Professional Documents
Culture Documents
SV-Chuong 2 QTKDQT
SV-Chuong 2 QTKDQT
MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH
QUỐC TẾ
NỘI DUNG
2.1 Khái quát về môi trường KDQT
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Đặc điểm
2.1.3 Phân loại
2.2 Các yếu tố của môi trường KDQT
2.2.1 Môi trường luật pháp
2.2.2 Môi trường chính trị
2.2.3 Môi trường kinh tế
2.2.4 Môi trường văn hóa
2.1.2 Đặc điểm của môi trường kinh doanh quốc tế:
• Vận động biến đổi theo hướng đa dạng và phức tạp.
• Có sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố của môi trường
• Mang yếu tố quốc gia và các yếu tố quốc tế.
• Doanh nghiệp khó kiểm soát được các yếu tố của môi
trường => thích ứng với môi trường
và đối tác
Competitors
Có thể tiếp cận theo Người dùng
nhiều cách khác
Customers
nhau: Doanh nghiệp
- Phân tích PEST,
PESTLE Kênh phân Consumers
- Phân tích bên phối
trong/bên ngoài
DN
Company
Ngành hàng
Quốc Channels
gia
Category
B1
Country
8
BTA
Nguyên tắc
pháp luật chung
1 2 3
Hai
Hai quốc Một DN
doanh
gia Một Quốc
nghiệp
gia
CASE STUDY
• Phân tích các yếu tố của môi trường luật pháp tác động
đến việc thâm nhập thị trường của Tesco khi vào Việt Nam
• Doing business:
– Đo lường các quy định kinh doanh áp dụng cho doanh nghiệp địa
phương ở 190 nền kinh tế (World Bank)
– Đo lường các quy định trong 11 lĩnh vực gồm: khởi nghiệp, xin giấy
phép xây dựng, hồ sơ điện lực, đăng ký tài sản, thủ tục tín dụng, bảo
vệ các nhà đầu tư thiểu số, nộp thuế, giao dịch qua biên giới, thực thi
hợp đồng và thủ tục phá sản, quy định về lao động (năm 2018 không
bao gồm tiêu chí này).
• www.doingbusiness.org
Diễn biến vụ kiện
- Năm 1991, Vietnam Airlines thuê Công ty Falcomar làm đại lý tại Ý. Công ty này thuê luật sư
Maurizio Liberati thực hiện một số công việc với tư cách đại diện cho Vietnam Airlines.
- Ngày 1/11/1994, đại sứ quán Ý tại VN chuyển cho Vietnam Airlines giấy triệu tập đến phiên xử
tại Tòa án Rome vào 30/11/1995, trong đó cho biết ông Liberati kiện yêu cầu Vietnam Airlines và
Falcomar thanh toán chi phí cho những công việc ông ta đã thực hiện.
- Ngày 30/11/1995, Vietnam Airlines không cử người dự phiên tòa.
- Ngày 7/3/2000, Tòa án Rome ra phán quyết buộc Vietnam Airlines bồi thường 4,3 triệu euro.
- Ngày 2/5/2002, ông Liberati gửi giấy yêu cầu Vietnam Airlines hoàn trả số tiền 4,3 triệu euro.
- Ngày 18/2/2004, Ủy ban đòi nợ và tịch biên Pháp thông báo phong tỏa số tiền hơn 1,3 triệu euro
trong tài khoản của Vietnam Airlines tại Pháp để thanh toán cho ông Liberati.
- Ngày 28/5/2004, Tòa sơ thẩm Paris bác đề nghị của Vietnam Airlines yêu cầu hủy bỏ tịch biên
số tiền trong tài khoản của Vietnam Airlines tại Pháp.
- Ngày 9/6/2004, Vietnam Airlines báo cáo Thủ tướng Chính phủ về vụ kiện.
