You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN &

TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN


Khoa Khoa Học Máy Tính

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI : ỨNG DỤNG ĐẶT TOUR DU
LỊCH

Sinh viên thực hiện : HOÀNG BẢO VIỆT – 22AD058


ĐẶNG HỒNG HUY – 22IT109
HOÀNG ĐẠI DUẪN TÙNG – 22IT331
NGUYỄN ĐĂNG ĐỨC – 22IT068
PHẠM PHÚ KHẢ - 22IT132
Giảng viên hướng dẫn : THS. ĐÀO THỊ THU HƯỜNG

Đà Nẵng, tháng 6 năm 2023

1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
VIỆT - HÀN
Khoa Khoa Học Máy Tính

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 1

ĐỀ TÀI : ỨNG DỤNG ĐẶT TOUR DU


LỊCH
Sinh viên thực hiện : HOÀNG BẢO VIỆT – 22AD058
ĐẶNG HỒNG HUY – 22IT109
HOÀNG ĐẠI DUẪN TÙNG – 22IT331
NGUYỄN ĐĂNG ĐỨC – 22IT068
PHẠM PHÚ KHẢ - 22IT132

Giảng viên hướng dẫn : THS. ĐÀO THỊ THU HƯỜNG

Đà Nẵng, tháng 6 năm 2023

2
LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt quá trình học tập, chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa đã tổ
chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với
sinh viên. Đó là môn học “ Khởi nghiệp & Đổi mới sáng tạo”.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến cô Đào Thị Thu Hường
với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô đã
tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học, cũng như những buổi nói
chuyện, thảo luận về những chủ đề mới lạ. Nếu không có những lời hướng dẫn,
dạy bảo của cô thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện
được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô. Với thái độ nghiêm túc, dù đã
hoàn thành chuyên đề với sự nỗ lực cao nhất nhưng sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót do kiến thức còn hạn chế. Chúng em rất mong nhận được những
góp ý của mọi người để đồ án được hoàn thiện hơn.

Sinh viên
Hoàng Bảo Việt
Đặng Hồng Huy
Hoàng Đại Duẩn Tùng
Nguyễn Đăng Đức
Phạm Phú Khả

3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................5
1.NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.........................................................................6
1.1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:....................................................................6
1.1.1: Số người sử dụng điện thoại thông minh ở Việt Nam:.......................6
1.1.2: Hai kho ứng dụng lớn trên thiết bị Android và IOS:...........................6
1.1.3: Thị trường du lịch:..............................................................................8
1.1.4: Tổng điều tra du lịch 6 tháng đầu năm 2023:......................................8
1.2: Vấn đề của khách hàng..............................................................................9
2. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU....................................................10
2.1: Nhân khẩu:...............................................................................................10
2.2: Địa lí:........................................................................................................11
2.3: Tâm lí:......................................................................................................11
2.4: Hành vi tiêu dùng:....................................................................................12
3. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG:..........................13
3.1: Tính năng của ứng dụng...........................................................................13
3.2: Giá trị cốt lõi của ứng dụng......................................................................14
3.3: Mô tả về giao diện....................................................................................15
3.4: Phân tích đối thủ:......................................................................................17
4. MÔ HÌNH CANVAS......................................................................................18
5. KẾ HOẠCH MARKETING...........................................................................19
6.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH: 1 năm đầu.............................................................20
6.1: Kế hoạch nguồn vốn:................................................................................20
6.2: Chi phí:.....................................................................................................20
6.3: Doanh Thu: năm đầu................................................................................21
*Dự đoán 812.000.000 VNĐ/ năm gồm các khoản thu:.................................21
6.4: Lợi nhuận: năm đầu..................................................................................21
BẢNG HỆ SỐ TÍNH ĐIỂM CÁ NHÂN..........................................................22

4
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1.1. Kết quả nghiên cứu cho thấy Việt Nam ở vị trí thứ 10 về lượng
người dùng điện thoại thông minh trên toàn cầu. (Ảnh: Statista).........................6
Hình 1.1.2a. Giao diện kho ứng dụng Google Play trên thiết bị Android............7
Hình 1.1.2b. Giao diện kho ứng dụng Ứng dụng Store trên thiết bị IOS..............7
Hình 1.1.3a. Một bài khảo sát về doanh thu du lịch từ năm 2010 đến năm 2019 8
Hình 1.1.3b. Lượng tìm kiếm quốc tế về du lịch Việt Nam tăng cao.....................9
Hình 3.3.a: Giao diện trang chủ ứng dụng “NextTravel?”................................16
Hình 3.3.b: Giao diện đặt tour............................................................................16
Hình 3.4.a. Ứng dụng Traveloka.........................................................................17
Hình 3.4.b. Ứng dụng Agoda..............................................................................17

