You are on page 1of 10

BÀI 1: ESTE

MỤC TIÊU
I LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm
Khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR ta thu Ví dụ: Este:
được este. Nhóm được xem là nhóm chức của este.

Trong đó: R, R’ có thể thuộc loại: no (không chứa Ví dụ:


liên kết pi); không no (chứa liên kết ở linh động)
hoặc thơm (chứa vòng benzen). Este no
Nếu R và R’ đều no: este no.
Nếu R hoặc R’ không no: este không no.
Nếu R hoặc R’ thơm: este thơm. Este không no

Este thơm

2. Danh pháp
Tên este Tên gốc + Tên gốc axit RCOO (tên thông thường axit tương ứng bỏ ic thêm at)
Tên một số gốc hiđrocacbon thường gặp: Chú ý: Một số este thường gặp:
Phân Gốc hiđrocacbon Tên gọi Công thức cấu tạo Tên gọi
loại. mety fomat
metyl
etyl fomat
etyl
propyl fomat
propyl
No isopropyl foma
isopropyl
metyl axetat
butyl
etyl axetat
isoamyl
isoamyl axetat
vinyl
Không no vinyl axetat
anlyl
metyl acrylat

phenyl metyl metacrylat

Trang 1
Thơm
benzyl benzyl axetat

3. Tính chất vật lí Ví dụ:


Trạng thái ở điều kiện thường: chất lỏng hoặc Este Mùi
rắn. táo chín
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Thấp hơn đào chín
so với ancol và axit cacboxylic có số nguyên tử
cacbon và số nhóm chức tương đương. bơ
Tính tan: không tan trong nước, tan nhiều trong chuối chín
các dung môi hữu cơ. dứa
Mùi thơm: Nhiều este có mùi thơm của hoa quả
chín.
hoa nhà

4. Tinh chất hóa học


a. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit
Ví dụ:

Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch.


b. Phản ứng thủy phân este trong môi trường Ví dụ:
bazơ (phản ứng xà phòng hóa)

Đặc điểm: phản ứng một chiều.


c. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của este Ví dụ:
không no
Các este không no có thể tham gia phản ứng cộng
H2 (xúc tác, t0), cộng Br2 (dung dịch)t, Cộng HX (X
là gốc axit) và phản ứng trùng hợp.
e. Phản ứng cháy Ví dụ
Các este dễ cháy và phản ứng tỏa nhiệt.
5. Điều chế
Ví dụ
Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este
hoá giữa axit cacboxylic và ancol:

6. Ứng dụng
Một số este dùng làm dung môi để tách, chiết
chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
Một số este được dùng điều chế polime để sản
xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl
metacrylat),...
Một số este có mùi thơm, không độc, được
dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mỹ phẩm
(linalyl axetat, geranyl axetat,...),...
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm – Cấu tạo – Danh pháp
- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại este?
A. . B. . C. . D. .
Ví dụ 2: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. . B. . C. . D. .
Ví dụ 3: Công thức cấu tạo của vinyl propionat là
A. . B. .
C. . D. .
Ví dụ 4: Chất X có công thức phân tử là este của axit axetic.
Công thức cấu tạo của X là
A. . B. . C. . D. .
Kiểu hỏi 2: Đồng phân
- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Số đồng phân thuộc loại este ứng với công thức phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ví dụ 2: Cho este mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ví dụ 3: Số este ứng với công thức phân tử khi bị thủy phân thu được anđehit là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Ví dụ 4: Số đồng phân thuộc loại este chứa vòng benzen ứng với công thức
phân tử là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Kiểu hỏi 3: Tính chất hóa học
- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. . B. . C. . D. .
Ví dụ 2: Sản phẩm của phản ứng thủy phân metyl acrylat trong dung dịch NaOH gồm
A. . B. .
C. . D. .
Ví dụ 3: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được
hỗn hợp sản phẩm gồm
A. . B. .
C. . D. .
Ví dụ 4: Este nào sau đây phản ứng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2?
A. Phenyl axetat. B. Anlyl fomat.
C. Benzyl axetat. D. Vinyl fomat.
Kiểu hỏi 4: Tính chất vật lí – Ứng dụng - Điều chế
- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Trang 3
A. . B. . C. . D. .
Ví dụ 2: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Etyl axetat. B. Anđehit fomic, C. Natri axetat. D. Phenol.
Ví dụ 3: Khi cho chất X vào nước thu được hỗn hợp bị tách thành hai lớp. Chất X là
A. etyl axetat. B. axit axetic.
C. axit fomic. D. ancol etylic.
Ví dụ 4: Este được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất là
A. . B. .
C. . D. .
Ví dụ 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
B. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
C. Các este rất ít tan trong nước.
D. Một số este được dùng làm chất dẻo,
Kiểu hỏi 5: Lí thuyết tổng hợp
- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml , 1 ml và vài giọt dung dịch , đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn .
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) ; (2) ;
(3) ; (4) ;
(5) ; (6) ;
(7) ; (8) ;
Số chất thuộc loại este là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. . B. . C. . D. .
Câu 3: Chất có công thức có tên gọi là
A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 4: Este X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat. Công thức cấu tạo của este X là
A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Xà phòng hóa este X trong dung dịch NaOH, thu được . Công
thức cấu tạo của X là
A. . B. .

