You are on page 1of 4

Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright Phân tích tài Chính Ðáp áp tóm tắt Bài tập 1

Niên khóa 2005 – 2006

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Ðáp án tóm tắt - Bài tập số 1

Câu 1:
a. Công ty nên mua xe theo phương án nào:
Phương án 1: Trả tiền một lần khi mua PV1 = 432.570.000 đồng
Phương án 2: Ðịnh kỳ 6 tháng một lần trong vòng 5 năm, r =12% (Giả định trả đầu kỳ)

1 1   1 1 
PV2 = 60  − 10 
*(1+i)= 60  − 10 
*(1+0.06)
 i i (1 + i )   0.06 0.06(1 + 0.06) 
PV2= 468,1(triệu đồng)
PV2 > PV1
Như vậy chọn phương án 1, Thanh toán tiền một lần.

b. Tính chi phí cơ hội của vốn:


Công ty sẽ bàng quan khi dòng tiền hai phương án bằng nhau, PV1 =PV2
1 1 
=> 60  − 10 
*(1+i) = 432.57
 i i (1 + i ) 
=> i = 8,14%/6tháng => r = 16,29%/năm

c. Bài học:
Cần quy dòng tiền về một thời điểm thì mới có thể so sánh được.

Câu 2:
a. Theo kế hoạch thứ nhất:
Lãi suất 6 tháng i = 5%; n = 10*2 = 20
A = 5 triệu
(1 + i ) n − 1 (1 + 5%) 20 − 1
PVA = A * = 5* = 165,32 (triệu đồng)
i 5%

b. Theo kế hoạch thứ hai:


Lãi suất 12 tháng i = 12%; n= 10
A = 10 triệu

(1 + i) n − 1 (1 + 12%)10 − 1
PVA = A * = 10 * = 175,48 (triệu đồng)
i 12%
c. Thêm giả định, chọn kế hoạch tiết kiệm:
- Trong thời gian tiết kiệm, cô Minh không có nhu cầu rút tiền cho đến khi đáo hạn;
- Cô Minh có thu nhập để gửi tiết kiệm theo đúng lịch trình
- Lãi suất công bố là cố định không đổi trong thời kỳ tiết kiệm;
Với những giả định trên, ta có PVA1 < PVA2. Vậy Cô mInh nên gửi theo phương án 2

d. Lãi suất phương án 2 thay đổi còn 10%/năm


(1 + i) n − 1 (1 + 10%)10 − 1
PVA = A * = 10 * = 159,37 (triệu đồng)
i 10%

Nguyễn Minh Kiều, Diệp Dũng, Hùynh Thế Du 1 of 4


Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright Phân tích tài Chính Ðáp áp tóm tắt Bài tập 1
Niên khóa 2005 – 2006

Vây cô Minh nên chọn phương án 1 vì có số tiền nhận được sau 10 năm là cao hơn
phương án 2.

Câu 3:
a. Lợi nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư:

Rdanh mục = WAGF*RAGF + WBBC*RBBC = 0.6*12% + 0.4*18% = 14.4%

Độ lệch chuẩn:
σ = WAGF
2
.σ AGF
2
+ 2.WAGF .WBBC .σ AGF .σ BBC .ρ + WBBC
2
.σ BBC
2

σ = 0.62 *0.06 2 + 2*0.6*0.4*0.06*0.12*0.15 + 0.4 2 *0.122


σ = 6.42%

b. Danh mục đầu tư gồm 3 tài sản:


Danh mục đầu tư, WAGF = 20%; WBBC = 30%; WTP = 50%
Lợi nhuận của danh mục đầu tư:
Rdanh mục = WAGF*RAGF + WBBC*RBBC + WTP*RTP
= 0,2*12% +0,3*18% + 0.5*6% = 10.8%

Độ lệch chuẩn: của danh mục:


2
W AGF δ AGF
2
+ WBBC
2
δ BBC
2
+ WTP2 δ TP
2
+ 2W AGF WBBC δ AGF * δ BBC ρ AGF , BBC +
δ2 =
+ 2W AGF WTP δ AGF * δ TP ρ AGF ,TP + 2WTPWBBC δ TP * δ BBC ρ TP , BBC

