Professional Documents
Culture Documents
Đ T 2 - Vuihoc-De Thi Thu DGNL HN - Đ T 2 - Năm 2023
Đ T 2 - Vuihoc-De Thi Thu DGNL HN - Đ T 2 - Năm 2023
Thời gian làm bài: 195 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 150 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng
Cách làm bài: Làm bài trên hệ thống trắc nghiệm độc quyền Vuihoc
Câu 1. Theo thống kê tính đến hết tháng quý III năm 2022, tốc độ tăng GDP 9 tháng đầu năm giai đoạn
2011 - 2022 ta có biểu đồ bên dưới.
Giai đoạn 2011 - 2022 tốc độ tăng GDP 9 tháng đầu năm của năm nào thấp nhất?
A. 2022 B. 2020 C. 2021 D. 2013
1
Câu 2. Một vật chuyển động theo quy luật s = t 3 − t 2 + 9t , với t là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu
3
chuyển động và s là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10s , kể từ lúc
bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
25
A. 89 ( m / s ) B. 109 ( m / s ) C. 71( m / s ) D. (m / s)
3
Câu 3. Cho a là số thực dương khác 1. Giá trị của log a
a bằng
1
A. B. 0 C. −2 D. 2
2
mx + (m + 2) y = 5
Câu 4. Cho hệ phương trình: . Giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm âm là
x + my = 2m + 3
5 5
A. m 2 hay m B. 2 m
2 2
5 5
C. m − hay m −2 D. − m −1
2 2
Câu 5. Cho hai số phức z1 = 1 + i và z2 = 2 + i . Trên mặt phẳng , điểm biểu diễn số phức z1 + 2 z2 có tọa độ là
Câu 6. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng ( P) : 2 x − 2 y + z + 2021 = 0 , vectơ nào trong các
vectơ được cho dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ( P ) ?
Câu 7. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho ba điểm M (2;3; −1), N (−1;1;1) và P(2; m; 2) . Tìm m để
tam giác MNP vuông tại M .
A. m = −6 B. m = 6 C. m = −4 D. m = 2
3x + 5 x+2
Câu 8. Bất phương trình +2 + x có bao nhiêu nghiệm nguyên lớn hơn −2023 ?
2 3
A. 2023 B. 2000 C. 1999 D. 2001
Câu 9. Phương trình sin 2 x + 3cos x = 0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng (0; ) ?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 10. Trong hội chợ tết năm Quý Mão 2023 , một công ty bia muốn xếp 900 lon bia theo số lượng 1,3,5,
từ trên xuống dưới (số lon bia trên mỗi hàng xếp từ trên xuống là các số lẻ liên tiếp). Hỏi hàng dưới cùng có
bao nhiêu lon bia?
A. 59 B. 30 C. 61 D. 57
1
Câu 11. Trong các hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của f ( x) = trên khoảng (1; +) ?
1− x
1
A. y = ln |1 − x | B. y = − ln |1 − x | C. y = ln D. y = ln | x − 1|
x −1
Câu 12. Cho hàm số f ( x) , hàm số y = f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Bất phương trình f ( x) 3x + m ( m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x (0;1) khi và chỉ khi
A. m f (0) B. m f (2) − 4 C. m f (0) D. m f (2) − 4
Câu 13. Một chiếc ô tô chuyển động với vận tốc v(t ) (m / s) , có gia tốc a (t ) = v(t ) =
3
t +1
( )
m / s 2 . Biết vận
tốc của ô tô tại giây thứ 6 bằng 12 ( m / s ) . Tính vận tốc của ô tô tại giây thứ 27 .
A. 3ln 3 ( m / s ) B. 14 ( m / s ) C. 3ln 4 + 12 D. 26
Câu 14. Ông Tuấn gửi 500 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn một năm với lãi suất là
12% / năm. Sau n năm ông Tuấn rút toàn bộ tiền (cả vốn lẫn lãi). Tìm n nguyên dương nhỏ nhất để ông Tuấn
nhận được số tiền lãi nhiều hơn 100 triệu đồng (giả sử rằng lãi suất hàng năm không thay đổi).
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 15. Số nghiệm nguyên của bất phương trình log 1 ( x + 1) log 1 (2 x − 1) là
2 2
A. 0 B. 1 C. Vô số D. 2
Câu 16. Cho hình phẳng D giới hạn với đường cong y = x 2 + 1 , trục hoành và các đường thẳng x = 0, x = 1
. Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
4 4
A. B. 2 C. D. 2
3 3
m2 x3
Câu 17. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y =
3
( )
− m2 − 4m x 2 + x + 3 đồng
biến trên ?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 18. Gọi z1 , z2 là các nghiệm của phương trình z 2 + 2 z + 5 = 0 . Giá trị của z1 + z2
2 2
bằng
A. 10 B. 12 C. 2 34 D. 4 5
Câu 19. Cho số phức z thỏa mãn | z + 2 − i |= 1 . Hỏi tập hợp các điểm biểu diễn số phức w = (1 + 2i) z là
đường tròn tâm I có tọa độ là
A. I ( −4; −3) B. I ( 4;3) C. I (3; 4) D. I (−3; −4)
Câu 20. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , tam giác ABC có đỉnh A(−1; −3) . Phương trình đường cao
BB : 5 x + 3y − 25 = 0 , phương trình đường cao CC : 3x + 8 y − 12 = 0 . Toạ độ đỉnh B là
A. B ( 5; 2 ) B. B ( 2;5) C. B ( 5; −2 ) D. B ( 2; −5)
Câu 21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đường thẳng : 4 x + 3 y + m = 0
tiếp xúc với đường tròn (C ) : x2 + y 2 = 1 .
A. 3 B. 5 C. 2 D. 1
Câu 22. Trong không gian Oxyz , cho điểm A(−4;1;1) và mặt phẳng ( P) : x − 2 y − z + 4 = 0 . Mặt phẳng (Q )
đi qua điểm A và song song với mặt phẳng ( P ) có phương trình là
A. x − 2 y − z − 5 = 0 B. x − 2 y − z + 7 = 0
C. x − 2 y − z − 7 = 0 D. x − 2 y − z + 5 = 0
Câu 23. Cắt hình nón S bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân, cạnh
huyền bằng a 2 . Thể tích khối nón bằng
a 2 a3 2 a2 2 a3 2
A. B. C. D.
4 6 12 12
Câu 24. Người ta muốn tạo ra một hình trụ bằng cách cắt một tấm tôn hình chữ nhật ABCD thành hai hình
chữ nhật, hình chữ nhật ADFE cuộn thành mặt xung quanh của hình trụ, hình chữ nhật BCFE được cắt thành
hai hình tròn bằng nhau để làm hai đáy của hình trụ (tham khảo hình vẽ bên). Biết thể tích của khối trụ tạo
thành bằng . Diện tích của tấm tôn ABCD bằng
2
A. 2 + 3 B. 2 + 2 C. 36 D. 18 + 18
2a
Câu 25. Cho lăng trụ ABC. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , độ dài cạnh bên bằng , hình
3
chiếu của đỉnh A trên mặt phẳng ( ABC ) trùng với trọng tâm của tam giác ABC . Thể tích khối chóp
ABCCB bằng
a3 3 a3 3 a3 3 a3 3
A. B. C. D.
6 18 12 36
Câu 26. Cho tứ diện ABCD . Các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD ; điểm R nằm trên cạnh
SA
BC sao cho BR = 3RC . Gọi S là giao điểm của mặt phẳng ( PQR) và cạnh AD . Tính tỉ số
SD
1 1
A. 3 B. 2 C. D.
2 3
Câu 27. Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng ( P) : x + 2 y + 2 z + 4 = 0 và mặt cầu
(S ) : x2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1 = 0 . Tọa độ của điểm M trên ( S ) sao cho d ( M , ( P)) đạt giá trị nhỏ nhất
là
5 7 7 1 1 1
A. (1;1;3) B. ; ; C. ; − ; − D. (1; −2;1)
3 3 3 3 3 3
Câu 28. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M ( 2; −2;3) và mặt phẳng ( ) : 2 x − y + z + 2 = 0
. Đường thẳng d qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng ( ) có phương trình là
x = 1 + 2t x = 2 + 2t x = 2 − 2t x = 2 + t
A. y = 3 − 3t B. y = −2 − t C. y = −2 + t D. y = −3 − 3t
z = −1 + t z = 3 − t z = 3 − t z = 1− t
Câu 29. Cho hàm số bậc bốn y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên.