5
1.NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

1.1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:

1.1.1: Số người sử dụng điện thoại thông minh ở Việt Nam:

Tính đến hết tháng 5, Việt Nam có khoảng hơn 61,37 triệu người, tương đương tỷ
lệ 64% dân số đang sở hữu điện thoại thông minh và nằm trong top 10 quốc gia có
nhiều người dùng smartphone nhất. Nhu cầu sử dụng điện thoại thông minh trung bình
của người Việt sẽ là 3-5 giờ/ngày.

Hình 1.1.1. Kết quả nghiên cứu cho thấy Việt Nam ở vị trí thứ 10 về lượng người dùng
điện thoại thông minh trên toàn cầu. (Ảnh: Statista)

=> Sự phát triển công nghệ cùng với số lượng người sử dụng điện thoại thông minh
đáng kể sẽ thúc đẩy các ngành lập trình ứng dụng điện thoại phát triển và đây là ngành
có nhiều triển vọng trong tương lai.

1.1.2: Hai kho ứng dụng lớn trên thiết bị Android và IOS:

Google Play và Ứng dụng Store là 2 kho ứng dụng được cài đặt sẵn trên hầu hết
thiết bị di động Android và IOS nhằm phục vụ nhu cầu tải ứng dụng cần thiết cho
người dùng.

6
Hình 1.1.2a. Giao diện kho ứng dụng Hình 1.1.2b. Giao diện kho ứng dụng
Google Play trên thiết bị Android Ứng dụng Store trên thiết bị IOS
(khoảng 2.83 triệu ứng dụng đang tồn (Khoảng 1.96 triệu ứng dụng đang hoạt
tại.) động)

=> Khi các nhà lập trình ứng dụng đăng tải sản phẩm lên hai kho ứng dụng CH Play
và Ứng dụng Store thì sản phẩm sẽ dễ tiếp cận với người tiêu dùng với phạm vi rộng,
sẽ có cơ hội được xuất hiện trên các danh mục: ứng dụng phổ biến, ứng dụng trong
tuần, ...

Chi phí khi đăng tải ứng dụng

- Đối với Google Play: Trước khi bắt đầu đưa Ứng dụng lên CH play bạn cần
phải đăng ký tài khoản nhà phát triển Google ( bạn sẽ cần phải trả cho Google
phí đăng ký 25 đô la).
- Đối với App Store: nếu muốn đưa ứng dụng lên Ứng dụng Store bạn cần phải
tham gia trở thành App Developer. Chi phí để duy trì là 99$/ năm cho tài khoản
cá nhân.

7
1.1.3: Thị trường du lịch:

- Một bài khảo sát được thực hiện từ năm 2010 đến năm 2019, có thể thấy thị
trường du lịch ở Việt Nam ngày càng phát triển khi mà doanh số thu về từ du
lịch là rất lớn

Hình 1.1.3a. Một bài khảo sát về doanh thu du lịch từ năm 2010 đến năm 2019

 Cơ hội để “NextTravel” phát triển và tiếp cận với người tiêu dùng.

1.1.4: Tổng điều tra du lịch 6 tháng đầu năm 2023:

Theo dữ liệu từ Tổng cục Du lịch công bố, Việt Nam đón gần 70 triệu lượt khách
trong 6 tháng đầu năm 2023, trong đó có 5,6 triệu lượt khách quốc tế và gần 64 triệu
lượt nội địa.
+ Riêng trong tháng 6/2023, số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam đạt 975.010 lượt khách, tăng 6,4% so với tháng 5/2023. Các thị
trường khách quốc tế lớn nhất gồm: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan
(Trung Quốc), Mỹ, Malaysia, Nhật Bản, Singapore, Campuchia, Thái
Lan, Australia. Hàn Quốc cũng đứng vị trí thứ nhất, với hơn 1,6 triệu
lượt khách trên tổng 5,57 triệu lượt khách quốc tế. So cùng kỳ 2019
lượng khách gần bằng 80%.
+ Các thị trường có lượng khách tăng so với tháng 5/2023 là: Mỹ (tăng
52%), Na Uy (tăng 51%), Singapore (tăng 48%), Lào (tăng 25%), Đài
8
Loan (Trung Quốc) (tăng 21%), Hàn Quốc (tăng 15%), Philippines (tăng
10%).

