Professional Documents
Culture Documents
1
Bài tập 2.36 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
2
Bài tập 2.1
Bài tập 1
Cho ví dụ về các tập lồi đa diện bị chặn và không bị chặn trong hai chiều.
Giải
0 1 0
p
≤ (x1 + x2 )2 = |x1 + x2 | = x1 + x2
≤ x1 + 2x2 ≤ 1.
0 1 0
3
Bài tập 2
Chứng minh Nhận xét 2.2(c). Tập rỗng, tập gồm một điểm, các đoạn thẳng và các đường
thẳng trong Rn là các tập lồi đa diện.
Giải
Do đó ∅ = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}.
Vậy ∅ là tập lồi đa diện.
(*) Chứng minh tập gồm một điểm là tập lồi đa diện
Lấy a = (a1 , a2 , . . . , an ) ∈ Rn là một điểm bất kỳ, ta chứng minh {a} = {x ∈ Rn : Ax ≥ b},
trong đó
1 0 ... 0 a1
0 1 ... 0 a2
... ... ... .... ···
0 0 ... 1 an
A=
∈ M2n×n (R), b=
∈ R2n
−1 0 ... 0 −a1
0 −1 ... 0 −a2
... ... ... ... ···
0 0 ... −1 −an .
Với x = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ Rn tuỳ ý, ta có
x ≥ a , i = 1, n
i i
Ax ≥ b ⇔ ⇔ xi = ai , i = 1, n ⇔ x = a ⇔ x ∈ {a}.
−x ≥ −a , i = 1, n
i i
4
Với d là đường thẳng bất kỳ trong Rn , phương trình tổng quát của d có dạng
trong đó aij , bi ∈ R với mọi i = 1, n − 1, j = 1, n và ai1 , ai2 , . . . , ain không đồng thời bằng 0 với
mọi i = 1, n − 1.
Ta chứng minh d = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}, trong đó
a11 a12 ··· a1n −b1
a21
a22 ··· a2n
−b2
··· ··· ··· ··· ···
an−1,1 an−1,2 · · · an−1,n ∈ M(2n−2)×n (R),
−bn−1
∈ R2n−2
A= b=
−a11 −a12 · · · −a1n b1
−a21 −a22 · · · −a2n b2
··· · · · · · · · · · ···
−an−1,1 −an−1,2 · · · −an−1,n bn−1
⇔ Ax ≥ b.
5
Với mỗi x = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ [c, d], tồn tại λ ∈ [0, 1] thoả x = λc + (1 − λ)d. Do đó với mỗi
i ∈ {1, 2, . . . , n}, ta được
xi = di + (ci − di )t, i = 1, n.
ti ≤ λci + (1 − λ)di ≤ si , i = 1, n.
c = t d = t
i i i i
Với mỗi i ∈ {1, 2, . . . , n}, ta có hoặc . Suy ra ta được
d = s c = s
i i i i
(1 − λ)(s − t ) ≥ 0 1 − λ ≥ 0
i i
⇒ ⇒ 0 ≤ λ ≤ 1.
λ(s − t ) ≥ 0 λ ≥ 0
i i
6
Bài tập 2.3
Bài tập 3
Chứng minh Mệnh đề 2.3. Tập phương án, tập nghiệm bài toán QHTT cho ở dạng tổng
quát là tập lồi đa diện.
Giải
Bài toán quy hoạch tuyến tính (QHTT) dạng tổng quát có dạng:
(
φ(u) → min
(TT)
fi (u) ≥ ai (i = 1, m)
trong đó φ, fi : Rn → R là các hàm tuyến tính và ai ∈ R.
Ta viết lại bài toán (TT) dưới dạng ma trận.
Do φ, fi (i = 1, m) là các hàm tuyến tính nên tồn tại c = (c1 , c2 , ..., cn ) ∈ Rn và A = [aij ] ∈
Mm×n (R) sao cho
n
X
φ(u) = cj x j ,
j=1
n
X
fi (u) = aij xj
j=1
Đặt b = (a1 , a2 , ..., am ) và ghép các ràng buộc trong bài toán (TT), ta có thể viết lại bài toán
dưới dạng ma trận như sau (
⟨c, u⟩ → min
(TT) ,
Au ≥ b
trong đó ⟨c, u⟩ là tích vô hướng giữa hai vectơ c và u, Au là tích của ma trận A và vectơ u viết
theo cột, bất đẳng thức Au ≥ b chính là ghép của m bất đẳng thức ràng buộc trong (TT).
(*) Chứng minh tập phương án của bài toán (TT) là tập lồi đa diện
Theo dạng biểu diễn ma trận của bài toán (TT), ta có tập phương án của bài toán (TT) là
M = {u ∈ Rn : Au ≥ b} nên tập phương án của bài toán (TT) là tập lồi đa diện.
7
(*) Chứng minh tập nghiệm của bài toán (TT) là tập lồi đa diện
Gọi M ∗ là tập nghiệm của bài toán (TT).
Nếu M ∗ = ∅ thì theo Nhận xét 2.2 ta có M ∗ là tập lồi đa diện.
Xét trường hợp M ∗ ̸= ∅.
Khi đó tồn tại giá trị tối ưu a của bài toán (TT).
Ta có thể viết lại M ∗ như sau M ∗ = {u ∈ Rn : Au ≥ b, ⟨c, u⟩ = a} = {u ∈ Rn : A∗ u ≥ b∗ },
A b
∗ ∗
trong đó A = c , b = a .
−c −a
∗
Do đó M là tập lồi đa diện.
Vậy tập nghiệm của bài toán (TT) là tập lồi đa diện.
Bài tập 4
(a) Các siêu phẳng và các nửa không gian là các tập hợp đóng, khác rỗng. Một số trường
hợp đặc biệt:
• n = 1: Các siêu phẳng là các điểm, các nửa không gian là các tia.
• n = 2: Các siêu phẳng là các đường thẳng, các nửa không gian là các nửa mặt
phẳng.
• n = 3: Các siêu phẳng là các mặt phẳng, các nửa không gian là các nửa không
gian theo nghĩa thông thường trong không gian ba chiều.
(b) Các siêu phẳng đi qua gốc là các không gian con của Rn có số chiều n − 1.
(c) Một siêu phẳng là biên của nửa không gian tương ứng. vectơ a trong định nghĩa siêu
phẳng vuông góc với chính siêu phẳng đó.
(d) Các siêu phẳng chứa các đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ nằm trong chúng. Hơn
nữa các siêu phẳng có phần trong là rỗng và các nửa không gian có phần trong là khác
rỗng và phần trong chính là hiệu của nó và siêu phẳng định ra nó.
(e) Tập lồi đa diện là giao hữu hạn các nửa không gian.
Giải
8
Xét a = (a1 , a2 , . . . , an ) ∈ Rn là vectơ khác vectơ không, số thực b, siêu phẳng A = {x ∈ Rn :
⟨a, x⟩ = b} và nửa không gian S = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ ≥ b}.
(a) Ta thấy hàm f : Rn → R xác định bởi f (x) = ⟨a, x⟩, ∀x ∈ Rn là hàm tuyến tính nên là
hàm liên tục.
(*) Chứng minh siêu phẳng A là tập hợp đóng, khác rỗng
Ta có A = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ = b} = {x ∈ Rn : f (x) = b} = f −1 ({b}).
Mà {b} là tập đóng trong R và f là hàm liên tục nên A là tập đóng trong Rn .
b b b b
Đặt x = 2
a, ta có ⟨a, x⟩ = a, 2
a = 2
⟨a, a⟩ = ∥a∥2 = b.
∥a∥ ∥a∥ ∥a∥ ∥a∥2
Suy ra x ∈ A nên A là tập khác rỗng.
(*) Chứng minh nửa không gian S là tập hợp đóng, khác rỗng
Ta có S = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ ≥ b} = {x ∈ Rn : f (x) ≥ b} = f −1 ([b, +∞)).
Mà [b, +∞) là tập đóng trong R và f là hàm liên tục nên S là tập đóng trong Rn .
Vì A ⊂ S và A ̸= ∅ nên S ̸= ∅.
(*) Một số trường hợp đặc biệt
• n = 1: Các siêu phẳng là các điểm, các nửa không gian là các tia.
Thật vậy, ta có
b
A = {x ∈ R : ⟨a, x⟩ = b} = {x ∈ R : ax = b} = ,
a
S = {x ∈ R : ⟨a, x⟩ ≥ b} = {x ∈ R : ax ≥ b}
b
x∈R:x≥ , nếu a > 0
a
=
b
x∈R:x≤ , nếu a < 0
a
b
, +∞ , nếu a > 0
a
= .
b
−∞, , nếu a < 0
a
• n = 2: Các siêu phẳng là các đường thẳng, các nửa không gian là các nửa mặt phẳng.
Thật vậy, ta có
Khi đó A xác định đường thẳng có vectơ pháp tuyến là a = (a1 , a2 ) và S xác định nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng A.
9
• n = 3: Các siêu phẳng là các mặt phẳng, các nửa không gian là các nửa không gian
theo nghĩa thông thường trong không gian ba chiều.
Thật vậy, ta có
Khi đó A xác định mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là a = (a1 , a2 , a3 ) và S xác định
nửa không gian có bờ là mặt phẳng A.
(b) Chứng minh nếu siêu phẳng A đi qua gốc thì A là không gian con của Rn có số chiều n − 1.
Giả sử siêu phẳng A = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ = b} đi qua gốc tọa độ, khi đó b = ⟨a, 0⟩ = 0.
Suy ra A = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ = 0} = {(x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ Rn : a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn = 0}.
Do đó A là không gian nghiệm của hệ bất phương trình tuyến tính thuần nhất n ẩn
a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn = 0 nên A là không gian con của Rn .
Hơn nữa do các số a1 , a2 , · · · , an không đồng thời bằng 0 nên rankB = 1, với B =
[a1 a2 . . . an ] là ma trận hệ số của hệ phương trình trên.
Do đó dimA = n − rankB = n − 1.
Vậy nếu siêu phẳng A đi qua gốc thì A là các không gian con của Rn có số chiều n − 1.
(c) Chứng minh siêu phẳng A là biên của nửa không gian S và vectơ a vuông góc với siêu
phẳng A.
(*) Chứng minh siêu phẳng A là biên của nửa không gian S
• Giả sử x ∈ A, ta có ⟨a, x⟩ = b.
r
Lấy r > 0 tùy ý và đặt y = x − a, ta chứng minh y ∈ B(x, r) ∩ S c .
2∥a∥
r
r r
Vì ∥x − y∥ =
a
= ∥a∥ = < r nên y ∈ B(x, r).
2∥a∥
2∥a∥ 2
r r r r
Do ⟨a, y⟩ = a, x − a = ⟨a, x⟩ − a, a = b− ∥a∥2 = b − ∥a∥ < b
2∥a∥ 2∥a∥ 2∥a∥ 2
c
nên y ∈
/ S hay y ∈ S .
Do đó y ∈ B(x, r) ∩ S c nên B(x, r) ∩ S c ̸= ∅.
Hơn nữa vì x ∈ B(x, r) ∩ S nên B(x, r) ∩ S ̸= ∅.
Vì vậy x ∈ ∂S. Dẫn đến A ⊂ ∂S.
10
• Giả sử ∂S ̸⊂ A, khi đó tồn tại x ∈ ∂S sao cho x ∈ S \ A (do S là tập đóng nên
∂S ⊂ S = S).
Vì x ∈ S \ A nên ⟨a, x⟩ > b.
⟨a, x⟩ − b
Đặt r = > 0, ta chứng minh B(x, r) ⊂ S.
∥a∥
⟨a, x⟩ − b
Với mọi y ∈ B(x, r), ta có ∥x − y∥ < r = hay ∥a∥ ∥x − y∥ < ⟨a, x⟩ − b nên
∥a∥
suy ra ⟨a, y⟩ = ⟨a, x⟩ − ⟨a, x − y⟩ ≥ ⟨a, x⟩ − ∥a∥ ∥x − y∥ > ⟨a, x⟩ − (⟨a, x⟩ − b) = b,
dẫn đến y ∈ S.
Suy ra B(x, r) ⊂ S nên B(x, r) ∩ S c = ∅.
Vì vậy x ∈
/ ∂S (mâu thuẫn).
Do đó điều giả sử là sai nên ∂S ⊂ A.
(d) Chứng minh siêu phẳng A chứa các đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ nằm trong A, A
có phần trong là rỗng, S có phần trong khác rỗng và phần trong của S chính là S \ A.
(*) Chứng minh siêu phẳng A chứa các đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ
nằm trong A
Lấy u, v ∈ A, u ̸= v tùy ý và gọi d là đường thẳng đi qua hai điểm u, v.
Khi đó d = {λu + (1 − λ)v : λ ∈ R}.
Vì u, v ∈ A nên ⟨a, u⟩ = ⟨a, v⟩ = b.
Suy ra với mọi λ ∈ R ta có ⟨a, λu + (1 − λ)v⟩ = λ⟨a, u⟩ + (1 − λ)⟨a, v⟩ = λb + (1 − λ)b = b
nên λu + (1 − λ)v ∈ A.
