Professional Documents
Culture Documents
I.
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Tiếp cận thị trường:
• Sản phẩm có được vào lưu Qua biên giới
thông ở thị trường nước
khác • Thuế quan
• Dưới các điều kiện nào để • Các hạn chế số lượng
sản phẩm được lưu thông ở • Thủ tục hải quan
thị trường nước khác
• Hàng hóa được tiếp cận thị trường với điều kiện phải trả
các khoản thuế quan
• GATT 1994 không cấm thuế quan
• Được coi là công cụ bảo hộ duy nhất có thể sử dụng
• FTA: thuế quan phải được xoá bỏ về cơ bản
PHÂN BIỆT THUẾ QUAN VỚI THUẾ
NỘI ĐỊA
• Thuế quan
• Các loại thuế và phí khác có mục đích như thuế quan
• Quy định tại câu 2 Điều II:1(b) GATT 1994
• Thuế đánh vào hàng nhập khẩu cùng với thuế quan
• Chỉ được áp dụng khi có ghi trong Biểu cam kết
• Phí hoặc thuế gắn với xuất khẩu hoặc nhập khẩu
• Điều VIII GATT 1994
• Ví dụ: phí cấp phép, phí giám định
• Không được vượt quá chi phí của dịch vụ cung cấp
• Thuế nội địa
7
• Điều III:2 GATT 1994
• Thuế chống bán phá giá hoặc thuế đối kháng
ĐÀM PHÁN CẮT GIẢM THUẾ
QUAN
• Chủ trương của WTO
• Thuế quan được cắt giảm đáng kể qua các vòng đàm phán
• Kết quả của vòng Uruguay và các vòng đàm phán trước đó:
• Mức ad valorem trung bình: 3.9%
• Nhiều sản phẩm có mức 0%
• Các quốc gia đang phát triển vẫn có mức thuế suất cao
• Thuế suất của hàng nông nghiệp và dệt may ở các nước
phát triển vẫn ở mức cao
8
NGUYÊN TẮC ĐÀM PHÁN
THUẾ QUAN
• Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc
• Cắt giảm thuế quan của một nước là kết quả của đàm phán sẽ được dành
cho tất cả các Thành viên WTO khác, ngay lập tức và vô điều kiện
• Nguyên tắc có đi có lại
• Các nước tham gia đàm phán thuế quan đều phải có nhượng bộ thuế
quan tương xứng
• Khi một Thành viên yêu cầu Thành viên khác phải giảm thuế quan trên
một số sản phẩm nhất định, Thành viên đó phải sẵn sàng giảm mức thuế
quan trên sản phẩm xuất khẩu từ các Thành viên khác ở một mức tương
xứng
• Ngoại lệ cho các nước đang phát triển 9
ÁP THUẾ QUAN
Xác định phân loại đúng của hàng hóa nhập khẩu
• Không có quy định của WTO
• Công ước Quốc tế về Hệ thống Hài hòa cho Mã hóa và Mô tả
Hàng hóa (International Convention on the Hamonized
Commodity Description and Coding System – HS)
• Hầu hết các Thành viên WTO là thành viên
Xác định giá trị hải quan của hàng hóa nhập khẩu
• Hiệp định về Giá trị Hải quan GATT 1994
10
BIỂU CAM KẾT
THUẾ QUAN
BIỂU CAM KẾT THUẾ QUAN
13
CẤU TRÚC CỦA BIỂU CAM
KẾT
• Part I – MFN tariffs : mức thuế quan tối đa cho hàng hóa có xuất xứ từ các
Thành viên WTO
• Section I:A – Sản phẩm nông nghiệp – Thuế quan
• Section I:B – Sản phẩm nông nghiệp – Hạn ngạch thuế quan
• Section II – Các sản phẩm khác
• Part II – Preferentia tariffs: các thỏa thuận thuế quan ưu đãi ghi nhận ở
Điều I GATT 1994
• Part III – Non – Tariff concessions: các nhượng bộ liên quan đến các biện
pháp phi thuế quan
• Part IV – Agricultural products – Commitments Limiting Subsidization
14
AGRICULTURAL PRODUCTS VS.