A. 5 B. 7 C. 9 D. 11
Câu 30. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho bốn điểm A(1;0;0), B(0; 2;0), C (0;0;3) và D(1; 2; −3) . Gọi
d là đường thẳng đi qua D sao cho tổng khoảng cách từ các điểm A, B, C đến d lớn nhất. Hỏi đường thẳng
d đi qua điểm nào dưới đây?
A. M ( −1; −2;1) B. N ( 7;5; −1) C. P ( 3; 4;3) D. Q(7;13;5)
(2 m + 1) x − 6
Câu 31. Cho hàm số y = có đồ thị ( Cm ) và đường thẳng : y = x − 1 . Giả sử cắt ( Cm ) tại
x +1
hai điểm phân biệt A, B . Gọi M là trung điểm của AB và N là điểm thuộc đường tròn
(C ) : ( x + 2)2 + ( y − 3)2 = 2 . Giá trị của m để tam giác OMN vuông cân tại O ( O là gốc tọa độ) thuộc khoảng
nào dưới đây?
A. (1; 2) B. (2;3) C. (−4; −3) D. (3; 4)
x2 3 x2 3
Câu 32. Số nghiệm của phương trình − 2x + + − 3x + 4 = là
2 2 2 4
A. 3 B. 4 C. 5 D. 7
x+7 3 x
7
a
Câu 33. Cho hàm số f ( x) có f (2) = 0 và f ( x) =
2x − 3
, x ; + . Biết rằng
2
f 2 dx = b
4
(
a
a, b , b 0, là phân số tối giản). Khi đó a + b bằng
b
A. 250 B. 251 C. 133 D. 221
Câu 34. Một bạn học sinh có một bộ 8 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có 2 thẻ chữ V và 6
thẻ còn lại mỗi thẻ khi một chữ lần lượt là U, I, H, O, C, N . Bạn đó xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đó thành một hàng
ngang. Tính xác suất để bạn đó xếp được thành dãy VUIHOCVN.
1 1 1 1
A. B. C. D.
20160 40320 6 34160
Câu 35. Cho hình hộp ABCD. ABCD có AA = a . Gọi M , N là hai điểm thuộc hai cạnh BB và DD sao
a
cho BM = DN = . Mặt phẳng ( AMN ) chia khối hộp thành hai phần, gọi V1 là thể tích khối đa diện chứa A
3
V1
và V2 là thể tích phần còn lại. Tỉ số bằng
V2
3 5
A. B. 2 C. D. 3
2 2
x +1
Câu 36. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = tại điểm A(6;1) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
x −5
Đáp án: ……………………………………
Câu 37. Tìm số điểm cực trị của hàm số y = x4 − 2 x3 + x2 + 2 .
Đáp án: ……………………………………
Câu 38. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh
A(8;0; 22), B(−1;3;3), C (1; 4; 2) và G (a; b; c) là trọng tâm của tam giác ABC . Tính giá trị của biểu thức
P = abc
Đáp án: ……………………………………
Câu 39. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó phải có mặt chữ số 8 và
chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác?
Đáp án: ……………………………………
f ( x) − 6 f ( x) − 6
Câu 40. Cho f ( x) là một đa thức thỏa mãn lim = 20 . Tính lim
x →1 x −1 x →1 ( x − 1)( 2 f ( x) + 4 + 6)
Đáp án: ……………………………………
1 2
Câu 41. Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức F ( x) = x (30 − x) , trong đó x là
40
liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân ( x được tính bằng miligam) và x [0;30] . Hãy tìm liều lượng thuốc cần
tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.( Không điền đơn vị)
Đáp án: ……………………………………
Câu 42. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = m 2 x 4 − ( m 2 − 2023m ) x 2 − 1 có đúng một
cực trị?
Đáp án: ……………………………………
Câu 43. Cho hai hàm số f ( x) = ax3 + bx2 + cx + d ,(a 0) và g ( x) = mx2 + nx + p,(m 0) có đồ thị cắt nhau
tại 3 điểm có hoành độ x1 , x2 , x3 (như hình vẽ). Ký hiệu S1 , S2 lần lượt là diện tích các hình phẳng giới hạn
x3
phương trình f ( x( x − 3) 2 ) = m có ít nhất bao nhiêu nghiệm thực thuộc [0; 4)?
Câu 49. Cho hình hộp đứng ABCD. ABCD , có đáy ABCD là một hình thoi cạnh 3, ABC = 60 .Tính
khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BB . ( Kết quả viết dưới dạng số thập phân điền dấu phẩy)
Đáp án: ……………………………………
Câu 50. Một người đã cắt tấm bìa cát tông và đặt kích thước như hình vẽ. Sau đó bạn ấy gấp theo đường nét
đứt thành cái hộp hình hộp chữ nhật. Hình hộp có đáy là hình vuông cạnh a ( cm ) , chiều cao h ( cm ) và diện
tích toàn phần bằng 6m2 . Tổng (a + h) bằng bao nhiêu cm để thể tích hộp là lớn nhất. (Không điền đơn vị )
Câu 52. “Điều phải làm”, “điều tốt nên làm” được tác giả nhắc đến trong văn bản là gì?
A. Tìm ra giải pháp cho các vấn đề toàn cầu
B. Giúp đỡ người khác, sống rộng lượng, tử tế và công bằng
C. Không phân biệt đối xử
D. Đứng dậy sau khi vấp ngã
Câu 53. Theo tác giả, ai là những người thường nói và nghĩ với hai chữ “không thể”?
A. Những kẻ từng dấn thân và nhiều lần vấp ngã.
B. Những kẻ đi tìm một cuộc sống dễ dàng và chưa từng bao giờ nỗ lực để đổi thay.
C. Những kẻ tự ti ở bản thân.
D. Những kẻ luôn hài lòng với tình trạng sống hiện tại của mình.
Câu 54. Từ nào sau đây KHÔNG phải là cách mà tác giả nói về những điều “không thể”?
A. Một quan điểm
B. Một khả năng
C. Chẳng là gì cả
D. Sự thật
Câu 55. Thế hệ vĩ đại mà Justin Timberlake nói đến ở cuối bài phát biểu là một thế hệ như thế nào?
A. Làm được những điều lớn lao, phi thường.
B. Bứt phá ra khỏi giới hạn của bản thân, thử sức mình với những điều tưởng như không thể.
C. Đứng dậy và lớn mạnh sau khi vấp ngã.
D. Ghi tên mình vào tấm bia bất tử.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Lời không chỉ là một âm thanh hoặc một kí hiệu được viết ra. Lời là một sức mạnh; đó là sức mạnh bạn
phải bộc lộ và truyền đạt, để suy nghĩ, và nhờ đó, để tạo ra các biến cố trong đời bạn. Bạn có thể nói. Có
sinh vật nào trên hành tinh có thể nói đâu? Lời là công cụ mạnh mẽ nhất bạn có được trong tư cách con
người; nó là cây đũa thần. Nhưng cũng như con dao hai lưỡi, lời của bạn có thể tạo ra giấc mơ đẹp nhất, lời
của bạn có thể phá hủy mọi thứ xung quanh bạn. Một lưỡi là sự lạm dụng lời, nó tạo ra một hỏa ngục sống.
Lưỡi còn lại là sự bất khả phạm tội của lời, nó chỉ tạo ra cái đẹp, tình yêu và thiên đàng trên mặt đất. Tùy
vào việc sử dụng nó ra sao mà lời có thể giải phóng bạn, hoặc có thể nô dịch bạn nhiều hơn bạn tưởng. Mọi
phép thuật bạn sở hữu đều dựa vào lời của bạn. Lời của bạn là phép thần, và việc lạm dụng lời là một thứ
ma thuật.
(Trích Bốn thỏa ước, Don Miguel Ruiz, NXB Tri thức, 2018, 55-57)
Câu 56. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Thuyết minh B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 57. Để làm nổi bật sức mạnh của lời, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận chính nào?
A. Chứng minh B. Giải thích C. Bình luận D. Phân tích
Câu 58. Bằng hình ảnh so sánh “con dao hai lưỡi”, tác giả đã làm nổi bật điều gì trong bản chất của lời?
