Professional Documents
Culture Documents
I: Thi công và kiểm tra mạch điều khiển tải AC (sử dụng triac)
1.Lý thuyết
- Vẽ sơ đồ mạch:
→Chọn V ¿=1.5V
→Chọn I ¿=30mA
→ Chọn V f =¿1.15V
→ Chọn I f =¿8mA
→ Chọn V TM =¿2.5V
5−v F 5−1.15
→ R 1=
If
= 8 X 10
−3 = 481.25Ω → Chọn R1=470 Ω
35−V ¿ −V TM 35−1.5−2.5
→ R 2=
I¿
= 30 X 10
−3 =1033Ω → Chọn R2=1000 Ω
OPTOTRIAC TRIAC
Tải
INPUT OUTPUT INPUT OUTPUT
HIGH V f =1.11 V TM =0.06V V ¿=0.91V V t t =¿19.6V
1 2
V RL=217V
Vdc=5 V
V
LOW V f =0V V TM =220V V ¿=0V V t t =220 V
1 2
V RL=0V
Vdc=0
V
Nhận xét:
-Mức cao ( v dc=5V): Điện áp vào opto v f = 1.11V thì điện áp ngõ ra opto
vTM =0.06V
-Mức thấp ( v dc=0V): Điện áp vào opto v f = 0V thì điện áp ngõ ra opto vTM
= 220V
Tín hiệu ngõ ra opto thay đổi theo tín hiệu ngõ vào opto theo đúng
nguyên lí => opto hoạt động tốt
-Mức cao ( v dc=5V): Điện áp vào triac V ¿ =0.91V thì điện áp ngõ ra triac
V t t =¿19.6V
1 2
-Mức thấp ( v dc=0V): Điện áp vào triac V ¿=0V thì điện áp ngõ ra triac
V t t =220V
1 2
Tín hiệu ngõ ra triac thay đổi theo tín hiệu ngõ vào => triac hoạt
động tốt
-Mức cao (Vdc=5V): Điện áp trên tải V RL= 217V→đèn sáng
-Mức thấp (Vdc=0V): Điện áp trên tải V RL=0V →đèn không sáng
Đèn hoạt động đúng ở 2 chế độ
2.Thực hành
2.1. Sử dụng thiết bị đo lường điện tử
a. Các bước sử dụng máy hiện sóng: AL210 và máy phát xung
Gwinstek MFQ-2110 (tần số f = 3 KHz, biên độ = 2 Vpp)
a) Hiệu chỉnh thiết bị đo:
(1) Bật nguồn Power
(2) Chọn kênh CH1
(3) Nhấn nút GND vào
(4) Điều chỉnh các nút Position về hướng 12h
(5) Nhấn nút Auto
(6) Điều chỉnh nút Iten và Focus về hướng 12h để xuất hiện vệt
sáng rõ rệt
(7) Điều chỉnh nút Time/div đến 2ms
Xuất hiện tia sáng ngang không xiên
b) Cân chỉnh thiết bị đo:
(1) Móc đầu dương CH1 vào móc CAL_2Vpp_1KHz
(2) Nhấn thả nút GND ra
(3) Chỉnh nút Volts/div đến 1V
(4) Chỉnh nút Time/div về 1ms
(5) Điều chỉnh nút var để thấy dạng sóng với biên độ 2Vpp
(6) Điều chỉnh nút Position để dễ nhìn, dễ tính toán
→Ta được dạng sóng với biên độ: 2 ô * Volts/div = 2*1 = 2Vpp
c) Các bước đo dạng sóng:
(1) Bật nguồn máy phát xung
(2) Nối đầu dương của CH1 của máy phát sóng vào đầu dương
máy phát xung, đầu âm vào đầu âm máy phát xung
(3) Chọn kênh CH1 trên máy tạo xung
(4) Nhấn nút Waveform chọn dạng sóng sine
(5) Nhấn nút Freg chọn tần số 3Hz
(6) Nhấn nút Ampl chọn biên độ 2Vpp
(7) Điều chỉnh Volts/div về 1V
(8) Điều chỉnh Time/div về 0,5ms
(9) Điều chỉnh Position cho dễ nhìn
(10) Đọc kết quả:
Số ô/1 chu kì: 2/3 ô
Time/div: 0,5 ms = 0,0005 s
Chu kì: T = số ô/1T * Time/div = 2/3 * 0,0005 = 0,0003 s
Tần số: f = 1/T = 1/0,0003 = 3,3 KHz
Điện áp: số ô theo chiều dọc * Volts/div = 2*1 = 2 Vpp
b) Các bước sử dụng đồng hồ đo:
- Đo điện áp xoay chiều:
Đối tượng đo: Đo điện áp xoay chiều 220V ở ổ cắm điện.
