You are on page 1of 12

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NGHĨA TRANG LONG THÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: …../2023/HĐNT-LT Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2023

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


Về việc chuyển nhượng quyền sử dụng huyệt mộ và quyền sử dụng dịch vụ chăm sóc,
bảo quản mộ phần cố định, lâu dài

- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam, ban hành ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ – CP của Chính Phủ nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở
hỏa táng;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hợp đồng nguyên tắc (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này được lập vào ngày… tháng
…. năm 2023, tại trụ sở Công ty cổ phần Xây dựng Nghĩa trang Long Thành, bởi và
giữa các bên:

1. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGHĨA TRANG LONG THÀNH


Địa chỉ : Số 10, Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM
Điện thoại : (028) 222 11 777 – Hotline: 03 3333 8888
Mã số thuế : 0312620263
Đại diện : Ông Phạm Thanh Tiến
Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị
Số tài khoản : 107001045053
Tại ngân hàng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam
(PvcomBank) – Chi nhánh Sài Gòn
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”).

2. CÔNG TY [.....]
Điện thoại :
Mã số thuế :
Đại diện :
Chức vụ :
Số tài khoản :
Tại ngân hàng :
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).

Trang 1/12
TRÊN CƠ SỞ:

- Công ty cổ phần Xây dựng Nghĩa trang Long Thành là chủ đầu tư Dự án Công
viên Vĩnh Hằng Long Thành (Tên cũ: Công Viên Nghĩa Trang Long Đức) thuộc
Xã Long Đức, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai (“Dự án”);

- Công ty cổ phần Xây dựng Nghĩa trang Long Thành được Ủy Ban Nhân Dân
Tỉnh Đồng Nai cấp “Giấy chứng nhận Đầu tư số 47121000418 ngày 06/6/2014”
và “Chứng nhận thay đổi lần 2: Mã số Dự án 0167556554 ngày 18/04/2018”;

- Quyết Định Giao đất của UBND Tỉnh Đồng Nai số 1931/QĐ-UBND ngày
27/6/2014;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BV 634109 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp ngày 27/4/2015;

- Giấy phép Xây dựng số 36/GPXD-SXD ngày 22/6/2017 do Sở Xây dựng Tỉnh
Đồng Nai cấp;

- Giấy phép Xây dựng do Sở Xây dựng Tỉnh Đồng Nai cấp số 42/GPXD ngày
30/6/2017.

XÉT RẰNG:

A) Bên A là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và là
Chủ đầu tư Dự án Công viên Vĩnh Hằng Long Thành theo Giấy chứng nhận đầu
tư số 47121000418 ngày 06/6/2014” và “Chứng nhận thay đổi lần 2: Mã số Dự
án 0167556554 ngày 18/04/2018 được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cấp;

B) Bên B là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và
đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng huyệt mộ và quyền sử dụng
dịch vụ bảo quản mộ phần cố định, lâu dài.

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc
chuyển nhượng quyền sử dụng huyệt mộ và cung cấp dịch vụ chăm sóc, bảo quản mộ
phần lâu dài, cố định (“Hợp đồng”) này với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ TRONG HỢP ĐỒNG

- Dự án: Là Dự án Công viên Vĩnh Hằng Long Thành (tên gọi cũ là Công viên
Nghĩa trang Long Đức) thực hiện xây dựng theo Giấy Chứng nhận Đầu tư do Ủy
Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai cấp “Giấy chứng nhận Đầu tư số 47121000418
ngày 06/6/2014” và “Chứng nhận thay đổi lần 2: Mã số Dự án 0167556554 ngày
18/04/2018;

- Hợp đồng chuyển nhượng: Là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng huyệt
mộ thuộc Dự án;

Trang 2/12
- Hợp đồng dịch vụ: Là Hợp đồng dịch vụ chăm sóc bảo quản mộ phần cố
định/lâu dài đối với huyệt mộ thuộc Dự án;

- Ngày làm việc: Là ngày mà các ngân hàng tại Việt Nam mở cửa giao dịch nhưng
không phải là:
-
a) thứ Bảy hoặc Chủ nhật; hoặc

b) ngày lễ, tết tại Việt Nam.

