Professional Documents
Culture Documents
Chương 15 - TR C
Chương 15 - TR C
Ổ TRỤC
15.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ Ổ TRƯỢT
15.1.1. Công dụng và phân loại:
Công dụng:
c)
a) b)
Hình 7. Ổ chặn có mặt nghiêng vát Hình 8. Ổ chặn có mặt tựa vành khăn
a) b) c)
Hình 9. Các dạng ổ tự lựa
Hình 10. Áp suất giảm khi vị trí cho dầu
nằm trong vùng áp suất thủy động
Hình 11. Ổ chặn Hình 12. Ổ trượt đỡ thủy tĩnh
15.1.3. TÍNH Ổ TRƯỢT
1) Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán ổ trượt
Các dạng hỏng:
+ Mòn ổ;
+ Dính xước;
+ Biến dạng bề mặt lót ổ;
+ kẹt ổ.
Chỉ tiêu tính toán ổ trượt:
+ Ổ làm việc ở chế độ ma sát ướt sẽ được tính trên cơ sở lý thuyết bôi trơn thuỷ động;
+ Ổ làm việc ở chế độ ma sát hạn chế hay ma sát nửa ướt như ổ của các cơ cấu quay
chậm, của các máy móc thường xuyên đóng mở, tải không ổn định hay điều kiện bôi trơn
kém thì sử dụng cách tính qui ước theo áp suất cho phép p ; tích số giữa áp suất và vận
tốc cho phép pv .
2) Tính qui ước ổ trượt
Tính qui ước theo áp suất cho phép p :
Fr
p p
l.d (1)
Tính qui ước theo tích số giữa áp suất và vận tốc cho phép pv :
pv pv (2)
Trị số p và pv được xác định theo kinh nghiệm sử dụng các kết cấu tương tự và cho
trong bảng.
Nếu định trước tỷ số l / d ta có thể tìm được đường kính d của ngõng trục:
Fr
d (3)
. p
Thông thường l / d 0,5 1,1; nếu lấy nhỏ hơn 0,4 thì khả năng tải của ổ thấp; còn nếu
lấy lớn hơn 1,1 thì trục cần phải có độ cứng lớn và phải chế tạo chính xác.
3.3. Tính ổ trượt bôi trơn ma sát ướt
Hình 13. Hình 14. Vị trí ngõng trục trong lót ổ khi bôi trơn
ma sát ướt
Giả thiết rằng: đường kính ngõng trục đã được xác định khi tính trục.
Để tiện tính toán ta dùng các ký hiệu sau:
+ Độ hở hướng kính: D d
+ Độ hở tương đối: ( D d ) / d / d
+ Độ lệch tâm tuyệt đối: e ( D d ) / 2 h min / 2 h min
e 2e
+ Độ lệch tâm tương đối:
/2 dp hx hp max
Để tiện cho việc tính toán, từ phương trình Râynôn 6 v 3 ; ta viết lại
trong hệ tọa độ cực với trục cực là đường nối tâm O1O2; dx hx
d d
dx d ; v ;
2 2
Dd
hx h e cos (1 cos )
2 2
hp max hm (1 cos m )
2
(1 cos ) (1 cos m ) (cos cos m )
dp 6 2 . d 6 2 . d (4)
(1 cos ) 3
(1 cos ) 3
Áp suất chất lỏng tại tiết diện ứng với góc .
(cos cos m ) (5)
p dp 6 2 d
1 1 (1 cos ) 3
dF p .l (0,5d) d (6)
2
ld 2
(cos cos m )
Fr cos( a )dF . 3 d cos( a ) d (7)
1 2
1 1 (1 cos )
3
ld
Fr . p
2 (8)
2
(cos cos m )
p 3 d cos( a ) d (9)
1
(1 cos )
1
3
p 2
p (10)
hmin e (1 ) (11)
2 2 2 2
Điều kiện cần kiểm tra:
hmin
Sh Sh
Rz1 Rz 2 (12)
Thường lấy: Sh 2; Rz1 2,5 m; Rz 2 5 m
Hình 16.
Bảng 01
Hình 17.
15.2. KẾT CẤU VÀ PHÂN LOẠI Ổ LĂN
15.2.1. Kết cấu ổ lăn
d) e)
a) b) c)
Các dạng ổ lăn
1) 2) 3) 4)
f) g) h) k)
c c c
Ổ bi: x=2/3 (tiếp xúc theo điểm); Ổ đũa: x=1 (tiếp xúc theo đường).