Do đó d ⊂ A.
Vậy siêu phẳng A chứa các đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ nằm trong A.
(*) Chứng minh A có phần trong là rỗng
◦ ◦
Giả sử A ̸= ∅, khi đó tồn tại x = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ A.
◦
Vì x ∈ A nên tồn tại r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ A.
11
r
Đặt y = x − a, ta chứng minh y ∈ B(x, r) nhưng y ∈
/ A.
2∥a∥
r
r r
Vì ∥x − y∥ =
a
= ∥a∥ = < r nên y ∈ B(x, r).
2∥a∥
2∥a∥ 2
r r r r
Do ⟨a, y⟩ = a, x − a = ⟨a, x⟩ − a, a = b− ∥a∥2 = b − ∥a∥ < b nên
2∥a∥ 2∥a∥ 2∥a∥ 2
y∈/A
Điều này mâu thuẫn với B(x, r) ⊂ A.
◦
Vậy điều giả sử là sai nên A = ∅ hay A có phần trong là rỗng.
(*) Chứng minh S có phần trong khác rỗng và phần trong của S chính là S \ A
◦
Ta có S = S \ ∂S.
Vì S là tập đóng trong Rn nên S = S.
Theo câu (c), ta có ∂S = A.
◦
Do đó S = S \ A = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ > b}.
b+1 b+1 b+1 b+1
Đặt x = 2
a, ta có ⟨a, x⟩ = a, 2
a = 2
⟨a, a⟩ = ∥a∥2 = b + 1 > b.
∥a∥ ∥a∥ ∥a∥ ∥a∥2
◦ ◦
Suy ra x ∈ S nên S khác rỗng.
Vậy S có phần trong khác rỗng và phần trong của S chính là S \ A.
(e) Chứng minh tập lồi đa diện là giao của hữu hạn các nửa không gian.
Tập lồi đa diện bất kì có dạng
P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b},
a11 a12 . . . a1n b1
a21 a22 . . . a2n
∈ Mm×n (R) và b = b2 ∈ Rm .
trong đó A =
.. .. .. .
. . . ..
...
am1 am2 . . . amn bm
Với mọi x ∈ Rn , ta có
n
X
Ax ≥ b ⇔ aij xj ≥ bi , ∀i = 1, m ⇔ ⟨ai , x⟩ ≥ bi , ∀i = 1, m,
j=1
Vậy tập lồi đa diện là giao của hữu hạn các nửa không gian.
12
Bài tập 2.5
Bài tập 5
Chứng minh Nhận xét 2.7 b. Tập lồi đa diện, siêu phẳng, nửa không gian là các tập lồi.
Giải
hay λx + (1 − λ)y ∈ P .
Vậy tập lồi đa diện là tập lồi.
(*) Chứng minh siêu phẳng là tập lồi
Siêu phẳng bất kì có dạng S = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ = b}.
Với mọi x, y ∈ S và λ ∈ [0, 1], ta có ⟨a, x⟩ = b, ⟨a, y⟩ = b, λ ≥ 0, 1 − λ ≥ 0 nên
Bài tập 6
Chứng minh rằng tập lồi đóng trong R là tập lồi đa diện. Cho ví dụ một tập lồi nhưng
không lồi đa diện.
13
Giải
(*) Chứng minh tập lồi đóng trong R là tập lồi đa diện
Trước hết, ta tìm tất cả tập lồi đóng trong R.
Rõ ràng ∅ là tập lồi đóng trong R.
Giả sử S là tập lồi đóng khác rỗng trong R. Khi đó tồn tại a, b ∈ R sao cho a = inf S và
b = sup S. Suy ra S ⊆ [a, b].
Ta chứng minh (a, b) ⊆ S. Lấy x ∈ (a, b) tùy ý.
Vì x < b = sup S nên x không là cận trên của S, suy ra tồn tại z ∈ S sao cho x < z.
Vì x > a = inf S nên x không là cận dưới của S, suy ra tồn tại y ∈ S sao cho y < x.
Khi đó y, z ∈ S và y < x < z.
z−x
Đặt λ = ∈ (0, 1), ta có x = λy + (1 − λ)z, mà y, z ∈ S và S là tập lồi nên x ∈ S.
z−y
Do đó (a, b) ⊆ S.
Tóm lại ta có (a, b) ⊆ S ⊆ [a, b].
Mà S là tập đóng trong R nên
Do đó tất cả tập lồi đóng trong R chỉ có thể là ∅, [a, b], (−∞, b], [a, +∞), R, với a, b ∈ R.
Tiếp theo, ta chứng minh tất cả tập có dạng trên đều là tập lồi đa diện.
Thật vậy, ta có
• ∅ = {x ∈ R : x ≥ 0, −x ≥ 1};
• R = {x ∈ R : 0x ≥ 0}.
14
Vậy tất cả các tập lồi đóng trong R là tập lồi đa diện.
(*) Ví dụ về một tập lồi nhưng không lồi đa diện.
Xét khoảng (a, b), với a, b ∈ R.
y ∈ (a, b) và λ ∈ [0, 1] tùy ý.
Lấy x,
λx + (1 − λ)y > λa + (1 − λ)a = a
Ta có .
λx + (1 − λ)y < λb + (1 − λ)b = b
Suy ra λx + (1 − λ)y ∈ (a, b).
Do đó khoảng (a, b) là tập lồi trong R.
Tuy nhiên, khoảng (a, b) không là tập đóng trong R nên không là tập lồi đa diện.
Bài tập 7
Cho Ω1 là tập con lồi của Rn và Ω2 là tập con lồi của Rp . Chứng minh rằng Ω1 × Ω2 là
tập con lồi của Rn × Rp .
Giải
15
Bài tập 8
Ánh xạ B : Rn → Rp được gọi là affine nếu tồn tại ánh xạ tuyến tính A : Rn → Rp và
b ∈ Rp sao cho B(x) = A(x) + b với mọi x ∈ Rn . Giả sử Ω là tập con lồi của Rn và Θ là
tập con lồi của Rp . Chứng minh rằng B(Ω) là tập con lồi của Rp và B −1 (Θ) là tập con lồi
của Rn .
Giải
Bài tập 9
16
Giải
Bài tập 10
Kiểm tra tính lồi, lồi đa diện của các tập hợp sau:
n o
(a) M1 = (α + β, 1 − α + β) α ∈ [0, 1], β ≥ 0 .
n o
(b) M2 = (α − β, 1 − α + γ) α ∈ [0, 1], β, γ ≥ 0 .
Giải
−1 1 −1
Ta chứng minh N1 = M1 .
17
• Lấy tùy ý (x, y) ∈ M1 , tồn tại α ∈ [0, 1], β ≥ 0 thoả x = α + β, y = 1 − α + β, ta được
x=α+β ≥0+0=0
y = 1 − α + β ≥ 1 − 1 + 0 = 0
.
x + y = 1 + 2β ≥ 1 + 2 · 0 = 1
−1 ≤ x − y = 2α − 1 ≤ 1
Do đó (x, y) ∈ N1 . Suy ra M1 ⊂ N1 .
• Lấy tùy ý (x, y) ∈ N1 .
x−y+1 x+y−1
Đặt α = ,β = . Khi đó x = α + β, y = 1 − α + β. Hơn nữa
2 2
x−y+1
0 ≤ α =
≤1
2 .
β = x + y − 1 ≥ 1 − 1 = 0
2 2
Do đó (x, y) ∈ M1 . Suy ra N1 ⊂ M1 .
Ta chứng minh N2 = M2 .
Do đó (x, y) ∈ N2 . Suy ra M2 ⊂ N2 .
• Lấy tùy ý (x, y) ∈ N2 , chọn α = 1, β = 1 − x, γ = y.
Khi đó x = α − β, y = 1 − α + γ. Hơn nữa
α = 1 ∈ [0, 1]
β =1−x≥0 .
γ = y ≥ 0
Do đó (x, y) ∈ M2 . Suy ra N2 ⊂ M2 .
18
Bài tập 2.11
Bài tập 11
(c) Chứng minh rằng Am là tập lồi khi và chỉ khi Am là tập lồi đa diện.
Giải
Suy ra
x ≤1 x ≤ −1
1 1
x > −1
1
(1) ⇔ x1 + x2 ≤ 1 ∧ ∨ x + x2 ≥ −1
1
x 2 ∈ R
x − x ≤ 1
x − x ≥ −1
1 2 1 2
x1 ≤ −1
x1 ≤ 1
x + x2 ≤ 1
1
x + x ≤ 1
1 2
⇔ ∨ x1 − x2 ≤ 1
x 1 − x2 ≤ 1
x + x2 ≥ −1
1
x > −1
1
x − x ≥ −1
1 2
19
−1 < x1 ≤ 1 x ≤ −1 x ≤ −1
1 1
⇔ x1 + x2 ≤ 1 ∨ −1 ≤ x1 + x2 ≤ 1 ∨ x1 + x2 ≤ 1
x − x ≤ 1
x − x ≤ 1
−1 ≤ x − x ≤ 1
1 2 1 2 1 2
−1 O 1 x1
−2
20
Suy ra với (x1 , x2 ) ∈ A2 , ta được
−1 < x1 ≤ 1
−1 < x1 ≤ 1
x1 + x2 ≤ 1 x1 + x2 ≤ 1
x1 − x 2 ≤ 1 x1 − x2 ≤ 1
−2 ≤ x1 ≤ −1 −2 ≤ x1 ≤ −1
−1 ≤ x1 + x2 ≤ 1
⇔
x1 + x2 ≤ 1
x − x2 ≤ 1 −x1 − x2 ≤ 1
1
−2 ≤ x1 ≤ −1 −2 ≤ x1 ≤ −1
x1 + x2 ≤ 1 x1 − x2 ≤ 1
−1 ≤ x1 − x2 ≤ 1 x1 + x2 ≤ 1
−1 O 1 x1
−3
21
Như vậy, A1 là tập lồi đa diện nên là tập lồi.
(*) Kiểm tra tính lồi của A2
Lấy (−2, 1) và (−2, −1) thuộc R2 .
( (
−2 ≤ −2 ≤ −1 −2 ≤ −2 ≤ −1
Vì và nên (−2, 1), (−2, −1) ∈ A2 .
−1 ≤ −2 + 1 ≤ 1 −1 ≤ −2 − (−1) ≤ 1
1
Với λ = ∈ [0, 1], ta có:
2
1 1
(−2, 1) + (−2, −1) = (−2, 0) ∈
/ A2
2 2
(c) Nếu Am là tập lồi đa diện thì Am là tập lồi nên ta chỉ cần chứng minh Am là tập lồi thì
Am là tập lồi đa diện bằng sơ đồ
và
| − m + | − m + 1|| = | − m + m − 1| = 1 ≤ 1
−m + m = 0 ≥ 0
nên x, y ∈ Am .
1
Với λ = , ta được
2
1 1
λx + (1 − λ)y = (−m, m − 1) + (−m, −m + 1) = (−m, 0).
2 2
22
|x + |x || ≤ 1
1 2
• Giả sử (x1 , x2 ) ∈ Am , ta có x1 + m ≥ 0 và .
x + 1 ≥ x + m ≥ 0
1 1
Do đó (x1 , x2 ) ∈ A1 ∩ Pm nên Am ⊂ A1 ∩ Pm .
|x + |x2 || ≤ 1
1
|x + |x || ≤ 1
1 2
• Giả sử (x1 , x2 ) ∈ A1 ∩ Pm , ta có x1 + 1 ≥ 0 , suy ra .
x + m ≥ 0
1
x + m ≥ 0
1
Do đó (x1 , x2 ) ∈ Am nên A1 ∩ Pm ⊂ Am .
Vậy Am = A1 ∩ Pm . Do A1 là tập lồi đa diện nên là giao hữu hạn của các nửa không gian
trong R2 , mà Pm cũng là một nửa không gian trong R2 nên Am = A1 ∩ Pm là giao của hữu
hạn các nửa không gian trong R2 . Do đó Am là tập lồi đa diện.
Bài tập 12
(b) Tìm tất cả các giá trị của m để tập A ∩ Bm là tập lồi đa diện.
Giải
n o n o
(a) Đặt A1 = (x, y) ∈ R2 x ≤ 1, −x ≤ 1 , A2 = (x, y) ∈ R2 y ≤ 1, −y ≤ 1 .
