You are on page 1of 9

第三课:谢谢

一. 声母
j Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới
q Phát âm như “ch” nhưng bật hơi
x Phát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới

二.韵母
i Phát âm như i hoặc ư
ia Phát âm như “i+a”
ie Phát âm như “i+ê”
iao Phát âm “i+eo”
iou Phát âm “i+âu”
ian Phát âm “i+en”
in Phát âm “in”
iang Phát âm như “i+ang”
ing Phát âm như “ing”
iong Phát âm như “i+ung”
ü Phát âm như “uy” ( nhớ tròn môi )
üe Phát âm như “uy+ê” ( nhớ tròn môi )
üan Phát âm như “uy+en” ( nhớ tròn môi )
ün Phát âm như “uyn” ( nhớ tròn môi )

三.生词
1.请: qǐng
2.进: jìn

请进:mời vào

3.的: de: của ,(mà)

4.信: xìn
5.谢谢: xiè xie
不谢/bú xiè/: ko có gì / ko cần cảm ơn
谢谢你:cảm ơn bạn

6.去/qù/ >< 来 /lái/ : đến


土:thổ
士: sĩ
7.银行/yín háng/ : ngân hàng

你去银行吗?: bạn đi ngân hàng ko/ 你去不去银行?


不去: ko đi
8.邮局: yóu jú
你去邮局吗?= 你去不去邮局?
请你去邮局。
9.明天: míng tiān ( danh từ chỉ thời gian)
你明天去银行吗?
明天你去银行吗?
 DT chỉ thời gian có thể đặt đầu câu, hoặc chủ ngữ + DT time + ĐT….
天: /tiān/:trời, ngày
10.见: jiàn
Phải phân biệt để ko bị nhầm với bộ Bối 贝 / bèi/

明天见!: ngày mai gặp lại


你去见他吗?: cậu đi gặp anh ấy phải ko?
11.六/liù/: số 6

12.七: qī
13.九/jiǔ/ : số 9
Phân biệt tránh viết nhầm với chữ 力/lì/: Lực

四.注意
1.Biến điệu của 不
(1)不 +(1,2,3)-> bù
(2)不 + (4) -> bú

2. Cấu trúc
VD:你的信 Thư của bạn
A的B
=> B của A
的:của, mà, …
“的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ.
+ A: Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu
của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ - vị….
+ B :Trung tâm ngữ: Từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa. Là đối tượng chính được nhắc đến
trong cụm danh từ, thường đứng phía sau (的) và thường là danh từ.
VD:你的信

1. Biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định thì phải có 的

她的马
我爸爸的银行
khi biểu thị mối quan hệ gần gũi thân thuộc thì không cần 的
你妈妈的邮局; 我爸爸
2. Khi tính từ 2 âm tiết, cụm tính từ làm định ngữ, thường có thêm “的”

好人 rén: người tốt -> tính từ 1 âm tiết làm định ngữ thì thường ko cần 的
很好的人; 漂亮/piào liang/的女人-> với tính từ 2 âm tiết hoặc là cụm tính từ thì thường có

白马;很白的马;大口;很大的口

3. Khi định ngữ là cụm chủ - vị, nhất định phải thêm “的”.
Ví dụ:
我喜欢吃妈妈做/zuò/:làm 的饭/fàn/cơm。Tôi thích ăn cơm (mà/của) mẹ nấu.
妈妈做的饭
这是妹妹给/gěi/:cho 我/wǒ/tôi 的钱/qián/tiền 。 Đây là tiền(mà/của) em gái tôi cho tôi.
妹妹给我的钱

Câu hỏi chính phản


Cấu trúc : Động Từ/Tính Từ + 不+ ĐT/TT ?
Bằng cấu trúc :ĐT/TT+ 吗?
VD:好吗?= 好不好?
难吗?= 难不难?
白吗?= 白不白?
你忙吗? = 你忙不忙?
汉语难吗?= 汉语难不难?
1. 你好,请你明天去明太银行见谢六男。

2. 进明的信很大。

3. 他的汉语不太好。

4. 你好,请进,谢谢,明天见。

5. 明天他弟弟忙吗?

You might also like