Hình 1.1.3b. Lượng tìm kiếm quốc tế về du lịch Việt Nam tăng cao

Theo dõi kết quả của Tổng cục du lịch, ứng dụng “NextTravel” sẽ luôn cập nhật,
khảo sát thông tin về nhu cầu hành vi của khách hàng để đưa ra những ưu đãi có lợi
dành cho khách hàng

1.2: Vấn đề của khách hàng.

 Sự khó khăn trong việc lựa chọn tour phù hợp: Khách hàng thường đối
mặt với rất nhiều lựa chọn tour du lịch khác nhau và việc chọn một tour
phù hợp có thể trở nên khó khăn. Họ có thể gặp khó khăn trong việc xác
định địa điểm du lịch, thời gian, ngân sách, hoạt động và các yêu cầu
khác.
 Vấn đề giá cả: Giá cả cũng là một vấn đề quan trọng đối với khách hàng
khi đặt tour du lịch. Họ muốn đảm bảo rằng giá trị của tour phù hợp với
giá tiền mà họ trả và mong đợi nhận được những trải nghiệm tốt nhất
trong khung ngân sách của mình.
 Thiếu thông tin chi tiết về tour: Khách hàng cần có đủ thông tin về các
tour du lịch như lịch trình, điểm đến, hoạt động, dịch vụ, chính sách hủy,
giá cả và các yêu cầu khác. Thiếu thông tin chi tiết và rõ ràng có thể làm
cho khách hàng không tự tin trong việc đặt tour và đưa ra quyết định.

9
=> Người dùng cần một ứng dụng đặt tour để có thể giải quyết những vấn đề
trên

2. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU

2.1: Nhân khẩu:

 Độ tuổi:
Những khách hàng của ứng dụng thường có độ tuổi từ 18 đến 65 tuổi. Đây là độ
tuổi đã độc lập về tài chính nên họ sẽ dễ tiếp cận với Ứng dụng “NextTravel” hơn
những độ tuổi còn lại. Họ sẽ rất cần một chiếc Ứng dụng hữu ích thế này để có đặt tour
du lịch dễ dàng hơn

 Nghề nghiệp:
Ứng dụng đặt tour du lịch có thể hướng đến và phục vụ nhiều nhóm khách hàng
mục tiêu khác nhau dựa trên nghề nghiệp của họ. Mỗi nghề nghiệp có những nhu cầu
và mong đợi riêng, và ứng dụng có thể cung cấp các tính năng và thông tin phù hợp
với từng nhóm. Dưới đây là một số ví dụ:
+Nhân viên văn phòng: Nhóm khách hàng này có thể tìm kiếm các tour du lịch ngắn
ngày hoặc cuối tuần để nghỉ ngơi và thư giãn sau những ngày làm việc căng thẳng.
Họ có thể quan tâm đến các tour du lịch gần thành phố, dễ dàng di chuyển và có
thời gian giải trí ngắn.
+Doanh nhân: Doanh nhân thường có lịch trình công việc bận rộn và thường xuyên
di chuyển. Họ có thể tìm kiếm các tour du lịch linh hoạt, có thể điều chỉnh dễ dàng
cho phù hợp với lịch trình công việc. Đồng thời, họ có thể quan tâm đến các tour kết
hợp công việc và nghỉ dưỡng, cung cấp cơ hội gặp gỡ đối tác và trải nghiệm văn hóa
địa phương.
+Sinh viên và người lao động trẻ: Nhóm này thường có ngân sách hạn chế và tìm
kiếm các tour du lịch giá rẻ và phù hợp với túi tiền của mình. Họ có thể quan tâm
đến các tour tự túc, chương trình khuyến mãi dành cho sinh viên và người lao động
trẻ, cung cấp trải nghiệm mới mẻ và tiết kiệm chi phí.

 Mức thu nhập: 