"
|x| ≤ 1
Với (x, y) ∈ A tuỳ ý, ta được min{|x|, |y|} ≤ 1, nghĩa là . Khi đó
|y| ≤ 1
x ≤ 1
" " "
−x ≤ 1
|x| ≤ 1 −1 ≤ x ≤ 1 (x, y) ∈ A1
⇔ ⇔ ⇔ ⇔ (x, y) ∈ A1 ∪ A2 .
|y| ≤ 1 −1 ≤ y ≤ 1 y ≤ 1
(x, y) ∈ A2
−y ≤ 1
Do đó A = A1 ∪ A2 . Ta vẽ lần lượt hình minh hoạ A1 và A2 lên mặt phẳng toạ độ Oxy,
khi đó ta được hình minh hoạ của A như sau:
23
y
x
O
n o
Ta có Bm = (x, y) ∈ R2 |x| + y + m ≤ 0 .
n o
′ 2
Với mọi m ∈ R. Đặt Bm = (x, y) ∈ R −x + y ≤ −m, x + y ≤ −m .
n o
′ 2
Do đó Bm = Bm = (x, y) ∈ R −x + y ≤ −m, x + y ≤ −m , ∀m ∈ R.
n o
Khi đó B1 = (x, y) ∈ R2 −x + y ≤ −1, x + y ≤ −1 , ta được hình minh hoạ của B1
như sau:
24
y
x
O
−1
(b) Ta có
và
−1 ≤ −1 ≤ 1
| − m + 1| = −m + 1 ≤ −(−1) − m
25
1 1 −m + 2 3
= (1, −2) + (−m + 1, −1) = ,− .
2 2 2 2
−m + 2
Ta có |x3 | = = −m + 2 > 2 = 1 và |y3 | = 3 > 1 nên
2 2 2 2
(x3 , y3 ) ∈
/ A, do đó (x3 , y3 ) ∈
/ A ∩ Bm .
Suy ra A ∩ Bm không lồi, do đó A ∩ Bm không là tập lồi đa diện.
Bài tập 13
Q = u ∈ R2 : Au ∈ P , R = Au ∈ R2 : u ∈ P
trong đó !
1 1
A= .
1 0
Trong các tập P, Q, R tập nào là tập lồi đa diện? Vẽ hình minh họa các tập P, Q, R.
Giải
26
"
x+y ≤1 ∧ x≥0 ∧ x−y ≤1
⇔
−x − y ≤ 1 ∧ x < 0 ∧ −x + y ≤ 1
x+y ≤1
−x − y ≤ 1
⇔ x≥0 ∨ x<0
x−y ≤1 −x + y ≤ 1
x + y ≤ 1
−x − y ≤ 1
x≥0 x<0
⇔ x−y ≤1 ∨ −x + y ≤ 1
−x − y ≤ −y ≤ 1 − x x+y ≤y ≤1+x
−x + y ≤ y ≤ 1 − x x − y ≤ −y ≤ 1 + x
x+y ≤1
−x − y ≤ 1
x + y ≥ −1
x≥0 x<0
−x − y ≥ −1
⇔ x−y ≤1 ∨ −x + y ≤ 1 ⇔ .
x − y ≥ −1
−x − y ≤ 1 x + y ≤ 1
−x + y ≥ −1
−x + y ≤ 1 x−y ≤1
Suy ra
x + y ≥ −1
−x − y ≥ −1
P = (x, y) ∈ R2 : |x| + |y| ≤ 1 = (x, y) ∈ R2 : = u ∈ R2 : Bu ≥ b ,
x − y ≥ −1
−x + y ≥ −1
trong đó
" # 1 1 −1
x −1 −1 −1
u= ,B =
1 −1 ,
b=
−1 .
y
−1 1 −1
Do đó P là tập lồi đa diện.
Hình minh họa tập P :
27
y
−1 O 1 x
−1
• Xét tập Q.
2x + y ≥ −1
" #" #
1 1 x −2x − y ≥ −1
Đặt u = (x, y)T , khi đó Au ∈ P ⇔ ∈ P ⇔ (x+y, x) ∈ P ⇔ .
1 0 y
y ≥ −1
−y ≥ −1
Ta được
2x + y ≥ −1
−2x − y ≥ −1
2 2
Q = {u ∈ R : Au ∈ P } = (x, y) ∈ R :
y ≥ −1
−y ≥ −1
= {u ∈ R2 : Cu ≥ b},
trong đó
2 1 −1
−2 −1 −1
C=
,
−1 .
b=
0 1
0 −1 −1
28
y
−1 O 1 x
−1
x1 ≥ −1
−x ≥ −1
2 1
Suy ra R = (x1 , x2 ) ∈ R : = {x ∈ R2 : Dx ≥ b},
−x1 + 2x2 ≥ −1
x − 2x ≥ −1
1 2
trong đó
1 0 −1
−1 0 −1
D=
−1 2
,
b=
−1 .
1 −2 −1
29
Do đó R là tập lồi đa diện.
Hình minh hoạ tập R:
−1
O 1 x
−1
Bài tập 14
Q = u ∈ R2 : Au ∈ P , R = Au ∈ R2 : u ∈ P
trong đó !
1 1
A= .
1 0
Trong các tập P, Q, R tập nào là tập lồi đa diện? Vẽ hình minh họa các tập P, Q, R.
Giải
• Xét tập P , ta có
30
x ≥ −1
−x
≥ −1
= (x, y) ∈ R2 : = u ∈ R2 : Bu ≥ b ,
y ≥ −1
−y
≥ −1
trong đó
" # 1 0 −1
x −1 0 −1
u= , B= , b=
−1 .
y 0
1
0 −1 −1
Do đó P là tập lồi đa diện.
Hình minh hoạ tập P :
−1 1
O x
−1
• Xét tập Q.
x + y ≥ −1
" #" #
1 1 x −x − x ≥ −1
T
Đặt u = (x, y) , khi đó Au ∈ P ⇔ ∈ P ⇔ (x+y, x) ∈ P ⇔ .
1 0 y
x ≥ −1
−x ≥ −1
31
Ta có:
2
Q = {u
∈ R : Au ∈P }
x+y ≥ −1
−x − y
≥ −1
= (x, y) ∈ R2 :
x ≥ −1
−x
≥ −1
= {u ∈ R2 : Cu ≥ b},
trong đó
1 1 −1
−1 −1 −1
C=
1
, b=
−1 .
0
−1 0 −1
y
2
−1 1
O x
−2
32
Đặt x = (x1 , x2 )T , khi đó
x2 ≥ −1
" #" #
0 1 x1 −x ≥ −1
2
A−1 x ∈ P ⇔ ∈ P ⇔ (x2 , x1 − x2 ) ∈ P ⇔ .
1 −1 x2
x1 − x2 ≥ −1
−x + x ≥ −1
1 2
x2 ≥ −1
−x ≥ −1
2 2
Suy ra R = (x1 , x2 ) ∈ R : = {x ∈ R2 : Dx ≥ b},
x1 − x2 ≥ −1
−x + x ≥ −1
1 2
trong đó
0 1 −1
0 −1 −1
D=
1 −1 ,
b=
−1 .
−1 1 −1
Do đó R là tập lồi đa diện.
Hình minh hoạ tập R:
−2 2
O x
−1
33
Bài tập 15
Cho tập lồi đa diện P = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : 0 ≤ x1 , x2 ≤ 1}. Viết tập P dưới dạng bao lồi
của hữu hạn điểm.
Giải
Ta chứng minh
4
X
P = P1 , với P1 = {λ1 (0, 0) + λ2 (1, 0) + λ3 (0, 1) + λ4 (1, 1) : λi = 1, λi ≥ 0, i = 1, 2, 3, 4}.
i=1
Suy ra
x = λ + λ ≥ 0
1 2 4
(do λ2 , λ3 , λ4 ≥ 0)
x = λ + λ ≥ 0
2 3 4
và
x = λ + λ = 1 − λ − λ ≤ 1
1 2 4 1 3
(do λ1 , λ2 , λ3 ≥ 0).
x = λ + λ = 1 − λ − λ ≤ 1
2 3 4 1 2
0 ≤ x ≤ 1
1
Do đó , nên (x1 , x2 ) ∈ P .
0 ≤ x ≤ 1
2
Vậy: P1 ⊂ P .
(*) Chứng minh P ⊂ P1
Lấy (x1 , x2 ) ∈ P tùy ý, ta có: 0 ≤ x1 , x2 ≤ 1.
34
Trường hợp 2. x1 + x2 > 1, khi đó
Suy ra P ⊂ P1 .
Vậy P1 = P hay P là tổ hợp lồi của 4 điểm (0; 0), (0; 1), (1; 0), (1; 1).
Bài tập 16
Cho C là tập hợp trong Rn . Ta định nghĩa bao lồi của C là giao của tất cả các tập hợp lồi
chứa C, ký hiệu coC. Chứng minh rằng
(e) coC là tập compact nếu C là compact. Cho ví dụ chỉ ra rằng bao lồi của tập đóng là
không đóng.
(f) Nếu C là tập hữu hạn điểm trong Rn thì coC là tập lồi đa diện.
Giải
Theo Định lý 2.11, ta có giao của một họ các tập lồi là tập lồi nên coC là một tập lồi.
Ta chỉ cần chứng minh coC là tập lồi nhỏ nhất chứa C.
\
Gọi S là tập lồi bất kỳ chứa C, khi đó tồn tại i0 ∈ I sao cho S = Si0 nên Si ⊂ Si0 = S
i∈I
hay coC ⊂ S.
Vậy coC là tập lồi nhỏ nhất chứa C.
35
(b) Chứng minh C lồi khi và chỉ khi C = coC.
(⇒) Giả sử C là tập lồi. Do C là tập lồi nhỏ nhất chứa C nên C = coC.
(⇐) Giả sử C = coC. Theo Định lý 2.11, ta có giao của một họ các tập lồi là tập lồi nên
coC là tập lồi, do đó C là tập lồi.
( m )
X X m
(c) Chứng minh coC = λ i ai λi = 1, λi ≥ 0, ai ∈ C, m ∈ N .
i=1 i=1
( m m )
X X
Đặt S = λ i ai λi = 1, λi ≥ 0, ai ∈ C, m ∈ N . Ta chứng minh coC = S.
i=1 i=1
m
Xa m
Xb Xm a m
Xb
Lại có
ma
X mb
X
λ· λai + (1 − λ) · λbi = λ · 1 + (1 − λ) · 1 = 1.
i=1 i=1
a = λ1 a + λ2 b ∈ S.
Vậy S = coC.
36
(d) Chứng minh A ⊂ B ⇒ coA ⊂ coB.
Với A ⊂ B tuỳ ý, vì B ⊂ coB nên A ⊂ coB.
Suy ra coB là tập lồi chứa A. Do đó coA ⊂ coB.
(e) coC là tập compact nếu C là compact. Cho ví dụ chỉ ra rằng bao lồi của tập đóng là không
đóng.
Giả sử C là tập compact trong Rn , khi đó C là tập đóng và bị chặn. Ta chứng minh coC
cũng là tập đóng và bị chặn trong Rn .
• Chứng minh coC là tập bị chặn, tức là chứng minh ∃R > 0, ∃x ∈ Rn : coC ⊂ B(x, R).
Vì C bị chặn nên tồn tại R > 0 và tồn tại x ∈ Rn sao cho C ⊂ B(x, R).
Với a ∈ coC tuỳ ý, theo câu (c), tồn tại m ∈ N, (ai )m m
i=1 ⊂ C và (λi )i=1 ⊂ [0, +∞) thoả
Xm Xm
λi = 1 sao cho a = λi ai . Do C ⊂ B(x, R) nên (ai )mi=1 ⊂ B(x, R).
i=1 i=1
Ta chứng minh B(x, R) là tập lồi. Với mọi x1 , x2 ∈ B(x, R) và λ ∈ [0, 1] tuỳ ý, đặt
z = λx1 + (1 − λ)x2 . Khi đó
Với mỗi j ∈ N, 1 ≤ j ≤ n + 1, xét hai dãy (λij )i∈N ⊂ [0, 1] và (yji )i∈N ⊂ C. Vì [0, 1]
và C là các tập compact nên tồn tại các dãy con (λijk )k∈N và (yjik )k∈N lần lượt tiến về
37
λj ∈ [0, 1] và yj ∈ C. Khi đó ta có
n+1
X n+1
X n+1
X
x = lim xi = lim xik = lim λijk yjik = lim λijk yjik = λj yj .
i→∞ k→∞ k→∞ k→∞
j=1 j=1 j=1
Lại có
n+1
X n+1
X n+1
X
1 = lim 1 = lim λijk = lim λijk = λj .
k→∞ k→∞ k→∞
j=1 j=1 j=1
Do đó x là tổ hợp lồi của n + 1 điểm trong C, nên theo câu (c) ta được x ∈ coC. Suy
ra coC là tập đóng.
Ta có n+1
X
x = λ i xi
i=1
n+1 ,
X
y = λi yi
i=1
38
và
1
yi ≥ , i = 1, m.
x2i +1
Suy ra
n+1 n+1 n+1
X X X 1 1
y= λi yi ≥= λi y i ≥ λi ≥ 2 > 0.
i=1 i=1 i=1
x2i +1 x1 + 1
và
1 x
λ= − r .
2 1
2 −1
y
1 1
Rõ ràng y1 ≥ và y2 ≥ 2 nên (x1 , y1 ), (x2 , y2 ) ∈ S. Hơn nữa,
x21 +1 x2 + 1
Mặt khác, ta có
rx < √ = |x| = 1
x
2 x2 2|x| 2
2 1 − 1
y
nên
1 x 1
− < r <
2 1 2
2 −1
y
và
1 1 1 x 1 1
0= − <λ= − r < + = 1.
2 2 2 1 2 2
2 −1
y
Do đó (x, y) là tổ hợp lồi của 2 điểm trong S, nên theo câu (c) ta được (x, y) ∈ coS.