B1: Trước khi đo, ta chuyển về thang đo V
B2: Cắm dây đen vào cổng Com, dây que đỏ vào cổng V/Ôm/Hz
ở thân máy.
B3: Đặt 2 que đo vào ổ cắm điện.
B4: Đọc kết quả đo hiện thị trên màn hình.
- Đo điện áp 1 chiều:
Đối tượng đo: Đo điện áp 1 chiều 9V của pin.
B1: Trước khi đo ta chuyển về thang V.
B2: Cắm dây que đen vào cổng Com, dây que đỏ vào cổng
V/Ôm/Hz ở trên thân máy
B3: Đặt que đỏ vào cực dương của nguồn, que đen vào cực âm
của nguồn.
B4: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
- Đo điện trở:
Đối tượng đo: Xác định điện trở 2k
B1: Ta chuyển về thang đo Ôm.
B2: Cắm dây que đen vào cổng Com, dây que đỏ vào cổng
V/Ôm/Hz.
B3: Đặt 2 đầu que đo vào 2 đầu điện trở.
B4: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
- Đo dòng điện 1 chiều:
Đối tượng đo: Đo xác định dòng qua tải được nối với nguồn
9Vdc.
B1: Ta chuyển về thang đo dòng DC-250mA
B2: Cắm dây que đen vào cổng Com, dây que đỏ vào cổng P(+)
B3: Đặt đầu que đỏ vào cực dương của nguồn, que đen vào tải.
B4: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình
c. Đo kiểm tra linh kiện điện tử:
Triac (bằng đồng hồ vạn năng)
(1) Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở. Với đồng
hồ kim, ta chỉnh về thang x1 Ohm.
(2) Nối 2 đầu dò vào đồng hồ VOM. Đặt que đỏ vào cực G và
que đen vào cực T1 của triac.
(3) Quan sát kết quả đo. Nếu hiện giá trị khoảng 10 đến 15
Ohm, tức là triac vẫn hoạt động tốt.
(4) Đổi que đo tại hai cực G và T1 của triac. Nếu giá trị vẫn
được giữ nguyên, tức là triac vẫn tốt. Nếu đồng hồ không hiển
thị giá trị hoặc kết quả bằng 0, nghĩa là triac đã bị hỏng.
(5) Tiếp tục đo trở kháng của hai cực T1, T2 của triac. Nếu kết
quả đo bằng 0, nghĩa là triac đã có vấn đề. Bạn cần sửa chữa
hoặc thay mới linh kiện.
Optotriac (bằng đồng hồ vạn năng)
-Kiểm tra đèn led
Xác định được các chân của opto bằng datasheet. Đầu tiên, ta
cần biết cực dương và cực âm của đèn led (thường sẽ là chân 1 và
chân 2). Tiếp theo, ta chọn đo ở chế độ điện trở(Ω). Tiếp đó, ta sẽ
so sánh giữa chân 1 và 2.
Khi kết quả là 1 chiều nhưng đồng hồ tăng vọt lên giá trị điện
trở. Nhưng đổi chiều thì đồng hồ lên O.L (đồng hồ số không hiện
kết quả).
Điều này có nghĩa đèn led của opto quang vẫn đang hoạt động
bình thường. Nếu ta nhận được những kết quả khác chính là đèn
led đã gặp sự cố.
Đo kiểm tra điện trở bằng đồng hồ số
Bước 1: Vặn núm vặn đến chức năng đo điện trở Ω.
Bước 2: Cắm dây đo màu đen vào cổng COM và dây đo màu đỏ
vào cổng V/Ω.
Bước 3: Đặt hai đầu kim đo vào hai đầu điện trở để đo. Thông số
kết quả đo sẽ được hiển thị dạng số trên màn hình.
Bước 4: Kiểm tra-quan sát các vạch màu và sử dụng bảng màu
điện trở để tính giá trị các điện trở
B5: So sánh kết quả đo được trên đồng hồ và kết quả khi tính
bằng cách quan sát vạch màu để xác định chính xác giá trị điện
trở.