10
Phân tích khách hàng mục tiêu theo thu nhập sẽ giúp ứng dụng đặt tour du lịch
định hướng và cung cấp các lựa chọn phù hợp với tài chính của khách hàng vậy nên
có thể phân tích như sau:
+Khách hàng thu nhập cao: Nhóm khách hàng này có khả năng tài chính lớn và
thường tìm kiếm các tour du lịch sang trọng, đẳng cấp cao và đầy đủ tiện nghi.
Họ có thể quan tâm đến các tour du lịch độc đáo, du lịch xa xứ, du lịch nghỉ
dưỡng cao cấp hoặc các tour du lịch theo yêu cầu riêng.
+Khách hàng thu nhập trung bình: Nhóm khách hàng này có thu nhập trung bình
và tìm kiếm các tour du lịch vừa phải về giá cả nhưng vẫn mang lại trải nghiệm
tốt. Họ có thể quan tâm đến các tour du lịch ở các điểm đến phổ biến, du lịch tự
túc, hoặc các tour du lịch tập thể có giá cả phải chăng.
+Khách hàng thu nhập thấp: Nhóm khách hàng này có thu nhập hạn chế và tìm
kiếm các tour du lịch giá rẻ và tiết kiệm chi phí. Họ có thể quan tâm đến các tour
du lịch giá rẻ, chương trình khuyến mãi, hoặc các tour du lịch nhóm có giá ưu
đãi.

2.2: Địa lí:

Ứng dụng “NextTravel?” là một ứng dụng do chúng tôi - những người trẻ của
đất nước Việt Nam xây dựng. Bởi vậy, khách hàng sẽ chủ yếu là người Việt Nam
hay là tất cả những ai đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.Điều này thể hiện, họ
sẽ là phần lớn các khách hàng mục tiêu của ứng dụng “NextTravel”.

2.3: Tâm lí:

+ Khách hàng muốn khám phá và khám phá: Nhóm khách hàng này có tâm lý
khám phá, họ muốn trải nghiệm những điểm đến mới, những vùng đất chưa
được khám phá. Họ tìm kiếm các tour du lịch phiêu lưu, tour du lịch khám phá
thiên nhiên hoặc các tour du lịch địa phương autêntic.

+ Khách hàng muốn thư giãn và nghỉ ngơi: Nhóm khách hàng này có tâm lý
muốn nghỉ ngơi, thư giãn và tránh xa sự căng thẳng của cuộc sống hàng ngày.
Họ tìm kiếm các tour du lịch nghỉ dưỡng, tour du lịch tại các khu nghỉ mát, bãi
biển hoặc khu du lịch thiên nhiên yên tĩnh.

11
+ Khách hàng muốn trải nghiệm văn hóa và lịch sử: Nhóm khách hàng này có
tâm lý muốn tìm hiểu về văn hóa, lịch sử và di sản của các điểm đến. Họ tìm
kiếm các tour du lịch văn hóa, tour du lịch lịch sử, tour du lịch tham quan di tích
và địa điểm nổi tiếng.

+ Khách hàng muốn trải nghiệm thể thao và giải trí: Nhóm khách hàng này có
tâm lý muốn tham gia các hoạt động thể thao, giải trí và trải nghiệm cuộc sống
động. Họ tìm kiếm các tour du lịch mạo hiểm, tour du lịch thể thao, tour du lịch
âm nhạc hoặc các sự kiện đặc biệt.

+ Khách hàng muốn kết nối xã hội và gặp gỡ người mới: Nhóm khách hàng này
có tâm lý muốn gặp gỡ, kết nối và trò chuyện với người mới. Họ tìm kiếm các
tour du lịch nhóm, tour du lịch xã hội, tour du lịch liên quan đến sự giao lưu văn
hóa và gặp gỡ cộng đồng.

=> Trên đây là những yếu tố về tâm lý mà khách hàng mục tiêu thường có. Và còn
những suy nghĩ cân nhắc khác tùy nhu cầu trong từng hoàn cảnh của mỗi người...

2.4: Hành vi tiêu dùng:

 Khách hàng giá trị: Nhóm khách hàng này tìm kiếm sự tận hưởng giá trị cao từ
các tour du lịch. Họ quan tâm đến chất lượng dịch vụ, trải nghiệm độc đáo và
tiện nghi. Hành vi tiêu dùng của họ thường đi kèm với việc tìm kiếm các tour du
lịch cao cấp, chất lượng và đáng giá.
 Khách hàng tiết kiệm: Nhóm khách hàng này có tâm lý tiết kiệm và tìm kiếm
các tour du lịch có giá cả hợp lý và ưu đãi. Họ có xu hướng tìm kiếm các chương
trình khuyến mãi, tour du lịch giảm giá hoặc các gói tour du lịch tiết kiệm chi
phí.
 Khách hàng trung thành: Nhóm khách hàng này có xu hướng trung thành với
một ứng dụng đặt tour du lịch cụ thể và sẵn sàng sử dụng nó lần sau. Họ quan
tâm đến sự đáng tin cậy, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và ưu đãi đặc biệt
dành riêng cho khách hàng thân thiết.
 Khách hàng nhanh chóng và tiện lợi: Nhóm khách hàng này tìm kiếm sự nhanh
chóng, tiện lợi và linh hoạt trong việc đặt tour du lịch. Họ có xu hướng tìm kiếm