Trong Hợp đồng này, nếu không được nêu rõ là Ngày Làm Việc thì được hiểu là
ngày theo lịch.

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG


2.1. Bên A có nhu cầu chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng huyệt mộ tại Công Viên Vĩnh Hằng Long Thành để chôn cất/mai táng
người chết (“Giao Dịch”).

Chi tiết về số lượng, vị trí, giá trị của từng huyệt mộ sẽ được quy định tại Phụ lục
đính kèm Hợp đồng.

2.2. Để đảm bảo cho việc mai táng, bảo quản chăm sóc khu mộ được thực hiện đúng
theo quy định về quy hoạch và quản lý tại Công viên Vĩnh Hằng, Bên B đồng ý
sử dụng dịch vụ chăm sóc, bảo quản lâu dài khu mộ và khuôn viên do Bên A
cung cấp. Phạm vi dịch vụ bao gồm:

a) Lau chùi, dọn dẹp tại phần mộ;

b) Chăm sóc cây xanh, cây kiểng xung quanh mộ;

c) Thắp hương phần mộ;

d) Kinh Phật được phát hàng ngày;

e) Tổ chức lễ cúng, tụng kinh cầu siêu tại chánh điện vào các ngày Lễ lớn;

f) Bảo vệ toàn khu Nghĩa trang theo chế độ 24/24 giờ;

g) Bảo trì cơ sở hạ tầng Khu Nghĩa trang định kỳ theo kế hoạch;

h) Bảo trì duy tu công trình xây dựng, trang thiết bị thường xuyên;

i) Trồng cỏ xen kẽ theo quy hoạch phần đất huyệt mộ còn lại sau khi xây mộ;

j) Hình ảnh cập nhật trên Website hàng tháng.

Trang 3/12
2.3. Thời gian bàn giao huyệt mộ:

a) Bên A bàn giao từng đợt theo thông báo gửi cho Bên B, thời gian bàn giao không
quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng.

b) Điều kiện bàn giao: (i) Bên B đã thanh toán đợt 1 cho Bên A và (ii) Bên A và
Bên B đã ký kết Hợp đồng chuyển nhượng và Hợp đồng dịch vụ theo quy định
tại Điều 3 Hợp đồng.

ĐIỀU 3. KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG HUYỆT


MỘ - HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC, BẢO QUẢN PHẦN MỘ
CỐ ĐỊNH/LÂU DÀI

Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo cho Bên B về việc bàn
giao huyệt mộ, Bên A và Bên B sẽ ký kết Hợp đồng chuyển nhượng, Hợp đồng dịch
vụ đối với từng loại mộ cho từng vị trí.

ĐIỀU 4. QUYỀN SỬ DỤNG HUYỆT MỘ

4.1. Bên B được sử dụng huyệt mộ hoặc chuyển nhượng lại quyền sử dụng huyệt mộ
cho Bên thứ ba để mai táng/chôn cất người chết.

4.2. Mỗi huyệt mộ chỉ được chôn cất/mai táng một người chết.

4.3. Quyền sử dụng huyệt mộ sẽ không được Bên B chuyển nhượng, chuyển giao cho
bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự đồng ý của Bên A.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN SỬ DỤNG HUYỆT MỘ - SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHĂM


SÓC, BẢO QUẢN MỘ LÂU DÀI/CỐ ĐỊNH

5.1. Thời hạn sử dụng huyệt mộ, sử dụng dịch vụ chăm sóc, bảo quản mộ cố định/lâu
dài theo thời hạn quy định tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BV 634109, do UBND tỉnh Đồng Nai
cấp ngày 27/4/2015. Trường hợp có sự điều chỉnh về thời hạn sử dụng đất thì
thời hạn sử dụng huyệt mộ sẽ được điều chỉnh tương ứng.