Trong ổ bi: F0 Fr (2)
(1 2 cos5/2 2 cos5/2 2 2 cos5/2 3 ... 2 cos5/2 n )
z Fr
4,37 F0 4,37 (3)
(1 2 cos 2 cos 2 2 cos 3 ... 2 cos n )
5/2 5/2 5/2 5/2
z
Fr
+ Đối với ổ bi có khe hở hướng tâm: F0 5 (4)
Fr z
+ Đối với ổ đũa trụ: F0 4, 6 (5)
z
Fa
+ Đối với ổ bi chặn: F0 (6)
0,8 z
15.3.2. Ứng suất tiếp xúc trong ổ lăn
Ứng suất tiếp xúc giữa con lăn và các vòng ổ được tính theo công thức Héc.
Fn .E 2
Đối với ổ bi: H 0,388 3 (7)
2
1. 2
Trong đó: ;
1 2
Vì: B A A ;B
15.4. TÍNH TOÁN Ổ LĂN
15.4.1. Các dạng hỏng chủ yếu và chỉ tiêu tính toán
+ Tróc rỗ bề mặt do mỏi;
+ Mòn con lăn và vòng ổ;
+ Vỡ vòng cách;
+ Biến dạng dư bề mặt rãnh vòng và con lăn;
+ Vỡ vòng ổ và con lăn;
+ Dính.
Hiện nay tính toán ổ lăn được dựa trên hai chỉ tiêu:
+ Các ổ lăn làm việc với vận tốc rất thấp (hoặc đứng yên) được tính theo khả năng tải
tĩnh để tránh biến dạng dẻo (lõm) bề mặt làm việc (n < 1 vg/ph).
+ Các ổ lăn làm việc với vận tốc cao hoặc tương đối cao được tính theo khả năng tải
động (tuổi thọ) để tránh bị tróc vì mỏi (n > 10 vg/ph).
15.4.2. Khả năng tải tĩnh của ổ lăn
Khả năng tải tĩnh của ổ là tải trọng tĩnh gây nên biến dạng dư tổng cộng của con lăn và
đường lăn bằng 0,0001 đường kính con lăn tại vùng tiếp xúc chịu tải lớn nhất.
Điều kiện kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh: Q0 C0 (8)
Trong đó: Q0 - tải trọng tĩnh tương đương (N); C0 - khả năng tải tĩnh của ổ (N);
+ Đối với ổ đỡ và ổ đỡ chặn: Q0 là tải trọng tĩnh hướng tâm.
+ Đối với ổ chặn và ổ chặn đỡ: Q0 là tải trọng tĩnh dọc trục.
Q0 X 0 Fr Y0 Fa
Ổ đỡ và ổ đỡ chặn: (9)
Q0 Fr ( 0)
C QL1/m (15)
L 60.106.n.Lh (16)
L - tuổi thọ, tính bằng triệu vòng quay; Lh - tuổi thọ, tính bằng giờ.
m 1/ m
hoặc C Q 60nLh
6
10 (C/ Q)
Lh 106
(17)
60n
15.3.4. Tải trọng tương đương
+ Ổ lăn đỡ và đỡ chặn:
Q (XVFr YFa ) K a K t (18)
+ Ổ lăn chặn đỡ:
Q (XFr YFa ) K a K t (19)
+ Ổ lăn chặn:
Q Fa K a K t (20)
Lực dọc trục phụ do lực hướng tâm sinh ra:
+ Đối với ổ bi đỡ chặn: S e.Fr (21)
trong đó: e – hệ số, tra trong bảng, phụ thuộc vào iFa / C0 ;
+ Đối với ổ đũa côn: S 0,83.e.Fr (22)
trong đó: e 1,5tg ;
Bảng tra các hệ số tải trọng X, Y và hệ số
thực nghiệm e
Hình 8. Sơ đồ xác định tổng lực dọc trục
Khi S I S II ; Fa 0 FaI S I ; FaII S I Fa
(23)
Khi S I S II ; Fa S II S I FaI S I ; FaII S I Fa
Khi S I S II ; Fa S II S I FaI S II Fa ; FaII S II
15.4. THÁO LẮP ĐỊNH VỊ Ổ LĂN
e) f) g) h)
Hình 12. Cố định vòng ngoài ổ
Khi khoảng cách giữa các gối lớn Khi khoảng cách giữa các gối nhỏ
a) b) c)
Hình 14. Các phương pháp điều chỉnh ổ lăn theo phương dọc trục
a) b) c)