12
ứng dụng đặt tour du lịch có giao diện thân thiện, dễ sử dụng và cho phép đặt
tour nhanh chóng và linh hoạt.
 Khách hàng tìm kiếm trải nghiệm độc đáo: Nhóm khách hàng này tìm kiếm trải
nghiệm độc đáo và không giống ai. Họ có xu hướng quan tâm đến các tour du
lịch mang tính chất đặc biệt, như tour du lịch trải nghiệm văn hóa địa phương,
tour du lịch phiêu lưu hoặc các tour du lịch không gian sống độc đáo.
 Từ những phân tích trên ta thấy được, khách hàng mục tiêu của ứng dụng
“NextTravel” lựa chọn khi tung ra thị trường sẽ là những khách hàng có lối sống
hiện đại, phiêu lưu khám phá và mong muốn tìm kiếm một ứng dụng đặt tour du
lịch uy tín. Độ tuổi khoảng từ 18 đến 65 tuổi. Mức thu nhập hàng tháng từ 2
triệu đồng. Người dùng thành thị tiếp cận với công nghệ nhanh hơn nên ứng
dụng sẽ tập trung vào khu vực này.

3. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG:

3.1: Tính năng của ứng dụng

- Là một mạng xã hội: nơi lưu trữ thông tin, nơi tương tác giữa những người
dùng, nơi trao đổi thông tin , kinh nghiệm,….

- Tìm kiếm và đặt tour: Ứng dụng cung cấp chức năng tìm kiếm đa dạng tour du
lịch theo địa điểm, thời gian, loại hình du lịch và ngân sách. Khách hàng có thể
dễ dàng duyệt qua các tour có sẵn và đặt chỗ trực tuyến.
- Đánh giá và nhận xét: Khách hàng có thể đọc các đánh giá và nhận xét từ
những người đã trải nghiệm các tour du lịch trước đó. Điều này giúp khách
hàng đánh giá chất lượng và tin cậy của tour và đưa ra quyết định thông minh.
- Thông tin chi tiết về tour: Ứng dụng cung cấp thông tin chi tiết về các tour du
lịch, bao gồm lịch trình, điểm đến, hoạt động, dịch vụ đi kèm, giá cả và chính
sách hủy tour. Điều này giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan về tour trước
khi đặt chỗ.
- Thanh toán an toàn và tiện lợi: Ứng dụng cung cấp các phương thức thanh toán
an toàn và tiện lợi, bao gồm thẻ tín dụng, ví điện tử và chuyển khoản trực tuyến.

13
Khách hàng có thể thanh toán một cách dễ dàng và tin cậy mà không cần phải
lo lắng về việc tiếp xúc trực tiếp với tiền mặt.
- Lưu trữ thông tin: Ứng dụng lưu trữ thông tin về các tour du lịch đã đặt của
khách hàng, bao gồm thông tin liên lạc, lịch trình và thanh toán. Điều này giúp
khách hàng dễ dàng quản lý các tour đã đặt và có thể truy cập thông tin mọi lúc
mọi nơi.