- Cách đọc: Vạch màu cuối cùng là vạch sai số. Vạch cạnh vạch
cuối là vạch lũy thừa 10. Vạch còn lại là vạch có nghĩa
- Bảng đọc giá trị điện trở:
Màu Trị số Hệ số Sai số
Đen 0 0 −¿
Nâu 1 ±1%
1
10
Đỏ 2 ±2%
2
10
Cam 3 ±0,05%
3
10
Vàng 4
4
10 −¿
Xanh lá 5 ± 0 ,5%
5
10
Xanh lơ 6 ±0,25%
6
10
Tím 7 ±0,1%
7
10
Xám 8
8
10 −¿
Trắng 9
9
10 −¿
Vàng kim -1 ±5%
−1
10
Bạc kim -2 ±10%
−2
10
Đo kiểm tra diode: Bật thang đo diode, đặt que đỏ ở bên Anot
(bên không có vạch trắng), que đen bên Katot (bên có vạch
trắng), khi đó giá trị hiện thị khoảng không phẩy mấy (giá trị rất
nhỏ), và khi đặt hai que đo ngược lại thì giá trị rất lớn => diode
còn tốt
Đo kiểm tra tụ: Phải giải thích được giá trị trên tụ, ví dụ: tụ ghi
2200uF là giá trị trên tụ, 16V là ổn áp trên tụ (tụ ghi 16V thì chỉ
dùng được 10V trở xuống, không được xài sát với giá tri ghi trên
tụ trừ khi là tụ chính hạng chất lượng tốt)
Đo kiểm tra biến trở: bật thang đo điện trở, một que để ở chân
giữa, một que để ở 1 trong 2 đầu còn lại, chỉnh tuyến tính điện trở
mà giá trị điện trở thay đổi tuyến tính => điện trở còn hoạt động
tốt
Đo kiểm tra BJT: kiểm tra tiếp giáp của nó, bật thang đo Ω, que
đen đặt ở chân B, que đỏ đặt hai chân còn lại thì giá trị hiện
không phẩy mấy (giá trị rất nhỏ) và ngược lại thì hiện giá trị rất
lớn => hai tiếp giáp còn tốt => 80% là BJT còn hoạt động tốt
Đo kiểm tra mosfet :
Chuyển đồng hồ vạn năng số về thang đo diode. Trên mosfet sẽ có
lần lượt 3 chân là G, D, S nên phải tiến hành đo chân S mắc lên D.
nối chân đỏ với chân S và que đen nối với chân D. Gía trị điện áp sẽ
hiển thị trên 2 chân diode mắc ngược này giá trị khoảng 0,5V có
nghĩa nó vẫn còn sống.
Đo kiểm tra opto PC 817:
Chuyển về thang đo X1KΩ hoặc X10KΩ, chạm que đo màu đỏ vào
chân 4 (Collector), que đo màu đen vào chân 3 (Emitter). Tiếp theo,
mắc nối tiếp một điện trở khoảng 300Ω với cực dương của
LED.Bật nguồn cấp điện sau đó tăng điện áp từ 0 - 3 volt. Lúc này
đồng hồ VOM sẽ hiển thị giá trị điện trở đầu ra giảm nếu điện áp
đầu vào tăng và ngược lại. Khi đó opto sống và hoạt động bình
thường.
Figure 4.Mạch in
Figure 5.Mạch mô phỏng 3D
Figure 7
Lần lượt đo điện áp giữa các điểm:
+V (1 )-V (2 )=¿217.4V ∈ (210÷230V)→Nguồn cấp đủ
+V (2 )- U 2 (T 2)=217.1V ∈ (210÷230V)→Thông mạch
+U (1)- R L(2 )=217.2V ∈ (210÷230V)→Thông mạch
+U 2 (T 2)- R L(1)=217V ∈(210÷230V)→Thông mạch
Nối tắt 2 chân T 1-T 2của triac đo điện áp rơi trên tải
+V RL=217V (đèn sáng)
→Đoạn mạch trong Figure 7 không bị đứt quãng (thông mạch)
-Mức thấp: Điện áp vào triac V ¿=0.009V thì điện áp ngõ ra triac
V t t =215.3 V
1 2
⇒Tín hiệu ngõ ra thay đổi theo sự thay đổi của tín hiệu ngõ vào theo
đúng điều kiện hoạt động của triac → Triac hoạt động tốt trên mạch.