A. Sức mạnh diệu kì của lời nói
B. Khả năng sát thương của lời nói
C. Sự giả tạo, đánh tráo giá trị bằng lời nói
D. Tính chất hai mặt trong sức mạnh của lời nói
Câu 59. Phương án nào sau đây lí giải chính xác sự “giải phóng” và “nô dịch” mà việc sử dụng lời có thể
mang lại?
A. Lời giải phóng con người khỏi những xích xiềng của suy nghĩ, sự giam cầm của cảm xúc, giúp cho con
người tư duy mạch lạc và đưa ra những quyết định sáng suốt hơn.
B. Lời có thể giải phóng suy nghĩ, cảm xúc, cho phép con người tự do thể hiện bản thân, làm lan tỏa những
giá trị tốt đẹp nhưng cũng có thể áp đặt, trói buộc tư tưởng, biến bản thân mình và những người xung quanh
trở thành nạn nhân của định kiến.
C. Lời thuộc về cá nhân, hoàn toàn độc lập với tâm thức xã hội, nó khẳng định bản lĩnh cá nhân và giải phóng
con người khỏi sự nô dịch của những định kiến vô hình.
D. Lời là sản phẩm của tâm thức xã hội, không tách rời khỏi những định kiến đã tồn tại trong cộng đồng; lời
tưởng là sự giải phóng nhưng bản chất lại là chôn vùi con người cá nhân.
Câu 60. Từ “bất khả” được in đậm trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A. Khôn nguôi B. Không nên
C. Khôn lường D. Không thể
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu 61 và câu 65:
Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như đời Lí, đời Trần, đời Lê, quãng
sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa.
Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh núi đồi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp
cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ
tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên
đường sắt Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm
nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật lành: “Hỡi ông khách Sông Đà,
có phải ông vừa nghe thấy một tiếng còi sương?”. Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như
bạc rơi thoi. Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên “Dải sông Đà bọt
nước lênh đênh - Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình” của “một người tình nhân chưa quen biết” (Tản Đà). Dòng
sông quãng này lững lờ như nhớ thương những hòn đá thác xa xôi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc”.
(Trích Người lái đò sông Đà, Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, tập một)
Câu 61. Phương án nào sau đây nhận xét chính xác về nhịp điệu của đoạn trích trên?
A. Nhịp điệu đều đều, uể oải, gợi sự hoang vắng, cô liêu.
B. Nhịp điệu chậm rãi gợi hình ảnh dòng sông lững lờ trôi cùng dòng chảy của năm tháng.
C. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp nhấn mạnh tốc độ chảy xiết của dòng nước sông Đà.
D. Nhịp điệu thong thả, thư thái, nhấn mạnh khung cảnh bình yên, lãng mạn của bờ bãi sông Đà.
Câu 62. Phương án nào sau đây chỉ ra giá trị biểu đạt của từ “lặng tờ” trong đoạn trích trên?
A. Thể hiện một quãng im lặng ngưng đọng, bao trùm lên toàn bộ không gian.
B. Thể hiện sự yên lặng chết chóc của không gian sông Đà.
C. Thể hiện sự ảm đạm, quạnh hiu, thiếu sức sống của không gian bờ bãi sông Đà.
D. Thể hiện sự hoang sơ, hiu hắt của bờ bãi sông Đà.
Câu 63. Đáp án nào dưới đây nêu chính xác nhất tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn: “Bờ sông
hoang dại như một bờ tiền sử, bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.” ?
A. Những hình ảnh so sánh độc đáo, những liên tưởng mới lạ giúp khắc họa vẻ đẹp man dại và phóng
khoáng của cảnh vật ven sông Đà.
B. Những hình ảnh so sánh độc đáo, những liên tưởng mới lạ giúp khắc họa vẻ đẹp lãng mạn như Đường thi
của cảnh vật ven sông Đà.
C. Những hình ảnh so sánh độc đáo, những liên tưởng mới lạ giúp khắc họa những vẻ đẹp đa dạng của cảnh
vật ven sông Đà.
D. Những hình ảnh so sánh độc đáo, những liên tưởng mới lạ giúp khắc họa vẻ đẹp cổ tích kì ảo của cảnh
vật hai bên bờ sông Đà.
Câu 64. Đáp án nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về vẻ đẹp của sông Đà trong đoạn trích trên?
A. Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn, trữ tình.
B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên ả, thanh bình.
C. Vẻ đẹp vừa hoang sơ, cổ kính vừa mới mẻ, đầy sức sống.
D. Vẻ đẹp đượm buồn, hiu hắt, cô đơn.
Câu 65. Trong câu: Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu
tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu. Từ “Chao ôi” đóng vai trò là thành phần nào dưới đây?
A. Thành phần cảm thán
B. Thành phần gọi đáp
C. Trạng ngữ
D. Khởi ngữ
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu 66 và câu 70:
(1) Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
(2) Mênh mông không một chuyến đò ngang.
(3) Không cầu gợi chút niềm thân mật,
(4) Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Đoạn thơ đã thể hiện cảm nhận mới mẻ của tác giả về đất nước trên nhiều phương diện, trong đó KHÔNG
có phương diện nào sau đây?
A. lịch sử B. địa lí
C. văn hóa D. chính trị
Câu 93. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội
Rước Bác vào thăm thấy Bác cười!
Câu 101. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào Cần vương?
A. Là phong trào yêu nước đứng trên lập trường hệ tư tưởng phong kiến.
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính trị của giai cấp vô sản.
Câu 102. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914), chính
quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông không nhằm hướng đến mục đích nào sau đây?
A. Nhằm thúc đẩy xây dựng một Việt Nam ngày càng hiện đại hơn.
B. Nhằm phục vụ công cuộc khai thác lâu dài của thực dân Pháp.
C. Nhằm phục vụ mục đích quân sự của thực dân Pháp ở Việt Nam.
D. Nhằm đáp ứng một số yêu cầu của chính quyền thuộc địa.
Câu 103. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào sau đây?
“Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng thì một mặt phải tranh đấu để đánh đổ các di tích phong
kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bổn và để thực hành thổ địa cách mạng cho triệt để, một mặt
nữa là tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai mặt tranh
đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa mới phá được cái giai cấp địa chủ và làm
cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá tan chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa.
Muốn thực hành được những điều cốt yếu ấy thì phải dựng lên chánh quyền Xôviết công nông. Chỉ có chánh
quyền Xôviết công nông mới là cái khí cụ rất mạnh mà đánh đổ đế quốc chủ nghĩa, phong kiến, địa chủ, làm
cho dân cày có đất mà cày, làm cho vô sản có pháp luật bảo hộ quyền lợi cho mình.”
(Nguồn: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 2, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà
Nội, 2002, trang 94).
Nội dung nào sau đây phản ánh một trong những điểm khác biệt giữa nội dung Luận cương chính trị đề ra tại
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ nhất (tháng 10 - 1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên được
đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng (tháng 1 - 1930)?
A. Xác định vai trò của chính quyền Xô viết công nông.
B. Chỉ thực hiện một nhiệm vụ duy nhất là đánh đổ phong kiến.
C. Xác định mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 106. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-
1954) đã đánh bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
Câu 107. Nền kinh tế Nhật Bản từ đầu đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm nào sau đây?
B. Nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa.
C. Tư bản nước ngoài đầu tư quy mô lớn vào Nhật Bản.
D. Đã tiến hành cải cách ruộng đất, địa chủ sở hữu không quá 3 hécta.
Câu 108. Trong những năm 1950 - 1973, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của
thế giới không bởi lý do nào sau đây?
Câu 109. Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi dưới đây:
“Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại có hai nhiệm vụ chiến lược:
Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Hai là, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước
nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và một nhiệm vụ tất yếu sau khi đã hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ”.
(Nguồn: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 21 (1960), Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, 2002, Tr. 916)
Nội dung nào sau đây phản ánh đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm kháng chiến
chống Mỹ?
A. Tiến hành đồng thời ở mỗi miền Nam Bắc một nhiệm vụ chiến lược.
B. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam Việt Nam.
C. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả hai miền Nam Bắc.
D. Tiến hành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trên toàn miền Bắc.
Câu 110. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Việt Nam?
A. Công nhận Việt Nam là một nước tự do, có quân đội, tài chính riêng, nằm trong liên bang Đông Dương và
trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hoa Kì rút hết quân đội, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của
miền Nam Việt Nam.
Câu 111. Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
A. phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương. B. phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương
C. phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương. D. phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương.