3.2: Giá trị cốt lõi của ứng dụng

Ứng dụng đặt tour du lịch mang lại sự tiện lợi cho khách hàng bằng cách cho phép họ
tìm kiếm, so sánh và đặt tour trực tuyến một cách dễ dàng và nhanh chóng. Khách
hàng không cần phải tốn thời gian và công sức trong việc tìm hiểu và đặt tour truyền
thống.
Chức năng Giải quyết
- Gợi ý những tour du lịch hot giúp + Lựa chọn tour du lịch
cho khách hàng dễ dàng lựa chọn + Lựa chọn tour du lịch dễ dàng hơn
- Thanh toán dễ dàng qua các hình  Thay vì phải gặp mặt và thanh
thức chuyển khoản, thẻ tín dụng toán trực tiếp, khách hàng có thể
hay là điểm tích trữ sau mỗi lần thực hiện thanh toán trực tuyến
đặt ngay trên ứng dụng, từ bất kỳ địa
điểm và thời điểm nào.
 Giúp đảm bảo giao dịch diễn ra
một cách trơn tru và tin cậy.
Khách hàng có thể hoàn tất thanh
toán mà không phải lo lắng về
việc làm sai hoặc mất mát thông
tin thanh toán.
- Là môi trường mạng xã hội.  Đăng tải thông tin người dùng
(nội dung được kiểm duyệt để
tránh những thông tin sai sự thật
không bảo đảm chất lượng).
 Trao đổi kinh nghiệm giữa người
dùng.
14
 Hỏi đáp về những vấn đề người
dùng muốn biết về du lịch
- Ứng dụng :
+ Lựa chọn đa dạng: Ứng dụng cung cấp cho khách hàng một loạt các
tour du lịch đa dạng từ các đối tác và nhà cung cấp uy tín. Khách hàng
có thể chọn từ các tour theo địa điểm, thời gian, loại hình du lịch và ngân
sách của mình, đảm bảo rằng họ có được trải nghiệm du lịch phù hợp với
mong muốn và nhu cầu cá nhân.
+ Tin cậy và đáng tin cậy: Ứng dụng đặt tour du lịch đáp ứng tiêu chuẩn
tin cậy và đáng tin cậy. Khách hàng có thể tin tưởng rằng các tour được
cung cấp trên ứng dụng đáp ứng chất lượng và tiêu chuẩn cao. Các đánh
giá, nhận xét và thông tin chi tiết giúp khách hàng đánh giá và lựa chọn
các tour chất lượng.
+ Hỗ trợ khách hàng: Ứng dụng cung cấp kênh hỗ trợ khách hàng nhanh
chóng và hiệu quả. Khách hàng có thể nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ
chăm sóc khách hàng qua chat trực tuyến, điện thoại hoặc email để giải
đáp các câu hỏi, giải quyết vấn đề và nhận được sự hỗ trợ cần thiết.
+ Tiết kiệm thời gian và nỗ lực: Ứng dụng giúp khách hàng tiết kiệm
thời gian và nỗ lực trong quá trình tìm kiếm, so sánh và đặt tour du lịch.
Việc có một nền tảng trực tuyến cho phép khách hàng tiếp cận nhanh
chóng với các tour du lịch và hoàn tất quá trình đặt chỗ một cách thuận
tiện.
+ Cập nhật và thông báo: Ứng dụng cung cấp thông tin cập nhật và
thông báo về các tour du lịch, giúp khách hàng luôn nắm bắt được những
thay đổi, thông tin mới và các ưu đãi đặc biệt liên quan đến tour du lịch
mà họ quan tâm.Thường xuyên có các thử thách nhỏ để mọi người
tham gia chia sẻ, thử thách bản thân mình như: 7 ngày sống xanh,
30 ngày không đường ,... kèm theo đó là những phần quà thú vị

3.3: Mô tả về giao diện

- Là một ứng dụng điện thoại mạng xã hội có giao diện thân thiện với người dùng.
- Gồm hai phần chính:
+ Trang chủ: nơi đăng tải thông tin
+ Trang đặt tour: nơi đặt tour dễ dàng với giao diện thân thiện

15
Hình 3.3.a: Giao diện trang chủ ứng dụng “NextTravel?”.

Hình 3.3.b: Giao diện đặt tour

16
3.4: Phân tích đối thủ:

Ứng dụng Ưu điểm Nhược điểm Giao diện


Traveloka  Cung cấp một  Hạn chế đối Hình 3.4.a. Ứng dụng Traveloka
loạt các tour với một số
du lịch từ các địa điểm ít
nhà cung cấp phổ biến
uy tín và đối hoặc xa xôi.
tác đáng tin  Có thể gặp
cậy. Tìm kiếm phải vấn đề
dễ dàng kỹ thuật như
 Thường cung lỗi đăng
cấp các nhập, chậm
khuyến mãi, trong việc tải
ưu đãi đặc biệt dữ liệu hoặc
và mã giảm gặp sự cố
giá cho khách trong quá
hàng. trình thanh
toán.

Agoda  Có dịch vụ  Ap dụng một Hình 3.4.b. Ứng dụng Agoda


khoản phí
chăm sóc
dịch vụ khá
khách hàng cao khi
khách hàng
chuyên nghiệp
đặt phòng.
và hỗ trợ 24/7.  Không có
tính năng đặt
 cho phép
vé máy bay
người dùng  Hạn chế đối
với một số
đánh giá và
địa điểm ít
viết nhận xét phổ biến
hoặc xa xôi.
về các chỗ ở
đã trải
nghiệm.