OTHER PRODUCTS
Difference between "Agricultural Products" and "Other Products"
15
• Điều II GATT 1994
• Điều II:1 (a) – Dành cho thương mại của
các Thành viên khác đãi ngộ không kém
thuận lợi hơn những gì được quy định
NGHĨA VỤ
trong Biểu Nhân nhượng
VỀ BIỂU
• Điều II:1 (b) câu 1 – Các sản phẩm được
CAM KẾT mô tả ở phần 1 của Biểu sẽ được miễn
THUẾ các khoản thuế quan thông thường vượt
QUAN quá mức quy định trong Biểu
• Thuế quan ràng buộc (bound tariff)
• Thuế quan áp dụng (applied tariff)
• Điều II:1 (b) câu 2 – Quy định về thuế và
các loại phí khác
ĐIỀU II:1 GATT 1994
a) Mỗi bên ký kết sẽ dành cho thương mại của các bên ký kết
khác sự đối xử không kém phần thuận lợi hơn những đối
xử đã nêu trong phần tương ứng thuộc Biểu nhân nhượng
tương ứng là phụ lục của Hiệp định này.
b) Các sản phẩm như mô tả tại Phần I của Biểu liên quan tới
bất kỳ bên ký kết nào, là sản phẩm xuất xứ từ lãnh thổ một
bên ký kết khác khi nhập khẩu vào lãnh thổ của bên ký kết
mà Biểu được áp dụng và tuỳ vào các điều khoản và điều
kiện hay yêu cầu đã nêu tại Biểu này, sẽ được miễn mọi
khoản thuế quan thông thường vượt quá mức đã nêu trong
Biểu đó…
PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ THEO
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HỆ
THỐNG HÀI HÒA CHO MÃ HÓA
VÀ MÔ TẢ HÀNG HÓA (HS)
III.
19
21
• Hàng hóa được phân loại theo Nhóm hàng
(Heading) trước
• Theo các mô tả cụ thể của Nhóm hàng
đó
• Hoặc theo bất kỳ ghi chú nào của
22
GRI 1 chương (Chapter) hoặc của phần
(Sector)
• Các quy tắc từ 2 đến 4 chỉ áp dụng khi mô
tả ở Nhóm hàng không đủ để phân loại
hàng hóa
VÍ DỤ: BIỂU
PHÂN LOẠI
THUẾ QUAN
VN
• Hàng hóa được phân
loại theo Mục
(Heading) trước
• Theo các mô tả
cụ thể của Nhóm
hàng đó
• Hoặc theo bất kỳ
ghi chú nào của
chương (Chapter)
hoặc của phần
(Sector)
23
• GR 2(a):
• Hàng hóa chưa hoàn chỉnh hoặc
chưa hoàn thành được phân loại như
hàng hóa đã hoàn thành nếu nó đã có
24
GRI 2 đầy đủ các tính chất phải có của hàng
hóa hoàn chỉnh hoặc đã hoàn thành
• GR 2(b) hướng dẫn đến áp dụng GR 3
khi hàng hóa có nhiều hơn một vật liệu
• Khi hàng hóa có thể được phân loại
theo nhiều hơn một Nhóm hàng
(Heading)
25
GRI 3(A) • Phân loại theo Nhóm hàng nào có sự
phân loại cụ thể nhất
85.09 Electro-mechanical domestic
appliances, with self-contained electric
motor, other than vacuum cleaners of
heading 85.08.
BẰNG 85.10
8509.90 - Parts
SHAVERS) 8510.20
8510.30
- Hair clippers
- Hair-removing appliances
8510.90 - Parts
26
• Khi hàng hóa được cấu thành từ nhiều
vật liệu và nhiều chi tiết mà không có
Nhóm hàng mô tả cụ thể và hoàn
chỉnh
• Heading 19.02
• Pasta, whether or not cooked or stuffed (with meat or other
substances) or otherwise prepared, such as spaghetti, macaroni,
noodles, lasagne, gnocchi, ravioli, cannelloni; couscous,
whether or not prepared
• Heading 04.06
• Cheese and curd
• Heading 20.03
• Sauces and preparations therefor; mixed condiments and mixed
seasonings; mustard flour and meal and prepared mustard
28
• Khi không thể phân loại
theo GRI 3(a), (b) thì sẽ
29
GRI 3(C) phân loại theo Nhóm hàng
xuất hiện sau cùng theo thứ
tự số đếm
GRI 3(C): RÌU VÀ CƯA ĐƯỢC ĐÓNG GÓI
CHUNG ĐỂ BÁN LẺ (AXE AND SAW)
• 82.01
• Hand tools, the following : spades, shovels, mattocks, picks, hoes,
forks and rakes; axes, bill hooks and similar hewing tools;
secateurs and pruners of any kind; scythes, sickles, hay knives,
hedge shears, timber wedges and other tools of a kind used in
agriculture, horticulture or forestry
• 82.02
• Hand saws; blades for saws of all kinds (including slitting, slotting
or toothless saw blades).