Câu 112. Các trung tâm công nghiệp truyền thống của Liên bang Nga thường được phân bố ở
A. đồng bằng Đông Âu, Tây Âu.
Câu 113. Đáp án nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đồng đều.
Câu 114. Ngành nào sau đây không phải thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
C. Khai thác, chế biến khoáng sản và phát triển thủy điện.
D. Trồng cây công nghiệp, cây dược liệu của vùng cận nhiệt.
Câu 115. Cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ được hình thành do sự tác động của
A. đặc điểm khí hậu. B. hướng địa hình.
C. vị trí địa lí và cấu trúc địa hình. D. vị trí giáp biển và núi.
Câu 116. Cảnh quan xa van cây bụi ở nước ta xuất hiện chủ yếu ở
A. sơn nguyên Đồng Văn. B. Tây Nguyên.
C. khu vực cực Nam Trung Bộ. D. khu vực Quảng Bình, Quảng Trị.
Câu 117. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh. D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
Câu 118. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. chính sách mở cửa của Nhà nước, thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
C. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
D. chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
Câu 119. Cho bảng số liệu
Diện tích các loại cây lâu năm của nước ta năm 2010 và 2018
(Đơn vị: Nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu
Năm Tổng số Cây ăn quả Cây lâu năm khác
năm
2010 2846,8 2010,5 779,7 56,6
2018 3482,3 2228,4 989,4 264,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây lâu năm của nước ta năm 2010 và
năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.
C. biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột
Câu 120. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Trên đường di cư của nhiều loài sinh vật.
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 128. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc.
Khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở
cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 20 mm. Trên đoạn MN, số
vân sáng quan sát được là
A. 16. B. 20. C. 18. D. 19.
Câu 129. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000
V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích
điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải.
B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
Câu 130. Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua
gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo
gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt
phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không
biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10 m/s2. Coi vật rất mỏng
và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao
động xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ
hai sau dấy phẩy, không điền đơn vị).
Đáp án:
Câu 131. Bom napan là một loại bom mà đế quốc Mỹ sử dụng trong chiến
tranh ở Việt Nam nhằm gây cháy và bỏng. Trong thành phần của bom napan
chứa chất nào sau đây?
A. Photpho đỏ. B. Photpho trắng.
C. Cacbon. D. Lưu huỳnh.
Câu 132. Trong bình cứu hỏa, người ta thường nén khí CO2 vào vì nó không
cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất vì vậy nó có thể chữa cháy. Tuy vậy, CO2 không dùng để dập tắt
đám cháy
A. bắt nguồn từ các chất lỏng như xăng, dầu.
B. bắt nguồn từ các chất khí như metan, gas.
C. bắt đầu từ các thiết bị điện, điện tử, vi mạch.
D. đám cháy Mg.
Câu 133. Cho 12,8 gam dung dịch ancol X trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng hết với lượng dư Na
thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). Tên gọi của X là
A. etilen glicol. B. propan-1,3-điol. C. propan-1,2-điol. D. glixerol.
Câu 134. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được 94,38 gam CO2 và 35,802 gam H 2O . Xà phòng
hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 117 ml dung dịch KOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối
của axit oleic và panmitic. Giá trị m là
A. 31,473. B. 30,342. C. 33,462. D. 70,72.
Câu 135. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Câu 136. Một học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau và ghi chép lại hiện tượng thí nghiệm
Đáp án:………………………….
Câu 140. Cho 19,1 g hỗn hợp bột kim loại gồm bạc, nhôm, sắt vào bình A chứa HCl dư còn lại chất rắn B.
Lượng khí thoát ra dẫn qua bình chứa CuO nung nóng thấy khối lượng bình giảm 4 gam. Thêm tiếp vào bình
A lượng dư muối natri nitrat thu được 4,48 lít một chất khí màu nâu. Tính phần trăm khối lượng của nhôm
trong hỗn hợp ban đầu
Câu 141. Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết
luận đúng:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 142. Trong cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, có các tuyến tiêu hóa chủ yếu nào?
A. Tuyến nước bọt, tuyến dạ dày, tuyến tụy.
B. Tuyến dạ dày, tuyến tụy, ruột già.
C. Tuyến nước bọt, tuyến tụy, tuyến ruột.
D. Tuyến nước bọt, tuyến dạ dày, tuyến gan, tuyến tụy.
Câu 143. Xác định câu đúng (Đ), sai (S) sau đây:
1. Hải ly đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ.
2. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh
thổ.
3. Cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn.
Câu 144. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ:
A. tái bản ADN và phiên mã. B. tái bản DNA, phiên mã và dịch mã.
Câu 145. Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc
nhân đôi DNA. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái
bản DNA xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn DNA ngắn khoảng vài trăm cặp
nucleotide. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?
A. Các nucleotide. B. Enzyme ligase.
C. Các đoạn Okazaki và đoạn mồi. D. Enzyme DNA polymease.
Câu 146. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Sau 3 thế hệ tự phối thì cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là:
Câu 147. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên thứ cấp của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. biến dị tổ hợp.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 148. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn
với vốn gen của quần thể ban đầu.
II. Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen thì thành phần kiểu gen và
tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
IV. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền làm suy thoái quần thể và dẫn tới diệt vong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 149. Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
Câu 150. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực
thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Ruồi cái thân đen, cánh cụt,
mắt đỏ F1 có tỉ lệ là bao nhiêu?
1.C 2.A 3.D 4.D 5.C 6.B 7.B 8.B 9.B 10.A
11.B 12.C 13.C 14.B 15.B 16.A 17.C 18.A 19.A 20.B
21.C 22.B 23.D 24.B 25.B 26.A 27. C 28.C 29.C 30.B
39.
31.D 32.A 33.B 34.A 35.B 36.-6 37.3 38.56 40.2
9240
42.
41.20 43.3 44.4 45.-4 46.60 47.4 48.104 49. 1,5 50.2
2023
Ta có: v = 2t − 2 v = 0 t = 1
Tính: v (1) = 8, v (10 ) = 89, v ( 0 ) = 9 .
m 5
Dy = = 2m2 + 3m − 5
1 2m + 3
Dx −2m2 − 2m − 6 Dy 2m2 + 3m − 5
Hệ có nghiệm: x = = ,y= = 2
D m2 − m − 2 D m −m−2
m −1
m − m − 2 0
m2
2
5
Hệ phương trình có nghiệm âm khi 2 − m −1 .
2m + 3m − 5 0 5 2
−
2 m 1
5
Vậy − m −1
2
Câu 5 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Ta có z1 + 2 z2 = (1 + i) + 2.(2 + i) = 5 + 3i
( P) có véctơ pháp tuyến n1 = ( 2; −2;1) suy ra n = 2.n1 = ( 4; −4; 2 ) là véctơ pháp tuyến của ( P ) .
a ⊥ b a.b = 0
cos x = 0
x= + k (k )
sin x = − 3 2
2
Theo đề: x (0; ) k = 0 x = .
2
Câu 10 [VD]. Chọn đáp án A.
Phương pháp giải
n ( u1 + un ) n 2u1 + ( n − 1) d
Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng là Sn = hay Sn =
2 2
Công thức tổng quát un = u1 + (n − 1)d
n 2.1 + ( n − 1) .2
Gọi tháp bia đó có n hàng Sn = 900 =
2
n ( 2 + 2n − 2 ) = 1800 n2 = 900 n = 30 (do n N * )
Vậy hàng cuối cùng là hàng thứ 30 có số lon bia là u30 = 1 + (30 − 1)2 = 59
x 2
x + 1 2x −1
Ta có log 1 ( x + 1) log 1 (2 x − 1) 1.
2 x − 1 0 x 2
2 2
Do x nguyên nên x = 1 .
Câu 16 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Thể tích khối tròn xoay được tính theo công thức
( )
1
x3 4
( )
2
V = x + 1 dx =
1 1
2
x + 1 dx = + x =
2
.
0 0
3 0 3
( )
2
Với m 0 m2 0 được thỏa mãn khi và chỉ khi = m2 − 4m − m2 0
m [3;5] {0} thì hàm số đã cho đồng biến trên . Vậy có 4 giá trị m thỏa mãn.
Câu 18 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
z 2 + 2 z + 5 = 0 . Xét = 22 − 4.1.5 = −16 0 .
2 i 16
Phương trình có hai nghiệm phức phân biệt là z1,2 = = 1 2i .
