Professional Documents
Culture Documents
Các loại câu phụ trong tiếng đức
Các loại câu phụ trong tiếng đức
Mô tả một hành động thay thế hoặc một cái gì đó bạn không mong đợi trong tình
huống
dùng để mô rả một cách trực tiếp sự việc được hoàn thành như thế nào.
Man kann seine Deutschkenntnisse verbessern, indem man jeden Tag systematisch lernt.
Mệnh đề chính bắt buộc phải đứng trước mệnh đề chỉ kết quả
Ví dụ: Marie hat ihren Regenschirm zu Hause gelassen, so dass sie nass geworden ist.
Mệnh đề chỉ kết quả với so dass có thể được tách ra trong trường hợp xuất hiện tính từ ở
mệnh đề chính và tính từ có liên quan đến kết quả ở mệnh đề phụ thuộc.
Khi đó so sẽ được đặt trước tính từ của mệnh đề chính.
Ví dụ: Ich habe so laut gelacht, dass der Lehrer mich böse angeguckt hat.
deswegen” (do đó), “deshalb” (do đó), “daher” (do đó), “darum” (do đó), “aus diesem
Grund” (vì lý do này), “infolgedessen” (do đó), “folglich” (do đó), “also” (do đó).
Wenn: Wann? (Khi nào?) Hoặc Unter welcher Bedingung? (Với điều kiện nào?)
Ich kaufe mir einen BMW, weil ich viel Geld habe.
Bis (Cho tới khi): Dùng để diễn tả 1 quãng thời gian tính từ bây giờ cho đến lúc đó
Nachdem ich mein Studium abgeschlossen habe, fliege ich zurück nach Vietnam.
Bevor (trước khi): Hành động ở câu phụ gắn với bevor sẽ diễn ra sau hành động ở câu
chính
- Bevor ich meine E-Mails lese, habe ich gefrühstückt.
Seit (Từ khi): Mô tả 1 hành động đã bắt đầu/diễn ra trong quá khứ, nhưng đến hiện tại
vẫn đang tiếp tục xảy ra/chưa kết thúc.
Seit ich Deutsch lerne, finde ich es immer noch spannend.