Professional Documents
Culture Documents
Bài 8
Bài 8
Nội dung:
- Phạm vi điều chỉnh;
- Các quy tắc cơ bản:
Không phân biệt đối xử;
Không tạo ra “những trở ngại không cần thiết đối với
TMQT”;
Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế;
Minh bạch, rõ ràng.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
“Là tài liệu chứa đựng đặc tính của sản phẩm hoặc quy trình
và các phương pháp sản xuất có liên quan, gồm có các quy
định về hành chính được áp dụng một cách bắt buộc. Chúng
có thể bao gồm tất cả hoặc chỉ liên quan riêng đến thuật ngữ
chuyên môn, các biểu tượng, yêu cầu về bao bì, mã hiệu hoặc
nhãn hiệu được áp dụng cho một sản phẩm, quy trình hoặc
- Thông qua bất cứ yếu tố nào giúp nhận dạng sản phẩm;
Ví dụ: “đặc tính” là đối tượng điều chỉnh trong hiệp định.
- Không yêu cầu một cái tên xác định danh tính sản phẩm.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT (Technical Regulation)
Theo Cơ quan Phúc thẩm vụ EC – Asbestos giải thích theo Phụ lục
1.1:
“The word 'characteristic' has a number of synonyms that are helpful in
understanding the ordinary meaning of that word … objectively definable
'features', 'qualities', 'attributes', or other 'distinguishing mark' of a product
… the TBT Agreement itself … 'terminology, symbols, packaging, marking or
labelling requirements‘ … indicate that 'product characteristics' include, not
only features and qualities intrinsic to the product itself, but also related
'characteristics',
“Tính năng suchvàaschất
the means
lượng ofnộiidentification.”
tại” của sản phẩm và tất cả các
khía cạnh liên quan;
Ví dụ: bề ngoài của sản phẩm, nhãn dán, quá trình và phương
pháp sản xuất, … (EC – Sardines, EC – Seal Products)
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT (Technical Regulation)
Bắt buộc
Tất cả các Thành viên phải tuân thủ một cách tuyệt đối các
“đặc tính sản phẩm” liệt kê trong Hiệp định.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
(Áp dụng tương tự với “tiêu chuẩn” và “thủ tục đánh giá sự phù
hợp” quy định tại Mục D Phụ lục 3 và Điều 5.1.1)
KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
Theo Cơ quan Phúc thẩm vụ US – Clover Cigarettes và US – Tuna
II (Mexico) – một biện pháp vi phạm Điều 2.1:
“Article 2.1 of the TBT Agreement consists of three elements that
must be demonstrated in order to establish an inconsistency with
this provision, namely: that the measure at issue constitutes a
'technical regulation' within the meaning of Annex 1.1; (ii) that the
imported products must be like the domestic product and the
products of other origins; and (iii) that the treatment accorded to
imported products must be less favourable than that accorded to
like domestic products and like products from other countries.”
- Xây dựng một “Quy định kỹ thuật”;
- Hai sản phẩm có phải là “tương tự”;
- Có sự đối xử “kém thuận lợi hơn”.
KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
Quy định kỹ thuật
Một biện pháp tạo ra ‘hạn chế thương mại’ khi nó gây ra bất kỳ
hạn chế nào đến hàng nhập khẩu, phân biệt đối xử với hàng nhập
khẩu hay loại bỏ các cơ hội cạnh tranh của hàng nhập khẩu.
(US – Tuna II (Mexico))
TÍNH CẦN THIẾT
Mục tiêu hợp pháp
Theo Cơ quan phúc thẩm vụ US – Tuna II (Mexico):
“Accordingly, in adjudicating a claim under Article 2.2 of the TBT
Agreement, a panel must assess what a Member seeks to achieve by
means of a technical regulation. In doing so, it may take into
account the texts of statutes, legislative history, and other evidence
regarding the structure and operation of the measure …”
- Xem xét dựa trên văn bản, lịch sử ban hành luật, quy định và các
bằng chứng liên quan đến cấu trúc và quá trình áp dụng biện
pháp;
- Phải trả lời được câu hỏi mục tiêu cụ thể nêu trên có phải là “mục
tiêu hợp pháp” dựa theo các thông số đã xem xét.
TÍNH CẦN THIẾT
“Hạn chế thương mại hơn mức cần thiết”
Theo Cơ quan Phúc thẩm vụ US – Tuna II (Mexico):
“… A panel should begin by considering factors that include: (i) the
degree of contribution made by the measure to the legitimate
objective at issue; (ii) the trade-restrictiveness of the measure; and
(iii) the nature of the risks at issue and the gravity of consequences
that would arise from nonfulfilment of the objective(s) pursued by
the Member through the measure. …”
- Mức độ đóng góp của biện pháp đối với “mục tiêu hợp pháp”;
- Tính hạn chế thương mại của biện pháp;
- Bản chất của các rủi ro và mức độ của hậu quả mà chúng gây ra
trong trường hợp không hoàn thành được mục tiêu đề ra của
quốc gia thành viên thông qua biện pháp nghi vấn – Có tồn tại
một biện pháp thay thế nào khác ít gây hạn chế thương mại hơn?
ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Điều 2.4 Hiệp định TBT:
“Khi có yêu cầu áp dụng các quy định kỹ thuật và các tiêu chuẩn
quốc tế có liên quan đã tồn tại hoặc sắp được hoàn chỉnh, các
Thành viên sẽ sử dụng chúng, hoặc một phần thích hợp của chúng,
để làm cơ sở cho các quy định kỹ thuật của mình trừ khi các tiêu
chuẩn quốc tế có liên quan hoặc một phần nào đó của các tiêu
chuẩn này là các cách thức không có hiệu quả hoặc không phù hợp
cho việc thực hiện các mục tiêu hợp pháp đang đeo đuổi, ví dụ như
các yếu tố cơ bản về khí hậu hoặc địa lý hoặc các vấn đề cơ bản về
công nghệ.”
ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Theo Cơ quan Phúc thẩm vụ EC – Sardines:
“… following three elements in its assessment of Mexico's claim
under Article 2.4 of the TBT Agreement: (i) the existence or
imminent completion of a relevant international standard; (ii)
whether the international standard has been used as a basis for the
technical regulation; and (iii) whether the international standard is
an ineffective or inappropriate means for the fulfilment of the
legitimate objectives pursued’ …”
- Tồn tại một tiêu chuẩn quốc tế có liên quan;
- Tiêu chuẩn quốc tế liên quan có được sử dụng như cơ sở cho
quy định kỹ thuật của biện pháp;
- Tiêu chuẩn quốc tế liên quan có là một phương tiện không
hiệu quả và không phù hợp để hoàn thành mục tiêu hợp pháp
đề ra.
ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Trực tiếp hoặc liên quan đến vấn đề biện pháp đưa ra; một cách
thích đáng. (Panel, EC – Sardines)
ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Phải có một mối quan hệ rất bền vững và gần gũi giữa
tiêu chuẩn quốc tế và quy định kỹ thuật để có thể nói rằng
cái này là “cơ sở cho” cái kia.
ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
- Không hiệu quả là không có chức năng hoàn thành mục tiêu hợp
pháp theo đuổi (not having a result, brought to bear);
- Không phù hợp là đặc biệt không thích đáng để thực hiện mục
tiêu hợp pháp theo đuổi (not suitable, proper, fitting);
- Một phương tiện có thể hiệu quả nhưng không phù hợp và
ngược lại.
(EC – Sardines)
EC – Sardines