-Khi triac dẫn thì tải được cấp đủ áp (V RL=216.7V) và khi khi
triac tắt thì tải được ngắt điện (V RL=0.012V)
Đoạn mạch trên Figure 7 hoạt động tốt.
⇒
c) Kiểm tra optotriac BTA16-600B (dùng đồng hồ số ở chế độ đo
điện áp AC và DC)
-Mức thấp: Điện áp vào opto: V F=4.6mV thì điện áp ngõ ra opto:
V U 1 (4 )−(6) =218.5V.
⇒Tín hiệu ngõ ra opto thay đổi theo sự thay đổi của tín hiệu ngõ
vào opto theo đúng nguyên lý hoạt động → Opto hoạt động tốt trên
mạch.
−¿Đồng thời trong từng chế độ hoạt động thì opto đều hoạt động
đúng với nguyên lí của mạch:
+Opto dẫn cấp điện đủ cho triac dẫn (V ¿1 =0.799V)
+Opto tắt→triac tắt do không đủ áp để kích dẫn(V ¿1=0.145V)
⇒ M ạch trên Figure 8 hoạt động tốt.
2.4. Kiểm tra tổng thể mạch:
1.366V
+ Điện áp rơi trên tải V RL=220.4V
Ở mức thấp:
+ Điện áp vào opto: V F=4.5mV thì điện áp ngõ ra opto: V U 1 (4 )−(6)
=222.2V.
+ Điện áp vào triac V ¿=0.012V thì điện áp ngõ ra triac
V t t =222.4 V
1 2
R1 ∈ (2,7kΩ÷ 3,3 kΩ ¿
R1= 3,3 kΩ
Ta có v BE /Q 1= 0,7V
Tính R2
Ta có Q2 dẫn bão hòa
vCE /Q 2 = 0,3V
I c/ Q 2= I B /Q 1 = 0,11A
PQ 2= V cc × I c/ Q 2= 0,2×0,11= 0,022W
Ta chọn Q2: 2SA1013
V cc−v CE/Q 2−v BE/ Q 1 12 V −0,3 V −0,7 V
R2 = = =100 Ω
I c/Q 2 0,11 A
Tính R3
Chọn R3= 2,7kΩ
Tính R4
V R 4=V cc −v BE /Q 2−v CE/ opto= 12V- 1,1V- 0,1V= 10,8V
10,8V
R4 = =540Ω
0,02 A
chọn R 4=560 Ω
Tính R5
V R 5=V cc−v f = 5V- 1,2V= 3,8V
V R5 3,8V
R5 = =¿ =190Ω
If 0,02 A
chọn R5 =220Ω
+ I ( f )=20 mA
+ V ( f )=1,2V
5 V −V f
+ I ( f )= R1
5 V −1,2 V
=> R1= 20 mA = 190 ( ohm )
Mô phỏng mạch :
Hình ảnh 2 trường hợp mô phỏng mạch :
Hình 1 : Mô phỏng điện áp ở mức cao
Vdc=5V
Mức thấp V f =0V V TM =12V V gs=0V V ds =12V V RL=0V
Vdc=0V
-Mức thấp ( v cc=0V): Điện áp vào opto v f = 0V thì điện áp ngõ ra opto vTM
= 12V
Tín hiệu ngõ ra opto thay đổi theo tín hiệu ngõ vào opto theo đúng
nguyên lí hoạt động => opto hoạt động tốt
-Mức cao ( v cc=5V): Điện áp vào mosfet V gs=11,8V thì điện áp ngõ ra
mosfet V ds=¿ 0V
-Mức thấp ( v cc=0V): Điện áp vào triac V gs=0V thì điện áp ngõ ra mosfet
V ds =12 v
Tín hiệu ngõ ra mosfet thay đổi theo tín hiệu ngõ vào theo đúng
nguyên lí hoạt động => mosfet hoạt động tốt
-Mức cao (Vcc=5V): Điện áp trên tải V RL= 12V→ Động cơ hoạt động
-Mức thấp (Vcc=0V): Điện áp trên tải V RL=0V → Động cơ không hoạt
động
Động cơ hoạt động đúng ở 2 chế độ
2, Thực Hành
2.1 Sử dụng thiết bị đo lường điện tử
a, Các bước sử dụng máy hiện sóng
b, Các bước sử dụng đồng hồ đo
c, Đo kiểm tra linh kiện điện tử
2.2. Thi công mạch
Thống kê các thiết bị và dụng cụ sử dụng :
+ Máy cấp nguồn, dây nguồn 12v ,đồng hồ đo, mỏ hàn,cuộn chì ,
phíp đồng, bột sắt, máy khoan, cây hút chì, bàn ủi
+ Opto PC817; mosfet 540 kênh N ; điện trở 3k9 ohm, 220
ohm ,diode 1n4007 ; 3 domino ; motor 12v DC ; dây dẫn ; công tắc.
