Professional Documents
Culture Documents
GATT 1947/1994:
- GATT 1994 là GATT 1947 sửa đổi và bổ sung;
- Thông qua GATT 1994 khẳng định vị trí trong các hiệp định
WTO;
- Thuế quan:
Khái niệm, mục đích;
Các dạng thuế quan;
Đàm phán cắt giảm;
Nhân nhượng thuế quan;
Phương thức áp thuế quan.
- Hàng rào phi thuế quan:
Các hạn chế định lượng.
HÀNG RÀO THUẾ QUAN
- Khái niệm:
Thuế quan (thuế xuất – nhập khẩu) là nghĩa vụ tài
chính đánh lên hàng hoá xuất – nhập khẩu.
- Mục đích:
Dùng như công cụ bảo hộ mậu dịch;
Điều tiết chính sách phát triển kinh tế;
Nguồn thu ngân sách nhà nước (chủ yếu các nước
đang phát triển).
CÁC DẠNG THUẾ QUAN
- Thuế quan theo đơn giá (ad valorem): thuế suất tính
trên giá % trị hàng hoá;
Vd: thuế quan 30% trên mặt hàng laptop trị giá $1000 là
bao nhiêu?
- Các dạng khác (non- ad valorem):
- Các quốc gia đang phát triển được nhân nhượng thuế
quan (Zimbabue 9%, Camerun 0.1%,…)
Các cam kết ràng buộc rất khác nhau;
Nguyên nhân nào được quyền nhân nhượng?
ĐÀM PHÁN CẮT GIẢM THUẾ QUAN
Thuế quan là rào cản với các nước đang phát triển?
Vd: Thuế quan của Úc đánh lên đồ gỗ từ Châu Á và Đông
Nam Á
Các nguyên tắc cơ bản trong đàm phán thuế quan
-Là sự ràng buộc thuế quan thông qua Biểu nhân nhượng
thuế quan của Thành viên;
-Mỗi Thành viên có Biểu nhân nhượng thuế quan riêng;
-Các biểu nhân nhượng thuế quan là một phần không tách
rời của GATT 1994 (Điều 2.7 GATT).
Quy tắc áp dụng (Điều 2.1 GATT 1994)
Điều 2.1 (a) và 2.1 (b) câu đầu tiên của GATT 1994:
“(a) Mỗi bên ký kết sẽ dành cho thương mại của các bên ký
kết khác sự đối xử không kém phần thuận lợi hơn những đối
xử đã nêu trong phần tương ứng thuộc Biểu nhân nhượng
tương ứng là phụ lục của Hiệp định này;
(b) Các sản phẩm như mô tả tại Phần I của Biểu liên quan
tới bất kỳ bên ký kết nào, là sản phẩm xuất xứ từ một bên
ký kết khác khi nhập khẩu vào lãnh thổ của bên ký kết mà
Biểu được áp dụng … sẽ được miễn mọi khoản thuế quan
thông thường vượt quá mức được nêu trong Biểu đó…”
Quy tắc áp dụng (Điều 2.1 GATT 1994)
- Dành cho sản phẩm từ Thành viên khác một sự đối xử
không kém thuận lợi hơn các cam kết trong Biểu nhân
nhượng thuế quan (Điều 2.1 a);
- Các sản phẩm nhập khẩu có thể được miễn các khoản
thuế quan thông thường vượt quá mức đã nêu trong Biểu
cam kết (Điều 2.1 b).
CẤU TRÚC
Một Biểu nhân nhượng thuế quan của Thành viên gồm
4 phần:
- Phần 1: Thuế quan tối huệ quốc;
Mục 1A: Sản phẩm nông nghiệp – thuế quan;
Mục 1B: Sản phẩm nông nghiệp – hạn ngạch thuế
quan;
Mục 2: Các sản phẩm khác (phi nông nghiệp).
- Phần II: Thuế quan ưu đãi;
- Phần III: Nhân nhượng phi thuế quan;
- Phần IV: Sản phẩm nông nghiệp – các cam kết hạn chế
trợ cấp.
CẤU TRÚC
Tuy không yêu cầu một định dạng chung nhưng hầu hết các
thông tin của Biểu liệt kê trong Mục 2 Phần 1:
Mã số phân loại thuế quan;
Mô tả sản phẩm;
Tỷ lệ thuế (tỷ lệ cơ sở và tỷ lệ ràng buộc);
Thời gian thực hiện;
Các quyền đàm phán ban đầu;
Các khoản thuế và chi phí khác;
Các điều kiện riêng biệt.