Trang 4
C. . D. .
Câu 7: Thủy phân este X trong dung dịch axit loãng, thu được axit oxalic và ancol etylic. Công
thức của X là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 8: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi?
A. . B. .
C. . D. .
Câu 9: Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa hai liên kết pi ( ). Công thức phân tử của E có
dạng
A. . B. . C. . D. .
Câu 10: Este X (mạch hở, được tạo thành từ một axit cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là
CHO, Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11: Thủy phân este X thu được anđehit. Số Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Vinyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 13: Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là
A. tạo màu sắc hấp dẫn. B. làm giảm thành phần của dầu gội.
C. tăng khả năng làm sạch của dầu gội. D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.
Câu 14: Chất X có Công thức phân tử . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
công thức Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat.
C. metyl axetat. D. etyl acrylat.
Câu 15: Cho este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2, thu được một muối
và một ancol. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3, trong NH3, thu được 4a mol bạc. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. . B. .
C. HCOO -CH=CH-CH3. D. CH3COO - CH = CH2.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có
phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Este X ( ) phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 1: 2. Sổ công thức cấu tạo
phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 19: Este không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH (đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na (điều kiện thường). D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

Trang 5
Câu 20: Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat. Số este phản ứng được với
dung dịch NaOH đun nóng) sinh ra ancol là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch 20% vào ống thứ nhất, 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, ngâm trong nước nóng, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc ngâm trong nước nóng bằng cách đun nóng nhẹ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Dạng 2: Phản ứng thủy phân
Bài toán 1: Xác định lượng chất trong phản ứng
- Phương pháp giải

Chú ý 1: Đối với bài chất hết, chất dư thì:


• Nếu NaOH hết: m chất rắn khan = mmuối
• Nếu NaOH dư: mchất rắn khan = mmuối + mNaOH dư
Chú ý 2: Ngoài ra, ta có thể áp dụng định luật
bảo toàn khối lượng.
meste pư + mNaOH = m chất rắn + mancol

- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 11,0. B. 9,6. C. 6,8. D. 8,2.
Ví dụ 2: Xà phòng hóa 3,52 gam etyl axetat bằng 225 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,69 gam. B. 3,28 gam. C. 5,32 gam. D. 3,48 gam.

Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp hai este là và bằng một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 4,0 gam. B. 12,0 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Bài toán 2: Xác định công thức của este
- Phương pháp giải

• Dựa vào biểu thức:

Tìm gốc R và R’ hoặc phan tử khối của este.


- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este X đơn chức cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 12,3 gam muối Y và 6,9 gam ancol Z. Công thức cấu tạo của X là
A. . B. . C. . D. .
Ví dụ 2: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Trang 6
A. . B. . C. . D. .
Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu
được 20,4 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức của hai este trong
X là
A. . B. .
C. . D. .
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá
trị của V là
A. 50. B. 200. C. 150. D. 100.
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC 2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng, vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,20. B. 2,72. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl fomat cần vừa đủ V ml dung
dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 200. C. 150. D. 175.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm bằng lượng vừa đủ
200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam ancol. Giá trị của m2 là
A. 12,3. B. 6,4. C. 3,2. D. 9,2.
Câu 5: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH
0,5M. Este đó có công thức phân tử là
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, Cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 12,84. C. 15,60. D. 4,92.
Câu 7: Cho 8,8 gam este X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 41,2 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu
được 45,2 gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 16 gam một ancol. Công
thức của hai este trong X là
A. . B. .
C. và . D.
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở (là đồng phân
của nhau, đều không tham gia phản ứng tráng bạc) cần vừa đủ 0,15 mol NaOH. Công thức của hai este
trong X là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol với hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (một axit có
phản ứng tráng bạc). Biết rằng, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,125 mol KOH. Giá trị của m là
A. 7,25. B. 8,75. C. 7,75. D. 8,25.