Do đó A ⊂ coS, suy ra coS = A.
39
• Chứng minh coS không đóng.
1
Lấy dãy (xn , yn ) = 0, . Rõ ràng (xn , yn ) ∈ coS, ∀n ∈ N. Ta có
n
1
lim (xn , yn ) = lim 0, = (0, 0) ∈
/ coS.
n→∞ n→∞ n
Do đó coS không đóng.
P ′ = {(y1 , y2 , . . . , yn ) : (x1 , . . . , xk , y1 , . . . , yn ) ∈ P }.
Khi đó
( k
)
X
P′ = y ∈ Rn : M x = y, xi = 1, x ≥ 0
i=1
( k k
)
X X
= x i si : xi = 1, xi ≥ 0, i = 1, k = coC.
i=1 i=1
40
Bài tập 2.17
Bài tập 17
(b) Tổ hợp lồi của một họ hữu hạn các điểm của một tập lồi thì nằm trong tập lồi đó.
(c) Bao lồi của hữu hạn các vectơ là một tập lồi, compact.
Giải
T
(a) Xét (Ai )i∈I là một họ các tập lồi. Ta chứng minh Ai là tập lồi.
i∈I
T
Lấy x, y ∈ Ai , khi đó x, y ∈ Ai , ∀i ∈ I.
i∈I
k
X
TH1: λk+1 = 1, suy ra λi = 0. Khi đó
i=1
k+1
X
z= λi xi = λk+1 xk+1 = xk+1 ∈ A.
i=1
k k
X X λi
TH2: λk+1 ̸= 1, suy ra λi = 1 − λk+1 , khi đó = 1. Ta có
i=1 i=1
1 − λk+1
k+1 k k
X X X λi xi
z= λ i xi = λi xi + λk+1 xk+1 = (1 − λk+1 ) + λk+1 xk+1 .
i=1 i=1 i=1
1 − λk+1
41
k k
X λi X λ i xi
Do = 1 nên ∈ A.
i=1
1 − λk+1 i=1
1 − λk+1
Mặt khác 1 − λk+1 + λk+1 = 1 và xk+1 ∈ A nên z ∈ A.
Vậy theo nguyên lý quy nạp ta được điều phải chứng minh.
k
X k
X k
X
Mặt khác (λαi + (1 − λβi )) = λ αi + (1 − λ) βi = λ + 1 − λ = 1.
i=1 i=1 i=1
Suy ra λx + (1 − λ)y ∈ S nên S là tập lồi.
• Ta chứng minh S là tập compact.
( k k
)
X X
Ta có S = λi xi : λi = 1, λi ≥ 0, ∀i = 1, k .
i=1 i=1
( k
)
X
Xét tập A = λ = (λ1 , . . . , λk ) ∈ Rk : λi = 1, λi ≥ 0, ∀i = 1, k .
i=1
Xét ánh xạ f : A → Rn xác định bởi
f (λ) = λ1 x1 + λ2 x2 + · + λk xk ,
với λ = (λ1 , λ2 , · · · , λk ) ∈ A.
k
X
Lấy ε > 0 tùy ý, do xi0 ̸= 0Rn nên ∥xi ∥ ≥ ∥xi0 ∥ > 0, do đó ta có thể chọn
i=1
ε
δ= , khi đó nếu ∥λ − λ′ ∥ < δ thì
∥x1 ∥ + ∥x2 ∥ + · · · + ∥xk ∥
X k
X k
∥f (λ) − f (λ1 )∥ =
(λi − λ′i )xi
≤ ∥(λi − λ′i )xi ∥
i=1 i=1
42
k
X k
X k
X
p ′
′ 2
= (λi − λi ) ∥xi ∥ ≤ (λj − λj ) ∥xi ∥
i=1 j=1 i=1
Ta lại có
k
X k
X k
X
λ′i = lim λm
i = lim λm
i = lim 1 = 1.
m→∞ m→∞ m→∞
i=1 i=1 i=1
Bài tập 18
Cho C là tập hợp khác rỗng trong Rn . Chứng minh rằng mỗi vectơ trong coC có thể biểu
diễn dưới dạng tổ hợp lồi của không quá n + 1 vectơ trong C.
Giải
43
Xét hệ phương trình k − 1 ẩn d1 , d2 , . . . , dk−1 ∈ R :
Do đó, ta có
λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk = x
và
α1 x1 + α2 x2 + · · · + αk xk = 0.
Bằng cách nhân vào phương trình phía dưới một hệ số thích hợp rồi cộng vào phương trình
phía trên ta loại bỏ được ít nhất một trong các hạng tử xi và thu được tổ hợp lồi của x gồm k
phần tử.
k
X
Vì các αi không đồng thời bằng 0 và αi = 0 nên tồn tại ít nhất một phần tử αi > 0, vì vậy
i=1
λi λi
ta có thể chọn αi0 > 0 sao cho 0 ≤ với mọi i thoả αi > 0.
αi0 αi
λi0
Với 1 ≤ i ≤ k, đặt βi = λi − αi . Khi đó βi0 = 0 và
α i0
k k k
X X λi0 X
βi = λi − αi = 1 − 0 = 1.
i=1 i=1
αi0 i=1
Hơn nữa, mỗi βi ≥ 0. Thật vậy, nếu αi ≤ 0, thì βi ≥ λi ≥ 0. Nếu αi > 0 thì βi =
λi λi0
αi − ≥ 0. Vì vậy, ta có
αi αi0
k−1 k k
X X X λi0
βi xi = βi xi = λi − αi xi
i=1 i=1 i=1
α i 0
k k k
X λi0 X X
= λ i xi − α i xi = λi xi = x.
i=1
αi0 i=1 i=1
44
Và do đó ta viết được x thành tổ hợp lồi của k − 1 phần tử trong x1 , ..., xk .
Nếu k − 1 ≤ n + 1 ta được điều phải chứng minh.
Nếu k − 1 > n + 1, ta tiếp tục quy trình trên t lần để k − 1 − t ≤ n + 1 (t ≥ 1).
Vậy ta được điều phải chứng minh.
Bài tập 19
Tìm tập hợp các điểm cực biên của tập lồi đa diện P = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : 0 ≤ x1 , x2 ≤ 1}.
Giải
(0, 0) = λy + (1 − λ)z.
(0, 1) = λy + (1 − λ)z.
45
TH2: λ = 1, ta có y = (0, 1) (mâu thuẫn).
(1, 0) = λy + (1 − λ)z.
(1, 1) = λy + (1 − λ)z.
46
TH2: λ = 1, ta có y = (1, 1) (mâu thuẫn).
47
• Xét P4 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : 0 < x1 < 1, x2 = 1}.
Lấy (x1 , x2 ) ∈ P4 ta có 0 < x1 < 1, x2 = 1. Với (0, 1), (1, 1) ∈ P , ta được
• x2 = 0 suy ra (x1 , x2 ) ∈ P1 .
• x2 = 1 suy ra (x1 , x2 ) ∈ P4 .
• 0 < x2 < 1 suy ra (x1 , x2 ) ∈ P5 .
5
S
Suy ra P0 ⊂ Pi .
i=1
5
S
Do đó P0 = Pi .
i=1
5
S
Vì Pi ∩ extP = ∅, i = 1, 5 nên P0 ∩ extP = Pi ∩ extP = ∅.
i=1
Vậy tập tất cả các điểm cực biên của P là extP = {(0, 0), (0, 1), (1, 0), (1, 1)}.
48
Bài tập 20
Chứng minh rằng các nửa không gian đóng, siêu phẳng trong Rn không có điểm cực biên.
Giải
(*) Chứng minh nửa không gian đóng không có điểm cực biên:
Nửa không gian bất kỳ có dạng: G = {x ∈ Rn : ⟨a, x⟩ ≥ b}.
Đặt a = (a1 , a2 , . . . , an ). Lấy x = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ G ta có ⟨a, x⟩ = a1 x1 + · · · + an xn ≥ b.
Do đó y, z ∈ G.
1 1
Mặt khác y, z đồng thời khác x và x = y + z nên x không là điểm cực biên.
2 2
TH2: ai ̸= 0 với mọi i ∈ {1, 2, . . . , n}.
a1 a1
Chọn y = x1 + 1, x2 − , x3 , . . . , xn và z = x1 − 1, x2 + , x3 , . . . , xn . Ta có
a2 a2
a
⟨a, y⟩ = a1 (x1 + 1) + a2 x2 − 1 + · · · + an xn = a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn ≥ b
a2 .
a1
⟨a, z⟩ = a1 (x1 − 1) + a2 x2 +
+ · · · + an x n = a1 x 1 + a2 x 2 + · · · + an x n ≥ b
a2
Do đó y, z ∈ G.
1 1
Mặt khác y, z đồng thời khác x và x = y + z nên x không là điểm cực biên.
2 2
Vậy nửa không gian đóng không có điểm cực biên.
49
TH1: Tồn tại i ∈ {1, 2, . . . , n} sao cho ai = 0, khi đó
Do đó y, z ∈ S.
1 1
Mặt khác y, z đồng thời khác x và x = y + z nên x không là điểm cực biên.
2 2
TH2: ai ̸= 0 với mọi i ∈ {1, 2, . . . , n}.
a1 a1
Chọn y = x1 + 1, x2 − , x3 , . . . , xn và z = x1 − 1, x2 + , x3 , . . . , xn . Ta có
a2 a2
a
⟨a, y⟩ = a1 (x1 + 1) + a2 x2 − 1 + · · · + an xn = a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn = b
a2 .
a1
⟨a, z⟩ = a1 (x1 − 1) + a2 x2 +
+ · · · + an xn = a1 x1 + a2 x2 + · · · + an xn = b.
a2
Do đó y, z ∈ S.
1 1
Mặt khác y, z đồng thời khác x và x = y + z nên x không là điểm cực biên.
2 2
Vậy siêu phẳng không có điểm cực biên.
Bài tập 21
Chứng minh rằng mọi điểm cực biên của một tập lồi luôn nằm trên biên của tập lồi đó.
Giải
50
Bài tập 2.22
Bài tập 22
Tìm tập hợp tất cả các điểm cực biên của các tập hợp sau:
Giải
Suy ra
λ2 y12 + y22 + λ(1 − λ)(2y1 z1 + 2y2 z2 ) + (1 − λ)2 (z12 + z22 ) ≤ 1.
51
Suy ra
λ2 y12 + y22 + λ(1 − λ)(2y1 z1 + 2y2 z2 ) + (1 − λ)2 (z12 + z22 ) = x21 + x22 = 1.
52
−1 = λy + (1 − λ)z (1)
1 1
Khi đó .
0 = λy + (1 − λ)z (2)
2 2
Vì (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(1, 1)} nên x + y < 2 và a + b < 2, suy ra max{x + y, a + b} < 2.
Do đó
Vậy điều giả sử là sai nên (1, 1) là điểm cực biên của M3 .
* Chứng minh (−1, −1) là điểm cực biên của M3 . Ta thấy (−1, −1) ∈ M3 .
Giả sử (−1, −1) không là điểm cực biên của M3 .
53
Khi đó tồn tại (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(−1, −1)} và số λ ∈ [0, 1] sao cho
Vì (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(−1, −1)} nên x + y > −2 và a + b > −2, suy ra min{x + y, a + b} >
−2.
Do đó
Vậy điều giả sử là sai nên (−1, −1) là điểm cực biên của M3 .
* Chứng minh (−1, 1) là điểm cực biên của M3 . Ta thấy (−1, 1) ∈ M3 .
Giả sử (−1, 1) không là điểm cực biên của M3 .
Khi đó tồn tại (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(−1, 1)} và số λ ∈ [0, 1] sao cho
Vì (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(−1, 1)} nên y − x < 2 và b − a < 2, suy ra max{y − x, b − a} < 2.
Do đó
Vậy điều giả sử là sai nên (−1, 1) là điểm cực biên của M3 .
* Chứng minh (1, −1) là điểm cực biên của M3 . Ta thấy (1, −1) ∈ M3 .
Giả sử (1, −1) không là điểm cực biên của M3 .
Khi đó tồn tại (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(1, −1)} và số λ ∈ [0, 1] sao cho
54
Vì (x, y), (a, b) ∈ M3 \ {(1, −1)} nên x − y < 2 và a − b < 2, suy ra max{x − y, a − b} < 2.
Do đó
Vậy điều giả sử là sai nên (1, −1) là điểm cực biên của M3 .
(*) Chứng minh các điểm thuộc M3 \ {(1, 1), (−1, −1), (−1, 1), (1, −1)} không là
điểm cực biên
x≤1
−x ≤ 1
Theo bài tập 2.13, ta có tập M3 = (x, y) ∈ R2 : .
y ≤ 1
−y ≤ 1
1 + x1 1 − x1 1 + x1 1 − x1
Mặt khác (1, −1) ∈ P, (−1, −1) ∈ P và > 0, > 0, + = 1 nên
2 2 2 2
(x1 , x2 ) không là điểm cực biên.
- Xét tập P2 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : −1 < x1 < 1, x2 = 1}.