2
(1 + 2 ) (1 + (−2) )
2 2
Khi đó: z1 + z2 = + = 10 .
2 2 2 2 2 2
| x + yi + 4 + 3i |= 5 ( x + 4)2 + ( y + 3)5 = 5 .
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I ( −4; −3) .
5 x + 3 y − 25 = 0 x = 2
Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình
8 x − 3 y − 1 = 0 y = 5
Câu 21 [TH]. Chọn đáp án C.
Phương pháp giải
Mặt phẳng ( Q ) song song với mặt phẳng ( P ) nên ( Q ) có một vectơ pháp tuyến n = n p = (1; −2; −1) .
Phương trình mặt phẳng (Q ) đi qua điểm A(−4;1;1) và có VTPT n = n p = (1; −2; −1) là
( x + 4) − 2( y − 1) − ( z − 1) = 0 x − 2 y − z + 7 = 0
Câu 23 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
1 a 2
r = AB =
2 2 .
Ta có: SAB vuông cân tại S nên
h = 1 AB = a 2
2 2
2
1 1 a 2 a 2 a3 2
V = h r 2 = = .
3 3 2 2 12
2 2 a2 3 a 2 a3 3 a3 3
VABCCB = VLT = . = =
3 3 4 3 3 12 18
x = 1+ t
Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với ( P ) có phương trình: y = 1 + 2t , t .
z = 1 + 2t
5 7 7 1 1 1
Tọa độ giao điểm của d và ( S ) là A ; ; , B ; − ; −
3 3 3 3 3 3
Ta có d ( A, ( P ) ) = 5 d ( B, ( P ) ) = 1 d ( A, ( P ) ) d ( M , ( P ) ) d ( B, ( P ) )
d (M ,( P))min = 1 M B .
Câu 28 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Đường thẳng d qua điểm M ( 2; −2;3) nhận n = (2; −1;1) là vectơ chỉ phương
x = 2 + 2t
Phương trình tham số d : y = −2 − t
z = 3 + t
Câu 29 [VDC]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Từ đồ thị ta có bảng xét dấu y = f ( x ) của hàm số y = f ( x ) như sau
x = 1
2 x3 − 3x = a
3x − 3 = 0
g ( x) = 0 .
f ( x3 − 3x) = 0 x3 − 3x = b
3
x − 3x = c
Như vậy phương trình g ( x) = 0 có 9 nghiệm phân biệt gồm x1 , x2 , x3 , x4 , x5 , x6 , x7 , −1,1 nên hàm số
( )
g ( x) = f x 3 − 3 x có 9 điểm cực trị.
(2m + 1)2 − 20 0 1 1 7
m −; − − 5 − + 5; + \ − (*) .
2m + 7 0 2 2 2
x + x x + x −2
Khi đó A ( x1; x1 − 1) , B ( x2 ; x2 − 1) M 1 2 ; 1 2 .
2 2
2m + 1 2 m − 1
Theo Vi-ét thì x1 + x2 = 2m + 1 suy ra M ; .
2 2
N (C) Q ( M ) = N
O; 2
Gọi N ( x; y ) tam giác OMN vuông cân tại O OM .ON = 0 .
OM = ON Q
O;−
( M ) = N
2
2 m −1
xN = − 2
Trường hợp 1: Q ( M ) = N , thay vào phương trình của ( C ) ta được
O;
2 y = 2 m +1
N 2
7
m=
2m − 1 2m + 1
2 2
2
2− + − 3 = 2 (2m − 5) 2 = 4 .
2 2 m = 3
2
2m − 1
xN = 2
Trường hợp 2: Q ( M ) = N , thay vào phương trình của (C ) ta được
O; −
2 y = − 2m + 1
N 2
2m − 1 2m + 1
2 2
5
+ 2 + + 3 = 2 8m 2 + 40m + 50 = 0 m = − .
2 2 2
7
Đối chiếu điều kiện (*) thấy m = thỏa mãn.
2
Câu 32 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
5+ 6
2 2 x= (L)
x 3 x 3 19 2
TH1: x 1. Phương trình − 2 x + + − 3x + 4 = x − 5 x + = 0
2
.
2 2 2 4 4 5− 6
x = (L)
2
x2 3 x2 3 7
TH2: 1 x 2 . Phương trình − + 2 x − + − 3x + 4 = x = (tm) .
2 2 2 4 4
x2 3 x2 3 25 5
TH3: 2 x 3 . Ta được − + 2 x − − + 3x − 4 = − x 2 + 5 x − = 0 x = (tm)
2 2 2 4 4 2
x2 3 x2 3 13
TH4 : 3 x 4 . Phương trình − 2 x + − + 3x − 4 = x = (tm) .
2 2 2 4 4
5+ 6
x 3 x 2
3 19 2 x = (L)
− 2 x + + − 3x + 4 = x − 5 x + = 0 2
TH5: x 4 . Phương trình 2
. Vậy
2 2 2 4 4 5− 6
x = (L)
2
7 5 13
nghiệm của phương trình là x = , x = , x = .
4 2 4
Câu 33 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
7 7
x x x 7
7 2 2
Ta có: f 2 dx = 2 f 2 d 2 = 2 f ( x )d x − 2
4 4 2
u = f ( x ) du = f ( x )
Đặt 7 7
dv = d x − v = x −
2 2
7 7
7 7
2 2
7 7 2 2
7
Khi đó: 2 f ( x )dx = 2 f ( x )d x − = 2 x − f ( x) − x − f ( x ) dx
2 2 2
2 0 2
2
7 7
2
7 2
7 x+7 236
= −2 x − f ( x ) dx = −2 x − dx = a = 236; b = 15 a + b = 251
2 2 2 2 2 x − 3 15
Câu 34 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
8!
Gọi : "Xếp ngẫu nhiên 8 thẻ đã cho theo một hàng ngang" n ( ) = = 20160
2!
A : “Các thẻ được xếp thành dãy xếp được thành dãy VUIHOCVN
Ta chỉ có một cách xếp 8 chữ cái thành 1 dãy để được chữ VUIHOCVN
1
n ( A) = 1 . Vậy P ( A ) = .
20160
Câu 35 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Ta có y = 4 x3 − 6 x 2 + 2 x; y = 0 2 x ( 2 x 2 − 3x + 1) = 0 x = 0, x = 1, x =
1
.
2
Ta có bảng xét dấu của y
Coi 4 số vừa xếp là một số X . Xếp X và các số còn lại vào 3 vị trí. Xếp X vào một trong 3 vị trí có 3 cách,
xếp 6 số còn lại vào 2 vị trí có A62 cách.
Trường hợp 2: Xếp số 0 đứng đầu. Khi đó xếp các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9 vào 5 vị trí sao cho phải có mặt chữ số
8 và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác.
Xếp số 8 và số 9 có 2! cách. Xếp 2 số vào giữa số 8 và số 9 có A72 cách.
Coi 4 số vừa xếp là một số X. Xếp X và các số còn lại vào 2 vị trí. Xếp X vào một trong 2 vị trí có 2 cách, xếp
5 số còn lại vào 1 vị trí có 5 cách.
Vậy trường hợp 2 có: 2. A72 .2.5 = 840 số.
Vậy có: 10080 − 840 = 9240 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 40 [VD]. Đáp án: 2
Giải chi tiết
f ( x) − 6 f ( x) − 6
Vì lim = 12 f (1) = 6 vì nếu f (1) 6 thì lim =.
x →1 x −1 x →1 x −1
f ( x) − 6 1 f ( x) − 6
Ta có I = lim = lim = 2.
x →1 ( x − 1)( 2 f ( x) + 4 + 6) 10 x→1 ( x − 1)
Vậy liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để giảm huyết áp nhiều nhất là 20 mg.
( )
−m 2 . m 2 − 2023m 0 m 2 − 2023m 0 0 m 2023
Vì m 0 0 m 2023
Do m nên có 2019 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn đề.
Câu 43 [VD]. Đáp án: 3
Giải chi tiết
x2 x3
x3 x2 x3
x2 x3
f ( x ) − g ( x )dx − g ( x ) − f ( x )dx = S
x1 x2
1 − S 2 = 10 − 7 = 3
Với m (0; 4) phương trình f (t ) = m có ba nghiệm phân biệt 0 t 4 khi đó phương trình f ( x( x − 3) 2 ) = m
Vậy với tham số thực m (0; 4] thì phương trình f ( x( x − 3) 2 ) = m có ít nhất 4 nghiệm thực thuộc [0; 4) .
