You are on page 1of 3

CLASS: 8A5& 8A6 DATE: 13&14/06/23

VOCABULARY NOTES FOR Q1L1


No Words / Phrases Examples (học thuộc) Vietnamese Meaning Your Sentences

1. Wreck the boat Five Indonesian fishermen Năm ngư dân Indonesia
Đắm tàu found themselves in deep gặp nạn khi một cơn bão
trouble when a storm blew bất ngờ kéo đến ngoài
up suddenly off the coast khơi bờ biển Australia và
of Australia and wrecked làm đắm thuyền/tàu của
their boat. họ.

2. stab the shark The diver managed to stab Người thợ lặn đã cố gắng
Đâm cá mập the shark in the mouth dùng dao đâm vào
with his knife and the great miệng con cá mập và con
fish released him. cá lớn đã thả anh ta ra.
3. Wealth Surveys show that, Các cuộc khảo sát cho
Của cải/ sự giàu có contrary to public thấy, trái với kỳ vọng của
expectation, wealth does công chúng, không phải
not always bring lúc nào sự giàu có cũng
happiness. mang lại hạnh phúc.
4. Contrary to Contrary to popular Trái với suy nghĩ của
Đối lập với/ Trái với belief, the animals do not nhiều người, các loài
used for emphasizing often attack humans. động vật này không
that something is thường tấn công con
true, even though it người.
is opposite to what
other people say or
believe

5. Income There is of course an Tất nhiên là có sự gia tăng


Thu nhập increase in well-being for phúc lợi cho mỗi lần 1000
every £1000 increase in bảng Anh tăng lên trong
income. thu nhập.

6. Market economist Strangely, market Kỳ lạ là, các nhà kinh tế


Chuyên gia kinh tế economists maintain that thị trường cho rằng mục
thị trường the purpose of the market đích của thị trường là tối
7. Personal is to maximize the đa hóa sự thỏa mãn nhu
expenditure satisfaction of material cầu vật chất, phần lớn
Chi tiêu cá nhân wants, largely by bằng cách khuyến khích
encouraging personal chi tiêu cá nhân.
expenditure.
8. Factor However, according to Tuy nhiên, theo hầu hết

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NP EDUCATION


Trụ sở: 28N7A dãy 2 đường Nguyễn Thị Thập, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 090 240 8989 1
Nhân tố/ yếu tố most recent studies, there is các nghiên cứu gần đây,
little connection between có rất ít mối liên hệ giữa
the factors contributing các yếu tố đóng góp
most to people’s happiness, nhiều nhất vào hạnh phúc
such as a good family life của con người, chẳng hạn
or friendships, and their như cuộc sống gia đình tốt
incomes.
đẹp hoặc tình bạn và thu
nhập của họ.
9. Bitterly cold and There are few experiences Có rất ít trải nghiệm khó
dripping wet as unpleasant as being chịu như cảm giác lạnh
Lạnh buốt & ướt bitterly cold and dripping buốt và ướt đẫm trên
sũng wet on board a boat. thuyền.
10. scientific However, recent scientific Tuy nhiên, những phát
developments developments in the types triển khoa học gần đây
Sự phát triển về of material used to make về các loại chất liệu được
khoa học waterproof clothes have, sử dụng để làm quần áo
11. Put an end to hopefully, put an end to chống thấm nước, hy
= stop the suffering of the sailor. vọng có thể chấm dứt sự
Đặt dấu chấm hết đau khổ của các thủy thủ.
cho…
12. days on end New suits, trousers and Bộ quần áo mới, quần tây
= without stopping jackets have been designed và áo khoác đã được thiết
Vài ngày liên tục which allow people to stay kế để cho phép mọi người
warm and dry at sea and giữ ấm và khô ráo trên
can be worn comfortably biển và có thể mặc thoải
for days on end. mái trong nhiều ngày
liên tục.

13. Burst of energetic Unlike previous types of Không giống như các loại
activity waterproof clothing, which quần áo chống thấm nước
Hoạt động tốn nhiều tended to leave the wearer trước đây, có xu hướng
năng lượng hot, sweaty and sticky even khiến người mặc nóng
after a relatively short bức, đổ mồ hôi và dính
burst of energetic ngay cả sau một thời gian
activity. hoạt động ngắn tốn
nhiều năng lượng.

14. Be really into I started playing the piano Tôi bắt đầu chơi piano khi
Thực sự yêu thích when I was four years old. tôi bốn tuổi. Mẹ tôi nghĩ
My mother thought it rằng đó sẽ là một lối thoát
would be a good outlet for tốt cho năng lượng tích
positive childish energy cực của trẻ và tôi thực sự
and I was really into it. thích nó.

15. Downside One downside to choosing Một nhược điểm khi


= drawback to study and pursue a chọn học và theo đuổi sự
Điểm hạn chế, điểm career in music is that you nghiệp âm nhạc là bạn sẽ
trừ end up spending hours and phải dành hàng giờ đồng
hours by yourself. hồ một mình.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NP EDUCATION


Trụ sở: 28N7A dãy 2 đường Nguyễn Thị Thập, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 090 240 8989 2
16. Get involved in It’s important to get Điều quan trọng là phải
Liên quan đến/ tham involved in as many tham gia vào càng nhiều
gia vào performances as possible buổi biểu diễn càng tốt và
and take part in tham gia các cuộc thi để
competitions so that as càng nhiều người
many people as có thể thấy bạn biểu diễn
possible see you perform và biết bạn là ai.
and know who you are.
17. Accompaniment I chose to get involved in Tôi chọn tham gia vào
əˈkʌmpənimənt/ accompaniment because công việc đệm hát bởi vì
music that is played as much as I love playing tôi thích chơi piano, tôi
to support singing or the piano I also enjoy cũng thích làm việc với
another instrument working with others. những người khác.
Việc đệm đàn

18. Accompanist There are also more job Ngoài ra còn có nhiều cơ
opportunities hội việc làm hơn
/əˈkʌmpənɪst/ as although there is still a vì mặc dù vẫn còn rất
a person who plays a lot of competition other nhiều sự cạnh tranh
musical instrument, performers will always những người biểu diễn
especially a piano, need good accompanists, khác sẽ luôn cần những
while somebody else so there is more demand. người đệm đàn giỏi, vì
plays or sings the vậy sẽ có nhiều nhu cầu
main part of the hơn.
music
Người đệm đàn
19. A sense of I really enjoy performing Tôi thực sự thích biểu
achievement with other people because diễn cùng những người
Cảm giác đạt được there’s an even greater khác bởi vì bạn còn có
điều gì đó sense of achievement cảm giác đạt được thành
20. Come out when you are both on form tích tuyệt vời hơn khi cả
= produce and a piece comes out hai đều biểu diễn tốt và
Sản xuất ra/ tạo ra amazingly. một tác phẩm sẽ được tạo
ra một cách đáng kinh
ngạc.
21. Associate with I love everything Tôi yêu mọi thứ liên
Có mối liên hệ với associated with music and quan đến âm nhạc và
performing and it’s what I biểu diễn và đó là công
do every day. việc tôi làm hàng ngày.

HOMEWORK:
1. Chép lại từ vựng trong phiếu Vocab notes Q1L1 vào vở & đặt câu VD.
2. Học thuộc Vocab notes Q1L1
3. Làm HW Q1L1

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ NP EDUCATION


Trụ sở: 28N7A dãy 2 đường Nguyễn Thị Thập, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 090 240 8989 3

You might also like