Lấy (x1 , x2 ) ∈ P2 , ta có
1 + x1 1 − x1
(x1 , x2 ) = (x1 , 1) = (1, 1) + (−1, 1).
2 2
1 + x1 1 − x1 1 + x1 1 − x1
Mặt khác (1, 1) ∈ P, (−1, 1) ∈ P và > 0, > 0, + = 1 nên
2 2 2 2
(x1 , x2 ) không là điểm cực biên.
- Xét tập P3 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : −1 < x2 < 1, x1 = −1}.
Lấy (x1 , x2 ) ∈ P3 , ta có
1 + x2 1 − x2
(x1 , x2 ) = (−1, x2 ) = (−1, 1) + (−1, −1).
2 2
1 + x2 1 − x2 1 + x2 1 − x2
Mặt khác (−1, 1) ∈ P, (−1, −1) ∈ P và > 0, > 0, + = 1 nên
2 2 2 2
(x1 , x2 ) không là điểm cực biên.
55
- Xét tập P4 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : −1 < x2 < 1, x1 = 1}.
Lấy (x1 , x2 ) ∈ P4 , ta có
1 + x2 1 − x2
(x1 , x2 ) = (1, x2 ) = (1, 1) + (1, −1).
2 2
1 + x2 1 − x2 1 + x2 1 − x2
Mặt khác (1, 1) ∈ P, (1, −1) ∈ P và > 0, > 0, + = 1 nên
2 2 2 2
(x1 , x2 ) không là điểm cực biên.
- Xét tập P5 = {(x1 , x2 ) ∈ R2 : −1 < x1 , x2 < 1}.
Lấy (x1 , x2 ) ∈ P5 , ta có
1 − x2 x2 + 1
(x1 , x2 ) = (x1 , −1) + (x1 , 1).
2 2
1 − x2 x2 + 1 1 − x2 1 + x2
Mặt khác (x1 , −1) ∈ P, (x1 , 1) ∈ P và > 0, > 0, + = 1 nên
2 2 2 2
(x1 , x2 ) không là điểm cực biên.
Mặt khác M3 \ {(1, 1), (−1, −1), (−1, 1), (1, −1)} = P1 ∪ P2 ∪ P3 ∪ P4 ∪ P5 .
Suy ra tập hợp tất cả các điểm cực biên của M3 là
Bài tập 23
Cho C là tập lồi và x ∈ C. Chứng minh rằng x ∈ extC khi và chỉ khi C \ {x} là tập lồi.
Giải
56
Bài tập 2.24
Bài tập 24
Cho C là tập lồi đóng, khác rỗng. Chứng minh rằng C chứa đường thẳng khi và chỉ khi C
không có điểm cực biên.
Giải
(⇒) Chứng minh nếu C chứa đường thẳng thì C không có điểm cực biên
Giả sử C chứa đường thẳng và C có điểm cực biên x∗ .
Vì C chứa đường thẳng nên tồn tại x ∈ C và d ∈ Rn \ {0} sao cho x + λd ∈ C với mọi λ ∈ R.
Ta xét hai trường hợp
57
Vậy điều giả sử là sai nên nếu C chứa đường thẳng thì C không có điểm cực biên.
(⇐) Chứng minh nếu C không chứa đường thẳng thì C có điểm cực biên (*)
Định nghĩa. Cho y là điểm biên của tập lồi C. Siêu phẳng Hc,z = {x ∈ X : ⟨c, x⟩ = z} là siêu
+ hoặc C ⊆ H − .
phẳng tựa nếu y ∈ Hc,z và C ⊆ Hc,z c,z
Bổ đề. Cho C là tập lồi, đóng và y ∈ +
/ C. Khi đó có một siêu phẳng Hc,z chứa y sao cho C ⊂ Hc,z
− .
hoặc C ⊂ Hc,z
Chứng minh. Vì y ∈
/ C nên y ̸= x, ∀x ∈ C, suy ra δ = inf |x − y| > 0.
x∈C
Xét hàm số f xác định trên tập đóng B(y, 2δ) ∩ C cho bởi công thức
λx + (1 − λ)x0 = x0 + λ(x − x0 ) ∈ C.
Ta có |x0 + λ(x − x0 ) − y|2 ≥ |x0 − y|2 (do x0 − y ≤ 0, x − x0 ≥ 0) nên |λ(x − x0 ) + c|2 ≥ |c|2 .
Suy ra 2λ⟨c, x − x0 ⟩ + λ2 |x − x0 |2 ≥ 0 hay 2⟨c, x − x0 ⟩ + λ|x − x0 |2 ≥ 0.
Cho λ → 0+ , ta được ⟨c, x − x0 ⟩ ≥ 0, dẫn đến
+ . Vậy C ⊂ H + .
nên x ∈ Hc,z c,z
Trở lại bài toán. Giả sử C không chứa đường thẳng.
(*) Chứng minh C có điểm biên.
Lấy x ∈ C và d ∈ Rn \ {0} tùy ý.
Vì C không chứa đường thẳng nên tồn tại λ ∈ R sao cho x + λd ∈
/ C.
Đặt A = {t ∈ [0, 1] : x + tλd ∈ C}, ta chứng minh A có phần tử lớn nhất.
Lấy (tn )n∈N ⊂ A tùy ý, giả sử lim tn = t0 .
n→∞
58
Khi đó x + tn λd ∈ C, ∀n ∈ N và lim (x + tn λd) = x + λt0 d.
n→∞
Mà C là tập đóng nên x + λt0 d ∈ C hay t0 ∈ A.
Do đó A là tập đóng trong R, mà A bị chặn trong R nên A là tập compact trong R.
Vì A bị chặn trong R nên tồn tại M = sup A.
Khi đó tồn tại (tn )n∈N ⊂ A sao cho lim tn = M .
n→∞
Do A là tập compact trong R và (tn )n∈N ⊂ A nên tồn tại dãy con (tnk )k∈N của (tn )n∈N sao cho
lim tnk = t∗ ∈ A. Mà lim tn = M nên lim tnk = t∗ .
k→∞ n→∞ k→∞
Suy ra M = t∗ ∈ A nên M = max A.
Đặt z = x + M λd, ta có z ∈ C.
Hơn nữa vì C là tập lồi nên với mọi t ∈ [0, 1], t ≤ M , ta có t ∈ A do
t t
x + tλd = 1 − x+ (x + M λd) ∈ C.
M M
+ nên H
Vậy C ⊂ Hc,y c,y là siêu phẳng tựa tại z.
59
Vì C ⊂ R, C ̸= ∅ nên tồn tại a, b ∈ R sao cho a = inf C và b = sup C.
Do C không chứa đường thẳng nên C ̸= R, suy ra a > −∞ hoặc b < +∞.
Rõ ràng C ⊂ [a, b]. Ta chứng minh (a, b) ⊂ C. Lấy x ∈ (a, b) tùy ý.
Vì x < b = sup C nên x không là cận trên của S, suy ra tồn tại y ∈ C sao cho x > y.
Vì x > a = inf C nên x không là cận dưới của S, suy ra tồn tại t ∈ C sao cho t < x.
t−x
Khi đó y, t ∈ C và y < x < t. Đặt λ = ∈ (0, 1), ta có x = λy + (1 − λ)t.
t−y
Mà y, t ∈ C và C là tập lồi nên x ∈ S. Do đó (a, b) ⊂ C.
Tóm lại ta có (a, b) ⊂ C ⊂ [a, b].
Ta chứng minh z = a hoặc z = b.
Nếu z ∈ (a, b) thì r = min{z − a, b − z} > 0 và
(z − r, z + r) ⊂ (a, b) ⊂ C
hay
(z − r, z + r) ∩ (R \ C) = ∅
(z − r, z + r) ∩ C = ∅,
(z − r, z + r) ∩ C = ∅,
λx + (1 − λ)y > z
λx + (1 − λ)y < z
60
Vì z là điểm biên của C nên tồn tại a ∈ Rn , α ∈ R sao cho Hz = {z ∈ Rn : ⟨a, z⟩ = α} là siêu
phẳng tựa tại z và ⟨a, y⟩ ≥ ⟨a, z⟩ với mọi y ∈ C.
Đặt A = C ∩ Hz , ta có A ⊂ Hz ⊆ Rn−1 (tức là dim Hz = n − 1), theo giả thiết quy nạp suy ra
A có điểm cực biên x∗ .
Ta chứng minh x∗ cũng là điểm cực biên của C.
Ta có x∗ ∈ A nên ⟨a, x∗ ⟩ = α.
Giả sử x∗ không là điểm cực biên của C.
x1 + x2
Khi đó tồn tại x1 , x2 ∈ C, x1 ̸= x2 sao cho x∗ = .
2
Giả sử x1 ∈/ A hoặc x2 ∈ / A, ta có ⟨c, x1 ⟩ > α hoặc ⟨c, x2 ⟩ > α.
1
Suy ra ⟨c, x ⟩ = ⟨c, x1 + x2 ⟩ > α = ⟨c, x∗ ⟩ (vô lý).
∗
2
Do đó x1 , x2 ∈ A (mâu thuẫn với x∗ là điểm cực biên của A).
Vậy điều giả sử là sai nên x∗ là điểm cực biên của C.
Bài tập 25
(Định lý Krein - Milman). Cho C là tập lồi, compact. Chứng minh rằng C chính là
bao lồi của tập hợp các điểm cực biên.
Giải
max l(x) = l(z) = λl(z1 ) + (1 − λ)l(z2 ) ≤ λ max l(x) + (1 − λ) max l(x) = max l(x).
x∈C x∈C x∈C x∈C
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi l(z1 ) = max l(x) và l(z@ ) = max l(x).
x∈C x∈C
Do đó z1 , z2 ∈ Fl .
61
Vậy Fl là một diện của C.
Trở lại bài toán.
(*) Chứng minh (1) Tập các điểm cực biên của C khác rỗng.
Trên P là tập các diện của C, ta định nghĩa một quan hệ thứ tự A ≤ B nếu A ⊇ B.
T
Nếu Q ⊆ P được sắp thứ tự toàn phần, ta có A là một diện của C và là một chặn
A∈Q
trên của Q.
Theo bổ đề Zorn, tồn tại một diện M cực đại theo quan hệ ≤. Ta chứng minh |M | = 1.
Giả sử x0 , x1 ∈ M với x0 ̸= x1 .
Theo định lý Hahn - Banach dạng hình học, tồn tại hàm tuyến tính liên tục f sao cho f (x0 ) <
f (x1 ).
Đặt N = {x ∈ M : f (x) = max f (x)}.
x∈M
Theo chứng minh trên, ta có N là một diện.
Mặt khác f (x0 ) < f (x1 ) nên x0 ∈
/ N (mâu thuẫn với tính cực đại của M ).
Do đó |M | = 1. Giả sử M = {a}.
Ta chứng minh a là một điểm cực biên.
Giả sử a không là điểm cực biên của C, khi đó tồn tại y, z ∈ C, y, z ̸= a và λ ∈ [0, 1] sao cho
a = λy + (1 − λ)z.
Do M là diện nên y, z ∈ M = {a} (mâu thuẫn).
Vậy a là điểm cực biên nên (1) đúng.
(*) Chứng minh (2) C chính là bao lồi của tập hợp các điểm cực biên.
Gọi B là bao lồi của các điểm cực biên.
Do C là tập lồi nên B ⊂ C.
Ta cần chứng minh C ⊂ B. Giả sử phản chứng tồn tại điểm x0 ∈ C\B.
Theo định lý Hahn - Banach dạng hình học, tồn tại hàm tuyến tính liên tục f sao cho với mọi
x ∈ B ta
có f (x) < f (x0 ).
Đặt A = x ∈ C : f (x) = max f (x) .
x∈C
Ta có A là một diện của C và A ∩ B = ∅.
Do A ⊂ C nên A bị chặn.
Lấy (xn )n ⊂ A sao cho xn → x′ .
Khi đó f (xn ) → f (x′ ) (do f liên tục).
Mà f (xn ) = max f (x), ∀n ∈ N nên f (x′ ) = max f (x) ⇒ x′ ∈ A.
x∈C x∈C
Vậy A đóng. Suy ra A compact. Theo chứng minh (1) ta có A có điểm cực biên x∗ .
Ta chứng minh x∗ là điểm cực biên của C.
Giả sử x∗ không là điểm cực biên của C.
Khi đó tồn tại y, z ∈ P, λ ∈ (0, 1) sao cho x∗ = λy + (1 − λ)z.
62
Do A là diện của C và x∗ ∈ A nên y, z ∈ A. (mâu thuẫn với x∗ là điểm cực biên của A).
Vậy x∗ cũng là điểm cực biên của C. Do đó x∗ ∈ B (mâu thuẫn với A ∩ B = ∅).
Vậy C là bao lồi của tập các điểm cực biên.
Bài tập 26
Xác định tập hợp các nghiệm cơ sở, nghiệm cơ sở chấp nhập được của tập lồi đa diện P
xác định bởi hệ các bất đẳng thức tuyến tính sau:
2x − x2 + x3 ≥ 3
1
x1 + x2 + x3 ≤ 15 .
x , x , x ≥ 0
1 2 3
Giải
Giả sử x∗ là nghiệm cơ sở (x∗ ∈ R3 ), khi đó trong các ràng buộc hoạt tại x∗ , tồn tại 3 ràng
buộc độc lập tuyến tính.