CÁC NGOẠI LỆ NHÂN NHƯỢNG
THUẾ QUAN
Điều 28.1 GATT 1994:
“một thành viên …, sau khi đàm phán và đạt được thỏa thuận …
có thể điều chỉnh hoặc rút bỏ một nhân nhượng thuộc biểu nhân
nhượng là phụ lục của hiệp định này.”
GATT quy định cụ thể trong các trường hợp:
- Đàm phán lại:
Tái đàm phán thời kỳ (Điều 28.1,2,3,5 GATT);
Đàm phán đặc biệt (Điều 28.4 GATT);
Tái đàm phán bởi các nước phát triển (Điều 18.7 GATT);
Từ bỏ hoặc miễn trừ nghĩa vụ (Điều 25 GATT, Điều 9 HĐ
thành lập WTO);
Vòng đàm phán thương mại mới (Điều 28 bis GATT).
CÁC NGOẠI LỆ NHÂN NHƯỢNG
THUẾ QUAN
- Sửa đổi:
Rút bỏ nhân nhượng (Điều 27 GATT);
Thành lập liên minh kinh tế (Điều 24.6 GATT);
Điều khoản giải thoát (Điều 19 GATT);
Khó khăn trong thanh toán (Điều 12 GATT);
Áp dụng biện pháp trừng phạt (Điều 23 GATT).
PHƯƠNG THỨC ÁP THUẾ QUAN
0207.41.10 Thịt gia cầm đông lạnh cắt nhỏ rút xương = 102.4€/ 100kg
Phân loại thuế quan
Cấu trúc: Thường là 8 – 10 ký tự
Phần (Section): 21 Phần;
Cơ sở pháp lý:
-Điều 7 của GATT 1994;
-Lưu ý bổ sung của Điều 7 GATT 1994
(The Note Ad Article VII)
-Hiệp định Xác định trị giá tính thuế
(Hiệp định thực thi Điều 7)
Giá trị giao dịch của hàng hóa nhập khẩu là cơ sở tính
thuế hải quan.
Giá trị hải quan
Khi không thể xác định Giá trị giao dịch thì áp dụng các phương
pháp sau theo thứ tự ưu tiên (Thông tư 39/2015/TT- BTC)
- Phương pháp trị giá hàng hoá giống hệt (Điều 2 HĐXĐTGTT);
- Phương pháp trị giá hàng hóa tương tự (Điều 1 HĐXĐTGTT);
- Phương pháp trị giá khấu trừ (Điều 5 HĐXĐTGTT);
- Phương pháp trị giá tính toán (Điều 6 HĐXĐTGTT);
- Phương pháp suy luận (Điều 7 HĐXĐTGTT).
Quy tắc xuất xứ
- Tuy nhiên ROOs chỉ đề ra các nguyên tắc áp dụng chung mà không
có các quy định cụ thể xác định xuất xứ hàng hóa;
- Gồm hai nhóm cơ bản:
Xuất xứ ưu đãi: là một phần thương mại tự do hoặc thỏa thuận
ưu đãi thương mại bao gồm nhân nhượng thuế quan;
Xuất xứ không ưu đãi: xác định nước xuất xứ cho các mục đích
nêu trên.
Quy tắc xuất xứ
Phương pháp xác định xuất xứ phổ biến:
Xuất xứ thuần túy (Điều 26 ROOs): xuất xứ hoặc sản xuất toàn bộ
tại nước Thành viên
- Tài nguyên khoáng sản;
- Thực vật được thu hoạch;
- Động vật sống sinh ra và nuôi dưỡng;
- Sản phẩm làm ra từ động thực vật sống ở trên;
- Sản phầm thu được từ săn bắt và đánh cá;
- Sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu;
- Sản phẩm khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng
đặc quyền kinh tế và thềm lục địa;
- Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ quá trình sản xuất và tiêu dùng;
- Sản phẩm thu được hoặc được sản xuất từ các loại hàng hóa kể trên.
Quy tắc xuất xứ
Phương pháp xác định xuất xứ phổ biến:
Xuất xứ không thuần túy: có 3 phương pháp/tiêu chuẩn cơ bản xác
định xuất xứ hàng hóa sản xuất qua nhiều quốc gia:
- Phương pháp chuyển đổi mã số hàng hóa: Sản phẩm thu được đã
trải qua sản xuất hoặc chế biến đủ để phân loại trong một nhóm riêng
biệt.
HS 7009 TQ HS8306 Ấn độ HS 7320 VN
HS 8708 Đức
Quy tắc xuất xứ
Phương pháp xác định xuất xứ phổ biến:
- Phương pháp quy trình sản xuất thiết yếu: Dựa trên kỹ thuật sản
xuất hoặc quy trình hoạt động đủ quan trọng.
