanh toán chi
phí y tế như thế nào?
a. Người sử dụng lao động chỉ thanh toán chi phí y tế đồng chi trả.
b. Người sử dụng lao động chỉ phải thanh toán chi phí không nằm trong danh mục do bảo
hiểm y tế chi trả từ sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người lao động bị tai nạn lao động
hoặc bị bệnh nghề nghiệp.
c. Người sử dụng lao động phải thanh toán chi phí y tế đồng chi trả và những chi phí
không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả từ sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định
cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bị bệnh nghề nghiệp.
d. Cả a,b,c đều sai.
125. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định đối với người lao động không tham gia bảo
hiểm y tế bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động phải thanh toán chi
phí y tế như thế nào?
a. Người sử dụng lao động thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi
điều trị ổn định cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b. Người sử dụng lao động chỉ thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu đến khi cấp
cứu.
c. Người sử dụng lao động chỉ thanh toán chi phí theo danh mục bảo hiểm y tế chi trả,
không thanh toán chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả từ sơ cứu, cấp cứu
đến khi điều trị ổn định cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bị bệnh nghề nghiệp.
d. Cả a,b,c đều sai.
126. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư nào sau đây của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh?
a. Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm 2015.
b. Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
c. Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
127. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động thực hiện vào thời điểm nào sau đây?
a. Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
b. Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một
năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời điểm đánh giá định kỳ do
người sử dụng lao động quyết định.
c. Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra
tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
d. Cả a, b, c đều đúng.
128. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động thực hiện theo các bước nào sau đây:
a. 1. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; 2. Triển khai
đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; 3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động.
b. 1. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao động; 2. Lập kế hoạch đánh giá nguy
cơ rủi ro; 3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao động.
c. 1. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về vệ sinh lao động; 2. Tổng hợp kết quả đánh
giá nguy cơ rủi ro về vệ sinh lao động; 3. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro.
d. Cả a, b, c đều sai.
129. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động gồm những nội dung nào sau đây?
a. 1. Xác định mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá
nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; 2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích
nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; 3. Phân công trách nhiệm cho các
phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh doanh
có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; 4. Dự kiến kinh phí
thực hiện.
b. 1. Xác định thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao
động; 2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại; 3. Phân công trách nhiệm cho các tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản
xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
c. 1. Xác định đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về
vệ sinh lao động; 2. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban và cá nhân trong cơ sở sản xuất,
kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; 3. Dự kiến
kinh phí thực hiện.
d. Cả a, b, c đều sai.
130. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc nhận diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có
hại trên cơ sở tham khảo thông tin từ các hoạt động nào sau đây?
a. Phân tích đặc điểm điều kiện lao động, quy trình làm việc có liên quan.
b. Kiểm tra thực tế nơi làm việc.
c. Khảo sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm
sức khỏe của họ tại nơi làm việc; Xem xét hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao động: biên bản điều
tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động; số liệu quan trắc môi trường
lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ; các biên bản tự kiểm tra của doanh nghiệp, biên bản
thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
131. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ
chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung nào sau đây?
a. Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
b. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm
việc.
c. Phát hiện và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật
gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
d. Cả a, b, c đều đúng.
132. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt
động trong các ngành nghề khác với ngành nghề: Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất
sản phẩm dầu mỏ tinh chế; Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản
xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại; Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim; Thi công
công trình xây dựng; Đóng và sửa chữa tàu biển; Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Chế
biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày;
Tái chế phế liệu; Vệ sinh môi trường, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện
ít nhất mấy lần trong một năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh?
a. 2.
b. 1.
c. 3.
d. 4.
133. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt
động trong các ngành nghề khác với ngành nghề: Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất
sản phẩm dầu mỏ tinh chế; Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản
xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại; Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim; Thi công
công trình xây dựng; Đóng và sửa chữa tàu biển; Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Chế
biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày;
Tái chế phế liệu; Vệ sinh môi trường, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện
ít nhất mấy lần trong 6 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương?
a. 2.
b. 3.
c. 1.
d. 4.
134. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định hàng năm, người sử dụng lao động phải tổ
chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động với các nội dung nào sau đây?
a. Phân tích kết quả, hạn chế, tồn tại và bài học kinh nghiệm.
b. Tổ chức khen thưởng đối với các đơn vị và cá nhân làm tốt công tác an toàn, vệ sinh lao
động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
c. Phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
135. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư nào sau đây của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình
tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng?
a. Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm 2015.
b. Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
c. Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016.
d. Cả a, b, c đều sai.
136. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm đánh
giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình theo quy định như thế nào?
a. Định kỳ 06 tháng đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người
lao động được biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 6 đối với số liệu 06 tháng;
Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng (đối
với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của
cơ sở (nếu có).
b. Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại
cơ sở cho người lao động được biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối
với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm; Thông tin công
bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng (đối với các tổ
đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ sở
(nếu có).
c. Định kỳ một năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người
lao động được biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 15 tháng 02 năm sau đối với số liệu cả
năm; Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân
xưởng (đối với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin
điện tử của cơ sở (nếu có).
d. Cả a, b, c đều sai.
137. Anh (Chị) hãy cho biết theo Nghị định số 4756/VBHN-BLĐTBXH ngày
19/11/2015 của Chính phủ quy định mức phạt tiền đối với người sử dụng lao động không tổ
chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho từ 01 người đến 10 người lao động,
người học nghề, tập nghề đúng theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
a. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng .(Điều 17.2)
b. Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
c. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
d. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
138. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 4756/VBHN-BLĐTBXH ngày 19/11/2015 của
Chính phủ quy định mức phạt tiền đối với người sử dụng lao động không trang bị đầy đủ các
phương tiện kỹ thuật, y tế thích hợp để bảo đảm ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn
lao động là bao nhiêu?
a. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
b. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. (Điều 16.2.g)
d. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
139. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 4756/VBHN-BLĐTBXH 19/11/2015 của
Chính phủ quy định mức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với người lao động không sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị hoặc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân sai mục
đích là bao nhiêu?
a. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
b. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (Điều 17.1)
c. Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
d. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
140. Anh (Chị) hãy cho biết Nghị định số 4756/VBHN-BLĐTBXH 19/11/ 2015 của
Chính phủ quy định mức phạt tiền đối với người sử dụng lao động không điều trị hoặc khám
sức khỏe định kỳ hoặc lập hồ sơ sức khỏe riêng biệt cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp
là bao nhiêu?
a. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
b. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
c. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
d. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.( Điều 17.3.b)
141. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư nào sau đây của Bộ Lao động Thương binh xã
hội hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc
trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại?
a. Thông tư số 13/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Lao động Thương
binh xã hội và Bộ y tế
b. Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động Thương binh
xã hội.
c. Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động Thương binh xã
hội.
d. Thông tư số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT 10/1/2011 của Bộ Lao động Thương binh
xã hội và Bộ y tế.
142. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của
Bộ Lao động Thương binh xã hội quy định nguyên tắc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật được
quy định như thế nào?
a. Việc tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật phải thực hiện trong ca hoặc ngày làm việc, bảo
đảm thuận tiện và vệ sinh.
b. Không được trả bằng tiền, không được trả vào lương (gồm cả đưa vào đơn giá tiền
lương) thay cho hiện vật bồi dưỡng.
c. Trường hợp do tổ chức lao động không ổn định, không thể tổ chức bồi dưỡng tập trung
tại chỗ được (ví dụ: làm việc lưu động, phân tán, ít người), người sử dụng lao động phải cấp hiện
vật cho người lao động để người lao động có trách nhiệm tự bồi dưỡng theo quy định. Trong
trường hợp này, người sử dụng lao động phải lập danh sách cấp phát, có ký nhận của người lao
động; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện bồi dưỡng của người lao động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
143. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của
Bộ Lao động Thương binh xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định
suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng theo mức nào sau đây?
a. Mức 1: 15.000 đồng; Mức 2: 20.000 đồng; Mức 3: 25.000 đồng; Mức 4: 30.000 đồng.
b. Mức 1: 10.000 đồng; Mức 2: 15.000 đồng; Mức 3: 20.000 đồng; Mức 4: 25.000 đồng.
c. Mức 1: 5.000 đồng; Mức 2: 10.000 đồng; Mức 3: 15.000 đồng; Mức 4: 20.000 đồng.
d. Cả a, b, c đều sai.
144. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của
Bộ Lao động Thương binh xã hội quy định người lao động được hưởng chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật khi có điều kiện nào sau đây?
a. Làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm.
b. Đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất hai trong các yếu tố nguy hiểm, độc
hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với các
nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
c. Làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành và đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc
hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với
các nguồn gây bệnh truyền nhiễm.
d. Cả a, b, c đều đúng.

145. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của
Bộ Lao động Thương binh xã hội quy định người sử dụng lao động xem xét, quyết định việc
thực hiện bồi dưỡng bằng hiện vật ở mức bao nhiêu đối với người lao động làm các công việc
không thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, nhưng đang làm việc
trong môi trường lao động có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép hoặc trực tiếp tiếp xúc với các nguồn gây bệnh truyền nhiễm?
a. Mức 1 (10.000 đồng).
b. Mức 2 (15.000 đồng).
c. Mức 3 (20.000 đồng).
d. Mức 4 (25.000 đồng).
146. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư nào sau đây của Bộ Lao động Thương binh Xã
hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân?
a. Thông tư số 13/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Lao động Thương
binh Xã hội và Bộ y tế
b. Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động Thương binh Xã
hội.
c. Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/2/2014 của Bộ Lao động Thương binh
Xã hội.
d. Thông tư số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT 10/1/2011 của Bộ Lao động Thương binh
Xã hội và Bộ y tế.
147. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của
Bộ Lao động Thương binh Xã hội quy định người lao động trong khi làm việc tiếp xúc với
yếu tố nguy hiểm, độc hại nào sau đây thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân?
a. Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu.
b. Tiếp xúc với bụi và hóa chất độc hại.
c. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động xấu: Vi rút, vi khuẩn
độc hại gây bệnh, côn trùng có hại; Phân, nước, rác, cống rãnh hôi thối; Các yếu tố sinh học độc hại
khác.
d. Cả a, b, c đều đúng.
148. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của
Bộ Lao động Thương binh Xã hội quy định nguyên tắc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
được quy định như thế nào?
a. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các
phương tiện bảo vệ cá nhân thích hợp và phải kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng; Các phương tiện bảo
vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao thì người sử dụng lao động (hoặc người được ủy
quyền cấp phát) phải kiểm tra để bảo đảm chất lượng, quy cách trước khi cấp, đồng thời định kỳ
kiểm tra trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi; không sử dụng các phương tiện không đạt yêu
cầu kỹ thuật hoặc quá hạn sử dụng.
b. Người được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phải sử dụng phương tiện đó theo đúng
quy định trong khi làm việc. Nếu người lao động vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm phải chịu
hình thức kỷ luật theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.
c. Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân. Người
sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị lại cho người lao động phương tiện bảo vệ cá nhân khi bị
mất, hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng. Trường hợp bị mất, hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì
người lao động phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng
hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá
nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu nhưng phải ký bàn giao.
d. Cả a, b, c đều đúng.
149. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của
Bộ Lao động Thương binh Xã hội quy định nguyên tắc bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân
được quy định như thế nào?
a. Các phương tiện bảo vệ cá nhân để sử dụng ở những nơi không đảm bảo vệ sinh, dễ gây
nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm phóng xạ thì sau khi sử dụng, người lao động phải có các biện pháp
làm sạch, khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, môi trường xung quanh
và phải định kỳ kiểm tra.
b. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ, bảo quản phương tiện bảo
vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất, chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân. Người lao
động có trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo vệ cá nhân được giao; Các phương tiện bảo vệ cá
nhân để sử dụng ở những nơi không đảm bảo vệ sinh, dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm
phóng xạ thì sau khi sử dụng, người sử dụng lao động phải có các biện pháp làm sạch, khử độc,
khử trùng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn cho người lao động, môi trường xung
quanh và phải định kỳ kiểm tra.
c. Người sử dụng lao động có trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo vệ cá nhân được giao;
Người lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ, bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng
dẫn của nhà sản xuất, chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân.
d. Cả a, b, c đều sai.
150. Anh (Chị) hãy cho biết Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của
Bộ Lao động Thương binh Xã hội quy định thời hạn sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân
được quy định như thế nào?
a. Do người sử dụng lao động quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công
việc và chất lượng của PTBVCN, căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể
tại cơ sở của mình và sau khi tham khảo ý kiến của người lao động.
b. Do người lao động quyết định căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc
cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở.
c. Thời hạn sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân do người sử dụng lao động quyết
định căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau
khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở hoặc người đại diện tập thể người lao động
để quyết định thời hạn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân cho phù hợp với tính chất công việc
và chất lượng của PTBVCN.
d. Do người sử dụng lao động và người lao động cùng bàn bạc để đưa đến ý kiến quyết định
trên cơ sở phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của PTBVCN.

You might also like