Suy ra ta chỉ cần 3 trong 5 ràng buộc trên hoạt tại x∗ và 3 ràng buộc đó độc lập tuyến tính.
Vậy ta có tối đa C53 = 10 nghiệm cơ sở.
Mặt khác, theo định nghĩa nghiệm cơ sở chấp nhận được là nghiệm cơ sở và thỏa tất cả các
ràng buộc. Vậy nên sau khi tìm ra 10 nghiệm cơ sở thì ta sẽ thử lại xem chúng có thỏa tất cả
5 ràng buộc hay không.
Gọi a1 = (2, −1, 1); a2 = (1, 1, 1); a3 = (1, 0, 0); a4 = (0, 1, 0); a5 = (0, 0, 1).
am
Đặt A(m, n, k) = an .
ak
Ta có bảng sau:
63
(m, n, k) DetA Nghiệm cơ sở Nghiệm cơ sở chấp nhận được
T
(1, 2, 3) −2 x1 = (0, 6, 9) Thỏa
(1, 2, 4) −1 x2 = (−12, 0, 27)T Không thỏa
T
(1, 2, 5) 3 x3 = (6, 9, 0) Thỏa
T
(1, 3, 4) 1 x4 = (0, 0, 3) Thỏa
(1, 3, 5) 1 x5 = (0, −3, 0)T Không thỏa
T
(1, 4, 5) 2 x6 = (1.5, 0, 0) Thỏa
(2, 3, 4) 1 x7 = (0, 0, 15)T Thỏa
T
(2, 3, 5) −1 x8 = (0, 15, 0) Không thỏa
(2, 4, 5) 1 x9 = (15, 0, 0)T Thỏa
(3, 4, 5) 1 x10 = (0, 0, 0)T Không thỏa
(Nghiệm cơ sở tìm bằng cách giải hệ phương trình ⟨am , x⟩ = bm , ⟨an , x⟩ = bn , ⟨ak , x⟩ = bk ).
Vậy tập nghiệm cơ sở là {xk : k = 1, 2, ..., 10}.
Và tập nghiệm cơ sở chấp nhận được là {x1 , x3 , x4 , x6 , x7 , x9 }.
Bài tập 27
Sử dụng phương pháp điểm cực biên giải các bài toán quy hoạch toán học sau:
−x1 + x2 + 5x3 → min
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
(a) .
x1 − x2 + 2x3 ≥ 3
x , x ≥ 0.
2 3
x1 − 2x2 + 5x3 → max
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
(b) .
x 1 − x 2 + 2x 3 ≥ 3
x , x ≥ 0.
1 3
(
x1 + 3 |x2 | → min
(c) .
x1 + x2 ≥ 3.
Giải
64
(a)
−x1 + x2 + 5x3 → min
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
.
x1 − x2 + 2x3 ≥ 3
x , x ≥ 0.
2 3
Gọi M, M0 lần lượt là tập phương án, tập nghiệm của bài toán.
• Ta tìm tập hợp điểm cực biên của M .
M = {(x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 : x1 + x2 − 4x3 ≤ 2, x1 − x2 + 2x3 ≥ 3, x2 , x3 ≥ 0}.
−1 −1 4
1 −1 2 h i
M = {u ∈ R3 : Au ≥ b} với u = (x, y, z)T , A = 0
, b = −2300 .
1 0
0 0 1
Vậy M là tập lồi đa diện.
Theo định lý 2.26, ta có x∗ là điểm cực biên tương đương x∗ là nghiệm cơ sở chấp nhận
được nên ta sẽ tìm tập nghiệm cơ sở chấp nhận được.
Giả sử x∗ là nghiệm cơ sở của M , khi đó trong các ràng buộc hoạt tại x∗ , tồn tại 3 ràng
buộc độc lập tuyến tính. Suy ra ta cần 3 trong 4 ràng buộc của M hoạt tại x∗ và 3 ràng
buộc đó độc lập tuyến tính.
Mặt khác, sau khi tìm được nghiệm cơ sở, ta kiểm tra nghiệm cơ sở có là nghiệm cơ sở
chấp nhận được không.
Đặt a1 = (1, 1, −4); a2 = (1, −1, 2); a3 = (0, 1, 0); a4 = (0, 0, 1), B = (am , an , ak )T ((m, n, k)
tổ hợp 3 chập 4).
Ta có bảng sau
(Nghiệm cơ sở tìm bằng cách giải hệ phương trình ⟨am , x⟩ = bm , ⟨an , x⟩ = bn , ⟨ak , x⟩ = bk ).
8 1
Vậy , 0, là nghiệm cở sở chấp nhận được hay điểm cực biên duy nhất của M .
3 6
65
• Ta chứng minh hàm mục tiêu của bài toán QHTT bị chặn dưới trên tập phương án.
Đặt hàm mục tiêu là φ(x1 , x2 , x3 ) = −x1 + x2 + 5x3 .
n
Lấy (x1 , x2 , x3 ) ∈ M . Khi đó x1 + x2 − 4x3 ≤ 2 (1)x1 − x2 + 2x3 ≥ 3x2 , x3 ≥ 0.
(1)⇒ −x1 − x2 + 4x3 ≥ −2.
Mặt khác x2 , x3 ≥ 0. Suy ra −x1 − x2 + 4x3 + 2x2 + x3 ≥ −2 ⇒ −x1 + x2 + 5x3 ≥ −2
Vậy φ(x1 , x2 , x3 ) = −x1 + x2 + 5x3 ≥ −2 nên hàm mục tiêu bị chặn dưới trên tập phương
án.
Vậy tập phương án của bài toán có điểm cực biên và hàm mục tiêu bị chặn dưới trên tập
phương án nên theo định lý 2.47 thì ta có extM ∩ M0 ̸= ∅.
n 8
1 o
8 1
Mà extP = , 0, nên , 0, là nghiệm của bài toán QHTT.
3 6 3 6
8 1 8 1 −11
Vậy giá trị tối ưu của bài toán là φ , 0, = − + 0 + 5. = .
3 6 3 6 6
(b)
x1 − 2x2 + 5x3 → max
x + x − 4x ≤ 2
1 2 3
x1 − x2 + 2x3 ≥ 3
x , x ≥ 0.
1 3
Gọi M, M0 lần lượt là tập phương án, tập nghiệm của bài toán.
• Ta tìm tập hợp điểm cực biên của M
M = {(x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 : x1 + x2 − 4x3 ≤ 2, x1 − x2 + 2x3 ≥ 3, x1 , x3 ≥ 0}.
1 1 −4
2
3 T
1 −1 2
M = {u ∈ R : Au ≥ b} với u = (x, y, z) , A = , b = 3 .
1 0 0
0
0 0 1
Vậy M là tập lồi đa diện.
Theo định lý 2.26, ta có x∗ là điểm cực biên tương đương x∗ là nghiệm cơ sở chấp nhận
được nên ta sẽ tìm tập nghiệm cơ sở chấp nhận được.
66
Giả sử x∗ là nghiệm cơ sở của M , khi đó trong các ràng buộc hoạt tại x∗ , tồn tại 3 ràng
buộc độc lập tuyến tính. Suy ra ta cần 3 trong 4 ràng buộc của M hoạt tại x∗ và 3 ràng
buộc đó độc lập tuyến tính.
Mặt khác, sau khi tìm được nghiệm cơ sở, ta kiểm tra nghiệm cơ sở có là nghiệm cơ sở
chấp nhận được không.
Đặt a1 = (1, 1, −4); a2 = (1, −1, 2); a3 = (1, 0, 0); a4 = (0, 0, 1), B = (am , an , ak )T ((m, n, k)
tổ hợp 3 chập 4).
Ta có bảng sau
(Nghiệm cơ sở tìm bằng cách giải hệ phương trình ⟨am , x⟩ = bm , ⟨an , x⟩ = bn , ⟨ak , x⟩ = bk ).
5 1
Vậy , − , 0 và (0, −3, 0) là nghiệm cở sở chấp nhận được hay điểm cực biên của M .
2 2
• Ta chứng minh bài toán vô nghiệm.
Giả sử bài toán có nghiệm, khi đó extM ∩ M0 ̸= ∅.
Đặt hàm mục tiêu là φ(x1 , x2 , x3 ) = −x1 + 2x2 − 5x3 .
n
Ta có (1, 1, 4) ∈ M vì 1 + 1 − 4.4 = −16 ≤ 21 − 1 + 2.4 = 8 ≥ 31 ≥ 0, 4 ≥ 0.
5 1 −7
Mặt khác φ(1, 1, 4) = −18 < φ(0, −3, 0) = −6 < φ ,− ,0 = .
2 2 2
5 1
Do đó (0, −3, 0); , − , 0 không là nghiệm của bài toán QHTT (mâu thuẫn).
2 2
Vậy bài toán vô nghiệm.
(c) (
x1 + 3 |x2 | → min
x1 + x2 ≥ 3.
67
= {(x1 , x2 ) ∈ R2 : x1 +x2 ≥ 3, x2 ≥ 0}∪{(x1 , x2 ) ∈ R2 : x1 +x2 ≥ 3, x2 ≤ 0} = M1 ∪M2 .
n
• Xét bài toán QHTT (1) x1 + 3|x2 | → minx1 + x2 ≥ 3x2 ≥ 0.
Do hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên {(1, 1), (0, 1)} độc lập tuyến tính.
⇒ hai ràng buộc x1 + x2 ≥ 3, x2 ≥ 0 là độc lập tuyến tính.
Vậy (3, 0) là nghiệm cơ sở của M1 .
Lại có (3, 0) ∈ M1 nên (3, 0) là nghiệm cơ sở chấp nhận được của M1 .
Vậy extM1 = {(3, 0)}. (*)
+ Ta chứng minh hàm mục tiêu của bài toán (1) bị chặn dưới trên tập phương án.
Đặt φ(x1 , x2 ) = x1 + 3|x2 | với (x1 , x2 ) ∈ R2 .
x + x ≥ 3
1 2
Lấy (x1 , x2 ) ∈ M1 ta có ⇒ x1 + 3x2 ≥ 3.
x ≥ 0
2
68
x + 3|x2 | → min
1
• Xét bài toán QHTT (2) x1 + x2 ≥ 3
−x ≥ 0.
2
Bài tập 28
69
Giải
−x1 + 1 − x2 − 1 ≤ 2 ∧ x1 − 1 ≤ 0 ∧ x2 + 1 ≤ 0
x1 + x2 ≤ 2 ∧ x1 ≥ 1 ∧ x2 ≥ −1
x1 − x2 ≤ 4 ∧ x1 ≥ 1 ∧ x2 ≤ −1
⇔ −x + x ≤ 0 ∧ x ≤ 1 ∧ x ≥ −1
1 2 1 2
−x1 − x2 ≤ 2 ∧ x1 ≤ 1 ∧ x2 ≤ −1
x1 + x2 ≤ 2 ∧ x1 ≥ 1 ∧ x2 ≥ −1 ∧ x1 + x2 − 2x2 ≤ 2 + 2 · 1
x1 − x2 ≤ 4 ∧ x1 ≥ 1 ∧ x2 ≤ −1 ∧ x1 − x2 + 2x2 ≤ 4 + 2 · (−1)
⇔ −x + x ≤ 0 ∧ x ≤ 1 ∧ x ≥ −1 ∧ −x + x − 2x ≤ 0 + 2 · 1
1 2 1 2 1 2 2
−x1 − x2 ≤ 2 ∧ x1 ≤ 1 ∧ x2 ≤ −1 ∧ −x1 + x2 ≤ 0
"
x1 + x2 ≤ 2 ∧ x1 ≥ 1 ∧ x1 − x2 ≤ 4
⇔
−x1 + x2 ≤ 0 ∧ x1 ≤ 1 ∧ −x1 − x2 ≤ 2
"
x1 + x2 ≤ 2 ∧ x1 ≥ 1 ∧ x1 − x2 ≤ 4 ∧ −x1 + x2 ≤ 0 ∧ −x1 − x2 ≤ 2
⇔
−x1 + x2 ≤ 0 ∧ x1 ≤ 1 ∧ −x1 − x2 ≤ 2 ∧ x1 + x2 ≤ 2 ∧ x1 − x2 ≤ 4
x 1 + x2 ≤ 2
x − x ≤ 4
1 2
⇔
−x1 + x2 ≤ 0
−x − x ≤ 2
1 2
Gọi M, M0 lần lượt là tập phương án, tập nghiệm của bài toán.
−x 1 − x 2 ≥ −2
−x + x ≥ −4
1 2
Khi đó M = {(x1 , x2 ) ∈ R : |x1 − 1| + |x2 + 1| ≤ 2} = (x1 , x2 ) ∈ R2
2
:
x1 − x2 ≥ 0
x + x ≥ −2
1 2
+ Ta chứng minh M khác rỗng và bị chặn.