5.2. Việc trồng cỏ xung quanh mộ được Bên A thực hiện tại thời điểm bắt đầu xây
dựng mộ.

ĐIỀU 6. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

6.1. Tổng giá trị Hợp đồng: [….]


(Bằng chữ …)

Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT.

Giá trị Hợp đồng bao gồm: quyền sử dụng huyệt mộ và dịch vụ chăm sóc, bảo
Trang 4/12
quản mộ phần cố định, lâu dài.

6.2. Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

6.3. Tiến độ và phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A theo 02 (hai)
đợt như sau:

- Đợt 1: Bên B thanh toán cho Bên A 95% tổng giá trị Hợp đồng tương đương
với số tiền [….] (Bằng chữ) đồng trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày hai Bên ký kết Hợp đồng.

Hồ sơ thanh toán: Đề nghị thanh toán của Bên A.

- Đợt 2: Bên B thanh toán cho Bên A giá trị còn lại của Hợp đồng tương
đương với số tiền [….] (Bằng chữ) đồng trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày Bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ cho Bên B.

Hồ sơ thanh toán: Đề nghị thanh toán, hóa đơn GTGT tương ứng với mỗi
huyệt mộ, Biên bản bàn giao huyệt mộ có chữ ký xác nhận hai Bên, các bản
vẽ, tài liệu đính kèm.

6.4. Thông tin tài khoản nhận thanh toán:

Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGHĨA TRANG LONG
THÀNH

Số tài khoản: 107001045053

Tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PvcomBank) –
Chi nhánh Sài Gòn

ĐIỀU 7. CAM ĐOAN, ĐẢM BẢO VÀ CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1. Bên A cam đoan và đảm bảo đã đạt được mọi chấp thuận và phê duyệt cần thiết
để ký kết và thực hiện Hợp đồng này.

7.2. Bên A cam kết cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý của Dự án cho Bên B.

7.3. Bên B cam đoan và đảm bảo đã đạt được mọi chấp thuận và phê duyệt cần thiết
để ký kết và thực hiện Hợp đồng này.

7.4. Bên B chỉ được sử dụng huyệt mộ hoặc chuyển nhượng cho bên thứ ba khi đã
thanh toán cho Bên A toàn bộ giá trị hợp đồng nêu trên.

7.5. Trường hợp có nhu cầu chuyển nhượng lại quyền sử dụng huyệt mộ, quyền sử
dụng dịch vụ chăm sóc, bảo quản mộ phần cố định/lâu dài thì Bên B có trách
nhiệm cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan đến bên nhận chuyển nhượng lại
để Bên A xác lập lại Hợp đồng.

Trang 5/12
7.6. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí được áp dụng theo
quy định của pháp luật;

7.7. Mỗi Bên phải hợp tác với Bên còn lại và phải thực hiện tất cả các thủ tục cần
thiết để đảm bảo Giao Dịch được hoàn thành. Không giới hạn các quy định sau:

a) không Bên nào được thực hiện bất kỳ hành động nào mà hành động đó sẽ hoặc
có thể sẽ ngăn cản hoặc gây trở ngại đối với việc hoàn thành Giao Dịch;

b) khi được một Bên yêu cầu, Các Bên còn lại sẽ, trong phạm vi hợp lý, cung cấp
cho Bên đưa ra yêu cầu các bản sao hoặc các bản tóm tắt hợp lý của các tài liệu
và hồ sơ chính thức có liên quan để thực hiện Giao Dịch;

c) mỗi Bên phải ngay lập tức thông báo cho Bên còn lại các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện Hợp đồng, Giao Dịch.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

8.1. Quyền của Bên A

a) Được Bên B thanh toán theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

b) Được quyền kiểm tra huyệt mộ để đảm bảo việc sử dụng huyệt mộ đúng mục
đích quy định tại hợp đồng.

c) Được quyền yêu cầu Bên B dừng các hoạt động có thể ảnh hưởng đến các huyệt
mộ/khu mộ liền kề và quy hoạch chung Công Viên Vĩnh Hằng Long Thành.

d) Được quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B vi phạm
các thỏa thuận tại Hợp đồng này gây thiệt hại cho Bên A.

e) Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật
hiện hành.