17
4. MÔ HÌNH CANVAS
ĐỐI TÁC HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU QUAN HỆ KHÁCH PHÂN KHÚC
CHÍNH CHÍNH GIÁ TRỊ HÀNG KHÁCH HÀNG
 Các công ty du  Tạo môi trường  Cung cấp một  Thẻ tích điểm  Các du khách
lịch, nhà xe, mạng xã hội: nơi ứng dụng đặt voucher: cá nhân đặt
hãng hàng lưu trữ thông tin, tour du lịch + Chia sẻ các tour du lịch
không và nhà nơi tương tác,… tiện lợi và video ngắn về cho chuyến đi
cung cấp dịch  Phát triển, nâng đáng tin cậy NextTravel trên cá nhân hoặc
vụ du lịch khác cấp và duy trì với tính năng facebook,tiktok,… với gia đình
 Các nhà sáng ứng dụng đặt tour tìm kiếm, so sẽ được nhận và bạn bè.
tạo nội dung du lịch. sánh, đặt tour, + Chia sẻ đường  Những du
trên facebook,  Thu thập dữ liệu đánh giá và link liên kết cho khách đi công
tiktok, người dùng về nhận xét. người khác tải ứng tác hoặc tham
youtube,… lịch sử thói quen  Cung cấp lựa dụng sẽ được nhận gia các sự kiện
 Đối tác thông đi du lịch chọn đa dạng  Xây dựng chương thương mại,
qua ứng dụng  Nghiên cứu và về tour du trình khách hàng hội nghị.
để quảng bá cập nhật dữ liệu lịch, giúp tiết thân thiết để đánh  Các du khách
hình ảnh  Chạy quảng cáo kiệm thời giá và công nhận trong nước
 Các nhà cung bằng những video gian, tăng tính những khách hàng đến từ các tỉnh
cấp dịch vụ ngắn hướng dẫn tiện lợi và đảm trung thành. thành trong
thanh toán điện đặt tour du lịch bảo chất lượng  Thu thập phản hồi cùng quốc gia
tử để xử lý việc trên tiktok và dịch vụ. từ khách hàng về
thanh toán mua follow ở trên  Tạo thêm trải nghiệm của họ
facbook niềm vui, sân với ứng dụng và
 Chia sẻ video lên chơi chia sẻ về dịch vụ du lịch.
các group du lịch du lịch cho  Xây dựng mối
người dùng quan hệ lâu dài với
 Quảng bá hình khách hàng bằng
ảnh cho các cá cách cung cấp trải
nhân, tổ chức nghiệm du lịch tốt
nhất, chăm sóc và
đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.

NGUỒN LỰC CÁC KÊNH


CHÍNH TRUYỀN THÔNG
Đội ngũ nhân viên: VÀ PHÂN PHỐI
+ Lập trình ứng  Partnership: khai
dụng. thác uy tín từ các
+ Truyền thông bên đối tác
marketing.  Thông qua mạng
+ Nghiên cứu thị xã hội như:
trường và phát triển facebook, tiktok,
dữ liệu. youtube,…
 Ứng dụng được
phát hành trực tiếp
trên Ch Play và
App store

CƠ CẤU CHI PHÍ DÒNG DOANH THU

18
 Chi trả cho nhân viên  Từ lượng truy cập miễn phí từ khách hàng
 Chi phí mua bản quyền nếu dữ liệu cần cấp quyền (dữ liệu người dùng) tức là doanh thu từ việc
mới được phép dùng tải app
 Chi trả cho việc mua host,domain,server  Từ tiền quảng bá hình ảnh mà đối tác phải
 Điều hành và quản lí, chi trả cho điểm voucher trả tùy vào hợp đồng
 Chi trả cho đối tác theo hợp đồng  Từ chế độ member VIP: 100 nghìn
đồng/tháng
+ Quyền lợi VIP:
 Được hỗ trợ phòng chờ ở hạng
thương gia mỗi khi đi du lịch
 Được hỗ trợ ưu tiên và nhanh nhấ
khi gặp sự cố
 Quảng cáo sẽ không xuất hiện
trên ứng dụng

 Từ 5% doanh thu từ phí dịch vụ lấy từ các


đối tác:
+ Các đối tác khi đăng thông tin của mình
lên khi có khách hàng liên hệ đặt tour đối tác
thông qua ứng dụng sẽ trả 4% phí hoa hồng
+ 1% hoa hồng xuất hiện trong quảng cáo ở
những khách hàng thường