- Ngày 9/3/2006, Tòa phúc thẩm khẳng định lại phán quyết của tòa sơ thẩm Rome. Vietnam
Airlines thua kiện, phải trả 5,2 triệu euro và 10.000 euro chi phí luật sư do thua kiện.
- 8/2006, Vietnam Airlines đã chuyển khoản 5,2 triệu euro cho Đoàn luật sư Paris và tiếp tục
kháng kiện nhưng liên tiếp bị bác đơn cả ở tòa sơ thẩm và phúc thẩm ở Roma.
Thị trường có sự quản lý của Nhà nước =>Nền kinh tế hỗn hợp
Sở hữu: Sở hữu:
Sở hữu:
Vai trò của Chính phủ Vai trò của Chính phủ
Vai trò của Chính phủ
PESTEL ANALYSIS
4
9
5
0
• Chữ viết:
- Độ dài:
Màu sắc là ánh sáng mang theo bước sóng được hấp thụ bởi mắt,
qua não chuyển đổi thành màu sắc mà chúng ta nhìn thấy
Màu sắc chỉ tồn tại khi có ánh sáng
Màu cơ bản (theo bước sóng): Đỏ, cam, vàng, lục, lam, tím
Phân loại:
Màu ấm: Đỏ, vàng
Màu lạnh: xanh lục, xanh lam
Màu trung tính: Đen, trắng, xám
Khi nhìn vào một đối tượng (con người/sản phẩm): 62-90% sự tập
trung của mắt là dành cho màu sắc
Khoảng Chủ
cách CÁC nghĩa cá
quyền nhân/tập
lực KHÍA thể
CẠNH
VĂN
HÓA
Định
Sự né hướng
tránh rủi ngắn
ro hạn/dài
hạn
Khuynh hướng Tuân thủ quyền lực vô điều kiện Tuân thủ quyền lực có điều kiện
Chức vụ, vị thế, Quan trọng Không quan trọng
lãnh đạo TBN, Ba Lan Australia, Đan Mạch, Anh
Trạng thái con Ít bị căng thẳng, chấp nhận bất Lo lắng, căng thẳng, chú trọng
người đồng sự an toàn
Quyết định Khả năng phán đoán và sáng tạo Kết quả của nhiều sự đồng ý
Xã hội Khuyến khích đối mặt rủi ro, Cố gắng giảm rủi ro, ràng buộc
không ràng buộc hoạt động hoạt động theo quy định
Nước đại diện Latin America, Thụy Điển, Đan Đức, Bỉ
Mạch
Tránh làm việc mất mặt Không ngần ngại thay đổi khi cần
thiết
Đề cao học vấn và đào tạo. Chủ nghĩa cá nhân và sáng tạo
cao.
Tự tìm kiếm, tự thực hiện.
Tôn trọng các giá trị văn hóa, đạo đức Tôn trọng người khác
Trung Quốc, Hongkong, Nhật Bản Tây Âu, Mỹ Latin, châu Phi
2. Ma trận SWOT
3. Mục tiêu đề ra
5. Kết luận
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH SWOT
Ma trậnSWOT
95
1. Product 1
2. Product 2
3. Product 3
96
XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU ĐỊNH
LƯỢNG
Cách 1:
–Dựa vào tốc độ tăng trưởng và quy mô của thị trường
Cách 2
–Tính theo chi tiêu của người dùng và số lượng người
dùng
97
Segment 1: <NAME> ✔ ✔
Segment 2 ✔ ✖
Segment 3 ✔
Segment 4 ✔
99
BƯỚC 3 : XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU ĐỊNH TÍNH
3. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ
Target
What is it
Segment
The market for targeting Description of the product
Primary
Key Benefit
Differentiation
100
Biggest benefit that the target Attributes which sets you apart
k td i f ff i
People Physical
-Product Design Price Place Promotion Process
Evidence
Camera
Cloud Data Storage
Ability to download Apps
Video Call
Access to social media
Android Operating
System
Excellent battery life
101