Professional Documents
Culture Documents
Bài 3
Bài 3
一. 声母
j Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới
q Phát âm như “ch” nhưng bật hơi
x Phát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới
二.韵母
i Phát âm như i hoặc ư
ia Phát âm như “i+a”
ie Phát âm như “i+ê”
iao Phát âm “i+eo”
iou Phát âm “i+âu”
ian Phát âm “i+en”
in Phát âm “in”
iang Phát âm như “i+ang”
ing Phát âm như “ing”
iong Phát âm như “i+ung”
ü Phát âm như “uy” ( nhớ tròn môi )
üe Phát âm như “uy+ê” ( nhớ tròn môi )
üan Phát âm như “uy+en” ( nhớ tròn môi )
ün Phát âm như “uyn” ( nhớ tròn môi )
三.生词
1.请: qǐng
2.进: jìn
请进:mời vào
4.信: xìn
5.谢谢: xiè xie
不谢/bú xiè/: ko có gì / ko cần cảm ơn
谢谢你:cảm ơn bạn
12.七: qī
13.九/jiǔ/ : số 9
Phân biệt tránh viết nhầm với chữ 力/lì/: Lực
四.注意
1.Biến điệu của 不
(1)不 +(1,2,3)-> bù
(2)不 + (4) -> bú
2. Cấu trúc
VD:你的信 Thư của bạn
A的B
=> B của A
的:của, mà, …
“的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ.
+ A: Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu
của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ - vị….
+ B :Trung tâm ngữ: Từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa. Là đối tượng chính được nhắc đến
trong cụm danh từ, thường đứng phía sau (的) và thường là danh từ.
VD:你的信
她的马
我爸爸的银行
khi biểu thị mối quan hệ gần gũi thân thuộc thì không cần 的
你妈妈的邮局; 我爸爸
2. Khi tính từ 2 âm tiết, cụm tính từ làm định ngữ, thường có thêm “的”
好人 rén: người tốt -> tính từ 1 âm tiết làm định ngữ thì thường ko cần 的
很好的人; 漂亮/piào liang/的女人-> với tính từ 2 âm tiết hoặc là cụm tính từ thì thường có
的
白马;很白的马;大口;很大的口
3. Khi định ngữ là cụm chủ - vị, nhất định phải thêm “的”.
Ví dụ:
我喜欢吃妈妈做/zuò/:làm 的饭/fàn/cơm。Tôi thích ăn cơm (mà/của) mẹ nấu.
妈妈做的饭
这是妹妹给/gěi/:cho 我/wǒ/tôi 的钱/qián/tiền 。 Đây là tiền(mà/của) em gái tôi cho tôi.
妹妹给我的钱
2. 进明的信很大。
3. 他的汉语不太好。
4. 你好,请进,谢谢,明天见。
5. 明天他弟弟忙吗?