Ta có | z + 3 − i |= 2 | ( x + 3) + (− y − 1)i |= 2 ( x + 3)2 + ( y + 1) 2 = 4
Vậy tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn: | z + 3 − i |= 2 là đường tròn có tâm
I (−3; −1) a + b = −4 .
Câu 46 [VD]. Đáp án: 60
Giải chi tiết
Ta có: ( BAC ) ( DAC ) = AC . Kẻ BI ⊥ AC .
1. ( x − 3) + 2 ( y − 2 ) + 2 ( z − 0 ) = 0 x + 2 y + 2 z − 7 = 0 .
Suy ra H d H ( −1 + t; −3 + 2t; −2 + 2t )
Gọi A là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d , khi đó H là trung điểm của AA suy ra A(−1;0; 4) .
Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng Oxy là: d ( A; ( Oxy ) ) = 4 .
( )
(1) f x 2 = f ((4 − y )( x)) x = 4 − y x + y = 4
1 147 1 147 1 147
P = 8 x + 16 y + + = 4 x + + 12 y + + 4( x + y) P 2. 4 x. + 2. 12 y. + 4.4 = 104
x y x y x y
7 1
Pmin = 104 y = ; x = .
2 2
Câu 49 [VD]. Đáp án: 1,5
Giải chi tiết
Ta có ( AAC ) là mặt phẳng chứa AC và song song với BB d ( BB, AC ) = d ( B, ( AAC ) ) .
BO ⊥ AC
BO ⊥ ( AAC ) d ( B, ( AAC ) ) = BO
BO ⊥ AA
3. 3 3
Hình thoi ABCD có ABC = 60 ABC là tam giác đều cạnh 3 BO = = .
2 2
6 − 2a 2
Diện tích toàn phần Stp = 4ah + 2a = 6 h =
2
.
4a
6 − 2a 2 6a − 2a 3
Thể tích khối hộp chữ nhật: V = a.a.h = a . =
2
.
4a 4
6a − 2a 3
Khảo sát hàm f ( a ) = , ta được f ( a ) lớn nhất tại a = 1 .
4
Với a = 1 h = 1 a + h = 2cm .
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
51. C 52. B 53. B 54. D 55. B 56. C 57. D 58. D 59. B 60. D
61. B 62. A 63. C 64. D 65. A 66. D 67. D 68. B 69. C 70. B
71. B 72. D 73. D 74. C 75. A 76. C 77. B 78. A 79. B 80. C
81. C 82. A 83. A 84. B 85. C 86. A 87. B 88. B 89. D 90. B
91. A 92. D 93. B 94. C 95. D 96. B 97. D 98. B 99. A 100. C
“Điều phải làm”, “điều tốt nên làm” được tác giả nhắc đến trong văn bản là “Giúp đỡ người khác, sống rộng
lượng, tử tế và công bằng”.
Theo tác giả, những người thường nói và nghĩ với hai chữ “không thể” là những kẻ đi tìm một cuộc sống dễ
dàng và chưa từng bao giờ nỗ lực để đổi thay.
“Sự thật” không phải là cách mà tác giả nói về những điều “không thể”.
Thế hệ vĩ đại mà Justin Timberlake nói đến ở cuối bài phát biểu là một thế hệ bứt phá ra khỏi giới hạn của bản
thân, thử sức mình với những điều tưởng như không thể.
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận.
Để làm nổi bật sức mạnh của lời, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận chính là phân tích.
Bằng hình ảnh so sánh “con dao hai lưỡi”, tác giả đã làm nổi bật tính chất hai mặt trong sức mạnh của lời nói.
Phương án lí giải chính xác nhất sự “giải phóng” và “nô dịch” mà việc sử dụng lời có thể mang lại là: “Lời có
thể giải phóng suy nghĩ, cảm xúc, cho phép con người tự do thể hiện bản thân, làm lan tỏa những giá trị tốt
đẹp nhưng cũng có thể áp đặt, trói buộc tư tưởng, biến bản thân mình và những người xung quanh trở thành
nạn nhân của định kiến.”
Từ “bất khả” được in đậm trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ không thể.
Đoạn trích trên có nhịp điệu chậm rãi gợi hình ảnh dòng sông lững lờ trôi cùng dòng chảy của năm tháng.
Từ “lặng tờ” được sử dụng trong đoạn trích thể hiện một quãng im lặng ngưng đọng, bao trùm lên toàn bộ
không gian.
Nguyễn Tuân đã sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng mới lạ và độc đáo để khắc họa những vẻ đẹp
đa dạng, thơ mộng và trữ tình của cảnh vật hai bên sông Đà. Nó vừa mang vẻ đẹp nguyên sơ, hoang dại lại
vừa lãng mạn, nên thơ như cổ tích.
Đoạn trích thể hiện nhiều vẻ đẹp của sông Đà: vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn, trữ tình; vẻ đẹp tĩnh lặng, yên ả,
thanh bình; vẻ đẹp vừa hoang sơ, cổ kính vừa mới mẻ, đầy sức sống. Tuy nhiên nó không thể hiện vẻ đẹp
đượm buồn, hiu hắt, cô đơn.
Từ “Chao ôi” đóng vai trò là thành phần cảm thán trong câu.
Đoạn thơ sử dụng kết hợp 2 phương thức biểu đạt biểu cảm và miêu tả.
Đoạn thơ trên có 4 từ láy: mênh mông, lặng lẽ, lớp lớp, dợn dợn.
Điệp từ “không” liên tiếp với những hình ảnh về “chuyến đò ngang”, “cầu” - đều là những sự vật kết nối bờ
này với bờ kia, điều đó thể hiện sự cô đơn và thiếu kết nối trong cuộc sống con người.
“Chim nghiêng cánh nhỏ” đại diện cho một sinh linh, một sự sống bé nhỏ, nó được đặt cạnh hình ảnh “bóng
chiều sa”- đại diện cho thiên nhiên, vũ trụ rộng lớn thể hiện sự đối lập, tương phản.
Đoạn thơ trên không sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
Một năm nhìn lại ta thấy mình được gì, mất gì? Những cái có được có phải là hạnh phúc đích thực
không? Những cái mất có phải là những phẩm chất quý giá tạo nên một con người hiểu biết và yêu thương
không? Có phải ta đã từng cảm thấy đời sống của mình ngày càng trở nên tầm thường, những người thân
không còn là cảm hứng để ta phấn đấu nữa không?
Mỗi con người là một phần tử nhỏ nhất của xã hội, nhưng để thay đổi được thực trạng, lại cần (dù chỉ
một) con người nhỏ bé đứng lên thách thức, và biết tận dụng công nghệ để thay đổi nhận thức của mọi người,
và tạo ra phép màu kì diệu cho những gì sắp bị mất đi.
Hãy tưởng tượng bạn đang sống mà không sợ yêu và được yêu. Bạn không còn sợ bị khước từ, và bạn
không có nhu cầu được chấp nhận. Bạn có thể nói “Tôi yêu bạn” không phải ngượng ngùng hay biện bạch
chút nào. Bạn có thể bước đi trong thế giới với trái tim rộng mở và không sợ tổn thương.
Ngọn lửa là kết quả của sự kết hợp giữa nhiệt, oxy và nhiên liệu. Nhiên liệu là bất kỳ vật liệu nào có
tính nhạy cảm với cả nhiệt và oxy. Khi nhiên liệu và oxy đạt đến nhiệt độ đủ cao, các phân tử của chúng bắt
đầu tương tác, hoán đổi các nguyên tử và trao đổi các electron trong khi sự phóng thích năng lượng xảy ra.
- Rào chắn: rào để ngăn, không cho vượt qua; dùng để ví sự trở ngại lớn khiến ngăn cách, cản trở trong việc
giao lưu, thông thương.
- Giới hạn: phạm vi, mức độ nhất định, không thể hoặc không được phép vượt qua.
- Rào cản: rào để ngăn, không cho vượt qua; dùng để ví sự trở ngại lớn khiến ngăn cách, cản trở trong việc
giao lưu, thông thương.
- Lằn ranh: chỉ một giới hạn hoặc ranh giới vô hình được vạch ra nhằm cảnh báo việc không được phép vượt
qua ranh giới này.
