You are on page 1of 3

UNIT 5

I. TRANSLATE INTO VIETNAMESE

1. The winner of the Nobel Prize in physics dedicated the honour to his high school physics
teacher, who had been an inspiration during his early years.
 Chủ nhân của giải thưởng Nobel Vật Lý đã dành tặng niềm vinh dự này đến với thầy
giáo dạy môn học này khi còn học trung học, vốn là người truyền cảm hứng cho ông
trong suốt những năm đầu thời phổ thông.
2. The new shopping mall is gigantic. It’s advertised as a place where you can find just about
anything you want to buy.
 Trung tâm thương mại mới này rất đồ sộ. Nơi đây được quảng cáo là bạn có thể tìm
thấy bất cứ thứ gì mà bạn muốn mua.
3. A professor who teaches linguistics at Hanoi National University received an award for
outstanding research.
 Một giáo sư giảng dạy chuyên ngành ngôn ngữ học ở ĐHQG Hà Nội vừa nhận được
giải thưởng cho những nghiên cứu nổi bật.
4. Alexander Calder, who was originally interested in mechanical engineering, later became
a sculptor.
 Alexander Calder, ban đầu vốn đam mê kỹ thuật cơ khí, sau này trở thành một nhà
điêu khắc.
5. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language
in which motions stand for letters, words and ideas.
 Khi gặp phải những rào cản về ngôn ngữ, việc giao tiếp có thể được thực hiện thông
qua ngôn ngữ ký hiệu dựa trên những chuyển động cơ thể đại diện cho chữ cái, từ
vựng và suy nghĩ.
6. Asthma is a chronic disease whose chief symptom is difficulty in breathing.
 Hen suyễn là một bệnh mãn tính mà triệu chứng chính là khó thở.
7. To the modern hospital, the hospital is a heaven for the sick, a source of knowledge of
disease and above all, a laboratory where the sick are studied for their sakes, and the dead
for the benefit of the living.
 Ở các bệnh viện / nền y học hiện đại, đây là thiên đường của bệnh nhân, là nguồn cung
cấp / kho tàng kiến thức về các căn bệnh và trên hết, đây là (phòng thí nghiệm) nơi
bệnh nhân được nghiên cứu kỹ càng về lợi ích của chính họ, và là nơi tử thi được làm
thí nghiệm vì lợi ích của những người còn sống.
8. Acupuncture comes from the traditional Chinese system of medicine that includes
herbalism, massage, diet, manipulation and exercise.
 Châm cứu bắt nguồn từ một hệ thống y học cổ truyền của Trung Quốc bao gồm chữa
bệnh bằng phương pháp thảo dược, xoa bóp, ăn kiêng, chỉnh nắn xương khớp, và điều
trị vật lý trị liệu.
9. There will come a time when you look back on days at college with pride.
 Sẽ có lúc bạn hồi tưởng lại những ngày dưới mái trường đại học với niềm kiêu hãnh.
10. He won't ever forget the house where he has spent hard but very happy days with his
school-mates.
-> Anh ấy sẽ không bao giờ quên những ngày tháng vất vả nhưng cũng chan chứa niềm
vui với những người bạn đồng môn trong ngôi nhà này,
II. TRANSLATE INTO ENGLISH

1. Yoko đã kể cho tôi nghe về những sinh viên đã nhiều lần dự kỳ thi tuyển sinh vào trường
đại học này.
 Yoko told me about some students who, many times had taken / had taken part in the
entrance exam to this university many times.
 Yoko told me about some students who, many times, had taken / had taken part in
the entrance exam to this university.
2. Bạn nên tập trung nghề của mình vào một lĩnh vực bạn thực sự quan tâm.
 You should focus your career on the area which you are really interested in.
 It is advisable for you to focus on the major of your career which you are really
interested in / that is of great interest of you.
3. Người có cái nhìn lạc quan về cuộc sống thường là người hạnh phúc.
 People who have an optimistic view of life are usually happy.
4. Một giải thưởng 500.000 đô la Mỹ đã được tặng cho bác sỹ Sato – người đã gây ấn tượng
cho giới khoa học với công trình nghiên cứu về bệnh cảm lạnh thông thường.
 A prize of $500.000 has been awarded to Dr. Sato – who (impressed / made an
impression on) the scientific (cycle / world) with his research on the common cold.
5. Văn phòng chúng tôi cần một thư ký biết sử dụng nhiều chương trình khác nhau để soạn
thảo văn bản.
 Our office wants/needs a secretary who know how to uses many word-processing
programs.
6. Đà Lạt – còn được gọi là thành phố hoa – lôi cuốn hàng trăm ngàn du khách trong và
ngoài nước mỗi tuần.
 Da Lat, known as the flower city, attracts hundred thousands domestic and foreign
tourists every week.
7. Những người thường xuyên đi du lịch luôn khám phá được nhiều điều thú vị ở mỗi nơi họ
đến.
 Frequent travellers always discover many of interesting things in every place they
come to.
8. Thành phố cổ Hội An là một điểm du lịch nổi tiếng ở miền Trung Việt Nam – nơi mà lòng
hiếu khách đã thật sự gây ấn tượng với du khách.
 Hoi An Ancient Town, a well-known tourist destination in the central of Vietnam,
where visitors are actually impressed by the hospitality of local people
9. Ngày Tết cổ truyền là thời gian mọi người con ở xa quê hương luôn tìm cách quay về để
sum họp với gia đình.
 Tet Holiday is an occasion for people who are living faraway from home manage to
find a way to return/ come back to get together/ gather together / reunion with their
families.
10. Du khách đến Huế thích ở các khách sạn cao tầng dọc theo bờ sông Hương nơi họ có thể
thưởng ngoạn cảnh quan thơ mộng của Huế rõ nét nhất.
 Visitors who come to Hue prefer to stay / are interested in / enjoy staying in high-rise / high
storey hotels on the both banks of Huong River, where they offer/enjoy/contemplate the
greatest view/the charming/the scerene of Hue’s poetic landscape.
 Coming to Hue city, tourists prefer to stay in high-rise hotels along the banks of the Huong
River, where they can enjoy/ contemplate the romantic scenery (of Hue) at its/ the best.

You might also like