a, Vẽ và thi công mạch in
Bước 3 : Sau khi lột giấy in ra còn nhiều chỗ chưa dính mực thì sử
dụng bút lông mực đen để tô vào những vị trí đó rồi sau đó đem
board đồng đi ngâm với dung dịch Fecl3 ( pha với tỉ lệ 100g bột sắt
pha với 250ml nước ) ngâm và lắc điều khoảng từ 10-15p khi thấy
phần đồng không dính mực bị ăn mòn hết thì lấy ra
Bước 4: Sau khi lấy ra thì rửa sạch lại với nước lạnh và sử dụng bùi
nhùi, giấy nhám để chà lớp mực dính trên board đồng , sau đó được
tấm mạch in hoàn chỉnh.
Hình 9 : Mạch được vớt ra
rửa sạch từ dung dịch fecl3
Bước 5: Sử dụng máy khoan, khoan vào các lỗ đã đánh dấu trên mạch
in.
b, Kiểm tra linh kiện rời (đọc giá trị và kiểm tra)
Điện trở 3,3 k
Thứ tự vòng màu: cam- trắng- đỏ- hoàng kim
Kết quả đo thực tế :
* Đo linh kiện đạt điện áp yêu cầu => Linh kiện hoạt động tốt
* Điện trở 220 ohm
Giá trị điện trở được in trên thân điện trở
Kết quả đo thực tế:
+ Đo linh kiện đạt điện áp yêu cầu => Linh kiện hoạt động tốt
* Diode 1N4007
+ Đo linh kiện đạt điện áp yêu cầu => Linh kiện hoạt động tốt
* Mosfet IRF 540
Mosfet irf 540 gồm 3 chân G, D, S. nối chân đỏ với chân S và que
đen nối với chân D. Điện áp hiển thị 0,5V, nằm ở khoảng linh kiện
còn hoạt động
+ Đo linh kiện đạt điện áp yêu cầu => Linh kiện hoạt động tốt
Kiểm tra mạch in: dùng đồng hồ số, chuyển thang đo điện trở, đo các
đường mạch dẫn trên mạch đã in, nếu đồng hồ không kêu thì mạch in đã
đạt, không bị dính đường dẫn
2.3. Kiểm tra mạch
Thống kê các thiết bị và dụng cụ sử dụng
+ Đồng hồ số vạn nặng
+ Máy cấp nguồn
+ Tua vít và dây dẫn
Sơ đồ mạch
Hình 11 : Sơ đồ nguyên lí của mạch
Kiểm tra thông mạch :
-Hàn các chân con Domino vào mạch đúng vị trí
-Hàn con mosfet IRF 540 vào mạch đúng chiều như mạch in
Chú thích :
U1 : Nguồn âm
U2 :Nguồn dương
Qs :Chân S của mosfet
Qd : Chân D của mosfet
D1 : Đầu vào 1 của tải
D2 : Đầu vào 2 của tải
Lần lượt đo điện áp giữa các điểm:
+ V u 1−u 2=12V ∈(11,5 ÷ 12,2V ) => nguồn cấp đủ
+V u 2−QS=12 V ∈(11,5 ÷ 12,2V ) => đạt
+V u 1−D 1=12V ∈(11,5 ÷12,2 V ) => đạt
+V u 1−D 2=12V ∈(11,5 ÷12,2 V ) => đạt
+V u 1−QD=12 V ∈(11,5÷ 12,2V ) => đạt
→ Đoạn mạch không bị đứt quãng (thông mạch)
Nối tắt 2 chân D và S của mosfet đo điện áp rơi trên tải
+V D 1−D 2 = 12,01 V (Động cơ hoạt động )
→Đoạn mạch không bị đứt quãng (thông mạch)
Vẽ sơ đồ mạch
Hình 16 : Sơ đồ tổng thể mạch khi mạch hoạt động ở công suất cao nhất ( Vcc = 12V, I =
2A)