Trang 7
Câu 11: Hóa hơi hoàn toàn 2,2 gam este X mạch hở, thu được thể tích bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi
(đo cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 22 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 20,5
gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. . B. . C. . D. .
Câu 12: Cho 0,03 mol este no, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,2M, thu được
4,44 gam một muối của axit cacboxylic đa chức và 1,92 gam một ancol đơn chức. Công thức của X là
A. . B. .
C. D. .
Câu 13: Cho 4,4 gam este có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối
hơi so với Y bằng 1,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,00. B. 2,55. C. 2,30. D. 1,60.
Câu 14: Thủy phân 9,25 gam hai este có cùng công thức phân tử bằng dung dịch NaOH vừa đủ.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và m gam chất rắn khan Z. Đun nóng Y với
đặc ở 135°C, thu được 3,575 gam hỗn hợp các ete. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 9,55. C. 10,55. D. 8,55.
Câu 15: Este đơn chức X có tỉ khối so với He là 25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. . B. .
C. . D. .
Dạng 3: Phản ứng este hóa
Bài toán 1: Tính hiệu suất phản ứng este hóa
- Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đun 3,0 gam với dư (xúc tác , đặc), thu được 2,2 gam
. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,00%. B. 25,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
Ví dụ 2: Cho 75 gam axit axetic phản ứng với 46 gam ancol etylic (có mặt đặc xúc tác, đun
nóng), thu được 0,6 mol etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 40% B. 48%. C. 60%. D. 52%.
Bài toán 2:
Tính toán lượng chất khi biết hiệu suất phản ứng
+ Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đun nóng 6,0 gam với 6,0 gam (có làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam D. 5,2 gam.
- Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác đặc), thu được 26,4 gam
este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 44%. B. 55%. C. 60%. D. 75%.
Câu 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác đặc), đun nóng, thu
được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%

Trang 8
Câu 3: Đun nóng 4,5 gam axit axetic với m gam ancol etylic (xúc tác đặc), thu được 3,432 gam
este Biết hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 65%. Giá trị của m là
A. 1,794 B. 1,166. C. 2,760. D. 5,106.
Câu 4: Đun nóng 267 gam axit axetic với 391,6 gam ancol isoamylic có
đặc, biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lượng isoamyl axetat (dầu chuối) thu được là
A. 412,896 gam. B. 393,380 gam. C. 516,120 gam. D. 359,080 gam.
Câu 5: Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với
hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Dạng 5: Phản ứng đốt cháy

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần
17,808 lít O2, (đktc) thu được 30,36 gam CO 2, và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với a
mol NaOH. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,16. C.0,12. D. 0,20.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm este no, đơn chức, mạch hở Y và este no, hai chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn
toàn 10,48 gam X, thu được 0,37 mol CO2 và 0,3 mol H2O.
Phần trăm khối lượng Y trong X là
A. 21,18%. B. 48,00%. C. 19,80%. D. 39,60%.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO 2 (ở đktc).
Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2. D. C3H6O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este no, mạch hở, đơn chức X rồi dẫn sản phẩm chảy qua bình
đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp X gồm hai este là đồng đẳng kế tiếp, thu được 21,12 gam
khí CO2 và 8,64 gam nước. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C4H8O2 và C5H8O2
►Bài tập tự luyện dạng 5
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,4 gam CO 2 và y mol H2O. Giá trị của
y là
A. 0,2. B. 0,1. C. 1,8 D. 0,5
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O 2 (đktc),
sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 68,2. B. 25,0. C.9,8. D. 43,0.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ba chất có công thức là Đốt cháy hoàn toàn một
lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2 . Giá trị của m là
A. 17,92. B. 70,40. C. 35,20. D. 17,60.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO 2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử
este là
A. C5H10O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C2H4O2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít
khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 26,88 B. 4,48. 6,72. D. 13,44.

Trang 9
Câu 6: Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2, dư thu được bao nhiêu mol CO2 ?
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C.0,3 mol. D. 0,4 mol.
Câu 7: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH = CH2. B. CH3COOCH2CH=CH2.
C. CH2 = CHCOOCH3. D. CH3COOCH = CH2.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân
tử của este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,36 lít CO 2 (đktc). Số đồng
phân cấu tạo của este X là
A. 1. B. 4. C.3. D.2.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O 2, (đktc), thu được CO2, và H2O có số
mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của V là
A. 162,5. B. 487,5. C. 325,0. D. 650,0.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được gồm 0,1 mol CO 2 và 0,1 mol H2O . Mặt khác, cho
2,2 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 2,4 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 12: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử không tham gia phản ứng tráng bạc.
Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn
toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,05 và 8,4. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6.

Trang 10

You might also like