➜ Lằn ranh là từ khác nghĩa với các từ còn lại.
Các từ “yếu” trong “thế yếu”, “ốm yếu”, “yếu ớt” có nét nghĩa chỉ sự kém hơn mức bình thường; từ “yếu”
trong “nhu yếu” có nghĩa là quan trọng, cần thiết.
Các từ “loắt choắt”, “tí xíu”, “nhỏ nhắn” để chỉ vóc dáng bé nhỏ; riêng từ “phốp pháp” để chỉ vóc dáng to
lớn, đầy đặn.
Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân ra đời vào trước năm 1975, ba tác phẩm còn lại ra đời sau 1975.
Câu 80 [NB]. Chọn đáp án C
“Con người cá nhân” là cụm từ thường dùng để chỉ đặc điểm của các nhà thơ Mới giai đoạn 1932 - 1945.
Hầu hết mọi người khi nhìn thấy ai đó có một cuộc sống “hoàn hảo” đều cho rằng họ lúc nào cũng
hạnh phúc. Trên các trang cá nhân, bạn chỉ nhìn thấy bạn bè đang chia sẻ những bức ảnh về cuộc sống đẹp
đẽ nhất của họ, điều đó đã bóp méo phần nào cái nhìn về hạnh phúc của chúng ta. Trên thực tế, luôn có một
điều gì đó thiếu hụt, một điều gì đó bị mất mát, hay một điều gì đó không vui.
Mục đích của cuộc sống chính là hướng tới một đích đến cuối con đường cho thật có ý nghĩa. Bạn đã làm
được gì cho đời, cho người thân và xã hội? Bạn có tạo được sự thay đổi gì có ý nghĩa không? Bạn để lại di
sản gì trên cõi trần này?
Hầu hết mọi người khi nhìn thấy ai đó có một cuộc sống “hoàn hảo” đều cho rằng họ lúc nào cũng
hạnh phúc. Trên các trang cá nhân, bạn chỉ nhìn thấy bạn bè đang chia sẻ những bức ảnh về cuộc sống đẹp
đẽ nhất của họ, điều đó đã bóp méo phần nào cái nhìn về hạnh phúc của chúng ta.
Ý như cá nhân bây giờ mới được xã hội lần đầu tiên phát hiện. Có thể nói, đó là cuộc trỗi dậy lần
thứ nhất của ý thức cá nhân ở xứ ta (sự trỗi dậy thứ hai chính là sau cuộc chiến chống Mỹ - tất nhiên, theo
một kiểu khác, một tính chất khác). Theo đó, một quan niệm hạnh phúc mới cũng chính thức nảy sinh: được
là mình, được hết mình đó là hạnh phúc. Thơ Mới chính là tiếng nói trữ tình của sự bừng tỉnh đó.
Cuộc sống của bạn sẽ tràn đầy những điều tốt đẹp, vui vẻ và những giây phút hạnh phúc đến khó tin.
Những giọt nước mắt vui mừng, những tiếng reo sung sướng, và những câu chuyện cười. Nhưng cuộc sống
của bạn cũng sẽ có rất nhiều những bão tố. Nó dường như không có điểm dừng, cho đến khi bạn vượt qua.
Hàn Mặc Tử đã cho ta thấy một thế giới nghệ thuật với những ám ảnh chia lìa, nỗi cô đơn và sự khắc khoải
níu giữ những yêu thương, ân tình ở đoạn thơ trên thông qua những hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường
mây”, qua nhịp thơ 4/3 như chia đôi câu thơ, qua câu hỏi tu từ và động từ “kịp”,...
Hai đoạn thơ cho ta thấy được sắc thái riêng trong thơ của hai tác giả, Xuân Diệu yêu đời bằng niềm say
đắm giữa một bữa tiệc trần gian còn Hàn Mặc Tử lại mang niềm đau khắc khoải của một kẻ đứng bên lề
cuộc đời, ngưỡng vọng và khao khát vẻ đẹp cuộc sôngs đang tuột khỏi tầm tay.
Chân dung người vợ nhặt được miêu tả bằng những chi tiết tả thực rất tỉ mỉ, tái hiện một hiện thực tàn khốc
rằng cái đói đã không chỉ tàn phá ngoại hình mà còn làm biến dạng cả tính cách; từ đó thể hiện sự xót thương
cho số phận bất hạnh của người lao động trong nạn đói năm 1945.
Đoạn trích được trình bày theo quy tắc diễn dịch, câu chủ đề nằm ở đầu đoạn.
Đoạn thơ thể hiện cảm nhận mới mẻ của tác giả về đất nước trên nhiều phương diện: Lịch sử, địa lí, văn
hóa… nhưng trong đó không có phương diện chính trị.
Trong đoạn thơ trên, những hình ảnh thiên nhiên xuất hiện với vẻ tươi tươi sáng, đầy sức sống, nó tương
phản với nỗi đau, nỗi mất mát trong lòng người, từ đó nhấn mạnh tính chất phi lí tới không thể chấp nhận
được trước sự ra đi của Bác.
Cần chú ý tới những câu cảm thán, câu hỏi tu từ bày tỏ niềm tiếc nuối, bất bình: Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!;
Trái bưởi kia vàng ngọt với ai/ Thơm cho ai nữa, hỡi hoa nhài!
Khác với những nhân vật lịch sử được nêu ra ở đoạn trích, Hồ Chí Minh đặt lợi ích cũng là đặt hạnh phúc
của nhân dân lên hàng đầu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Chú ý câu: Làm những việc đó là
“để mưu cầu hạnh phúc cho dân”.
Bài thơ “Giọng nói” của Xuân Diệu thuộc dòng thơ hiện đại. Bài thơ được sáng tác năm 1963 và in trong tập
thơ “Tôi giàu đôi mắt” xuất bản năm 1970.
Các từ ngữ thể hiện sự xa cách, mất mát, chia lìa; giọng điệu khắc khoải níu giữ, hoang mang mong ngóng
một niềm an ủi trong cô đơn.
Ý nghĩa sâu xa đằng sau tình huống Thị Nở cự tuyệt Chí Phèo đó chính là bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người.
Nguyên nhân Thị Nở từ chối Chí Phèo một cách tàn nhẫn là bởi thị bị bà cô phản đối gay gắt. Đó không chỉ
là sự phản đối của cá nhân, mà còn đại diện cho định kiến của xã hội đối với Chí. Cũng bởi vì vậy sau khi
nhận ra thực tế rằng bản thân không thể quay lại làm người lương thiện, khi ngưỡng cửa trở về thế giới của
con người của Chí đã bị đóng lại trước mắt, Chí Phèo đã lựa chọn kết thúc tấn bi kịch ấy bằng việc giết bá
Kiến - ngọn nguồn của mọi đau khổ và rồi tự sát.
Trong đoạn thơ trên có 6 từ láy: tưng bừng, vui vẻ, lon xon, lom khom, lặng lẽ, ngộ nghĩnh.
Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận.
PHẦN 3. KHOA HỌC
101. A 102. A 103. D 104. B 105. C 106. D 107. A 108. C 109. A 110. A
111. B 112. D 113. D 114. B 115. C 116. C 117. A 118. C 119. A 120. D
121. C 122. D 123. D 124. A 125. B 126. A 127. C 128. A 129. D 130.
2,14
131. B 132. D 133. D 134. C 135. D 136. C 137. B 138. A 139. 140. A
12,054
141. B 142. D 143. A 144. D 145. B 146. A 147. B 148. A 149. A 150. 23
Phong trào Cần vương dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu đứng trên lập trường của hệ tư tưởng phong kiến
Chính quyền thuộc địa cho xây dựng hệ thống giao thông vận tải nhằm phục vụ công cuộc khai thác lâu dài
của thực dân Pháp, phục vụ mục đích quân sự => đáp ứng một số yêu cầu của chính quyền thực dân. Do đó,
chỉ có đáp án A là đúng vì chính quyền thực dân không có ý định xây dựng một Việt Nam hiện đại.
Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp
để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Câu 104 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng, trong đó có việc
thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên vào tháng 6-1925, truyền bá lý luận giải phóng dân tộc theo
khuynh hướng vô sản vào các thành viên của Hội. Năm 1928, Hội tổ chức phong trào Vô sản hóa.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới xã
hội cộng sản, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Luận cương tháng 10 xác định: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế
quốc. Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
=> Như vậy cả hai Cương lĩnh đều xác định phải thực hiện 2 nhiệm vụ: đánh thực dân Pháp (dân tộc) và đánh
đổ phong kiến (dân chủ) nhưng mối quan hệ giữa việc thực hiện hai nhiệm vụ mới khác nhau.
Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh thắng
nhanh” sang “đánh lâu dài”
Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, nền kinh tế Nhật Bản vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc
hậu… Trong khi đó, ở thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày
càng nhiều. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh là do một số yếu tố sau:
- Các nước Tây Âu đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để tăng năng
suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
- Các nước Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm kháng chiến chống Mỹ là tiến hành đồng thời
ở mỗi miền Nam Bắc một nhiệm vụ chiến lược: tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; giải phóng
miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc
lập và dân chủ trong cả nước.
Giả sử thay loa lớn ở góc tường B bằng loa nhỏ đặt tại K (K là trung điểm của BO).
Để người ngồi ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường thì cường độ âm do 1 loa lớn tại B gây ra tại O
bằng cường độ âm do loa nhỏ gây ra tại O.
Ta có:
1
n P
P 1 n
I BO = I KO = 8 2 = n = 2.
4BO 2
4KO BO 2
BO
2
8
2
Câu 128 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
i1 1, 2 2
= = i tr = 3i1 = 2i 2 = 3.1, 2 = 3,6 mm
i 2 1,8 3
Trên đoạn MN có lấy cả điểm M và N nên
6 k1.1,2 20 5 k1 16,7 k1 = 5;...;16 (có 12 giá trị)
6 k 2 .1,8 20 3,3 k 2 11,1 k 2 = 4;...;11 (có 8 giá trị)
6 k tr .3,6 20 1,6 k tr 5,6 k tr = 2;...;5 (có 4 giá trị)
Tổng số vạch sáng trên đoạn MN: 12 + 8 – 4 = 16.
Câu 129 [VD]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
|q|
Khi chưa đổ điện môi: E1 = k.
r2
|q|
Khi đổ điện môi: E 2 = k.
r 2
E1 E 4000
= E2 = 1 = = 2000 ( V / m )
E2 2
Khi đổ điện môi vào điện trường thì chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi.
Câu 130 [VDC]. Đáp án: 2,14.
Giải chi tiết
mg 0, 4.10 m
Biên độ dao động của vật là: A = lo = = = 8cm , T = 2 = 0,562s.
k 50 k
Để xe đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động thì thời gian chuyển động
L
của xe t = phải nhỏ hơn thời gian dao động của vật từ vị trí lò xo không biến dạng ( x = −A = −8 cm ) đến
v
vị trí con lắc cách mặt sàn một đoạn H = 30 cm tương ứng với li độ x = +0,5A = 4 cm
L T T T
→ + = → v 2,14 m/s .
v 4 12 3
Câu 131 [NB]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Thực chất đây là một loại bom sử dụng nhiên liệu cháy giống với súng phun lửa nhưng có sức công phá
mạnh hơn rất nhiều, khi phát nổ, không những phát ra nhiệt cực lớn mà còn đốt hết không khí xung quanh
khu vực lân cận, gây ra hậu quả khủng khiếp.
Photpho trắng bốc cháy ở 400 C khi tiếp xúc với không khí.
Photpho đỏ bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500 C.
Câu 132 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Khi CO2 gặp Mg là kim loại có tính khử khá mạnh, thì Mg tiếp tục cháy theo phương trình sau:
CO2 + Mg → MgO + CO
Phản ứng trên tỏa nhiệt rất mạnh và tạo ra muội than. Muội than này tiếp tục cháy và làm cho đám cháy
càng khó kiểm soát.
Câu 133 [VD]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
9,2
m ancol =12,8.71,875%=9,2 gam n ancol = M
→ ancol
m H2O =12,8-9,2=3,6 gam n =0,2 mol
H 2O
n H2 =0,25 mol
(b) (d) đúng: phản ứng màu biure, tạo phức màu tím.
(c) Sai: không thay được.
(e) Đúng: Ala-Ala là đipeptit không có phản ứng màu biure, Ala-Ala-Ala là tripeptit có phản ứng màu.
(f) Đúng: Kết tủa xanh là Cu ( OH )2 , phần dung dịch chứa Na ; SO4 ; H2O không màu.
+ 2-
Fe
FeO FeCl2
Fe ⎯⎯⎯⎯→ O2
mot thoi gian
hhX ⎯⎯⎯
HCldd
→ ddY 2+ 3+ + -
FeCl3 (Fe ,Fe ,H ,Cl ) AgNO3 Ag+AgCl
Fe 2 O 3 HCl
Fe3O4
2Fe + O2 → 2FeO
4Fe + 3O2 → 2Fe2 O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Công thức của hai este đồng đẳng kế tiếp là Cn H2n+1COOR (x mol); este còn lại là Cn H2n-1COOR (y mol).
Mol ROH = x+y
→ n H2 =0.5(x+y)=0,1
→ mROH =6,2+mH2 =6,2+0,2=6,4
→ M ROH =32 → CH3OH
y=CO2 -H2O=0,6-0,55=0,05
x=0,2-0,05=0,15
Bảo toàn C: (n+2).x+(m+2).y=0,6
nx+my=0,2
0,15n+0,05m=0,2
3n+ m=4
m=2 → n=0,66
m=3 → n=0,33
Vậy axit có phân tử khối lớn là CH3COOH
m=12,054 gam
Câu 140 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Gọi mol của Ag, Al, Fe lần lượt là x, y, z
Khối lượng của kim loại là 19,1 → 108x+27y+56z=19,1
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
y 1,5y
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z z
H2 + CuO → Cu + H2O
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng của Ooxit
n o ( oxit ) =4/16=0,25 mol =n H2
→ 1,5y+z=0,25
Trong bình A sau phản ứng chứa: Fe2+ , Ag, HCl dư. Khi thêm O2 dư vào thì
Fe2+ → Fe3+ + 1e N +5 +1e → N +4
z z 0,2 0,2
Ag → Ag + + 1e
x x
Áp dụng địn luật bảo toàn e: x+z=0,2
Giải hệ ta có: x=y=z=0,1
%mAl =14,14%
Câu 141 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. Vì CO2 thải ra từ
quá trình hô hấp kết hợp với nước vôi trong, hiện tượng nước vôi vẩn đục.
- Trong cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, có các tuyến tiêu hóa chủ yếu: tuyến nước bọt, tuyến dạ
dày, tuyến gan, tuyến tuỵ.
- Tuyến tiêu hóa có chức năng tiết ra dịch tiêu hóa chứa enzyme và các hợp chất khác để phân giải thức ăn
thành những hợp chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
Câu 143 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
(1) Sai vì hải ly đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính kiếm ăn
(2) Đúng
(3) Sai vì cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính di cư
(4) Đúng
(5) Đúng
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ phiên mã và dịch
mã
AND → mARN → Protein → Tính trạng
Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn DNA ngắn khoảng vài trăm cặp nucleotide, các đoạn
ngắn đó chính là các đoạn Okazaki → loại C, D.
Enzyme DNA polymease có vai trò tổng hợp mạch bổ sung cho mạch gốc của gene.
Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki lại với nhau thành mạch hoàn chỉnh.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
y (1 − 1 / 2n ) y y (1 − 1 / 2n )
x+ AA :
Aa : z + aa
2 2n 2
Áp dụng công thức bên trên ta tính được các tỷ lệ kiểu gen, cấu trúc di truyền của quần thể là . 0,4625 AA +
0,075 Aa + 0,4625aa = 1
Câu 147 [NB]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên thứ cấp của quá trình tiến hóa là biến dị tổ hợp.
IV sai. Vì kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng tác động làm suy thoái quần thể và dẫn tới diệt
vong. Nó tác động làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng nhất định. Một alen nào đó dù có lợi
cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần
thể.
Trong các mối quan hệ nói trên thì quan hệ kí sinh – vật chủ luôn có lợi cho vật kí sinh và có hại cho vật
chủ. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi luôn có lợi cho vật ăn thịt và có hại cho con mồi.
+ Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% => aB/ab XdY = 1%.
Vì cặp gene Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ ¼ => aB/ab = 4%.
+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% aB/ab => 4%
aB/ab = 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
=> Tần số hoán vị 8%; Kiểu gene của ruồi cái là AB/ab .
Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
=> Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ F1 có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.