30
• Khi không thể phân loại theo các quy tắc
31
GRI 4 trên thì sẽ phân loại theo Nhóm hàng
thích hợp với hàng hóa mà hàng hóa đó
có tính tương tự nhất
TRỊ GIÁ HẢI QUAN
(CUSTOM VALUATION)
IV.
• Điều VII GATT 1994
TÍNH TRỊ • Ghi chú giải thích Điều VII
33
GIÁ HẢI • Hiệp định về Trị giá Hải quan
QUAN (Hiệp định WTO về áp dụng
Điều VII của GATT 1994)
NGUYÊN TẮC TÍNH TRỊ GIÁ
HẢI QUAN
• Trị giá tính thuế quan với hàng nhập phải dựa vào giá trị thực của
hàng nhập khẩu làm cơ sở tính thuế quan, hoặc trị giá thực của hàng
tương tự, không được phép căn cứ vào trị giá của hàng có xuất xứ
nội hay trị giá mang tính áp đặt hoặc được đưa ra một cách vô căn
cứ.
Điều VII: 2(a) GATT 1994
• Trị giá thuế quan của hàng nhập khẩu phải là giá trị giao dịch, tức là
giá thực tế đó thanh toán hoặc phải thanh toán cho hàng hóa được
bán để xuất khẩu đến nước nhập khẩu có điều chỉnh phù hợp với các
quy định ở Điều 8, với điều kiện …
Điều 1.1 Hiệp Định về Trị giá Hải quan
• Giá trị giao dịch: thường được ghi trên hợp đồng, hóa đơn thương
mại, đơn đặt hàng…
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC KHI
KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC GIÁ TRỊ
GIAO DỊCH
• Trị giá giao dịch của các hàng hoá giống hệt
• Trị giá giao dịch của hàng hoá tương tự
• Trị giá khấu trừ
• Trị giá tính toán
• Một phương pháp hợp lý (trong trường hợp cả
4 phương pháp trên đều không sử dụng được)
Điều 2 – 7 Hiệp định về Trị giá Hải quan
CÁC ĐIỀU CHỈNH
• Các chi phí phải tính vào giá thực tế phải trả cho hàng hóa nhập khẩu
(Điều 8.1 Hiệp định về Trị giá Hải quan), trong đó có:
• Phí hoa hồng và môi giới
• Phí đóng gói
• Phí bản quyền và phí xin phép sử dụng bằng sáng chế
• …
• Các chi phí mà Thành viên WTO có quyền thêm vào hoặc loại ra
khỏi trị giá hải quan:
• Phí vận tải đến cảng hoặc nơi nhập khẩu
• Phí bốc hàng, dỡ hàng và làm hàng gắn liền với việc vận tải đến
cảng hoặc nơi nhập khẩu
• Phí bảo hiểm
XUẤT XỨ HÀNG HOÁ
(COUNTRY OF ORIGIN)
V.
• Thuế suất được xây dựng dựa trên
xuất xứ hàng hóa từ nước:
TẠI SAO • Có cam kết đãi ngộ tối huệ quốc
PHẢI XÁC • Được hưởng ưu đãi thuế quan
• Xác
ĐỊNH định các công cụ thương mại
khác: thuế chống bán phá giá, thuế
38
XUẤT XỨ đối kháng…
42
GROUP
ASSIGNMENT (B)
• Mặt hàng nhập khẩu: Máy xay cà phê Fiorenzato F71 KD dòng
máy chuyên dùng cho việc xay cafe với khối lượng lớn, xuất xứ
từ Ý
• Biểu phân loại thuế quan có hai mã liên quan như sau:
• 8437: Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống,
hạt hoặc các loại rau đậu đã được làm khô; máy dùng trong
công nghiệp xay sát hoặc dùng cho chế biến ngũ cốc hoặc
rau đậu đã được làm khô, trừ các loại máy nông nghiệp.
• 8509: Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền,
trừ máy hút bụi của nhóm 85.08.
• Trên menu bar, chọn Dịch vụ công trực tuyến – click vào Tra
cứu biểu thuế - phân loại HS trong Các dịch vụ công khác
43