8.2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Bàn giao đúng diện tích, vị trí mộ cho Bên B theo quy định tại Điều 2.1.

b) Bảo đảm quyền sử dụng huyệt mộ hợp pháp cho Bên B và/hoặc Bên thứ ba.

c) Quản lý và điều hành mọi hoạt động trong Công Viên Vĩnh Hằng Long Thành.

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp
luật hiện hành.

Trang 6/12
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

9.1. Quyền của Bên B

a) Được quyền sử dụng, chuyển nhượng lại quyền sử dụng huyệt mộ cho bất kỳ bên
thứ ba nào theo đúng diện tích, vị trí đã nhận chuyển nhượng theo quy định tại
Điều 2.1 sau khi được sự chấp thuận của Bên A và Bên B đã hoàn tất việc thanh
toán tiền chuyển nhượng quyền sử dụng mộ, tiền sử dụng dịch vụ chăm sóc, bảo
quản phần mộ cố định, lâu dài cho Bên A.

b) Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật
hiện hành.

9.2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Thanh toán tiền chuyển nhượng quyền sử dụng mộ cho Bên A theo đúng quy
định tại Điều 5 Hợp đồng này.

b) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về các rủi ro và trách nhiệm pháp lý cũng như không
được quyền yêu cầu Bên A bồi thường hay chịu trách nhiệm trong trường hợp
Bên B không tuân thủ các quy định tại Hợp đồng.

c) Bên B hiểu rằng việc sử dụng mộ theo Hợp đồng này sẽ không dẫn đến việc được
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần mộ theo quy định pháp
luật hiện hành. Do đó, Bên B cam kết không yêu cầu hay khiếu nại gì liên quan
đến việc này.

d) Phải tuân thủ các nội quy, quy định, chính sách do Bên A đặt ra áp dụng đối với
Công Viên Vĩnh Hằng Long Thành. Nếu Bên B vi phạm, Bên A có quyền áp
dụng các biện pháp xử lý phù hợp, đồng thời yêu cầu Bên B thanh toán mọi chi
phí phát sinh và bồi thường mọi thiệt hại (nếu có).

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp
luật hiện hành.

ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG

10.1. Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và
kiểm soát của Bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như
thiên tai, chiến tranh (có tuyên bố hay không), dịch bệnh, đình công, nổi loạn,
phá hoại, sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước như:
thu hồi đất, quy hoạch, giải tỏa, sử dụng đất vào mục đích an ninh quốc phòng,
an sinh xã hội, …

10.2. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một Bên sẽ
không bị xem là vi phạm Hợp đồng hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm
đó nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả kháng với

Trang 7/12
điều kiện:

a) Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện
nghĩa vụ đó của Hợp đồng;

b) Bên bị ảnh hưởng đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác hại
của sự kiện bất khả kháng;

c) Bên bị ảnh hưởng phải thông báo ngay cho Bên kia về việc xảy ra bất khả kháng
và, trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, gửi
cho Bên kia một bản thông báo bằng văn bản nêu rõ các biện pháp khắc phục tình
hình đã áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả kháng đó.

d) Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp đồng mà không bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

10.3. Các Bên phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng khi sự kiện bất khả kháng không còn,
trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

10.4. Trong trường hợp hai Bên đã dùng mọi nỗ lực nhưng không thể tiếp tục thực
hiện thì các Bên tiến hành thủ tục chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.

ĐIỀU 11. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG HUYỆT MỘ

11.1. Trong thời hạn sử dụng huyệt mộ, nếu Bên B chưa sử dụng và có nhu cầu
chuyển nhượng quyền sử dụng huyệt mộ và dịch vụ chăm sóc, bảo quản mộ
phần cố định/lâu dài cho bên thứ ba để sử dụng thì Bên B phải được sự chấp
thuận của Bên A.

