You are on page 1of 7

Các phương pháp định tính và định lượng các nhóm chức hữu cơ thường gặp trong

các thuốc. Cho ví dụ minh họa bằng các thuốc đã học.

Phần chung:
- Tất cả các nhóm chức riêng biệt đều có phổ hấp thụ IR riêng → đều có thể định tính bằng
phép đo phổ hấp thụ IR, so sánh với phổ chuẩn
- Các hợp chất có hệ dây nối đôi liên hợp (vitamin A), có chứa nhân thơm hay dị vòng thơm
đều có thể
+ Định tính, định lượng bằng pp đo phổ hấp thụ UV
+ Định tính bằng pp SKLM
+ Định lượng bằng pp đo quang
- Các hợp chất có C* (C bất đối) đều có thể định tính bằng pp đo góc quay cực riêng α
- Tất cả các nhóm chức đều có thể định tính và định lượng bằng pp HPLC
- 1 số chất có nguyên tử S, Cl trong công thức thì có thể vô cơ hóa, rồi định tính như bình
thường.

Phần dành riêng cho từng nhóm chức:

Acid hữu cơ

Định tính: - Hóa đỏ giấy quỳ xanh


- Tạo dd muối có màu với ion kim loại nặng
Ví dụ với Fe3+ tạo màu hồng

Định lượng: - Bằng pp trung hòa: với kiềm trong môi trường khan

Este

Định tính: - Thủy phân trong môi trường acid, cho tác dụng với
CaCO3 dư, lọc dịch cho tác dụng Fe3+ cho dd màu hồng

Định lượng: - Định lượng so màu khi cho t/d Fe3+ , hoặc chuẩn độ bằng
lượng dư NaOH rồi chuẩn độ lại bằng acid

Aldehyd

Định tính: - P/ư với dd AgNO3/NH3 tạo tủa Ag


- P/ư với TT Fehling tạo tủa Cu2O màu đỏ gạch
- Làm mất màu dd Br2, I2, KMnO4…

1
- P/ư với hợp chất hydrazine tạo hydrazon có tinh thể màu
vàng

Định lượng: - Pp đo iod, định lượng I2 dư bằng dd Na2S2O3, chỉ thị hồ


tinh bột

Amin bậc ba

Định tính: - Tạo tủa với TT alkaloid cho màu đặc trưng

Định lượng: - Pp trung hòa, đo acid trong môi trường khan

Amin thơm bậc nhất

Định tính: - P/ư tạo phẩm màu azo

Định lượng: - Pp đo nitrit

Amid của amin thơm bậc


nhất

Định tính: - Thủy phân trong mtr acid rồi thực hiện p/ư tạo phầm màu
azo

Định lượng: - Thủy phân trong mtr acid rồi thực hiện pp đo nitrit

Amid

Định tính: - Đun với kiềm giải phóng khí làm xanh giấy quỳ ẩm

Định lượng: - Định lượng lượng NH3 giải phóng khi đun với kiềm

Nitro thơm

Định tính: - Khử hóa bằng H2 mới sinh rồi thực hiện p/ư tạo phẩm
màu azo

Định lượng: - Khử hóa bằng H2 mới sinh rồi thực hiện pp đo nitrit

2
Amin bậc nhất, bậc hai

Định tính: - P/ư với TT Ninhidrin cho màu tím

Hydrazin

Định tính: - Làm mất màu dd Br2, I2, KMnO4…


- P/ư với dd AgNO3/NH3 tạo tủa Ag
- P/ư với TT Fehling tạo tủa Cu2O màu đỏ gạch
- P/ư với các hợp chất chứa nhóm aldehyd hoặc ceton cho
hydrazon màu vàng

Định lượng: - Pp đo Br2 hoặc đo I2

Phenol

Định tính: - P/ư với Fe3+ cho màu tím

Định lượng: - Pp đo màu (làm với p/ư tác dụng Fe3+…)

Ethinyl

Định tính: - Tạo tủa trắng với AgNO3

Định lượng: - P/ư tạo muối bạc với AgNO3, định lượng HNO3 sinh ra
bằng NaOH, đo thế

Nhân thơm (VD: gốc phenyl)

Định tính: - Nitro hóa bằng HNO3 cho dẫn chất nitro màu vàng
- P/ư với hh formol và H2SO4 cho vòng tròn đỏ ở ranh giới
giữa 2 lớp
- P/ư với HNO2 cho màu vàng cam, chuyển sang đỏ cam

Định lượng: - Đo phổ hấp thụ UV

3
Barbiturat, barbituric

Định tính: - Đun sôi giải phóng khí làm xanh giấy quỳ đỏ
- Muối Na p/ư với AgNO3 cho tủa màu trắng; tạo phức và
tủa với Co2+ và Ca2+.

Định lượng: - Pp trung hòa: bằng dd NaOH, chỉ thị thymolphtalein

Amid của hydrazin

Định tính: - Tạo phức với CuSO4 cho màu xanh da trời, có tủa; đung
nóng, cho màu xanh ngọc thạch và giải phóng khí

Định lượng: - Pp đo Br2, lượng dư Br2 được xác định bằng phép đo
nitrit hoặc natri thiosulfat

Thiol

Định tính: - Làm mất màu dd I2

Định lượng: - Pp đo iod

Sulfon

Định tính: - Với các chất có tính oxy hóa mạnh như HNO3 hoặc H2O2
đun nóng tạo ion SO42-, dùng Ba2+ để nhận biết

Ceton liên hợp với 1 liên kết


đôi

Định tính: - Thực hiện p/ư Zimmerman cho màu đỏ tím

4
- P/ư với phenylhydrazine tạo hydrazon tủa vàng, với
2,4-DNPH tạo hydrazon màu đỏ

Nhóm guanidine

Định tính: - Thủy phân giải phóng NH3


- Tác dụng với naphtol và natri hypobromid/OH- tạo
naphtoquinoimin có màu đỏ tím
Khung penicillin

Định tính: - Đo phổ IR


- P/ư amin phân: dùng NH2-OH.HCl/NaOH và tạp phức
màu với CuSO4 hoặc FeCl3 (với FeCl3 tạo hydroxamat
màu đỏ)
- Tác dụng acid sulfuric và formaldehyd, đun cách thuỷ,
tao màu đặc trưng
- P/ư của N, S, nhóm carbonyl, gốc R – tương tự các phần
trước
Định lượng: - Pp đo Hg
- Pp đo iod (chỉ dùng cho các dạng bào chế)
Khung cephalosporin

Định tính: - Giống như ở nhóm penicillin


Định lượng: - Pp đo iod (giống penicillin)
- Pp trung hòa: chuẩn độ bằng CH3ONa trong môi trường
DMF, chỉ thị màu hoặc đo điện thế
Các ion kim loại kiềm
Định tính: Nhúng dây Pt vào dd, đốt
- Na+ : cho màu vàng
- K+ : cho màu tím
5
- Ca2+: màu da cam
Các gốc acid
Định tính - Cl-: t/d với dd AgNO3 cho tủa trắng
- SO42-: t/d dd BaCl2 cho tủa trắng

You might also like