70
−0 − 0 = 0 ≥ −2
−0 + 0 = 0 ≥ −4
Ta có: (0, 0) ∈ M vì ̸ ∅
nên M =
0 − 0 = 0 ≥ 0
0 + 0 = 0 ≥ −2
−2 ≤ x + x ≤ 2 (x + x )2 ≤ 4
1 2 1 2
Lấy x = (x1 , x2 ) ∈ M , ta có ⇒
0 ≤ x − x ≤ 4 (x − x )2 ≤ 16
1 2 1 2
√
Mặt khác, 2∥x∥2 = 2(x21 + x22 ) = (x1 + x2 )2 + (x1 − x2 )2 ≤ 4 + 16 = 20 ⇒ ∥x∥ ≤ 10
√
Vậy ∥x∥ ≤ 10 với mọi x ∈ M . Do đó M bị chặn.
Vậy tập phương án của bài toán bị chặn và khác rỗng. Theo bài tập 1.10, ta được bài toán có
nghiệm.
+ Ta tìm điểm cực biên của M .
−1 −1 −2
2 T
−1 và b = −4
1
Ta có: M = {x ∈ R : Ax ≥ b} trong đó x = (x1 , x2 ) , A =
1 −1
0
1 1 −2
Vậy M là tập lồi đa diện.
Theo định lý 2.26, ta có x∗ là điểm cực biên tương đương x∗ là nghiệm cơ sở chấp nhận được
của M nên ta sẽ tìm tập nghiệm cơ sở chấp nhận được.
Giả sử x∗ là nghiệm cơ sở của M , khi đó trong các ràng buộc hoạt tại x∗ , tồn tại 2 ràng buộc
độc lập tuyến tính. Suy ra ta cần 2 trong 4 ràng buộc của M hoạt tại x∗ và 2 ràng buộc đó
độc lập tuyến tính.
Mặt khác, sau khi tìm được nghiệm cơ sở, ta kiểm tra nghiệm cơ sở có là nghiệm cơ sở chấp
nhận được không.
Đặt a1 = (−1, −1); a2 = (−1, 1); a3 = (1, −1); a4 = (1, 1), B = (am , an )T ((m, n) tổ hợp 2 chập
4).
Ta có bảng sau
71
Vậy extM = {(3, −1), (1, 1), (1, −3), (−1, −1)}.
Suy ra bài toán có nghiệm và tập phương án của bài toán có điểm cực biên nên M0 ∩ extM ̸= ∅
Đặt φ(x1 , x2 ) = mx1 + x2 với (x1 , x2 ) ∈ R2 là hàm mục tiêu của bài toán.
Ta có: φ(1, 1) = m + 1, φ(3, −1) = 3m − 1, φ(1, −3) = m − 3, φ(−1, −1) = −m − 1
Trườnghợp 1: m ≤ −1
m + 1 ≤ −m − 1
Khi đó 3m − 1 ≤ m − 3 ⇒ φ(3, −1) ≤ φ(1, −3) < φ(1, 1) ≤ φ(−1, −1)
m − 3 < m + 1
Suy ra (3, −1) là một nghiệm của bài toán và giá trị tối ưu của bài toán là φ(3, −1) = 3m − 1.
Trườnghợp 2: −1 < m < 1
−m − 1 > m − 3
φ(1, −3) < φ(3, −1) < φ(1, 1)
Khi đó m + 1 > 3m − 1 ⇒
φ(1, −3) < φ(−1, −1)
3m − 1 > m − 3
Suy ra (1, −3) là một nghiệm của bài toán và giá trị tối ưu của bài toán là φ(1, −3) = m − 3.
Trườnghợp 3: m ≥ 1
3m − 1 ≥ m + 1
Khi đó m − 3 ≥ −m − 1 ⇒ φ(−1, −1) ≤ φ(1, −3) < φ(1, 1) ≤ φ(3, −1)
m + 1 > m − 3
Suy ra (−1, −1) là một nghiệm của bài toán và giá trị tối ưu của bài toán là φ(−1, −1) = −m−1
(b) Gọi M, M0 lần lượt là tậpphương án và tập nghiệm
của bài toán.
x + mx2 ≥ 1
1
2
Ta có: M = (x1 , x2 ) ∈ R : mx1 + x2 ≤ −2
x ≥ 0
1
Đặt φ(x1 , x2 ) = x1 + x2 với (x1 , x2 ) ∈ R2 là hàm mục tiêu của bài toán.
Trường hợp 1: m ≥ 1
Giả sử M ̸= ∅.
x + mx2 ≥ 1 x + mx2 ≥ 1 (1)
1 1
Lấy (x1 , x2 ) ∈ M , ta có mx1 + x2 ≤ −2 ⇒ −mx1 − x2 ≥ 2 (2)
x ≥ 0
x ≥ 0
1 1
72
- Ta tìm điểm cực biên của tập phương án.
1 m 1
M = {x ∈ R2 : Ax ≥ b} trong đó x = (x1 , x2 )T , A = −m −1 , b = 2
1 0 0
Vậy M là tập lồi đa diện.
Theo định lý 2.26, ta có x∗ là điểm cực biên tương đương x∗ là nghiệm cơ sở chấp nhận được
của M nên ta sẽ tìm tập nghiệm cơ sở chấp nhận được.
Giả sử x∗ là nghiệm cơ sở của M , khi đó trong các ràng buộc hoạt tại x∗ , tồn tại 2 ràng buộc
độc lập tuyến tính. Suy ra ta cần 2 trong 4 ràng buộc của M hoạt tại x∗ và 2 ràng buộc đó
độc lập tuyến tính.
Mặt khác, sau khi tìm được nghiệm cơ sở, ta kiểm tra nghiệm cơ sở có là nghiệm cơ sở chấp
nhận được không.
Đặt a1 = (1, m); a2 = (−m, −1); a3 = (1, 0)B = (am , an )T ((m, n) tổ hợp 2 chập 3).
Ta có bảng sau
−2m − 2 4 −2m + 2 −2
φ , = =
m2 − 1 m2 − 1 m2 − 1 m+1
−2m − 1 m + 2 −m + 1 −1
φ 2
, 2 = 2 =
m −1 m −1 m −1 m+1
−2 −1 −2m − 2 4 −2m − 1 m + 2
Do < nên φ , <φ , (mâu thuẫn)
m+1 m+1 m2 − 1 m2 − 1 m2 − 1 m2 − 1
73
Vậy bài toán vô nghiệm.
Trường hợp 3: m < 0
1 + ma ≥ 1 (do m < 0, a < 0)
Với a ≤ −2 ta có: (1, a) ∈ M vì m + a ≤ a ≤ −2 do m < 0
1 ≥ 0
Ta có: φ(1, a) = 1 + a
Cho a → −∞ ta được lim φ(1, a) = lim (1 + a) = −∞
a→−∞ a→−∞
Vậy bài toán vô nghiệm.
Bài tập 29
Giải
(*) P = {x ∈ R : x ≥ 2, −x ≥ 1} ⊂"R là # tập lồi "đa#diện vì P có thể biểu diễn dưới dạng
1 2
P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}, trong đó A = và b = .
−1 1
Mà P = ∅ nên tập rỗng là tập lồi đa diện.
(*) Lấy a ∈ R tùy ý, P = {x ∈ R : x ≥ a, −x ≥ −a} "⊂ R#là tập lồi" đa #diện vì P có thể biểu
1 a
diễn dưới dạng P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}, trong đó A = và b = .
−1 −a
Mà P = {a} là tập hợp gồm một điểm nên tập gồm một điểm là tập lồi đa diện.
(*) Lấy a, b ∈ R,a < b, P = {x ∈ R : x ≥ a, −x ≥ −b}"⊂ R#là tập lồi " đa#diện vì P có thể biểu
1 a
diễn dưới dạng P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}, trong đó A = và b = .
−1 −b
Mà P = [a, b] hay P chính là một đoạn thẳng nên đoạn thẳng là tập lồi đa diện.
(*) Lấy a ∈ R tùy ý, P = {x ∈ R : x ≥ a} h⊂ iR là tập hlồii đa diện vì P có thể biểu diễn dưới
dạng P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}, trong đó A = 1 và b = a .
Mà P = (a, +∞) là một tia nên tia là một tập lồi đa diện.
(*) P = {x ∈ R : 0.x ≥ −2} ⊂ Rh là i diện vì P có thể biểu diễn dưới dạng
i tập lồih đa
P = {x ∈ Rn : Ax ≥ b}, trong đó A = 0 và b = 2 .
Mà P = R hay P là một đường thẳng nên đường thẳng là tập lồi đa diện.
(*) Chứng minh không còn tập lồi đa diện nào khác trong R. (Chứng minh ở bài 2.6)
74
Bài tập 2.30
Bài tập 30
Cho tập lồi đa diện P = {(x, y) ∈ R, x ≥ 0, y ≥ 0, x+y ≤ 1}. Chứng minh (0, 0), (1, 0), (0, 1)
là các điểm cực biên và cũng là các đỉnh của tập lồi đa diện.
Giải
(*) Chứng minh (0, 0), (1, 0), (0, 1) là các điểm cực biên của tập lồi đa diện P .
+ Xét x = (0, 0).
Ta kiểm tra thấy x ∈ P . Giả sử tồn tại y, z ∈ P, y, z ̸= x và số λ ∈ [0, 1] sao cho x = λy+(1−λ)z.
Khi đó ta gọi y = (a, b), z = (c, d). Ta có y, z ∈ P nên ta có a, b, c, d ≥ 0, a + b ≤ 1, c + d ≤ 1.
Mặt khác ta có x = λy + (1 − λ)z
Suy ra λa + (1 − λ)c = 0, λb + (1 − λ)d = 0.
Suy ra λ(a + b) + (1 − λ)(c + d) = 0
Ta đánh giá được: λ(a + b) ≥ λ min{a + b, c + d} và (1 − λ)(c + d) ≥ (1 − λ) min{a + b, c + d}.
Suy ra λ(a + b) + (1 − λ)(c + d) ≥ min{a + b, c + d} > 0 (do y, z ̸= x nên a + b > 0, c + d > 0
nên min{a + b, c + d} > 0) (mâu thuẫn).
+ Xét x = (1, 0).
Ta kiểm tra thấy x ∈ P . Giả sử tồn tại y, z ∈ P, y, z ̸= x và số λ ∈ [0, 1] sao cho x = λy+(1−λ)z.
Khi đó ta gọi y = (a, b), z = (c, d).
Mặt khác ta có: x = λy + (1 − λ)z
Suy ra λa + (1 − λ)c = 1, λb + (1 − λ)d = 0.
Suy ra λ(a + b) + (1 − λ)(c + d) = 1
Ta đánh giá được λ(a + b) ≤ λ max{a + b, c + d} và (1 − λ)(c + d) ≤ (1 − λ) max{a + b, c + d}.
Suy ra λ(a + b) + (1 − λ)(c + d) ≤ max{a + b, c + d} < 1 (do y, z ̸= x nên a + b < 1, c + d < 1
nên max{a + b, c + d} < 1) (mâu thuẫn).
+ Xét x = (0, 1), ta chứng minh tương tự với x = (1, 0).
(*) Chứng minh (0, 0), (1, 0), (0, 1) là các đỉnh của tập lồi đa diện P .
+ Xét x = (0, 0).
Ta kiểm tra thấy x ∈ P . Ta chọn c = (1, 1). Lấy y ∈ P, y = (a, b) tùy ý, khi đó ta có
⟨c, y⟩ > 0 = ⟨c, x⟩, ∀y ̸= (0, 0), y ∈ P . Vậy (0, 0) là đỉnh của tập lồi đa diện P .
+ Xét x = (1, 0)
Ta kiểm tra thấy x ∈ P . Ta chọn c = (−1, 0). Lấy y ∈ P, y = (a, b) tùy ý, khi đó ta có
−a > −1, ∀y ̸= (1, 0), y ∈ P
Hay ⟨c, y⟩ > −1 = ⟨c, x⟩, ∀y ̸= (1, 0), y ∈ P . Vậy (1, 0) là một đỉnh của tập lồi đa diện P .
+ Xét x = (0, 1), ta đánh giá tương tự với x = (1, 0) với cách chọn c = (0, −1)
75
Bài tập 2.31
Bài tập 31
Kiểm tra hình hộp đơn vị {x ∈ Rn : 0 ≤ xi ≤ 1, i = 1, . . . , n} được cho bởi 2n ràng buộc
tuyến tính có 2n nghiệm cơ sở chấp nhập được.
Giải
Đặt B = {x ∈ Rn : 0 ≤ xi ≤ 1, i = 1, . . . , n}
Ta sẽ chứng minh nghiệm cơ sở chấp nhận được của hình hộp đơn vị có dạng x = (x1 , x2 , . . . , xn )
trong đó xi = 0 hoặc xi = 1 với mỗi i = 1, n.
(⇒) Ta chứng minh các vectơ có dạng x = (x1 , x2 , . . . , xn ) trong đó xi = 0 hoặc xi = 1 với mỗi
i = 1, n là nghiệm cơ sở chấp nhận được.
Do B không có ràng buộc đẳng thức nên ta không cần kiểm tra.