11.2. Sau khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A, các Bên sẽ tiến hành ký
kết các tài liệu sau để hoàn tất việc chuyển nhượng:

a) Bên A và Bên B ký Biên bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng
huyệt mộ và quyền sử dụng dịch vụ chăm sóc, bảo quản lâu dài đối với mộ
phần;

b) Bên A và Bên B ký kết Phụ lục sửa đổi, bổ sung để điều chỉnh chủ thể nhận
chuyển nhượng tại Hợp đồng chuyển nhượng và Hợp đồng dịch vụ;

c) Bên A và Bên thứ ba ký kết Hợp đồng chuyển nhượng, Hợp đồng dịch vụ theo
các điều kiện, điều khoản tương tự như Hợp đồng đã giao kết với Bên B;

11.3. Phí chuyển nhượng: Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A phí chuyển
nhượng lại quyền sử dụng huyệt mộ và dịch vụ chăm sóc, bảo quản lâu dài đối
với phần mộ trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày Bên A và Bên B ký kết Biên
bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quy định tại Điều 11.2 (a) của Hợp đồng.
Phí chuyển nhượng sẽ được xác định theo chính sách, quy định của Bên A tại
thời điểm thực hiện việc chuyển nhượng lại.

Trang 8/12
11.4. Bên thứ ba sẽ kế thừa quyền sử dụng huyệt mộ, quyền sử dụng đối với dịch vụ
chăm sóc, bảo quản mộ phần cố định, lâu dài sau khi hoàn tất việc chuyển
nhượng lại.

11.5. Bên A có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng huyệt mộ cho Bên
thứ ba sau khi hai Bên hoàn tất việc ký kết các tài liệu tại Điều 11.2 của Hợp
đồng và các Bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tương ứng.

11.6. Trường hợp Bên B chưa hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho Bên A và Bên A chưa
xuất hóa đơn GTGT cho Bên B thì Bên A sẽ xuất hóa đơn GTGT cho Bên thứ
ba sau khi các Bên ký kết đầy đủ các tài liệu và hoàn tất việc chuyển nhượng lại.

11.7. Bên A được miễn trừ mọi trách nhiệm trong giao dịch, thỏa thuận phát sinh và
nghĩa vụ thanh toán giữa Bên B và Bên thứ ba.

ĐIỀU 12. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến
hạn thanh toán theo quy định Điều 6.3 của Hợp đồng này, Bên B sẽ phải thanh
toán cho Bên A phí trả chậm thanh toán được tính là 0,03%/ngày trên tổng số
tiền chậm thanh toán kể từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi các khoản này
được thanh toán.

12.2. Trường hợp Bên A chậm bàn giao huyệt mộ quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến
hạn theo quy định tại Điều 2.3 của Hợp đồng, Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên
B số tiền tương ứng với 0,03%/ngày trên tổng giá trị Hợp đồng bị vi phạm cho
đến thời điểm hoàn tất bàn giao.

12.3. Các khoản phạt nêu trên sẽ được thanh toán theo thời hạn cụ thể được quy định
tại thông báo của Bên bị vi phạm.

ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

13.1. Các bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng.

13.2. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không cần phải thông
báo trước trong trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 45 ngày kể từ ngày đến
hạn thanh toán theo quy định Điều 6.3 của Hợp đồng này. Trong trường hợp
này, Bên B sẽ bị phạt 8% trên tổng giá trị chậm thanh toán. Ngay sau khi chấm
dứt hợp đồng, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B khoản tiền mà Bên B đã thanh
toán cho Bên A sau khi đã trừ đi tiền phạt mà Bên B phải chịu.

13.3. Trường hợp Bên B từ chối mua huyệt mộ và sử dụng dịch vụ của Bên A, Bên A
được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Bên B có nghĩa vụ bồi thường cho
Bên A với khoản bồi thường bằng 8% tổng giá trị Hợp đồng này mà không có

Trang 9/12
bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với Bên A.