5. KẾ HOẠCH MARKETING
-Nghiên cứu thị trường:
+Tiến hành nghiên cứu cạnh tranh để hiểu về các đối thủ trong lĩnh vực
đặt tour du lịch và phân tích các yếu tố cạnh tranh, điểm mạnh và điểm
yếu của chúng.
+Xác định và nghiên cứu kỹ thuật số khách hàng tiềm năng, thị trường
tiềm năng và các xu hướng du lịch mới.
-Chiến lược sản phẩm:
+Tạo ra một trải nghiệm người dùng tốt với giao diện thân thiện, dễ sử
dụng và tính năng đa dạng.
+Cung cấp các dịch vụ và tiện ích hấp dẫn như đánh giá tour du lịch, đặt
tour linh hoạt, hỗ trợ trực tuyến và thông tin du lịch chi tiết.
-Chiến lược giá cả:
+Xây dựng một chiến lược giá cả cạnh tranh, bao gồm giá cả hấp dẫn,
khuyến mãi và gói dịch vụ linh hoạt để thu hút khách hàng như:được 5
lượt vòng quay may mắn mỗi khi giới thiệu cho người khác tải ứng dụng
-Chiến lược quảng cáo và truyền thông:

19
+Sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến như Google Ads, mạng xã hội,
quảng cáo trên ứng dụng di động để tăng hiệu quả tiếp cận và nhận diện
thương hiệu bằng cách chạy quảng cáo trên các nền tảng này từ việc mua
follow mua lượt truy cập để đẩy lên top trending với chi phí 500.000
VNĐ/ tháng
+Xây dựng nội dung quảng cáo sáng tạo,hấp dẫn,viral và ngắn để thu hút
sự chú ý của khách hàng tiềm năng với chi phí 500.000 VNĐ/ tháng
+Tạo các chiến dịch email marketing và cải thiện quan hệ khách hàng
thông qua việc cung cấp thông tin hữu ích và ưu đãi đặc biệt.
-Chiến lược tương tác và mạng xã hội:
+Tạo và quản lý các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram, Tiktok
để tương tác với khách hàng, chia sẻ nội dung hữu ích và quảng bá thương
hiệu.
+Sử dụng các công cụ tương tác trực tiếp như live chat và chatbot để hỗ
trợ và giải đáp thắc mắc của khách hàng.

6.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH: 1 năm đầu

6.1: Kế hoạch nguồn vốn:

− Vốn góp của chủ sở hữu: 800.000.000 VNĐ

6.2: Chi phí:

-Năm đầu:

*Dự đoán: 720.000.000 VNĐ/ năm gồm:

− Đội ngũ nhân viên:

+ Lập trình ứng dụng (4): 7.000.000 VNĐ/ người => 28.000.000 VNĐ/ 4 người

+ Truyền thông marketing(2): 5.000.000/ người => 10.000.000 VNĐ/ 2 người

+ Nghiên cứu thị trường và phát triển dữ liệu(2): 6.000.000 VNĐ/ người. =>
12.000.000 VNĐ/ 2 người

− Mặt bằng thuê văn phòng: 6.000.000 VNĐ/ tháng

20
− Chi phí thuê domain,host,server : 2.000.000 VNĐ/ tháng

− Công ty dịch vụ kế toán: 1.000.000 VNĐ/tháng

− Chi phí chạy quảng cáo: 1.000.000 VNĐ/ tháng

6.3: Doanh Thu: năm đầu

*Dự đoán 812.000.000 VNĐ/ năm gồm các khoản thu:

Lượng truy cập: + Miễn phí: 1.000 VNĐ /lượt ( 200 lượt/ ngày)=>72.000.000

VNĐ/năm

+ Vip : 100.000 VNĐ /tháng/thành viên ( 200 thành viên 1


tháng)=> 240.000.000 VNĐ/ năm

Số lượt tải app: 1.000VNĐ/ lượt ( ước tính 10000 lượt/năm) => 20.000.000 VNĐ

− Doanh thu từ việc quảng bá các nhãn hàng: 20.000.000 VNĐ/tháng =>
240.000.000 VNĐ/ năm

− Doanh thu từ hoa hồng của các nhãn hàng: 20.000.000 VNĐ/ tháng =>
240.000.000 VNĐ/ năm

6.4: Lợi nhuận: năm đầu

− Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí


= 812.000.000 – 720.000.000= 92.000.000 VNĐ

21
BẢNG HỆ SỐ TÍNH ĐIỂM CÁ NHÂN

Tên thành viên Trọng số Ghi chú


Phạm Phú Khả 20 Làm canvas
Đặng Lê Hồng Huy 20 Slide
Hoàng Bảo Việt 30 Nội dung bài báo cáo
Nguyễn Đại Duẩn Tùng 20 Kế hoạch tài chính
Nguyễn Đăng Đức 10 Nội dung bài báo cáo
Tổng hệ số 100%

22

You might also like