Ta có với mỗi i = 1, n, xi = 0 hoặc xi = 1 nên x sẽ hoạt tại ràng buộc xi ≥ 0 hoặc xi ≤ 1 vỗi
mỗi thành phần thứ i của x. Do x có n thành phần nên có tất cả n ràng buộc hoạt tại x. Trích
từ n ràng buộc hoạt tại x ta được các vectơ sau:
→
−
e1 = (1, 0, . . . , 0)
→
−
e = (0, 1, . . . , 0)
2
···
→
−
en = (0, 0, . . . , 1)
76
Bài tập 2.32
Bài tập 32
Giải
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử P là tập lồi đa diện cho bởi các ràng buộc ⟨ai , x⟩ ≥ bi
và ⟨ai , x⟩ = bi .
Đỉnh ⇒ Nghiệm cở sở chấp nhận được
Giả sử x∗ ∈ P là đỉnh của P nhưng không là nghiệm cơ sở chấp nhận được
Đặt I = {i : ⟨ai , x∗ ⟩ = bi }.
Do x∗ không là nghiệm cơ sở chấp nhận được nên trong hệ {ai : i ∈ I} không tồn tại n vectơ
độc lập tuyến tính hay hạng của hệ vectơ này nhỏ hơn n.
Do đó hệ phương trình ⟨ai , x⟩ = 0, i ∈ I có nghiệm không tầm thường.
Vì vậy tồn tại vectơ d ∈ Rn \ {0} sao cho ⟨ai , d⟩ = 0 với mọi i ∈ I.
/ I ta có ⟨ai , x∗ ⟩ > bi hay ⟨ai , x∗ ⟩ − bi > 0 nên có thể chọn số thực dương ε sao cho
Với mọi i ∈
ε|⟨ai , d⟩| < ⟨ai , x∗ ⟩ − bi với mọi i ∈
/ I.
Đặt y = x∗ + εd và z = x∗ − εd, ta chứng minh y, z ∈ P .
Nếu i ∈ I thì ⟨ai , x∗ ⟩ = bi nên
77
Nghiệm cở sở chấp nhận được ⇒ Điểm cực biên
Giả sử x∗ ∈ P là nghiệm cơ sở chấp nhận được và x∗ không là điểm cực biên của P .
Khi đó tồn tại y, z ∈ P, y, z ̸= x∗ và λ ∈ [0, 1] sao cho x∗ = λy + (1 − λ)z.
Rõ ràng λ ∈ (0, 1) vì nếu λ = 0 thì z = x∗ còn nếu λ = 1 thì y = x∗ .
Đặt I = {i : ⟨ai , x⟩ = bi }.
Khi đó với mọi i ∈ I, ta có
78
Vậy x∗ không là điểm cực biên.
Trường hợp 2: ⟨c, z⟩ > ⟨c, y⟩
⟨c, z⟩ − ⟨c, x∗ ⟩
Đặt λ = ∈ [0; 1].
⟨c, z⟩ − ⟨c, y⟩
Khi đó
Bài tập 33
Chứng minh không mất tính tổng quát ta có thể giả sử P là tập lồi đa diện cho bởi các
ràng buộc ⟨ai , x⟩ ≥ bi và ⟨ai , x⟩ = bi .
Giải
Một tập lồi đa diện P bất kỳ luôn được cho bởi các ràng buộc đẳng thức và bất đẳng thức
tuyến tính có dạng
⟨ai , x⟩ ≥ bi , i ∈ M1
⟨ai , x⟩ ≤ bi , i ∈ M2 (I)
⟨ai , x⟩ = bi , i ∈ M3
Ta giữ nguyên các ràng buộc đẳng thức và các ràng buộc bất đẳng thức có dấu ≥ và nhân cả
hai vế của các ràng buộc bất đẳng thức có dấu ≤ với −1 để đưa về ràng buộc có dấu ≥.
Do đó ta có thể biểu diễn tập lồi đa diện P lại như sau
⟨ai , x⟩ ≥ bi , i ∈ M1′
(II)
⟨ai , x⟩ = bi .i ∈ M2′
79
Ta cần chứng minh hai dạng biểu diễn trên của P có cùng tập nghiệm cơ sở.
Giả sử tập lồi đa diện P ⊂ Rn được cho bởi m ràng buộc độc lập tuyến tính.
Nếu m < n thì số ràng buộc hoạt tại một điểm bất kỳ phải nhỏ hơn n và khi đó không tồn tại
nghiệm cơ sở và nghiệm cơ sở chấp nhận được.
Nếu m ≥ n, ta lần lượt kiểm tra các bộ n vectơ bất kỳ trong các vectơ ai là độc lập tuyến tính
hay không.
Xét một bộ vectơ bất kỳ trong ai ở dạng biểu diễn (I) là A1 = {ai1 , ai2 , . . . , ain }.
Không mất tính tổng quát giả sử ai1 , ai2 , . . . , aik (với k ≥ 0, k ∈ N) là các vectơ trích từ ràng
buộc đẳng thức và aik+1 , . . . , ain là các vectơ trích từ các ràng buộc bất đẳng thức.
Ta xét hai trường hợp
Trường hợp 1. aik+1 , . . . , ain ∈ M1 thì khi biến đổi qua dạng (II), hệ vectơ này vẫn giữ nguyên.
Do đó nếu hệ này độc lập tuyến tính thì ta tìm được nghiệm cơ sở tương ứng cách 1.
Trường hợp 2. A1 ∩ M2 ̸= ∅. Không mất tính tổng quát giả sử aik+l , . . . , ain ∈ M2 (với l ≥
1, l ∈ N).
Qua dạng (II), bộ n vectơ ban đầu trở thành A2 = {ai1 , . . . , aik , aik+1 , . . . , −aik+l , . . . , −ain }.
det A1 = (−1)n−(l+k)+1 det A2 nên det A1 ̸= 0 ⇔ det A2 ̸= 0.
Vậy các vectơ trong A1 độc lập tuyến tính khi và chỉ khi các vectơ trong A2 độc lập tuyến tính.
Ta có
⟨a , x⟩ = bim , m = 1, k ⟨a , x⟩ = bim , m = 1, k
im im
⟨aim , x⟩ = bim , m = k + 1, k + l − 1 ⇔ ⟨aim , x⟩ = bim , m = k + 1, k + l − 1
⟨a , x⟩ = b , m = k + l, n
⟨−a , x⟩ = −b , m = k + l, n
im im im im
Nếu n vectơ độc lập tuyến tính thì hai bộ A1 và A2 cho ra cùng nghiệm cơ sở. Vậy cách biểu
diễn mới không làm thay đổi tập nghiệm cở sở của P .
Bài tập 34
Chứng minh có thể giả sử I ̸= ∅ trong chứng minh Điểm cực biên ⇒ Nghiệm cơ sở chấp
nhận được.
Giải
Bổ sung thêm các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P thì P không thay đổi
và tập các chỉ số hoạt tại một vectơ x∗ ∈ Rn tùy ý sẽ khác rỗng.
80
Ta chứng minh khi bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P thì
tập nghiệm cơ sở của P không thay đổi dẫn đến tập nghiệm cơ sở chấp nhận được của P cũng
không thay đổi.
Một vectơ x ∈ Rn được định nghĩa là nghiệm cơ sở nếu các ràng buộc đẳng thức là hoạt tại x∗
và trong các ràng buộc hoạt tại x∗ tồn tại n ràng buộc độc lập tuyến tính.
Khi bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P thì các ràng buộc đẳng
thức vẫn giữ nguyên.
Hơn nữa khi bổ sung vectơ 0 vào một hệ vectơ độc lập tuyến tính bất kỳ ta luôn thu được hệ
vectơ phụ thuộc tuyến tính.
Vì thế sau khi bổ sung thì số ràng buộc độc lập tuyến tính hoạt tại một vectơ x∗ ∈ Rn tùy ý
cũng sẽ không thay đổi.
Do đó khi bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P thì tập nghiệm
cơ sở của P không thay đổi nên tập nghiệm cơ sở chấp nhận được của P cũng không thay đổi.
Vì vậy việc bổ sung các ràng buộc ⟨0, x⟩ ≥ 0 vào hệ bất đẳng thức biểu diễn P không làm ảnh
hướng đến chứng minh của bài toán nên ta có thể giả sử I ̸= ∅.
Bài tập 35
Chứng minh "có thể bổ sung m − k cột độc lập tuyến tính AB(k+1) , . . . , AB(m) sao cho các
cột AB(i) , i = 1, . . . , m là độc lập tuyến tính" trong chứng minh định lý 2.32.
Giải
Do các cột AB(1) , AB(2) , . . . , AB(k) là độc lập tuyến tính nên k ≤ m.
Do A có m dòng độc lập tuyến tính nên A có m cột độc lập tuyến tính.
Xét định thức con Dk cấp k gồm k cột AB(1) , AB(2) , . . . , AB(k) và k dòng đầu tiên của k cột trên
ta có Dk khác 0.
Do rankA = m nên cấp cao nhất của định thức con khác 0 của A là m.
Do đó tồn tại định thức con Dm cấp m khác 0 của A chứa định thức Dk .
Như vậy các cột trong định thức Dm là độc lập tuyến tính và chứa các cột AB(1) , AB(2) , . . . , AB(k) .
Vì thế bổ sung thêm m − k cột AB(k+1) , AB(k+2) , . . . , AB(m) trong Dm ta thu được các cột
AB(i) , i = 1, 2, . . . , m là độc lập tuyến tính.
81
Bài tập 36
Chứng minh Hệ quả 2.48. Xét bài toán QHTT cho ở dạng tổng quát. Nếu bài toán có
phương án và hàm mục tiêu của bài toán bị chặn dưới trên tập các phương án thì bài toán
có nghiệm.
Giải
Để thuận tiện trong việc trình bày ta quy ước |(x1 , x2 , ..., xn )| := (|x1 |, |x2 |, ..., |xn |) và nếu
x = (x1 , x2 , ..., xn ), y = (y1 , y2 , ..., yn ) thì (x, y) := (x1 , x2 , ..., xn , y1 , y2 , ..., yn )
Bài toán QHTT dạng tổng quát có dạng ma trận như sau
(
⟨c, x⟩ → min
(TT)
Ax ≥ b
Giả sử bài toán (TT) có phương án x0 và hàm mục tiêu của bài toán (TT) bị chặn dưới trên
tập các phương án.
Gọi M và M1 lần lượt là tập phương án của bài toán (TT) và (TT1 ).
1 1
Đặt x1 = (|x0 | + x0 ) và x2 = (|x0 | − x0 ).
2 2
Khi đó x1 , x2 ≥ 0 và Ax1 − Ax2 = A(x1 − x2 ) = Ax0 ≥ b.
Suy ra (x1 , x2 ) là một phương án của bài toán (TT1 ) nên tập phương án M1 của bài toán (TT1 )
khác rỗng.
Do đó tập M1 là một tập lồi đa diện khác rỗng cho ở dạng chính tắc nên có ít nhất một điểm
cực biên (x∗1 , x∗2 ) theo Hệ quả 2.45.
Vì hàm mục tiêu của bài toán (TT) bị chặn dưới trên tập các phương án M nên tồn tại α > 0
sao cho ⟨c, x⟩ ≥ α với mọi x ∈ M .
Với mọi (x1 , x2 ) ∈ M1 , ta có A(x1 − x2 ) = Ax1 − Ax2 = b nên x1 − x2 ∈ M , suy ra ⟨c, x1 ⟩ −
⟨c, x2 ⟩ = ⟨c, x1 − x2 ⟩ ≥ α.
Do đó hàm mục tiêu của bài toán (TT1 ) bị chặn dưới trên tập các phương án M1 .
Theo Định lý 2.47 bài toán (TT1 ) có nghiệm là điểm cực biên (x∗1 , x∗2 ) của tập phương án M1 .
Ta chứng minh x∗1 − x∗2 là nghiệm của bài toán (TT).
82
Vì (x∗1 , x∗2 ) ∈ M1 nên A(x∗1 − x∗2 ) = Ax∗1 − Ax∗2 = b, suy ra x∗1 − x∗2 ∈ M .
1 1
Lấy x ∈ M tùy ý và đặt x1 = (|x| + x), x2 = (|x| − x).
2 2
Khi đó x1 , x2 ≥ 0 và Ax1 − Ax2 = A(x1 − x2 ) = Ax ≥ b.
Suy ra (x1 , x2 ) là một phương án của bài toán (TT1 ).
Vì (x∗1 , x∗2 ) là nghiệm của bài toán (TT1 ) nên ⟨c, x1 ⟩ − ⟨c, x2 ⟩ ≥ ⟨c, x∗1 ⟩ − ⟨c, x∗2 ⟩.
Suy ra ⟨c, x⟩ = ⟨c, x1 − x2 ⟩ = ⟨c, x1 ⟩ − ⟨c, x2 ⟩ ≥ ⟨c, x∗1 ⟩ − ⟨c, x∗2 ⟩ = ⟨c, x∗1 − x∗2 ⟩.
Vậy bài toán (TT) có nghiệm là x∗1 − x∗2 .
—Hết—
83