Professional Documents
Culture Documents
BaÌ I 7 - CaÌ - C Quy Ä Iì NH Veì Ì Ä Aì Ì C Tiì - NH, Chaì Ì - T Luì Oì Ì NG Saì N Phaì Ì M Trong TMQT
BaÌ I 7 - CaÌ - C Quy Ä Iì NH Veì Ì Ä Aì Ì C Tiì - NH, Chaì Ì - T Luì Oì Ì NG Saì N Phaì Ì M Trong TMQT
- Thủ tục đánh giá sự phù hợp (Điều 3 Phụ lục 1).
“Là tài liệu chứa đựng đặc tính của sản phẩm hoặc quy
trình và các phương pháp sản xuất có liên quan, gồm có các
quy định về hành chính được áp dụng một cách bắt buộc.
Chúng có thể bao gồm tất cả hoặc chỉ liên quan riêng đến
thuật ngữ chuyên môn, các biểu tượng, yêu cầu về bao bì,
mã hiệu hoặc nhãn hiệu được áp dụng cho một sản phẩm,
quy trình hoặc phương pháp sản xuất”.
TS. Đào Gia Phúc
PHẠM VI ÁP DỤNG
“Là tài liệu được chấp nhận bởi một tổ chức được công nhận, đề ra,
để sử dụng chung và nhiều lần, các quy tắc, hướng dẫn, hoặc đặc tính
của sản phẩm hoặc các quy trình và phương pháp sản xuất sản phẩm
đó mà việc thực hiện là không bắt buộc. Nó cũng có thể bao gồm tất
cả hoặc chỉ liên quan đến một trong các yếu tố như: thuật ngữ chuyên
môn, biểu tượng, yêu cầu về bao bì, mã hiệu, hoặc nhãn hiệu được áp
dụng cho một sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp sản xuất” .
Thủ tục đánh giá sự phù hợp (Điều 3 Phụ lục 1):
“Bất cứ thủ tục nào được áp dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp để xác định xem các yêu cầu có liên quan trong các
quy định kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn có được hoàn thành
hay không”.
GATT 1994:
“Các thành viên đảm bảo rằng, đối với các quy định kỹ
thuật, các sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất kỳ
thành viên nào đều được đối xử không kém phần thuận
lợi hơn so với hàng hoá tương tự được sản xuất trong
nước của thành viên đó và hàng hoá tương tự xuất xứ từ
bất kỳ nước nào khác”.
(quy định tương tự đối với tiêu chuẩn và quy trình đánh gía sự phù
hợp tại khoản D Phụ lục 3 và Điều 5.1.1)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN
Không phân biệt đối xử
Hoa Kỳ:
- Có 20-26% người thành niên hút thuốc;
- 12-19% người trẻ hút thuốc;
- ¼ số người hút thuốc thường xuyên sử dụng
thuốc lá hương bạc hà;
- 0.1% sử dụng đinh hương.
TS. Đào Gia Phúc
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
- Sản xuất bằng cách trộn lẫn thuốc lá (60-80%) với thân,
vỏ hoặc tinh dầu đinh hương (20-40%);
- Có hương vị đăc trưng;
- Indonesia là nhà sản xuất chủ yếu tại thị trường Hoa Kỳ;
- Được sử dụng đa phần bởi giới trẻ.
Đọc báo cáo của Ban Hội thẩm về án lệ US-Clove cùng với
tài liệu học tập “NYU-WTO-TBT-2017-edition” (trang 56-
87) và trả lời những câu hỏi sau:
- Các bên trong vụ kiện này là những quốc gia nào?
- Biện pháp nghi vấn của vụ kiện là gì?
- Làm thế nào để chứng minh biện pháp nghi vấn có vi phạm
Điều 2.1 Hiêp định TBT hay không?
- Làm thế nào để chứng minh biện pháp nghi vấn có vi phạm
Điều 2.2 Hiêp định TBT hay không?
TS. Đào Gia Phúc
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
“Các thành viên đảm bảo rằng các quy định kỹ thuật không được
chuẩn bị, thông qua hay áp dụng với mục đích tạo ra các cản trở
không cần thiết cho thương mại quốc tế .
Với mục đích này, các quy định kỹ thuật không được gây hạn chế
cho thương mại hơn mức cần thiết để hoàn thành một mục tiêu
chính đáng, có tính đến các rủi ro do việc không hoàn thành gây
ra”.
Một biện pháp tạo ra ‘hạn chế thương mại’ khi nó gây ra
bất kỳ hạn chế nào đến hàng nhập khẩu, phân biệt đối xử
với hàng nhập khẩu hay loại bỏ các cơ hội cạnh tranh
của hàng nhập khẩu
- Mức độ đóng góp của biện pháp đối với ‘mục tiêu chính
đáng’;
- Bản chất của các rủi ro và độ lớn của tác động mà chúng gây
ra trong trường hợp không hoàn thành được mục tiêu đề ra của
quốc gia thành viên thông qua biện pháp nghi vấn – Có tồn tại
một biện pháp thay thế nào khác ít gây hạn chế thương mại
hơn ? TS. Đào Gia Phúc
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
Đọc báo cáo của Ban Hội thẩm về án lệ EC-Sardines cùng với
tài liệu học tập “NYU-WTO-TBT-2017-edition” (trang 116-137)
và trả lời những câu hỏi sau:
- Các bên trong vụ kiện này là những quốc gia nào?
- Biện pháp nghi vấn của vụ kiện là gì?
- Làm thế nào để chứng minh biện pháp nghi vấn có vi phạm Điều
2.4 Hiêp định TBT hay không?