δ 2 = W AGF
2
δ AGF
2
+ WBBC
2
δ BBC
2
+ 2W AGF WBBC δ AGF * δ BBC ρ AGF , BBC

δ 2 = 0.2 2 * 0.06 2 + 0.3 2 * 0.12 2 + 2 * 0.2 * 0.3 * 0.06 * 0.12 * 0.15 = 0.0015696
σdanh m ục = 3.96%

c. Tìm danh mục tối ưu gồm hai chứng khóan


Ta có WAGF + WBBC =1; σdanh m ục = 3.96%

δ danhmuc
2
= W A2 * δ AGF
2
+ WBBC
2
* δ BBC
2
+ 2 * W AGF * δ AGF * WBBC * δ BBC * β AGF , BBC
0.0396 2 = W AGF
2
* 0.06 2 + WBBC
2
* 0.12 2 + 2 * W AGF * 0.06 * WBBC * 0.12 * 0.15
⇔ 1336W AGF
2
− 2664W AGF + 1283 = 0
∆ = 240.544
∆ = 490,45
W AGF 1 = 1,18 va WBBC1 = −0,18 ;
W AGF 2 = 0,81 va WBBC 2 = 0,19
Tính lợi nhuận kỳ vọng để chọn nghiệm
Rdanh mục1 = WAGF1*RAGF1 + WBBC1*RBBC1 = 1.18*12% + (-0.18)*18% = 10.92%
Rdanh mục2 = WAGF2*RAGF2 + WBBC2*RBBC2 = 0.81*12% +0.19*18% = 13.14%

Nguyễn Minh Kiều, Diệp Dũng, Hùynh Thế Du 2 of 4


Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright Phân tích tài Chính Ðáp áp tóm tắt Bài tập 1
Niên khóa 2005 – 2006

Vậy chọm nghiệm hai, danh mục đầu tư của hai chứng khóan để có mức rủi ro như yêu
cầu và lợi nhuận tối ưu là WAGF2=0.81 và WBBC2 =0.19

Câu 4:
Rf = 6.5%
Phần bù rủi ro Rm – Rf = 9.4%
Rm = 6.5% + 9.4% = 15.9%
a. Viết phương trình và vẽ đường thị trường chứng khoán SML:

Phương trình SML là: Rj =Rf +(Rm –Rf)*Bj = 6.5%+9.4%*βj


Khi βj = 0; Rj = 6.5%
βj = 1; Rj = 15.9%

Lợi nhuận kỳ vọng


SML

15.9

6.5
βj
0
1

Sự khác biệt giữa các đường SML ;CML và CL:

Ðường thị trường chứng khoánSML: Quan hệ lợi nhuận kỳ vọng cổ phiếu và hệ số β.
Đường thị trường vốn CML: Phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn
của danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và danh mục chứng khoán rủi ro.
Đường CL thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng của thị trường với lợi nhuận kỳ
của cổ phiếu cá biệt.

b. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu DPC


RDPC =Rf + (Rm – Rf)* βDPC
σ 0.0635
βDPC = DPC2 , M = = 1.468
σM 0.04326
=> RDPC = Rf + (Rm – Rf)*βDPC = 6.5% + 9.4% *1.468= 20.3%

c. Xác định lợi nhuận kỳ vọng theo hai cách


WDPC =0.6; WLAF = 0.4; βLAF =1.2
Cách 1:
Ta có RLAF = Rf + (Rm – Rf) *βLAF = 6.5% + 1.2*9.4% = 17.78%
Rdanh mục = WDPC*RDPC + WLAF*RLAF = 0.6*20.3% + 0.4*17.78% = 19.29%
Cách 2:
Ta có βdanh m ục = βDPC* WDPC + βDPC *WLAF = 1.4678 *0.6 + 1.2 *0.4 = 1.36
Rdanh mục = Rf + (Rm – Rf)*β = 6.5% + 1.36*9.4% = 19,29%

Nguyễn Minh Kiều, Diệp Dũng, Hùynh Thế Du 3 of 4


Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright Phân tích tài Chính Ðáp áp tóm tắt Bài tập 1
Niên khóa 2005 – 2006

d. Kết luận về hai cách tính:


Chứng minh lý thuyết rủi ro và lợi nhuận, rủi ro và lợi nhuận có yếu tố trọng số.
Hai cách tính đều cho cùng kết quả lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư.

Câu 5:
a. Lợi nhuận kỳ vọng của thị trường:
Lợi nhuận kỳ vọng thị trường:
Rm = 0.25*(-8.2%) + 0.5*12.3% + 0.25*25.8% = 10.55%
Kỳ vọng của tín phiếu:
Rf = 0.25*3.5% + 0.5*3.5% + 0.25*3.5% = 3.5%

b. Phần chênh lệch bù đắp rủi ro kỳ vọng:


(Rm – Rf ) = (10.55% – 3.5%) = 7.05%

c. Ứng dụng của phần chênh lệch bù đắp rủi ro:


Phần bù chênh lệch rủi ro bù đắp rủi ro do hệ thống gây ra, bởi vì rủi ro phi hệ thống nhà
đầu tư giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư.

Nguyễn Minh Kiều, Diệp Dũng, Hùynh Thế Du 4 of 4

You might also like