Biện pháp biên giới ngoài thuế quan để quản lý hàng hóa nhập khẩu
- Hạn chế thiết lập và áp dụng;
- Áp dụng nếu bảo đảm yêu cầu về nội dung và quy trình.
Các biện pháp hạn chế nhập khẩu
- Là biện pháp giới hạn số lượng/giá trị có thể nhập hoặc xuất khẩu
của một sản phẩm nhất định.
Ví dụ: 1000 tấn than một năm, 100.000.000$ giá trị nhập khẩu
điện một năm.
- Gồm các hình thức:
Cấm xuất – nhập khẩu;
Hạn ngạch;
Giấy phép nhập khẩu;
Các biện pháp khác.
Các biện pháp hạn chế nhập khẩu
Hạn chế định lượng
Phạm vi điều chỉnh
Xác định biện pháp thuộc Phạm vi Điều 11.1 GATT 1994
- Có tồn tại “sự hạn chế liên quan đến nhập khẩu”;
- Áp dụng đối với biện pháp de jure lẫn de facto.
Không thể hiện trong câu chữ nhưng bản chất thực
tế ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu.
Japan- Semiconductors -Report of the Panel
(1998), India- Autos -Report of the Panel (2001)
Các biện pháp hạn chế nhập khẩu
Hạn chế định lượng
Xác định biện pháp thuộc Phạm vi Điều 11.1 GATT 1994
- Biện pháp không phù hợp (Hoa Kỳ - Tôm và rùa biển)
- Giá nhập khẩu tối thiểu (EEC – Chính sách giá nhập khẩu tối thiểu)
- Giấy phép nhập khẩu tự động (Ấn độ - Hạn chế định lượng)
- Giá xuất khẩu tối thiểu (Japan – Trade in Semi-Conductors)
- Yêu cầu cân bằng thương mại (Ấn Độ - Auto measures)
- Hạn chế cảng nhập khẩu (Colombia – Ports of Entry)
Các biện pháp hạn chế nhập khẩu
Xác định biện pháp thuộc Phạm vi Điều 11.1 GATT 1994
Báo cáo Ban hội thẩm vụ EEC – Hạt có dầu I
“Việc thiết lập các điều kiện cạnh tranh, hạn ngạch hoặc các biện
pháp khác là không phù hợp với Điều XI:1 mặc dù không có tác động
thực tế nào lên hoạt động thương mại.”
Chỉ ban hành, không thực sự cản trở
thương mại cũng bị cấm
Hạn ngạch
- Là biện pháp cho phép xuất nhập khẩu số lượng một hàng hóa
nhất định trong một giai đoạn cụ thể.
- Gồm có:
Hạn ngạch nhập khẩu;
Hạn ngạch xuất khẩu.
Hạn ngạch thuế quan
Ví dụ: 1000 tấn muối đầu tiên có thuế ad valorem là 15%,
sau đó tính 30%/tấn.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export
Restraint - VER)
- Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà quốc gia nhập
khẩu yêu cầu quốc gia xuất khẩu tự nguyện thực hiện.
(Japan – Semiconductors)
Các ngoại lệ:
-Cấm hay hạn chế xuất khẩu nhằm ngăn ngừa hay khắc phục sự
khan hiếm trầm trọng về lương thực hay các sản phẩm trọng yếu
(Điều 11.2(a) GATT);
-Cấm hay hạn chế nhập khẩu hay xuất khẩu để áp dụng các tiêu
chuẩn hay quy định phân loại, xếp hạng hay tiếp thị sản phẩm trên
thị trường quốc tế (Điều 11.2(b) GATT);
-Hạn chế nhập khẩu nông sản, thuỷ sản trong một số trường hợp
nhất định (Điều 11.2(c) GATT);
-Để bảo vệ tình hình tài chính đối ngoại và cán cân thanh toán
(Điều 7 GATT).
Các nguyên tắc áp dụng biện pháp hạn chế định lượng:
Giấy phép nhập khẩu (Điều 1.3 Hiệp định thủ tục cấp phép nhập khẩu)
- Dễ dàng tiếp cận cho nhà nhập khẩu, đơn giản hóa thủ tục và quy
định, đảm bảo tính minh bạch;
- Áp dụng bình đẳng và công bằng;
- Bao gồm:
Cấp phép nhập khẩu tự động: việc cấp phép chấp thuận áp dụng
cho mọi trường hợp;
Cấp phép không tự động (quotas và hạn ngạch thuế quan): tuy
nhiên chúng không được gây ra hạn chế thuơng mại.
So sánh giữa Hạn chế định lượng và Thuế quan ?