13.4. Trong trường hợp Bên B tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng huyệt mộ cho bên
thứ ba mà không thông qua hoặc không được sự chấp thuận của Bên A bên A thì
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không cần phải thông báo
trước. Trong trường hợp này Bên B có nghĩa vụ bồi thường cho Bên A với
khoản bồi thường bằng 8% tổng giá trị Hợp đồng chuyển nhượng và Hợp đồng
dịch vụ tương ứng với từng lô mà Bên B đã ký kết với Bên A. Bên B theo đó
đồng ý không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với Bên A về khoản bồi
thường trên.

13.5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 14. HẬU QUẢ SAU KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Sau khi Hợp đồng chấm dứt, các Bên tiến hành quyết toán và thanh lý Hợp
đồng đến thời điểm chấm dứt;

14.2. Các khoản phạt, bồi thường thiệt hại sẽ được các Bên thanh toán trong vòng 05
(năm) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng;

14.3. Khi Hợp đồng này chấm dứt theo bất kỳ cách thức nào, các quyền và trách
nhiệm của các Bên đã phát sinh đến thời điểm chấm dứt, cũng như các điều
khoản sau đây vẫn được áp dụng và giữ nguyên hiệu lực:

a) Điều 8 (Quyền và nghĩa vụ của Bên A);

b) Điều 9 (Quyền và nghĩa vụ của Bên B);

c) Điều 12 (Phạt vi phạm Hợp đồng);

d) Điều 15 (Bảo mật thông tin);

e) Điều 17 (Luật điều chỉnh và thẩm quyền giải quyết tranh chấp).

ĐIỀU 15. BẢO MẬT THÔNG TIN

Bên B cam kết bảo mật các thông tin liên quan đến Hợp Đồng, các thông tin của Bên
A mà Bên B hoặc nhân viên Bên B có được trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.
Trường hợp Bên B hoặc nhân viên Bên B tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với Bên A.

ĐIỀU 16. THÔNG BÁO

16.1. Thông báo được gửi cho một bên theo Hợp Đồng này theo địa chỉ được ghi rõ
trong điều này. Thông báo sẽ được:

a) Giao trực tiếp; hoặc


Trang 10/12
b) Gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh; hoặc

c) Gửi bằng thư bảo đảm.

16.2. Địa chỉ để gửi thông báo hoặc các thông tin liên lạc khác như sau:

Gửi cho Bên A:


Địa chỉ: […]
Người nhận: […]

Gửi cho Bên B:


Địa chỉ: […]
Người nhận: […]

ĐIỀU 17. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP

17.1. Hợp Đồng này và bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên
quan đến Hợp đồng hoặc đến đối tượng của Hợp đồng này hoặc đến việc lập
Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi và được giải thích theo pháp luật của Việt
Nam.

17.2. Trường hợp có vấn đề phát sinh thì hai bên thảo luận với nhau để giải quyết
trên tinh thần hợp tác tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không
thể giải quyết được thì có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền
giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 18. QUY ĐỊNH CHUNG

18.1. Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi
các Bên hoàn tất toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình được quy định tại Hợp
đồng.

18.2. Bất kỳ sửa đổi và/hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi
được lập thành văn bản và được ký kết hợp lệ bới các Bên và là phần không
tách rời của Hợp đồng này.

18.3. Nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này được coi là vô hiệu hoặc
không thể thực thi, thì điều khoản hoặc nội dung đó sẽ (vô hiệu hoặc không thể
thực thi) không có hiệu lực và sẽ được coi là không được đưa vào Hợp đồng
này nhưng không làm vô hiệu bất kỳ điều khoản và nội dung nào còn lại của
Hợp đồng này.

18.4. Các Bên cam kết tuân thủ mọi điều kiện và điều khoản của Hợp đồng này.

18.5. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ
02 (hai) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Trang 11/12
Các Bên xác nhận đồng ý với nội dung Hợp đồng này và cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


Chủ tịch HĐQT

PHẠM THANH TIẾN

Trang 12/12

You might also like